ĐỀ THI THỬ THPT
THI THỬ LẦN 1 (Đề thi có 06 trang)
THI THỦ TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦ
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: ……………………………………………………
Số báo danh: ……………………………………………………….
Câu 81: Một cơ thể ruồi giấm cái có kiểu gen AB ab , xảy ra hoán vị với tần số 40%. Theo lí thuyết, khoảng
cách giữa hai gen này là
A. 40cM B. 20cM
C. 80cM
Câu 82: Ở người, bệnh hoặc hội chứng bệnh nào sau đây chỉ có ở nam?
A. Hội chứng Etuôt
C. Hội chứng Claiphento.
B. Bệnh bạch tạng
D. Hội chứng siêu nữ.
Câu 83: Mã di truyền không có đặc điểm nào sau đây là
A. tính thoái hóa. B. tính bổ sung.
D. 10cM






C. tính phổ biến. D. tính đặc hiệu.
Câu 84: Trong quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tỉ lệ kiểu gen IAIA chiếm 16%. Theo lí thuyết, tần số alen IA là
A. 0,2. B. 0,3.
C. 0,4. D. 0,5.
Câu 85: Chu trình Canvin xảy ra ở nhóm thực vật nào sau đây?
A. Thực vật CAM.
C. Thực vật C3, C4 và CAM
B. Thực vật C3.
D. Thực vật C4
Câu 86: Sự hợp tác chặt chẽ giữa hai hay nhiều loài và tất cả các loài tham gia đều có lợi là
A. hiệu quả nhóm. B. ăn thịt đồng loại. C. cộng sinh. D. khống chế sinh học.
Câu 87: Chu trình sinh địa hóa của một hệ sinh thái có liên quan đến yếu tố vô cơ cũng như hữu cơ của hệ sinh thái đó, trong các chu trình đó đặc điểm nào sau đây hoàn toàn không được nhắc tới?
A. Sự chuyển hóa các chất hữu cơ thành vô cơ và ngược lại.
B. Con đường vật chất từ ngoài vào cơ thể.
C. Con đường vật chất từ trong cơ thể ra môi trường.
D. Chu trình năng lượng trong hệ sinh thái.
Câu 88: Phép lai nào sau đây làm giảm ưu thế lai?
A. Lai khác dòng B. Lai phân tích C. Lai gần D. Lai xa và đa bội hóa.
Câu 89: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng. Nếu mẹ có kiểu hình hoa
đỏ thì quy luật di truyền nào sau đây chắc chắn thu được đời con có kiểu hình hoa đỏ.
A. Tương tác gen. B. Phân li. C. Di truyền ngoài nhân. D. Liên kết gen.
Câu 90: Phương pháp IVF “ba bố mẹ” là
phương pháp cho phép can thiệp trong quá
trình thụ tinh để tách bỏ ti thể mang bệnh
của người mẹ và sử dụng ti thể lành mạnh
của người hiến tặng. Ti thể được coi là
trung tâm sản xuất năng lượng nhỏ xíu
trong tế bào và ti thể bị lỗi có thể gây ra
những căn bệnh nan y về tim gan, rối loạn
não bộ, mù vàloạndưỡngcơ. Hìnhbêncho
thấyquy trình củaphương phápIVF“babố
mẹ” bằng cách can thiệp trứng. Trình tự các bước thực hiện đúng là
I. Tách nhân khỏi cả hai trứng.
II. Lấy trứng của mẹ ruột với các ty thể mang bệnh và trứng của người hiến tặng với các ty thể khỏe mạnh.
III. Đưa nhân lấy từ trứng của mẹ ruột vào trứng của người hiến tặng
Câu 91: Triplet nào sau đây bổ sung với bộ ba mang tín hiệu kết thúc dịch mã
A. 3'ATT5'. B. 5'ATT3'. C. 5'UAG3'. D. 3'UAG5'.
Câu 92: Ở người, gen HbA bị đột biến thành gen HbS làm thay thế axit amin glutamic thành axit amin valin, dẫn đến hiện tượng hồng cầu hình liềm, đồng thời gây ra một số rối loạn bệnh lí khác trong cơ thể
Theo lí thuyết, hiện tượng di truyền trên là
A. tương tác cộng gộp.
C. hoán vị gen.
B. tương tác bổ sung.
D. tác động đa hiệu của gen.
Câu 93: Giai đoạn nào sau đây xuất hiện trong quá trình dịch mã?
A. Hoạt hóa axit amin.
C. Cắt bỏ các đoạn intron.
B. Cắt bỏ axit amin kết thúc.
D. Tháo xoắn phân tử ADN.
Câu 94: Khoảng các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật là
A. khoảng thuận lơi.
C. khoảng chống chịu.
B. Giới hạn trên.
D. Giới hạn dưới.
Câu 95: Ở vi khuẩn E. coli, giả sử có 4 chủng mang đột biến liên quan đến Opêron Lac. Các đột biến này
được mô tả trong bảng sau.
Chủng 1 R+ P+ O+ Z+ Y+ A-
Chủng 2 R+ P- O+ Z+ Y+ A+
Chủng 3 R- P+ O+ Z+ Y+ A+
Chủng 4 R+ P+ O- Z+ Y+ A+
R: gen điều hòa; P: vùng khởi động, O: vùng vận hành, Z, Y, A: các gen cấu trúc.
Trong đó, các dấu cộng (+) chỉ gen/thành phần có chức năng bình thường, dấu trừ (−) chỉ gen/thành phần
bị đột biến mất chức năng. Theo lí thuyết, khi môi trường có lactôzơ, có bao nhiêu chủng mà nhóm gen cấu trúc sẽ không tạo ra sản phẩm?
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 96: Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân tử?
A. Protein của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
B. ADN của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nucleotit.
C. Mã di truyền của các loài sinh vật đều có đặc điểm giống nhau
D. Các cơ thể sống đều được cấu tạo bởi tế bào.
Câu 97: Dạng cách li không thuộc cách li trước hợp tử là cách li
A. tập tính. B. địa lí
C. sinh thái D. cơ học.
Câu 98: Số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển được gọi là
A. mật độ cá thể.
C. kích thước tối đa.
B. kích thước tối thiểu.
D. kích thước trung bình.
Câu 99: Ở sinh vật nhân thực, ví trí có tác dụng bảo vệ các NST cũng như làm cho các NST không dính vào nhau là
A. tâm động.
C. đầu mút.
B. trình tự khởi đầu nhân đôi.
D. cromaitit.
Câu 100: Trong quá trình tiến hóa, các chất hữu cơ đơn giản được hình thành trong giai đoạn nào sau đây?
A. tiến hoá hoá học.
C. tiến hoá văn hoá.
B. tiến hoá tiền sinh học.
D. tiến hoá sinh học.
Câu 101: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra F1 có hai loại kiểu hình?
A. Aa × aa.
B. AA × aa.
C. AA × Aa.
Câu 102: Loài nào sau đây chỉ diễn ra tiêu hóa nội bào
A. chó. B. thủy tức. C. trùng giày.
Câu 103: Phát biểu dưới đây đúng khi nói về huyết áp ở người?
D. aa × aa
D. người.
A. Huyết áp tối đa ứng với khi tim co và huyết áp tối thiểu ứng với khi tim dãn.
B. Huyết áp tăng khi tim đập chậm, yếu và huyết áp giảm khi tim đập nhanh, mạnh.
C. Khi bị mất máu nhiều thì huyết áp tăng.
D. Một người ở trạng thái nghỉ ngơi, có hiện tượng tim đập nhanh hơn so với khi vận động mạnh.
Câu 104: Khi nói về quá trình hấp thụ khoáng ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nồng độ các chất khoáng trong môi trường càng cao thì cây sinh trưởng càng mạnh.
B. Hấp thụ khoáng theo cơ chế chủ động không tiêu tốn năng lượng ATP.
C. Quá trình hô hấp của rễ có liên quan đến quá trình hút khoáng của tế bào lông hút.
D. Tất cả các nguyên tố khoáng được hấp thụ dưới dạng ion vào rễ theo cơ chế chủ động
Câu 105: Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp.
B. Trong lưới thức ăn, một loài sinh vật có thể là mắt xích của nhiều chuỗi thức ăn.
C. Lưới thức ăn của quần xã rừng mưa nhiệt đới thường phức tạp hơn lưới thức ăn của quần xã thảo nguyên
D. Trong chuỗi thức ăn, bậc dinh dưỡng cao nhất luôn có sinh khối lớn nhất.
Câu 106: Đặc điểm nào dưới đây là của hiện tượng di truyền qua tế bào chất?
A. Số lượng gen ngoài NST ở các tế bào con là giống nhau.
B. Không tuân theo các quy luật của thuyết di truyền NST.
C. Có đặc điểm di truyền giống như gen trên NST
D. Có sự phân chia đồng đều gen ngoài NST cho các tế bào con.
Câu 107: Khi nói về mối quan hệ đối kháng giữa các loài trong quần xã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong quan hệ đối kháng, loài được lợi sẽ thắng thế và phát triển, loài bị hại luôn bị diệt vong.
II. Quan hệ ức chế – cảm nhiễm thuộc nhóm quan hệ đối kháng.
III. Quan hệ cạnh tranh chỉ xảy ra ở động vật mà không xảy ra ở thực vật.
IV. Sử dụng thiên địch để phòng trừ sâu hại là ứng dụng của hiện tượng khống chế sinh học.
A. 4. B. 3. C. 2 . D. 1 .
Câu 108: Bệnh máu khó đông do một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định ( không có alen tương ứng trên Y). Trong một gia đình, bố mẹ đều bình thường sinh được con trai đầu lòng và con gái thứ hai bình thường, con trai thứ ba bị bệnh máu khó đông. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu người trong gia đình trên xác định được chính xác kiểu gen?
A. 1. B. 2 . C. 3 . D. 4. Câu 109: Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lý, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lý thường xảy ra ở các loài động vật ít di chuyển.
B. Cách li địa lý góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
C. Cách li địa lý luôn dẫn đến cách ly sinh sản và hình thành nên loài mới
D. Cách li địa lý trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
Câu 110: Khi nói về đột biến đảo đoạn, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Đột biến đảo đoạn có thể làm cho một gen nào đó đang hoạt động trở nên không hoạt động
B. Đột biến đảo đoạn có thể sẽ dẫn tới làm phát sinh loài mới.
C. Đột biến đảo đoạn có thể làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN
D. Đột biến đảo đoạn có thể xảy ra ở cả thực vật và cả động vật.
Câu 111: Phát biểu nào sau đây về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật là sai?
A. Quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể trong quần thể trở nên đối kháng nhau.
B. Các cá thể trong quần thể cạnh tranh nhau giành thức ăn, nơi ở, ánh sáng, ...
C. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể chỉ xảy ra ở các quần thể động vật.
D. Nhờ cạnh tranh mà số lượng các cá thể được duy trì ở mức độ phù hợp.
Câu 112: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến và các yếu tố ngẫu nhiên đều cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
II. Tốc độ hình thành quần thể thích nghi ở vi khuẩn chậm hơn so với các loài sinh vật lưỡng bội.
III. Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên đều làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
IV. Di - nhập gen và giao phối không ngẫu nhiên đều có thể làm nghèo vốn gen của một quần thể.
Câu 113: Hình dưới đây biểu thị sự biến động về khả năng sống sót của một số động vật thuộc vài nhóm loài động vật trong nước hồ có dải nồng độ axit từ 10-7 đếm 10-3 (mol/l) được biểu diễn bằng 9 mức độ axit khác nhau. Bảng dưới đây cho biết mức độ axit thấp nhất và cao nhất của bốn hồ A, B, C và D dao động trong một năm. Giả sử các điều kiện sinh thái khác của môi trường không ảnh hưởng đến sức sống của các loài động vật đang nghiên cứu. Nếu mức độ axit của hồ dao động vượt giới hạn sinh thái của động vật nào đó thì coi như động vật đấy không xuất hiện trong hồ.
Mức độ axit dao động
- 7
5 - 8
8 - 9
Cá vược Cá rô Nghêu Ốc sên Ấu trùng phù du Ấu trùng ruồi đen
Thân mềm Côn trùng
Dựa vào thông tin trong hình và bảng, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Hồ B có thể xuất hiện được tất cả các loài động vật.
II. Những nhóm loài động vật có khả năng xuất hiện ở hồ A là cá và côn trùng.
III. Ốc sên không xuất hiện ở bất kì hồ nào, còn ấu trùng ruồi đen thì xuất hiện ở ba hồ A, B và C.
IV. Loài động vật nhạy cảm nhất với sự thay đổi nồng độ axit là cá rô.
A. 2. B. 3 . C. 4 . D. 1 .
Câu 114: Ở một loài thực vật có hoa, xét ba tính trạng khác nhau: màu sắc hoa, chiều dài thân và hình dạng lá; mỗi tính trạng tuân theo một quy luật di truyền khác nhau và các gen quy định các tính trạng phân li độc lập với nhau. Các nhà khoa học đã tiến hành nghiên cứu ba tính trạng trên để xác định quy luật di truyền đã chi phối. Khi cho lai các dòng thuần có kiểu hình khác nhau với nhau thu được những kết quả như sau:
Thí nghiệm 1
Hoa đỏ × Hoa trắng
Thí nghiệm 2 Thí nghiệm 3
Thân cao × Thân thấp Lá bầu dục × Lá tròn
Giả sử tất cả các cây con được sinh ra đều khỏe mạnh và đều tham gia sinh sản bình thường; không có đột biến xảy ra và không chịu sự chi phối của môi trường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cả ba tính trạng trên đều tuân theo quy luật di truyền tương tác bổ sung.
II. Kiểu hình hoa đỏ, thân thấp, lá dài và kiểu hình hoa vàng, thân thấp, lá bầu dục có số loại kiểu gen quy định bằng nhau.
III. Có tất cả 100 phép lai khi cho cây hoa vàng, thân cao, lá dài lai giao phấn ngẫu nhiên với nhau.
IV. Khi tiến hành cho giao phấn các cây hoa trắng, thân cao, lá tròn với nhau thì thu được đời con kiểu hình hoa trắng, thân thấp, lá tròn chiếm 85/256.
Câu 115: Các nhà khoa học tiến hành nghiên cứu một quần thể (A) của một loài sên biển có chu kỳ sống kéo dài một năm sống ở vùng triều (vị trí X) ở bờ biển. Mỗi năm, nhóm nghiên cứu sẽ tiến hành nghiên cứu và xác định tần số kiểu gen DD của quần thể này. Năm đầu tiên nghiên cứu là 2015, vào năm 2016 đã xảy ra hiện tượng một nhóm tảo độc nở hoa đã giết chết hết những con sên ở vùng này, dẫn đến không thu được dữ liệu năm 2016 và 2017. Cho dù những con sên sống ở vùng triều (vị trí X) bị tiêu diệt bởi sự nở hoa của tảo, thì những con sên cùng loài (quần thể B) sống ở vùng triều (vị trí Y - nằm sâu vào trong đất liền) vẫn sống sót mà không bị tổn thương gì được thể hiện ở hình bên dưới. Biết rằng vào năm 2019, cả hai quần thể sên biển đã đạt trạng thái cân bằng di truyền.
Dựa vào thông tin trong hình, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Quần thể A vào năm 2016 đã chịu tác động của yếu tố ngẫu nhiên.
II. Chỉ có những con sên mang kiểu gen DD mới có khả năng khả năng sống sót.
III. Giữa quần thể A và quần thể B có thể đã xảy ra hiện tượng di – nhập gen.
IV. Sau năm 2019, quần thể A đã xảy ra hiện tượng chọn lọc tự nhiên làm loại bỏ kiểu gen Dd, còn quần
thể B vẫn tiếp tục cân bằng di truyền.
A. 1 . B. 4. C. 2 . D. 3 .
Câu 116: Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen Ee BD AaXX bd Ba tế bào này tham gia quá trình giảm phân tạo giao tử, đã xảy ra rối loạn giảm phân I ở ít nhất một tế bào sinh tinh, mỗi tế bào sinh tinh chỉ xảy ra rối loạn phân li ở nhiều nhất một cặp nhiễm sắc thể. Sau khi tiến hành nghiên cứu các loại giao tử tạo thành, thu
được kết quả như sau:
- Xét cặp alen Aa, giao tử chứa alen trội chiếm tỉ lệ 1/2.
- Xét cặp alen Bb và Dd, giao tử chứa ba alen trội chiếm tỉ lệ 1/12.
- Xét cặp alen Ee, giao tử chỉ chứa alen lặn chiếm tỉ lệ 1/3.
Biết rằng có một tế bào sinh tinh xảy ra hoán vị gen và các quá trình khác diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có ít nhất hai tế bào sinh tinh xảy ra rối loạn giảm phân.
II. Tỉ lệ giao tử không chứa alen trội chiếm 1/8.
III. Số loại giao tử tối đa được tạo thành là 8.
IV. Sự không hình thành thoi phân bào trong quá trình giảm phân có thể dẫn đến sự rối loạn phân li và không xảy ra hiện tượng tiếp hợp giữa các nhiễm sắc thể.
A. 1. B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 117: Ngày nay chủ trương của Đảng và Chính phủ là phát triển nông nghiệp bền vững. Cốt lõi của nền nông nghiệp bền vững là tìm được sự cân bằng giữa nhu cầu sản xuất lương thực, thực phẩm và bảo vệ hệ sinh thái môi trường. Trong các biện pháp sau đây, có bao nhiêu biện pháp góp phần phát triển hệ sinh thái nông nghiệp bền vững?
I. Luân canh cây trồng.
II. Phòng trừ sâu bệnh bằng biện pháp sinh học.
III. Tăng hoạt động hệ vi sinh vật phân giải đẩy nhanh vòng tuần hoàn vật chất trong HST nông nghiệp.
sâu tổng hợp nhằm tăng nhanh năng suất cây trồng.
Câu 118: Ở một loài thực vật, tính trạng màu
hoa và sự biểu hiện màu hoa đều do một gen
gồm hai alen quy định; tính trạng màu hoa trội
lặn không hoàn toàn; sự thay đổi màu sắc theo
pH được thể hiện ở bảng bên. Biết rằng kiểu gen
đang xét ở bảng bên về sự biểu hiện màu sắc hoa
đều ở trạng thái dị hợp; không có đột biến xảy ra
và màu sắc hoa biến đổi ngay với độ pH. Theo
lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hai cặp gen trên phân li độc lập với nhau
Thế hệ P Kiểu hình ở đời F1
Đỏ × Đỏ
Hồng × Hồng
Trắng × Trắng
pH ≥ 7 3 Đỏ : 1 Trắng
pH < 7 100% Trắng
pH ≥ 7 3 Đỏ : 8 Hồng : 5 Trắng
pH < 7 8 Hồng : 8 Trắng
pH ≥ 7 100% Trắng
pH < 7 100% Trắng
II. Nếu cho hai cây hoa hồng lai với nhau chắc chắn thu được hoa hồng chiếm 50%.
III. Ở môi trường pH < 7, cho hai cây hoa trắng lai với nhau không có thể thu được hoa hồng.
IV. Ở môi trường pH ≥ 7, khi tiến hành lai cây hoa đỏ và cây hoa trắng với nhau thu được F1, cho F1 giao phấn với nhau có thể thu được F2 với tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
A. 2 . B. 1 . C. 3 . D. 4 .
Câu 119: Tại một hòn đảo, người ta thả vào đó 5 cặp hươu khỏe mạnh và theo dõi sự phát triển của quần thể này, người ta lập được đồ thị như hình. Biết rằng trên đảo này không có loài bản địa nào có thể sử dụng hươu làm thức ăn, và trong suốt thời gian khảo sát, các biến đổi khí hậu là không đáng kể. Ở góc độ sinh thái học, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kích thước tối đa của quần thể là 90 cá thể
B. Giai đoạn được đánh dấu (X) trên hình là trạng thái cân bằng của quần thể hươu
C. Quần thể hươu tăng trưởng theo đường cong hình chữ J.
D. Kích thước của quần thể hươu chủ yếu phụ thuộc vào động vật săn mồi.
Câu 120: Alen D bị đột biến điểm tạo ra 3 alen D1, D2 và D3 Một đoạn mạch làm khuôn tổng hợp phân tử
mARN của các alen D, D1, D2 và D3 có trình tự nuclêôtit được thể hiện theo bảng 1 và trình tự các côđon
mã hóa 1 số axit amin như bảng 2: Bảng 1 Bảng 2
Alen Trình tự nuclêôtit

D 3’TAX GTA AXX ATG TXA … AXT5’
D1 3’TAX GTA AXX ATG TXG … AXT5’
D2 3’TAX GTA AXG ATG TXA … AXT5’
D3 3’TAX GTA AXX ATX TXA … AXT5’
Côđon Axit amin
5’UAU3’; 5’UAX3’ Tirôzin (Tyr)
5’AGU3’; 5’AGX3’ Xêrin (Ser)
5’UGU3’; 5’UGX3’ Xistêin (Cys)
5’UGG3’ Triptôphan (Trp)
5’XAU3’; 5’XAX3’ Histiđin (His) Nhận xét nào đúng nhất về sản phẩm được tạo ra từ các alen đột biến D1, D2 D3?
A. Một trong ba alen đột biến bất kì chỉ cần xảy ra thêm một đột biến điểm sẽ tạo ra một trong hai alen đột biến còn lại
B. Nếu alen đột biến D3 xảy ra đột biến điểm ở vị trí đột biến ban đầu thành một loại nuclêôtit khác không bổ sung với nuclêôtit đấy đều dẫn đến hậu quả tương tự nhau.
C. Trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh do alen đột biến D2 quy định là Met – His – Cys
Tyr
Ser …
D. Alen đột biến D1 ít gây hậu quả nghiêm trọng nhất trong ba alen đột biến
HẾT