THI THỬ THPTQG SINH 2023

Page 1

THI THỬ THPTQG

(Đề gồm: 06 trang)

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2022

LỚP: 12 – MÔN: SINH HỌC

CHƯƠNG TRÌNH: NÂNG CAO

Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề (40 câu trắc nghiệm)

Mã đề …

Họ và tên thí sinh:……………………………………………………………… Số báo danh:…………………………

Câu 81: Động lực nào sau đây là của dòng mạch rây?

A. Lực liên kết giữa các phần tử nước với nhau và với thành mạch gỗ

B. Áp suất rễ.

C. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan đích.

D. Thoát hơi nước ở lá.

Câu 82: Ở một loài thực vật nghiên cứu sự di truyền của một locus 2 alen A và a có mối quan hệ trội lặn hoàn toàn, tỉ lệ giao tử chứa alen A trong quần thể là 90%, về mặt lí thuyết trong số các quần thể sau đây, quần thể nào chắc chắn đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

A. Có 81% cá thể mang kiểu hình trội. B. Có 90% số cá thể đổng hợp trội.

C. Có 18% số cá thể dị hợp. D. Có 10% số cá thể đồng hợp lặn. Câu 83: Các nghiên cứu trên một loài động vật cho thấy, NST số 1 của chúng bị ngắn hơn so với NST dạng gốc ban đầu. Kiểu đột biến cấu trúc gây ra hiện tượng này chỉ có thể là do:

A. Mất đoạn NST hoặc do hiện tượng đảo đoạn NST ở vùng chứa tâm động.

B. Mất đoạn NST hoặc chuyển đoạn không tương hỗ giữa các NST khác nhau trong tế bào.

C. Đảo đoạn NST ở vùng không chứa tâm động hoặc do hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ giữa 2 NST khác nhau.

D. Chuyển đoạn trên cùng một cặp NST hoặc do hiện tượng mất đoạn NST. Câu 84: Người ta dùng CO2 có đồng vị phóng xạ 14C cung cấp cho tảoquanghợp. Saumộtkhoảngthờigiantắtsángvàchotảovàotrong tối. Số lượng tương đối của các hợp chất có 14C qua thời gian thí nghiệm (chất A và chất B) theo sơ đồ sau (một pha trong quang hợp):

I. Chất A là APG, chất B là Ri-1,5-DP.

II. Nếu không tắt ánh sáng mà giảm lượng CO2 thì A sẽ giảm còn B tăng.

III. Pha quang hợp này xảy ra ở màng tilacoit.

IV. Sự giảm mạnh của chất B chỉ do lượng ATP và NADPH từ quang phân li nước.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 85: Trong các phương pháp tạo giống mới, phương pháp nào sau đây được sử dụng phổ biến trong tạo giống vật nuôi và cây trồng?

A. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến. B. Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.

C. Tạo giống dựa vào công nghệ gen. D. Tạo giống bằng công nghệ tế bào. Câu 86: Người và thú có nhiều điểm giống nhau. Một trong những điểm giống nhau đó là

A. có lông vũ. B. có da trơn. C. có vẩy sừng. D. có lông mao.

Câu 87: Trong lịch sử phát sinh loài người, loài duy nhất còn tồn tại cho đến thời điểm hiện tại là

A. Homo heidelbergensis. B. Homo habilis.

C. Homo erectus. D. Homo sapiens.

Câu 88: Nhân tố nào sau đây là nhân tố hữu sinh?

A. Gió. B. Nấm. C. Ánh sáng. D. Nhiệt độ.

Câu 89: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,1AA + 0,3Aa + 0,6aa = 1. Tần số alen A của quần thể trên sau 5 thế hệ là

A. 0,375. B. 0,15. C. 0,5. D. 0,25.

Câu 90: Yếu tố “giống” trong sản xuất tương đương với yếu tố nào sau đây?

A. Kiểu hình. B. Kiểu gen. C. Môi trường. D. Năng suất.

Trang 1/6 - Mã đề

Câu 91: Khi nói về hô hấp ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Ở tất cả động vật không xương sống, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở ống khí.

B. Ở tất cả động vật sống trên cạn, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đểu diễn ra ở phổi.

C. Ở tất cả các loài thú, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đểu diễn ra ở phổi.

D. Ở tất cả động vật sống trong nước, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đểu diễn ra ở mang. Câu 92: Trong quá trình điều hòa hoạt động của operon Lac ở .,Ecoli sản phẩm hình thành sau quá trình phiên mã của operon là:

A. 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A sau đó chúng được dịch mã để tạo ra những sản phẩm cuối cùng tham dự vào quá trình vận chuyển và phân giải lactose.

B. 1 chuỗi polyribonucleotide mang thông tin của 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A.

C. 3 loại protein tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzyme phân hủy lactose, vận chuyển lactose và hoạt hóa lactose.

D. 1 loại protein tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzyme phân giải lactose. Câu 93: Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Ở thực vật, cạnh tranh cùng loài có thể dẫn đến hiện tượng tự tỉa thưa.

B. Số lượng cá thể trong quần thể càng tăng thì sự cạnh tranh cùng loài càng giảm.

C. Khi nguồn thức ăn của quần thể càng dồi dào thì sự cạnh tranh về dinh dưỡng càng gay gắt.

D. Ăn thịt lẫn nhau là hiện tượng xảy ra phổ biến ở các quần thể động vật.

Câu 94: Khi nói về chu trình sinh địa hóa Cacbon, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Cacbon được tích lũy ở mỗi bậc dinh dưỡng trong quần xã dưới dạng chất hữu cơ.

B. Chỉ có một phần nhỏ cacbon tách ra từ chu trình dinh dưỡng để đi vào các lớp trầm tích.

C. Nguồn cung cấp cacbon trực tiếp cho quần xã sinh vật là từ các nhiên liệu hóa thạch.

D. Sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc dinh dưỡng phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng đó. Câu 95: Ở sinh vật nhân sơ, trong quá trình tổng hợp protein từ một phân tử mARN có thể hình thành cấu trúc gọi là polyribosome. Nhận định chính xác nhất khi nói về vai trò của polyribosome:

A. Đảm bảo cho quá trình dịch mã diễn ra liên tục từ thế hệ tế bào này sang thế hệ tế bào khác.

B. Làm tăng năng suất tổng hợp các protein cùng loại trong một đơn vị thời gian.

C. Tăng số lượng các protein khác loại trong một đơn vị thời gian mà các ribosome có thể tổng hợp.

D. Tăng năng suất tổng hợp các loại protein khác nhau phục vụ cho các hoạt động sống của tế bào.

Câu 96: Thông tin nào dưới đây không phải là điều kiện của một đơn vị tiến hóa cơ sở?

A. Ổn định cấu trúc di truyền qua các thế hệ.

B. Biến đổi cấu trúc di truyền qua các thế hệ

C. Có tính toàn vẹn trong không gian và thời gian.

D. Tồn tại thực trong tự nhiên.

Câu 97: Enzyme đóng vai trò chính trong việc tổng hợp mạch ADN mới trong quá trình tự sao là

A. ARN primase. B. ADN helicase. C. ADN restrictase. D. ADN polymerase. Câu 98: Cấu trúc nào sau đây không có ở hệ tuần hoàn hở bao gồm: A. Mao mạch. B. Tim. C. Động mạch. D. Tĩnh mạch. Câu 99: Mã di truyền nào sau đây chỉ mã hóa cho 1 loại axit amin duy nhất? A. 5’UGA3’. B. 5’UAG3’. C. 5’UAA3’. D. 5’AUG3’. Câu 100: Trên tro tàn núi lửa xuất hiện quần xã tiên phong. Quần xã này sinh sống và phát triển làm tăng độ ẩm và làm giàu thêm nguồn dinh dưỡng hữu cơ, tạo thuận lợi cho cỏ thay thế. Theo thời gian, sau cỏ là trảng cây thân thảo, thân gỗ và cuối cùng là rừng nguyên sinh. Theo lí thuyết, khi nói về quá trình này, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Đây là quá trình diễn thế sinh thái thứ sinh.

II. Rừng nguyên sinh là quần xã đỉnh cực của quá trình biến đổi này.

III. Độ đa dạng sinh học giảm dần trong quá trình biến đổi này.

IV. Một trong những nguyên nhân gây ra quá trình biến đổi này là sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã.

A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.

Câu 101: Phép lai Abab × abab sẽ cho đời con có kiểu hình lặn cả 2 tính trạng chiếm tỉ lệ:

A. 50%. B. 25%. C. 0%. D. 20%.

Trang 2/6 - Mã đề

Câu 102: Ở ruồi giấm, tiến hành phép lai: MmMAbAB XX× XY aBab nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn ở tất cả các locus là 1,25%, thì giao tử mABX chiếm tỉ lệ:

A. 5%. B. 40%. C. 20%. D. 30%. Câu 103: Loại liên kết giữa 2 loại nucleotide không cùng mạch trên phần tử ADN là

A. liên kết photphodieste.

B. liên kết photphoeste.

C. liên kết hidro. D. liên kết ion.

Câu 104: Ngoài việc phát hiện hiện tượng liên kết gen trên nhiễm sắc thể thường và trên nhiễm sắc thể giới tính, lai thuận nghịch đã được sử dụng để phát hiện ra hiện tượng di truyền

A. tương tác gen, trội lặn không hoàn toàn. B. qua tế bào chất.

C. tương tác gen, phân li độc lập. D. trội lặn hoàn toàn, phân li độc lập.

Câu 105: Trong số các phát biểu chỉ ra dưới đây, phát biểu chính xác về đột biến gen là:

A. Đột biến gen luôn gây hại cho thể đột biến vì phá vỡ trạng thái đã được chọn lọc qua một thời gian dài.

B. Đột biến gen là các đột biến điểm làm thay đổi trình tự một cặp nucleotide với các trường hợp: mất, đảo, lặp, chuyển một cặp nucleotide.

C. Đột biến gen có khả năng tạo ra các alen mới làm tăng sự đa dạng vốn gen của quần thể sinh vật.

D. Đột biến gen xuất hiện ngoài quá trình giảm phân hình thành giao tử đều không có khả năng di truyền cho thế hệ sau.

Câu 106: Khi nói về 5 nhân tố tiến hóa: (1) đột biến, (2) di gen, (3) chọn lọc tự nhiên, (4) giao phối không ngẫu nhiên, (5) các yếu tố ngẫu nhiên, (6) nhập gen. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Nhân tố làm thay đổi tần số tương đối alen trước và thay đổi thành phần kiểu gen sau là (1) và (2), (6).

II. Nhân tố làm thay đổi thành phẩn kiểu gen trước và thay đổi tần số alen sau là (3), (4), (5).

III. Nhân tố có thể làm giàu vốn gen quần thể là (3), (4), (5), (6).

IV Nhân tố làm thay đổi tần số alen chậm nhất: (1).

V. Nhân tố làm thay đổi tần số alen nhanh nhất: (5).

A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.

Câu 107: Khi nói về mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh và mối quan hệ con mồi - sinh vật ăn thịt, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ.

II. Sinh vật kí sinh bao giờ cũng có số lượng cá thể ít hơn sinh vật chủ.

III. Sinh vật ăn thịt bao giờ cũng có số lượng cá thể nhiều hơn con mồi.

IV. Mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh là nhân tố duy nhất gây ra hiện tượng khống chế sinh học.

V. Sinh vật ăn thịt bao giờ cũng giết chết con mồi.

A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.

Câu 108: Đối tượng nghiên cứu giúp Menđen phát hiện ra quy luật phân li là gì?

A. Cà chua. B. Đậu Hà Lan. C. Ruồi giấm. D. Chuột bạch. Câu 109: Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 110000 cá thể, quần thể này có tỉ lệ sinh là 12%/năm, xuất cư 2%/ năm, tử vong 8%/ năm. Sau 2 năm, số cá thể trong quần thể được dự đoán là bao nhiêu?

A. 1122000. B. 11220. C. 114444. D. 114440. Câu 110: Xét 2 cặp gen A, a cho biết kiểu gen nào sau đây là kiểu gen dị hợp?

A. aa B. XaXa C. XAXa D. AA

Câu 111: Ở thực vật, xét hai cặp gen: A, a và B, b quy định hai tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Phép lai giữa hai cây trội hai tính trạng (P) tạo ra F1 có các cây trội hai tính trạng luôn gấp 5 lần cây lặn hai tính trạng.

II. Phép lai giữa cây trội hai tính trạng và cây trội một tính trạng (P) tạo ra F1 có tối đa 7 loại kiểu gen.

III. Phép lai giữa hai cây trội một tính trạng (P) tạo ra F1 có thể có các cây trội một tính trạng có tỉ lệ tối đa là 50%.

IV. Phép lai giữa hai cây trội hai tính trạng (P) tạo ra F1 có thể có tổng tỷ lệ kiểu hình lặn hai tính trạng và trội một tính trạng là 50%.

A. 2. B. 4. C. 1.

D. 3.

Trang 3/6 - Mã đề

Câu 112: Ở một loài động vật có hình thức giao phối ngẫu nhiên, tính trạng màu sắc lông do một gen gồm hai alen quy định, sự thay đổi của tính trạng màu sắc lông của một quần thể loài động vật này được mô tả như sơ đồ bên. Biết rằng quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền và tỷ lệ giới tính xấp xỉ 1 : 1 ở các thế hệ sau. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Ở thế hệ ban đầu (P), tỷ lệ kiểu gen AA chiếm 16%.

II. Ở thế hệ F2, tỷ lệ kiểu hình đực lông đen thuần chủng chiếm 8%.

III. Nếu quần thể chịu tác động của giao phối không ngẫu nhiên thì sau 3 thế hệ kiểu gen dị hợp sẽ biến mất hoàn toàn.

IV. Ở thế hệ F5, tổng tỷ lệ đực đen thuần chủng và cái có kiểu gen Aa chiếm 32%.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 113: Màu sắc lông thở do một gen có 4 alen A1, A2, A3, A4 nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó A1 quy định màu lông xám, A2 quy định lông sọc, A3 quy định lông màu vàng, A4 quy định lông màu trắng. Thực hiện các phép lai thu được kết quả như sau:

Phép lai Kiểu hình ở đời P

Kiểu hình ở đời con Lông xám Lông sọc Lông vàng Lông trắng

1 Thỏ lông sọc × thỏ lông vàng 25% (nhạt) 25% 25% 25%

2 Thỏ lông sọc × thỏ lông xám 50% 25% 25%

3 Thỏ lông xám × thỏ lông vàng 50% 50%

Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Thứ tự quan hệ trội lặn là xám trội hoàn toàn so với sọc, sọc trội hoàn toàn so vàng, vàng trội hoàn toàn so trắng.

II. Kiểu hình lông xám được quy định bởi nhiều kiểu gen nhất.

III. Tối đa có 10 kiểu gen quy định màu lông thỏ

IV. Có 2 kiểu gen quy định lông xám nhạt A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.

Câu 114: Ở một loài hoa, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen có bốn alen quy định. Sự hình thành nên tính trạng màu sắc hoa ban đầu A được mã hóa bởi một đoạn gen trên phân tử ADN, sự hình thành các kiểu hình còn lại do đột biến điểm (thay thế) trên một triplet bắt đầu từ alen A tạo thành alen đột biến theo một thứ tự xác định. Cho biết các triplet được đọc trên mạch khuôn của gen theo chiều 3’ → 5’, trình tự các axit amin do 4 alen quy định và các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau:

Trình tự axit amin do 4 alen quy định

Alen A: Gly – Ala – Pro – Ser – Val – Tyr – Gln

Alen A1: Gly – Ala – Pro – Ser – Ala – Cys – Gln

Alen A2: Gly – Ala – Pro – Ser – Val – Cys – Gln

Alen A3: Glu – Ala – Pro – Ser – Ala – Cys – Gln

5’ Bảng mã hóa axit amin 3’ GGU, GGX, GGA, GGG Gly GAA, GAG Glu GXU, GXX, GXA, GXG Ala XXU, XXX, XXA, XXG Pro UXU, UXX, UXA, UXG Ser GUU, GUX, GUA, GUG Val UAU, UAX Tyr UGU, UGX Cys XAA, XAG Gln

Biết rằng quá trình phiên mã và quá trình dịch mã không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng về các alen đột biến trên?

A. Sơ đồ xuất hiện các alen đột biến từ alen A là A → A1 → A2 → A3.

B. Trình tự triplet của alen A3 có thể là 3’…XXA…XGT AXA GTT…5’.

C. Alen A2 được tạo ra do sự thay thế nucleotit thứ hai trong triplet bằng một loại nucleotit khác.

D. Sản phẩm phiên mã của alen A1 tham gia dịch mã sẽ kết thúc sớm hơn so với sản phẩm của alen A.

Trang 4/6 - Mã đề

Câu 115: Hội chứng Patau ở người là một bệnh di truyền gây ra do có ba nhiễm sắc thể (NST) số

Trên NST số 13 có ba lôcut gen A, B và D, trong đó lôcut B ở gần tâm động (Hình a) và mỗi lôcut có các alen khác nhau (kí hiệu từ A1 đến D4). Các nhà khoa học đã phân tích ADN của 4 người (I), (II), (III), (IV) đượcthểhiệnở Hìnhb (sốvạch in đậm tạimỗilôcut tương ứng với số loại alen người này mang tại mỗi lôcut đó). Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Dựa vào kết quả tích ADN ở hình b ta có thể xác định được người bị hội chứng Patau là người số (II). II. Người số (IV) chắc chắn có kiểu gen 232 334

ABD . ABD III. Nếu tỷ lệ giao tử 231ABD của người số (I) là 25% thì tỷ lệ giao tử 22 3ABD cũng là 25%. IV. Nếu người số (III) lấy vợ/chồng bình thường sinh con thì chắc chắn người con của họ bị thiếu một NST. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.

Hình a Hình b

Câu 116: Sơ đồ dưới đây mô tả một cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử:

I. Quá trình trên là quá trình tổng hợp prôtêin ở tế bào nhân thực.

II. Nếu thay thế bộ ba ở vị trí thứ 3 thành bộ ba 3’AGG5’ thì axit amin Gly sẽ bị thay thế bằng một axit amin khác.

III. Nếu quá trình này dược tổng hợp nhờ pôlixôm thì sản phẩm tạo ra sẽ ít hơn làm giảm hiệu suất tổng hợp hơn so với tổng hợp bằng ribôxôm.

IV. Sau quá trình này sản phẩm hoàn chỉnh được tạo thành sẽ có 8 axit amin.

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.

Câu 117: Ở ruồi giấm, tính trạng màu sắc thân do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định theo sơ đồ sinh hoá sau:

Các alen lặn a và b không tạo được enzim A và B tương ứng do đó quy định kiểu hình thân xám. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Lai hai con ruồi thân nâu dị hợp tạo ra F1 phân li kiểu hình theo tỷ lệ 9 : 6 : 1.

B. Lai phân tích ruồi đực thân đen (do enzim A) có thể tạo ra F1 100% thân đen.

C. Quần thể ruồi giấm này có tối đa 9 loại kiểu gen.

D. Lai hai con ruồi thân nâu dị hợp 2 cặp gen tạo ra F1 có 12 loại kiểu gen.

Trang 5/6 - Mã đề
13.
Ribôxôm Aniticôđon Côđon fMet Val Axit amin- tARN AUG fMetGUU ValGGX Gly GAU Asp AUG Ser UUX XGA AAA UGA Phe Arg Lys Kết thúc Thông
ARN
XXU Pro
tin di truyền
thông tin (mARN)
Lôcut A Tâm động Lôcut B Lôcut D Lôcut A Lôcut B Lôcut D A1 A2 A3 B1 B2 B3 B4 D1 D2 D3 D4

Câu 118: Xét 2 tính trạng do hai cặp gen quy định cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể, khi cho lai 2 con gà dị hợp tất cả các cặp gen thì ở F1 xuất hiện đủ tất cả các kiểu hình, những con gà không mang alen trội nào chiếm tỷ lệ 9%. Biết rằng gà mái trội cả 2 tính trạng ở quần thể này có tất cả 9 loại kiểu gen; không xét trường hợp giới tính là một loại kiểu hình Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F1, gà có ít nhất 2 alen trội chiếm tỷ lệ trên 59%.

II. Ở F1, kiểu hình chứa một tính trạng trội chiếm tỷ lệ 32%.

III. Có 6 loại kiểu gen ở gà mái mang một tính trạng trội.

IV. Có tối đa 160 phép lai giữa các con gà ở F1 với nhau.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 119: Khi nói về hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.

II. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.

III. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.

IV. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng.

V. Hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn đơn giản hơn hệ sinh thái tự nhiên. A. 2 B. 3. C. 4 D. 5

Câu 120: Các nhà khoa học đã tiến hành nuôi cấy hai quần thể vi khuẩn A và B trong ba ống nghiệm khác nhau với hàm lượng dinh dưỡng giống nhau để quan sát và tìm ra các đặc điểm sinh học của 2 loài này: - Ống nghiệm thứ nhất: Nuôi riêng quần thể A. - Ống nghiệm thứ hai: Nuôi riêng quần thể B. - Ống nghiệm thứ ba: Nuôi chung cả 2 quần thể A và B. Sau 5 giờ thu được kết quả như sơ đồ dưới đây:

I. Mối quan hệ giữa hai quần thể A và B là mối quan hệ cộng sinh. II. Tại thời điểm 5 giờ thì hai quần thể A và B khi nuôi chung có mức độ tăng trưởng như nhau.

III. Giả sử số lượng vi khuẩn ban đầu của hai quần thể A và B như nhau, nếu được nuôi chung thì sau 5 giờ số lượng vi khuẩn của quần thể B nhiều hơn quần thể A.

IV. Quần thể A và B nếu tiếp tục được nuôi chung thì hai quần thể này sẽ tiếp tục gia tăng mức độ tăng trưởng cho đến khi cạn kiệt nguồn dinh dưỡng. V. Ở ống nghiệm thứ hai, tại thời điểm 3 giờ, mức độ tăng trưởng vi khuẩn của quần thể trong ống nghiệm này xấp xỉ 3 nghìn con. Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. HẾT

Trang 6/6 - Mã đề
ĐÁP ÁN CHÍNH THỨC 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 C C B B B D D B D B C B A C B A D A D D 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 A A C B C A A B C C D C D C C B D D A C

Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.
THI THỬ THPTQG SINH 2023 by Anh Vũ Quang - Issuu