VD-VDC DI TRUYỀN BIẾN DỊ 2022

Page 1

Câu 1. Một nhóm các nhà khoa học thực hiện lại thí nghiệm của Meselson và Stahl (1958) để nghiên cứu mô hình nhân đôi của ADN. Họ đã nuôi vi khuẩn E. coli trong môi trường chỉ có nitơ đồng vị nặng (N15), sau đó chuyển sang môi trườngchỉcónitơđồngvịnhẹ(N14),tách ADN sau mỗi thế hệ và ly tâm. Kết quả thu được các băng ADN có trọng lượng và tỷ lệ khác nhau như hình 1 (tỷ lệ % thể hiện hàm lượng của các băng ADN trongmỗi thếhệ).Từkết quảthí nghiệm, có bao nhiêu khẳng định sau đúng?

I. Do nguyên liệu cung cấp chỉ chứa N14, tỉ lệ băng ADN trung gian giảm dần qua các thế hệ

II. Tỉ lệ băng ADN trung gian giảm dần qua các thế hệ chứng tỏ ADN nhân đôi theo nguyên tắc bán bảo tồn.

III. Nếu tiếp tục thí nghiệm, ở thế hệ thứ 6, tỉ lệ băng ADN nhẹ chiếm khoảng 96,875%.

IV.Nếu thực hiện thí nghiệm tương tự, nhưng khởi đầu (thế hệ 0 ở môi trường chỉ có N14 rồi chuyển sang môi trường chỉ có N15 (từ thế hệ 1) thì tại thế hệ thứ 3, tỉ lệ băng ADN nặng gấp 3 lần tỉ lệ băng ADN nhẹ

V. Nếu trong thí nghiệm ở hình 1, thế hệ 0 chứa 100% ADN băng trung bình thì tại thế hệ thứ 3, tỉ lệ băng ADN trung bình là 6,25%.

A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 2. Hội chứng Patau ở người là một bệnh di truyền gây ra do có ba nhiễm sắc thể (NST) số 13. Trên NST số 13 có ba lôcut gen A, B và D, trong đó lôcut B ở gần tâm động (Hình a) và mỗi lôcut có các alen khác nhau (kí hiệu từ A1 đến D4). Các nhà khoa học đã phân tích ADN của 4 người (I), (II), (III), (IV) được thể hiện ở Hình b (số vạch in đậm tại mỗi lôcut tương ứng với số loại alen người này mang tại mỗi lôcut đó). Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Dựa vào kết quả tích ADN ở hình b ta có thể xác định được người bị hội chứng Patau là người số (II).

II. Người số (IV) chắc chắn có kiểu gen 232 334

III. Nếu tỷ lệ giao tử 231ABD của ngườ

ABD . ABD

BÀI TẬP VẬN DỤNG VẬN DỤNG
DI
ỀN BIẾN DỊ 2022
CAO
TRUY
i số (I) là 25% thì tỷ lệ giao tử 22 3ABD cũng là 25%. IV. Nếu người số (III) lấy vợ/chồng bình thường sinh con thì chắc chắn người con của họ bị thiếu một NST. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. I II III IV Lôcut A Tâm động Lôcut B Lôcut D Lôcut A Lôcut B Lôcut D A1 A2 A3 B1 B2 B3 B4 D1 D2 D3 D4 Hình a Hình b

3. Ở một loài hoa, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen có bốn alen quy định. Sự hình thành nên tính trạng màu sắc hoa ban đầu A được mã hóa bởi một đoạn gen trên phân tử ADN, sự hình thành các kiểu hình còn lại do đột biến điểm (thay thế) trên một triplet bắt đầu từ alen A tạo thành alen đột biến theo một thứ tự xác định. Cho biết các triplet được đọc trên mạch khuôn của gen theo chiều 3’ → 5’, trình tự các axit amin do 4 alen quy định và các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau:

Trình tự axit amin do 4 alen quy định

Alen A: Gly Ala Pro Ser Val Tyr Gln

Alen A1: Gly Ala Pro Ser Ala Cys Gln

Alen A2: Gly Ala Pro Ser Val Cys Gln

Alen A3: Glu Ala Pro Ser Ala Cys Gln

5’ Bảng mã hóa axit amin 3’ GGU, GGX, GGA, GGG Gly GAA, GAG Glu GXU, GXX, GXA, GXG Ala XXU, XXX, XXA, XXG Pro UXU, UXX, UXA, UXG Ser GUU, GUX, GUA, GUG Val UAU, UAX Tyr UGU, UGX Cys XAA, XAG Gln

Biết rằng quá trình phiên mã và quá trình dịch mã không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng về các alen đột biến trên?

A. Sơ đồ xuất hiện các alen đột biến từ alen A là A → A1 → A2 → A3.

B. Trình tự triplet của alen A3 có thể là 3’…XXA…XGT AXA GTT…5’.

C. Alen A2 được tạo ra do sự thay thế nucleotit thứ hai trong triplet bằng một loại nucleotit khác.

D. Sản phẩm phiên mã của alen A1 tham gia dịch mã sẽ kết thúc sớm hơn so với sản phẩm của alen A. Câu 4. Phân tích sự biểuhiện của các gen bằng phương pháp Northern blot (bằng phương pháp này có thể xác định số lượng cũng như kích thước của các phân tử mARN có trong tế bào được phát hiện dựa vào vị trí và độ đậm nhạt của băng lai). Kết quả được thể hiện ở hình bên. Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Nếu có một truong ba đối tượng bị hội chứng siêu nữ thì người đó là người số (2).

II. Nếu có một truong ba đối tượng bị hội chứng tớcnơ thì người đó là người số (3).

III. Nếu người số (3) là nam thì người này có khả năng cao là người nam bình thường.

IV. Nếu người số (1) là nam thì tỷ lệ mắc bệnh Claiphentơ của người này rất cao.

V. Người số (1) nữ và người số (3) nam lấy nhau thì có thể sinh ra con bình thường chiếm tỷ lệ 100%.

A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. Câu 5. Hình a mô tả một đoạn nhiễm sắc thể từ tế bào tuyến nước bọt của ấu trùng ruồi giấm có 6 băng (kí kiệu từ 1 đến 6) tương ứng với 6 locut gen khác nhau chưa biết trật tự trên nhiễm sắc thể (kí hiệu từ A đến F). Các nhà nghiên cứu đã phân lập được 5 thể dị hợp tử về đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể (từ đến V) xuất phát từ một dòng ruồi giấm mang kiểu gen đồng hợp kiểu dại tất cả 6 locut gen. Khi tiến hành lai giữa mỗi thể đột biến mất đoạn (từ I đến V) với cùng một dòng ruồi giấm đồng hợp về các đột biến lặn tại cả 6 locut gen (aa, bb, cc, dd, ee, ff) thu được kết quả như sau:

Các dòng đột biến mất đoạn

Các cá thể có kiểu gen đồng hợp aa bb cc dd ee ff I + + + II + + + + III + + + IV + + + V + + +

Hình a Bảng b

Câu

Các đoạn biểu thị phạm vi đoạn nhiễm sắc thể bị mất so với nhiễm sắc thể ruồi giấm bình thường

Chú thích: Ở mỗi locut gen, kí hiệu (+) là 100% con lai có kiểu hình kiểu dại, kí hiệu ( ) là con lai có 50% kiểu dại : 50% kiểu hình đột biến lặn đối với locut tương ứng.

I. Đột biến mất đoạn NST có chứa các locut gen nào sẽ làm cho các alen đột biến lặn không có alen kiểu dại tương ứng đó được biểu hiện ở thể dị hợp.

II. Đoạn mất III chứ 3 locut C, D, F.

III. Cho lai giữa hai dòng ruồi giấm đột biến III và IV, có thể thu được 25% hợp tử không phát triển. IV. Thứ tự các locut gen là C D F A E B. Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 6. Mô hình điện di sản phẩm PCR nhiều cặp nhiễm sắc thể (các cặp được chú thích ở phía dưới) trong 5 cá thể khác nhau (1 5) ở hình dưới cho phép xác định sự có hoặc không có sự bất thường sốlượngnhiễm sắcthể.Thể đơn nhiễm (monosomy) ở các nhiễm sắc thường được biết là gây chết. Độ cao tương đối củacácđỉnhtrong mỗi ô phản ánh tỷ lệ số bản sao gen của hai nhiễm sắc thể trong ô đó. Trục ngang cho thấy sự di chuyển trên điện trường, trục dọc biểu diễn cường độ huỳnh quang. Có bao nhiêu nhận định nêu trên là đúng?

I. Có ba cá thể là thể ba nhiễm.

II. Có hai cá thể là thể một nhiễm không bình thường.

III. Hai cá thể có kiểu nhân bình thường.

IV. Các sản phẩm PCR liên quan tới các nhiễm sắc thể khác nhau cần có các kích thước khác nhau để cho phép xác định số bản sao.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 7. Sơ đồ dưới đây mô tả quá trình phiên mã và dịch mã của trong một tế bào của của một loài sinh vật. Dấu (...) biểu thị cho các nucleotit chưa biết tên. Dựa vào thông tin được cho bởi hình vẽ và cho biết, trong số các phát biểu được cho dưới đây có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Cấu trúc (1) là riboxom, cấu trúc (2) là chuỗi polipeptit.

II. Đoạn trình tự nucleotit còn thiếu trên phân tử mARN là 3’ − UGX GUX AAA − 5’.

III. Quá trình trên có thể xảy ra ở sinh vật nhân sơ.

IV. Nếu xảy ra đột biến ở vị trí (3) có thể biến đổi chuỗi polipeptit từ axit amin Val thành axit amin khác. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

UUU UUX Phe UXU UXX UXA UXG Ser UAU UAX Tyr UGU UGX Cys UUA UUG Leu UAA UAG Kết thúc UGA Kết thúc UGG Trp XUU XUX XUA XUG Leu XXU XXX XXA XXG Pro XAU XAX His XGU XGX XGA XGG Arg XAA XAG Gln AUU AUX AUA Ile AXU AXX AXA AXG Thr AAU AAX Asn AGU AGX Ser AAA Lys AGA Arg AUG Met AAG AGG GUU GUX GUA GUG Val GXU GXX GXA GXG Ala GAU GAX Asp GGU GGX GGA GGG Gly GAA GAG Glu ADN
(3)
khuôn

Câu 8. Dưới đây là trình tự một đoạn mạch đơn ADN thuộc vùng mã hóa của gen HbA quy định hemoglobin tạo hồng cầu bình thường và trình tự tương ứng của gen HbS (một một dụng đột biến của gcn HbA) quy định hemoglobin tạo hồng cầu hình liềm ở người. Cho rằng, tất cả các đoạn còn lại của gen HbA và HbS có trình tự nuclêôtit giống nhau.

Đoạn mạch của gen HbA XAX XTG AXT XXT GAG GAG AAG TXT Trình tự axit amin bình thường His Leu Thr Pro Glu Glu Lys Ser Vị trí axit amin 2 3 4 5 6 7 8 9

Đoạn mạch của gen HbS XAX XTG AXT XXT GTG GAG AAG TXT Trình tự axit amin đột biến His Leu Thr Pro Val Glu Lys Ser Vị trí axit amin 2 3 4 5 6 7 8 9 Bảng dưới đây cho biết một số bộ ba trên phân tử mARN mã hóa cho các axit amin tương ứng. Axit amin Các bộ ba mã hóa tương ứng Axit amin Các bộ ba mã hóa tương ứng

Thr AXU, AXX, AXA, AXG Lys AAA, AAG

Glu GAA, GAG Pro XXU, XXX, XXA, XXG His XAU, XAX Val GUU, GUX, GUA, GUG

Leu UUA, UUG, XUU, XUX, XUA, XUG Ser UXU, UXX, UXA, UXG, AGU, AGX

Theo lí thuyết, phát biểu nào dưới đây là phát biểu đúng?

A. Đoạn mạch đơn của gen HbA là đoạn mạch mã hóa chuỗi pôlipeptit của hemoglobin.

B. Dạng đột biến gen HbA thành gen HbS là đột biến thay thế T A thành A T.

C. Vị trí axit amin đầu tiên của chuỗi pôlipeptit là foocmin mêtiônin.

D. Trình tự đoạn mạch mã hóa cho axit amin của gen HbS có thể là 3’ TAX … XAX XTG AXT XXT GTG GAG AAG TXT … ATX 5’. Câu 9. Một tế bào có kiểu gen AB DdEe ab AB ab    tương ứng với NST có locut I; Dd tương ứng với NST có locut II; Ee tương ứng với NST có locut )III . Tế bào này tham gia quá trình giảm phân tạo giao tử, trong quá trình giảm phân I của tế bào có xảy ra một đột biến. Biết tế bào này giảm phân tạo giao tử có xảy ra hoán vị. Hình a mô tả hàm lượng ADN thay đổi trong quá trình phân bào này, hình b mô tả số lượng alen và nhóm alen liên kết với nhau tại mỗi lucut I, II, III của 2 tế bào X, Y.

Hình a Hình b

I. Tế bào X có bộ NST (n + 1); tế bào Y có bộ NST (n 1).

II. Đột biến trên là đột biến không phân ly ở cặp NST có chứa kiểu gen Dd.

III. Số loại giao tử được tạo thành là 4.

IV. Trong các loại giao tử được tạo thành có thể có một giao tử có kiểu gen AbdEe

V. Tại thời điểm Z là bắt đầu kì sau của quá trình giảm phân I.

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 10. Sơ đồ dưới đây mô tả một cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử:

I. Quá trình trên là quá trình tổng hợp prôtêin ở tế bào nhân thực.

II. Nếu thay thế bộ ba ở vị trí thứ 3 thành bộ ba 3’AGG5’ thì axit amin Gly sẽ bị thay thế bằng một axit amin khác.

III. Nếu quá trình này dược tổng hợp nhờ pôlixôm thì sản phẩm tạo ra sẽ ít hơn và làm giảm hiệu suất tổng hợp hơn so với tổng hợp bằng một ribôxôm.

IV. Sau quá trình này sản phẩm hoàn chỉnh được tạo thành sẽ có 8 axit amin.

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.

Câu 11. Ở sinh vật nhân sơ, mạch khuôn của đoạn gen B có trình tự các nuclêôtit trong vùng mã hoá như sau:

Gen B: 3’...TAX ATG AXX AGT TXA AGT AAT TTX TAG XAT ATT...5’. Do đột biến điểm làm xuất hiện ba alen mới có trình tự các nuclêôtit tương ứng là:

Alen B1: 3’...TAX ATG AXX AGX TXA AGT AAT TTX TAG XAT ATT...5’.

Alen B2: 3’...TAX ATG AXX AGT TXA AGT AAT TAX TAG XAT ATT...5’.

Alen B3: 3’...TAX ATG AXX AGT TXA AGT AXT TAX TAG XAT ATT...5’. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Các đoạn pôlipeptit được tạo ra từ các alen đột biến có số axit amin bằng nhau.

B. Alen B1 được tạo ra từ gen ban đầu do đột biến thay thế một cặp T − A thành cặp A − T.

C. Sơ đồ xuất hiện các alen đột biến từ gen B là B3 ← B → B2 → B1

D. mARN được tạo ra từ alen B2 dịch mã cần môi trường cung cấp 2 axit amin foocmin mêtiônin. Câu 12. Ở một loài động vật, xét một bệnh di truyền do đột biến điểm làm alen bình thường M thành alen đột biến m. Có một số thông tin di truyền được cho ở 2 bảng sau đây: Bảng 1: Một phần của bảng mã di truyền Bảng 2: Một phần trình tự ADN Chữ cái thứ hai Alen Trình tự mạch gốc ADN (3’ 5’)

Trình tự axit amin Chữ cái đầu tiên A G T X Chữ cái thứ ba M …XTT GXA AAA… …Glu Arg Phe… A Phe Ser Tys Cys A G Leu Pro His Arg A m …XTT GTA AAA… X Val Ala Glu Gly T Có bao nhiêu nhận xét đúng trong các nhận xét sau?

I. Đã xảy ra đột biến làm thay thế một cặp A = T thành một cặp G ≡ X.

II. Trật tự axit amin được mã hóa từ alen m là Glu His Phe.

III. Nếu alen M có 300 nucleotit loại T thì alen m cũng có 300 nucleotit loại T.

IV. Nếu alen M phiên mã một lần cần môi trường nội bào cung cấp 250 nucleotit loại A thì alen m phiên mã hai lần cần môi trường mội bào cung cấp 250 nucleotit loại A. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 13. Pôlixôm là một cấu trúc thường được phát hiện thấy trong tế bào khi nhiều ribôxôm cùng tiến hành sinh tổng hợp các chuỗi pôlipeptit trên cùng một phân tử mARN. Mô hình sau đây mô tả một cấu trúc pôlixôm trong tế bào.

XXU
Ribôxôm Aniticôđon Côđon fMet Val Axit amin tARN AUG fMet GUU Val GGX Gly GAU Asp AUG Ser UUX XGA AAA UGA Phe Arg Lys Kết thúc Thông tin di truyền ARN thông tin (mARN)
Pro

Có bao nhiêu nội dung đúng được cho dưới đây?

I. Cấu trúc Y đóng vai trò như một khung đỡ cho cấu trúc X và phức hợp axit amin tARN.

II. Hiện tượng pôlixôm giúp tạo ra nhiều loại prôtêin nhằm tiết kiệm nguyên liệu và thời gian tổng hợp cho sinh vật.

III. Các ribôxôm trên hình di chuyển theo chiều từ trái sang phải, tương ứng chiều 3' OH → 5P trên phân tử mARN.

IV. Cấu trúc Z là chuỗi pôlipeptit được cấu tạo từ các axit amin và được liên kết với nhau bằng liên kết phôtphođieste.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 14. Bảng dưới đây mô tả các mẫu ADN được lấy từ ba loài khác nhau và được sử dụng để xác định trình tự axit amin cho một phần của một loại protein cụ thể. Các axit amin sau đó được so sánh để xác định loài nào có liên quan chặt chẽ nhất. Trong đó “*” là kí hiệu các axit amin chưa biết tên. Dựa vào thông tin được cho trong bảng trên, hãy xác định phát biểu nào dưới đây là đúng?

Loài X Trình tự ADN 3’ GAXTGAXTXXAXTGA 5’ Trình tự axit amin Leu Thr * Val * Loài Y Trình tự ADN 3’ GAXAGAXTTXAXTGA 5’ Trình tự axit amin Leu * * Val Thr Loài Z Trình tự ADN 3’ GAXTGXXAXXTXAGA 5’ Trình tự axit amin Leu Thr Val Glu Ser

A. Trong chuỗi axit amin đang xét, loài X có nhiều hơn loài Z một loại axit amin.

B. Codon AGA mã hóa cho axit amin Ser.

C. Codon AGX mã hóa cho axit amin Thr.

D. Trình tự axit amin chính xác của loài X là Leu Thr Glu Val Thr. Câu 15. Một nhóm các nhà khoa học thực hiện lại thí nghiệm của Meselson và Stahl (1958) để nghiên cứu mô hình nhân đôi của ADN. Họ đã nuôi vi khuẩn E. coli trong môi trường chỉ có nitơ đồng vị nặng (15N), sau đó chuyển các tế bào chỉ có 15N sang môi trường chứa nitơ đồng vị nhẹ (14N), tách ADN sau mỗi thế hệ và ly tâm. Thí nghiệm được thể hiện như hình vẽ bên dưới. Dựa vào thí nghiệm em hãy dự đoán đồ thị nào ở hình bên phải mô tả đúng sự thay đổi tỉ lệ mạch ADN chứa 15N qua các thế hệ tế bào?

được tạo ra; : sản phẩm không được tạo ra hoặc tạo ra không đáng kể) Khi rút ra kết luận từ bảng, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Có 2 chủng bị lãng phí vật chất và năng lượng bởi phiên mã không kiểm soát.

A. Đồ thị D B. Đồ thị A C. Đồ thị B D. Đồ thị C Câu 16. Khi nghiên cứu về hoạt động Operon Lac ở 3 chủng vi khuẩn E. coli, người ta thu được bảng kết quả ngắn gọn như sau: Chủng 1 Chủng 2 Chủng 3
y Có
Không
Không
Không
+ + + + +
+ + +
Điều kiên nuôi cấ
lactôzơ
lactôzơ
lactôzơ
lactôzơ
lactôzơ
lactôzơ Prôtêin ức chế
+ mARN của các gen cấu trúc +
(+ : sản phẩm

B. Chủng 1 có Operon Lac hoạt động một cách bình thường.

C. Có thể vùng P của gen R ở chủng 3 đã bị mất hoạt tính.

D. Chủng 2 có thể đã bị đột biến trong các gen Z, Y, A khiến chúng tăng phiên mã. Câu 17. Trong nghiên cứu di truyền, nguyên tắc bổ sung đóng vai trò rất quan trọng vì nguyên tắc này được dùng trong phương pháp lai phân tử với nhiều mục đích khác nhau. Tuỳ theo mục đích mà người ta có thể tiến hành các kiểu lai phân tử như: ADN ADN, ADN ARN, ARN ARN. Trong đó, kiểu ADN ADN để xác định mối quan hệ họ hàng giữa các loài khác nhau. Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa loài A và loài B, người ta tiến hành như sau:

• Bước 1: Cho mẫu ADN của hai loài A (không được đánh dấu) và loài B (có đánh dấu) vào trong một dung dịch thích hợp.

• Bước 2: Đun dung dịch trên ở nhiệt độ khoảng 80 90°C.

• Bước 3: Hạ từ từ nhiệt độ đến khi nguội hẳn.

• Bước 4: Thu mẫu các phân tử ADN, phân tích kết quả và đưa ra kết luận.

Dựa vào thông tin trên, em hãy xác định có bao nhiêu nội dung sau là đúng?

I. Có thể thu được tối đa 3 dạng phân tử ADN lai từ dung dịch trên sau khi để nguội.

II. Việc đun dung dịch chứa hai mẫu ADN ở nhiệt độ khoảng 80 90°C có tác dụng gây biến tính ADN.

III. Việc hạ nhiệt độ từ từ giúp các mạch pôlinuclêôtit dần dần liên kết lại với nhau theo nguyên tác bổ sung.

IV. Có thể dựa vào tỉ lệ bắt cặp bổ sung ở phân tử ADN chứa 1 mạch loài A và một mạch loài B để xác định mối quan hệ họ hàng giữa 2 loài. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 18. Ở một loài động vật có vú, gen X mã hóa cho prôtêin X có chức năng tổng hợp sắc tố đen, làm cho mắt, lông đều có màu đen. Trong quá trình phát triển của cá thể, nếu ở giai đoạn phôi bị nhiễm một trong các hóa chất A, B, C thì phôi sẽ phát triển thành cá thể bị bạch tạng (không có khả năng tổng hợp sắc tố đen). Để nghiên cứu tác động của các hóa chất A, B, C, người ta tiến hành xử lí các phổi bằng từng loại hóa chất riêng biệt, sau đó kiểm tra sự có mặt của gen X, của mARN và của prôtêin trong tế bào phôi. Kiểu hình của các cá thể con sinh ra từ những phôi này cũng được quan sát. Kết quả thu được ở bảng 1, phôi đối chứng không được xử lí hóa chất.

Bảng 1 Phôi được xử lí hóa chất Đối chứng A B C Gen X Không Có Có Có mARN của gen X Không Không Có Có Prôtêin của gen X Không Không Không Có Kiểu hình cá thể Bạch tạng Bạch tạng Bạch tạng Bình thường Dựa vào thông tin trên em hãy cho biết có bao nhiêu nội dung đúng sau đây?

I. Hoá chất B có thể đã ức chế quá trình phiên mã của gen X.

II. Hoá chất C có thể đã ức chế quá trình dịch mã mARN được tổng hợp từ gen X.

III. Thông tin di truyền ở gen X được biểu hiện thành tính trạng của cơ thể thông qua cơ chế nhân đôi, phiên mã và dịch mã.

IV. Rất có thể hoá chất A gây đột biến gen dạng thay thế gặp nuclêôtit ở giữa vùng mã hoá của gen, làm xuất hiện sớm bộ ba kết thúc

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu19.MộtphântửADNđượcnuôitrongmôitrườngchứađồngvịphóng xạ nặng 15N. Sau nhiều thế hệ, tất cả các phân tử con sinh ra chuyển sang môi trường đồng vị nhẹ hơn là 14N cho chúng nhân đôi hai lần. Kết quả thu được thể hiện ở sơ đồ bên. Nếu tất cả các phân tử con từ môi trường 15N chuyển qua được nhân đôi ba lần trong môi trường 14N thì sơ đồ nào sau đây mô tả đúng tỉ lệ phần trăm từng loại phân tử sau khi kết thúc quá trình nhân đôi?

A. Sơ đồ 1. B. Sơ đồ 2. C. Sơ đồ 3. D. Sơ đồ 4. Câu 20. Giả sử trên một đoạn của phân tử ADN vi khuẩn, xét 5 gen X, Y, Z, W, T được phân bố ở 5 vị trí. Các chữ số 1, 2, 3, 4 là các điểm trên nhiễm sắc thể. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?

I. Nếu gen X nhân đôi 8 lần thì gen W cũng nhân đôi 8 lần.

II. Nếu các gen Z, W và T thuộc cùng 1 opêron thì gen Y sẽ là gen điều hòa.

III Nếu trong môi trường có hóa chất 5 BU thì gen Z sẽ bị đột biến thay thế

IV. Nếu xảy ra đột biến làm mất 1 cặp nuclêôtit tại vị trí số 1 thì sẽ không làm ảnh hưởng đến cấu trúc chuỗi pôlipeptit của 4 gen Y, Z, W, T.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 21. Một chủng E.Côli kiểu dại bị đột biến điểm tạo ra ba chủng E.Côli đột biến 1, 2, 3. Cho trình tự đoạn mARN bắt đầu từ bộ ba mã mở đầu (AUG) của ba chủng E.Côli đột biến như sau:

Chủng 1 5' …AUG AXG XAU XGA GGG GUG GUA AAX XXU UAG… 3'

Chủng 2 5' …AUG AXA XAU XXA GGG GUG GUA AAX XXU UAG… 3'

Chủng 3 5' …AUG AXA XAU XGA GGG GUG GUA AAU XXU UAG… 3' Khi nói về chủng E.Côli kiểu dại và ba chủng E.Côli đột biến nói trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Chủng 1 tạo ra do đột biến thay thế cặp T = A ở vị trí số 6 bằng cặp X ≡ G

II. Dạng đột biến tạo ra chủng 2 làm số liên kết hiđrô của gen sau đột biến tăng 1.

III. Chủng 3 có thể sinh ra do Guanin dạng hiếm kết cặp không đúng trong quá trình nhân đôi ADN. IV. Trình tự nuclêôtit trên mạch gốc của gen ở dạng kiểu dại là 3′ …TAX TGT GTA GXT XXX XAX XAT TTG GGA ATX… 5′ A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 22. Quá trình phiên mã là một giai đoạn quan trọng trong sự biểu hiện gen. PhântửADNgồm hai mạch có chiều ngược nhau, một mạch có chiều 5′ → 3′, mạch còn lại có chiều 3′ → 5′. Hình bên mô quá trình phiên mã tạo sản ADN phẩm ARN của một gen ở sinh vật nhân sơ. Dựa vào hình vẽ và với kiến thức em đã được học, hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Chỉ có mạch gốc của gen có chiều từ 3′ → 5′ mới làm khuôn cho quá trình phiên mã. II. Các gen khác nhau có thể sử dụng các mạch khác nhau của phân tử ADN làm khuôn mẫu cho phiên mã.

Sơ đồ 1 Sơ đồ 2 Sơ đồ 3 Sơ đồ 4

III. Các kí hiệu M và N trên hình lần lượt chú thích cho enzym ADN pôlimeraza và các axit amin tự do của môi trường. IV. Phiên mã ở sinh vật nhân sơ diễn ra ở tế bào chất, còn phiên mã ở sinh vật nhân thực chỉ diễn ra ở trong nhân.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 23. Những năm đầu của thế kỷ XX con người chưra biết trong sinh vật sống, chất nào là vật chất di truyền. Đã có nhiều nhà khoa học tham gia khám phá bí mật này. Năm 1928, Griffith sử dụng 2 dòng vi khuẩn để thăm dò về vật chất di truyền (dòng S gây bệnh và dòng R lành tính, những đặc tính này do vật chất di truyền chi phối). Ông tiến hành thực nghiệm được mô tả như hình dưới đây: Đến năm 1940, người ta nghi ngờ 1 trong 3 chất: protein, ADN và ARN là vật chất di truyền. Ba nhà khoa học Avery, MacLeod và McCarty tiến hành thực nghiệm tiếp nối của thực nghiệm kể trên: Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu 3 Mẫu 4

Thành phần 1 Dịch chiết từ vi khuẩn S đã chết.

Dịch chiết từ vi khuẩn S đã chết.

Dịch chiết từ vi khuẩn S đã chết. Dịch chiết từ vi khuẩn S đã chết. Thành phần 2 Chủng R sống. Chủng R sống. Chủng R sống. Chủng R sống. Thành phần 3 Nước cất.

Enzim phân giải protein

Enzim phân giải ARN. Enzim phân giải ADN. Kết quả

Cấy vào chuột, chuột bị bệnh và chết.

Cấy vào chuột, chuột bị bệnh và chết.

Cấy vào chuột, chuột bị bệnh và chết.

Cấy vào chuột, chuột sống. Từ các thí nghiệm nếu trên, một học sinh đã đưa ra một số kết luận sau:

I. Từ thực nghiệm của Griffith chúng ta có thể kết luận rằng ADN là vật chất di truyền của chủng vi khuẩn gây bệnh.

II. Từ thực nghiệm của Griffith chúng ta có thể kết luận rằng vật chất di truyền ở dòng S đã chuyển sang dòng R và gây bệnh cho chuột.

III. Ở mẫu 3 trong thí nghiệm của 3 nhà khoa học năm 1940 chúng ta có thể kết luận ARN là vật chất di truyền của chủng vi khuẩn gây bệnh.

IV. Ở mẫu 2 trong thí nghiệm của 3 nhà khoa học năm 1940 chúng ta có thể kết luận prôtêin không phải là vật chất di truyền của chủng vi khuẩn gây bệnh.

luận đúng là bao nhiêu?

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 24. Để giảm bớt thiệt hại do côn trùng gây ra, một số nông dân đã lạm dụng việc phun thuốc bảo vệ thực vật. Nhiều loại thuốc trong số này đã được chứng minh là có thể gây hủy hoại môi trường. Cây trồng Bt đã được biến đổi gen để tạo ra độc tố tiêu diệt côn trùng gây hại. Khi sử dụng cây trồng Bt đã làm giảm việc lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật. Các nhà khoa học đã phát hiện ra rằng một số loài côn trùng gây hại đã trở nên kháng lại độc tố do cây trồng Bt tạo ra. Biểu đồ bên cho chúng ta biết thông tin về việc sử dụng cây trồng Bt và số loài côn trùng gây hại kháng độc tố Bt ở một quốc gia. Dựa vào các thông tin và hình vẽ bên em hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Côn trùng gây hại kháng độc tố Bt được tìm thấy trong các năm 2002 2005 là của cùng một loài.

II. Có thể trong các quần thể con trùng từ năm 2002 2005 có những cá thể mang alen kháng lại độc tố Bt.

III. Có một khoảng thời gian trễ giữa sự ra đời của cây trồng Bt và sự xuất hiện của loài côn trùng đầu tiên có khả năng kháng lại độc tố Bt.

IV. Việc sử dụng cây trồng Bt ngày càng tăng đã gây ra đột biến ở một trong các loài côn trùng và đột biến này đã lây lan sang các loài côn trùng khác.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Số
kết
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 B C C B C A C B B B D A A D D D D B C 20 21 22 23 24 B C B B B

Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.