81
- Hoạt động 2: Khám phá (Explore): HS tiến hành thí nghiệm, thực hành, dự án nghiên cứu, … khám phá ứng dụng khoa học trong các ngành nghề của nội dung chủ đề học tập. - Hoạt động 3: Giải thích (Explain): HS trình bày kết quả thí nghiệm, báo cáo kết quả thực hiện dự án, giải thích về các kết quả đã thực hiện, … - Hoạt động 4: Củng cố, vận dụng (Elaborate): HS kết nối kiến thức được kiến thức bài học với công việc thực tế, ngành nghề cụ thể, suy nghĩ chuyên sâu về vấn đề được học, suy nghĩ vấn đề dưới nhiều quan điểm khác nhau, tiến hành sản xuất thử nghiệm áp dụng quy trình công nghệ đơn giản vào thực tiễn,… - Hoạt động 5: Đánh giá (Evaluate): HS hoàn thành các câu hỏi, bài tập đánh giá sau mỗi chủ đề, đánh giá trong nhóm, đánh giá giữa các nhóm với nhau, GV nhận xét,… Thiết kế hoạt động dạy học trải nghiệm: - Khởi động: HS quan sát video, hình ảnh, chia sẻ câu chuyện, đọc kết quả nghiên cứu … xác định vấn đề thực tiễn có liên quan đến chủ đề học tập, xác định các nghành nghề liên quan. - Pha 1: Trải nghiệm cụ thể: HS tiến hành thí nghiệm nhận biết thành phần các chất, trải nghiệm công việc cụ thể,… - Pha 2: Quan sát, phản ánh: HS tiến hành dự án học tập, đề tài nghiên cứu,… về nội dung chủ đề học tập kết nối với các ngành nghề liên quan. - Pha 3: Khái quát hóa khái niệm: HS hệ thống hóa kiến thức bằng sơ đồ tư duy, bản đồ khái niệm, lập bảng,… - Pha 4: Thử nghiệm tích cực: HS đóng vai người làm trong ngành nghề liên quan đến chủ đề học tập (bác sĩ, kĩ sư công nghệ thực phẩm, …) sử dụng kiến thức được học để giải quyết vấn đề thực tiễn (đọc kết quả xét nghiệm sinh hóa, đọc nhãn thực phẩm, đưa ra chẩn đoán bệnh, đề xuất đổi mới quy trình sản xuất sản phẩm,…) 2.3.2. Ví dụ minh họa Bước 1: Xác định nội dung có thể dạy ĐHNN và mục tiêu cần đạt. Nội dung: Chủ đề “Thành phần hóa học của tế bào” Mục tiêu: Trình bày được cấu tạo, vai trò của nước, các phân tử hóa học trong tế bào; hình thành và phát triển kĩ năng nhận thức sở thích của bản thân, kĩ năng ứng dụng kiến thức môn học trong các lĩnh vực nghề nghiệp (kĩ