ĐỀ ÔN THI THPTQG MÔN SINH 2023 - ĐỀ 2

Page 1

NGÂN HÀNG CÂU H

ỎI

ĐỀ THI MẪU LẦN 2 (Đề thi có 06 trang)

THI THỬ TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2023

Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Môn thi thành phần: SINH HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: ……………………………………………………

Số báo danh: ……………………………………………………….

Câu 81: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AabbDd giảm phân bình thường sẽ sinh ra giao tử AbD

bao nhiêu?

A. 10% B. 12,5% C. 25% D. 50%.

Câu 82: Ở người, hội chứng bệnh nào sau đây chỉ xuất hiện ở nữ giới?

A. Hội chứng Tơcnơ. B. Hội chứng AIDS C. Hội chứng Đao D. Hội chứng Claiphentơ.

Câu 83: Vai trò của enzyme ADN polimerase trong quá trình nhân đôi ADN là

A. nối các Okazaki với nhau.

B. bẻ gãy các liên kết hidro giữa 2 mạch của ADN.

C. lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN.

D. tháo xoắn phân tử ADN.

Câu 84: Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?

A. 0,06AA : 0,55Aa: 0,36aa B. 0,01AA : 0,95Aa: 0,04aa.

C. 0,04AA : 0,32Aa: 0,64aa D. 0,25AA : 0,59Aa: 0;16aa.

Câu 85: Khi nói về hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?

A. Phân giải 1 phân tử glucôzơ thì tối đa sẽ thu được 38 ATP.

B. Cường độ hô hấp tỉ lệ nghịch với hàm lượng nước của cơ thể và cơ quan hô hấp.

C. Cường độ hô hấp tỷ lệ nghịch với nồng độ CO2.

D. Phân giải kỵ khí là một cơ chế thích nghi của thực vật.

Câu 86: Sự phân bố theo chiều thẳng đứng của nhiều tầng cây trong rừng thể hiện:

A. Tận dụng diện tích rừng và tận dụng triệt để nguồn thức ăn trong rừng.

B. Sự thích nghi của thực vật với điều kiện chiếu sáng khác nhau.

C. Sự thích nghi của thực vật với điều kiện độ ẩm khác nhau.

D. Sự hỗ trợ nhau của các loài cây để cùng nhau lấy được nhiều chất dinh dưỡng và khoáng chất.

Câu 87: Dạng carbon nào là chất đầu vào chủ yếu cho các hệ sinh thái trên cạn?

A. Cacbonic. B. Cacbon monoxit. C. HCO3.

Câu 88: Thụ tinh nhân tạo là một thành tựu áp dụng phưong pháp nào?

D. Chất hữu cơ.

A. Công nghệ gen. B. Công nghệ tế bào. C. Nuôi cấy mô. D. Nuôi cây tế bào gốc.

Câu 89: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen?

A. AA × Aa B. AA × aa. C. Aa × Aa.

D. Aa × aa.

Câu 90: Kết quả được xem là quan trọng nhất của quá trình ứng dụng kỹ thuật chuyển gen là:

A. Điều chỉnh sửa chữa gen, tạo ra ADN và nhiễm sắc thể mới từ sự kết hợp các nguồn gen khác nhau.

B. Tạo ra nhiều đột biến gen và đột biến NST thông qua tác động bằng các tác nhân lý, hóa phù hợp.

C. Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp thông qua các quá trình lai giống ở vật nuôi và cây trồng ứng dụng vào công tác tạo ra giống mới.

D. Giải thích được nguồn gốc của vật nuôi và cây trồng thông qua phân tích cấu trúc của axit nucleic.

Câu 91: Xét một phần của chuỗi polipeptit có trình tự axit amin như sau:

Met – Val – Ala – Asp – Gly – Ser – Arg…

Thể đột biến về gen này có dạng:

Đột biến thuộc dạng:

A. Thêm 3 cặp nucleotit.

C. Mất 3 cặp nucleotit.

Met – Val – Ala – Glu – Gly – Ser – Arg…

B. Thay thế 1 cặp nucleotit.

D. Mất 1 cặp nucleotit.

Câu 92: Phép lai thuận, nghịch luôn cho kết quả giống nhau trong quy luật di truyền

A. phân li độc lập.

C. Liên kết với giới tính.

B. di truyền ngoài nhân

D. hoán vị gen

Câu 93: Trong số các thành phần hóa học sau đây, thành phần nào tham gia vào chức năng chứa thông tin di truyền?

A. ADN, ARN và protein.

C. ADN, ARN

B. Chỉ có ADN đảm nhận chức năng này.

D. Tất cả các đại phân tử trong tế bào.

Trang 1/6 - Mã đề NHCH02
i tỉ lệ
vớ
đề NHCH02

Câu 94: Tài nguyên không tái sinh gồm có

A. Nhiên liệu hoá thạch, kim loại, phi kim. B. Không khí sạch, nước sạch, đất.

C. Đa dạng sinh học. D. Năng lưọng mặt trời, gió, sóng, thuỷ triều.

Câu 95: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêrôn Lac của vi khuẩn E. coli, giả sử gen Z nhân đôi 1 lần và phiên mã 20 lần. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Môi trường sống không có lactôzơ. B. Gen A phiên mã 10 lần.

C. Gen điều hòa nhân đôi 2 lần. D. Gen Y phiên mã 20 lần.

Câu 96: Trong các bằng chứng tiến hoá dưới đây, bằng chứng nào khác nhóm so với các bằng chứng còn lại

A. Các axit amin trong chuỗi β – hemoglobin của người và tinh tinh

B. Hoá thạch ốc biển được tìm thấy ở mỏ đá Hoàng Mai thuộc tỉnh Nghệ An

C. Vây cá voi và cánh dơi có cấu tạo xương theo trình tự giống nhau

D. Các loài sinh vật sử dụng khoảng 20 loại axit amin để cấu tạo nên các phân tử

Câu 97: Phát biểu nào sau đây đúng về hiện tượng di nhập gen ?

A. Tạo ra alen mới, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.

B. Làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số tương đối các alen của quần thể.

C. Làm giảm bớt sự phân hóa kiểu gen giữa các quần thể khác nhau trong cùng một loài.

D. Không phụ thuộc vào sự chênh lệch giữa số lượng cá thể đi vào và số lượng cá thể đi ra khỏi quần thể

Câu 98: Khi nói về quần thể tự phối, phát biểu nào sau đây sai?

A. Quần thể phân hóa thành các dòng thuần.

B. Chọn lọc từ các quần thể thường kém hiệu quả

C. Số thể đồng hợp tăng, dị hợp giảm.

D. Quần thể đa dạng về kiểu gen, kiểu hình

Câu 99: Quá trình nào sau đây sử dụng axit amin làm nguyên liệu?

A. Tổng hợp ARN. B. Tổng hợp ADN. C. Tổng hợp protein. D. Tổng hợp mARN.

Câu 100: Cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là:

A. Axit nuclêic và prôtêin. B. Axit amin và prôtêin.

C. Prôtêin và lipit. D. Axit amin và axit nuclêic.

Câu 101: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm di truyền của tính trạng được quy định bởi gen

lặn trên vùng không tương đồng của NST giới tính X?

A. Có hiện tượng di truyền chéo.

B. Kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch là khác nhau.

C. Tính trạng có xu hướng dễ biểu hiện ở cơ thể mang cặp NST giới tính XX.

D. Tỉ lệ phân tính của tính trạng biểu hiện không giống nhau ở hai giới.

Câu 102: Thứ tự các bộ phận trong hệ tiêu hóa của gà là

A. miệng ⟶ thực quản ⟶ diều ⟶ dạ dày cơ ⟶ dạ dày tuyến ruột ⟶ hậu môn.

B. miệng ⟶ thực quản ⟶ diều⟶ dạ dày tuyến ⟶ tuyến dạ dày cơ ⟶ ruột ⟶ hậu môn.

C. miệng ⟶ thực quản ⟶ dạ dày cơ ⟶ dạ dày tuyến ⟶ diều ⟶ ruột ⟶ hậu môn.

D. miệng ⟶ thực quản ⟶ dạ dày tuyến ⟶ dạ dày cơ ⟶ diều ruột ⟶ hậu môn.

Câu 103: Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở thú, phát biểu nào sau đây sai?

A. Tim co dãn tự động theo chu kì là nhờ hệ dẫn truyền tim.

B. Khi tâm thất trái co, máu từ tâm thất trái được đẩy vào động mạch phổi.

C. Khi tâm nhĩ co, máu được đẩy từ tâm nhĩ xuống tâm thất.

D. Loài có khối lượng cơ thể lớn có số nhịp tim/phút ít hơn loài có khối lượng cơ thể nhỏ

Câu 104: Khi nói về ảnh hưởng của ánh sáng đến quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?

A. Quang hợp xảy ra khi bộ máy quang hợp hấp thu ánh sáng tại miền xanh tím và ánh sáng đỏ

B. Khi cường độ ánh sáng cao hơn điểm bù ánh sáng thì cường độ quang hợp tăng tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng cho đến khi đạt tới điểm bão hòa ánh sáng.

C. Các tia sáng xanh tím kích thích sự tổng hợp cabohydrate và lipid, trong khi các tia đỏ kích thích tổng hợp axit amin và protein.

D. Các cây dưới tán rừng thường chứa nhiều diệp lục b giúp hấp thụ các tia sáng có bước sóng ngắn. Câu 105: Nhóm sinh vật có mức năng lượng lớn nhất trong một hệ sinh thái là:

A. Sinh vật phân huỷ

C. Sinh vật sản xuất.

B. Động vật ăn thực vật

D. Động vật ăn thịt.

Trang 2/6 - Mã đề NHCH02

Câu 106: Một số đột biến ở ADN ti thể có thể gây bệnh ở người gọi là bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON). Bệnh này đặc trưng bởi chứng mù đột phát ở người lớn. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Cả nam và nữ đều có thể bị bệnh LHON.

B. Một người sẽ bị bệnh LHON khi cả bố và mẹ đều phải bị bệnh

C. Một người sẽ bị bệnh LHON nếu người mẹ bị bệnh nhưng cha khỏe mạnh.

D. Một cặp vợ chồng với người vợ khỏe mạnh còn người chồng bị bệnh hoàn toàn có khả năng sinh ra người con bị bênh LHON, tuy nhiên xác suất này là rất thấp.

Câu 107: Quan hệ giữa hai loài A và B trong quần xã được biểu diễn bằng sơ đồ sau:

Cho biết dấu (+) là loài được lợi, dấu (-) là loài bị hại. Sơ đồ trên biểu diễn mối quan hệ nào:

A. Ức chế cảm nhiễm và kí sinh.

C. Cộng sinh, hợp tác và hội sinh.

B. Cạnh tranh và vật ăn thịt - con mồi.

D. Kí sinh và sinh vật này ăn sinh vật khác.

Câu 108: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bênh P và bệnh M ở người. Alen A quy định không bị

bệnh P trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh P; alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh M, các gen này nằm ở vùng không tương đồng của NST X

Theo lý thuyết, kết luận nào sau đây không đúng?

A. Người số 1 mang alen a.

B. Có thể xác định chính xác kiểu gen của 6 người trong 8 người nói trên

C. Người số 5 có kiểu gen XAbXaB .

D. Nếu cặp vợ chồng số 5,6 sinh đứa con thứ 2 là con trai và không bị bệnh thì ở người số 5 đã xảy ra hoán vị gen.

Câu 109: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Hình thành loài bằng cách li địa lí có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên.

B. Quá trình hình thành loài mới chỉ diễn ra trong cùng khu vực địa lí.

C. Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái là con đường hình thành loài nhanh nhất.

D. Hình thành loài mới bằng cơ chế lai xa và đa bội hoá chỉ diễn ra ở động vật.

Câu 110: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể làm cho 2 alen khác nhau của một gen cùng nằm trên 1 NST đơn?

A. Mất đoạn B. Đảo đoạn C. Chuyển đoạn D. Lặp đoạn

Câu 111: Cho các phát biểu sau:

I. Chọn lọc tự nhiên là cơ chế duy nhất liên tục tạo nên tiến hóa thích nghi.

II. Chọn lọc tự nhiên lâu dài có thể chủ động hình thành nên những sinh vật thích nghi hoàn hảo

III. Chọn lọc tự nhiên dẫn đến sự phân hóa trong thành đạt sinh sản của quần thể dẫn đến một số alen nhất định được truyền lại cho thế hệ sau với một tỉ lệ hơn so với tỉ lệ các alen khác.

IV. Sự trao đổi di truyền giữa các quần thể có xu hướng làm giảm sự khác biệt giữa các quần thể theo thời gian.

Số phát biểu có nội dung sai là:

Trang 3/6 - Mã đề NHCH02
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.

Câu 112: Có 3 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB ab Dd giảm phân, trong đó có 2 tế bào bị đột biến,

có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen AB ab không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Cặp

nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd phân li bình thường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tối thiểu có 4 loại giao tử được tạo thành.

II. Có thể tạo tối đa 12 loại giao tử.

III. Nếu tạo ra 4 loại giao tử thì tỷ lệ các loại giao tử là 3 : 3 : 1 : 1.

IV. Nếu tạo ra 6 loại giao tử thì tỷ lệ các loại giao tử có thể là 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.

Câu 113: Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, có biện pháp nào sau đây không được sử dụng?

I. Xây dựng các nhà máy xử lý và tái chế rác thải.

II. Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường.

III. Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh.

IV. Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người.

A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.

Câu 114: Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về từng loại diễn thế sinh thái được thể hiện ở hai đồ thị dưới đây (Cho biết trục tung thể hiện sự biến đổi của quần xà sinh vật, trục hoành thế hiện thời gian xảy ra diễn thế)?

A. Trong diễn thế sinh thái xảy ra theo đồ thị I, ổ sinh thái của mỗi loài ngày càng được mở rộng.

B. Trong diễn thế sinh thái xảy ra theo đồ thị I, tính ổn định của quần xã ngày càng tăng.

C. Diễn thế theo đồ thị II không thể hình thành quần xã đỉnh cực.

D. Diễn thế theo đồ thị II chỉ xảy ra đối với quần xã trên cạn.

Câu 115: Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?

A. Khi kích thước quần thể vượt quá sức chứa của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm giảm khả năng sinh sản.

B. Nhờ cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố cá thể trong quần thể được duy trì ở một mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tổn tại và phát triển của quần thể.

C. Khi mật độ quá cao, nguồn sống khan hiếm, các cá thể có xu hướng cạnh tranh nhau để giành thức ăn, nơi ở.

D. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể vô cùng hiếm xảy ra trong các quần thể tự nhiên.

Câu 116: Bảng dưới đây thể hiện một chuỗi pôlinuclêôtit mã hóa cho chuỗi pôlipeptit có trình tự axit amin là MATE (mỗi chữ cái là 1 loại axitamin), các nuclêôtit từ số 1 đến số 5 chưa xác định. Một đột biến mất một cặp bazơ nitơ làm thay đổi chuỗi pôlipeptit thành MATEK. Chuỗi pôlinuclêôtit ban đầu và chuỗi pôlinuclêôtit đột biến đều bắt đầu bằng bộ ba mở đầu và kết thúc bằng bộ ba kết thúc.

Chuỗi pôlipeptit M A T E (STOP)

Chuỗi pôlinuclêôtit A T G G X T A X T G A A T 1 2 3 4 G 5

Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?

I. Chuỗi pôlinuclêôtit trên là mạch bổ sung của gen.

II. Cặp nuclêôtit bị mất có thể ở vị trí số 1 hoặc số 2.

III. Vị trí số 3 có thể là A, T, G hoặc X.

IV. Nếu đột biến mất một cặp nuclêôtit ở vị trí số 3 thì gọi là đột biến vô nghĩa.

V. Có thể xác định chính xác loại nuclêôtit vị trí số 4 và 5. A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.

Trang 4/6 - Mã đề NHCH02

Câu 117: Ở một loài thực vật tự thụ phấn, xét một gen gồm hai alen: alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Sự biểu hiện kiểu hình của các kiểu gen ở các nhiệt độ khác nhau được mô tả tóm tắt trong bảng bên. Biết không xảy ra đột biến, môi trường sống của các cây đang xét chỉ ở mức 20°C hoặc 35°C.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Kiểu gen Kiểu hình

20°C 35°C

AA Đỏ Trắng

Aa Hồng Hồng

aa Trắng Trắng

I. Nhiệt độ cao làm cho alen quy định hoa đỏ bị đột biến thành alen quy định hoa trắng, nhiệt độ thấp làm cho alen quy định hoa trắng bị đột biến thành alen quy định hoa đỏ.

II. Cây có kiểu gen AA khi trồng ở môi trường có nhiệt độ 35°C ra hoa trắng. Thế hệ sau của cây hoa trắng này đem trồng ở môi trường có nhiệt độ 20°C thì lại ra hoa đỏ, điều này chứng tỏ bố mẹ không truyền cho con tính trạng đã hình thành sẵn.

III. Nếu các cây thế hệ ban đầu được trồng trong môi trường 35℃ chỉ có kiểu hình hoa trắng thì các cây F2 sinh trưởng và phát triển ở nhiệt độ 20°C có tối đa 3 loại kiểu hình khác nhau.

IV. Ở nhiệt độ 20℃, nếu cho các hạt phấn của các cây hoa đỏ rắc vào noãn của các cây hoa trắng thu được

F1 thì đời con ở thế hệ F1 dù ở nhiệt độ nào cũng chỉ cho một loại kiểu hình.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 118: Xét hai quần thể thực vật tự thụ phấn khác nhau có

cấu trúc di truyền ở thế hệ P như bảng bên. Trong khu vực chứa hai quần thể này có một loại côn trùng bị hấp dẫn bởi mùi hương của loài hoa có kiểu gen AA ở quần thể 1, sau khi

Kiểu gen AA Aa aa Quần thể 1 70% 20% 10% Quần thể 2 15% 50% 35%

hút mật chúng làm hạt phấn của cây hoa này di nhập sang quần thể 2 và thụ phấn cho cây Aa. Biết lượng hạt phấn di nhập sang quần thể 2 là 50% so với lượng hạt phấn được sinh ra từ cây AA ở quần thể 1 và lượng hạt phấn được sinh ra ở thế hệ P của cả hai quần thể là như nhau; các thế hệ sau của cả hai quần thể không chịu tác động bởi bất kì nhân tố tiến hóa nào. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu trên đúng?

I. Tần số alen A ở quần thể 1 giảm dần từ P đến F2.

II. Tỉ lệ cây aa ở thế hệ P của quần thể 1 sau khi di nhập là 10%.

III. Ở thế hệ F1, tỉ lệ cây Aa của quần thể 2 là 25%.

IV. Tần số alen a ở thế hệ F1 của quần thể 2 là 373/680.

A. 1. B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 119: Hai loài mọt A và B cùng sử dụng bột gạo làm thức ăn. Một nhà nghiên cứu tiến hành thí nghiệm sau: Sử dụng nhiều thùng chứa bột gạo, mỗi thùng đặt ở các điều kiện nhiệt độ và độ ẩm khác nhau, cho vào mỗi thùng các cá thể của loài A và loài B với số lượng cá thể bằng nhau. Sau một khoảng thời gian, đếm số lượng cá thể sống sót và tính tỉ lệ % sống sót của mỗi loài so với tổng số cá thể ban đầu. Kết quả được biểu diễn ở hình bên. Có bao nhiêu phát biểu sau đúng?

I. Hai loài A và B có mối quan hệ cạnh tranh với nhau.

II. Trong điều kiện ẩm ướt, nhiệt độ cao làm tăng khả năng cạnh tranh của loài A.

III. Sức cạnh tranh của loài B phụ thuộc vào nhiệt độ hơn là độ ẩm.

IV. Loài A thích hợp với khí hậu gần xích đạo.

Trang 5/6 - Mã đề NHCH02
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.

Câu 120: Ở ruồi giấm, tính trạng màu sắc thân do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định theo sơ đồ sinh hoá sau:

Enzim

Thân

Các alen lặn a và b không tạo được enzim A và B tương ứng do đó quy định kiểu hình thân xám. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

I. Lai hai con ruồi thân nâu dị hợp tạo ra F1 phân li kiểu hình theo tỷ lệ 9 : 3 : 3 : 1.

II. Lai phân tích ruồi đực thân đen (do enzim A) không bao giờ tạo ra F1 100% thân đen.

III. Quần thể ruồi giấm này có tối đa 9 loại kiểu gen.

IV. Lai hai con ruồi thân nâu dị hợp 2 cặp gen tạo ra F1 có 12 loại kiểu gen.

Trang 6/6 - Mã đề NHCH02
1. B. 2. C. 4. D. 3.
A.
Gen B/A
HẾT Gen A/B
Enzim B/A
A/B
Thân đen Thân nâu
xám

Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.