
9 minute read
2.3.2. Ví dụ minh họa
- Hoạt động 2: Khám phá (Explore): HS tiến hành thí nghiệm, thực hành, dự án nghiên cứu, … khám phá ứng dụng khoa học trong các ngành nghề của nội dung chủ đề học tập. - Hoạt động 3: Giải thích (Explain): HS trình bày kết quả thí nghiệm, báo cáo kết quả thực hiện dự án, giải thích về các kết quả đã thực hiện, … - Hoạt động 4: Củng cố, vận dụng (Elaborate): HS kết nối kiến thức được kiến thức bài học với công việc thực tế, ngành nghề cụ thể, suy nghĩ chuyên sâu về vấn đề được học, suy nghĩ vấn đề dưới nhiều quan điểm khác nhau, tiến hành sản xuất thử nghiệm áp dụng quy trình công nghệ đơn giản vào thực tiễn,… - Hoạt động 5: Đánh giá (Evaluate): HS hoàn thành các câu hỏi, bài tập đánh giá sau mỗi chủ đề, đánh giá trong nhóm, đánh giá giữa các nhóm với nhau, GV nhận xét,… Thiết kế hoạt động dạy học trải nghiệm: - Khởi động: HS quan sát video, hình ảnh, chia sẻ câu chuyện, đọc kết quả nghiên cứu … xác định vấn đề thực tiễn có liên quan đến chủ đề học tập, xác định các nghành nghề liên quan. - Pha 1: Trải nghiệm cụ thể: HS tiến hành thí nghiệm nhận biết thành phần các chất, trải nghiệm công việc cụ thể,… - Pha 2: Quan sát, phản ánh: HS tiến hành dự án học tập, đề tài nghiên cứu,… về nội dung chủ đề học tập kết nối với các ngành nghề liên quan. - Pha 3: Khái quát hóa khái niệm: HS hệ thống hóa kiến thức bằng sơ đồ tư duy, bản đồ khái niệm, lập bảng,… - Pha 4: Thử nghiệm tích cực: HS đóng vai người làm trong ngành nghề liên quan đến chủ đề học tập (bác sĩ, kĩ sư công nghệ thực phẩm, …) sử dụng kiến thức được học để giải quyết vấn đề thực tiễn (đọc kết quả xét nghiệm sinh hóa, đọc nhãn thực phẩm, đưa ra chẩn đoán bệnh, đề xuất đổi mới quy trình sản xuất sản phẩm,…)
2.3.2. Ví dụ minh họa
Advertisement
Bước 1: Xác định nội dung có thể dạy ĐHNN và mục tiêu cần đạt. Nội dung: Chủ đề “Thành phần hóa học của tế bào” Mục tiêu: Trình bày được cấu tạo, vai trò của nước, các phân tử hóa học trong tế bào; hình thành và phát triển kĩ năng nhận thức sở thích của bản thân, kĩ năng ứng dụng kiến thức môn học trong các lĩnh vực nghề nghiệp (kĩ
năng phân tích nhãn sản phẩm của người làm trong ngành công nghệ thực phẩm, kĩ năng phân tích kết quả xét nghiệm về chỉ số lipit trong máu của bác sĩ, kĩ thuật viên xét nghiệm), … Bước 2: Xác định cách tổ chức trải nghiệm, khám phá về nội dung bài và nghề nghiệp liên quan
Nội dung Thành phần hóa học của tế bào có nhiều ứng dụng trong thực tiễn (cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng, vật nuôi và ở người, bệnh rối loạn chuyển hóa lipit, glucose, vai trò của DNA trong các định huyết thống…), đó cơ hội để tổ chức các dạng hoạt động lĩnh hội tri thức Sinh học, thực hành ĐHNN và kết nối với nghề nghiệp thực tiễn như: Xem clip về thói quen ăn uống và mối liên hệ với các bệnh chuyển hóa Sử dụng mô phỏng: cho HS xem video khoa học về bệnh chuyển hóa, chế độ ăn uống khoa học ở người Dự án tìm hiểu về vai trò của thành phần hóa học tế bào và ứng dụng trong trồng rau thủy canh, nghiên cứu bệnh mỡ máu, xác định huyết thống,… Đóng vai để HS tự trải nghiệm: HS đóng vai kĩ sư công nghệ thực phẩm phân tích các thông số trên nhãn của thực phẩm để đánh giá thực phẩm đó, đưa ra khuyến cáo về mức độ sử dụng hợp lý. Đóng vai bác sĩ, kĩ thuật viên xét nghiệm đọc kết quả xét nghiệm sinh hóa của bệnh nhân và đưa ra kết luận về mức độ lipit, glucose trong máu của bệnh nhân. - Hoạt động: GV chuẩn bị các nhãn thông tin sản phẩm, kết quả xét nghiệm sinh hóa, hướng dẫn cách đọc thông tin, đặt câu hỏi HS: Đóng vai, phân tích, đưa ra nhận định, trả lời câu hỏi để rút ra bài học. Phương tiện: nhãn sản phẩm, phiếu kết quả xét nghiệm. Bước 3: Thiết kế hoạt động cụ thể:
Khởi động: Xem video về một số bệnh ở người
- HS ngồi theo nhóm, theo dõi video về hiện trạng một số vấn đề hiện nay như: ô nhiễm môi trường nước, bệnh tiểu đường, bệnh béo phì, bệnh huyết áp cao, bệnh sốt rét, bệnh Down. - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi: dựa vào những hiểu biết của em, hãy kể tên và nêu nguyên nhân của những vấn đề đó. - HS và GV liệt kê một số nguyên nhân, tìm mối liên hệ với chủ đề. Hình thành kiến thức:
Hoạt động 1: Nhận biết được các hợp chất cacbohydrate, lipid, protein trong tế bào (Hoạt động trải nghiệm cụ thể)
Trải nghiệm cụ thể: + GV cung cấp dụng cụ (ống nghiệm, pipet), thuốc thử (Benedict, Sudan III, Buret, Lugol), mẫu vật (sữa). + HS tiến hành thí nghiệm và điền kết quả quan sát vào bảng sau: Benedict Sudan III Buret Iodin (Lugol)
Màu của sữa
+ Theo em, chất dinh dưỡng trong sữa có thành phần chính là gì? Vì sao? Cho biết thông tin về thuốc thử (glucose: Benedict→đỏ vàng, Sudan III: chất béo → màu đỏ tươi, protein: buret→tím, tinh bột: Iot →xanh nước biển).
Hoạt động 2: Hoạt động dự án (Hoạt động quan sát, phản ánh)
GV giao nhiệm vụ thực hiện dự án - GV: chia nhóm, giao nhiệm vụ cho HS. - GV giao nhiệm vụ thực hiện dự án cho các nhóm (mỗi nhóm 5-6 HS): • Nhóm 1A, 1B: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của nguyên tố hóa học và nước. Ứng dụng trong trồng rau thủy canh. • Nhóm 2A, 2B: Tìm hiểu cấu tạo, chức năng của carbohydrate và lipid. Ứng dụng trong nghiên cứu bệnh mỡ máu (rối loạn lipid máu). • Nhóm 3A, 3B: Cấu tạo, chức năng của protein và ứng dụng trong nghiên cứu bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm. • Nhóm 4A, 4B: Cấu tạo, chức năng của nucleic acid và ứng dụng trong xác định huyết thống và điều tra hình sự.
Các nhóm HS phân công nhiệm vụ cho các thành viên, tiến hành tìm hiểu, nghiên cứu, thảo luận, xây dựng poster, trình bày báo cáo. - Thời gian thực hiện: 1 tuần - Câu hỏi HS cần hoàn thành trong thời gian tiết 1 và 1 tuần trước khi báo cáo kết quả: Các nguyên tố hóa học và nước: Kể tên các nguyên tố hóa học trong tế bào. Tại sao các nguyên tố C, H, O N lại chiếm tỉ lệ lớn. Các nguyên tố khác có cần thiết không? Thế nào là nguyên tố đa lượng, vi lượng, vai trò của chúng?
Tại sao cacbon được coi là nguyên tố hóa học đặc biệt quan trọng trong cấu trúc nên các đại phân tử? Trình bày cấu trúc và nêu tính chất, vai trò của nước. Mô hình trồng rau thủy canh là gì? Thành phần hóa học của tế bào và nước được ứng dụng như thế nào trong mô hình này? Carbohydrate và lipid Kể các loại cacbohidrat và nêu cấu trúc hóa học, chức năng của các loại carbohydrate, lipid Tìm thông tin về nguyên nhân, triệu chứng của một số bệnh: bệnh tiểu đường, mỡ máu. Protein Trình bày cấu trúc, chức năng của protein. Vận dụng giải thích được một số hiện tượng như: Vì sao trong bữa ăn hàng ngày chúng ta cần ăn protein từ nhiều nguồn thực phẩm khác nhau? Vì sao thịt bò, thịt gà, thịt lợn, tóc, sừng trâu, tơ tằm, tơ nhện đều được cấu tạo từ protein nhưng chúng rất khác nhau về nhiều đặc tính? Tìm hiểu nghiên cứu bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm. Nucleic acid Mô tả được cấu trúc, chức năng của DNA và RNA. Tìm hiểu ứng dụng giải trình tự DNA trong xác định huyết thống và điều tra tội phạm.
GV đưa ra tiêu chí đánh giá sản phẩm trước cho HS (chính xác về nội dung, thẩm mĩ, thuyết trình, sáng tạo,…) HS tiến hành triển khai nhiệm vụ học tập.

Trình bày kết quả thực hiện
- Các nhóm trình bày sản phẩm và báo cáo kết quả đã thực hiện theo kĩ thuật mảnh ghép: nhóm ghép được hình thành từ các thành viên của các nhóm chuyên gia khác nhau. Poster được treo lên các góc của lớp, các nhóm ghép di chuyển lần lượt qua các poster, thành viên nào thuộc nhóm đã thực hiện poster đó sẽ thuyết trình cho các bạn trong nhóm ghép nghe. - GV quan sát, hỗ trợ, đánh giá quá trình hoạt động học tập của HS.



Hoạt động 3: Hệ thống hóa kiến thức bằng sơ đồ tư duy (Hoạt động khái quát hóa khái niệm)
- GV yêu cầu HS hệ thống lại kiến thức về thành phần hóa học của tế bào dưới dạng sơ đồ tư duy (mindmap). - GV vẽ sơ đồ lên bảng và yêu cầu HS báo cáo theo vòng tròn (mỗi HS báo cáo 1 nội dung, không trùng với báo cáo trước).
Hoạt động 4: Khám phá nghề nghiệp (Hoạt động thử nghiệm tích cực)
- Hoạt động khám phá nghề nghiệp công nghệ thực phẩm: đóng vai kĩ sư công nghệ thực phẩm: GV cho HS quan sát cách đọc nhãn của sản phẩm thực phẩm đóng gói.
