NGÂN HÀNG CÂU H
ỎI
ĐỀ THI MẪU LẦN 2 (Đề thi có 06 trang)
THI THỬ TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2023
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: ……………………………………………………
Số báo danh: ……………………………………………………….
Câu 81: Ở thực vật, bào quan thực hiện chức năng quang hợp là:
A. bộ máy Gôngi. B. ribôxôm. C. lục lạp. D. ti thể.
Câu 82: Động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí?
A. Rắn. B. Cá C. Giun đất. D. Châu chấu
Câu 83: Trong tế bào sinh dưỡng của một người thấy có 47 NST. Đó là:
A. Hội chứng dị bội. B. Hội chứng Đao. C. Thể ba nhiễm. D. Hội chứng Tơcnơ.
Câu 84: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây tạo ra
ở đời con nhiều loại kiểu gen và kiểu hình nhất?
A. AaXBXb × AaXbY. B. b AbAb aB a × C. AaBb × AaBb. D. AaXBXB × AaXbY.
Câu 85: Ở người, bệnh bạch tạng do gen d nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Những người bạch tạng
trong quần thể cân bằng được gặp với tần số 0,04%. Cấu trúc di truyền của quần thể người nói trên sẽ là:
A. 0,64DD + 0,34Dd + 0,02dd =1
B. 0,9604DD + 0,0392Dd + 0,0004dd =1
C. 0,0004DD + 0,0392Dd + 0,9604dd =1 D. 0,0392DD + 0,9604Dd + 0,0004dd =1
Câu 86: Lừa lai với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. Hiện tượng này biểu hiện cho cách li
A. trước hợp tử B. sau hợp tử C. tập tính. D. mùa vụ
Câu 87: Phát biểu không đúng về các nhân tố tiến hoá theo thuyết tiến hoá tổng hợp là
A. Đột biến luôn làm phát sinh các đột biến có lợi.
B. Đột biến và giao phối không ngẫu nhiên tạo nguồn nguyên liệu tiến hoá
C. Chọn lọc tự nhiên xác định chiều hướng và nhịp điệu tiến hoá.
D. Đột biến làm thay đổi tần số các alen rất chậm
Câu 88: Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ hội sinh giữa 2 loài?
A. Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ
C. Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng.
B. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ
D. Vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ đậu
Câu 89: Sự tháo xoắn và đóng xoắn của nhiễm sắc thể trong phân bào có ý nghĩa:
A. Thuận lợi cho sự nhân đôi và phân li của nhiễm sắc thể
B. Thuận lợi cho việc gắn nhiễm sắc thể vào thoi phân bào.
C. Giúp tế bào phân chia nhân một cách chính xác.
D. Thuận lợi cho sự tập trung của nhiễm sắc thể
Câu 90: Điều nào không đúng với chỉ số ADN?
A. Dùng để xác định tội phạm, tìm ra thủ phạm trong các vụ án.
B. Chỉ số ADN có tính chuyên biệt cá thể rất cao.
C. Chỉ số ADN là trình tự lặp lại của 1 đoạn nucleotit trên ADN chứa mã di truyền.
D. Dùng để xác định mối quan hệ huyết thống.
Câu 91: Các nhân tố tiến hoá làm phong phú vốn gen của quần thể là
A. giao phối không ngẫu nhiên.
C. chọn lọc tự nhiên.
B. đột biến.
D. di gen.
Câu 92: Thành phần cấu trúc của một hệ sinh thái bao gồm
A. quần thể sinh vật và sinh cảnh.
B. thành phần vô sinh và thành phần hữu sinh
C. các nhân tố sinh thái vô sinh.
D. sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân hủy.
Câu 93: Nếu một phân tử protein được tổng hợp từ trình tự mARN dưới đây, thì số axit amin của nó sẽ là bao nhiêu?
Không tính axit amin mở đầu.
A. 7 B. 10
Câu 94: Cho các cơ thể có kiểu gen dị hợp giao phối với nhau tạo ra 4 loại kiểu hình, trong đó loại kiểu hình lặn chiếm 0,09. Chọn đáp án đúng về kiểu gen của P để cho kết quả trên:
A. AB ab , f = 40% xảy ra cả 2 bên.
C. Ab aB , f = 40%.
B. Ab aB , f = 36% xảy ra ở 1 bên.
D. Ab aB , f = 36% xảy ra ở 1 bên hoặc Ab aB , f = 40%.
Câu 95: Đặc trưng di truyền của một quần thể giao phối được thể hiện ở
A. nhóm tuổi và tỉ lệ giới tính của quần thể
B. số lượng cá thể và mật độ cá thể
C. số loại kiểu hình khác nhau trong quần thể D. tần số alen và tần số kiểu gen.
Câu 96: Điểm chung giữa di truyền độc lập và di truyền liên kết không hoàn toàn là
A. làm giảm khả năng xuất hiện biến dị tổ hợp.
B. các gen không alen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
C. tạo nguồn biến dị di truyền cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.
D. đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng.
Câu 97: Đặc điểm không đúng về ung thư là
A. Ung thư có thể còn do đột biến cấu trúc NST.
B. Nguyên nhân gây ung thư ở mức phân tử đều liên quan đến biến đổi cấu trúc ADN.
C. Mọi sự phân chia không kiểm soát của tế bào cơ thể đều dẫn đến hình thành ung thư.
D. Ung thư là một loại bệnh do 1 số tế bào cơ thể phân chia không kiểm soát dẫn đến hình thành khối u và sau đó di căn.
Câu 98: Kết quả nào sau đây không phải do hiện tượng tự thụ phấn và giao phối cận huyết?
A. Tạo ra dòng thuần.
C. Hiện tượng thoái hóa giống.
B. Tạo ra ưu thế lai.
D. tỉ lệ đồng hợp tăng tỉ lệ dị hợp giảm.
Câu 99: Theo quan niệm hiện đại, thực chất của tiến hoá nhỏ:
A. Là quá trình hình thành loài mới.
B. Là quá trình hình thành các đơn vị tiến hoá trên loài.
C. Là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể
D. Là quá trình tạo ra nguồn biến dị di truyền của quần thể.
Câu 100: Biện pháp nào sau đây không có tác dụng bảo vệ tài nguyên rừng
A. ngăn chặn thực hiện nạn phá rừng, tích cực trồng rừng
B. xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên
C. vận động đồng bào dân tộc sống trong rừng định canh, định cư
D. chống xói mòn, khô hạn, ngập úng và chống mặn cho đất
Câu 101: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho hai alen của một gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể đơn?
A. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
C. Mất đoạn.
B. Đảo đoạn.
D. Lặp đoạn
Câu 102: Nếu kết quả của phép lai thuận và lai nghịch mà khác nhau thì kết luận nào dưới đây là đúng?
A. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính Y
B. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X
C. Gen quy định tính trạng nằm trong ti thể
D. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính hoặc trong ti thể Câu 103: Phát biểu không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là:
A. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện phức hợp đại phân tử prôtêin và axit nuclêic có khả năng tự nhân đôi và dịch mã.
B. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên trên trái đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hóa học.
C. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học tạo nên các tế bào sơ khai và sau đó hình thành tế bào sống đầu tiên.
D. Một số bằng chứng khoa học cho rằng vật chất di truyền đầu tiên có lẽ là ARN mà không phải là ADN.
Câu 104: Chứng huyết áp cao biểu hiện khi huyết áp
A. cực đại lớn quá 120mmHg và kéo dài. B. cực đại lớn quá 160mmHg và kéo dài.
C. cực đại lớn quá 140mmHg và kéo dài. D. cực đại lớn quá 130mmHg và kéo dài.
Câu 105: Hình bên mô tảthời điểm bắt đầu thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật. Thí nghiệm được thiết kế đúng chuẩn quy định. Dự đoán nào sau đây đúng về kết quả của thí nghiệm?

A. Nồng độ khí ôxi trong ống chứa hạt nảy mầm tăng nhanh.
B. Nhiệt độ trong ống chứa hạt nảy mầm không thay đổi.
C. Giọt nước màu trong ống mao dẫn bị đẩy dần sang vị trí số 6, 7, 8.
D. Một lượng vôi xút chuyển thành canxi cacbonat.
Câu 106: Mô hình dưới đây mô tả tháp sinh thái của hai hệ sinh thái A và B:
Hãy cho biết phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Sinh vật sản xuất ở tháp A có kích thước nhỏ, chu kỳ sống ngắn và sinh sản nhanh.
B. A có thể là hệ sinh thái dưới nước hoặc hệ sinh thái trên cạn.
C. Dựa vào hai tháp có thể xác định được sự thất thoát năng lượng khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao.
D. Ở mỗi bậc dinh dưỡng chỉ gồm một loài sinh vật.
Câu 107: Các bước trong công nghệ gen gồm
(1) Tạo ADN tái tổ hợp.
(2) Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
(3) Phân lập dùng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.
Trình tự các bước thực hiện đúng là
A. 1 → 3 → 2. B. 2 → 1 → 3. C. 1 → 2 → 3. D. 3 → 1 → 2.

Câu 108: Trong một gia đình, bố và mẹ biểu hiện kiểu hình bình thường về cả hai tính trạng, đã sinh 1 con trai bị mù màu và teo cơ. Các con gái biểu hiện bình thường cả hai tính trạng. Biết rằng gen m gây mù màu, gen d gây teo cơ. Các gen trội tương phản qui định kiểu hình bình thường. Các gen này trên NST giới tính X. Kiểu gen của bố mẹ là:
A. DDd MMmXYXX
B. DDD MMmXYXX
C. dDd MmmXYXX
D. DDd mmmXYXX
Câu 109: Nghiên cứu 1 quần thể chim cánh cụt gồm 2000 cá thể người ta nhận thấy tỉ lệ sinh sản, tử vong hàng năm khoảng 4,5% và 1,25% so với tổng số cá thể của quần thể. Kích thước của quần thể là bao nhiêu sau thời gian 2 năm:
A. 2130
B. 2067
C. 2097
Câu 110: Phương pháp nào sau đây dùng để nhân nhanh một giống quý?
D. 2132
A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Nuôi cấy mô. C. Cấy truyền phôi. D. Lai tế bào trần. Câu 111: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
II. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
III. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên luôn dẫn tới tiêu diệt quần thể.
IV. Khi không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi.
A. 2. B. 1 . C. 3 . D. 4 .
Câu 112: Có 3 tế bào mang kiểu gene AaBb đang tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết rằng không có trao
đổi chéo xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Nếu không có đột biến thì 3 tế bào này tạo ra 4 loại giao tử.
II. Nếu 1 tế bào có cặp NST không phân ly trong giảm phân I thì có thể tạo ra 1/3 giao tử đột biến.
III. Nếu có xuất hiện các giao tử A, a, b thì có thể cả 3 tế bào đều bị đột biến không phân li 1 cặp NST trong giảm phân I.
IV. Nếu tạo ra 6 loại giao tử thì tỉ lệ các loại ấy có thể là 1 : 1 : 1 : 1 :
:
Câu 113: Cho các hoạt động sau của con người:
I. Hạn chế sử dụng và xả thải túi nilon ra môi trường.
II. Tăng cường sử dụng các nguồn tài nguyên không tái sinh.
III. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên.
IV. Chống xói mòn, ngập úng và chống xâm nhập mặn cho đất. Trong các hoạt động trên, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
Giai đoạn 2
A. Số lượng loài thực vật tăng dần theo thời gian.
Số lượng loài thực vật
Giai đoạn 1
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 114: Trong một khu rừng nhiệt đới, một đám cháy nhỏ đã làm chết các cây thân gỗ, tạo ra một khoảng trống có diện tích khoảng 100 m2. Các nhà khoa học đã khoanh vùng khu vực này không cho động vật xâm nhập và tiến hành nghiên cứu sự thay đổi số lượng loài thực vật trong khu vực theo thời gian, bắt đầu từ sau khi kết thúc chảy rừng. Kết quả nghiên cứu được mô tả trong hình bên. Hãy cho biết phát biểu nào sau đây không đúng?
B. Ở giai đoạn 1, ổ sinh thái của các loài thực vật có xu hướng hẹp dần.
C. Ở giai đoạn 2, mức độ cạnh tranh giữa các loài ngày càng gay gắt.
Giai đoạn 3
Thời gian (năm)
D. Ở giai đoạn 3, một vài loài thực vật phát triển quá mạnh làm ức chế sự phát triển của loài khác. Câu 115: Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân bố đồng đều là dạng trung gian của phân bố ngẫu nhiên và phân bố theo nhóm.
B. Trong mỗi quần thể, sự phân bố ngẫu nhiên xảy ra khi môi trường đồng nhất và các cá thể không có cạnh tranh gay gắt.
C. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố ít phổ biến nhất vì khi phân bố theo nhóm thì sinh vật dễ bị kẻ thù tiêu diệt.
D. Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có ý nghĩa tận dụng được nguồn sống trong môi trường.
Câu 116: Enzim tổng hợp triptophan phổ biến ở E.côli chứa glixin (Gly) ở vị trí 38 (dòng 1). Có một thể đột biến là A23 (dòng 2). Trong đó, thể đột biến A23 được thay thế glixin thành acginin (Arg). Thể đột biến khi được nuôi cấy trên môi trường tối thiểu thì từ dòng A23 tạo ra được 4 thể đột biến mới. Bảng dưới đây thể hiện các axit amin được thay thế ở vị trí 38 của các dòng đột biến A23. Sử dụng bảng mã di truyền, hãy tìm bộ ba quy định axit amin ở vị trí 38 của dòng 1, dòng 2 cũng như ở các thể đột biến của dòng 2, biết rằng chỉ có đột biến điểm xảy ra ở vị trí axit amin 38.
Dòng đột biến Thể đột biến Axit amin ở vị trí 38
1 Izôlơxin (Ile)
2 Threônin (Thr)
A23




3 Xêrin (Ser)
4 Glixin (Gly)
Sau khi tìm hiểu đã rút ra một số kết luận dưới đây, theo em có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Có tối đa 4 cô đon quy định axit amin ở vị trí 38 của dòng 1.
II. Thể đột biến A23 (dòng 2) có côđon quy định axit amin ở vị trí 38 là XGA.
III. Thể đột biến 4 (tạo ra từ dòng 2) có côđon quy định axit amin ở vị trí 38 là GGA.
IV. Đột biến thay thế gặp X ≡ G thành G ≡ X trên triplet quy định vị trí axit amin 38 tạo ra thể đột biến 2.
Câu 117: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 gen có 4 alen quy định. Thực hiện ba phép lai, thu được kết quả sau:
- Phép lai 1: Cho 2 cây hoa vàng (P) giao phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng.
- Phép lai 2: Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa hồng (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa hồng : 2 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
Biết alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở loài này, kiểu hình hoa hồng được quy định bởi 3 loại kiểu gen.
II. Ở loài này, cho cây hoa đỏ lai với cây hoa đỏ, có tối đa 10 sơ đồ lai.
III. Cho cây hoa vàng ở đời P của phép lai 1 giao phấn với cây hoa đỏ đời P của phép lai 2 thu được tỉ lệ kiểu hình đời con F1 có thể là 2 : 1 : 1.
IV. Cho các cá thể F1 của phép lai 2 giao phấn thu được đời con có kiểu hình phân li có thể là 7 : 5 : 4. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 118: Trong một quần thể cò giao phối ngẫu nhiên, alen D trên NST thường quy định lông trắng trội hoàn toàn so với alen d quy định lông ngà. Ở thế hệ P của quần thể, có cấu trúc di truyền như sau: 0,3AA : 0,1Aa : 0,6aa. Do sự thay đổi khí hậu làm cho quần thể cò biến động số lượng theo chu kì 1 năm xảy ra một lần trước thời kì sinh sản (bắt đầu chịu tác động từ thế hệ P), tỉ lệ cò bị chết ở các kiểu gen tuân theo quy luật cứ thêm một alen lặn thì tỉ lệ chết tăng thêm 25% và kiểu gen DD chống chọi lại được mọi điều kiện khí hậu. Biết rằng mỗi thế hệ cò kéo dài nửa năm. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?
I. Tần số giao tử chứa alen D ở F3 tăng lên so với F2.
II. Ở thế hệ P sau khi chịu tác động, tỉ lệ hai kiểu gen thuần chủng bằng nhau.
III. Ở F1, tỉ lệ số cò lông trắng gấp 2 lần tỉ lệ số cò lông ngà.
IV. Ở F2, tỉ lệ số cò lông trắng được sinh ra chiếm 5/6.
A. 1. B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 119: Các nhà khoa học đã tiến hành nuôi cấy hai quần thể vi khuẩn A và B trong ba ống nghiệm khác nhau với hàm lượng dinh dưỡng giống nhau để quan sát và tìm ra các đặc điểm sinh học của 2 loài này:
- Ống nghiệm thứ nhất: Nuôi riêng quần thể A.
- Ống nghiệm thứ hai: Nuôi riêng quần thể B.
- Ống nghiệm thứ ba: Nuôi chung cả 2 quần thể A và B.
Sau 5 giờ thu được kết quả như sơ đồ dưới đây:
Quần thểAnuôi chung
Quần thể B nuôi chung
Hai quần thể nuôi riêng
Thời gian (giờ)
I. Mối quan hệ giữa hai quần thể A và B là mối quan hệ cộng sinh.
II. Tại thời điểm 5 giờ thì hai quần thể A và B khi nuôi chung có mức độ tăng trưởng như nhau.
III. Giả sử số lượng vi khuẩn ban đầu của hai quần thể A và B như nhau, nếu được nuôi chung thì sau 5 giờ
số lượng vi khuẩn của quần thể B nhiều hơn quần thể A.
IV. Quần thể A và B nếu tiếp tục được nuôi chung thì hai quần thể này sẽ tiếp tục gia tăng mức độ tăng
trưởng cho đến khi cạn kiệt nguồn dinh dưỡng.
V. Ở ống nghiệm thứ hai, tại thời điểm 3 giờ, mức độ tăng trưởng vi khuẩn của quần thể trong ống nghiệm
này xấp xỉ 3 nghìn con.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
Câu 120: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định theo sơ đồ sinh hóa dưới đây và chịu ảnh hưởng bởi nhiệt độ môi trường:
Gen A

Enzim A
Chất X
Chất Nhiệt độ Kiểu hình X
Dưới 20℃ Trắng
Từ 20℃ trở lên Hồng
Tiền chất trắng
Enzim B
Gen B
Chất Y
Chất Z
Y Dưới 20℃ Trắng
Từ 20℃ trở lên Vàng
Dưới 20℃ Trắng
Từ 20℃ trở lên Đỏ
Các alen lặn a và b không tạo được enzim A và B tương ứng do đó quy định kiểu hình màu trắng. Biết không xét phép lai thuận – nghịch và các gen quy định tính trạng trên nằm trên nhiễm sắc thể thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể của loài thực vật này có tối đa 9 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
II. Ở nhiệt độ dưới 20℃, khi cho hai cây hoa trắng lai với nhau có thể tạo ra đời con mang kiểu hình màu trắng chiếm 1/16.
III. Ở nhiệt độ từ 20℃ trở lên, khi cho các cây cùng màu lai với nhau thì có tất cả 17 phép lai.
IV. Ở nhiệt độ từ 20℃ trở lên, khi cho hai cây hoa đỏ lai với nhau thì có thể tạo ra đời con số cây hoa đỏ gấp 3 lần số cây hoa vàng.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
HẾT