8 minute read

2.3.3. Các hoạt động học tập nhằm ĐHNN trong Sinh học 10

HS đóng vai là kĩ sư công nghệ thực phẩm phân tích thông tin trên nhãn sản phẩm và tư vấn cho người tiêu dụng lựa chọn sản phẩm phù hợp. - Hoạt động khám phá ngành nghề Y – dược: Xác định được một số thành phần hoá học có trong tế bào (protein, lipid,...), vận dụng trong đọc kết quả xét nghiệm sinh hóa trong y học. Đóng vai bác sĩ, kĩ thuật viên xét nghiệm: + GV cho HS quan sát kết quả xét nghiệm sinh hóa của một bệnh nhân. + HS đóng vai là bác sĩ phân tích các chỉ số xét nghiệm glucose, lipid máu và đưa ra nhận định về tình trạng sức khỏe của bệnh nhân và có lời khuyên về chế độ ăn uống cho bệnh nhân.

2.3.3. Các hoạt động học tập nhằm ĐHNN trong Sinh học 10

Advertisement

Căn cứ để xây dựng các hoạt động ĐHNN trong Sinh học 10

Trên cơ sở phân tích cấu trúc nội dung Sinh học 10 và nội dung học tập có thể triển khai dạy học ĐHNN kết hợp với quy trình xây dựng hoạt động học tập và thực tiễn dạy học, chúng tôi xây dựng các hoạt động học tập nhằm ĐHNN cho HS ở phần 3 Sinh học tế bào và phần 4 Sinh học vi sinh vật và virus với các lý do sau: - Lớp 10 là lớp đầu cấp THPT, HS cần có thời gian làm quen với môi trường học tập mới. Nội dung học tập phần 3, phần 4 được dạy sau thời gian đầu HS làm quen với môn học qua 2 phần đầu nên thuận tiện cho quá trình triển khai tổ chức hoạt động trải nghiệm, hoạt động khám phá trong thực nghiệm và có thể loại trừ yếu tố tâm lí ảnh hưởng đến kết quả thực nghiệm. - Hình thành và phát triển năng lực phải diễn ra trong một quá trình. Để đảm bảo mức độ đánh giá tương đối chính xác về những biểu hiện phát triển của năng lực ĐHNN, trong thiết kế nghiên cứu, chúng tôi thiết kế các hoạt động học tập và tổ chức dạy học nội dung này tạo thành một quá trình liên tục

Ví dụ về kết quả xét nghiệm sinh hóa

và diễn ra trong khoảng một thời gian đủ dài nhất định. Phần sinh học tế bào và sinh học VSV, virus lớp 10 là thuận lợi để thực hiện điều này. - Do năng lực ĐHNN chỉ được hình thành trong một quá trình nên trong quá trình dạy học không tập trung ở một nội dung học tập mà cần khai thác liên tục, triệt để trong từng mạch nội dung, do đó việc lựa chọn nội dung, thời điểm nêu trên để dễ tổ chức hoạt động học tập nhằm phát triển năng lực ĐHNN cho HS. - Xây dựng các hoạt động học tập nhằm ĐHNN trong Sinh học 10 cho mỗi chủ đề được dựa trên nội dung và yêu cầu cần đạt của chủ đề, lên ý tưởng dựa trên các dạng hoạt động ĐHNN (dạng hoạt động lĩnh hội tri thức Sinh học, dạng hoạt động thực hành ĐHNN, dạng hoạt động kết nối ĐHNN) đã trình bày trong phần 2.3.1 để xây dựng hoạt động trải nghiệm, khám phá nhằm ĐHNN cho HS.

Một số hoạt động học tập nhằm ĐHNN cho HS trong môn Sinh học 10 được thể hiện ở bảng 2.5 (nội dung cụ thể trình bày trong phụ lục 4) được xây dựng dựa vào các căn cứ trên.

Bảng 2.5. Một số hoạt động học tập có thể tổ chức dạy học trong chương trình Sinh học 10 nhằm ĐHNN cho HS

Mạch nội dung/chủ đề Tên hoạt động ĐHNN

Phần 3: SINH HỌC TẾ BÀO

Thành phần hoá học của tế bào

- Hoạt động dự án: Tìm hiểu vai trò của các nguyên tố vi lượng, đa lượng trong tế bào và vận dụng trong chế độ ăn uống, xây dựng mô hình trồng cây thủy canh, bảo quản lương thực thực phẩm, chẩn đoán và điều trị bệnh liên quan đến các phân tử sinh học (rối loạn lipid máu, thiếu máu hồng cầu hình liềm,..); vai trò của DNA trong xác định huyết thống, truy tìm tội phạm, ...). - Hoạt động đóng vai kĩ sư công nghệ thực phẩm (nghiệm đọc nhãn sản phẩm), đóng vai bác sĩ, kĩ thuật viên xét (đọc kết quả xét nghiệm sinh hóa).

- Hoạt động thực hành: Xác định (định tính) được một số thành phần hoá học có trong tế bào (protein, lipid,...), vận dụng trong đọc kết quả xét nghiệm sinh hóa trong y học.

Cấu trúc tế bào

Tế bào nhân sơ - Hoạt động khám phá: Tìm hiểu cấu tạo chức năng của thành tế bào và giải thích cơ chế tác động của kháng sinh Cefuroxime lên vi khuẩn. Phát triển kĩ năng đọc thông tin về tác động của kháng sinh (liên quan đến nghề ngành Y –dược). Tế bào nhân thực - Hoạt động nghiên cứu: Giải thích hiện tượng đào thải khi cấy ghép mô, cơ quan từ người này sang người khác. - Hoạt động thực hành: Thực hành làm được tiêu bản và quan sát được tế bào sinh vật nhân sơ (vi khuẩn), tế bào nhân thực (củ hành tây, hành ta, thài lài tía, tế bào niêm mạc xoang miệng,...) và quan sát tiêu bản. Enzyme - Hoạt động thực hành, khám phá nghề nghiệp: thực hiện thí nghiệm phân tích ảnh hưởng của một số yếu tố đến hoạt tính của enzyme. Ứng dụng của công nghệ Enzyme trong các lĩnh vực ngành nghề (nông nghiệp, môi trường, công nghệ chế biến thực phẩm,…

Chu kì tế bào và phân bào

Nguyên phân Giảm phân

- Hoạt động dự án: Giải thích được sự phân chia tế bào một cách không bình thường có thể dẫn đến ung thư. Tìm hiểu thông tin về bệnh ung thư ở Việt Nam. Đề xuất biện pháp phòng tránh. Công nghệ tế bào - Hoạt động trải nghiệm, khám phá: Tìm hiểu nguyên lí công nghệ và một số thành tựu của công nghệ tế bào thực vật và động vật (nuôi

cấy mô tế bào, nhân bản vô tính,…) Phần 4: SINH HỌC VI SINH VẬT VÀ VIRUS

Vi sinh vật

Khái niệm và các nhóm VSV - Hoạt động dự án: Xác định hệ VSV khoang miệng - Hoạt động nghiên cứu: Đánh giá mức độ xâm nhiễm của vi khuẩn trong trường học - Hoạt động trải nghiệm: Nuôi cấy VSV để tạo thành sản phẩm ứng dụng của kĩ thuật lên men.

Quá trình tổng hợp và phân giải các chất

Quá trình sinh trưởng và sinh sản ở VSV - Hoạt động trải nghiệm: tìm hiểu thực tế ứng dụng quá trình tổng hợp và phân giải các chất của VSV tại địa phương, sản xuất nấm rơm, nấm mỡ, nấm hương làm thực phẩm, lên men truyền thống, ủ rác làm phân hữu cơ, xử lý nươc thải,… - Hoạt động nghiên cứu, kết nối nghề nghiệp: Đề xuất quy trình nâng cao chất lượng sản phẩm. Thực nghiệm để chứng minh hiệu quả của các biện pháp đề xuất. - Hoạt động trải nghiệm: Báo cáo trải nghiệm Kĩ sư công nghệ tương lai. - Hoạt động nghiên cứu: Tìm hiểu ý nghĩa của việc sử dụng kháng sinh để ức chế hoặc tiêu diệt VSV gây bệnh và tác hại của việc lạm dụng thuốc kháng sinh trong chữa bệnh cho con người và động vật - Hoạt động nghiên cứu, kết nối nghề nghiệp: Sinh trưởng VSV và vấn đề an toàn vệ sinh thực phẩm ở địa phương: +Trải nghiệm, điều tra thực trạng bảo quản, chế biến thực phẩm tại địa phương: Tìm hiểu các khái niệm: thực phẩm, an toàn vệ sinh thực phẩm ở địa phương. Tìm hiểu các nguyên

nhân gây ngộ độc thực phẩm. Tìm hiểu thực trạng bảo quản và chế biến thực phẩm tại các hộ gia đình và các cửa hàng kinh doanh thực phẩm. - Đánh giá thực trạng vệ sinh an toàn thực phẩm tại địa phương.

Một số ứng dụng VSV trong thực tiễn - Hoạt động nghiên cứu: Thành tựu hiện đại của công nghệ VSV, giải thích cơ sở khoa học của việc ứng dụng VSV trong thực tiễn. - Hoạt động dự án: Ứng dụng VSV trong thực tiễn (sản xuất và bảo quản thực phẩm, sản xuất thuốc, xử lí môi trường,...). Thực hiện được dự án hoặc đề tài tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ VSV. Làm tập san các bài viết, tranh ảnh về công nghệ VSV. - Hoạt động thử nghiệm, khám phá nghề nghiệp: Làm một số sản phẩm lên men từ VSV (sữa chua, dưa chua, bánh mì,...). Khám phá một số ngành nghề liên quan đến công nghệ VSV (công nghệ thực phẩm) và triển vọng phát triển của ngành nghề đó.

Một số hoạt động học tập ĐHNN phần chuyên đề thể hiện trong bảng 2.6 (nội dung cụ thể trình bày trong phụ lục 4):

Bảng 2.6. Một số hoạt động học tập nhằm ĐHNN có thể tổ chức trong chuyên đề Sinh học 10

Chuyên đề Chuyên đề 1: Công nghệ tế bào Tên hoạt động ĐHNN

- Hoạt động nghiên cứu, kết nối nghề nghiệp: Tìm hiểu một số thành tựu hiện đại của công nghệ tế bào, tế bào gốc. Tìm hiểu triển vọng của công nghệ tế bào trong tương lai và nghề nghiệp liên quan. - Hoạt động dự án: tìm hiểu về các thành tựu nuôi cấy mô, thành tựu tế bào gốc. Thiết kế được tập san các bài viết, tranh ảnh về công nghệ tế bào.

This article is from: