Năm 2019
Câu 1. CHUYÊN HÙNG VƯƠNG – PHÚ THỌ
Một gia đình có 4 người gồm bố, mẹ, con trai và con gái mang các nhóm máu khác nhau. Khi đi xét nghiệm máu, bác sĩ cho biết người bố có thể truyền máu cho 2 đứa con, trong khi người mẹ có thể nhận được máu từ người chồng và con gái.
a) Em hãy xác định nhóm máu của 4 người trong gia đình trên.
b) Vẽ sơ đồ truyền máu của gia đình trên và nêu nguyên tắc truyền máu.
TRẢ LỜI
a) Vì 4 người trong gia đình mang các nhóm máu khác nhau:
+ Bố truyền được cho 2 người con có nghĩa truyền được cho 2 người có nhóm máu khác nhau và khác nhóm máu của bố → bố có nhóm máu O.
+ Mẹ nhận máu của chồng và con gái có nghĩa mẹ nhận được máu của 2 người có nhóm máu khác nhau và khác nhóm máu của mẹ → mẹ có nhóm máu AB. + Hai người con có 2 nhóm máu khác nhau → con trai có nhóm máu A, con gái có nhóm máu B và ngược lại.
b)
Con trai/gái Nhóm máu A
Mẹ Nhóm máu AB Bố Nhóm máu O
Con gái/trai Nhóm máu B
c) Nguyên tắc truyền máu: phải xét nghiệm máu trước khi truyền + Xác định nhóm máu của người cho và người nhận rồi truyền cho phù hợp tránh tai biến (hồng cầu người cho bị kết dính trong huyết tương người nhận gây tắc mạch). + Xác định trong máu người cho có nhiễm các tác nhân gây bệnh hay không.
Câu 2. CHUYÊN CHUNG – HÀ NỘI
1. Cho biết ba loại tín hiệu sinh lý trong cơ thể gây tăng nhịp tim ở người.
2. Để xác định được huyết áp tối thiểu và huyết áp tối đa cần dựa vào nguyên lý: Nếu tạo sức ép cao hơn huyết áp tối đa đè lên động mạch thì động mạch đó sẽ bẹp hẳn, máu không qua được; nới dần sức ép lên động mạch cho đến lúc tương đương huyết áp tối đa thì máu vượt qua được vào giai đoạn tim bóp, dòng máu phụt qua gây ra một tiếng “thổi” có thể nghe được. Tiếp tục nới sức ép, ta vẫn nghe đều đến những tiếng “thổi”, khi mạch máu hoàn toàn không đẹp nữa, máu qua dễ dàng, tiếng “thổi” mất đi. Như vậy tiếng “thổi” đầu tiên tương đương với huyết áp tối đa, tiếng “thổi” cuối cùng tương đương với huyết áp tối thiểu. Dựa vào nguyên lý trên em hãy đề xuất các thành phần cấu tạo cần thiết của một dụng cụ đo huyết áp và nêu vai trò của các thành phần đó.
TRẢ LỜI
1, Các tín hiệu sinh lý gây tăng nhịp tim ở người:
- Tín hiệu Cơ thần kinh: hai nhóm thần kinh giao cảm và phó giao cảm đảm trách phần lớn việc điều hòa này, một nhóm làm tăng tốc tế bào tạo nhịp và nhóm kia làm chậm lại. Ví dụ, khi ta đứng lên và bước đi, thần kinh giao cảm làm tăng nhịp tim, khi ngồi xuống và thư giãn, thần kinh phó giao cảm làm giảm nhịp tim.
- Tín hiệu hoocmôn (thể dịch): Các hoocmôn được tiết vào máu cũng ảnh hưởng đến tế bào tạo nhịp: Vi dụ: epinephrine làm nhịp tim tăng - Tín hiệu vật lí: ví dụ như nhiệt độ cơ thể có ảnh hưởng đến tế bào tạo nhịp, tăng 1ºC sẽ làm tăng nhịp tim lên khoảng 10 nhịp/phút. Đây là lí do tim đập nhanh hơn khi ta bị sốt. 2, Dụng cụ đo huyết áp cần có:
- Một bao bằng cao su có thể bơm phồng và xã hơi từ từ đến tạo áp lực lên động mạch làm cho dòng máu không qua được. Khi xã hơi từ từ, áp lực của bao giảm xuống dưới áp lực của động mạch, máu có thể phụt vào động mạch tạo ra thời điểm có huyết áp tâm thu. Tới khi bao xả hơi gần hết và tiếng thổi mất đi để tạo thời điểm có huyết áp tâm trương.
- Quả bóp bằng chất liệu cao su có tác dụng bơm hơi vào bao tạo áp suất thông qua hệ thống ống dẫn cao
- Một đồng hồ đo áp suất gắn với bao cao su tạo áp suất, để đo huyết áp trong động mạch.
- Một ống nghe mạch đập có độ khuếch đại âm thanh lớn để có thể nghe thấy tiếng thổi trong động mạch.
Câu 3. THANH HÓA
a. Huyết áp và vận tốc máu biến đổi như thế nảo trong hệ mạch của vòng tuần hoàn lớn ở người? Nguyên nhân của sự biến đổi huyết áp trong hệ mạch?
b. Dựa vào chu kì hoạt động của tim người, hãy cho biết vì sao tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi? TRẢ
LỜI
a, Huyết áp và vận tốc máu biến đổi:
- Huyết áp giảm dần từ động mạch -> mao mạch -> tĩnh mạch.
- Vận tốc máu giảm dần từ động mạch -> mao mạch, sau đó lại tăng dần trong tĩnh mạch.
Nguyên nhân của sự biến đổi huyết áp trong hệ mạch:
- Huyết áp phụ thuộc một phần vào công suất tim: tim đập nhanh, mạnh → huyết áp tăng, và ngược lại.
- Càng xa tim thì huyết áp càng giảm: Sự ma sát của máu với thành mạch.
- Sự ma sát giữa các phân tử nước với nhau.
b, Tim hoạt động suốt đời mà không biết mệt mởi vì tim làm việc và nghỉ nghơi 1 cách hợp lí, nhịp nhàng. Tim làm việc 0,4s và nghỉ nghơi 0,4s xen kẽ nhau. Một chu kì hoạt động của tim gồm 3 pha ~ 0,8s. Pha có 2 tâm nhĩ = 0,1s; pha co 2 tâm thất = 0,3s; giãn chung = 0,4s.
- Tâm nhĩ co 0,1s nghỉ 0,7s ; tâm thất co 0,3s nghỉ 0,5s => Thời gian nghỉ ngơi nhiều, đủ để phục hồi
- lượng máu nuôi tim nhiều: chiếm 1/10 lượng máu của toàn bộ cơ thể mà khối lượng tim chỉ chiếm 1/200 khối lượng cơ thể.
Câu 4. THỪA THIÊN HUẾ
a. Huyết áp là gì? Ở người bình thường, huyết áp sẽ thay đổi như thế nào khi đang chạy? Giải thích. b. Bố của Lan có nhóm máu B, mẹ của Lan có nhóm máu A, còn Lan có nhóm máu O. Máu của bố mę Lan đều không nhiễm bệnh. Hỏi bố mẹ có truyền máu cho Lan được không? Vì sao?
TRẢ LỜI
a, - Huyết áp là áp lực của máu tác động lên thành mạch. - Huyết áp thay đổi khi đang chạy: Khi chạy tim phải đập nhanh để cung cấp máu đến các cơ bắp nên huyết áp sẽ tăng.
b, Bố mẹ có truyền máu cho Lan được vì: trong nhóm máu A chỉ có kháng nguyên A, trong nhóm máu B có kháng nguyên B nên khi truyền cho nhóm máu O chỉ có kháng thể sẽ gây kích thích cơ thể, kết dính hồng cầu.
Câu 5. QUẢNG BÌNH
a. Mạch đập ở cổ tay có phải do máu chảy trong mạch gây nên hay không? Vì sao?
b. Khi ta hoạt động cơ bắp (ví dụ nâng vật nặng) thì huyết áp và vận tốc máu thay đổi như thế nào? Giải thích.
TRẢ LỜI
a, Mạch đập ở cổ tay không phải do máu chảy trong mạch gây nên do nhịp co bóp của tim và sự đàn hồi của thành động mạch gây ra. b, Tăng huyết áp và vận tốc máu do tăng tiêu thụ O2 ở cơ và tăng thải CO2 vào máu; nồng độ oxy trong máu thấp, nồng độ CO2 trong máu cao, thụ quan hoá học ở xoang động mạch cảnh và cung động mạch chủ
kích thích gửi xung thần kinh về trung khu điều hoà tim mạch làm tim đập nhanh và mạnh, do vậy tăng liều lượng máu qua tim làm tăng huyết áp và vận tốc máu.
Năm 2020
Câu 1. CHUYÊN HÙNG VƯƠNG – PHÚ THỌ
a. Có những loại miễn dịch nào? Có ý kiến cho rằng tiêm chủng vacxin là để chữa bệnh. Theo em ý kiến đó đúng hay sai? Giải thích.
b. Khi nghiên cứu sự vận chuyển máu trong hệ mạch, người ta sẽ được đồ thị A, B, C phản ánh mối quan hệ giữa 3 đại lượng là huyết áp, vận tốc máu và tổng tiết diện mạch. Đồ thị A, B, C biểu diễn đại lượng nào nói trên? Giải thích.
A
B C
D: Động mạch
E: Mao mạch
F: Tĩnh mạch
D E F TRẢ LỜI
a, - Có 2 loại miễn dịch: tự nhiên, nhân tạo.
- Ý kiến đó là sai vì vacxin không có chức năng chữa bệnh.
- Vì: Tiêm vacxin là đưa các tác nhân gây bệnh đã được làm yếu (kháng nguyên) vào cơ thể nhằm giúp hệ miễn dịch cơ thể thích nghi dần bằng việc tiết ra các kháng thể chống lại các tác nhân gây bệnh tương ứng. Từ đó cơ thể có khả năng miễn dịch với bệnh đó nhờ có sẵn lượng kháng thể tương ứng với bệnh đó hay là khả năng đáp ứng nhanh với sự tấn công của tác nhân gây bệnh đó. b, - Huyết áp giảm dần từ động mạch -> mao mạch -> tĩnh mạch, đồ thị A biểu diễn huyết áp.
- Vận tốc máu giảm dần từ động mạch -> mao mạch, sau đó lại tăng dần trong tĩnh mạch, đồ thị C biểu diễn vận tốc máu.
- Tổng tiết diện mạch của mao mạch là lớn nhất, đồ thị B biểu diễn tổng tiết diện mạch.
Câu
2. CHUYÊN CHUNG – HÀ NỘI
Trình bày quá trình đáp ứng miễn dịch và tạo dòng tế bảo mang trí nhớ miễn dịch khi tiếp xúc với kháng nguyên lần đầu (ví dụ khi được tiêm vacxin phòng bệnh). Tại sao có loại vacxin chỉ cần tiêm một lần trong đời, có loại phải tiêm nhắc lại với những khoảng thời gian nhất định khác nhau ?
TRẢ LỜI Đối với một số loại vắc-xin, sau khi tiêm đủ liều cơ bản thì kháng thể chỉ có tác dụng bảo vệ cơ thể trong một khoảng thời gian nhất định. Khi lượng kháng thể này giảm đi, cơ thể sẽ không được bảo vệ tối ưu trước sự tấn công của tác nhân gây bệnh nên rất dễ mắc bệnh nếu không được tiêm chủng nhắc lại. Độ bền vững của kháng thể phụ thuộc vào bản chất của vắc-xin, công nghệ sản xuất, khả năng đáp ứng của cơ thể,... nên có loại vacxin chỉ cần tiêm một lần trong đời, có loại phải tiêm nhắc lại với những khoảng thời gian nhất định khác nhau.
Câu 3. THANH HÓA
a. Hãy cho biết hoạt động của van nhĩ – thất và van động mạch trong các pha của một chu kì tim theo bảng sau:
Hoạt động của van tim Van nhĩ - thất Van động mạch Pha co tâm nhĩ
Các pha của chu kì tim
Pha co tâm thất
Pha dãn chung
b. Một người bị hẹp van động mạch chủ thì nhịp tim và thời gian trung bình của một chu kỳ tim của người này thay đổi như thế nào so với người bình thường? Giải thích.
TRẢ LỜI
a, Các pha của chu kì tim
Hoạt động của van tim Van nhĩ - thất
Van động mạch
Pha co tâm nhĩ Mở Đóng
Pha co tâm thất Đóng Mở
Pha dãn chung Đóng Đóng
b, Nhịp tim tăng lên, thời gian trung bình mỗi chu kỳ tim giảm đi do bị hẹp van tim nên lượng máu được đẩy vào động mạch sẽ giảm đi => tăng nhịp tim để đáp ứng đủ nhu cầu => thời gian trung bình mỗi chu kỳ tim giảm.
Câu
4. THỪA THIÊN HUẾ
Ở người bình thường, hồng cầu trưởng thành có đặc điểm gì về cấu tạo, hình dạng phù hợp với chức năng?
TRẢ LỜI
- Hồng cầu không nhân làm giảm bớt năng lượng tiêu tốn trong quá trình làm việc
- Hb của hồng cầu kết hợp lỏng lẻo với oxi và cacbonic vừa giúp cho quá trình vận chuyển khí, vừa giúp cho quá trình TĐ oxi và cacbonic diễn ra thuận lợi
- Hình đĩa lõm 2 mặt tăng bề mặt tiếp xúc hồng cầu với oxi và cacbonic tạo thuận lợi cho quá trình vận chuyển khí
- Số lượng hồng cầu nhiều tạo thuận lợi cho quá trình vận chuyển đượcnhiều khí cho nhu cầu cơ thể, nhất là khi lao động nặng và kéo dài
Câu
5. THÁI NGUYÊN
Vận tốc máu trong loại mạch nào là nhanh nhất, loại mạch nào là chậm nhất? Cho biết tác dụng của việc máu chảy nhanh hay chảy chậm trong từng loại mạch đó?
TRẢ LỜI
- Vận tốc máu trong các loại mạch là không giống nhau.
- Máu chảy nhanh nhất ở động mạch chủ, giảm dần ở các động mạch khác, chậm nhất ở mao mạch, sau đó tăng dần ở tĩnh mạch nhỏ đến tĩnh mạch chủ. Ý nghĩa:
- Ở động mạch máu chảy nhanh → kịp thời cung cấp oxy và chất dinh dưỡng cho tế bào.
- Ở mao mạch chậm nhất → Thuận lợi cho sự trao đổi chất giữa máu và tế bào.
- Ở tĩnh mạch vận tốc tăng dần → quay vòng nhanh.
Câu 6. CẦN THƠ
2.1. Hãy xác định hướng vận chuyển của màu trong hệ tuần hoàn ở người bình thường khi các ngăn của tim co bóp như sau:
(1) Khi tâm nhĩ trái co
(3) Khỉ tâm nhĩ phải co.
(2) Khi tâm thất trái co.
(4) Khi tâm thất phải co.
2.2. Xác định vị trí và vai trò của van 2 lá, van 3 lá của tim ở người bình thường. Trường hợp “khi tâm thất trái co, một phần máu vận chuyển vào tâm nhĩ trái” dẫn đến hậu quả gì? Giải thích.
TRẢ LỜI
2.1. (1) Khi tâm nhĩ trái co: máu từ tâm nhĩ trái xuống tâm thất trái.
(2) Khi tâm thất trái co: máu từ tâm thất trái vào động mạch chủ.
(3) Khỉ tâm nhĩ phải co: máu từ tâm nhĩ phải xuống tâm thất phải.
(4) Khi tâm thất phải co: máu từ tâm thất phải vào động mạch phổi.
2.2. - Van 2 lá ngăn thông nằm giữa tâm thất trái và tâm nhĩ trái. Van hai lá mở ra cho phép máu đi một chiều từ nhĩ trái xuống thất trái và đóng lại khi dòng máu được bơm từ thất trái qua van động mạch chủ vào động mạch chủ để đưa máu đi nuôi toàn cơ thể. Việc đóng lại này ngăn không cho máu đi ngược vào lại tâm nhĩ. - Van 3 lá ngăn thông nằm giữa tâm nhĩ phải và tâm thất phải của tim. Van ba lá mở ra cho máu đi một chiều từ nhĩ phải xuống thất phải và đóng lại khi dòng máu được bơm từ thất phải qua van động mạch phổi vào động mạch phổi đưa máu lên phổi để trao đổi oxy.
- Trường hợp “khi tâm thất trái co, một phần máu vận chuyển vào tâm nhĩ trái” dẫn đến hiện tượng sự trào ngược: máu từ tim không bơm ra ngoài một cách bình thường, và tâm nhĩ không thể nhận máu ở lần co bóp tiếp theo. Tâm thất trái sau đó phải làm việc quá mức để tống máu đi. Và điều này về sau có thể gây suy tim.
Câu
7. VĨNH PHÚC
Giải thích vì sao ở người thì những động mạch nhỏ không có huyết áp tối đa và huyết áp tối thiểu giống như những động mạch lớn?
TRẢ LỜI
Động mạch nhỏ: ở ngoại vi, đường kính động mạch nhỏ, thành mỏng do đó không có huyết áp tối đa và tối thiểu.
Câu 8. QUẢNG NINH
Ở người lớn tuổi ít vận động cơ bắp, nếu chế độ ăn giàu chất côlesteron (thịt, trứng, sữa,…), sẽ có nhiều nguy cơ bị bệnh xơ vữa động mạch. Ở bệnh này, côlesterôn ngấm vào thành mạch kèm theo sự ngấm các ion canxi làm cho mạch bị hẹp lại, không còn nhẵn như trước, sơ cứng và vữa ra. Tại sao xơ vữa thành mạch máu làm tăng huyết áp? Tại sao huyết áp cao là yếu tố góp phần tăng nguy cơ gây ra các cơn đau tim và đột quỵ ở người?
TRẢ LỜI
- Người mắc bệnh xơ vữa thành mạch lại thường bị cao huyết áp vì thành mạch dày lên tạo ra sức cản của thành mạch đối với tốc độ dòng chảy của máu cao.
- Tăng huyết áp là nguyên nhân khiến các động mạch trên toàn cơ thể có thể bị vỡ hoặc dễ bị tắc nghẽn hơn. Các động mạch trong não bị tổn thương do tăng huyết áp làm gia tăng nguy cơ đột quỵ
Câu 9. GIA LAI
a. Miễn dịch là gì? Sự khác nhau giữa miễn dịch tự nhiên với miễn dịch nhân tạo.
b. Hiện nay, để phòng chống một số bệnh ở người như: Bạch hầu, lao, uốn ván, bại liệt, ta cần áp dụng loại miễn dịch nào?
TRẢ LỜI
- Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc một bệnh nào đó
- Sự khác nhau giữa miễn dịch tự nhiên với miễn dịch nhân tạo: Miễn dịch tự nhiên Miễn dịch nhân tạo
- Miễn dịch tự nhiên có được một cách ngẫu nhiên, bị động từ khi cơ thể mới sinh ra hay sau khi cơ thể đã nhiễm bệnh.
- Do cơ thể tự tiết ra
Năm 2021
Câu 1. CHUYÊN HÙNG VƯƠNG – PHÚ THỌ
- Miễn dịch nhân tạo có được một cách ngẫu nhiên, chủ động, khi cơ thể chưa bị nhiễm bệnh.
- Do cung cấp qua cách tiêm vào cơ thể
a) Nhịp tim của một số loài động vật được thể hiện trong bảng sau: Tên động vật Nhịp tim/phút
Voi 35 - 40
Cừu 70 - 80
Mèo 110 - 130 Chuột 720 - 780 Nhận xét và giải thích mối quan hệ giữa nhịp tim và kích thước cơ thể động vật?
b) Vì sao sau khi tiêm vacxin, cơ thể lại tạo được kháng thể chống lại virus? Hiện nay, tiêm vacxin phòng virus SARS-CoV-2 là biện pháp hiệu quả nhất để tạo miễn dịch cộng đồng đối với dịch Covid-19. Tuy nhiên, sau khi tiêm chúng ta không được chủ quan, vẫn phải tuân thủ nghiêm ngặt nguyên tắc 5K. Giải thích.
TRẢ LỜI
a, Nhận xét: Động vật có kích thước cơ thể càng nhỏ thì tim đập càng nhanh và ngược lại động vật có kích thước cơ thể càng lớn thì tim đập càng chậm. Giải thích: Động vật càng nhỏ thì tỉ lệ S/V càng lớn (tỉ lệ giữa diện tích cơ thể và thể tích cơ thể). Tỉ lệ S/V càng lớn thì nhiệt lượng mất vào môi trường xung quanh càng nhiều, chuyển hoá tăng lên, tim phải đập nhanh hơn để đáp ứng nhu cầu ôxi và chất dinh dưỡng cung cấp cho quá trình chuyển hoá. b, Vacxin kích thích cơ thể tạo nên miễn dịch “bắt chước” giống như nhiễm trùng tự nhiên. Nhưng trong vacxin có chứa tác nhân gây bệnh đã được làm yếu đi hoặc đã bị bất hoạt, hoặc chỉ là một phần của vi sinh vật gây bệnh nên bản thân nó không thể gây bệnh. Khi vacxin được đưa vào cơ thể, cơ thể sẽ nhận diện vacxin như là “vật lạ”, kích thích hệ thống miễn dịch của cơ thể sản sinh ra kháng thể trung hòa tác nhân gây bệnh. Vì sau khi tiêm vacxin phòng virus SARS-CoV-2 vẫn có thể bị Covid-19 do các nguyên nhân sau:
- Miễn dịch không kéo dài vĩnh viễn.
- Tác nhân gây bệnh biến đổi theo thời gian.
- Không tiêm đủ liều vacxin theo khuyến cáo.
- Cơ thể không tạo ra đủ đáp ứng miễn dịch sau khi tiêm vacxin.
- Cơ thể không có đủ thời gian để tạo ra đáp ứng miễn dịch.
Câu 2. CHUYÊN CHUNG – HÀ NỘI
1. Động mạch vành cung cấp máu đến các tế bào cơ tim. Huyết áp và vận tốc máu trong động mạch vành thay đổi như thế nào trong giai đoạn tim co và giai đoạn tim dãn?
2. Người đã được tiêm vacxin phòng bệnh Covid-19 có thể hình thành đáp ứng miễn dịch thứ phát nếu bị nhiễm virut SARS-CoV-2. Hãy cho biết sự khác nhau trong đáp ứng miễn dịch thứ phát ở người này với đáp ứng miễn dịch nguyên phát ở người lần đầu tiên bị nhiễm virut SARS-CoV-2 mà chưa được tiêm phòng. TRẢ LỜI
1, *Giai đoạn tim co:
- Huyết áp tăng (huyết áp tối đa).
- Vận tốc máu tăng.
*Giai đoạn tim dãn:
- Huyết áp giảm (huyết áp tối thiểu).
- Vận tốc máu giảm.
2, Sự khác nhau trong đáp ứng miễn dịch thứ phát ở người này với đáp ứng miễn dịch nguyên phát: Miễn dịch thứ phát
Miễn dịch nguyên phát Khái niệm Phản ứng miễn dịch nguyên phát là phản ứng của hệ thống miễn dịch khi lần đầu tiên tiếp xúc với kháng nguyên.
Phản ứng miễn dịch thứ phát là phản ứng của hệ thống miễn dịch khi tiếp xúc với kháng nguyên lần thứ hai và lần tiếp theo. Tế bào đáp ứng Tế bào B và tế bào T là các tế bào đáp ứng của phản ứng miễn dịch chính.
Các tế bào bộ nhớ là các tế bào đáp ứng của phản ứng miễn dịch thứ cấp.
Thời gian thực hiện để thiết lập miễn dịch
Lượng sản xuất kháng thể
Mức kháng thể
Phản ứng miễn dịch cơ bản mất nhiều thời gian hơn để thiết lập khả năng miễn dịch.
Nói chung, lượng kháng thể thấp được tạo ra trong phản ứng miễn dịch chính.
Mức độ kháng thể giảm nhanh chóng trong phản ứng miễn dịch chính.
Vị trí Phản ứng miễn dịch nguyên phát xuất hiện chủ yếu ở các hạch bạch huyết và lá lách.
Sức mạnh của phản ứng Đáp ứng miễn dịch tiên phát thường yếu hơn đáp ứng miễn dịch thứ phát.
Câu 3. THANH HÓA
Phản ứng miễn dịch thứ phát mất một thời gian ngắn hơn để thiết lập khả năng miễn dịch.
Nói chung, một lượng lớn kháng thể được tạo ra trong phản ứng miễn dịch thứ cấp.
Mức độ kháng thể vẫn cao trong một thời gian dài hơn trong đáp ứng miễn dịch thứ cấp.
Phản ứng miễn dịch thứ phát xuất hiện chủ yếu ở tủy xương, sau đó là bạch huyết và lách.
Phản ứng miễn dịch thứ phát mạnh hơn.
a. Bạch cầu đã tham gia bảo vệ cơ thể bằng những cơ chế nào?
b. Hiện nay virut SARS-CoV-2 đang gây nên đại dịch viêm phổi ở người, em hãy nêu những biện pháp cơ bản trong việc phòng, chống virut SARS-CoV-2.
TRẢ LỜI
a, - Thực bào: Bạch cầu hình thành chân giả bắt và nuốt vi khuẩn vào trong tế bào rồi tiêu hóa chúng - Limpho B: Tiết kháng thể gây kết dính kháng nguyên để vô hiệu hóa vi khuẩn - Limpho T: Phá hủy tế bào đã bị nhiễm vi khuẩn bằng cách nhận diện và tiếp xúc với chúng, rồi tiết protein đặc hiệu làm tan tế bào nhiễm b, - Thường xuyên rửa tay đúng cách bằng xà phòng dưới vòi nước sạch, hoặc bằng dung dịch sát khuẩn có cồn (ít nhất 60% cồn).
- Đeo khẩu trang nơi công cộng, trên phương tiện giao thông công cộng và đến cơ sở y tế.
- Tránh đưa tay lên mắt, mũi, miệng. Che miệng và mũi khi ho hoặc hắt hơi bằng khăn giấy, khăn vải, khuỷu tay áo.
- Tăng cường vận động, rèn luyện thể lực, dinh dưỡng hợp lý xây dựng lối sống lành mạnh.
- Vệ sinh thông thoáng nhà cửa, lau rửa các bề mặt hay tiếp xúc.
(- Nếu bạn có dấu hiệu sốt, ho, hắt hơi, và khó thở, hãy tự cách ly tại nhà, đeo khẩu trang và gọi cho cơ sở y tế gần nhất để được tư vấn, khám và điều trị
- Tự cách ly, theo dõi sức khỏe, khai báo y tế đầy đủ nếu trở về từ vùng dịch.
- Thực hiện khai báo y tế.)
Câu 4. THỪA THIÊN HUẾ
1. Hãy cho biết mỗi ví dụ sau thuộc dạng miễn dịch nào?
b1) Người dân tiêm vacxin để phòng ngừa dịch bệnh COVID – 19.
b2) Trẻ sơ sinh không mắc bệnh lở mồm long móng của trâu bò.
b3) Một học sinh mắc bệnh sởi và khỏi bệnh, sau đó được miễn dịch suốt đời.
2. Người trưởng thành bình thường, mỗi chu kì tìm kéo dài 0,8 giây. Ở trẻ em, nhịp tim đo được là 120 –140 lần/phút. Theo em, thời gian của một chu kì tỉm của trẻ em tăng hay giảm so với người trưởng thành bình thường?
Giả sử đo được nhịp tim của một em bé là 120 lần/phút. Căn cứ vào tỉ lệ thời gian các pha trong chu kì có dẫn của tim ở người bình thường, hãy tính thời gian của các pha trong một chu kì tim của em bé đó.
TRẢ LỜI
1. b1) Người dân tiêm vacxin để phòng ngừa dịch bệnh COVID – 19: Miễn dịch nhân tạo (chủ động).
b2) Trẻ sơ sinh không mắc bệnh lở mồm long móng của trâu bò: Miễn dịch tự nhiên (bẩm sinh).
b3) Một học sinh mắc bệnh sởi và khỏi bệnh, sau đó được miễn dịch suốt đời: Miễn dịch tự nhiên (tập nhiễm).
2. - Thời gian của một chu kì tỉm của trẻ em giảm so với người trưởng thành bình thường.
- Thời gian một chu kỳ tim ở em bé: 60:120 = 0,5s.
- Thời pha nhĩ co: 0,5.1/8=0,0625s.
- Thời gian pha thất co: 0,5.3/8=0,1875s.
- Thời gian pha dãn chung: 0,5:2=0,25s.
Câu 5. PHỔ THÔNG NĂNG KHIẾU – HỒ CHÍ MINH
1. a) Hãy định nghĩa kháng nguyên và kháng thể? b) Cơ chế tương tác giữa kháng nguyên và kháng thể là gì?
2. Điều gì sẽ xảy ra nếu thành mao mạch trở nên chỉ có tính thấm đối với duy nhất thành phần huyết tương của máu?
TRẢ LỜI
1. a) - Kháng nguyên là những phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tạo ra các kháng thể.
- Kháng thể là những phân tử do cơ thể (tế bào lympho B) tạo ra để chống lại các |kháng nguyên.
b) - Tương tác giữa kháng nguyên và kháng thể tuân theo cơ chế chìa khóa và ổ khóa.
- Nghĩa là kháng nguyên nào thì kháng thể ấy.
- Máu gồm có hai thành phần là huyết tương và các tế bào máu.
- Thông thường, ngoài huyết tương thành mao mạch có tính thấm đối với bạch cầu và tiểu cầu.
- Nếu thành mao mạch không thấm bạch cầu, bạch cầu không thể di chuyển vào dịch nội mô, do đó không thể hoạt động để bảo vệ các mô khỏi sự tấn công của các tác nhân gây hại (không thể thực hiện chức năng miễn dịch tại các mô).
- Nếu thành mao mạch không thấm tiểu cầu, tiểu cầu không thể di chuyển vào dịch nội mô rồi được vận chuyển vào mạch bạch huyết. Do đó, không thể thực hiện chức năng đông máu trong mạch bạch huyết.
Câu 6. PHỔ THÔNG NĂNG KHIẾU – HỒ CHÍ MINH
Creatinine là sản phẩm cuối cùng của quá trình chuyển hóa tại cơ xương, có nguồn gốc từ creatin phosphate. Đồ thị trong hình bên thể hiện mối tương quan giữa tốc độ lọc cầu thận (GFR) và nồng độ creatinine trong máu.
1. Creatinine có được nhận lọc liên tục từ máu ra nước tiểu hay không? Giải thích.
2. Hãy cho biết, điểm nào trong 4 điểm A, B, C, D trong đồ thị thể hiện nồng độ creatinine trung bình trong máu của một người bình thường? Biết rằng, lượng nước tiểu thải ra trung bình mỗi ngày một người bình thường là 1,35 lít với tỷ lệ tái hấp thu của thận là 99,25%.
TRẢ LỜI
1. - Creatinine được thận lọc liên tục từ máu ra nước tiểu.
- Vì giữa GFR và nồng độ creatinine trong máu tồn tại một tương quan nghịch (theo kiểu đồ thị hyperbol).
2. -Thể tích nước tiểu đầu hình thành trong 1 ngày = 1,35 : (100 – 99,25)% = 180 (L)
- Thể tích nước tiểu đầu hình thành trong 1 phút = 180 / (24 * 60) = 0, 125(L) = 125mL
→ GFR = 125 mL/phút

→ Điểm D thể hiện nồng độ creatinine trung bình trong máu của một người bình thường.
Câu 7. VĨNH PHÚC
a) Huyết áp là gì? Vì sao càng xa tỉm huyết áp trong hệ mạch cảng nhỏ?
b) Một người được đưa đến bệnh viện trong tình trạng gần như kiệt sức sau một thời gian dài không có thức ăn và nước uống. Kết quả kiểm tra của bác sĩ cho thấy mạch của bệnh nhân đập nhanh và yếu, huyết áp thấp. Hãy cho biết khi đó nhịp tim và thể tích tâm thu của bệnh nhân ở trong tình trạng như thế nào?
TRẢ LỜI
1. - Huyết áp là áp lực của máu tác động lên thành mạch.
- Trong quá trình máu được vận chuyển từ tim nhờ hệ mạch đến các cơ quan, do ma sát giữ các phân tử máu với nhau và do ma sát giữa các phân tử máu với thành mạch máu => vận tốc máu giảm dần(vận tốc máu không được bảo toàn)
2. - Nhịp tim nhanh.
- Thể tích tâm thu lớn.
Năm 2019
Câu 1. CHUYÊN HÙNG VƯƠNG – DỰ BỊ – PHÚ THỌ
Bảng dưới đây là kết quả đo 1 số thành phần không khí hít vào và thở ra ở 1 người bình thường: O2 CO2 N2 Hơi nước
Khí hít vào 20,96% 0,03% 79,01% Ít Khí thở ra 16,40% 4,10% 79,50% Bão hòa Hãy giải thích sự khác nhau ở mỗi thành phần không khí hít vào và thở ra?
TRẢ LỜI
- Tỉ lệ % O2 trong khí thở ra thấp hơn trong khí hít vào là do O2 đã khuếch tán từ khí phế nang vào máu trong mao mạch ở phổi.
- Tỉ lệ % CO2 trong khí thở ra cao hơn trong khí hít vào là do CO2 đã khuếch tán từ máu trong mao mạch ở phổi ra khí phế nang.
- Tỉ lệ % N2 trong khí hít vào và thở ra khác nhau không nhiều, ở khí thở ra có cao hơn chút ít là do tỉ lệ O2 bị hạ thấp hẳn, sự khác nhau này không có ý nghĩa sinh học.
- Hơi nước bão hòa trong khí thở ra là do được làm ẩm bởi lớp niêm mạc tiết chất nhầy phủ toàn bộ đường dẫn khí.
Năm 2020
Câu 1. YÊN
BÁI
Nguyên nhân chủ yếu gây tử vong khi một người bị đuối nước là gì? Giải thích nguyên nhân gây ngạt khí do hít phải không khí giàu CO.
TRẢ LỜI
- Là do nước tràn vào đường dẫn khí làm cản trở sự lưu thông khí
- Phân tử CO liên kết rất chặt với Hemoglobin, chiếm chỗ của O2 làm cản trở sự trao đổi và vận chuyển khí O2 làm cho cơ thể bị thiếu O2
Câu 2. PHÚ YÊN
Giải thích vì sao khi đun bếp than trong phòng kín thường gây ra hiện tượng ngạt thở cho người có mặt trong phòng kín đó?
TRẢ LỜI
- Do phòng kín nên không khí khó lưu thông với bên ngoài, thậm chí không thể lưu thông với bên ngoài. Khi đun bếp than thì lượng oxi đã tham gia vào phản ứng cháy, đồng thời tạo ra khí cacbon oxit (CO) và cacbonic (CO2)
- Hàm lượng oxi giảm đi, lượng CO và CO2 tăng
- Huyết sắc tố (Hb) kết hợp với CO tạo ra HbCO2
- HbCO2 là 1 hợp chất rất bền, có âm phân tách. Do đó, máu thiếu Hb tự do chuyên vận chuyển oxi dẫn đến cơ thể bị thiếu oxi nên ngạt thở
Câu 3. THỪA THIÊN HUẾ
Dung tích sống là gì? Trao đổi khí ở phổi diễn ra theo cơ chế nào? TRẢ LỜI
- Dung tích sống là thể tích lớn nhất của lượng không khí mà một cơ thể hít vào và thở ra.
- Trao đổi khí ở phổi diễn ra theo cơ chế khuếch tán (từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp):
+ Nồng độ O2 trong không khí phế nang cao hơn trong máu mao mạch nên O2 khuếch tán từ không khí phế nang vào máu.
độ CO2 trong máu mao mạch cao hơn trong không khí phế nang nên CO2 khuếch tán từ máu vào không khí phế nang.
Câu 4. ĐỒNG NAI
a) Kể tên các cơ quan tham gia cấu tạo hệ hô hấp và nêu chức năng của đường dẫn khí và hai lá phổi trong hệ hô hấp ở người.
b) Nêu tên một bệnh đường hô hấp ở người. Mô tả triệu chứng và trình bày biện pháp phòng tránh bệnh đó.
TRẢ LỜI
a) - Gồm các cơ quan: mũi, hầu, thanh quản, khí quản, phế quản
- Chức năng của đường dẫn khí: Dẫn không khí vào và ra khỏi phổi; làm sạch, làm ấm và làm ẩm không khí vào phổi; bảo vệ phổi khỏi các tác nhân có hại.
- Chức năng của 2 lá phổi: trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài.
b) Bệnh cảm cúm:
- Triệu chứng:
+ Sốt, đau đầu, đau cơ, mệt mỏi, sổ mũi, đau họng và ho, triệu chứng ho thường nặng và kéo dài.
+ Có thể kèm theo các triệu chứng đường tiêu hóa như buồn nôn, nôn, tiêu chảy, nhất là ở trẻ em.
+ Thời gian ủ bệnh: Thường từ 1 tới 4 ngày, bệnh có thể bắt đầu trước sốt 1 ngày và kéo dài tới 7 ngày ở người lớn, thậm có thể là nhiều tháng nếu người bị suy giảm miễn dịch mắc bệnh.
- Biện pháp phòng chống bệnh:
+ Giữ ấm cơ thể trước những thay đổi của thời tiết, tránh để cơ thể bị tiếp xúc nóng lạnh đột ngột.
+ Ăn uống đủ chất đảm bảo dinh dưỡng cho cơ thể (bổ sung rau xanh, củ quả vào thực đơn hàng ngày, đặc biệt là các nhóm chất có chứa vitamin C để tăng sức đề kháng.
+ Uống nhiều nước.
+ Vệ sinh cá nhân: rửa tay thật sạch với xà phòng diệt khuẩn trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh để ngăn ngừa các virut có hại xâm nhập cơ thể.
+ Súc miệng nước muối ít nhất ngày 2 lần để tránh bị viêm họng và để ngăn ngừa nhiễm trùng phát sinh
Năm 2021
Câu 1. QUẢNG BÌNH
Giải thích vì sao nếu lấy hết CO2 trong máu thì hoạt động hô hấp, tuần hoàn sẽ rất yếu và các tế bào mô lại bị thiếu ôxi?
TRẢ LỜI
- Hoạt động hô hấp, tuần hoàn sẽ rất yếu vì: Khi trong máu không có CO2 → không có H+ để kích thích lên các tiểu thể ở động mạch cảnh, xoang động mạch chủ và thụ thể hoá học ở trung ương thần kinh.
- Các tế bào mô thiếu ôxy vì:
+ Hô hấp, tuần hoàn kémdo đó không nhận đủ O2 cho cơ thể.
+ Theo hiệu ứng Bohr thì khi không có H+ sẽ làm giảm lượng O2 giải phóng ra từ ÔxyHêmôglôbin để cung cấp cho tế bào của mô. → tế bào thiếu O2
Câu 2. THÁI
NGUYÊN
a. Nguyên nhân nào dẫn đến sự thông khí qua phổi?
b. Bộ Y tế kêu gọi người dân Việt Nam cùng thực hiện chung sống an toàn cùng đại dịch COVID-19 với thông điệp 5K. Thông điệp 5K là gì? Ngoài thực hiện những nội dung của thông điệp thì cần lưu ý thêm điều gì không?
TRẢ LỜI
a. Nhờ hoạt dộng của các cơ hô hấp làm thay dổi thể tích của lổng ngực mà ta thực hiện dược các dộng tác hít vào và thở ra, giúp cho không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới, nhờ vậy mới có đủ O2 cung cấp thường xuyên cho máu.
ấp.
- Sự trao đổi khí ở phối theo cơ chế khuếch tán (các khí được khuếch tán từ nơi có nồng độ cao tới nơi có nồng độ thấp)
b. - Thông điệp 5K: Khẩu trang – Khử khuẩn – Khoảng cách – Không tụ tập – Khai báo y tế” với các nội dung chính sau đây:
+ Khẩu trang: Đeo khẩu trang vải thường xuyên tại nơi công cộng, nơi tập trung đông người; đeo khẩu trang y tế tại các cơ sở y tế, khu cách ly.
+ Khử khuẩn: Rửa tay thường xuyên bằng xà phòng hoặc dung dịch sát khuẩn tay. Vệ sinh các bề mặt/ vật dụng thường xuyên tiếp xúc (tay nắm cửa, điện thoại, máy tính bảng, mặt bàn, ghế…). Giữ vệ sinh, lau rửa và để nhà cửa thông thoáng.
+ Khoảng cách: Giữ khoảng cách khi tiếp xúc với người khác.
+ Không tụ tập đông người
+ Khai báo y tế: thực hiện khai báo y tế
- Ngoài thực hiện những nội dung của thông điệp thì cần lưu ý: Khi có dấu hiệu sốt, ho, khó thở hãy gọi điện cho đường dây nóng của Bộ Y tế 19009095 hoặc đường dây nóng của y tế địa phương để được tư vấn, hỗ trợ, hướng dẫn đi khám bệnh đảm bảo an toàn.
Câu 3. THANH HÓA
Trình bày cấu tạo của hai lá phổi thích nghi với chức năng trao đổi khí. Tại sao tràn dịch màng phổi (dịch giữa 2 lớp màng phổi) lại rất nguy hiểm?
TRẢ LỜI
Trình bày cấu tạo của hai lá phổi thích nghi với chức năng trao đổi khí:
- Phổi gồm 2 lá : lá phổi phải gồm 3 thùy , lá phổi trái gồm 2 thùy.
- Bên ngoài phổi có 2 lớp màng , giữa các chất có dịch nhầy → làm giảm lực ma sát của phổi vào lồng ngực khi hô hấp.
- Số lượng phế nang nhiều (700 - 800 triệu đơn vị) → làm tăng bề mặt trao đổi khí của phổi (khoảng 70 - 80 m2)
- Thành phế nang mỏng bao quanh là mạng mao mạch dày đặc → giúp sự trao đổi khí diễn ra dễ dàng Tại sao tràn dịch màng phổi (dịch giữa 2 lớp màng phổi) lại rất nguy hiểm: Tràn dịch màng phổi gây ra hậu quả ảnh hưởng rất lớn đến hô hấp, gây thiếu oxy nuôi dưỡng cơ thể. Có thể để lại một số di chứng như: Viêm dày màng phổi, vôi hóa màng phổi, nếu căn nguyên do lao còn gây viêm mủ màng phổi. Các di chứng này ảnh hưởng tới khả năng hô hấp của người bệnh.
Câu
4. CHUYÊN CHUNG – HÀ NỘI
1. Nêu các bước cơ bản trong tiến hành sơ cứu cho người bị ngưng thở do đuối nước bằng phương pháp hà hơi thổi ngạt.
2. Các cơ liên sườn, cơ hoành và hệ thống xương ở lồng ngực đã phối hợp hoạt động với nhau như thế nào để làm tăng thể tích lồng ngực khi hít vào và làm giảm thể tích lồng ngực khi thở ra trong trường hợp hô hấp bình thường.
TRẢ LỜI
1, Bước 1: Cần loại bỏ các nguyên nhân làm gián đoạn hô hấp: Loại bỏ nước khỏi phổi bằng cách cõng nạn nhân (ở tư thế dốc ngược đầu) vừa chạy. Bước 2: Tiến hành hô hấp nhân tạo cho nạn nhân Có hai phương pháp:
+ Phương pháp hà hơi thổi ngạt:
- Đặt nạn nhân nằm ngửa, đầu ngửa ra phía sau.
- Bịt mũi nạn nhân bằng hai ngón tay.
- Hít một hơi đầy lồng ngực rồi ghé môi sát miệng nạn nhân và thổi hết sức vào phổi nạn nhân.
- Lặp lại thao tác 12 – 20 lần/phút cho đến khi sự hô hấp tự động của nạn nhân ổn định bình thường. Nếu tim nạn nhân đồng thời ngừng đập, có thể vừa thổi ngạt vừa xoa bóp tim.
+Phương pháp ấn lồng ngực:
- Đặt nạn nhân nằm ngửa, lưng kê gối mềm để đầu hơi ngửa ra phía sau.
- Cầm hai cẳng tay hay cổ tay nạn nhân và dùng sức nặng cơ thể ép vào ngực nạn nhân.
- Dang tay nạn nhân đưa về phía đầu nạn nhân. Làm lại thao tác 12 – 20 lần/phút, cho tới khi sự hô hấp tự động của nạn nhân ổn định bình thường.
2. - Các cơ xương ở lồng ngực đã phối hợp hoạt động với nhau để làm tăng thể tích lồng ngực khi hít vào và giảm thể tích lồng ngực khi thở ra như sau:
* Làm tăng thể tích lồng ngực:
+ Cơ liên sườn ngoài co → tập hợp xương ức và xương sườn có điểm tựa linh động sẽ chuyển động đồng thời theo 2 hướng: lên trên và ra 2 bên làm lồng ngực mở rộng ra 2 bên là chủ yếu.
+ Cơ hoành co → lồng ngực mở rộng thêm về phía dưới, ép xuống khoang bụng.
* Làm giảm thể tích lồng ngực:
+ Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành không co nữa và giãn ra → làm lồng ngực thu nhỏ trở về vị trí cũ.
+ Ngoài ra còn có sự tham gia của một số cơ khác khi thở gắng sức.
Năm 2020
Câu 1. QUẢNG NGÃI
Theo em, khi nào các gen di truyền phân li độc lập? Khi nào các gen di truyền liên kết?
TRẢ LỜI
- Các tính trạng di truyền liên kết khi các gen quy định các tính trạng khác nhau cùng nằm trên 1 NST và di truyền cùng nhau
- Các tính trạng phân li độc lập khi: các gen(alen) phân li độc lập với nhau khi chúng nằm trên các NST tương đồng khác nhau.
Câu 2. NGHỆ AN
Trong phép lại một cặp tính trạng, làm thế nào để xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội? Giải thích.
TRẢ LỜI
- Để xác định kiểu gen mang tính trạng trội ta phải thực hiện phép lai phân tích, lai cá thể đó với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả phép lai là:
+ Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp AA
+ Nếu kết quả phép lai là phân tích thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp Aa.
Câu 3. NAM ĐỊNH
Trình bày nội dung thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen. Menđen đã giải thích kết quả lại hai cặp tính trạng của mình như thế nào?
TRẢ LỜI
- Nội dung thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen:
+ Menđen lai hai thứ đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản : hạt màu vàng, vỏ trơn và hạt màu xanh, vỏ nhăn được F1 đều có hạt màu vàng, và trơn.
+ Từ tỉ lệ của từng cặp tính trạng nêu trên và theo quy luật phân li của Menđen thì hạt vàng, trơn là các tính trạng trội và đều chiếm ti lệ 3/4 của từng loại tính trạng, còn hạt xanh, nhăn là các tính trạng lặn và đều chiếm tỉ lệ 1/4.
+ Tỉ lệ của các tinh trạng nói trên có mối tương quan với tỉ lệ các kiểu hình ờ F2, điều đó được thê hiện ở chỗ tỉ lệ của mỗi loại kiểu hình ở F2 chính bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó, cụ thể là:
Hạt vàng, trơn = 3/4 vàng × 3/4 trơn = 9/16
Hạt vàng, nhăn = 3/4 vàng × 1/4 nhăn = 3/16
Hạt xanh, trơn = 1/4 xanh × 3/4 trơn = 3/16
Hạt xanh, nhăn = 1/4 xanh × 1/4 nhăn = 1/16 + Từ mối tương quan trên, Menđen thấy rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt di truyền độc lập với nhau (không phụ thuộc vào nhau). Điều này cũng được hiểu nghĩa là nếu khi F2 có tỉ lên phân li kiểu hình bằng tích tỉ lệ phân li của các cặp tính trạng thì các cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau. - Giải thích:
+ Ta thấy, cơ thể có kiểu gen AABB cho 1 loại giao tử AB, tương tự kiểu gen aabb cho 1 loại giao tử ab. Sự kết hợp của hai loại giao tử này tạo ra cơ thể lai F1 có kiểu gen AaBb
+ Khi cơ thể F1 hình thành giao tử, do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen tương ứng đã tạo ra 4 loại giao tử AB, Ab, aB, ab với tỉ lệ ngang nhau.
+ Như vậy, Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình bằng sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen quy định các cặp tính trạng đó trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh.
Câu 4. BẮC GIANG
Tại sao trong phép lai phân tích, nếu kết quả lại có hiện tượng đồng tính thì cơ thể mang tính trạng trội phải có kiểu gen đồng hợp tử, nếu có hiện tượng phân tính thì có thể mang tính trạng trội phải có kiểu gen dị hợp tử?
Tại vì: Phép lai phân tích là phép lại giữa một cơ thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen vs một cơ thể mang tính trạng lặn. Mà cơ thể mang tính trạng lặn chỉ cho 1 loại giao tử mang gen lặn (a) và loại giao tử này ko có khả năng quyết định kh ở đời con mà kiểu hình đời con do giao tử cơ thể mang tính trạng trội quyết định.
==> Nếu kết quả phép lai có hiện tượng đồng tính tức là cơ thể mang tính trạng trội chỉ cho một loại giao tử trội (A) vì vậy cơ thể mang tính trạng trội đó có kiểu gen đồng hợp tử: P: AA × aa => F1: 100% Aa.
==> Nếu kết quả phép lai có hiện tượng phân tính tức là cơ thể mang tính trạng trội giảm phân cho 2 loại giao tử (A) và (a) nên cơ thể mang tính trạng trội phải có kiểu gen dị hợp tử: P: Aa × aa => F1: 1Aa : 1aa.
Câu 5. BẮC NINH
Cho hai cá thể lại với nhau thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1. Quy luật di truyền nào đa chi phối ghép lại trên? Với mỗi quy luật di truyền cho một ví dụ bằng một sơ đồ lai (cho biết gen quy định tình trạng nằm trên NST thường).
TRẢ LỜI
- Quy luật phân ly: Ở đậu Hà Lan, P: Đậu hạt vàng (Aa) × Đậu hạt vàng (Aa).
- Quy luật phân ly độc lập: Ở đậu Hà Lan, P: Đậu hạt vàng, trơn (AaBB) × Đậu hạt vàng, trơn (AaBB).
- Quy luật di truyền liên kết: Ở ruồi giấm, P: Ruồi thân xám, cánh cụt (Ab//ab) × Ruồi thân xám, cánh cụt (Ab//ab).
- Quy luật di truyền liên kết giới tính: ở ruồi giấm, P: Ruồi mắt đỏ (XAXa) × ruồi mắt đỏ (XAY).
Câu 6. NINH BÌNH
Lai phân tích là gì? Dựa vào phép lai phân tích có thể xác định được cơ thể đem lai dị hợp 2 cặp gen (một gen qui định một tính trạng) di truyền liên kết hay di truyền phân ly độc lập không? Giải thích. Nêu sự khác biệt cơ bản giữa 2 quy luật di truyền đó.
TRẢ LỜI
- Phép lai phân tích là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trạng trội cần xác định kiểu gen với cơ thể mang tính trạng lặn.
- Dựa vào phép lai phân tích có thể xác định được cơ thể đem lai dị hợp 2 cặp gen (một gen qui định một tính trạng) di truyền liên kết hay di truyền phân ly độc lập: + Nếu kết quả phép lai cho 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 => Cơ thể đem lai dị hợp 2 cặp gen di truyền phân ly độc lập + Nếu kết quả phép lai cho 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1 => Cơ thể đem lai dị hợp 2 cặp gen di truyền liên kết
- Sự khác nhau giữa liên kết gen và phân li độc lập: Quy luật phân li độc lập
- Mỗi gen nằm trên một NST (hay hai cặp gen nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau).
- Hai cặp tính trạng di truyền độc lập và không phụ thuộc vào nhau.
- Các gen phân li độc lập trong giảm phân tạo hợp tử
- Làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp.
Câu 7. BẾN TRE
Hiện tượng di truyền liên kết
- Hai gen nằm trên một NST (hay hai cặp gen nằm trên một cặp NST tương đồng).
- Hai cặp tính trạng di truyền không độc lập và phụ thuộc vào nhau.
- Các gen phân li cùng nhau trong giảm phân tạo hợp tử
- Hạn chế xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp.
a) Phương pháp độc đáo của Menđen là gì? Nêu các nội dung cơ bản của phương pháp đó
b) Thế nào phép lai phân tích? Nếu không dùng phép lai phân tích thì sử dụng phương pháp lai nào để xác định kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội?
a) - Phương pháp độc đáo nhất của Menđen là phương pháp phân tích các thế hệ lai.
- Nêu các nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai:
+ Tạo dòng thuần chủng: Trước khi nghiên cứu ông đã tạo các dòng đậu thuần chủng hoàn toàn thủ công. Đó
là cho các cây đậu dạng bố, mẹ tự thụ phấn liên tục để thu được dòng thuần.
+ Xem xét từng cặp tính trạng tương phản: Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc vài cặp tính trạng tương phản rồi theo dõi các đời con cháu, phân tích sự di truyền của mỗi cặp tính trạng, trên cơ sở phát hiện quy luật di truyền chung của nhiều tính trạng.
+ Sử dụng phép lai phân tích: Đó là phương pháp đem lai cá thể cần phân tích kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn, sau đó phân tích kết quả lai. Trên cơ sở đó xác định được bản chất của sự phân li tính trạng là do sự phân li, tổ hợp của các nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh. Từ nhận thức này đã cho phép xây dựng được giả thiết giao tử thuần khiết.
+ Dùng xác suất thống kê: Ông sử dụng toán thống kê và lý thuyết xác suất để phân tích quy luật di truyền các tính trạng của bố mẹ cho các thế hệ sau.
b) - Phép lai phân tích là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trạng trội cần xác định kiểu gen với cơ thể mang tính trạng lặn.
- Nếu không dùng phép lai phân tích thì có thể cho tự thụ phấn:
+ Nếu con đồng tính thì P đồng hợp: VD: P: AA × AA => F1: 100% AA.
+ Nếu đời con có kiểu hình mới xuất hiện (chiếm 1/4) thì P dị hợp: VD: P: Aa × Aa => F1: 1/4AA:2/4Aa:1/4aa
Câu 8. TUYÊN QUANG
Thế nào là lại phân tích? Nêu ý nghĩa của phép lai phân tích TRẢ LỜI
- Phép lai phân tích là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trạng trội cần xác định kiểu gen với cơ thể mang tính trạng lặn.
- Ý nghĩa của phép lai phân tích: + Xác định kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội là đồng hợp tử hay dị hợp tử. Vì cơ thể mang tính trạng lặn chỉ cho 1 loại giao tử nên tỉ lệ phân tính về kiểu hình ở thế hệ lai phản ánh tỉ lệ các loại giao tử của cơ thể có kiểu hình trội đem lai, tức là phản ánh cơ cấu di truyền của cơ thể này. + Xác định được tính trạng do một cặp gen alen quy định hay do nhiều cặp gen tương tác với nhau quy định.
Năm 2021
Câu
1. LÀO CAI
Cho biết tính trạng màu hoa ở cây đậu Hà Lan di truyền theo quy luật Menden. Gen A quy định tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng. Có một cây hoa đỏ, em hãy trình bày các phương pháp để xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ có thuần chủng hay không?
TRẢ LỜI
- Để xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ thì có thể cho cây hoa đỏ tự thu phấn hoặc cho lai phân tích.
- Nếu cho cây hoa đỏ tự thụ phấn thì:
+ Nếu con đồng tính thì P đồng hợp: VD: P: AA × AA => F1: 100% AA.
+ Nếu đời con có kiểu hình mới xuất hiện (chiếm 1/4) thì P dị hợp: VD: P: Aa × Aa => F1: 1/4AA:2/4Aa:1/4aa.
- Nếu cho cây hoa đỏ tự thụ phấn thì:
+ Nếu kết quả phép lai có hiện tượng đồng tính tức là cơ thể mang tính trạng trội chỉ cho một loại giao tử trội (A) vì vậy cơ thể mang tính trạng trội đó có kiểu gen đồng hợp tử: P: AA × aa => F1: 100% Aa.
Năm 2019
Câu 1. CHUYÊN HÙNG VƯƠNG – PHÚ THỌ Phân biệt NST thường và NST giới tính?
NST thường
Về cấu tạo
TRẢ LỜI
-Thường tồn tại với số cặp lớn hơn 1 trong tế bào lưỡng bội. -Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng.
-Giống nhau giữa cá thể đực và cái trong loài.
NST giới tính
- Thường tại một cặp trong tế bào lưỡng bội.
- Tồn tại thành từng cặp tương đồng (XX) hoặc không tương đồng (XY).
- Khác nhau giữa cá thể đực và cái trong loài.
Về chức năng - Chứa gen quy định tính trạng thường. - Chứa gen quy định tính trạng có liên quan giới tính.
Câu 2. CHUYÊN HÙNG VƯƠNG – DỰ BỊ – PHÚ THỌ
Vật chất di truyền ở cấp độ tế bào là gì? Cơ chế nào giúp ổn định vật chất di truyền đó qua các thế hệ khác nhau của tế bào và cơ thể?
TRẢ LỜI
- Vật chất di truyền ở cấp độ tế bào là NST
Cơ chế giúp ổn định vật chất di truyền đó qua các thế hệ khác nhau của tế bào và cơ thể
- Đối với loài sinh sản hữu tính:
+ Qua các thế hệ khác nhau của tế bào trong cùng 1 cơ thể, bộ NST được duy trì ổn định nhờ cơ chế nguyên phân.
+ Qua các thế hệ khác nhau của cơ thể bộ NST được duy trì ổn định nhờ sự kết hợp của ba cơ chế nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
- Đối với loài sinh sản vô tính: bộ NST được duy trì ổn định qua các thế hệ khác nhau của tế bào và cơ thể nhờ cơ chế nguyên phân.
Câu 3. CHUYÊN HÙNG VƯƠNG – DỰ BỊ – PHÚ THỌ Khi quan sát quá trình phân bào của 1 tế bào sinh dưỡng ở 1 loài động vật có bộ NST lưỡng bội 2n, 1 học sinh vẽ lại được sơ đồ các giai đoạn cơ bản như sau:
Hãy xác định mỗi phát biểu sau đây về sơ đồ trên đúng hay sai? Giải thích.
1. Sơ đồ này mô tả cơ chế tạo thể lệch bội trong giảm phân.
2. Quá trình phân bào này là quá trình nguyên phân có 1 cặp NST không phân ly.
3. Tế bào sinh dưỡng của loài sinh vật trên có bộ NST lưỡng bội 2n = 8.
4. Ở giai đoạn (f), tế bào có 8 phân tử ADN thuộc 2 cặp NST kép.
5. Thứ tự các giai đoạn xảy ra trong quá trình phân bào trên là: (d) (b) (f) (e) (a) (c).

TRẢ LỜI
1. Quá trình phân bào này mô tả cơ chế tạo thể lệch bội trong giảm phân.
- Sai. Vì: Tế bào thực hiện phân bào là tế bào sinh dưỡng ở động vật. Đây là quá trình nguyên phân.
2. Tế bào sinh dưỡng của loài sinh vật trên có bộ NST lưỡng bội 2n = 8. - Sai Vì: (b) là tế bào sinh dưỡng tham gia phân bào có 2 cặp NST, bộ NST 2n= 4.
3. Ở giai đoạn (f), tế bào có 8 phân tử ADN thuộc 2 cặp NST kép. - Đúng. Vì (f) là kỳ giữa nguyên phân, 2 cặp NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng giữa. Mỗi NST kép gồm 2 crômatit, mỗi crômatit chứa 1 phân tử ADN.
4. Thứ tự các giai đoạn xảy ra trong quá trình phân bào trên là: (d) → (b) → (f) → (e) → (a ) → (c)

- Sai. Vì: Thứ tự các giai đoạn của quá trình phân bào là: (b) → (d) → (f) → (e) → (a) → (c)
Câu
3. CHUYÊN SƯ PHẠM – HÀ NỘI
Ở một loài giả định có bộ NST 2n = 2, quan sát quá trình phân bào của các tế bào khác nhau thu được các hình ảnh từ I đến VI như hình bên. Hãy chỉ ra giai đoạn phân bào ứng với mỗi hình giải thích.
TRẢ LỜI
I, III, IV, V, VI đều là các giai đoạn trong giảm phân: IV - kì đầu 1: NST kép trong cặp tương đồng bắt cặp với nhau và có sự tiếp hợp và trao đổi chéo III - kì giữa 1: NST kép trong cặp tương đồng tập trung thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
I - kì sau 1: NST trong cặp tương đồng di chuyển về 2 cực của tế bảo. Kết thúc kì sau 1, mỗi tế bào có 1 NST kép VI - Kì giữa 2: NST kép (1 NST kép) tập trung thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc V - kì sau 2: NST kép tách nhau ở tâm động và di chuyển về 2 cực của tế bảo, kết thúc kì sau 2, mỗi tế bảo có 1 NST đơn
Riêng II là kì sau của nguyên phân: NST kép tách nhau ở tâm động và di chuyển về 2 cực của tế bào, kết thúc nguyên phân, tế bào con này có 2 NST.
Câu 4. KHOA HỌC TỰ NHIÊN – HÀ NỘI
Nêu những điểm khác biệt cơ bản về số lượng và cấu trúc của các nhiễm sắc thể trong tế bào ở kì giữa nguyên phân so với các nhiễm sắc thể ở kì giữa giảm phân II khi các tế bào của một cơ thể lưỡng bội phân chia bình thường.
TRẢ LỜI
Các điểm khác biệt cơ bản về số lượng và cấu trúc của các NST trong tế bào ở kỳ giữa nguyên phân so với kỳ giữa giảm phân II
Số lượng
Cấu trúc
Câu 5. HÀ TĨNH
Kỳ giữa nguyên phân Kỳ giữa giảm phân II
Có 2n NST kép
Các cromatit trong NST kép có cấu trúc giống nhau
Các kết luận sau đúng hay sai? Hãy giải thích.
Có n NST kép
Các cromatit trong NST kép có cấu trúc khác nhau, do có sự TĐC ở kỳ đầu giảm phân.
a. Theo quy luật di truyền liên kết gen, ở cơ thể bình thường các alen của gen liên kết với nhau trong quá trình giảm phân tạo giao tử
b. Hai gen không alen, trong đó một gen nằm trên nhiễm sắc thể X tại vùng không tương đồng và một gen nằm trên vùng tương đồng của cặp nhiễm sắc thể giới tính XY thì chúng phân li không phụ thuộc vào nhau trong quá trình di truyền.
a. sai vì các alen của các gen khác nhau liên kết với nhau. b. sai vì nếu 2 gen cùng nằm trên X thì di truyền liên kết với nhau nếu 1 gen trên X, 1 gen nằm trên vùng không tương đồng trên Y mới di truyền độc lập
Câu 6. AN GIANG
Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính của người. TRẢ LỜI
NST thường
-Thường tồn tại với số cặp lớn hơn 1 trong
tế bào lưỡng bội.
-Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng.
NST giới tính Về cấu tạo
-Giống nhau giữa cá thể đực và cái trong loài.
- Thường tại một cặp trong tế bào lưỡng bội.
- Tồn tại thành từng cặp tương đồng (XX) hoặc không tương đồng (XY).
- Khác nhau giữa cá thể đực và cái trong loài.
Về chức năng - Chứa gen quy định tính trạng thường. - Chứa gen quy định tính trạng có liên quan giới tính.
Câu 7. GIA LAI
Tế bào người có những hình thức phân bào nào? Vì sao gọi là nguyên phân, giảm phân?
TRẢ LỜI
Tế bào người có 2 hình thức phân bào là nguyên phân và giảm phân.
- Nguyên phân: vì chỉ có thể nhìn thấy nhân tế bào đều nhau dưới kính hiển vi quang học, chứ không thể nhìn thấy nhiễm sắc thể Và hai phần giống nhau và giống về số lượng, có Kỳ trung gian, Kỳ đầu, Kỳ giữa, Kỳ sau, Kỳ cuối
- Giảm phân: vì giảm phân tạo thành bốn tế bào, mỗi tế bào mang một nửa số lượng NST của tế bào mẹ và có Kỳ đầu I, Kỳ giữa I, Kỳ sau I, Kỳ cuối I, Kỳ đầu II, Kỳ giữa II, Kỳ sau II, Kỳ cuối II.
Câu 8. LÀO CAI
1. Trình bày sự biến đổi hình thái của nhiễm sắc thể trong nguyên phân?
2. Tại sao các nhiễm sắc thể phải co xoắn tối đa trước khi bước vào kì sau? Tại sao sau khi phân chia xong, các nhiễm sắc thể lại ở trạng thái đơn, sợi mảnh?
3. Hiện tượng nào trong giảm phân là cơ chế tạo nên các giao tử mang các nhiễm sắc thể có nguồn gốc khác nhau?
Các kì Những diễn biến cơ bản của NST Đầu
Giữa
TRẢ LỜI
- NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn có hình thái rõ rệt.
- Các NST kép đính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động.
- Các NST kép đóng xoắn cực đại.
- Các NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Sau - Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành hai NST đơn phân li về hai cực của tế bào.
Cuối - Các NST đơn dãn xoắn dài ra, ở dạng sợi mảnh dần thành nhiễm sắc chất.
Các NST phải xoắn tối đa trước khi bước vào kì sau vì:
- Để tạo nên một cấu trúc gọn gàng (tránh sự cồng kềnh), dễ di chuyển trong quá trình phân bào.
- Vào kì sau, NST trượt về hai cực của tế bào. Vì vậy sự đóng xoắn cực đại của NST vào kì sau giúp cho quá trình phân li của NST về hai cực tế bào không bị đứt gãy => tránh gây đột biến NST. Sau khi phân chia xong, các nhiễm sắc thể lại ở trạng thái đơn, sợi mảnh vì:
- Các NST xoắn tới mức cực đại rồi mới phân chia nhiễm sắc tử để dễ di chuyển trong quá trình phân bào và phân chia đồng đều vật chất di truyền mà không bị rối loạn.
- Sau khi phân chia xong, NST tháo xoắn trở về dạng sợi mảnh giúp thực hiện việc nhân đôi ADN, tổng hợp ARN và các prôtêin, chuẩn bị cho chu kì sau. Sự phân li độc lập và trao đổi chéo đều của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân đã tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc.
Năm 2020
Câu 1. CHUYÊN HÙNG VƯƠNG – PHÚ THỌ
a. Trình bày ý nghĩa của các quá trình sinh học đảm bảo cho bộ NST 2n của loài sinh sản hữu tính được ổn định qua các thế hệ cơ thể?
b. Sơ đồ dưới đây là quá trình phân bào của 1 tế bào (2n) thuộc cùng 1 mô của 1 loài sinh vật với đầy đủ các giai đoạn khác nhau.
- Tế bào này là tế bào động vật hay thực vật? Giải thích.
- Tế bào đang thực hiện phân bào nguyên phân hay giảm phân? Giải thích.
- Xác định bộ NST 2n của loài và thứ tự đúng các giai đoạn phân bào nói trên? TRẢ LỜI
a. - Quá trình nguyên phân: duy trì ổn định bộ NST 2n đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào trong sự lớn lên của cơ thể.
- Quá trình giảm phân: tạo ra sự đa dạng của các loại giao tử với bộ NST n, từ đó tạo cơ sở cho việc ổn định bộ NST 2n đặc trưng cho loài sau khi thụ tinh.
- Quá trình thụ tinh: khôi phục bộ NST 2n sau giảm phân, duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ cơ thể ở những loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp.
b. - Tế bào này là tế bào thực vật:
+ Ở hình (a) có vách tế bào.
+ Có sự hình thành vách ngăn ở kì cuối (hình e).
- Tế bào đang thực hiện phân bào nguyên phân:
+ chỉ có 1 lần NST kép tách nhau và phân li về 2 cực (hình c).
+ ở hình c, mỗi phía của tế bào các NST bao gồm từng đôi có hình thái giống nhau gồm 2 chiếc lớn và 2 chiếc bé, ở mỗi cực NST vẫn tồn tại thành cặp tương đồng -> là một dấu hiệu phân biệt được quá trình nguyên phân với giảm phân 2.
- Tế bào này có bộ NST 2n = 4: quan sát hình (d) dễ dàng xác định được bộ NST ở hình d (kỳ đầu) là 2n kép = 4. - Thứ tự đúng các giai đoạn của quá trình phân bào: (a) → (d) →(b) →(c) → (e).

NHIÊN – HÀ NỘI
a) Phân biệt nhiễm sắc thể kép với cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở loài sinh vật lưỡng bội, sinh sản hữu tính. b) Mỗi chữ cái ở hình bên mô tả một giai đoạn trong quá trình phân bào bình thường của một tế bào thuộc một cơ thể sinh vật lưỡng bội.

-Hình bên mô tảquátrình nguyênphân haygiảmphân? Hãy nêu 2 bằng chứng cụ thể để chứng minh.
- Hãy sắp xếp các chữ cái ở hình bên theo trình tự các giai đoạn trong quá trình phân bào của tế bào đó.
TRẢ LỜI
NST kép Cặp NST tương đồng
- Chỉ là một chiếc NST gồm hai crômatit giống nhau, dính nhau ở tâm động.
- Gồm hai NST độc lập giống nhau về hình dạng và kích thước.
- Mang tính chất một nguồn gốc: Hoặc có nguồn gốc từ bố hoặc có nguồn gốc từ mẹ - Mang tính chất hai nguồn gốc: Một chiếc có nguồn gốc từ bố và một chiếc có nguồn gốc từ mẹ
- Hai crômatit hoạt động như một thể thống nhất. - Hai NST của cặp tương đồng hoạt động độc lập nhau.
b. Hình ảnh trên mô tả quá trình giảm phân, được thể hiện qua:
+ Hình G: Các NST kép xếp thành mặt phẳng xích đạo (kì giữa I)
+ Hình D: Gồm 2 tế bào đang phân chia tạo thành 4 tế bào con (kì cuối II)
- Các hình mô tả:
Hình A: Kì trung gian
Hình B, F: Kì đầu I
Hình C: Kì sau II
Hình D: Kì cuối II
Hình E: Kì giữa II
Hình G: Kì giữa I
Vậy thứ tự A → B → F → G → E → C → D.
Câu 3. CHUYÊN CHUNG – HÀ NỘI
Phân biệt noãn nguyên bào, noãn bào bậc 1, noãn bào bậc 2 và noãn chín ở người. TRẢ LỜI
* Noãn nguyên bào:
– Do tế bào tạo não tạo noãn nguyên bào
– Có bộ NST 2n
* Noãn bào bậc 1:
– Do noãn nguyên bào nguyên phân tạo thành noãn bào bậc 1
– Bộ NST 2n
* Noãn bào bậc 2:
– Do noãn bào bậc 1 trải qua giảm phân I tạo nên noãn bào bậc 2
– Bộ NST n NST kép.
* Noãn chín:
– Do noãn bào bậc 2 trải qua giảm phân II tạo nên noãn chín
– Bộ NST n NST đơn.
Câu 4. BÌNH THUẬN
TRẢ LỜI
Nhờ có giảm phân, giao tử được hình thành mang bộ NST đơn bội (n) qua thụ tinh giữa các giao tử đực và cái, bộ NST lưỡng bội được phục hồi. Vì vậy sự phối các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đã đảm bảo sự duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể
Câu 5. ĐỒNG NAI
1) Cho các phát biểu về nhiễm sắc thể hoặc phần bảo sau đây, xác định phát biểu nào đúng phát biểu nào sai và giải thích.
a) Ở kì giữa của nguyên phân, mỗi nhiễm sắc thể kép gồm hai nhiễm sắc tứ chị em (crômatit) gắn với nhau ở tâm động. Mỗi crômatit bao gồm chủ yếu một phân tử ADN (axit đêôxiribônuclêic) và các ARN ribôxôm.
b) Trong tế bào sinh dưỡng của người (2n = 46) có 23 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, trong mỗi cặp thì một nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ bố, một nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ mẹ.
c) Các phương pháp nhân giống vô tính ở thực vật như giâm, chiết, ghép được tiến hành dựa trên cơ sở nguyên phân.
d) Ở một loài xét hai gen, gen A quy định thân cao và gen B quy định hoa đỏ, nếu A và B cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thì chúng phân li độc lập trong quá trình phân bào.
2) Sơ đồ (hình 2) mô tả 4 loại giao tử được sinh ra từ sự phân bào bình thường của một tế bào mẹ, mỗi giao từ mang thai nhiễm sắc thể (hình que) ở trạng thái đơn.
a) Xác định số lượng nhiễm sắc thể của tế bào mẹ sinh ra các giao tử nói trên. Giải thích.
b) Hãy dự đoán hiện tượng đã xảy ra trong quá trình giảm phân để tạo ra nhiễm sắc thể (P) và (Q). Giải thích.
P Q
(1) (2) (3) (4) Hình 2
TRẢ LỜI

1. a) Sai vì Mỗi crômatit bao gồm chủ yếu một phân tử ADN (axit đêôxiribônuclêic) và prôtêin loại histôn. b) Đúng vì trong quá trình thụ tinh có sự kết hợp giữa giao tử n của bố và giao tử n của mẹ c) Đúng vì giâm cây, ghép mắt, ghép cành là ứng dụng hình thức sinh sản vô tính của thực vật. Cơ sở của sinh sản vô tính là quá trình nguyên phân. Trong quá trình nguyên phân, bộ gen (Bộ NST) của loài cây được nhân dôi và chia đều cho các tế bào con nên các tế bào con có Bộ gen giống hệt nhau và giống tế bào mẹ ban đầu.
d) Sai vì gen A và gen B cùng năm trên 1 NST nên trong phân bào chúng phân li cùng nhau.
2. a) 2n = 4 vì mỗi giao tử có bộ NST đơn bội (n) = 2 => 2n = 4. b) Đã có sự trao đổi chéo giữa NST (P) và NST (Q) vì mỗi NST mang một đoạn NST của NST kia => đã có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa NST (P) và (Q) ở kì đầu I.

Câu 6.
KON TUM
Hình vẽ bên mỏ tà một tế bào của cơ thể lưỡng bội đang phân chia Biết rằng không xảy ra đột biến, các chữ cái A, a, B, b kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Hãy cho biết:
- Tế bào này có bao nhiêu cặp nhiễm sắc thể tương đồng
- Tế bào này đang ở kì nào của quá trình phân bào nào? Giải thích. TRẢ LỜI
- Tế bào này có 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
- Tế bào này đang ở kì sau của quá trình giảm phân I vì các NST đang phân li đồng đều về 2 cực của tế bào.
Câu 7. VĨNH PHÚC
Một giai đoạn phân bào của một tế bào động vật lưỡng bội được mô tả ở hình bên. Biết rằng, 4 nhiễm sắc thể đơn trong mỗi nhóm đang phân ly về hai cực của tế bào có hình dạng, kích thước khác nhau. Tế bào trên đang ở kỳ nào của quá trình phân bảo? Giải thích.
TRẢ LỜI
- Tế bào này đang ở kì sau của quá trình giảm phân II vì các NST đơn có hình dạng kích thước khác nhau đang phân li đồng đều về 2 cực của tế bào.
Câu 8. HƯNG YÊN
Quá trình nguyên phân có ý nghĩa gì đối với di truyền và sự sinh trưởng phát triển của cơ thể?
TRẢ LỜI
- Di truyền: Tạo các tế bào con có bộ NST giống y hệt tế bào mẹ.
- Sinh trưởng, phát triển: Làm tăng số lượng tế bào, giúp cơ thể tái sinh những mô hoặc các cơ quan bị tổn thương
Câu
9. THỪA THIÊN HUẾ
Giả sử khi quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể trong tế bào lưỡng bội của một loài động vật, một học sinh thấy các nhiễm sắc thể phân bố như hình vẽ bên. Biết rằng không xảy ra đột biến. Hãy cho biết tế bào này đang ở kì nào của quá trình phân bào và bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là bao nhiêu?


TRẢ LỜI
- Tế bào này đang ở kì sau của quá trình nguyên phân hoặc kì sau của giảm phân II. + Tế bào này đang ở kì sau của quá trình nguyên phân: 2n = 6. + Tế bào này đang ở kì sau của quá trình giảm phân II: 2n = 12.


Câu
10. NINH BÌNH
Hình vẽ bên mô tả một giai đoạn của quá trình phân bào một loài sinh vật. Hãy cho biết:
a) Đây là giai đoạn phân bào nào? Tại sao?
b) Xác định bộ nhiễm sắc thể của loài. Kết quả của quả trình phần bảo tạo tế bào con có bộ nhiễm sắc thể như thế nào?
TRẢ LỜI
- Tế bào này đang ở kì sau của quá trình nguyên phân hoặc kì sau của giảm phân II.
+ Tế bào này đang ở kì sau của quá trình nguyên phân: 2n = 6.
+ Tế bào này đang ở kì sau của quá trình giảm phân II: 2n = 12.
Câu 11. HÒA BÌNH
1. Hoàn thiện sơ đồ sau về quá trình sinh sản hữu tính ở động vật.
2. Hiện tượng nào trong giảm phân là cơ chế tạo nên các giao tử mang các nhiễm sắc thể có nguồn gốc khác nhau?
TRẢ LỜI 1.








Tinh bào (2n)
Tinh trùng (n) Giảm phân
Noãn bào (2n) Trứng (n)

Thụ tinh Hợp tử (2n)
Sự phân li độc lập và trao đổi chéo đều của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân đã tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc.
Câu 12. BÌNH ĐỊNH
Xét một cặp nhiễm sắc thể (NST) ở một loài động vật, người ta thấy chiếc thứ nhất có chứa một gen A, chiếc thứ hai chứa gen a. Cặp NST chứa gen Aa có phải là cặp NST tương đồng không? Hãy cho biết đặc điểm của cặp NST đó.
TRẢ LỜI
- Cặp NST chứa gen Aa là cặp NST tương đồng
- Đặc điểm của cặp NST tương đồng: Trong cặp NST tương đồng, một NST có nguồn gốc từ bố, một NST có nguồn gốc từ mẹ
Câu
13. HẢI DƯƠNG
Nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa các nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa của nguyên nhân với các NST ở kì giữa của giảm phân II trong điều kiện nguyên nhân và giảm phần bình thường.
TRẢ LỜI
*Giống nhau: các NST ở trạng thái kép, co ngắn cực đại, xếp 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo, chuẩn bị tách làm đôi, mỗi NST đơn trong chiếc kép sẽ đi về mỗi cực của tế bào
*Khác nhau: Nguyên phân Giảm phân II
- Tế bào gồm 2n (bộ lưỡng bội) chiếc NST kép, xếp thành 1 hàng. - Tế bào gồm n (bộ đơn bội) chiếc NST kép, xếp thành 1 hàng.
Câu 14. BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Quá trình phân bào của 2 tế bào thuộc 2 loài khác nhau được minh họa ở hình 1 (tế bào 1) và hình 2 (tế bào 2).
Hình 1: Tế bào 1
Hình 2: Tế bào 2 Tế bào 1, tế bào 2 đang ở kì nào của quá trình phân bào? Giải thích.
- Tế bào 1 đang ở kì giữa của nguyên phân vì các NST kép tương đồng xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- Tế bào 2 đang ở kì giữa của giảm phân II vì các NST kép không tương đồng, khác nhau xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Câu 15. CAO BẰNG
a. Em hãy phân biệt bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội và bộ nhiễm sắc thể đơn bội.
b. Viết sơ đồ minh họa và giải thích cơ chế nhiễm sắc thể xác định giới tính ở người.
TRẢ LỜI
a. Phân biệt bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội và bộ nhiễm sắc thể đơn bội
Tiêu chí Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội Bộ nhiễm sắc thể đơn bội
Số lượng sợi NST
• NST tồn tại thành từng cặp, mỗi cặp gồm 2 NST đơn có 2 nguồn gốc khác nhau, một từ bố và một từ mẹ.
• Gen tồn tại thành từng cặp alen.
Nơi tồn tại
Sự tương
• NST tồn tại thành từng chiếc và chỉ xuất phát từ 1 nguồn gốc hoặc từ bố hoặc từ mẹ.
• Gen tồn tại thành từng chiếc alen.
• Tồn tại trong tế bào sinh dưỡng và mô tế bào sinh dục sơ khai.
đồng với tế bào mẹ
Sự hình thành
• Giống về mặt di truyền
• Hình thành từ nguyên phân
b. XX là con gái; XY là con trai
• Tồn tại trong tế bào giao tử đực hoặc cái, là kết quả của quá trình giảm phân
• Không giống
• Hình thành từ giảm phân
- Ở nam (giới dị giao tử): sinh ra hai loại giao tử đực (tinh trùng) là tinh trùng mang NST X và tinh trùng mang NST Y.
- Ở nữ (giới đồng giao tử): chỉ sinh ra một loại giao tử cái (trứng) mang NST X.
=> Hai loại tinh trùng kết hợp ngẫu nhiên với một loại trứng:
+ Nếu tinh trùng mang NST X kết hợp với trứng mang NST X tạo hợp tử XX, phát triển thành con gái.
+ Nếu tinh trùng mang NST Y kết hợp với trứng mang NST X tạo hợp tử XY, phát triển thành cơ thể con trai.
P: 44A+XX × 44A+XY
G: 22A+X 22A+X; 22A+Y F: 44A+XX : 44A+XY

Câu
16. LONG AN
Quan sát 1 giai đoạn trong quá trình phân bào ở hình bên. Biết rằng không có đột biến phát sinh trong quá trình phân bào. a. Hãy dự đoán tế bào này đang diễn ra hình thức phân bào gì? Ở giai đoạn phân bào nào? Giải thích.
b. Với kết quả dự đoán ở câu a, hãy xác định số lượng nhiễm sắc thể 2n trong tế bào tương ứng của loài.
TRẢ LỜI
a. Tế bào này đang ở kì sau của quá trình nguyên phân hoặc kì sau của giảm phân II vì các NST kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. b. - Tế bào này đang ở kì sau của quá trình nguyên phân: 2n = 4. - Tế bào này đang ở kì sau của quá trình giảm phân II: 2n = 8.
SÓC TRĂNG
Hãy nêu sự giống nhau và khác nhau trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái động vật. TRẢ LỜI
1. Ở động vật:


- Mỗi tinh bào bậc một cho bốn tinh trùng.
- Mỗi noãn bào bậc một chỉ cho ra một trứng có kích thước lớn.
2. Ở cây có hoa: Sự phát sinh giao tử đực diễn ra phức tạp, có sự kết hợp giữa giảm phân và nguyên phân.
- Trong quá trình phát sinh giao tử đực, mỗi tế bào mẹ của tiểu bào tử cho ra bốn hạt phấn, từ mỗi hạt phấn này sinh ra tiếp hai giao tử.
- Trong quá trình hình thành giao tử cái, tế bào mẹ của đại bào tử giảm phân cho bốn đại bào tử, nhưng chỉ có một sống. Mỗi tế bào đại bào tử cho ra một trứng.
Bài 18. NINH THUẬN
a. Phân biệt nhiễm sắc thể (NST) thường với NST giới tính.
b. Quan sát ảnh chụp hiển vi sự biến đổi hình thái của NST ở tế bào rễ hành từ kỳ trung gian và qua các kỳ trong nguyên phân như hình dưới đây, hãy sắp xếp các số (1, 2, 3, 4 và 5) theo thứ tự diễn biến từ kì trung gian đến kì cuối.


1 2 3 4 5

TRẢ LỜI
a. Phân biệt nhiễm sắc thể (NST) thường với NST giới tính NST thường
-Thường tồn tại với số cặp lớn hơn 1 trong tế bào lưỡng bội.
NST giới tính


- Thường tại một cặp trong tế bào lưỡng bội.
Về cấu tạo
-Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng.
-Giống nhau giữa cá thể đực và cái trong loài.
- Tồn tại thành từng cặp tương đồng (XX) hoặc không tương đồng (XY).
- Khác nhau giữa cá thể đực và cái trong loài.
Về chức năng - Chứa gen quy định tính trạng thường. - Chứa gen quy định tính trạng có liên quan giới tính.
b. Hình 1 kì sau.
Hình 2 là kì đầu. Hình 3 là kì cuối. Hình 4 là kì trung gian. Hình 5 là kì giữa.
Câu 19. QUẢNG NAM
Duới đây là hình ảnh minh họa một số kỳ khác nhau trong chu kì tế bào của một loài sinh vật, không có đột biến. Xác định tên các kì tương ứng với các hình và giải thích. Sắp xếp các hình theo trật tự các kì trong chu kì tế bào.

- Xác định tên các kì:
+ Hình 1: kì cuối.
+ Hình 2: kì đầu.
+ Hình 3: kì sau.
- Sắp xếp các hình theo trật tự các kì trong chu kỳ tế bào: Hình 2 → Hình 3 → Hình 1.
Câu 20. TRÀ VINH
1. Thế nào là nhiễm sắc thể kép và cặp nhiễm sắc thể tương đồng?
2. a. Nguyên phân có ý nghĩa gì đối với tế bào và cơ thể sinh vật?
b. Những đặc điểm nào đảm bảo cho bộ nhiễm sắc thể của một loài duy trì được tính đặc trưng từ đời này sang đời khác?
3. Nêu vai trò của nhiễm sắc thể đối với sự di truyền các tính trạng? Vì sao nhiễm sắc thể được coi là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ tế bào?
TRẢ LỜI
1. - NST kép là NST được tạo ra từ sự nhân đôi NST, gồm có hai crômatit giống hệt nhau và dính nhau ở tâm động, mang tính chất một nguồn gốc: Hoặc có nguồn gốc từ bố hoặc có nguồn gốc từ mẹ. - Cặp NST tương đồng là cặp gồm hai NST độc lập với nhau, giống nhau về hình dạng và kích thước, mang tính chất hai nguồn gốc: Có một chiếc có nguồn gốc từ bố và một chiếc có nguồn gốc từ mẹ. 2. a. Ý nghĩa của nguyên phân đối với tế bào và cơ thể sinh vật: - Đối với các sinh vật nhân thực đơn bào, nguyên phân là cơ chế sinh sản. - Đối với các cơ thể sinh vật nhân thực đa bào, nguyên phân làm tăng số lượng tế bào giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển. Ngoài ra, nguyên phân cũng đóng vai trò quan trọng giúp cơ thể tái sinh những mô hoặc các cơ quan bị tổn thương
b. Những đặc điểm đảm bảo cho bộ nhiễm sắc thể của một loài duy trì được tính đặc trưng từ đời này sang đời khác:Bộ NST giống nhau về hình dạng, kích thước, số lượng các NST thì mới duy trì đc tính năng đặc trưng từ đời này qua đời khác.
3. Vai trò của nhiễm sắc thể đối với sự di truyền các tính trạng:
- NST là cấu trúc mang gen quy định tính trạng. Do đó những biến đổi về cấu trúc và số lượng NST sẽ gây ra biến đổi các tính trạng di truyền.
- NST có đặc tính tự nhân đôi (nhờ ADN tự sao) do đó các tính trạng di truyền được sao chép qua các thế hệ tế bào và cơ thể
Nhiễm sắc thể được coi là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ tế bào vì:
- NST có khả năng lưu giữ và bảo quản thông tin di truyền:
+ NST được cấu tạo từ ADN và protein, trong đó ADN là vật chất di truyền cấp phân tử.
+ NST mang gen ,mỗi gen có chức năng riêng.
+ Mỗi loài có bộ NST đặc trưng riêng về số lượng, hình dạng và cấu trúc .
- NST có khả năng truyền đạt thông tin di truyền .
- NST có thể bị biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng từ đó gây ra những biến đổi ở các tính trạng di truyền.
Năm 2021
Câu 1. CHUYÊN HÙNG VƯƠNG – PHÚ THỌ
Ý nghĩa của hiện tượng tiếp hợp cặp đôi của các nhiễm sắc thể kép tương đồng tại kì đầu giảm phân 1? TRẢ LỜI
Ý nghĩa hiện tượng bắt đôi của các NST tương đồng: + Khi các NST tương đồng bắt cặp trong giảm phân sẽ giúp chúng tiếp hợp với nhau, trao đổi chéo các đoạn crômatit, làm tăng biến dị tổ hợp. + Khi NST bắt cặp tương đồng trong giảm phân thì sau quá trình phân li, số lượng NST sẽ giảm đi một nửa, đảm bảo quá trình giảm phân diễn ra bình thường.
CHUYÊN SƯ PHẠM – HÀ NỘI Ở châu chấu (Oxya chinensis), cặp nhiễm sắc thể (NST) giới tính ở giới cái là XX, ở giới đực là XO. Người ta làm tiêu bản tế bào mầm sinh dục của châu chấu đực thu được hình ảnh bộ NST ở kỳ giữa của nguyên phân như hình (A). Các NST này được sắp xếp theo từng cặp tương đồng như hình (B).
a) Hãy xác định số lượng NST trong bộ NST lưỡng bội của loài này ở giới đực và giới cái.
b) Xác định số lượng NST trong các tế bào tinh trùng của châu chấu. Giải thích.
c) Giải thích cơ chế hình thành giới tính của loài châu chấu trên.
d) Một con đực đột biến thuộc loại này được phát hiện có 22 NST trong tế bào sinh dưỡng. Hãy cho biết thể đột biến này thuộc loại nào, giải thích cơ chế hình thành của nó.
TRẢ LỜI
a. Số lượng NST trong bộ NST của loài châu chấu ở mỗi giới là
- Giới đực: 2n = 23
- Giới cái: 2n = 24.

b. Châu chấu đực có bộ NST giới tính là XO, giảm phân tạo ra 2 loại giao tử là X và O nên số lượng NST trong các tế bào tinh trùng của châu chấu có thể là 11 NST (do chứa NST giới tính O) hoặc 12 NST (có chứa NST NST giới tính X).
c. Cơ chế hình thành giới tính của loài châu chấu:
- Châu chấu đực có NST giới tính XO, giảm phân tạo ra 2 loại tinh trùng là tinh trùng X và tinh trùng O.
- Châu chấu cái có NST giới tính XX, giảm phân tạo ra trứng X.
- Trong quá trình thụ tinh, tinh trùng X kết hợp với trứng X tạo ra hợp tử có NST giới tính XX phát triển thành châu chấu cái. Tinh trùng O kết hợp với trứng X tạo ra hợp tử có NST giới tính XO phát triển thành châu chấu đực. d. - Châu chấu đực có NST giới tính là XO, nó bị đột biến chỉ còn 22 NST nên đột biến này là đột biến số lượng (thể một nhiễm 2n - 1) làm mất 1 NST thường.
- Cơ chế hình thành con đực đột biến có 22 NST: + Một cặp NST kí hiệu là AA của ♂ hoặc ♀ giảm phân đột biến tạo ra 2 loại giao tử là AA (n + 1) và O (n - 1). + Giao tử O kết hợp với giao tử bình thường A tạo thành hợp tử A (2n - 1). - Sơ đồ lai: P: ♂ AAXO x ♀ AAXX Gđb: AO OX F1: AOXO (con đực bị đột biến)
Câu 3
của hội chứng đó.
2) Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người. Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái là đúng hay sai? Vì sao?
3) Quan sát bộ nhiễm sắc thể của tế bào A và tế bào B (hình 1), hãy cho biết mỗi tế bào có thể đang ở kì nào của quá trình phân bào. Nếu quá trình phân bào không xảy ra đột biến thì bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài trong mỗi trường hợp là bao nhiêu?
TRẢ LỜI
*Đứa trẻ này bị hội chứng tớcnơ ( OX ): Cặp NST số 23 ở nữ chỉ có 1 NST ( X )
*Cơ chế: Một trong 2 cơ thể bố mẹ giảm phân tạo giao tử bình thường đã sinh ra giao tử mang NST giới tính X, cơ thể còn lại giảm phân bất bình thường sinh ra giao tử không mang NST giới tính. Trong quá trình thụ tinh 2 giao tử này kết hợp với nhau đã tạo nên hợp tử OX ⇒ Phát triển thành cơ thể mắc bệnh tớcnơ
*Biểu hiện:
- Bệnh nhân là nữ, lùn, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển và thường mất trí nhớ
- Không có kinh nguyệt, tử cung nhỏ, Vô sinh...
*Cơ chế sinh con trai, con gái ở ngƣời: Cơ chế xác định giới tính ở người là sự phân li của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hợp lại trong quá trình thụ tinh.
- Trong quá trình phát sinh giao tử:
+ Người mẹ chỉ cho một loại trứng mang NST X.
+ Người bố cho hai loại tinh trùng: một mang NST X và một mang NST Y.
- Qua thụ tinh:
+ Tinh trùng mang NST X kết hợp với trứng mang NST X tạo hợp tử XX phát triển thành con gái.
+ Tinh trùng mang NST Y kết hợp với trứng mang NST X tạo hợp tự XY phát triển thành con trai.
- Sơ đồ lai: Bố x Mẹ
P: XY XX
G: X, Y X
F1: XX (con gái) XY (con trai)
*Qua sơ đồ trên ta thấy việc sinh con trai hay con gái phụ thuộc vào tinh trùng mang NST X hoặc NST Y, do đó quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái là sai.
- Tế bào A đang ở kì giữa của quá trình nguyên phân (2n = 6) hoặc kì giữa của quá trình giảm phân II (2n = 12).

- Tế bào B đang ở kì sau của giảm phân I (2n = 6)
Câu 4. ĐỒNG NAI Hình bên (hình 1) minh họa tế bào (tế bào Q) trong một giai đoạn phân bào, các chữ cái A, a, B, b là kí hiệu các gen nằm trên các nhiễm sắc thể (NST) khác nhau trong tế bào. Tế bào Q đang ở kì nào, quá trình gì? Giải thích.

TRẢ LỜI
1
Tế bào Q đang ở kì sau của quá trình nguyên phân vì các NST tương đồng đang phân li đồng đều về 2 cực của tế bào.
Câu 5. NGHỆ AN
a) Những hoạt động nào của nhiễm sắc thể trong nguyên phân giúp duy trì ổn định số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) qua các thế hệ tế bào?
b) Hình bên mô tả tế bảo M ở cơ thể lưỡng bội đang phân bào. Biết không xảy ra đột biến; a, B, b, D là kí hiệu các gen trên các nhiễm sắc thể. - Tế bào M đang ở kì nào của quá trình phân bào? Giải thích.

a các tế bào con sinh ra khi tế bào M kết thúc phân bào.
a) Bộ NST của loài được duy trì ổn định qua quá trình nguyên phân nhờ:
+ Sự tự nhân đôi của các NSt ở kì trung gian.
+ Sự phân li đồng đều của các NSt đơn trong mỗi NSt kép về 2 cực của TB ở kì sau.
+ NST có chu kì đóng xoắn, tháo xoắn nhịp nhàng giúp cho NSt không bị rối và đứt.
(Ngoài ra nhờ sự phối hợp các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đã duy trì bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ:
+ Giảm phân tạo giao tử mang bộ NST đơn bội n NST.
+ Thụ tinh giúp phục hồi bộ NST lưỡng bội 2n NST đặc trưng cho loài.
+ Nguyên phân làm tăng số lượng tế bào (2n NST) giúp cơ thể lớn lên.)
b) - Tế bào M đang ở kì giữa của quá trình giảm phân vì các NST kép tồn tại thành từng chiếc xếp thành
1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- Có 2 loại tế bào con:
+ Tế bào con 1: aBD.
+ Tế bào con 2: abD.
Câu 6. HƯNG YÊN
Hình bên mô tảtếbào của một loài sinh vật đangphânbào. Hãy cho biết tế bào đang ở kì nào của quá trình phân nào? Xác định bộ nhiệm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài.
TRẢ LỜI
- Tế bào đang ở kì giữa của quá trình nguyên phân (2n = 6) hoặc tế bào đang ở kì giữa của giam phân II (2n = 12).
Câu 7. ĐÀ NẴNG
Sơ đồ sau đây mô tả một phương pháp trong công nghệ tế bào thực vật được sử dụng để sản xuất cà rốt.
Quá trình nào quyết định để từ 1 tế bào hình thành nên mô sẹo? Nêu các đặc điểm và ý nghĩa của quá trình đó.
TRẢ LỜI

- Quá trình nào quyết định để từ 1 tế bào hình thành nên mô sẹo là quá trình nguyên phân. - Đặc điểm và ý nghĩa của quá trình nguyên phân: Đối với các sinh vật nhân thực đơn bào, nguyên phân là cơ chế sinh sản. Từ 1 tế bào mẹ qua nguyên phân tạo ra 2 tế bào con giống y hệt nhau.Đối với các cơ thể sinh vật nhân thực đa bào, nguyên phân làm tăng số lượng tế bào giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển. Ngoài ra, nguyên phân cũng đóng vai trò quan trọng giúp cơ thể tái sinh những mô hoặc các cơ quan bị tổn thương, ở các sinh vật sinh sản sinh dưỡng, nguyên phân là hình thức sinh sản tạo ra các cá thể con có kiểu gen giống kiểu gen của cá thể mẹ
Câu 8. HÀ NAM
Tại sao từ 1 tế bào sinh dục (2n) ở thời kì chín, trải qua 2 lần phân bào liên tiếp, tạo ra 4 tế bào con đều mang bị nhiễm sắc thể đơn bội (n) khác nhau về nguồn gốc nhiễm sắc thể?
Ả LỜI

Vì quá trình giảm phân xảy ra 2 lần phân bào nhưng chỉ diễn ra nhân đôi 1 lần, mỗi chiếc trong cặp NST tương đồng có nguồn gốc khác nhau => Từ 1 tế bào sinh dục (2n) ở thời kì chín, trải qua 2 lần phân bào liên tiếp, tạo ra 4 tế bào con đều mang bị nhiễm sắc thể đơn bội (n) khác nhau về nguồn gốc nhiễm sắc thể.
Câu
9. THỪA THIÊN HUẾ
Những hình sau là các giai đoạn của quá trình phân bào ở một tế bào lưỡng bội 2n = 4.
a1) Hãy sắp xếp các hình theo đúng trật tự của quá trình phân bào đã xảy ra.
a2) Tế bào này đang thực hiện quá trình phân bào nào? Giải thích.
a3) Giải thích sự hình thành kết của quá trình phân bào trên.
TRẢ LỜI
a1) Sắp xếp các hình theo đúng trật tự của quá trình phân bào: 3 (1) => 4 => 5 => 2. a2) Tế bào này đang thực hiện quá trình nguyên phân vì ở kì giữa của quá trình phân bào có 4 NST kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

a3) Ở kì sau của quá trình nguyên phân có một cặp NST không phân li => tạo 2 tế bào con một tế bào có bộ NST (2n + 1) và một tế bào con có bộ NST (2n – 1).
Câu 10. NINH BÌNH
Sau khi kết thúc giảm phân I hoặc giảm phân II, từ 1 tế bào đều tạo ra 2 tế bào con. Hai tế bào con tạo ra sau giảm phân I có điểm nào khác cơ bản so với 2 tế bào con tạo ra sau giảm phân II? Chỉ ra nguyên nhân của sự khác biệt đó. (Cho biết trong bộ nhiễm sắc thể 2n của loài, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng đều mang các nhiễm sắc thể khác nguồn gốc).
TRẢ LỜI
Tế bào con sau giảm phân II - Có các NST kép nằm gọn trong hai nhân với số lượng = n (kép)

Câu
Tế bào con sau giảm phân I
11. HÒA BÌNH
- Có các NST đơn nằm gọn trong hai nhân mới được tạo thành với số lượng đơn bội (đơn).
Hai tế bào dưới đây là cùng của một cơ thể lưỡng bội có kiểu gen AaBb đang thực hiện quá trình phân bào:
Hai tế bào trên đang ở kì nào của quá trình phân bào? Giải thích.
TRẢ LỜI
- Tế bào 1 đang ở kì giữa của quá trình giảm phân I vì các NST kép tương đồng xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. - Tế bào 2 đang ở kì giữa của giảm phân II vì các NST kép tồn tại thành từng chiếc xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
BÌNH
ĐỊNH
Nêu bản chất và ý nghĩa của các quá trình nguyên nhân và giảm phân.
TRẢ LỜI
* Bản chất:
- Nguyên phân: là hình thức sao chép nguyên vẹn bộ NST lưỡng bội (2n) của tế bào mẹ sang tế bào con. - Giảm phân: là quá trình làm giảm đi một nửa bộ NST lưỡng bội (2n) của tế bào mẹ thành bộ NST đơn bội (n) ở tế bào con.
* Ý nghĩa:
- Nguyên phân: + Là phương thức truyền đạt ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ tế bào trong quá trình phát sinh cá thể và qua các thế hệ cơ thể ở các loài sinh sản vô tính.
+ Ổn định bộ NST đặc trưng của loài được nhờ cơ chế nhân đôi kết hợp và phân li NST.
+ Làm tăng số lượng tế bào giúp sự sinh trưởng của các mô và cơ quan nhờ đó cơ thể đa bào mới lớn lên được
+ Giúp tạo ra tế bào mới để bù đắp các tế bào có các mô, cơ quan bị tổn thương, thay thế cho các tế bào già yếu
- Giảm phân:
+ Tạo ra các giao tử mang bộ NST đơn bội.
+ Giảm phân tạo ra nhiều loại giao tử khác về nguồn gốc do sự phân li độc lập, tổ hợp tự do và trao đổi chéo giữa các cromatit.
+ Tạo ra biến dị tổ hợp để cung câp nguyên liệu thứ cấp dồi dào cho tiến hóa và chọn giống
Câu
13. LÀO CAI
1. Hình vẽ dưới đây mô tả 3 tế bào bình thường của các cơ thể dị hợp đang ở kỳ sau của quá trình phân bào. Em hãy cho biết các phát biểu sau đúng hay sai và giải thích:
a. Tế bào 1 và tế bảo 3 chắc chắn là của 2 cơ thể khác loài.
b. Kết thúc quá trình phân bào, tế bào 2 tạo ra hai tế bào con với cấu trúc nhiễm sắc thể giống nhau. 2. Giải thích vì sao hoa của những loài cây trồng từ hạt thường có nhiều màu sắc hơn hoa của những loài cây được trồng bằng phương pháp giâm hoặc chiết cành?
TRẢ LỜI

1. a. Đúng vì tế bào 1 có thể thuộc cơ thể có 2n = 4 và tế bào 3 cũng có thể của cơ thể 2n = 4. b. Sai vì kết thúc giảm phân 1 của tế bào 2 tạo ra 2 tế bào mang bộ NST đơn bội kép với số lượng và hình dạng như nhau nhưng cấu trúc chưa chắc đã giống nhau. 2. - Vì hạt của cây được tạo thành từ sự kết hợp giữa 2 quá trình giảm phân và thụ tinh trong sinh sản hữu tính mà trong giảm phân tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc và kết hợp ngẫu nhiên qua thụ tinh đã tạo ra những hợp tử mang những tổ hợp NST khác nhau nên cho nhiều biến dị => có nhiều đặc điểm
- Còn cây trồng bằng dâm ghép chiếc là hình thức sinh sản vô tính chỉ dựa vào cơ chế nguyên phân của tế bào nên các đặc điểm di truyền được sao chép nguyên vẹn sang tế bào con => ít biến dị
Câu 14.
TUYÊN QUANG
Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào bình thường: Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Những nhận định sau đây đúng hay sai, tại sao?
a) Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân I, tế bào 2 đang ở kì sau của giảm phân II.
b) Tế bào 1 và tế bào 2 thuộc hai cá thể cùng loài.
TRẢ LỜI a) Sai, vì:
- Tế bào 1 khi tách thành 2 tế bào con thì mỗi tế bào sẽ có dạng MncD → có bộ NST đơn bội → Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân II - Tế bào 2 khi tách thành 2 tế bào con thì mỗi tế bào có bộ NST AaBb → tế bào có bộ NST đơn bội → Tế bào 2 đang ở kì sau nguyên phân.
2. Sai vì tế bào 1 của loài có bộ NST 2n = 8, còn tế bào 2 của loài có bộ NST 2n = 4.

Năm 2019
Câu 1. CHUYÊN SƯ PHẠM – HÀ NỘI Những năm đầu của thế kỷ XX con người chưra biết trong sinh vật sống, chất nào là vật chất di truyền. Đã có nhiều nhà khoa học tham gia khám phá bí mật này.
- Năm 1928, Griffith sử dụng 2 dòng vi khuẩn để thăm dò về vật chất di truyền (dòng S-gây bệnh và dòng R-lành tính, những đặc tính này do vật chất di truyền chi phối). Ông tiến hành thực nghiệm được mô tả như hình dưới đây:

- Đến năm 1940, người ta nghi ngờ 1 trong 3 chất: protein, ADN và ARN là vật chất di truyền. Ba nhà khoa học Avery, MacLeod và McCarty tiến hành thực nghiệm tiếp nối của thực nghiệm kể trên: Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu 3 Mẫu 4 Thành phần 1 Dịch chiết từ vi khuẩn S đã chết.
Dịch chiết từ vi khuẩn S đã chết.
Dịch chiết từ vi khuẩn S đã chết.
Dịch chiết từ vi khuẩn S đã chết.
Thành phần 2 Chủng R sống. Chủng R sống. Chủng R sống. Chủng R sống.
Thành phần 3 Nước cất.
Enzim phân giải protein Enzim phân giải ARN. Enzim phân giải ADN. Kết quả Cấy vào chuột, chuột bị bệnh và chết.
Cấy vào chuột, chuột bị bệnh và chết.
Cấy vào chuột, chuột bị bệnh và chết.
Cấy vào chuột, chuột sống.
a. Hãy rút ra kết luận từ thực nghiệm của Griffith. Có thể kết luận ADN là vật chất di truyền được không? Tại sao?
b. Phân tích kết quả 4 mẫu thí nghiệm trong thực nghiệm của Avery, MacLeod và McCarty từ đó rút ra kết luận cuối cùng chất nào là vật chất di truyền, giải thích.
TRẢ LỜI
a) Ta thấy ở những con chuột bị chết có vi khuẩn S (vi khuẩn gây bệnh).
- Nếu đưa vào cơ thể chuột dòng chết, vi khuẩn bị nhiệt độ làm chết đã không khả năng gây bệnh nữa. - Nếu đưa vào cơ thể chuột dòng S đã bị chết đồng thời với dòng R còn sống thì chuột lại bị nhiễm bệnh viêm phổi và chết. Và từ con chuột chết này, Griffith đã có thể lấy ra dòng S còn sống. Như vậy, từ dòng R có thể chuyển sang dòng S. Có thể rút ra kết luận: Vật chất di truyền ở dòng S đã chuyển sang dòng R và gây bệnh cho chuột. Từ thí nghiệm của Griffith chưa thể kết luận ADN là vật chất di truyền. b) Các mẫu chỉ khác nhau về thành phần thứ 3 là enzyme. - Mẫu 1: Không có enzyme, vật chất di truyền của chung S chuyển sang chủng R → tạo thành chủng S gây bệnh, làm chuột chết. - Mẫu 2: Khi có enzyme phân giải protein, chuột vẫn chết, chứng tỏ vật chất di truyền của chủng S đã chuyển sang chủng R → tạo thành chủng S gây bệnh, làm chuột chết.
Kết luận: Vật chất di truyền không phải protein.
- Mẫu 3: Khi có enzyme phân giải ARN, chuột vẫn chết, chứng tỏ vật chất di truyền của chủng S đã chuyển sang chủng R → tạo thành chủng S gây bệnh, làm chuột chết.
Kết luận: Vật chất di truyền không phải ARN
- Mẫu 4: Khi có enzyme phân giải DN trong thành phần dịch tiêm, thì chuột sẽ sống, vì enzyme này phân giải ADN của chủng S nên ADN của chủng S không biến nạp vào tế bào chủng R, nên không gây bệnh cho chuột.
Kết luận: ADN là vật chất di truyền của chủng vi khuẩn gây bệnh.
Câu 2. HÀ TĨNH
Hình bên mô tả quy trình nhân đôi của phân tử ADN trên một trong hai chạc chữ Y của một đơn vị tái bản.
a. Điền các chiều (5) và (3) của các mạch poly nuclêôtit tương ứng với các vị trí A, B, C, D.
b. Giải thích tại sao tại mỗi chạc chữ Y, trong hai mạch polynuclêôtit mới đang tổng hợp thì một mạch được tổng hợp liên tục còn một mạch được tổng hợp thành từng đoạn Okazaki.
TRẢ LỜI
a. A: 5’; B: 3’; C: 3’; D: 5’. b. Trên mỗi chạc chữ Y chỉ có một mạch của phân tử ADN được tổng hợp liên tục, mạch còn lại được tổng hợp một cách gián đoạn là do cấu trúc của phân tử ADN có 2 mạch polinucleotit đối song song (3′ 5′ 5′ 3′), mà enzim polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’ nên trên mạch khuôn 3’ → 5’ mạch bổ sung được tổng hợp liên tục, còn trên mạch khuôn 5’ → 3’ mạch bổ sung được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn (đoạn Okazaki), rồi sau đó các đoạn Okazaki được nối lại nhờ enzim nối ADN ligaza.
Câu 3. NAM ĐỊNH
a. Một số bằng chứng cho thấy, vật chất di truyền đầu tiên xuất hiện trên Trái đất đã được chọn lọc tự nhiên giữ lại là ARN. Tuy nhiên, sự xuất hiện của ADN cùng với ưu thế của nó đã thay thế ARN trong việc lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền. Hãy chỉ ra ưu thế của ADN so với ARN.
b. Trình bày các bậc cấu trúc không gian của phân tử prôtêin. Tại sao phần lớn các loại prôtêin lại bị mất chức năng khi ở nhiệt độ cao?
TRẢ LỜI
a. ADN có cấu trúc mạch kép còn ARN có cấu trúc mạch đơn => nên lưu giữ thông tin di truyền ổn định hơn và nhân đôi một cách chính xác hơn. b. Các bậc cấu trúc không gian của protein: - Cấu trúc bậc một: Các axit amin liên kết với nhau bằng liên kết peptit tạo nên một chuỗi các axit amin được gọi là chuỗi pôlipeptit. Cấu trúc bậc 1 của một phân tử prôtêin chính là trình tự sắp xếp đặc thù của các loại axit amin trong chuỗi pôlipeptit
- Cấu trúc bậc hai: Chuỗi pôlipeptit sau khi được tổng hợp ra không tồn tại ở dạng mạch thẳng mà chúng co xoắn lại hoặc gấp nếp tạo nên cấu trúc bậc 2.
- Cấu trúc bậc ba và bậc bốn:
+ Chuỗi pôlipeptit ở dạng xoắn hoặc gấp nếp lại tiếp tục co xoắn tạo nên cấu trúc không gian 3 chiều đặc trưng được gọi là cấu trúc bậc 3
+ Khi một prôtêin được cấu tạo từ một vài chuỗi pôlipeptit thì các chuỗi pôlipetit lại liên kết với nhau theo một cách nào đó tạo nên cấu trúc bậc 4 Phần lớn các loại prôtêin lại bị mất chức năng khi ở nhiệt độ cao, vì: khi nhiệt độ tăng quá cao prôtêin sẽ bị biến tính, nghĩa là cấu trúc bậc 3 của prôtêin sẽ bị biến đổi làm giảm hoặc mất hoạt tính của protein. Câu 4. BẮC GIANG
Trong một tế bào sinh dưỡng bình thường của sinh vật nhân thực, thấy xuất hiện một cấu trúc tạm thời có mạch như sau:
Mạch 1: … A – T – A – G – A – T – X …
Mạch 2: … U – A – U – X – U – A – G …
a) Dựa vào trình tự nuclêôtit của 2 mạch có thể kết luận cấu trúc tạm thời trên xuất hiện trong quá trình sinh học nào? Xảy ra ở đâu trong tế bảo? Giải thích.
b) Khi mạch 2 bị thay đổi cấu trúc thì mạch 1 có bị thay đổi theo không? Vì sao?
TRẢ LỜI
a. Một mạch có nucleotit loại T, một mạch có nucleotit loại U => đang xuất hiện trong quá trình phiên mã (tổng hợp ARN) xảy ra ở trong nhân của tế bào.
b. Không vì mạch 2 tổng hợp dựa trên mạch 1 nên mạch 2 thay đổi mạch 1 sẽ không bị thay đổi.
Câu 5. THỪA THIÊN HUẾ
Trình bày các bậc cấu trúc của prôtêin.
TRẢ LỜI
Các bậc cấu trúc không gian của protein: - Cấu trúc bậc một: Các axit amin liên kết với nhau bằng liên kết peptit tạo nên một chuỗi các axit amin được gọi là chuỗi pôlipeptit. Cấu trúc bậc 1 của một phân tử prôtêin chính là trình tự sắp xếp đặc thù của các loại axit amin trong chuỗi pôlipeptit.
- Cấu trúc bậc hai: Chuỗi pôlipeptit sau khi được tổng hợp ra không tồn tại ở dạng mạch thẳng mà chúng co xoắn lại hoặc gấp nếp tạo nên cấu trúc bậc 2.
- Cấu trúc bậc ba và bậc bốn:
+ Chuỗi pôlipeptit ở dạng xoắn hoặc gấp nếp lại tiếp tục co xoắn tạo nên cấu trúc không gian 3 chiều đặc trưng được gọi là cấu trúc bậc 3
+ Khi một prôtêin được cấu tạo từ một vài chuỗi pôlipeptit thì các chuỗi pôlipetit lại liên kết với nhau theo một cách nào đó tạo nên cấu trúc bậc 4.
Câu 6. THÁI BÌNH
Gen là đơn vị mang thông tin di truyền nằm dọc trên nhiễm sắc thể. Quá trình thông tin di truyền của gen được biểu hiện thành tính trạng gọi là sự biểu hiện của gen. Chỉ ra hai giai đoạn chủ yếu của quá trình biểu hiện gen và ý nghĩa của mỗi giai đoạn đó. Sai sót trong giai đoạn nào của quá trình biểu hiện gen kể trên sẽ gây ra hậu quả nguy hiểm hơn? Giải thích.
TRẢ LỜI
- Hai giai đoạn là phiên mã và dịch mã. Ý nghĩa của phiên mã là hình thành ARN tham gia dịch mã. Ý nghĩa của dịch mã là hình thành protein quy định tính trạng - Sai sót ở phiên mã sẽ nguy hiểm hơn vì sai sót đó còn ảnh hưởng đến cả dịch mã, còn sai sót trong dịch mã sẽ không ảnh hưởng đến phiên mã => mARN vẫn có thể tổng hợp một phân tử protein bình thường khác.
Câu 7. QUẢNG BÌNH
ADN có cấu trúc mạch kép có ý nghĩa gì trong việc thực hiện chức năng lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền ở cấp độ phân tử?
TRẢ LỜI
ADN có cấu trúc 2 mạch có ý nghĩa:
- Cấu trúc bền vững, ổn định
- Tạo thuận lợi cho quá trình tái bản ADN (Tiết kiệm vật chất, năng lượng và thời gian).
- Tạo điều kiện cho quá trình sửa sai
- Sắp xếp của 2 mạch theo nguyên tắc bổ sung => Chi phối truyền đạt thông tin di truyền
Câu 1. CHUYÊN HÙNG VƯƠNG – PHÚ THỌ
Giải thích vì sao ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống với ADN mẹ. Điều gì xảy ra khi ADN con tạo ra qua nhân đôi khác với ADN mẹ ban đầu?
TRẢ LỜI
- 2 ADN con sau nhân đôi giống với ADN mẹ do quá trình nhân đôi diễn ra theo các nguyên tắc sau:
+ Nguyên tắc khuân mẫu: mạch mới phân tử ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuân của ADN mẹ.
+ Nguyên tắc bổ sung: sự liên kết các nucleotit ở mạch khuân với các nucleotit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc: A liên kết với T và ngược lại; G liên kết với X và ngược lại. + Nguyên tắc bán bảo toàn: trong mỗi ADN con tạo ra có 1 mạch của ADN mẹ (mạch cũ) và 1 mạch mới được tổng hợp. - Nếu ADN con tạo ra khác với ADN mẹ ban đầu khi xảy ra đột biến gen: rối loạn trong quá trình nhân đôi của phân tử ADN.
Câu 2. CHUYÊN SƯ PHẠM – HÀ NỘI 1. Để chứng minh vai trò của axit nuclêic và prôtêin đối với sự di truyền của sinh vật, FraenkelConrat đã tiến hành thí nghiệm lắp ráp virut như sau: Ông đã sử dụng hai chủng virut gây bệnh khảm thuốc lá (A và B), tách rời lõi ARN và vỏ prôtêin của chúng. Sau đó, ông lấy ARN của chủng A kết hợp với prôtêin của chủng B, tạo virut lại và cho lây nhiễm vào cây thuốc lá. Kết quả phân lập từ vết bệnh của lá cây chỉ thu được chủng A.

a) Từ kết quả thí nghiệm trên, hãy cho biết axit nuclêic hay prôtêin đóng vai trò là vật chất di truyền của virut khảm thuốc lá và giải thích.
b) Một nhóm các nhà khoa học lặp lại thí nghiệm trên, nhưng ở bước trộn ARN của chúng virut A với prôtêin của chủng virut B, họ thực hiện 2 thí nghiệm:
- Thí nghiệm 1: bổ sung enzim ARNaza (phân giải ARN)
- Thí nghiệm 2: bổ sung enzim proteaza (phân giải prôtêin)
Sau đó, họ cho lây nhiễm hai sản phẩm thu được từ 2 thí nghiệm vào 2 cây thuốc lá khác nhau. Hãy dự đoán kết quả của 2 thí nghiệm trên và giải thích: Cây thuốc lá nào bị nhiễm bệnh? Chủng virut nào thu được từ vết lá nhiễm bệnh đó? (Biết rằng cả hai cây thuốc lá đều mẫn cảm với virut và các điều kiện thí nghiệm là như nhau).
2. Quá trình phiên mã là một giai đoạn quan trọng trong sự biểu hiện gen. Các gen khác nhau có thể sử dụng các mạch khác nhau củaphân tửADNlàm khuôn mẫucho phiên mã. Phân tử ADN gồm hai mạch có chiều ngược nhau, một mạch có chiều 5’→ 3’, mạch còn lại có chiều 3’→5’. Hình bên mô tả quá trình phiên mã tạo sản phẩm ARN của một gen.
a) Hãy chú thích các ký hiệu M, N trên hình và nêu tóm tắt vai trò của chúng. Các sản phẩm sau quá trình phiên mã sẽ được tế bào sử dụng như thế nào?
b) Một đoạn gen khác có trình tự như dưới đây, chiều mũi tên là chiều phiên mã. Hãy viết trình tự đoạn ARN là sản phẩm phiên mã của đoạn gen này. Chiều phiên mã 5' ATG.AAG.GGX.TAX.XGG.GTX.AAT.ATX.AAA 3' 3' TAX.TTX. XXG. ATG.GXX.XAG.TTA.TAG.TTT 5'
TRẢ LỜI
1. a. - Axit nucleic là vật chất di truyền còn protein thì không phải, do:
- Virus lai có lõi ARN của chủng A, vỏ protein của chủng B nhưng sau chu trình lây nhiễm chỉ thu được chủng A.
b. - Cây thuốc lá xuất hiện trong thí nghiệm 2 bị nhiễm bệnh, vì:
- Ở thí nghiệm 1, ARN đã bị phân hủy bởi enzyme còn ở thí nghiệm 2, chỉ protein bị phân hủy.
- Sẽ thu được chủng A
- Do thí nghiệm 2 vẫn còn ARN của chủng A
2. a. - M là enzyme (ARN polymerase) có vai trò xúc tác quá trình tổng hợp mạch ARN.
- N: Nucleotide tự do của môi trường có vai trò làm nguyên liệu đơn phân tham gia vào quá trình tổng hợp chuỗi ARN.
Sản phẩm sau phiên mã tế bào sẽ sử dụng:
- Với gen cấu trúc, tạo mARN hoàn chỉnh sau đó dùng ARN làm khuôn cho quá trình tổng hợp protein.
- Với gen mã hóa tARN tạo ra tARN tham gia vào quá trình vận chuyển các axit amin đến nơi tổng hợp protein.
- Với gen rARN tạo rARN tham gia vào quá trình tổng hợp nên các ribosome để có thể thực hiện quá trình dịch mã.
b. Trình tự đoạn ARN có dạng: 5’ UUU.GAU.AUU.GAX.XXG.GUA.GXX.XUU.XAU 3’
Câu 3. KHOA HỌC TỰ NHIÊN – HÀ NỘI
Enzim El và enzim E2 cùng xúc tác cho một phản ứng xảy ra trong tế bào. Hai enzim này không chỉ có cùng số lượng axit amin trong chuỗi pôlipeptit mà trình tự các axit amin cũng giống nhau ở hầu hết các đoạn, ngoại trừ một đoạn có trình tự khác biệt (ký hiệu là đoạn V1 ở enzim El và V2 ở enzim E2). Trình tự axit amin và trình tự nuclêôtit trên mạch ADN khuôn tương ứng mã hóa (quy định cấu trúc) đoạn V1 của enzim El được trình bày ở Bảng 1.1. Bảng 1.1: Trình tự axit amin đoạn V1 và nuclêôtit đoạn mạch ADN khuôn tương ứng Đoạn V1 của Enzim E1 Val His Ile Gln Lys Pro Ser Ala Đoạn mạch ADN khuôn tương ứng XAG GTA TAA GTT TTT GGA AGT XGA a) Xác định trình tự nuclêôtit tương ứng trên phân tử mARN mã hóa đoạn V1. Giải thích. b) Ở enzim E2, đoạn V2 có trình tự axit amin như sau: Val – Leu – Ile – Gln – Asn – Pro – Ser – Ala. Biết rằng, gen mã hóa enzim E2 được hình thành từ gen mã hóa enzim E1 do xuất hiện hai đột biến điểm dạng thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác, các bộ ba mã hóa một số loại axit amin được trình bày ở Bảng 1.2. Hãy xác định vị trí xảy ra đột biến và trình tự nuclêôtit có thể có trên mạch ADN khuôn mã hóa đoạn V2, gạch chân các nuclêôtit bị thay đổi so với trình tự nuclêôtit trên mạch ADN khuôn mã hóa đoạn V1.
Bảng 1.2: Một số loại axit amin và các bộ ba mã hóa tương ứng có thể có trên phân tử mARN
Axit amin Các bộ ba mã hóa tương ứng Axit amin Các bộ ba mã hóa tương ứng
Ala GXU, GXX, GXA, GXG
Lys AAA, AAG
Asn AAU, AAX Pro XXU, XXX, XXA, XXG
His XAU, XAX Val GUU, GUX, GUA, GUG
Ile AUU, AUX, AUA Gln XAA, XAG
Leu UUA, UUG, XUU, XUX, XUA, XUG Ser UXU, UXX, UXA, UXG, AGU, AGX c) Trong cùng điều kiện phản ứng, các nhà khoa học nhận thấy hiệu quả xúc tác của enzim E2 thấp hơn enzim E1. Giải thích hiện tượng này.
a. Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã: A-U; T-A; G-X; X-G
Mạch ADN khuôn: XAG GTA TAA GTT TTT GGA AGT XGA
Mạch mARN: GUX XAU AUU XAA AAA XXU UXA GXU
b. Trình tự axit amin ở đoạn V1: Val – His – Ile – Gln – Lys – Pr – Ser – Ala
Trình tự axit amin ở đoạn V2: Val – Leu – Ile – Gln – Asn – Pro – Ser – Ala Vậy đột biến điểm xảy ra ở 2 codon: XAU và XXU His Leu Lys Asn Triplet GTA TTT Codon XAU UUA, UUG, XUU, XUX, XUA, XUG AAA AAU,AAX Vậy có thể xảy ra đột biển điểm ở + Codon thứ 2: từ XAU → XUU → đột biến trên gen: Thay cặp T – A thành cặp A – T + Codon thứ 5: từ AAA AAU hoặc AAX → đột biến trên gen. Thay cặp T-A thành cặp A T hoặc G−X. Trình tự đoạn ADN V2: XAG GAA TAA GTT TTA GGA AGT XGA c. hoạt tính của enzyme E2 thấp hơn El có thể do alen quy định enzyme E2 là lặn so với alen quy định enzyme El.
Câu 4. BÌNH THUẬN Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN.
TRẢ LỜI
ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch song song, xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái sang phải, ngược chiều kim đồng hồ. Các nuclêôtit giữa hai mạch đơn liên kết với nhau thành từng cặp theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T, G liên kết với X và ngược lại. Mỗi chu kì xoắn cao 34Å gồm mười cặp nuclêôtit. Đường kính vòng xoắn là 20Å
Câu 5. THÁI NGUYÊN
Hãy so sánh quá trình tổng hợp ADN và ARN.
TRẢ LỜI
*Những điểm giống nhau:
- Đều được tổng hợp từ khuôn mẫu trên ADN dưới tác động của enzim.
- Đều xảy ra chủ yếu trong nhân tế bào, tại các NST ở kì trung gian, lúc NST chưa xoắn.
- Đều có hiện tượng tách hai mạch đơn trên ADN.
- Đều có hiện tượng liên kết giữa các nuclêôtit của môi trường nội bào với các nuclêôtit trên mạch của ADN.
*Những điểm khác nhau:
Quá trình tổng hợp ARN
- Xảy ra trên một đoạn của ADN tương ứng với một gen nào đó.
- Chỉ có một mạch của gen trên ADN làm mạch khuôn.
- Mạch ARN sau khi được tổng hợp rời ADN ra tế bào chất.
Câu 6. HÀ TĨNH
Quá trình nhân đôi ADN
- Xảy ra trên toàn bộ các gen của phân tử ADN.
- Cả hai mạch của ADN làm mạch khuôn.
- Một mạch của ADN mẹ liên kết với mạch mới tổng hợp tạo thành phân tử ADN.
Gen A ở sinh vật nhân gia có trình tự các nuclêôtit như sau: Mạch khuôn (gốc): 3' T-A-X-T-T-X-A-T-A-X-X-G-A-X-X-A-X-T 5' Mach bổ sung: 5' A-T-G-A-A-G-T-A-T-G-G-X-T-G-G-T-G-A 3'
a) Xác định trình tự các đơn phân của phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên.
b) Phân tử mARN trên thực hiện quá trình tổng hợp chuỗi axit amin, xác định chuỗi axit amin được tạo thành. Cho biết bộ ba AUG mã hóa axit amin Met, bộ ba UGG mã hóa axit amin Trp, bộ ba UAU mã hóa
axit amin Tyr, bộ ba AAG mã hóa axit amin Lys, bộ ba GGX mã hóa axit amin Gly, bộ ba UGA kết thúc quá trình tổng hợp chuỗi axit amin
TRẢ LỜI
a) Trình tự các đơn phân của phân tử mARN: 5' A-U-G-A-A-G-U-A-U-G-G-X-U-G-G-U-G-A 3'
b) Chuỗi axit amin: Met – Lys – Tyr – Gly – Trp
Câu
7. CHUYÊN CHUNG – HỒ CHÍ MINH
1.1. Vì sao ADN vừa có tính đa dạng vừa có tính đặc thù?
1.2. Hình 1 mô tả ba mô hình giả thuyết về quá trình sao chép ADN: mô hình bảo toàn, mô hình bán bảo toàn, mô hình phân tán. Để chứng minh quá trình sao chép ADN diễn ra theo mô hình bán bảo toàn, Matthew Meselson và Franklin Stahl đã tiến hành thí nghiệm nuôi cấy tế bào E. coli qua một số thế hệ trong môi trường chứa các nuclêôtit tiền chất được đánh dấu bằng bằng đồng vị phóng xạ 15N. Các nhà khoa học sau đó chuyển vi khuẩn sang môi trường chỉ chứa đồng vị phóng xạ nhẹ 14N. Sau 20 phút và 40 phút, các mẫu vi khuẩn nuôi cấy được hút ra tương ứng với 2 lần sao chép ADN. Meselson và Stahl có thể phân biệt được các phân tử ADN có tỉ trọng khác nhau bằng phương pháp ly tâm sản phẩm ADN được chiết rút từ vi khuẩn. Quy trình và kết quả thí nghiệm được tóm tắt ở hình 2.

a. Dựa vào kết quả thí nghiệm trên, hãy giải thích vì sao quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo mô hình bán bào toàn chứ không phải mô hình bảo toàn hoặc phân tán.
b. Ở giai đoạn 2, ly tâm mẫu ADN ở thời điểm 60 phút. ADN sẽ xuất hiện ở những vị trí nào?
c. Nếu chuyển vi khuẩn ở thời điểm 60 phút của giai đoạn 2 sang môi trường chứa các nuclêôtit tiền chất được đánh dấu bằng đồng vị phóng xạ 15N (giai đoạn 3). Sau 20 phút, thu mẫu ADN và tiến hành ly tâm thì ADN sẽ xuất hiện ở vị trí nào?
TRẢ LỜI
1.1. ADN vừa có tính đa dạng vừa có tính đặc thù vì:
- ADN của mỗi loài được đặc thù bởi thành phần, số lượng và đặc biệt là trình tự sắp xếp của các loại nuclêôtit.
- Cách sắp xếp khác nhau của bốn loại nuclêôtit tạo nên tính đa dạng của ADN.
- Tính đa dạng và đặc thù của ADN là cơ sở phân tử cho tính đa dạng và tính đặc thù của các loài sinh vật.
1.2. a. Trong ADN mới được tạo ra có 1 mạch cũ của ADN mẹ và 1 mạch mới liên kết với mạch cũ theo nguyên tắc bổ sung b. Ở giai đoạn 2, ly tâm mẫu ADN ở thời điểm 60 phút. ADN sẽ xuất hiện ở vị trí B và vị trí C.
c. Sau 20 phút, thu mẫu ADN và tiến hành ly tâm thì ADN sẽ xuất hiện ở vị trí A và vị trí B.
NG NAI
Cho sơ đồ (hình 1) thể hiện mối quan hệ giữa ADN, ARN và prôtêin:
a) Trình bày nguyên tắc bổ sung biểu hiện trong các quá trình (1), (2), (3) b) Giả sử ban đầu có một phân tử ADN (trên đó xét 01 gen) thực hiện quá trình (1) hai lần liên tiếp, các gen con sinh ra đều thực hiện 3 lần quá trình (2) tạo ra các mARN. Tất cả mARN sinh ra từ quá trình trên tham gia quá trình (3) với mỗi mARN có một ribôxôm đi chuyển qua một lần để tổng hợp chuỗi axit amin. Tính số chuỗi axit amin tạo thành.
TRẢ LỜI
a) Nguyên tắc bổ sung: - Trong tự nhân đôi của ADN (1): Các nucleotit tự do liên kết với các nucleotit trên hai mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung: A – T; G – X và ngược lại. - Trong phiên mã (2): Các nucleotit tự do liên kết với các nucleotit trên mạch gốc của gen theo nguyên tắc bổ sung: A - Tg; U - Ag; G - Xg; X - Gg.
- Trong dịch mã (3): Các nucleotit trong các bộ ba đối mã của tARN liên kết với các nucleotit của bộ ba tương ứng trên mARN theo nguyên tắc bổ sung: A – U, G – X và ngược lại. b) - Số phân tử ADN được tạo ra là: 22 = 4 (phân tử).
- Số mARN được tạo ra là: 4.3= 12 (phân tử). - Số chuỗi axit amin tạo thành là: 12 (chuỗi).
Câu 9. NGHỆ AN
Tính đặc thù của mỗi loại ADN do yếu tố nào quy định.
TRẢ LỜI
Yếu tố quan trọng nhất quyết định tính đặc thù của mỗi loại ADN là số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp của các nucleotit trên ADN:
- Mỗi phân tử ADN có số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các nucleotit là đặc trưng.
- Mỗi phân tử ADN có đến hàng vạn, hàng triệu cặp nucleotit và với 4 loại đã tạo ra vô số cách sắp xếp => tạo ra vô số các loại phân tử ADN khác nhau
Câu 10. BÌNH DƯƠNG
1. Những cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử được thực hiện dựa trên cơ sở của những nguyên tắc chung nào? 2. Cho sơ đồ sau: gen (một đoạn ADN) mARN protein tính trạng Sơ đồ thể hiện mối quan hệ nào? Nêu bản chất mối quan hệ theo sơ đồ?
TRẢ LỜI
1. Những cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử được thực hiện dựa trên cơ sở của những nguyên tắc: nguyên tắc khuôn mẫu và nguyên tắc bổ sung (A – U, G – X).
2. - Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa gen và tính trạng - Bản chất: Trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen (ADN) quy định trình tự các nuclêôtit trên mạch mARN, sau đó trình tự này quy định trình tự các axit amin trong chuỗi axit amin cấu thành prôtêin. Prôtêin trực tiếp tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào, từ đó biểu hiện thành tính trạng của cơ thể.
Câu 11. QUẢNG TRỊ
Trong tế bào, loại axit nuclêic nào có nhiều liên kết hiđrô nhất? TRẢ LỜI
Trong tế bào, loại axit nuclêic nào có nhiều liên kết hiđrô nhất là ADN.

12. KON TUM
Cho biết các bộ ba trên mARN quy định các axit amin như sau: XUU: Leu; UGG: Trp; AUG: Met; UXX, UXG: Ser; XGU: Arg; UGX: Cys; UUX: Phe; GGU: Gly; GXU: Ala
Một gen có trình tự các nuclêôtit trên 1 đoạn mạch như sau:
Mạch 1: … G A A A X X G X A A X G T A X A A G…
Mạch 2: … X T T T G G X G T T G X A T G T T X…
Xác định trình tự các axit amin của chuỗi axit amin do đoạn mạch này quy định biết mạch 1 làm mạch khuôn để tổng hợp ra đoạn mARN tương ứng.
TRẢ LỜI
Trình tự các axit amin của chuỗi axit amin do đoạn mạch này quy định: Met – Phe.
Câu 13. ĐÀ NẴNG
Cho các sơ đồ biểu diễn các cơ chế di truyền như sau: Sơ đồ 1 Sơ đồ 2 Sơ đồ 3
ADN → ARN ADN → ADN ARN → Protein
- Hãy gọi đúng tên mỗi cơ chế di truyền trên.
- Cả 3 cơ chế này đều dựa trên một nguyên tắc chung. Đó là nguyên tắc gì? Hãy minh họa nguyên tắc đó.
TRẢ LỜI
- Sơ đồ 1: Phiên mã.
- Sơ đồ 2: nhân đôi ADN.
- Sơ đồ 3: Dịch mã.
- Đó là nguyên tắc bổ sung: Trình tự các nuclêôtit trong ADN quy định trình tự các nuclêôtit trong mARN theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với U, T liên kết với A, G liên kết với X và X liên kết với G.
Câu 14. BẮC GIANG
Cho sơ đồ khái quát về mối liên hệ giữa gen và tính trạng dưới đây: Gen (một đoạn ADN) 1 ⎯⎯→ mARN 2 ⎯⎯→ Protein 3 ⎯⎯→ Tính trạng.
a) Các chữ số 1 và 2 trong sơ đồ đại diện cho cơ chế di truyền nào?
b) Nguyên tắc khuôn mẫu được thể hiện trong sơ đồ trên như thế nào? Nêu ý nghĩa của nguyên tắc đó trong mối quan hệ giữa gen và tính trạng.
TRẢ LỜI
a (1): Phiên mã.
(2): Dịch mã.
b. - Nguyên tắc khuôn mẫu được thể hiện trong sơ đồ:
+ Trong phiên mã, mạch gốc của gen được dùng làm khuôn để tổng hợp nên phân tử ARN.
+ Trong dịch mã, mARN được dùng làm khuôn để tổng hợp nên chuỗi polipeptit
- Ý nghĩa: Đảm bào thông tin di truyền chính xác
+ Phiên mã: một mạch của ADN được sử dụng để tổng hợp nên mARN
+ Dịch mã: mARN làm mạch để tổng hợp chuỗi aa
Câu 15. HẬU GIANG
Vì sao để xác định đặc điểm di truyền giữa bố (mẹ) và con, người ta tiến hành xét nghiệm ADN?
TRẢ LỜI
Vì xét nghiệm dùng ADN có trong các tế bào của cơ thể để xác định quan hệ huyết thống giữa hai cá thể vì ADN của một cơ thể thừa hưởng từ cả cha lẫn mẹ và quy định đặc điểm riêng biệt của từng cá thể. Đây chính là cách chính xác nhất để kiểm tra quan hệ huyết thống. Với mẫu ADN của bố mẹ và con khớp với nhau trong từng gen thì có tới 99,999% hai chủ nhân mẫu vật có quan hệ huyết thống. Trong khi đó, nếu hai mẫu ADN không khớp với nhau từ 2 gen trở lên thì hai mẫu này tuyệt đối không có quan hệ huyết thống. Tuy nhiên, trường hợp hai người đàn ông là anh em sinh đôi cùng trứng (có bộ gen giống nhau hoàn toàn) thì không thể xác định ai là người cung cấp tinh trùng cho đứa trẻ.
AN GIANG
a) Phân tử ADN có chức năng gì? Phân tử ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào?
b) Cho sơ đổ về mối quan hệ giữa gen và tính trạng như sau: Gen (một đoạn ADN) 1 ⎯⎯→ mARN 2 ⎯⎯→ Protein ⎯⎯→ Tính trạng. Nguyên tắc bổ sung được thể hiện như thế nào tại vị trí số 1 và 2?
TRẢ LỜI
a) - Chức năng của ADN: Lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền về cấu trúc và toàn bộ các loại prôtêin của cơ thể sinh vật, do đó quy định các tính trạng của cơ thể sinh vật.
- Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo những nguyên tắc sau:
+ Nguyên tắc khuôn mẫu: Nguyên tắc khuôn mẫu: Mỗi mạch của ADN mẹ được dùng làm khuôn để tổng hợp nên ADN con.
+ Nguyên tắc bổ sung: Mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ. Các nuclêôtit ở mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc: A liên kết với T hay ngược lại; G liên kết với X hay ngược lại. + Nguyên tắc giữ lại một nửa (bán bảo toàn): Trong mỗi ADN con có một mạch của ADN mẹ (mạch cũ), mạch còn lại được tổng hợp mới. b) Nguyên tắc bổ sung được biểu hiện trong mối quan hệ: - Phiên mã (1): Trình tự các nuclêôtit trong ADN quy định trình tự các nuclêôtit trong mARN theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với U, T liên kết với A, G liên kết với X và X liên kết với G. - Dịch mã (2): mARN sau khi được hình thành rời nhân ra tế bào chất để tổng hợp chuỗi axit amin, mà thực chất là xác định trật tự sắp xếp của các axit amin. Sự tạo thành chuỗi axit amin dựa trên khuôn mẫu của mARN và diễn ra theo nguyên tắc bổ sung trong đó A liên kết với U, G liên kết với X, đồng thời tương quan cứ 3 nuclêôtit ứng với một axit amin.
Câu 17. HÀ NAM
Nêu những đặc điểm của ADN đặc trưng cho từng loài sinh vật. Những cơ thể nào duy trì các đặc điểm đặc trưng này ở các loài sinh sản hữu tính?
TRẢ LỜI
*Các đặc điêm đặc trưng của ADN cho mỗi loài sinh vật gồm: số lượng nucleotit, thành phần các loại nucleotit như tỉ số (A + T)/ (G + X) và trình tự sắp xêp của các nucleotit trên ADN.
*Các cơ chế duy trì đặc điểm đặc trưng của ADN:
- Ở các loài sinh sản hữu tính gồm cơ chế tự nhân đôi của ADN trong nguyên phân , sự phân bào giảm nhiễm làm ADN trong giao tử giảm một nửa, Các cơ chế: nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
- Ở các loài sinh sản vô tính là quá trình tự nhân đôi của ADN.
Câu 18. ĐẮK LẮK
a) Hãy chứng minh quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn?
b) Vì sao nói nhiễm sắc thể là cấu trúc mang gen?
TRẢ LỜI
a) *Nguyên tắc bổ sung: Mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ. Các nuclêôtit ở mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc A liên kết với T (bằng 2 liên kết hiđrô), G liên kết với X (bằng 3 liên kết hiđrô) hay ngược lại. *Nguyên tắc bán bảo tồn: Trong mỗi ADN con có một mạch của ADN mẹ (mạch cũ), mạch còn lại được tổng hợp mới theo nguyên tắc bổ sung. => Cơ chế nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn. Nhờ đó, hai phân tử ADN con được tạo ra hoàn toàn giống nhau và giống với phân tử ADN mẹ. Cơ chế tự nhân đôi có ý nghĩa là bảo đảm duy trì bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào. b) Vì NST có cấu tạo từ chuỗi ADN đóng xoắn qua nhiều bậc tạo thành, mỗi ADN lại quy định một phân tử protein khác nhau biểu hiện thành kiểu hình bên ngoài => do đó NST chính là cấu trúc mang gen.
19. BÌNH ĐỊNH
Tại sao nói cấu trúc ADN chỉ có tính ổn định tương đối?
TRẢ LỜI
Tính ổn định của ADN chỉ có tính tương đối vì:
+ Liên kết hidro có số lượng lớn nhưng là liên kết yếu nên khi cần, liên kết hidro có thể đứt, 2 mạch đơn của ADN tách nhau ra để ADN tái sinh và sao mã.
+ ADN có khả năng đột biến (đột biến gen).
+ Có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phâm dẫn đến thay đổi cấu trúc ADN
Câu 20. THÁI BÌNH
a. Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa quá trình tự nhân đôi của ADN và quá trình tổng hợp ARN. b. Vì sao nói prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể TRẢ LỜI
a) Những điểm khác nhau cơ bản giữa quá trình tự nhân đôi của ADN và quá trình tổng hợp ARN: Quá trình tổng hợp ARN
- Xảy ra trên một đoạn của ADN tương ứng với một gen nào đó.
- Chỉ có một mạch của gen trên ADN làm mạch khuôn.
Quá trình nhân đôi ADN
- Xảy ra trên toàn bộ các gen của phân tử ADN.
- Cả hai mạch của ADN làm mạch khuôn.
- Một mạch của ADN mẹ liên kết với mạch mới tổng hợp tạo thành phân tử ADN. b) Prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể, nó liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể như:
- Mạch ARN sau khi được tổng hợp rời ADN ra tế bào chất.
- Là thành phần cấu trúc của tế bào.
- Xúc tác và điều hoà các quá trình trao đổi chất (enzim và hoocmon).
- Bảo vệ cơ thể (kháng thể).
- Vận chuyển và cung cấp năng lượng…
Câu 21. HẢI DƯƠNG
Phân tử ADN được cấu tạo theo những nguyên tắc nào? Vì sao mARN được xem là bạn sao của gen cấu trúc
TRẢ LỜI
*Phân tử ADN được cấu tạo theo những nguyên tắc:
- ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm nhiều đơn phân. Đơn phân của ADN là nuclêôtit gồm 4 loại: ađênin (A), timin (T), xitôzin (X) và guanin (G). Trong phân tử ADN, các nuclêôtit liên kết với nhau theo chiều dọc tạo thành mạch, tùy theo số lượng nuclêôtit mà xác định chiều dài phân tử ADN. - ADN được cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T, G liên kết với X và ngược lại. *mARN được xem là bạn sao của gen cấu trúc vì: trình tự các nuclêôtit của mARN bổ sung với trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen cấu trúc (mạch tổng hợp mARN) và sao chép nguyên vẹn trình tự ác nuclêôtit trên mạch đối diện (mạch bổ sung) trừ một chi tiết là T được thay bằng U
Câu 22. BÀ RỊA – VŨNG TÀU Mối quan hệ giữa gen và tình trạng được biểu diễn theo sơ đồ sau: Môi trường 1 Gen (một đoạn ADN) 2 ⎯⎯⎯⎯→ mARN 3 ⎯⎯⎯⎯→ Prôtêin ⎯⎯⎯⎯⎯⎯→ Tính trạng
a) Hãy điền tử hoặc cụm từ thích hợp ứng với số 1, 2, 3 để chú thích cho sơ đồ trên. b) Hãy giải thích ý nghĩa của sơ đồ trên.
TRẢ LỜI
a) - (1): nhân đôi ADN. - (2): Phiên mã.
D
ch mã. b) Trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen (ADN) quy định trình tự các nuclêôtit trên mạch mARN, sau đó trình tự này quy định trình tự các axit amin trong chuỗi axit amin cấu thành prôtêin. Prôtêin trực tiếp tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào, từ đó biểu hiện thành tính trạng của cơ thể.
Câu 23. QUẢNG NAM
Nêu các điểm giống nhau giữa các loại ARN về cấu tạo, nguồn gốc và chức năng TRẢ LỜI Cấu trúc Chức năng
mARN Là một mạch pôliribônuclêôtit (gồm hàng trăm đến hàng nghìn đơn phân) sao chép đúng một đoạn mạch ADN nhưng trong đó U thay cho T.
tARN Là một mạch pôliribônuclêôtit (80 – 100 đơn phân) quấn trở lại ở một đầu, có đoạn các cặp bazơ liên kết theo NTBS. Một phân tử tARN có một đầu mang axit amin, một đầu mang bộ ba đối mã và đầu mút tự do.
rARN Là một mạch pôliribônuclêôtit chứa hàng nghìn đơn phân trong đó 70% số ribônuclêôtit có liên kết bổ sung.
Câu 24. TUYÊN QUANG
Cho sơ đồ cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử: (1)
Truyền đạt thông tin di truyền từ nhân ra chất tế bào, tham gia tổng hợp prôtêin ở ribôxôm.
Vận chuyển axit amin tới ribôxôm để tổng hợp prôtêin. Mỗi loại tARNchỉvậnchuyểnmộtloạiaxit amin.
Làthànhphần chủyếucấu tạo nên ribôxôm.
Gen (một đoạn ADN) (2) ⎯⎯⎯⎯⎯→ mARN (3) ⎯⎯⎯⎯⎯→ Prôtêin (4) ⎯⎯⎯⎯⎯→ Tính trạng Xác định tên của (1), (2), (3), (4). Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong các quá trình (1), (2), (3) như thế nào?
TRẢ LỜI
*Xác định tên của (1), (2), (3), (4):
- (1): nhân đôi ADN.
- (2): Phiên mã.
- (3): Dịch mã.
- (4): Môi trường.
*Nguyên tắc bổ sung được biểu hiện trong mối quan hệ:
- Nhân đôi ADN (1): Các nuclêôtit ở mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc A liên kết với T, G liên kết với X và ngược lại. - Phiên mã (2): Trình tự các nuclêôtit trong ADN quy định trình tự các nuclêôtit trong mARN theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với U, T liên kết với A, G liên kết với X và X liên kết với G. - Dịch mã (3): mARN sau khi được hình thành rời nhân ra tế bào chất để tổng hợp chuỗi axit amin, mà thực chất là xác định trật tự sắp xếp của các axit amin. Sự tạo thành chuỗi axit amin dựa trên khuôn mẫu của mARN và diễn ra theo nguyên tắc bổ sung trong đó A liên kết với U, G liên kết với X, đồng thời tương quan cứ 3 nuclêôtit ứng với một axit amin.
Câu 25. TRÀ VINH
a. Giải thích vì sao ADN có tính đa dạng và đặc thù?
b. Một bạn học sinh phát biểu: “Sự ổn định của ADN chỉ mang tính chất tương đối”. Em có đồng ý với phát biểu của bạn không? Vì sao?
TRẢ LỜI
a. ADN vừa có tính đa dạng vừa có tính đặc thù vì:
- ADN của mỗi loài được đặc thù bởi thành phần, số lượng và đặc biệt là trình tự sắp xếp của các loại nuclêôtit.
- Cách sắp xếp khác nhau của bốn loại nuclêôtit tạo nên tính đa dạng của ADN.
- Tính đa dạng và đặc thù của ADN là cơ sở phân tử cho tính đa dạng và tính đặc thù của các loài sinh vật.
b. Em có đồng ý với phát biểu của bạn, vì:
+ Liên kết hidro có số lượng lớn nhưng là liên kết yếu nên khi cần, liên kết hidro có thể đứt, 2 mạch đơn của ADN tách nhau ra để ADN tái sinh và sao mã.
+ ADN có khả năng đột biến (đột biến gen).
+ Có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phâm dẫn đến thay đổi cấu trúc ADN.
Câu 26. YÊN BÁI
Phân biệt cơ chế nhân đôi ADN và tổng hợp ARN. Nêu nguyên tắc bổ sung trong cơ chế tổng hợp prôtêin.
TRẢ LỜI
*Cơ chế nhân đôi ADN và tổng hợp ARN:
Quá trình tổng hợp ARN
- Xảy ra trên một đoạn của ADN tương ứng với một gen nào đó.
- Chỉ có một mạch của gen trên ADN làm mạch khuôn.
Quá trình nhân đôi ADN
- Xảy ra trên toàn bộ các gen của phân tử ADN. - Cả hai mạch của ADN làm mạch khuôn.
- Một mạch của ADN mẹ liên kết với mạch mới tổng hợp tạo thành phân tử ADN. *Nêu nguyên tắc bổ sung trong cơ chế tổng hợp prôtêin: mARN sau khi được hình thành rời nhân ra tế bào chất để tổng hợp chuỗi axit amin, mà thực chất là xác định trật tự sắp xếp của các axit amin. Sự tạo thành chuỗi axit amin dựa trên khuôn mẫu của mARN và diễn ra theo nguyên tắc bổ sung trong đó A liên kết với U, G liên kết với X, đồng thời tương quan cứ 3 nuclêôtit ứng với một axit amin.
- Mạch ARN sau khi được tổng hợp rời ADN ra tế bào chất.
Câu 27. QUẢNG NGÃI
Nguyên tắc bổ sung được thể hiện như thế nào trong cấu trúc phân tử ADN và các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử?
TRẢ LỜI
Nguyên tắc bổ sung được thể hiện như thế nào trong cấu trúc phân tử ADN và các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử:
- Cấu trúc phân tử ADN: A ở mạch khuôn liên kết với T ở mạch bổ sung, G ở mạch khuôn liên kết với X ở mạch bổ sung và ngược lại.
- Nhân đôi ADN: Các nuclêôtit ở mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc A liên kết với T, G liên kết với X và ngược lại.
- Phiên mã: Trình tự các nuclêôtit trong ADN quy định trình tự các nuclêôtit trong mARN theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với U, T liên kết với A, G liên kết với X và X liên kết với G. - Dịch mã: mARN sau khi được hình thành rời nhân ra tế bào chất để tổng hợp chuỗi axit amin, mà thực chất là xác định trật tự sắp xếp của các axit amin. Sự tạo thành chuỗi axit amin dựa trên khuôn mẫu của mARN và diễn ra theo nguyên tắc bổ sung trong đó A liên kết với U, G liên kết với X, đồng thời tương quan cứ 3 nuclêôtit ứng với một axit amin.
Câu 28. LÂM ĐỒNG
Nêu cấu tạo và chức năng của ADN theo mô hình của J.Outxom – F.Crick. TRẢ LỜI *Thành phần cấu tạo ADN: ADN được cấu tạo từ 5 nguyên tố hoá học là C, H, O, P, N. ADN là loại phân tử lớn (đại phân tử), có cấu trúc đa phân, bao gồm nhiều đơn phân là nuclêôtit. Mỗi nuclêôtit gồm: Đường
, Axit phôtphoric, 1 trong 4 loại bazơ nitơ (A, T, G, X ). Trong đó A, G có kích thướ
còn T, X có kích thước bé hơn.
*Cấu trúc ADN: ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch song song, xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái sang phải, ngược chiều kim đồng hồ. Các nuclêôtit giữa hai mạch đơn liên kết với nhau thành từng cặp theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T, G liên kết với X và ngược lại. Mỗi chu kì xoắn cao 34Å gồm mười cặp nuclêôtit. Đường kính vòng xoắn là 20Å. *Chức năng: Lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền về cấu trúc và toàn bộ các loại prôtêin của cơ thể sinh vật, do đó quy định các tính trạng của cơ thể sinh vật.
Năm 2021
Câu 1. CHUYÊN HÙNG VƯƠNG – PHÚ THỌ
a) Có ý kiến cho rằng mỗi gen ở sinh vật bậc cao khi phiên mã sẽ chỉ cho 1 loại ARN thông tin (mARN) trưởng thành. Ý kiến trên có đúng không? Giải thích.
b) Cấu trúc mạch kép của ADN có ý nghĩa gì về mặt di truyền? TRẢ LỜI
a) Sai, vì ở gen ở sinh vật nhân chuẩn là gen phân mảnh, có cả intron và exon nên phiên mã xong tạo ra mARN sơ cấp, qua cắt - ghép - nối theo các cách khác nhau tạo ra nhiều phân tử mARN khác nhau. b) Ý nghĩa mạch kép của ADN về mặt di truyền:
- Đảm bảo cấu trúc bền vững, ổn định.
- Tạo thuận lợi cho quá trình tái bản ADN (tiết kiệm vật chất, năng lượng và thời gian).
- Tạo điều kiện cho quá trình sửa sai.
- Sắp xếp của 2 mạch theo nguyên tắc bổ sung → chi phối truyền đạt thông tin di truyền
Câu 2. THÁI NGUYÊN
Bậc cấu trúc nào quyết định đến tính đa dạng và đặc thù của prôtêin? Prôtêin thực hiện được chức năng chủ yếu ở những bậc cấu trúc nào?
TRẢ LỜI
- Bậc cấu trúc quyết định đến tính đa dạng và đặc thù của prôtêin: Cấu trúc bậc một prôtêin có vai trò rất quan trọng, nó xác định nên tính đặc thù, đa dạng của prôtêin đồng thời quyết định cấu trúc bậc hai, bậc ba của prôtêin. Vì vậy, cấu trúc bậc một là cấu trúc quyết định nên cấu trúc không gian của prôtêin. - Prôtêin chỉ thực hiện được chức năng ở cấu trúc không gian (cấu trúc bậc 3 hoặc bậc 4).
Câu 3. THANH HÓA
Nguyên tắc bổ sung thể hiện trong cơ chế nhân đôi ADN như thế nào? Nêu vai trò của nguyên tắc bổ sung trong cơ chế nhân đôi ADN.
TRẢ LỜI
- Nhân đôi ADN: Các nuclêôtit ở mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc A liên kết với T, G liên kết với X và ngược lại. -Vai trò của nguyên tắc bổ sung trong cơ chế tự nhân đôi ADN: quá trình nhân đôi được diễn ra một cách chính xác giúp truyền đạt thông tin di truyền cho các thế hệ tế bào
Câu 4. NGHỆ AN
Cho sơ đồ: Gen → mARN → Prôtêin.
a) Nguyên tắc bổ sung được thể hiện như thế nào trong sơ đồ trên?
b) Vì sao trâu, bò đều ăn cỏ trên một cánh đồng nhưng thịt trâu lại khác thịt bò?
TRẢ LỜI
a) - Phiên mã: Trình tự các nuclêôtit trong ADN quy định trình tự các nuclêôtit trong mARN theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với U, T liên kết với A, G liên kết với X và X liên kết với G. - Dịch mã: mARN sau khi được hình thành rời nhân ra tế bào chất để tổng hợp chuỗi axit amin, mà thực chất là xác định trật tự sắp xếp của các axit amin. Sự tạo thành chuỗi axit amin dựa trên khuôn mẫu của
mARN và diễn ra theo nguyên tắc bổ sung trong đó A liên kết với U, G liên kết với X, đồng thời tương quan cứ 3 nuclêôtit ứng với một axit amin. b) Thịt có liên quan đến cấu trúc của protein. mà cấu trúc protein đặc thù do gen mã hóa. tuy cơ thể có những đặc tính giống nhau hay cùng điều kiện sống nhưng thịt trâu và thịt bò khác nhau. Khi cơ chất vào cơ thể, thì việc còn lại là sự tổng hợp hay các phản ứng sinh hóa khác nhau tùy thuộc vào từng loài hay từng cá thể. Mỗi một loài hay mỗi một cá thể trong quần thể có khả năng thích ứng , hấp thu hay tổng hợp các chất dinh dưỡng khác nhau. Không ít thì nhiều. vì vậy mà có sự không giống nhau giữa thịt trâu và thịt bò, thậm chí giữa nhữngcon bò với nhau.
Câu 5. BẮC GIANG
1.1. So sánh phân tử ADN với ARN ở sinh vật có nhân chính thức về cấu trúc.
1.2. Giả sử một đoạn ADN ở vi khuẩn chứa gen cấu trúc có trình tự nuclêôtit như sau: 5'…ATGTXTGGTGAAAGXAXXTAG…3' 3'…TAXAGAXXAXTTTXGTGGATX…5' Viết trình tự nuclêôtit của phân tử mARN; trình tự axit amin của chuỗi pôlipeptit và phân tử prôtêin hoàn chỉnh được tổng hợp từ gen trên. Biết enzim phiên mã di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 3' - 5'; các bộ bamãhoácủacácaxitaminnhưsau:GAA:AxitGlutamic;UXU,AGX:Xêrin;GGU:Glixin;AXX:Treonin; UAU: Tirozin; AUG (mã mở đầu): foocmin-mêthionin; UAG: mã kết thúc.
1.1.
TRẢ LỜI
ADN ARN
- Có cấu trúc hai mạch xoắn lại.
- Có nuclêôtit loại Timin(T) mà không Uraxin (U).
- Có kích thước và khối lượng lớn hơn ARN.
- Có cấu trúc một mạch.
-Có nuclêôtit loại Uraxin (U)màkhôngcó Timin(T).
- Có kích thước và khối lượng nhỏ hơn ADN.
1.2. - Trình tự trên mARN: 5'…AUGUXUGGUGAAAGXAXXUAG…3'
- Trình tự axit amin của chuỗi pôlipeptit: foocmin-methionin – Xerin – Glixin – Axit glutamic – Xerin –Treonin.
- Trình tự axit amin của phân tử prôtêin hoàn chỉnh: Xerin – Glixin – Axit glutamic – Xerin – Treonin.
Câu 6. NINH BÌNH
ARN thông tin và ARN vận chuyển khác nhau về cấu trúc, chức năng và thời gian tồn tại trong tế bào như thế nào?
TRẢ LỜI
Cấu trúc Chức năng Thời gian tồn tại
mARN Là một mạch pôliribônuclêôtit (gồm hàng trăm đến hàng nghìn đơn phân) sao chép đúng một đoạn mạch ADN nhưng trong đó U thay cho T.
tARN Là một mạch pôliribônuclêôtit (80 –100 đơn phân) quấn trở lại ở một đầu, có đoạn các cặp bazơ liên kết theo NTBS. Một phân tử tARN có một đầu mang axit amin, một đầu mang bộ ba đối mã và đầu mút tự do.
Câu 7. HÒA BÌNH
Truyền đạt thông tin di truyền từ nhân ra chất tế bào, tham gia tổng hợp prôtêin ở ribôxôm.
Vận chuyển axit amin tới ribôxôm để tổng hợp prôtêin. Mỗi loại tARN chỉ vận chuyển một loại axit amin.
Sau khi hoàn thành nhiệm vụ là huỷ
tARN được sử dụng nhiều lần trong quá trình giải mã và tồn tại qua các thế hệ TB để thực hiện chức năng vận chuyển axit amin
Nêu nguyên liệu, nguyên tắc tổng hợp và kết quả của quá trình tổng hợp ARN.
*Nguyên liệu:
+ Mạch mã gốc của gen mang thông tin tổng hợp phân tử ARN.
+ Nguyên liệu để tổng hợp mạch là các ribonucleotit tự do trong môi trường (U, A, G, X).
+ ARN polimeaza nhận biết điểm khởi đầu phiên mã trên mạch mã gốc, bám vào và liên kết với mạch mã gốc, tháo xoắn phân tử ADN → lộ ra mạch mã gốc, tổng hợp nên mạch ARN mới.
*Nguyên tắc tổng hợp:
+ Khuôn mẫu: ARN được tổng hợp dựa trên 1 mạch đơn của gen.
+ Nguyên tắc bổ sung: các nuclêôtit trên gen và môi trường nội bào liên kết từng cặp theo nguyên tắc: A – U; T – A ; G – X; X – G
*Kết quả: : 1 lần phiên mã 1 gen tổng hợp nên 1 phân tử ARN, có trình tự giống với mARN bổ sung nhưng thay T bằng U.
Câu 8. ĐẮK LẮK
a) Dựa vào đâu để phân chia các loại ARN? Nêu chức năng từng loại ARN.
b) So sánh quá trình nhân đôi ADN và quá trình tổng hợp ARN.
c) Tại sao trâu ăn cỏ, bò cũng ăn cỏ nhưng thịt trâu khác thịt bò?
TRẢ LỜI
a) Căn cứ vào chức năng, người ta phân chia ARN:
+ mARN có vai trò truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của protein cần tổng hợp
+ tARN có chức năng vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi tổng hợp protein
+ rARN là thành phần cấu tạo nên riboxom - nơi tổng hợp protein. b)
Quá trình tổng hợp ARN
- Xảy ra trên một đoạn của ADN tương ứng với một gen nào đó.
- Chỉ có một mạch của gen trên ADN làm mạch khuôn.
- Mạch ARN sau khi được tổng hợp rời ADN ra tế bào chất.
Quá trình nhân đôi ADN
- Xảy ra trên toàn bộ các gen của phân tử ADN.
- Cả hai mạch của ADN làm mạch khuôn.
- Một mạch của ADN mẹ liên kết với mạch mới tổng hợp tạo thành phân tử ADN.
c) Thịt có liên quan đến cấu trúc của protein. mà cấu trúc protein đặc thù do gen mã hóa. tuy cơ thể có những đặc tính giống nhau hay cùng điều kiện sống nhưng thịt trâu và thịt bò khác nhau. Khi cơ chất vào cơ thể, thì việc còn lại là sự tổng hợp hay các phản ứng sinh hóa khác nhau tùy thuộc vào từng loài hay từng cá thể. Mỗi một loài hay mỗi một cá thể trong quần thể có khả năng thích ứng , hấp thu hay tổng hợp các chất dinh dưỡng khác nhau. Không ít thì nhiều. vì vậy mà có sự không giống nhau giữa thịt trâu và thịt bò, thậm chí giữa nhữngcon bò với nhau.
Câu 9. LÀO CAI
Vì sao hai ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống nhau và giống ADN mẹ ban đầu?
TRẢ LỜI
- 2 ADN con sau nhân đôi giống với ADN mẹ do quá trình nhân đôi diễn ra theo các nguyên tắc sau: + Nguyên tắc khuân mẫu: mạch mới phân tử ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuân của ADN mẹ. + Nguyên tắc bổ sung: sự liên kết các nucleotit ở mạch khuân với các nucleotit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc: A liên kết với T và ngược lại; G liên kết với X và ngược lại. + Nguyên tắc bán bảo toàn: trong mỗi ADN con tạo ra có 1 mạch của ADN mẹ (mạch cũ) và 1 mạch mới được tổng hợp. - Nếu ADN con tạo ra khác với ADN mẹ ban đầu khi xảy ra đột biến gen: rối loạn trong quá trình nhân đôi của phân tử ADN.
Câu 10. CÀ MAU
Hãy giải thích về tính đặc thù, tính đa dạng của prôtêin.
Prôtêin có tính đặc thù là do mỗi loại prôtêin khác nhau thì thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các axit amin có đặc trưng riêng. Prôtêin có tính đa dạng là do phân tử prôtêin được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là 20 loại axit amin. Số lượng và thành phần và trình tự sắp xếp của hai mươi loại axit amin đã tạo ra tính đa dạng của prôtêin
Câu 11. ĐẮK NÔNG
1. Nêu chức năng của ARN thông tin, ARN vận chuyển, ARN riboxom?
2. Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo những nguyên tắc nào?
3. Cho các trình tự axit amin dưới đây (dùng kiểu viết tắt một chữ cái) thuộc một trong bốn phân đoạn ngắn của protein FOXP2 được tìm thấy ở 6 loài khác nhau, gồm: tinh tinh, đười ươi, khỉ gorila, khỉ rhesus, chuột và người. Đây chính là những phân đoạn chứa tất cả các axit anin khác nhau trong protein FOXP2 khi so sánh giữa những loài này. Trình tự Trật tự axit amin
1
ATETI … PKSSD … TSSTT … NARRD
2 ATETI … PKSSE … TSSTT … NARRD
3
ATETI … PKSSD … TSSTT … NARRD
4 ATETI … PKSSD … TSSNT … SARRD
5
ATETI … PKSSD … TSSTT … NARRD
6 VTETI … PKSSD … TSSTT … NARRD
Biết rằng, các trình tự của tinh tinh, khỉ gorila và khỉ rhesus giống hệt nhau. Trình tự của người khác cả ba loài trên ở hai axit amin. Trình tự của đười ươi khác trình tự cả ba loài trên ở một axit amin (thay alanin bằng valin) và khác với trình tự của người ở ba axit amin. Hãy xác định trình tự axit amin tương ứng với 6 loài trên.
TRẢ LỜI
1. + mARN có vai trò truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của protein cần tổng hợp + tARN có chức năng vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi tổng hợp protein + rARN là thành phần cấu tạo nên riboxom - nơi tổng hợp protein. 2. - Nguyên tắc khuôn mẫu, nghĩa là mạch mới tạo ADN con tổng hợp dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ. - Nguyên tắc bổ sung: Các nuclêôtit ở mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc A liên kết với T, G liên kết với X và ngược lại. - Nguyên tắc giữ lại một nửa (bán bảo toàn): Trong mỗi ADN con có 1 mạch của ADN mẹ, mạch còn lại mới được tổng hợp.
3. (1), (3), (5): tinh tinh, khỉ gorila và khỉ rhesus
(2): Chuột.
(4): Người.
(6): Đười ươi.
Câu 12. TUYÊN QUANG
Một đoạn mạch gen có cấu trúc như sau:
Mach 1: - T - A - X - G - A - G - G - T - G - X - T - X. Mạch 2: - A - T - G - X - T - X - X - A - X - G - A - G.
a) Xác định trình tự các nucleotit của đoạn mARN được tổng hợp từ đoạn gen trên.
b) Sự tổng hợp ARN từ gen được thực hiện theo nguyên tắc nào?
c) Nêu bản chất mối quan hệ giữa gen và ARN.
TRẢ LỜI
a) mARN: - A - U - G - X - U - X - X - A - X - G - A - G.
b) Nguyên tắc tổng hợp:
+ Khuôn mẫu: ARN được tổng hợp dựa trên 1 mạch đơn của gen.
+ Nguyên tắc bổ sung: các nuclêôtit trên gen và môi trường nội bào liên kết từng cặp theo nguyên tắc: A – U; T – A ; G – X; X – G. c) Mạch ARN được tổng hợp có trình tự các nuclêôtit tương ứng với trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn nhưng theo nguyên tắc bổ sung, hay giống như trình tự các nuclêôtit trên mạch bổ sung (không phải mạch khuôn) chỉ khác T được thay thế bằng U. Qua đó, cho ta thấy trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen quy định trình tự các nuclêôtit trong mạch ARN.
Năm 2019
Câu 1. QUẢNG BÌNH
Nếu trong quá trình nhân đôi ADN và trong quá trình tổng hợp mARN đều xảy ra sai sót do sự bắt cặp nhầm của một nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào với một nuclêôtit trên mạch làm khuôn thì sai sót xảy ra trong quá trình nào để lại hậu quả nghiêm trọng hơn? Vì sao? TRẢ LỜI Sai sót do sự bắt cặp nhầm của một nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào với một nuclêôtit trên mạch làm khuôn trong quá trình nhân đôi ADN gây hậu quả nghiêm trọng hơn vì quá trình phiên mã thường tạo ra rất nhiều mARN, trong số đó mARN đột biến liên tiếp là rất ít so với bình thường => số chuỗi polipeptit bị đột biến là rất ít so với số chuỗi bình thường nên không ảnh hưởng gì mấy đến chức năng chung của prôtêin, còn sai sót trong quá trình nhân đôi ADN sẽ tạo ra ADN đột biến => tất cả mARN tạo ra đều đột biến => số chuỗi polipeptit tạo ra đều bị đột biến => ảnh hưởng đến chức năng chung của prôtêin.
Câu
2. KHOA HỌC TỰ NHIÊN – HÀ NỘI
a) Nêu các nguyên nhân hình thành đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
b) Trong số các loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, những loại đột biến nào làm giảm khoảng cách giữa hai gen trên cùng một nhiễm sắc thể? Loại nào thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn? Giải thích.
c) Hãy nêu cách phát hiện loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làm giảm khoảng cách giữa hai gen.
TRẢ LỜI
a) Nguyên nhân hình thành đột biến cấu trúc NST : là do các tác động của môi trường bên trong và bên ngoài cơ thể tới NST.
Do các tác nhân vật lý (tia phóng xạ...), hoả học (các chất độc hại...) ; sinh học (virus...)
b) Các dạng đột biến cấu trúc làm giảm khoảng cách giữa 2 gen trên 1 NST là - Mất đoạn : Mất đi đoạn giữa hai gen làm cho 2 gen này gần nhau hơn - Chuyển đoạn - Đảo đoạn. Loại đột biến gây hậu quả nghiệm trọng nhất là mất đoạn vì làm mất đi gen → mất cân bằng hệ gen → giảm sức sống hoặc làm chết thể đột biến. c. Cách nhận biết các dạng đột biến cấu trúc làm giảm khoảng cách giữa 2 gen trên 1 NST: - Mất đoạn : Dựa vào kiểu hình, hiện tượng giả trội, quan sát tiêu bản NST dưới kính hiển vi - Chuyển đoạn Dựa vào kiểu hình (gây chết hoặc giảm sức sống), quan sát tiêu bản (phương pháp nhuộm băng NST)
- Đảo đoạn : dựa vào kiểu hình (giảm khả năng sinh sản), quan sát tiêu bản (phương pháp nhuộm băng NST)
Câu 3. CHUYÊN CHUNG – HÀ NỘI
Trong các loại thuốc điều trị ung thư hiện nay, một số thuốc ức chế hình thành thoi phân bào (như cônxisin), một số thuốc khác tăng cường độ bền của thoi phân bào (như taxol). Giải thích tại sao:
a. Hai nhóm thuốc có cơ chế tác động hoàn toàn khác nhau nhưng đều ngăn cản sự phân chia của các tế bào ung thư.
b. Thuốc thường gây ra các hiệu ứng phụ như nôn mửa, rụng tóc, dễ bị nhiễm trùng.
TRẢ LỜI
a. Sự phân bào diễn ra đòi hỏi thoi vô sắc hình thành (nhờ tổng hợp tubulin) và rút ngắn (sự phân giải tubulin) diễn ra liên tục (tuân thủ nguyên lý động năng của phản ứng trùng hợp và giải trùng hợp ở cấp phân tử) để thoi vô sắc (vi ống) có thể gắn vào thể động của NST, rồi đẩy chúng về mặt phẳng xích đạo của tế bào ở một “tốc độ” nhất định. Điều này chỉ có thể diễn ra nhờ sự linh động của thoi vô sắc. Thoi vô sắc không được hình thành hoặc cứng nhắc (tăng độ bên) đều không thực hiện được chức năng này. Đây là lý do vì sao 2 nhóm thuốc có tác động khác nhau lên thoi vô sắc nhưng đều ngăn cản sự phân bảo.
b. Thuốc thường gây ra hiệu ứng phụ như nôn mửa, rụng tóc, dễ bị nhiễm trùng vì thuốc ảnh hưởng tới sự phân bào.
- Thuốc ngăn cản sự phân chia gây thiếu hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu có thể làm suy giảm hệ miễn dịch → cơ thể dễ bị nhiễm trùng
- Thuốc ngăn cản sự phân chia gây rụng tóc, móng tay giòn, dễ gãy..
- Thuốc ảnh hưởng tới hệ tiêu hoá (ở các cơ qua của chiên, cũng là loại tiền quan khoảng miệng, gan, ruột..)
- Tế bào niêm mạc đường ruột cũng là loại tế bào nhạy cảm với hóa chất. Chúng bị tiêu diệt và suy giảm nặng nề nên các chức năng của dạ dày, ruột non, đại tràng đều bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Bên cạnh đó, hệ miễn dịch đường ruột, nơi tập trung 80% kháng thể của cơ thể cũng bị suy giảm nặng nề, hậu quả phân lỏng, táo bón, nôn mửa; và suy giảm hệ miễn dịch.
Câu 4. HÀ TĨNH
1. Giả sử trong quá trình nhân đôi của phân tử ADN này, có một gen D đã xảy ra đột biến liên quan đến một cặp nuclêôtit làm cho tỷ lệ AT GX + + của gen giảm xuống tạo thành alen d. Hãy so sánh số lượng liên kết hiđrô của hai gen D và d.
2. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội gồm các cấp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau, được ký hiệu AaBbDdEeGgHh. Người ta đã phát hiện ra hai dạng thể đột biến như sau:
Dạng 1: Trên một cành cây của thể đột biến xuất hiện một số tế bào sinh dưỡng có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu AaBbDddEeGgHh và AaBbDEeGgHh.
Dạng 2: Thể đột biến được hình thành từ hợp tử mà trên nhiễm sắc thể b có chứa một số gen của nhiễm sắc thể G, còn trên nhiễm sắc thể G lại thiếu hẳn các gen này.
a. Trình bày cơ thể phát sinh hai dạng đột biến này.
b. Nếu thể đột biến dạng 2 có khả năng giảm phân bình thường, các giao tử sinh ra đều sống sót thì tỉ lệ giao tử đột biến và tỉ lệ giao từ bình thường của thể đột biến này là bao nhiêu?
TRẢ LỜI
1. Tỷ lệ AT GX + + của gen giảm xuống => Số nucleotit loại G và X tăng lên => Số liên kết hidro tăng lên => số lượng liên kết hiđrô của gen D ít hơn gen d. 2. a. - Dạng 1 (thể khảm – đột biến lệch bội thể ba nhiễm và thể một nhiễm): Trong lần nguyên phân nào đấy của cơ thể cặp NST D(d) đã không phân li tạo ra 2 loại tế bào con có dạng 2n + 1 và 2n – 1. - Dạng 2 (chuyển đoạn NST): Trong quá trình giảm phân của bố hoặc mẹ đã xảy ra đột biến cấu trúc NST làm chuyển đoạn của gen G sang gen b tạo giao tử đột biến cấu trúc NST, giao tử này kết hợp với giao tử bình thường trong quá trình thụ phấn => thể đột biến dạng chuyển đoạn NST giữa gen G và gen b. b. - Bộ NST của loài là: n = 6 => 2n = 12.
- Xét cặp Bb: Tỷ lệ giao tử bình thường = Tỷ lệ giao tử đột biến = 1 2
- Xét cặp Gg: Tỷ lệ giao tử bình thường = Tỷ lệ giao tử đột biến = 1 2 .
- Tỷ lệ giao tử bình thường là: 1 × 1 2 × 1 × 1 × 1 2 × 1 = 1 4 .
- Tỷ lệ giao tử đột biến là: 1 –1 4 = 3 4
Câu 5. CHUYÊN CHUNG – HỒ CHÍ MINH
1.1. Vì sao đột biến gen thường gây hại cho thể đột biến?
1.2. Ở nấm mốc Neurospora crasa, ngoài thể dại (bình thường) các nhà khoa học còn phân lập được 3 thể đột biến khác nhau (I, II, III) liên quan đến quá trình chuyển hóa các nhân tố sinh trưởng arginin, ornithin và citrullin từ một tiền chất ban đầu (chất A) theo sơ đồ sau: Chất A ⎯⎯→ chất 1 ⎯⎯→ chất 2 ⎯⎯→ chất 3
Môi trường
MTTT (đối chứng) + - - -
MTTT + arginin + + + +
MTTT + citrullin + + + -
MTTT + ornithin + + - -

Ghi chú: (+): Các tế bào nấm sinh trưởng và phân chia (-): Các tế bào nấm không sinh trưởng và phân chia
Trong đó, chất 1, 2, 3, là một trong các chất arginin, ornithin và citrullin, chất 3 là sản phẩm cuối cùng của quá trình chuyển hóa và cũng là chất thiết yếu cho sự sinh trưởng và phân chia của tế bào. Các nhà khoa học tiến hành thí nghiệm nuôi 4 thể nấm trên trong 4 điều kiện môi trường khác nhau. Trong đó, môi trường tối thiểu (MTTT) được dùng làm đối chứng do trong môi trường này các tế bào kiểu dại có thể sinh trưởng, trong khi các tế bào đột biến thì không. Ba môi trường còn lại gồm môi trường tối thiểu bổ sung thêm một trong các chất arginin, ornithin và citrullin. Kết quả thí nghiệm được thể hiện ở bảng bên. Dựa vào các thông tin trên, em hãy cho biết:
a. Tên của chất 1, chất 2, chất 3.
b. Các thể đột biến I, II, III bị sai hỏng giai đoạn nào trong quá trình chuyển hóa các chất trên? Giải thích. 1.3. Loài bướm đuôi nhận hổ vằn Papilio glaucus có hệ thống xác định giới tính khác biệt so với người. Bướm cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XO, trong khi bướm đực có cặp XX. Có một điều rất thú vị ở loài này, một số cơ thể mang đột biến có một nửa cơ thể bên trái (màu sáng) là đực và nửa bên phải (màu tối) là cái như hình bên. Hiện tượng này được gọi là hiện tượng đột biến lưỡng tính –giadromorph. Dựa vào các dữ kiện trên, em hãy cho biết:
a. Nếu không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Theo lí thuyết, một cá thể cái bình thường thuộc loại này có thể tạo tối đa bao nhiều loại giao tử?
b. Xét một cá thể bướm có đột biến lưỡng tính như hình bên. Giả sử trong lần phân chia đầu tiên của hợp tử có sự chia phôi thành nửa bên trái và nửa bên phải. Giải thích cơ chế hình thành cá thể bướm nói trên.
TRẢ LỜI
1.1. - Đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật vì đột biến gen thể hiện ra kiểu hình. Chúng phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen đã qua chọn lọc và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên. Từ đó gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp protein. - Đa số các đột biến gen tạo ra gen lặn và có hại, chúng chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở thể đồng hợp và trong điều kiện môi trường thích hợp. Qua giao phối, nếu gặp tổ hợp gen thích hợp thì một gen có hại có thể trở thành có lợi. Trong thực tế, người ta thường gặp những đột biến tự nhiên và nhân tạo có lợi cho bản thân sinh vật và cho con người.
1.2. Chưa có đáp án.
1.3. Chưa có đáp án.
Câu 6. NAM ĐỊNH
a) Thế nào là gen cấu trúc? Tại sao những biến đổi trong cấu trúc của gen khi biểu hiện ra kiểu hình thường có hại cho bản thân sinh vật?
b) Thế nào là biến dị tổ hợp? Giải thích tại sao ở các loài sinh sản hữu tính lại xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp hơn so với những loài sinh sản vô tính?
TRẢ LỜI
a) - Gen cấu trúc là một đoạn ADN mang thông tin di truyền quy định cấu trúc một loại prôtêin - Những biến đổi trong cấu trúc của gen khi biểu hiện ra kiểu hình thường có hại cho bản thân sinh vật vì: + Đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật vì đột biến gen thể hiện ra kiểu hình. Chúng phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen đã qua chọn lọc và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên. Từ đó gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp protein.
+ Đa số các đột biến gen tạo ra gen lặn và có hại, chúng chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở thể đồng hợp và trong điều kiện môi trường thích hợp. Qua giao phối, nếu gặp tổ hợp gen thích hợp thì một gen có hại có thể trở thành có lợi. Trong thực tế, người ta thường gặp những đột biến tự nhiên và nhân tạo có lợi cho bản thân sinh vật và cho con người.
b) - Biến dị tổ hợp là quá trình tổ hợp lại các cặp gen trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh, đã tạo ra các thế hệ con lai có nhiều kiểu gen và kiểu hình mới
- Ở các loài sinh sản hữu tính lại xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp hơn so với những loài sinh sản vô tính vì:
+ Khi giao phối đã có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen trong quá trình phát sinh giao tử
+ Các loại giao tử này được tổ hợp lại khi thụ tinh, đã tạo ra nhiều tổ hợp gen khác nhau, nên làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp khác nhau.
+ Sinh sản vô tính không có giảm phân tại ra giao tử, không thụ tinh, các cơ thể con được hình thành từ một phần cơ thể mẹ, nên không có biến dị tổ hợp.
Câu
7. BẮC GIANG
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14 và hàm lượng ADN trong nhân tế bào sinh dưỡng là 4,2 pg. Trong một quần thể của loài này có 4 thể đột biến được kí hiệu là A, B, C và D. Số lượng nhiễm sắc thể và hàm lượng ADN có trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở 4 thể đột biến này là: Thể đột biến A B C D
Số lượng nhiễm sắc thể 14 14 15 28 Hàm lượng ADN 4,15 pg 4,25 pg 4,5 pg 8,4 pg Các thể đột biến nói trên có thể là dạng đột biến nào? Giải thích. Biết rằng hàm lượng ADN của mỗi nhiễm sắc thể là như nhau.
TRẢ LỜI
Hàm lượng ADN trong mỗi NST là 0,3pg
- Thể đột biến A: Mất đoạn NST hoặc mất một số cặp nucleotit vì số lượng NST không thay đổi nhưng hàm lượng ADN giảm đi.
- Thể đột biến B: Thêm một cặp nucleotit vì số lượng NST không thay đổi nhưng hàm lượng ADN tăng lên.
- Thể đột biến C: Đột biện lệch bội dạng ba nhiễm vì số lượng NST tăng thêm 1 chiếc, hàm lượng ADN tăng thêm 0,3pg
- Thể đột biến D: Đột biến đa bội dạng tứ bội vì bộ NST tăng lên gấp đôi, hàm lượng ADN cũng tăng lên gấp đôi.
Năm 2020
Câu 1. LÂM ĐỒNG
1. Trong các dạng đột biến gen thì dạng nào dễ xảy ra nhất? Vì sao?
2. Thế nào là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể? Nêu các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
3. Tại sao các nhà khoa học thường nhận thấy cơ thể sinh vật mang đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể sẽ gây hại mạnh hơn so với cơ thể sinh vật mang đột biển đảo đoạn nhiễm sắc thể?
TRẢ LỜI
1. Phổ biến nhất là dạng thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nu khác. Vì: - Cơ chế phát sinh đột biến tự phát, kể cả khi không có tác nhân đột biến. - Đột biến thay thế nuclêôtit đa số là đột biến trung tính ít gây hậu quả nghiêm trọng do chỉ ảnh hưởng đến một bộ ba duy nhất trong gen.
- Trong thực tế dạng đột biến này tìm thấy ở hầu hết các loài SV
2. - Đột biến cấu trúc NST là sự thay đổi trong cấu trúc của từng NST → Sắp xếp lại các gen, hay giảm hoặc tăng số lượng gen trên NST dẫn đến thay đổi hình dạng và cấu trúc của NST
- Các dạng đột biến cấu trúc NST:
+ Mất đoạn.
+ Lặp đoạn
+ Đảo đoạn.
+ Chuyển đoạn.
biến mất đoạn nhiễm sắc thể nguy hiểm hơn vì làm giảm số lượng gen trên NST. Mất đoạn dài thường gây chết, hoặc giảm sức sống do mất cân bằng của hệ gen. Ở tế bào sinh dưỡng, nếu đoạn mất ngắn thì tế bài vẫn sống được và sinh ra các thế hệ tế bào tiếp theo cũng giống như vậy, còn đảo đoạn không làm thay đổi thành phần các gen trên 1 NST nên ít ảnh hưởng đến cơ thể sinh vật.
Câu 2. CHUYÊN SƯ PHẠM – HÀ NỘI
Các nhiễm sắc thể (NST) của một loài sau đây là kết quả của một số quá trình đột biến theo các ở chế khác nhau dẫn đến cấu trúc của chúng bị thay đổi. Các chữ cái biểu diễn trình tự các đoạn trên NST.
a) Hãy xác định các sự kiện đột biến (1, 2, 3) đã xảy ra đối với NST nêu trên và chỉ ra các đoạn NST chịu tác động của các sự kiện đột biến đó.
b) Trong các dạng đột biến cấu trúc NST nói trên, dạng nào nói chung ít gây hậu quả nhất đối với thể đột biến? Giải thích.
TRẢ LỜI
a) - Đột biến 1: Lặp đoạn FGH
- Đột biến 2: Đảo đoạn DEFGHI
- Đột biến 3: Mất đoạn LMN
b) Loại đột biến ít gây hậu quả nghiêm trọng nhất là đột biến đảo đoạn do không làm thay đổi số gen mà chỉ làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể
Câu 3. KHOA HỌC TỰ NHIÊN – HÀ NỘI

a) Phân biệt thể đột biến dị bội (lệch bội) và thể đột biến đa bội về cơ chế phát sinh, đặc điểm và hậu quả. b) Hai nhà khoa học Dyban A. và Baranov S.V. đã tạo ra một số con chuột tam nhiễm (2n + 1) về các nhiễm sắc thể khác nhau. Trong số này, chỉ các con chuột chứa ba nhiễm sắc thể số 19 (NST 19) mới có khả năng phát triển thành chuột con, còn các thể tam nhiễm khác (NST 1, NST 6, NST 10 ...) đều chết trong quá trình phát triển phôi. Phân tích mối quan hệ giữa độ dài thời gian phát triển phối (số ngày phôi phát triển trước khi chết tính từ thời điểm hợp tử hình thành) với kích thước của cặp nhiễm sắc thể có thêm nhiễm sắc thể thứ ba ở một số chuột tam nhiễm này, hai nhà khoa học thu được kết quả như hình bên. Có thể rút ra kết luận gì từ kết quả này? Giải thích.
TRẢ LỜI a)
Đột biến dị bội
Đột biến đa bội Cơ chế Do sự không phân li của một hoặc một số cặp NST trong phân bào làm thay đổi số lượng NST
Đặc điểm bộ NST - Làm tăng hoặc giảm số lượng ở 1 hoặc vài cặp NST.
- Các dạng: Thể một nhiễm, ba nhiễm, bốn nhiễm, không nhiễm.

Hậu quả -BiểnđổisốlượngNST ởtừngcặpNST gây biến đổi về hình thái hoặc gây bệnh NST.
Do sự không phân li của toàn bộ các cặp NST trong phân bào làm thay đổi số lượng NST
Làm tăng hoặc giảm số lượng NST gấp n lần số lượng NST đơn bội.
- Các dạng: Tự đa bội và dị đa bội.
- Ở thực vật: Tế bào thể đa bội có kích thước lớn hơn tế bào bình thường dẫn
- Tạo nên các cơ thể dị bội hoặc thể khảm.
đến cơ quan sinh dưỡng có kích thước lớn, phát triển khỏe, chống chịu tốt.
- Thể đa bội ở động vật thường ít gặp vì dễ gây chết - Đột biến đa bội có ý nghĩa đối với tiến hóa và chọn giống thực vật vì nó góp phần hình thành loài mới b) Ta nhận thấy: + Thứ tự tăng dần về thời gian phát triển phối của các thể ba ở các cặp NST khác nhau: Cặp 1,6,10 cặp 12 → cặp 13, cặp 14 → cặp 16, cặp 18 → cặp 19 + Thứ tự tăng dần về kích thước của các cặp NST: Cặp 18 → cặp 16 → cặp 12 → cặp 10 → cặp 13 → cặp 14 → cặp 6 → cặp 1 Từ đây ta có thể rút ra được kết luận: + Kích thước cặp NST cảng lớn thì thể ba nhiễm về cặp đó càng khó hình thành hợp tử vì cặp NST đó mang nhiều gen, khi bị đột biến thể ba làm tăng 1 NST gây mất cân bằng hệ gen nghiêm trọng. + Cặp NST số 19 có kích thước nhỏ nhất nên khi tăng 1 NST thể đột biến vẫn sống được.
- Làm mất cân bằng toàn hệ gen, làm giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản.
Câu 4. THÁI NGUYÊN
a) Cho hai sơ đồ biểu diễn trình tự các gen trên NST trước và sau đột biến
(1) ABCD●EFGH → ABCDCD●EFGH
(2) ABCD●EFGH → ACD●EFGH Cho biết: A,B,C,D,E,F,G,H là kí hiệu các gen trên NST; ● là tâm động. Mỗi sơ đồ minh họa dạng đột biến cấu trúc NST nào? Hậu quả của dạng đột biến (2). Lấy ví dụ minh họa về 2 dạng đột biến trên. b) Hãy xác định ví dụ nào là thường biến, ví dụ nào là đột biến
(1) Ở cây hoa giấy, có cành hoa màu trắng, xen lẫn với cành có hoa màu đỏ. (2) Ở cây có kiểu gen BB trồng ở nhiệt độ 30°C cho hoa màu đỏ, trồng ở nhiệt độ 20°C cho hoa màu trắng.
TRẢ LỜI
a) (1) Đột biến lặp đoạn. (2) Đột biến mất đoạn - Hậu quả của đột biến mất đoạn: làm mất cân bằng gen nên thường gây sức sống hoặc gây chết sinh vật. - Ví dụ: (1): Ở lúa mạch, lặp đoạn làm tăng hoạt tính enzyme amylase, có lợi cho sản xuất bia, rượu. (2): Ở người, nếu mất đoạn ở NST 21 gây ra ung thư máu, mất đoạn vai ngang ở NST số 5 gây hội chứng tiếng mèo kêu.
b) (1) là đột biến. (2) là thường biến.
Câu 5. CHUYÊN CHUNG – HỒ CHÍ MINH
Một đoạn crômatit của nhiễm sắc thể bị đứt ra có thể dẫn đến những dạng đột biến nào?
TRẢ LỜI








- Đột biến mất đoạn.
- Đột biến chuyển đoạn.
- Đột biến lặp đoạn.
- Đột biến đảo đoạn.
Câu 6. ĐỒNG THÁP
1. Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6 được ký hiệu AaBbDd.
a) Trình bày kết quả của quá trình nguyên phân bình thường từ một tế bào có bộ nhiễm sắc thể nói trên.
b) Một tế bào của cá thể trên đang ở kì giữa của nguyên nhân (hình bên). Điều gì sẽ xảy ra nếu cônsixin làm đứt một dây tơ vô
3) và viết chính xác bộ nhiễm sắc thể của các tế bào con được tạo ra khi kết thúc quá trình nguyên nhân?
2. Quan sát một nhiễm sắc thể có trình tự phân bổ các gen trước và sau đột biến:
a) Xác định tên dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
b) Ngoài dạng trên, đội biến cấu trúc nhiễm sắc thể còn những dạng nào?
c) Nếu dạng đột biến trên xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể thứ 21 của người thì gây bệnh gì?
TRẢ LỜI
1. a) Tạo ra 2 tế bào con có bộ NST 2n = 6.
b) - Làm NST BB không phân li.
- Bộ NST của 2 tế bào con:
+ 2n – 1: AabDd.

+ 2n + 1: AaBBbDd.
2. a) Đột biến mất đoạn.
b) - Đột biến chuyển đoạn.
- Đột biến lặp đoạn.
- Đột biến đảo đoạn. c) Ở người, mất đoạn NST 21 gây ra bệnh ung thư máu
Câu 7. NGHỆ AN
1. Đột biến gen là gì? Vì sao đột biến gen biểu hiện ra kiểu hình thường gây hại cho bản thân sinh vật?
2. Bác Hà ở Nghệ An đến xã Phúc Trạch, huyện Hương Khê, tỉnh Hà Tĩnh được thưởng thức đặc sản bưởi tại vườn. Sau khi ăn xong, bác mua một số cành được chiết từ cây buởi đó đem về nhà trồng. Khi thu hoạch, bác đều thấy bưởi ăn kém ngon hơn. Bác băn khoăn cùng một giống buôn nhưng tại sao kết quả lại khác nhau. Bằng kiến thức đã học ở Sinh học lớp 9, em hãy thích giúp bác.
TRẢ LỜI 1. - Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp nuclêôtit. - Đột biến gen thường gây hại vì:
+ Đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật vì đột biến gen thể hiện ra kiểu hình. Chúng phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen đã qua chọn lọc và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên. Từ đó gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp protein.
+ Đa số các đột biến gen tạo ra gen lặn và có hại, chúng chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở thể đồng hợp và trong điều kiện môi trường thích hợp. Qua giao phối, nếu gặp tổ hợp gen thích hợp thì một gen có hại có thể trở thành có lợi. Trong thực tế, người ta thường gặp những đột biến tự nhiên và nhân tạo có lợi cho bản thân sinh vật và cho con người.
2. Chưa có đáp án. (Có thể do hiện tượng thường biến).
Câu 8. BÌNH
DƯƠNG
1. Bộ nhiễm sắc thể của một loài thực vật có hoa gồm 5 cặp nhiễm sắc thể (kí hiệu I, II, III, IV, V). Khi khảo sát một quần thể của loài này, người ta phát hiện ba thể đột biến (kí hiệu A, B, C). Khi phân tích tế bào học ba thể đột biến có thu được kết quả như sau: Thể đột biến Số lượng nhiễm sắc thể đếm được ở từng cặp I II III IV V A 2 2 1 2 2 B 2 2 2 0 2 C 3 2 2 2 2
a. Thể đột biến nào của loài trên thuộc kiểu dị bội 2n + 1, 2n – 1, 2n – 2?
b. Ở thể đột biến A và C được hình thành từ những loại giao tử nào?
2. Một người đi bộ đội chống Mỹ ở vùng bị nhiễm chất độc màu da cam, khi trở về trên cơ thể không có biểu hiện của dị tật bất thường. Khi lấy vợ bình thường sinh được 2 con gái và 1 con trai, nhưng cả 3 con đều bị dị tật bẩm sinh. Giải thích vì sao trong trường hợp này, bố không bị dị tật mà các con lại bị dị tật? TR
Ả LỜI
1. a. A: 2n – 1.
B: 2n – 2. C: 2n + 1. b. A: Trong giảm phân, cặp NST số 1 nhân đôi nhưng không phân ly tạo thành 2 loại giao tử (n + 1) và (n – 1) NST. Khi thụ tinh, giao tử (n – 1) kết hợp với giao tử (n) tạo thành hợp tử (2n – 1) NST => phát triển thành thể dị bội (2n – 1).
C: Trong giảm phân, cặp NST số 1 nhân đôi nhưng không phân ly tạo thành 2 loại giao tử (n + 1) và (n –1) NST. Khi thụ tinh, giao tử (n + 1) kết hợp với giao tử (n) tạo thành hợp tử (2n + 1) NST => phát triển thành thể dị bội (2n + 1).
2. Do tính trạng của người bố đã được hình thành từ trước nên khi bị nhiễm chất độc màu ra cam cũng không bị ảnh hưởng gì. Giảm phân của người bố bị nhiễm chất độc màu da cam sẽ xảy ra đột biến => Tạo nên các giao tử đột biến. Các giao tử này kết hợp với giao tử bình thường sẽ tạo nên hợp tử đột biến => phát triển thành cơ thể bị dị tật.
Câu 9. NAM ĐỊNH
a. Thế nào là đột biến cấu trúc NST? Tại sao những biến đổi trong cấu trúc NST thường gây hại cho sinh vật?
b. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Trong một phép lai giữa cây hoa đỏ, quả dài thuần chủng với cây hoa trắng, quả dài thuần chủng thu được ở đời con phần lớn các cây hoa đỏ, quả dài và chỉ có một vài cây hoa trắng, quả dài. Biết rằng sự biểu hiện của tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Hãy giải thích cơ chế hình thành cây hoa trắng, quả dài ở đời con.
c. Các dòng tế bào lai giữa tế bào người và tế bào chuột được kí hiệu là A, B, C. Mỗi dòng có thể mang một số NST từ 1 đến 8 của người. Biết rằng, nếu một gen bất kì quy định một loại enzim nào đó nằm trên NST nào thì NST đã phải có mặt trong dòng tế bào lai (đánh dấu +) và được mô tả ở bảng sau: Nhiễm sắc thể người
Dòng 1 2 3 4 5 6 7 8 A + + + + - - -B + + - - + + -C + - + - + - +Một gen X quy định tổng hợp enzim X của người chỉ có mặt ở dòng B. Hãy xác định gen X quy định enzim này nằm trên nhiễm sắc thể nào? Giải thích. TRẢ LỜI a. - Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc của NST do các tác nhân gây đột biến làm thay đổi cấu trúc của NST tạo ra các tính trạng mới. - Đột biến cấu trúc NST gây hại cho con người và sinh vật vì trải qua quá trình tiến hóa lâu dài, các gen đã được sắp xếp hài hòa trên NST. Biến đổi cấu trúc NST làm thay đổi số lượng và cách sắp xếp các gen trên NST nên thường gây hại cho sinh vật. b. - Trường hợp 1: Do đột biến mất đoạn NST chứa gen A gây ra hiện tượng giả - trội, alen a không có alen A tương ứng nên được biểu hiện ra kiểu hình.
- Trường hợp 2: Do đột biến gen: Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử của cây hoa đỏ AA xảy ra đột biến A thành a, giao tử a kết hợp với giao tử a của cây hoa đỏ aa tạo thành hợp tử aa quy định tính trạng hoa trắng.
- Trường hợp 3: Do đột biến lệch bội thể một (2n - 1): Trong cặp NST tương đồng chứa gen quy định màu hoa cây mất 1 chiếc NST chứa alen A, do vậy alen a được biểu hiện ra kiểu hình.
xuất hiện ở những dòng khác.
Câu 10. KON TUM Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của ruồi giấm được mô tả như hình bên.
1. Hãy xác định số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của thể dị bội có (2n + 1) nhiễm sắc thể ở ruồi giấm. Nếu cơ thể phát sinh thể dị bội này.
2. Giả sử trong quá trình giảm phân tạo giao tử của ruồi giấm đực, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Quá trình giảm phân tạo giao từ của ruồi giấm cái xảy ra bình thường. Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử đực và các giao từ cái hình thành nên các hợp tử. Biết rằng sức sống của các giao tử, các hợp tử đều giống nhau. Hãy xác định số lượng nhiễm sắc thể X, Y trong các hợp tử được tạo thành.
TRẢ LỜI
1. 2n + 1 = 9. Cơ chế: Trong giảm phân, cặp NST nào đó nhân đôi nhưng không phân ly tạo thành 2 loại giao tử (n + 1) và (n – 1) NST. Khi thụ tinh, giao tử (n + 1) kết hợp với giao tử (n) tạo thành hợp tử (2n + 1) NST => phát triển thành thể dị bội (2n + 1).

2. Quá trình giảm phân tạo giao tử của ruồi giấm đực, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li tạo ra:
- Trường hợp 1: Rối loạn phân li giảm phân I: XY và O.
- Trường hợp 2: Rối loạn phân li giảm phân II: XX, YY và O
- Trường hợp 3: Rối loạn phân li cả giảm phân I và II: XXYY và O. (Ít xảy ra)
Số lượng nhiễm sắc thể X, Y trong các hợp tử được tạo thành:
- Trường hợp 1: Rối loạn phân li giảm phân I: XXY (3 NST: 2X và 1Y) và XO (1 NST X).
- Trường hợp 2: Rối loạn phân li giảm phân II: XXX (3 NST X), XYY (3 NST: 1X và 2Y) và XO (1 NST X).
- Trường hợp 3: Rối loạn phân li cả giảm phân I và II: XXXYY (5 NST: 3X và 2Y) và XO (1 NST X).
Câu 11. HƯNG YÊN
1. So sánh thường biến và đột biến.
2. Nêu mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình? Ứng dụng mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình trong sản xuất như thế nào?
TRẢ LỜI
1. *Giống nhau: - Đều dẫn đến làm biến đổi kiểu hình ở cơ thể. - Đều có liên quan đến tác động của môi trường sống. *Khác nhau: Thường biến Đột biến - Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình phát sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.
- Thường biến xuất hiện đồng loạt theo hướng xác định, tương ứng với điều kiện môi trường.
- Đột biến là những biến đổi trong cơ sở vật chất của tính di truyền (ADN, NST), dẫn đến sự biến đổi kiểu gen tương ứng.
- Đột biến xuất hiện riêng lẻ, không theo hướng xác định.
- Thường biến có ý nghĩa thích nghi cao nên có lợi cho sinh vật. - Đột biến thường có hại cho sinh vật.
- Không di truyền. - Di truyền. 2. - Mối quan hệ: + Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường. Bố mẹ không truyền cho con cái những tính trạng ( kiểu hình) đã được hình thành sẵn mà mà chỉ truyền cho con một kiểu gen quy định cách phản ứng trước môi trường. + Các tính trạng chất lượng như các tính trạng về hình dáng, màu sắc,..phụ thuộc chủ yêu vào kiểu gen, không hoặc rất ít chịu ảnh hưởng của môi trường. Còn tính trạng số lượng ( cân, đong, đo đếm..) chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường nên biểu hiện rất khác nhau
ng những hi
u bi
nh
ng ảnh hưởng của môi trường đến tính trạng số lượng, tạo
kiện thuận lợi nhất để kiểu hình phát triển tối đa nhằm tăng năng suất và hạn chế các điều kiện ảnh hưởng xấu làm giảm năng suất.
Câu 12. TIỀN GIANG
Hãy giải thích vì sao cũng là dạng đột biến thay thế một cặp nuclêôtit, có một số trường hợp không gây hậu quả gì nhưng một số trường hợp khác lại gây hậu quả rõ rệt đối với cơ thể sinh vật?
TRẢ LỜI
Vì đột biến thay thế gồm 2 loại là thay thế cùng loại và thay thế khác loại. đột biến thay thế cùng loại thường ít gây ra hậu quả nghiêm trọng bằng thay thế khác loại. Mặt khác nếu dột biến thay thế nucleotit mà k làm thay đổi axit amin (thường là ở vị trí thứ 2 hoặc 3 trong 3 cặp nucleotit) trong protein thì sẽ k gây hậu quả gì,còn nếu thay thế lam thay đổi axit amin (thường là ở vị trí cặp nucleotit đầu trong 3 cặp) mã hóa cho bộ ba đó thì sẽ dẫn đến hậu quả rõ rệt. Bởi vì nói tới protein là người ta nhắc đến axit amin trong chuỗi polipeptit, chứ không nói đến về nucleotit.
Câu 13. HẬU GIANG
a. Đột biến gen là gì? Tại sao đột biến gen khi biểu hiện ra kiểu hình thường có hại cho bản thân sinh vật? b. Phân biệt giữa thường biến và đột biến.
TRẢ LỜI
a. - Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp nuclêôtit. - Đột biến gen thường gây hại vì: + Đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật vì đột biến gen thể hiện ra kiểu hình. Chúng phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen đã qua chọn lọc và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên. Từ đó gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp protein. + Đa số các đột biến gen tạo ra gen lặn và có hại, chúng chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở thể đồng hợp và trong điều kiện môi trường thích hợp. Qua giao phối, nếu gặp tổ hợp gen thích hợp thì một gen có hại có thể trở thành có lợi. Trong thực tế, người ta thường gặp những đột biến tự nhiên và nhân tạo có lợi cho bản thân sinh vật và cho con người. b.
Thường biến Đột biến
- Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình phát sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.
- Thường biến xuất hiện đồng loạt theo hướng xác định, tương ứng với điều kiện môi trường.
- Đột biến là những biến đổi trong cơ sở vật chất của tính di truyền (ADN, NST), dẫn đến sự biến đổi kiểu gen tương ứng.
- Đột biến xuất hiện riêng lẻ, không theo hướng xác định.
- Thường biến có ý nghĩa thích nghi cao nên có lợi cho sinh vật. - Đột biến thường có hại cho sinh vật. - Không di truyền. - Di truyền.
Câu 14. AN GIANG
a) Đột biến gen là gì? Tại sao đột biến gen thưởng có hại cho bản thân sinh vật? b) Cho hai sơ đồ biểu diễn trình tự các gen trên nhiễm sắc thể trước và sau đột biến:
Cho biết A, B, C, D, E, F, G, H: kí hiệu các gen trên NST; ( • ) Tâm động Mỗi sơ đồ minh họa dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào? Cho ví dụ thực tiễn về dạng đột biến (1) có lợi và đột biến (2) có hại?
TRẢ LỜI
a) - Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp nuclêôtit. - Đột biến gen thường gây hại vì:
+ Đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật vì đột biến gen thể hiện ra kiểu hình. Chúng phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen đã qua chọn lọc và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên. Từ đó gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp protein. + Đa số các đột biến gen tạo ra gen lặn và có hại, chúng chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở thể đồng hợp và trong điều kiện môi trường thích hợp. Qua giao phối, nếu gặp tổ hợp gen thích hợp thì một gen có hại có thể trở thành có lợi. Trong thực tế, người ta thường gặp những đột biến tự nhiên và nhân tạo có lợi cho bản thân sinh vật và cho con người. b) (1) Đột biến lặp đoạn. (2) Đột biến mất đoạn - Ví dụ: (1): Ở lúa mạch, lặp đoạn làm tăng hoạt tính enzyme amylase, có lợi cho sản xuất bia, rượu. (2): Ở người, nếu mất đoạn ở NST 21 gây ra ung thư máu, mất đoạn vai ngang ở NST số 5 gây hội chứng tiếng mèo kêu.
Câu 15. NINH BÌNH
a) Liệt kê các dạng biến dị không làm thay đổi vật chất di truyền trong nhân tế bào. b) Ở một loài thực vật, khi cho cây có kiểu gen Aa lại với cây có kiểu gen aa thu được F1, người ta phát hiện một số cây F1 có kiểu gen Aa. Nêu các cơ chế có thể có làm phát sinh cây Aaa. Cách nhận biết cây Aaa đó thuộc dạng đột biến nào?
TRẢ LỜI
a) Biến dị di truyền được:
- Biến dị tổ hợp.
- Đột biến cấu trúc NST: đảo đoạn.
- Đột biến gen: Thay thế cặp nucleotit cùng loại. Biến dị không di truyền được: Thường biến.
b) Cơ chế:
- Đột biến cấu trúc NST: Lặp đoạn a.
- Đột biến số lượng NST: + Thể (2n + 1) Aaa: Trong quá trình phát sinh giao tử, một cơ thể mang lai cặp NST chứa cặp gen Aaa không phân li tạo thành giao tử (n + 1). Giao tử này kết hợp với giao tử bình thường (n) tạo hợp tử (2n + 1) → thể ba nhiễm.
+ Thể tam bội (3n) Aaa: Trong quá trình phát sinh giao tử, một cơ thể mang lai có tất cả các cặp NST không phân li tạo giao tử (2n). Giao tử đó kết hợp với giao tử bình thường (n) hình thành hợp tử (3n) → thể tam bội.

Cách nhận biết: Làm tiêu bản NST và quan sát dưới kính hiển vi.
Câu 16. ĐẮK LẮK a) Cho hai nhiễm sắc thể ban đầu có trình tự các gen như sau:
- Hãy xác định dạng đột biến cấu trúc tương ứng với các trường hợp sau?
- Nêu ý nghĩa của dạng đột biến ở trường hợp 4 trong chọn giống và tiến hóa?
b) Giả sử một loài có bộ nhiễm sắc thế lưỡng bội được minh họa như hình bên. Hãy vẽ bộ nhiễm sắc thể của các thể đột biến:
- Thể dị bội (2n +1).
- Thể tam bội.
a) Xác định các dạng đột biến.
- Trường hợp 1: Mất đoạn D.
- Trường hợp 2: Lặp đoạn CD.
- Trường hợp 3: Đảo đoạn BCD.
TRẢ LỜI
- Trường hợp 4: Chuyển đoạn WX giữa 2 NST khác nhau. Nêu ý nghĩa của dạng đột biến ở trường hợp 4 trong chọn giống và tiến hóa: Chuyển đoạn có vai trò quan trọng trong hình thành loài mới, dùng dòng côn trùng mang đột biến chuyển đoạn (giảm sinh sản) cho cạnh tranh với dòng bình thường → giảm số lượng cá thể → phòng trừ sâu hại. b) - Thể dị bội (2n +1).
Hoặc Hoặc - Thể tam bội.
Câu 17. LÀO CAI
Cho tỉ lệ % nucleotit trong bộ gen ở các loài khác nhau như sau:
Loại I A = 21% G = 29% T = 21% X = 29% U = 0% Loài II A = 21% G = 23% T = 29% X = 27% U = 0% Loài III A = 21% G = 29% T = 0% X = 24% U = 26% Hãy rút ra nhận xét về cấu trúc axit nucleic của những loài sinh vật trên? TRẢ LỜI Nhận xét:
- Loài I có cấu trúc ADN 2 mạch, vì trong phân tử có nuclêôtit loại A, T, G, X và %A = %T; %G = %X; - Loài II có cấu trúc ADN 1 mạch vì trong phân tử có nuclêôtit loại A, T, G, X và %A ≠ %T; %G ≠ %X; - Loài III có cấu trúc ARN một mạch đơn, vì trong phân tử có nuclêôtit loại A, U, G, X và có tỷ lệ khác nhau.
Câu 18. HẢI DƯƠNG
Tại sao đột biến gen thường có hại cho sinh vật? Vì sao nói “Tính có hại của đột biến gen chỉ là tương đối”
TRẢ LỜI
- Đột biến gen thường gây hại vì: + Đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật vì đột biến gen thể hiện ra kiểu hình. Chúng phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen đã qua chọn lọc và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên. Từ đó gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp protein. + Đa số các đột biến gen tạo ra gen lặn và có hại, chúng chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở thể đồng hợp và trong điều kiện môi trường thích hợp. Qua giao phối, nếu gặp tổ hợp gen thích hợp thì một gen có hại có thể trở thành có lợi. Trong thực tế, người ta thường gặp những đột biến tự nhiên và nhân tạo có lợi cho bản thân sinh vật và cho con người.
- “Tính có hại của đột biến gen chỉ là tương đối” vì: Hậu quả của đột biến gen phụ thuộc vào tổ hợp gen, cũng như điều kiện môi trường. Trong tổ hợp gen này hoặc môi trường này alen đột biến có thể có hại nhưng trong tổ hợp gen khác hay môi trường khác có thể có lợi hoặc trụng tính đối với thể đột biến.
Câu 19. BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Tại sao nói tính lợi - hại của đột biến gen chỉ mang tính tương đối?
TRẢ LỜI
Vì: Hậu quả của đột biến gen phụ thuộc vào tổ hợp gen, cũng như điều kiện môi trường. Trong tổ hợp gen này hoặc môi trường này alen đột biến có thể có hại nhưng trong tổ hợp gen khác hay môi trường khác có thể có lợi hoặc trụng tính đối với thể đột biến.
Câu 20. CAO BẰNG
Biến dị tổ hợp là gì? Trình bày cơ chế hình thành biến dị tổ hợp. So sánh biến dị tổ hợp với đột biến. TRẢ LỜI
*Biến dị tổ hợp là quá trình tổ hợp lại các cặp gen trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh, đã tạo ra các thế hệ con lai có nhiều kiểu gen và kiểu hình mới *Cơ chế hình thành biến dị tổ hợp: Sự phân li độc lập của các loại nhân tố di truyền (cặp gen) trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp tự do của chúng trong quá trình thụ tinh là cơ chế chủ yếu tạo nên các biến dị tổ hợp.
*So sánh biến dị tổ hợp với đột biến: - Giống nhau:
+ Cả 2 đều là biến dị di truyền, qua giao tử vào hợp tử để di truyền qua các thế hệ.
+ Cả 2 đều thuộc biến dị vô hướng có thế có lợi, có hại hay trung tính. Có thể xuất hiện những biến dị mới chưa có ở bố mẹ hoặc tổ tiên.
+ Đều là những biến dị có liên quan đến biến đổi vật chất di truyền.
- Khác nhau:
Biến dị tổ hợp Đột biến
Biến dị tổ hợp xuất hiện nhờ quá trình giao phối Biến dị đột biến xuất hiên do tác động của môi trường trong và ngoài cơ thể
Biến dị tổ hợp phát sinh do cơ chế phân li độc lập, tổ hợp tự do, hoán vị gen trong quá trình tạo giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên giữa giao tử đực và cái trong quá trình thụ tinh
Biến dị tổ hợp dựa trên cơ sở tổ hợplại các gen vốn có ở bố mẹ và tổ tiên, vì thế có thể làm xuất hiện các tính trạng đã có hoặc chưa có ở thế hệ trước. Sự phân li độc lập, sự hoán vị gen, tương tác qua lại giữa các gen đã sắp xếp lại tính trạng vốn có hoặc xuất hiên tổ hợp kiểu hình mới ở thế hệ sau.
Biến dị đột biến phát sinh do rối loạn quá trình phân bào hoặc do rối loạn quá trình tái sinh NST, đãlàmthayđổisốlượng,cấutrúcvậtchấtditruyền
Biến dị đột biến biểu hiện 1 cách đột ngột, ngẫu nhiên, cá biệt, không định hướng. Phần lớn đột biến là có hại, tần số đột biến có lợi là rất thấp
Biến dị tổ hợp có thể dự đoán được quy mô xuất hiện, tần số xuất hiện nếu biết trước được kiểu di truyền của bố mẹ
Biến dị đột biến không thể chủ động xác định trước khả năng xuất hiện ở đời con với loại đột biến và tần số đột biến là bao nhiêu. Biến dị tổ hợp là nguồn ngưyên liệu biến dị di truyền thứ cấp cung cấp cho tiến hoá. Nhờ các biến dị này mà trải qua lịch sử dài từ 1 vài loài ban đầu có thể tạo ra nhiều loài mới. Trong chon giống dựa trên cơ chế xuất hiện biến dị tổ hớp đề xuất các phương pháp lai giống nhằm nhanh chóng tạo giống có giá trị
Biến dị đột biến là nguồn nguyên liệu biến dị di truyền sơ cấp cung cấp cho tiến hoá. Đặc biệt đột biến gen là nguồn nguyên liệu cơ bản. Trong chọn giống dựa trên cơ chế xuất hiện, giá trị của các loại đột biến, người ta xây dựng các phương pháp gây đột biến nhằm nhanh chóng tạo ra các đột biến có giá trị, góp phần tạo ra giống cây trồng và sinh vật có năng suất, phẩm chất cao, thích nghi tốt.
TRÀ VINH
1. So sánh điểm khác nhau giữa thể dị bội và thể đa bội.
2. Hãy so sánh sự khác nhau giữa thể lưỡng bội với thể đa bội.
TRẢ LỜI
1. Đột biến dị bội
Cơ chế Do sự không phân li của một hoặc một số cặp NST trong phân bào làm thay đổi số lượng NST
Đặc điểm bộ NST - Làm tăng hoặc giảm số lượng ở 1 hoặc vài cặp NST.
- Các dạng: Thể một nhiễm, ba nhiễm, bốn nhiễm, không nhiễm.
Hậu quả -BiểnđổisốlượngNST ởtừngcặpNST gây biến đổi về hình thái hoặc gây bệnh NST.
- Tạo nên các cơ thể dị bội hoặc thể khảm.
- Làm mất cân bằng toàn hệ gen, làm giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản
Đột biến đa bội
Do sự không phân li của toàn bộ các cặp NST trong phân bào làm thay đổi số lượng NST
Làm tăng hoặc giảm số lượng NST gấp n lần số lượng NST đơn bội.
- Các dạng: Tự đa bội và dị đa bội.
- Ở thực vật: Tế bào thể đa bội có kích thước lớn hơn tế bào bình thường dẫn đến cơ quan sinh dưỡng có kích thước lớn, phát triển khỏe, chống chịu tốt.
- Thể đa bội ở động vật thường ít gặp vì dễ gây chết
- Đột biến đa bội có ý nghĩa đối với tiến hóa và chọn giống thực vật vì nó góp phần hình thành loài mới
2.
Lưỡng bội Đa bội Bộ NST 2n.
Bộ NST là tăng lên theo bội số của n, lớn hơn 2n. Là thể bình thường
Là thể đột biến. Được tạo từ quá trình phân ly bình thường của các cặp NST trong phân bào.
Được tạo từ quá trình phân ly không bình thường của các cặp NST trong phân bào. NST tồn tại thành từng cặp.
Có hình thái, cấutạo,sinh trưởngvàphát triển bình thường.
Câu 22. YÊN BÁI
a. Phân biệt thường biến với đột biến.
Tồn tại thành từng nhóm có số NST lớn hơn 2.
Có cơ quan sinh dưỡng lớn, sinh trưởng và phát triển mạnh.
b. Biến dị tổ hợp là gì? Vì sao biến dị tổ hợp ở các loài sinh sản hữu tính phong phú hơn so với các loài sinh sản vô tính?
c. Cho cơ thể dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn ở đời con xuất hiện bao nhiêu biến dị tổ hợp? Biết mỗi gen trên một nhiễm sắc thể, quy định một tính trạng và trội hoàn toàn.
TRẢ LỜI
a.
Thường biến Đột biến
- Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình phát sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.
- Thường biến xuất hiện đồng loạt theo hướng xác định, tương ứng với điều kiện môi trường.
- Thường biến có ý nghĩa thích nghi cao nên có lợi cho sinh vật.
- Đột biến là những biến đổi trong cơ sở vật chất của tính di truyền (ADN, NST), dẫn đến sự biến đổi kiểu gen tương ứng.
- Đột biến xuất hiện riêng lẻ, không theo hướng xác định.
- Đột biến thường có hại cho sinh vật.
- Không di truyền. - Di truyền.
b. - Biến dị tổ hợp là quá trình tổ hợp lại các cặp gen trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh, đã tạo ra các thế hệ con lai có nhiều kiểu gen và kiểu hình mới
- Ở các loài sinh sản hữu tính lại xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp hơn so với những loài sinh sản vô tính vì:
+ Khi giao phối đã có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen trong quá trình phát sinh giao tử. + Các loại giao tử này được tổ hợp lại khi thụ tinh, đã tạo ra nhiều tổ hợp gen khác nhau, nên làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp khác nhau.
+ Sinh sản vô tính không có giảm phân tại ra giao tử, không thụ tinh, các cơ thể con được hình thành từ một phần cơ thể mẹ, nên không có biến dị tổ hợp. c. Giả sử các cặp gen kí hiệu là A(a), B(b), D(d).
*Xét cặp P: Aa × Aa => F: 1AA : 2Aa : 1aa => có 2 loại kiểu hình.
*Xét cặp P: Bb × Bb => F: 1BB : 2Bb : 1bb => có 2 loại kiểu hình.
*Xét cặp P: Dd × Dd => F: 1DD : 2Dd : 1dd => có 2 loại kiểu hình.
=> Số kiểu hình tạo thành là: 2 × 2 × 2 = 8 loại kiểu hình.
- Số biến dị tổ hợp tạo ra là: 8 – 1 = 7 loại kiểu hình (biến dị).
Năm 2021
Câu 1. KHOA HỌC TỰ NHIÊN – HÀ NỘI
Cặp nhiễm sắc thể tương đồng gồm hai nhiễm sắc thể giống nhau về hình dạng, kích thước và trình tự phân bố các băng nhiễm sắc thể (biểu thị bằng các vệt ngang trên nhiễm sắc thể); trong đó một nhiệm sắc thể có nguồn gốc từ bố, một nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ mẹ. Mỗi hình dưới đây mô tả cấu trúc hai cặp nhiễm sắc thể trong kiểu nhân của mỗi thành viên trong một gia đình gồm: bố, mẹ và con. Bố và mẹ đều có kiểu hình bình thường, nhưng con mắc hội chứng liên quan đến nhiều bất thường về hoạt động thần kinh và khả năng vận động.
Kiểu nhân của bố Kiểu nhân của mẹ Kiểu nhân của con
a) Dựa vào kiểu nhân bình thường của bố, hãy cho biết loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào đã làm xuất hiện kiểu nhân của mẹ? Giải thích. b) Nêu nguồn gốc hình thành kiểu nhân của con.
TR

Ả LỜI
a. Đột biến chuyển đoạn đã làm xuất hiện kiểu nhân của mẹ vì: chiếc NST số 2 ở cặp số 1 ở mẹ một chiếc có chiều dài ngắn hơn chiếc còn lại (có chiều dài giống NST của bố) => đã bị mất một đoạn NST, còn ở cặp số 2 thì NST số 1 có chiều dài dài hơn chiếc còn lại (có chiều dài giống NST của bố) => thêm một đoạn NST => đoạn NST ở chiếc 2 trong cặp 1 đã chuyển sang chiếc số 1 ở cặp 2. b. Sự tổ hợp tự do giữa giao tử bình thường của bố và giao tử chứa 1 NST bị đột biến của mẹ.
Câu 2. CHUYÊN CHUNG – HÀ NỘI
1. Phân biệt cơ chế phát sinh của đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
2. Biết rằng một gen quy định một tính trạng, gen lặn có thể biểu hiện ra kiểu hình trong những trường hợp nào?
Đột biến gen
– Bắt cặp không đúng trong nhân đôi ADN (không theo NTBS), hay tác nhân xen vào mạch khuôn hoặc mạch đang tổng hợp.
– Phải trải qua tiền đột biến mới xuất hiện đột biến.
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
– Do mất, lặp, đảo hay chuyển vị trí của đoạn NST, do sự chuyển đoạn diễn ra giữa các NST không tương đồng
2. Trong trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng thì gen lặn được biểu hiện ra kiểu hình khi ở
- Trạng thái đồng hợp ví dụ aa, bb,…
- Đột biến mất đoạn NST làm gen a được biểu hiện.
- Đột biến gen A => a.
Câu 3. THÁI NGUYÊN
Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật? Nêu vai trò và ý nghĩa của đột biến gen đối với thực tiễn sản xuất?
TRẢ LỜI
- Đột biến gen thường gây hại vì:
+ Đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật vì đột biến gen thể hiện ra kiểu hình. Chúng phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen đã qua chọn lọc và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên. Từ đó gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp protein. + Đa số các đột biến gen tạo ra gen lặn và có hại, chúng chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở thể đồng hợp và trong điều kiện môi trường thích hợp. Qua giao phối, nếu gặp tổ hợp gen thích hợp thì một gen có hại có thể trở thành có lợi. Trong thực tế, người ta thường gặp những đột biến tự nhiên và nhân tạo có lợi cho bản thân sinh vật và cho con người. - Vai trò và ý nghĩa của đột biến gen đối với thực tiễn sản xuất: Đột biến gen cũng cung cấp nguyên liệu cho quá trình tạo giống. Vì vậy, ở một số đối tượng như vi sinh vật và thực vật, các nhà khoa học thường chủ động sử dụng các tác nhân đột biến để tạo ra các giống mới.
Câu 4. HÀ TĨNH
a) Đột biến gen là gì? Để gây đột biến gen có hiệu quả thì nên sử dụng tác nhân gây đột biến vào giai đoạn nào của quá trình phân bào? Giải thích.
b) Biết đoạn gen ở hình 1a thuộc một gen chưa bị biến đổi xác định dạng đột biến ở các gen tương ứng với các hình 1b, 1c, 1d và so sánh số lượng liên kết hidro của các gen đột biến này so với gen chưa bị biến đổi. Biết sự biến đổi chỉ xảy ra ở đoạn gen được mô tả trên hình.
TRẢ LỜI
Hình 1. Một số dạng đột biến gen
a) - Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp nuclêôtit. - Vào pha S của kì trung gian vì ở pha này ADN đang xảy diễn ra quá trình nhân đôi ADN. b) b < a < d < c.

Câu 5. PHỔ THÔNG NĂNG KHIẾU – HỒ CHÍ MINH
1. Những loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào có thể làm tăng sự biểu hiện của một gen nhất định? Giải thích.
2. Quá trình tạo giao tử diễn ra rất khác biệt giữa nam và nữ Ở nữ giới, hầu như tất cả các noãn nguyên bào đều đã tiến vào kỳ đầu của giảm phân I để hình thành noãn bào bậc I từ khi bé gái chưa chào đời. Trong khi đó, ở nam giới, sự nguyên phận của các tế bào mầm sinh dục để đi vào biệt hóa và giảm phân xảy ra liên tục trong suốt đời sống. Bộ gen nhân của 78 trẻ sơ sinh là con đầu lòng được giải trình tự và so sánh với bố mẹ của chúng (đều từ nguồn mẫu máu). Kết quả cho thấy trung bình mỗi đứa trẻ mang khoảng 63 đột biến điểm mới hoàn toàn so với bố mẹ. Trong đó, số đột biến nằm trên các nhiễm sắc thể nhận được từ bố chiếm khoảng 80%. Mối liên hệ giữa tuổi của bố và mẹ khi sinh con với số đột biến mới ở trẻ cũng đã được khảo sát.
Tươngquan giữatuổi củabốvàsốđộtbiếnmớiđược ghi nhận ở mỗi đứa trẻ thể hiện ở biểu đồ trên, mỗi chấm đại diện cho kết quả ghi nhận ở 1 trong 78 đứa trẻ
a) Hãy giải thích sự xuất hiện của các đột biến điểm mới hoàn toàn so với bố mẹ
b) Hãy dự đoán mối liên hệ giữa tuổi của mẹ khi sinh con và số đột biến điểm mới ở trẻ. Nêu cơ chế giải thích mối liên hệ giữa tuổi của bố và mẹ với số đột biến điểm mới.
TRẢ LỜI
1. - Đột biến lặp đoạn làm gia tăng số bản sao của gen → tăng lượng sản phẩm của gen. - Đột biến chuyển đoạn và đảo đoạn làm thay đổi vị trí của gen từ vùng đóng xoắn chặt sang vùng thường xuyên tháo xoắn → tăng mức biểu hiện gen → tăng lượng sản phẩm của gen.
- Đột biến chuyển đoạn và đảo đoạn có thể chuyển gen đến gần một trình tự điều hòa hoạt động gen vốn thúc đẩy sự biểu hiện của các gen gần nó → tăng mức biểu hiện gen → tăng lượng sản phẩm của gen.
- Đột biến mất đoạn làm mất đi vùng mã hóa các yếu tố ức chế hoạt động của gen hoặc mất đi vùng điều hoà ức chế biểu hiện của gen → tăng mức biểu hiện gen → tăng lượng sản phẩm của gen.
2. a) - Các đột biến điểm mới phát sinh trong giai đoạn nhân đôi DNA trong quá trình nguyên phân của các tế bào mầm sinh dục.
- Các đột biến điểm mới phát sinh trong giai đoạn nhân đôi DNA trong quá trình giảm phân của các tế bào sinh giao tử
b) - Tuổi của mẹ khi sinh con không có tương quan với số đột biển điểm mới ở trẻ
- Thông thường, thời gian sống càng lâu, cơ thể bị lão hóa (cơ thể tiếp xúc và tích lũy nhiều tác nhân gây đột biến) → cơ chế nhân đôi DNA dễ rối loạn.
- Số lần nguyên phân của tế bào mầm sinh dục càng nhiều, số đột biến (tự phát) tích lũy càng lớn.
- Ở nữ giới tất cả noãn bào bậc 1 đã tiến vào kỳ trước I từ khi bé gái chưa chào đời → mọi sự nhân đôi DNA trong quá trình tạo giao tử (trong sự nguyên phân của tế bào mầm và sự giảm phân của tế bào sinh giao tử) đã hoàn tất từ lúc này → tuổi tác không ảnh hưởng tới sự phát sinh đột biến - Ở nam giới, sự tạo tinh diễn ra liên tục kể từ khi dậy thì → toàn bộ sự sinh giao tử, gen. trong đó có nhân đôi DNA, diễn ra trong suốt đời sống (tế bào mầm phải nguyên phân rất nhiều lần và giảm phân xảy ra liên tục trong đời sống) → tuổi càng cao càng tăng nguy cơ phát sinh đột biến trong quá trình tạo giao tử.
Câu 6. ĐỒNG NAI
1) Hình bên (hình 2) mô tả bộ NST của một người mắc một hội chứng di truyền xuất hiện với tỉ lệ 1/3000 ở nữ
a) Nêu tên hội chứng di truyền và viết kí hiệu bộ NST của thể đột biến này.
b) Trình bày cơ chế phát sinh thể đột biến nói trên. 2) Giống dâu số 12 là giống dâu tam bội (3n) có nhiều đặc điểm quý như: bản lá dày, màu xanh đậm, thịt lá nhiều, năng suất lá cao, sinh trưởng và phát triển tốt. Người trồng dâu tằm muốn tạo hàng loạt các cây con giống dâu số 12 trong thời gian ngắn. Hãy đề xuất một quy trình hiệu quả nhất để thực hiện việc này.
1. a) Hội chứng tớc – nơ: 44A + X


b) Cơ chế:
Hình 2
TRẢ LỜI
- Do rối loạn trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử của bố hoặc mẹ, khi giảm phân ở cặp NST giới tính xảy ra rối loạn tạo ra giao tử O. Trong quá trình thụ tinh, giao tử này kết hợp với giao tử bình thường X, tạo hợp tử XO, phát triển thành cơ thể bị hội chứng tớc – nơ.
2. Lai cây 4n với cây 2n.
4n → giao tử 2n
2n → giao tử n giao tử 2n + giao tử n → hợp tử 3n.
Câu 7. ĐÀ NẴNG
Những dạng đột biến nào làm thay đổi số lượng gen trong nhân tế bào? Nêu đặc điểm của thể đa bội. TRẢ LỜI
- Những dạng đột biến nào làm thay đổi số lượng gen trong nhân tế bào: Đột biến lặp đoạn NST, Đột biến lệch bội, đột biến đa bội.
- Đặc điểm thể đa bội:
+ Tế bào đa bội có số lượng ADN tăng gấp bội nên quá trình sinh tổng hợp các chất hữu cơ xảy ra mạnh mẽ. Vì vậy, thể đa bội có tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, phát triển khỏe, chống chịu tốt.
+ Các thể tự đa bội lẻ (3n, 5n…) hầu như không có khả năng sing giao tử bình thường. Những giống cây ăn quả không hạt như nho, dưa hấu,… thường là tự đa bội lẻ và không có hạt. Hiện tượng đa bội thể khá phổ biến ở thực vật trong khi ở động vật là tương đối hiếm. + Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì nó góp phần hình thành nên loài mới.
Câu 8. HÒA BÌNH
Một bệnh nhân có bộ nhiễm sắc thể trong tế bào chứa 47 nhiễm sắc thể, trong đó nhiễm sắc thể số 21 có 3 chiếc. Hãy cho biết bệnh nhân mắc bệnh gì? Nêu cơ chế hình thành của bệnh trên?
TRẢ LỜI
- Bệnh nhân bị bệnh Đao.
- Cơ chế: Do rối loạn trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử của bố hoặc mẹ, khi giảm phân ở cặp NST 21 xảy ra rối loạn tạo ra giao tử n + 1 và n – 1. Trong quá trình thụ tinh, giao tử n + 1 kết hợp với giao tử bình thường n, tạo hợp tử 2n + 1, phát triển thành cơ thể bị hội chứng Đao.
Câu 9. LÀO CAI
4.1. Hãy kể tên những loại biến dị không làm thay đổi cấu trúc và số lượng vật chất di truyền của loài? Trong các loại đột biến gen, loại nào không làm thay đổi chiều dài của gen?
4.2. Xét 2 dạng đột biến khác nhau là dạng tam nhiễm (2n + 1) và dạng tam bội (3n).
Em hãy cho ví dụ về các dạng đột biến nói trên? Dạng đột biến nào thườngđược ứng dụng trong sản xuất? Nhằm mục đích gì?
TRẢ LỜI
4.1. - Biến dị không làm thay đổi cấu trúc và số lượng vật chất di truyền: thường biến và biến dị tổ hợp. - Loại đột biến gen không làm thay đổi chiều dài gen là đột biến thay thế 1 hoặc 1 số cặp nucleotit. 4.2. - Ví dụ: + 2n + 1: Hội chứng Đao. + 3n: Giống dâu số 12 - Dạng đột biến thường được sử dụng trong sản xuất là đột biến đa bội (3n, 4n,…) → Tạo các giống cây có năng suất cao,… Câu 10. ĐẮK NÔNG
1. Những nhận định sau đây về đột biến đúng hay sai? Giải thích. a) Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường gây biến đổi lớn về kiểu hình hơn đột biến gen.
b) Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể luôn gây hại cho thể đột biến.
c) Consisin là tác nhân hóa học gây đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể
d) Đột biến đa bội thường phổ biến ở thực vật.
e) Tế bào sinh dưỡng của người bị hội chứng Đao có 47 nhiễm sắc thể.
f ) Ở cà độc dược (2n = 24), thể dị bội có thể có 36 nhiễm sắc thể 2. Giải thích vì sao bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính lại được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể.
1. a) Đúng vì đột biến NST có thể làm biến đổi nhiều gen, còn đột biến gen chỉ ảnh hưởng đến 1 gen hoặ
1 số gen nhất định.
b) Sai vì đột biến mất đoạn có thể loại bỏ các gen xấu.
c) Sai vì Cosisin là tác nhân hóa học gây đột biến số lượng NST.
d) Đúng vì ở thực vật cơ chế xác định giới tính chưa rõ ràng còn ở động vật thì cơ chế xác định giới tính phức tạp nên chết ở giai đoạn hợp tử
e) Đúng vì có bộ NST 2n + 1 = 47.
f) Sai vì 3n = 36 (thể đa bội).
2. Nhờ có giảm phân, giao tử được hình thành mang bộ NST đơn bội (n) qua thụ tinh giữa các giao tử đực và cái, bộ NST lưỡng bội được phục hồi. Vì vậy sự phối các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đã đảm bảo sự duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể.
Câu 11. TUYÊN QUANG
a) Nêu khái niệm và các dạng đột biến gen. b) Bộ nhiễm sắc thể (NST) của một loài thực vật có hoa gồm 5 cặp NST (kí hiệu I, II, III, IV, V). Khi khảo sát một quần thể của loài này, người ta phát hiện 3 thể đột biến (kí hiệu a, b, c). Phân tích bộ NST của 3 thể đột biển đô thu được kết quả ở bảng sau: Thể đột biến Số lượng NST đếm được ở từng cặp I II III IV V a 3 3 3 3 3 b 3 2 2 2 2 c 1 2 2 2 2
- Xác định tên gọi của các thể đột biến trên. Cho biết đặc điểm của thể đột biến a - Nêu cơ chế hình thành thể đột biến c.
TRẢ LỜI
a) - Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen. Đột biến gen thường liên quan tới một cặp nuclêôtit (gọi là đột biến điểm) hoặc một số cặp nuclêôtit xảy ra tại một điểm nào đó trên phân tử ADN.
- Có 3 dạng đột biến gen (đột biến điểm) cơ bản: Mất, thêm, thay thế một hoặc một số cặp nuclêôtit. b) *Tên gọi của 3 thể đột biến
- Thể đột biến a có 3n NST: Thể tam bội.
- Thể đột biến b có (2n + 1) NST: Thể dị bội (2n + 1) hay thể tam nhiễm.
- Thể đột biến c có (2n – 1) NST: Thể dị bội (2n – 1) hay thể một nhiễm.
*Đặc điểm của thể đột biến a:
- Tế bào tam bội có số lượng NST tăng, số lượng ADN cũng tăng tương ứng.
- Thể tam bội có quá trình tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ hơn.
- Kích thước tế bào của thể tam bội lớn, cơ quan sinh dưỡng to, sinh trưởng mạnh và chống chịu tốt…
- Thể tam bội khá phổ biến ở thực vật.
* Cơ chế hình thành thể đột biến c:
- Trong giảm phân, cặp NST số1 nhân đôi nhưng không phân ly tạo thành 2 loại giao tử (n + 1) và (n – 1) NST.
- Khi thụ tinh, giao tử (n – 1) kết hợp với giao tử (n) tạo thành hợp tử (2n – 1) NST => phát triển thành thể dị bội (2n – 1).
Năm 2019
Câu 1. KHOA HỌC TỰ NHIÊN – HÀ NỘI
Ở người, bệnh mù màu đỏ và xanh lục là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X tại vùng không tương đồng với ý gây ra. Một cặp vợ chồng đều có khả năng nhìn màu bình thường nhưng con gái của họ bị bệnh mù màu. Người chồng nghi ngờ rằng anh ta không phải là cha ruột của đứa trẻ. Hãy cho biết:
- Sự nghi ngờ của người chồng được dựa trên cơ sở khoa học nào?
- Nghi ngờ của người chồng không đúng trong những trường hợp nào? Giải thích. Biết rằng, kết quả xét nghiệm tế bào học cho thấy số lượng nhiễm sắc thể của đứa trẻ hoàn toàn bình thường.
TRẢ LỜI
Bố me bình thường mà sinh con gái bị bệnh mù màu. Quy ước: A - bình thường; a - bị mù màu Người con gái bị bệnh phải có kiểu gen XaXa phải nhận được Xa của cả bố và mẹ Người chồng nghi ngờ đó không phải con của anh ta là có cơ sở, vì người bố luôn cho giao tử XA nên sinh con gái không bao giờ bị bệnh dựa trên quy luật di truyền của tính trạng do gen trên X (di truyền chéo). - Nghi ngờ của người chồng không đúng trong trường hợp xảy ra đột biến gen trong quá trình sinh tinh trùng, gen A bị đột biến thành gen a, nên người con gái là kết quả của sự kết hợp giữa tinh trùng mang Xa của bố với trứng mang Xa của mẹ Người mẹ có kiểu gen dị hợp tử
Câu 2. CHUYÊN CHUNG – HỒ CHÍ MINH
Cho đoạn thông tin sau: "Galactôsemia là một bệnh rối loạn chuyển hóa bấm sinh do alen lặn của một gen nằm ở đoạn vai ngắn nhiễm sắc thể số 9 quy định. Trong cơ thể, đường glucôzơ có thể sử dụng ngay, còn galactôzơ thì phải qua chuyển hóa mới sử dụng được. Quá trình chuyển hóa galactôzơ được thực hiện nhờ enzim galactôzơ-1phôtphat uriđiltransferaza (GALT). Bệnh nhân bị galactôsemia không có khả năng tạo ra enzim GALT bình thường, dẫn đến galactôzơ bị tích tụ gây hại cho gan, thận, não bộ... nếu không điều trị kịp thời sẽ dẫn đến tử vong. Bệnh không có thuốc đặc trị, tuy nhiên người bệnh vẫn có thể sống khỏe mạnh khi có chế độ dinh dưỡng hợp lý. Trong những gia đình có tiền sử mắc bệnh, các cặp vợ chồng khi muốn có con nên đến xin bác sĩ tư vấn. Ngoài ra, trẻ mới sinh, trong vòng 3 ngày, nên làm các xét nghiệm chẩn đoán, sàng lọc galactôsenia (sàng lọc sau sinh).." Dựa vào đoạn thông tin trên, em hãy cho biết:
a. Trẻ sơ sinh bị mắc galactôsenia có nên dùng sữa mẹ hay không? Giải thích.
b. Người mang bệnh galactôsemia nên có chế độ dinh dưỡng như thế nào là hợp lý?
c. Vì sao sự tư vấn của bác sĩ và sàng lọc sau sinh là cần thiết đối với những cập kết hôn trong gia đình có tiền sử bệnh?
TRẢ LỜI
Chưa có đáp án.
Năm 2020
Câu 1. KHOA HỌC TỰ NHIÊN – HÀ NỘI a) Hội chứng CFNS (Craniofrontonasal syndrome) là một dạng dị tật bẩm sinh ở người với phần đầu, mặt và mũi của người bệnh có hình dạng không
2 Bình thường CFNS 0 2 1 2
3 CFNS Bình thường 1 0 0 2
4 Bình thường CFNS 0 0 1 2
5 Bình thường CFNS 1 1 1 0
6 CFNS CFNS 2 0 0 2
7 CFNS Bình thường 3 0 0 2
8 Bình thường CFNS 1 1 2 0
9 CFNS Bình thường 2 0 0 1
10 Bình thường CFNS 0 1 2 1 11 CFNS Bình thường 0 0 0 2 Phân tích kết quả ở bảng trên và cho biết quy luật di truyền nào có khả năng nhất chi phối hội chứng CFNS? Giải thích. b) Một nhà khoa học tiến hành nghiên cứu mức độ tương đồng kiểu hình giữa các cặp sinh đôi cùng trứng và các cặp sinh đôi khác trứng về một số đặc điểm như: chứng đau nửa đầu, màu mắt và khả năng mắc bệnh sởi. Kết quả nghiên cứu được trình bày ở bảng dưới đây: Đặc điểm Mức độ tương đồng về kiểu hình Sinh đôi cùng trứng Sinh đôi khác trứng
Chứng đau nửa đầu 60 30 Màu mắt 100 40 Mắc bệnh sởi 90 90 Với mỗi đặc điểm, hãy cho biết mức độ tương đồng về kiểu hình giữa các cặp sinh đôi này được quyết định bởi yếu tố môi trường hay yếu tố di truyền hay cả hai yếu tố? Giải thích. Biết rằng, mỗi cặp sinh đôi được nuôi dưỡng trong cùng một gia đình. TRẢ LỜI
a) Chưa có đáp án. b) Đặc điểm
Mức độ tương đồng về kiểu hình
Yếu tố quyết định Sinh đôi cùng trứng Sinh đôi khác trứng
Chứng đau nửa đầu 60 30
Di truyền và môi trường Mẫu mắt 100 40 Di truyền
Bệnh sởi 90 90 Môi trường Những cặp sinh đôi cùng trứng sẽ có kiểu gen giống nhau, còn những cặp sinh đôi hác trứng có kiểu gen khác nhau.
Ở chứng đau nửa đầu: những người có kiểu gen giống nhau có khả năng mắc cao hơn những người có kiểu gen khác nhau → chịu chi phối của di truyền và môi trường. Màu mắt do gen quy định, những người sinh đôi cùng trứng sẽ có màu mắt giống nhau. Cặp sinh đôi khác trứng có thể có kiểu gen giống nhau hoặc khác nhau nên khả năng có cùng màu mắt là 40%. Bệnh sởi: ở cả 2 nhóm đều có mức độ tương đồng là 90% → chủ yếu do môi trường.
Câu 2. BÌNH THUẬN
Khi nghiên cứu về bệnh di truyền ở người, người ta phát hiện trong tế bào sinh dưỡng của một đứa trẻ có bộ nhiễm sắc thể bị thiếu một chiếc được kí hiệu là (44A + X).
a1. Đứa trẻ trên mắc bệnh di truyền nào ?
a2. Trình bày cơ chế hình thành và biểu hiện của bệnh di truyền đó.
TRẢ LỜI
a1) Bệnh tớc nơ.
a2) Do rối loạn trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử của bố hoặc mẹ, khi giảm phân ở cặp NST giới tính xảy ra rối loạn tạo ra giao tử O. Trong quá trình thụ tinh, giao tử này kết hợp với giao tử bình thường X, tạo hợp tử XO, phát triển thành cơ thể bị hội chứng tớc – nơ. Câu 3. CHUYÊN CHUNG – HỒ CHÍ MINH
Thiếu enzim G6PD là bệnh di truyền phổ biến, do alen lặn liên kết trên nhiễm sắc thể X, không có alen trên Y. Enzim G6PD là chất xúc tác quan trọng cho các phản ứng chuyển hóa trong tế bào và đặc biệt quan trọng đối với tế bào hồng cầu. Thiếu enzim G6PD dẫn đến thiếu chất chống ôxy hóa có chức năng bảo vệ màng tế bào hồng cầu trước các tác nhân ôxy hóa. Hồng cầu bị vỡ do bị ôxy hóa kéo theo hêmôglôbin bị phân hủy, vận chuyển tới thận để đào thải ra ngoài, nhưng lượng hêmôglôbin nhiều có thể bị tích tụ tại thận gây suy thận. Một số thuốc và thực phẩm chứa nhiều chất ôxy hóa có thể gây ra tình trạng thiếu máu do tan huyết ở tế bào hồng cầu. Nhận định sau đây là ĐÚNG hay SAI khi nói về bệnh do thiếu enzim G6PD? Giải thích.
a. G6PD là enzim tham gia quá trình chuyển hóa tổng hợp hemoglobin trong cơ thể
b. Bệnh nhân bị thiếu enzim G6PD sẽ có cuộc sống hoàn toàn bình thường nếu tránh sử dụng các loại thuốc, thực phẩm có chất ôxy hóa.
c. Người mẹ có kiểu gen dị hợp tử có thể truyền gen bệnh cho con trai, còn con gái thì không.
d. Người bố bị bệnh có thể truyền gen bệnh cho con gái, còn con trai thì không.
TRẢ LỜI Chưa có đáp án.
Câu 4. LẠNG SƠN
Linh và Đan là hai chị em gái sinh đôi cùng trứng. Lên 6 tuổi, Linh và Đan đều có mắt đen, mũi dọc dừa, tóc đen và hơi xoăn; tuy nhiên, Linh cao 120 cm còn Đan cao 125 cm.
a) Em hiểu thế nào là đồng sinh cùng trứng? Nêu những đặc điểm của trẻ đồng sinh cùng trứng. b) So sánh sự biểu hiện các tính trạng trong ví dụ của Linh và Đan. Giải thích.
TRẢ LỜI
a) – Đồng sinh cùng trứng là do một trứng và một tinh trùng thụ tinh tạo thành hợp tử, sau đó hợp tử tách thành hai hay nhiều phôi - Đặc điểm: Giới tính giống nhau, kiểu gen, kiểu hình giống nhau. b) Có thể do tính thường biến của kiểu hình.
Câu 5. NGHỆ AN
Ngày 15/7/2020, gần 100 y, bác sĩ đã thực hiện thành công ca mổ tách rời 2 bé song sinh Trúc Nhi và Diệu Nhi dính liền hiếm gặp (chiếm 6% các trường hợp song sinh dính nhau trên thế giới). Giả sử hai bé trên là đồng sinh cùng trứng, em hãy dự đoán điểm giống và khác nhau về kiểu hình của Trúc Nhi và Diệu Nhi khi lớn lên ở các đặc điểm: nhóm máu, cân nặng, chiều cao, màu mắt.
TRẢ LỜI
- Nhóm máu và màu mắt giống nhau vì do gen quy định.
- Còn chiều cao và cân nặng có thể khác nhau do tính thường biến, sự rèn luyện của từng người.
Câu 6. BÌNH DƯƠNG
Ở người, bệnh máu khó đông do gen đột biến lặn (kí hiệu h) nằm trên nhiễm sắc thể X gây ra, người có gen trội (kí hiệu H) không bị bệnh này. Gen quy định bệnh máu khó đông không có alen trên nhiễm sắc thể Y. Một người bị bệnh máu khó đông có người em trai đồng sinh không mắc bệnh này, cho rằng trong giảm phân ở bố và ở mẹ không xảy ra đột biến. Hãy cho biết:
a. Cặp đồng sinh này là cùng trúng hay khác trứng? Vì sao?
b. Người bị bệnh máu khó đông thuộc giới tính nào? Vì sao?
TRẢ LỜI
a. Cặp đồng sinh này là khác trứng do tính trạng máu khó đông là do gen quy định nhưng 2 người lại có kiểu hình khác nhau.
b. Người này có thể là nam hoặc nữ vì đây là cặp đồng sinh khác trứng nên sẽ không có kiểu gen giống nhau.
Câu 7. HÀ GIANG
Người mắc bệnh Đao và bệnh Tơcnơ có biểu hiện như thế nào? Chức năng của ngành Di truyền y học tư vấn là gì?
- Biểu hiện của bệnh Đao: Bé, lùn, cổ rụt, lưỡi thè, má phệ, mắt hơi sâu và một mí, si đần bẩm sinh và không có con. - Biểu hiện của bệnh Tơcnơ: Nữ, lùn, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển, thường chết non. Nếu sống đến lúc trưởng thành thì thường mất trí và không có con. - Chức năng của ngành Di truyền y học tư vấn: chẩn đoán, cung cấp thông tin và cho lời khuyên. Chẳng hạn về khả năng mắc bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã mắc bệnh di truyền nào đó, có nên kết hôn hoặc tiếp tục sinh con nữa hay không.
Câu 8. BẾN TRE
Cho các hội chứng bệnh sau: (1) bệnh Đao, (2) bệnh máu khó đông, (3) hội chứng Claiphentơ, (4) tật dính ngón 2-3, (5) hội chứng siêu nam, (6) bệnh bạch tạng (7) bệnh mù màu, (8) ung thư máu. Hãy cho biết:
- Hội chứng bệnh trào do đột biến gen? Bệnh nào do đột biến nhiễm sắc thế?
- Hội chứng bệnh nào chỉ có ở nam không có ở nữ. Giải thích
- Để hạn chế những cặp vợ chồng sinh ra đứa con mắc bệnh Đao, dựa vào kiến thức đã học, em đưa ra lời khuyên cho họ là gì?
TRẢ LỜI
- Đột biến gen: (2), (4), (6), (7).
- Đột biến NST: (1), (3), (5), (8).
- Hội chứng tật dính ngón 2 – 3 chỉ có ở nam mà không có ở nữ vì đây là đột biến gen trên NST giới tính Y chỉ có ở cơ thể dị giao (XY).
- Phụ nữ không nên sinh con ở độ tuổi ngoài 35 vì qua nghiện cứu cho thấy tỉ lệ trẻ sinh ra mắc bệnh tật di truyền như bệnh Đao tăng theo độ tuổi sinh đẻ của người mẹ. Đặc biệt là mẹ từ ngoài 35 tuổi trở đi. Lí do là từ ở tuổi 35 trở đi các yếu tố gây đột biến của môi trường tích lũy trong tế bào của bố và mẹ nhiều hơn và dẫn đến phát sinh đột biến trong quá trình sinh sản
Câu 9. HẢI DƯƠNG
1. Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn m quy định, người có gen trội M không bị bệnh này. Gen M, m nằm trên NST X không có alen trên Y. Một người bị bệnh máu khó đông có người em trai đồng sinh không mắc bệnh này. Biết bố, mẹ của cặp đồng sinh trên đều có máu đông bình thương và trong giảm phân ở cả bố và mẹ không xảy ra đột biến. Hãy cho biết:
a. Cặp đồng sinh này là cùng trứng hay khác trứng? Giải thích.
b. Người bị bệnh nói trên thuộc giới tính nào? Vì sao?
2. Nêu ý nghĩa của chung pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh TRẢ LỜI
1. a. Cặp đồng sinh này là khác trứng do tính trạng máu khó đông là do gen quy định nhưng 2 người lại có kiểu hình khác nhau.
b. Người này có thể là nam hoặc nữ vì đây là cặp đồng sinh khác trứng nên sẽ không có kiểu gen giống nhau.
2. Nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng, người ta có thể biết được tính trạng nào do gen quyết định là chủ yếu rất ít hoặc không bị biến đổi dưới tác dụng của môi trường (ví dụ: Tính trạng về chất lượng như: Màu mắt, dạng tóc, nhóm máu,…) tính trạng nào dễ bị biến đổi dưới tác dụng của môi trường tự nhiên và xã hội (ví dụ: Tính trạng tâm lí, tuổi thọ, mập ốm,..).
Năm 2021
Câu 1. THÁI NGUYÊN
Quy định: “Những người có quan hệ huyết thống trong vòng 3 đời không được kết hôn với nhau” trong Luật Hôn nhân và Gia đình được ban hành dựa trên cơ sở di truyền học nào?
qua 3 đời trước, các đột biến lặn đã được trung hòa bớt bởi các cơ thể không có cùng huyết thống, do đó khi các cặp vợ chồng có quan hệ huyết thống từ đời thứ 4 kết hôn với nhau sẽ hạn chế nguy cơ xuất hiện trạng thái đồng hợp lặn ở các gen gây bệnh.
Câu 2. BẮC GIANG
Người ta thường sử dụng phương pháp nghiên cứu di truyền nào ở người để nhận biết bệnh di truyền do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường hay nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở vùng không tương đồng? Giải thích. Biết không phát sinh đột biến mới.
TRẢ LỜI
Người ta thường sử dụng phương pháp nghiên cứu phả hệ ở người để nhận biết bệnh di truyền do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường hay nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở vùng không tương đồng vì sự phân li kiểu hình trên nhiễm sắc thể thường và trên nhiễm sắc thể giới tính X ở vùng không tương đồng là khác nhau.
Câu 3. TIỀN GIANG
Vì sao trong nghiên cứu di truyền người, người ta không sử dụng các phương pháp nghiên cứu như ở những sinh vật khác?
TRẢ LỜI
Khi để nghiên cứu di truyền người, các nhà nghiên cứu phải dùng phương pháp này vì:
- Người sinh sản chậm và đẻ ít con.
- Vì lí do xã hội, không thể áp dụng phương pháp lai và gây đột biến.
- Phương pháp này đơn giản dễ thực hiện nhưng cho hiệu quả cao.
Năm 2019
Câu 1. CHUYÊN HÙNG VƯƠNG – PHÚ THỌ
Cho hình ảnh sau:
Hình 1. Sơ đồ chuyển gen vào tế bào vi khuẩn E. coli
Em hãy chú thích vào các số 1, 2, 3, 4, 5, 6 trong hình 1 để được quy trình chuyển gen hoàn chỉnh. TRẢ LỜI
1. Đoạn ADN tách từ tế bào cho
2. Phân tử ADN làm thể truyền
3. ADN tái tổ hợp

4. ADN tái tổ hợp trong tế bào vi khuẩn
5. ADN dạng vòng (NST) của tế bào vi khuẩn
6. ADN tái tổ hợp của thế hệ tiếp theo
Câu 2. CHUYÊN HÙNG VƯƠNG – DỰ BỊ – PHÚ THỌ
Khi thực hiện phép lai giữa 2 dòng hoa hồng thuần chủng, 1 nhà chọn giống đã thu được 1 giống hoa hồng có màu sắc rất hiếm gặp. Để duy trì giống đó, nhà chọn giống đã dùng phương pháp tự thụ phấn. Tuy nhiên, qua 1 số thế hệ, các cây con trở nên yếu ớt, sức chống chịu kém.
a) Hiện tượng đó gọi là gì? Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng đó?
b) Làm thế nào để các nhà chọn giống duy trì được giống hoa hồng có màu sắc hiếm gặp nói trên? Giải thích?
TRẢ LỜI
a) - Đó là hiện tượng thoái hóa giống - Nguyên nhân: khi tiến hành tự thụ phấn liên tiếp qua nhiều thế hệ thì trong quần thể tần số kiểu gen đồng hợp tăng dần và tần số kiểu gen dị hợp tử giảm dần. Sự tăng dần các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn đồng nghĩa với việc các kiểu hình đột biến sẽ được biểu hiện ra thành kiểu hình làm ảnh hưởng đến sức sống, khả năng chống chịu, tốc độ sinh trưởng của quần thể sinh vật. b) - Để tránh hiện tượng hoái hóa giống, nhà chọn giống nên sử dụng phương pháp nuôi cấy mô tế bào: Tách tế bào từ cơ thể rồi nuôi cấy trên môi trường dinh dưỡng nhân tạo thích hợp để tạo thành mô sẹo (mô non). Tiếp đến, dùng hoocmôn sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hóa thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
- Vì bản chất của quá trình nuôi cấy mô tế bào là quá trình nguyên phân → các cây con tạo ra có kiểu gen giống với kiểu gen của cơ thể mẹ nên duy trì được giống hoa quý hiếm. Câu 3.
CHUYÊN SƯ PHẠM – HÀ NỘI
Gen mã hóa cho somatostatin ở người có thể được chuyên vào vi khuẩn E.coli và tiến hành nuôi cấy để thu được lượng lớn somatostatin trong một thời gian ngăn. Trình bày các bước của kỹ thuật chuyển gen somatostatin và giải thích tại sao có thể thu được lượng lớn sản phẩm trong một thời gian ngắn?
TRẢ LỜI
Các bước của kỹ thuật chuyển gen somatostatin
Bước 1: Tách đoạn ADN mang gen quy định somatostatin ở người và phân tử ADN dùng làm thể truyền ở E.coli
Bước 2: Tạo ADN tái tổ hợp
- Dùng 1 loại enzyme cắt giới hạn, cắt lấy gen cần chuyển và mở vòng trên phân tử ADN làm thể truyền. - Dùng enzyme nối ligase để nối gen cần chuyển vào thể truyền.
Bước 3: Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào E.coli, tạo điều kiện cho gen được biểu hiện. Bước 4: Phân lập và đem nuôi cây chủng E.coli mang ADN tái tổ hợp để thu somatostatin. Giải thích tại sao có thể thu được lượng sản phẩm lớn trong thời gian ngắn: Do E.coli là vi khuẩn, kích thước nhỏ, sinh sản nhanh. Do đó, số lượng sản phẩm thu được lớn.
Câu 4. KHOA HỌC TỰ NHIÊN – HÀ NỘI
Vi khuẩn Bacillus thuringiensis có chứa gen mã hóa protein độc tố Bt (gọi tắt là gen Bt). Độc tố Bt có thể tiêu diệt các côn trùng ăn phải chúng. Các nhà di truyền học đã chuyển gen Bt từ vi khuẩn này vào một số cây trồng như ngô, bông nhằm tạo ra các cây trồng chuyển gen chống lại sự tấn công của côn trùng gây hại. Các cây trồng này có thể sản sinh lượng độc tố Bt đủ lớn để tiêu diệt các côn trùng ăn chúng.
a) Nêu các bước tạo ADN tái tổ hợp mang gen Bt.
b) Ở cây ngô chuyển gen, gen Bỉ cần trải qua những quá trình nào để sản sinh được độc tố Bt?
c) Những lợi ích và bất lợi của việc chuyển gen Bt vào cây trồng đối với con người, môi trường và đa dạng sinh học là gì?
TRẢ LỜI
a. Các bước tạo ADN tái tổ hợp mang gen Bt
Bước 1 : Tách đoạn ADN mang gen mã hoá độc tố Bt ở vi khuẩn Bacilus thuringiensis và phân tử ADN dùng làm thể truyền
Bước 2 : Tạo ADN tái tổ hợp mang gen Bt
- Dùng 1 loại enzyme cắt giới hạn, cắt lấy gen cần chuyển và mở vòng trên phân tử ADN làm thể truyền. - Dùng enzyme nối ligase để nối gen cần chuyển vào thể truyền. Bước 3: Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào cây ngô. b. Sau khi chuyển gen vào tế bào nhận, ta đem nuôi cấy các tế bào này cho phát triển thành cây mới. Trong các tế bào của cây mới có gen quy định protein Bt, các gen nhân lên trong tế bào nhận, các gen này thực hiện phiên mã và dịch mã sẽ tạo ra protein Bt. Khi sâu ăn phải lá ngô có chứa protein này sẽ bị chết. c. Lợi ích: giảm thiệt hại mùa màng, tăng năng suất cây trồng, bảo vệ môi trường do không sử dụng hóa chất độc hại, mang lại nguồn lợi kinh tế lớn cho con người, tạo điều kiện phát triển cho các sinh vật không cần diệt (mà chịu tác động bởi thuốc trừ sâu). Bất lợi: Có thể Bt gây hại cho nhiều côn trùng, ảnh hưởng tới đa đạng sinh học.
Câu 5. CHUYÊN CHUNG – HÀ NỘI
Nêu tóm tắt các bước tiến hành để tạo ra chủng vi khuẩn E.coli sản xuất hoocmon insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người. Tại sao hiện nay E.coli thường được dùng làm tế bào nhận phổ biến trong kỹ thuật chuyển gen?
TRẢ LỜI
Thoái hoá giống là hiện tượng đời con có sức sống kém dần, sức sinh sản, năng suất, phẩm chất kém hơn so với đời bố mẹ.
- Khi cho các cây ngô tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ gây thoái hoá giống. Nguyên nhân do hiện tượng tự thụ phấn ở cây giao phấn → phân hoá kiểu gen thành các dòng thuần khi đó các gen lặn có hại được biểu hiện ra kiểu hình → bộc lộ những đặc điểm có hại như: bạch tạng, thân lùn, bắp dị dạng ...
- Đậu Hà lan là cây tự thụ bắt buộc nhưng không gây thoái hoá giống là do hiện tại chúng đang mang những cặp gen đồng hợp không gây hại cho chúng.
Câu 6. CHUYÊN CHUNG – HỒ CHÍ MINH
Ngày nay, để nhân giống các loại thực vật một cách nhanh chóng, các nhà khoa học thường sử dụng hai phương pháp sau đây:
Hạt phấn Nuối cấy Lưỡng bội hóa
Lát cắt rễ Nuôi cấy
Cây A
- Phương pháp thứ nhất: Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn trên môi trường nhân tạo để hình thành các dòng đơn bội. Lưỡng bội hóa các dòng đơn bội thành các dòng lưỡng bội. Sau đó, nuôi cấy các dòng lưỡng bội thành cây hoàn chỉnh. - Phương pháp thứ hai: Nuôi cấy các tế bào sinh dưỡng trên môi trường nhân tạo Dựavào 2 phươngpháp trên, một nhà khoa học đã tạo ra 4 cây cà rốt (cây B, C, D, E) từ cây mẹ (cây A) (hình trên). Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo em, những kết luận sau đây là đúng hay sai? Giải thích.
a. Các cây B và C đều có kiểu gen giống nhau.
b. Các cây B và C đều có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen.
c. Các cây A, D, E đều có kiểu gen giống nhau.
d. Các cây A, B, C, D, E đều phản ứng giống nhau khi điều kiện môi trường thay đổi.
TRẢ LỜI
a. Sai vì mỗi cây được tạo nên từ một loại hạt phấn hoặc noãn khác nhau có kiểu gen khác nhau.
b. Đúng vì cây B và C được tạo nên từ một loại hạt phấn hoặc noãn nên khi đa bội hóa sẽ tạo kiểu gen đồng hợp về tất cả các căp gen. c. Đúng vì cây D và E được tạo nên từ tế bào của cây A nên có kiểu gen giống cây A. d. Sai vì mỗi loại kiểu gen thì có mức phản ứng khác nhau.
Câu 7. BẮC GIANG
1. Thế nào là giao phối gần? Nêu ảnh hưởng của giao phối gần đến kiểu gen và kiểu hình của đời con? Tại sao một số động vật như chim bồ câu, chim cu gáy thường xuyên giao phổi gần nhưng không bị thoái hóa giống?
2. Nêu vai trò của thể đồng hợp trong chọn giống và trong di truyền.
TRẢ LỜI









1. - Giao phối gần (giao phối cận huyết) là giao phối giữa con cái sinh ra từ một cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ và con cái.
- Đối với kiểu gen:
+ Tính chất đồng hợp của các gen tăng lên, giảm tính chất dị hợp của các gen.
+ Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
Ví dụ: P: AaBb x AaBb => các dòng thuần chủng AABB, AAbb, aaBB, aabb.

- Đối với kiểu hình:
+ Các tính trạng tốt được ổn định.
+ Trong các cặp gen đồng hợp có các đồng hợp lặn làm cho con lai bị thoái hóa như: Sinh trưởng phát triển chậm, sức sống giảm, năng suất thấp, phẩm chất xấu, đôi khi con lại bị chết; ở động vật, khi giao phối cận huyết, con lai có sức đẻ giảm, xuất hiện quái thai, dị hình. - Một số loài ví dụ như chim bồ câu, đã thích nghi qua hàng triệu năm tiến hóa với một bộ gen đồng hợp, bộ gen này không có bất lợi cho chúng, do đó cho dù có giao phối gần, kiểu gen đồng hợp giống nhau lai
i nhau tạo ra đời con là các kiểu gen đồng hợp không bất lợi ban đầu, nên không có hiện tượng thoái hóa.
2. Trong nghiên cứu di truyền : sử dụng dòng thuần chủng để phân tích kiểu gen, xác định dòng thuần chủng của các tính trạng trội. Trên cơ sở đó, xác định được quy luật phân bố kiểu gen là cơ sở cho khả năng biểu hiện kiểu hình theo một tỉ lệ phân li nhất định.
Câu 8. AN GIANG
Công nghệ tế bào là gì? Trình bày các giai đoạn của quá trình nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng.
TRẢ LỜI
- Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
- Các giai đoạn của quá trình nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng:
+ Tách tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi mang nuôi cấy để tạo mô sẹo.
+ Dùng hoocmôn sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hóa thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
Câu 9. THỪA THIÊN HUẾ
Lai kinh tế là gì? Tại sao không dùng con lại kinh tế để nhân giống? TRẢ LỜI
- Lai kinh tế là phép lai giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc hai dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm, không dùng nó làm giống. - Không dùng con lai kinh tế để làm giống là vì: Con lai F1 là cơ thể dị hợp, nếu đem các con lai F1 giao phối với nhau thì các gen lặn sẽ được tổ hợp lại với nhau tạo thể đồng hợp lặn → các tính trạng có hại sẽ được biểu hiện ra bên ngoài kiểu hình, ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng sản phẩm của các thế hệ tiếp theo.
Câu 10. THÁI BÌNH
Bệnh đái tháo đường (tiểu đường tuýp 1) do tế bào tuyến tụy không sản xuất được insulin (loại hoocmon tham gia điều hòa lượng đường trong máu). Phương pháp điều trị truyền thống bằng cách tiêm insulin từ cơ thể khác cho người bệnh có chi phí rất đắt đỏ vì hàm lượng insulin rất thấp. Một kĩ thuật hiện đại hơn gọi là kĩ thuật ADN tái tổ hợp có thể được dùng để sản xuất insulin trên quy mô lớn giúp giảm giá thành điều trị Trình bày các bước của quy trình sản xuất insulin nhờ công nghệ ADN tái tổ hợp và giải thích tại sao có thể thu được lượng lớn insulin trong thời gian ngắn?
TRẢ LỜI
- Các bước của quy trình sản xuất insulin nhờ công nghệ ADN tái tổ hợp:
+ Tách ADN NST của tế bào cho và tách phân tử ADN dùng làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc virut. + Cắt, nối để tạo ADN tái tổ hợp (còn được gọi là “ADN lai”). ADN của tế bào cho và phân tử ADN làm thể truyền được cắt ở vị trí xác định nhờ các enzim cắt chuyên biệt, ngay lập tức, ghép đoạn ADN của tế bào cho vào ADN làm thể truyền nhờ enzim nối. + Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện. - Có thể thu được lượng lớn insulin trong thời gian ngắn vì: vi khuẩn có thời gian nhân đôi nhanh → Nhiều vi khuẩn chứa gen sản xuất Insulin.
Câu 11. GIA LAI
Từ một cây phong lan quí hiểm, bằng phương pháp nào có thể tạo ra hàng loạt cây giống phong lan đủ để trống trên quy mô công nghiệp? Nêu các bước cơ bản của quy trình nhân giống phong lan theo phương pháp này.
TRẢ LỜI
- Nhân giống hoa lan bằng phương pháp nhân bản vô tính
- Các bước nhân bản vô tính:
+ Tách tế bào.
+ Nuôi cấy tế bào cây thành mô sẹo.
+ Nuôi cấy trong hoocmon sinh trưởng.
+ Tế bào biệt hóa thành mô khác nhau thành cây trưởng thành.
Câu 12. LÀO CAI
1. Vi khuẩn E.coli không có khả năng tổng hợp được hormone Insulin của người. Vậy người ta đã sử dụng kỹ thuật nào để tạo được chủng vi khuẩn E.coli tổng hợp được Insulin. Trình bày các khâu của kỹ thuật này?
2. ADN tái tổ hợp tồn tại và hoạt động ở tế bào nhận là tế bào thực vật hoặc tế bào động vật so với tế bào nhận là vi khuẩn khác nhau ở điểm nào?
TRẢ LỜI
1. - Người ta đã sử dụng kỹ thuật chuyển gen để tạo được chủng vi khuẩn E.coli tổng hợp được Insulin
- Các khâu của kỹ thuật chuyển gen:
+ Tách ADN NST của tế bào cho và tách phân tử ADN dùng làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc virut. + Cắt, nối để tạo ADN tái tổ hợp (còn được gọi là “ADN lai”). ADN của tế bào cho và phân tử ADN làm thể truyền được cắt ở vị trí xác định nhờ các enzim cắt chuyên biệt, ngay lập tức, ghép đoạn ADN của tế bào cho vào ADN làm thể truyền nhờ enzim nối. + Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện. 2. Khi vào tế bào vi khuẩn, đoạn ADN của tế bào cho có thể tồn tại cùng với thể truyền, độc lập với NST của tế bào nhận nhưng vẫn có khả năng tự nhân đối vạch huy tổng hợp prôtêin tương ứng.
Câu 13. QUẢNG BÌNH
Bằng phương pháp nào con người có thể tạo ra số lượng lớn cây trồng có cùng kiểu gen trong một thời gian ngắn? Nêu quy trình thực hiện và giải thích tại sao bằng phương pháp đó các cây con tạo ra lại có cùng kiểu gen?
TRẢ LỜI
- Con người có thể tạo ra số lượng lớn cây trồng có cùng kiểu gen trong một thời gian ngắn nhờ bằng phương pháp nuôi cấy mô.
- Các bước nuôi cấy mô:
+ Tách tế bào.
+ Nuôi cấy tế bào cây thành mô sẹo
+ Nuôi cấy trong hoocmon sinh trưởng
+ Tế bào biệt hóa thành mô khác nhau thành cây trưởng thành
- Các cây con tạo ra lại có cùng kiểu gen vì được tạo nên từ tế bào của cây ban đầu nên có kiểu gen giống nhau.
Năm 2020
Câu 1. CHUYÊN HÙNG VƯƠNG – PHÚ THỌ
Khi thực hiện phép lai giữa 2 dòng hoa hồng thuần chủng, nhà chọn giống đã thu được 1 giống hoa hồng có màu sắc rất hiếm gặp. Để duy trì giống đó, nhà chọn giống đã dung phương pháp tự thụ phấn. Tuy nhiên qua 1 số thế hệ, các cây con trở nên yếu ớt, sức chống chịu kém.
a. Hiện tượng đó là hiện tượng gì? Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng đó?
b. Làm thế nào để các nhà chọn giống duy trì được giống hoa hồng có màu sắc hiếm gặp nói trên?
TRẢ LỜI
a. - Hiện tượng đó gọi là hiện tượng thoái hóa giống. - Nguyên nhân: khi tiến hành tự thụ phấn liên tiếp qua nhiều thế hệ thì trong quần thể tần số kiểu gen đồng hợp tăng dần và tần số kiểu gen dị hợp tử giảm dần, sự tăng dần của các cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn gây hại đồng nghĩa với kiểu hình đột biến sẽ được biểu hiện ra thành kiểu hình làm ảnh hưởng đến sức sống, khả năng chống chịu, tốc độ sinh trưởng của quần thể sinh vật.
b. - Để tránh hiện tượng thoái hóa giống, nhà chọn giống, nhà chọn giống nên sử dụng phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật. - Vì bản chất của quá trình nuôi cấy mô tế bào thực vật là quá trình nguyên phân, các cây con tạo ra có kiểu gen giống với kiểu gen của cơ thể mẹ nên duy trì được giống hoa quý hiếm.
Câu
2.
CHUYÊN
SƯ PHẠM – HÀ NỘ

I Để tạo giống lúa vàng (golden rice) giàu β-caroten góp phần cải thiện tình trạng thiếu vitamin A ở trẻ em, người ta cần chuyển gen X từ một loài thực vật vào cây lúa. Quy trình này sử dụng vi khuẩn Agrobacterium tumefaciens làm tế bào nhận để chuyển gen. Một trong những công đoạn rất quan trọng của quy trình này được biểu diễn trong hình sau.
a) Hãy cho biết mục đích của công đoạn ở hình trên. Chú thích các thành phần kí hiệu từ 1 đến 4. b) Để thu được gen X từ ADN của tế bào cho và cấu trúc Y, người ta cần sử dụng cùng một loại công cụ. Đó là công cụ nào? Giải thích.
TRẢ LỜI
a. - Mục đích của bước này là tạo ADN tái tổ hợp sau đó tạo ra tế bào chuyển gen. - Các kí hiệu: 1 là thể truyền (vector, plasmid), 2 là plasmid tái tổ hợp (ADN tái tổ hợp), 3 là plasmid tái tổ hợp được chuyển vào tế bào nhận; 4 ADN miền nhân của vi khuẩn. b. Cả gen X và cấu trúc Y đều được tạo ra bởi cùng 1 loại enzyme cắt, vì khi cùng sử dụng 1 loại enzyme cắt sẽ tạo ra các đầu dính giống nhau và có thể lắp ghép lai hình thành nên ADN tái tổ hợp.

Câu 3. CHUYÊN CHUNG – HÀ NỘI
Công nghệ sinh học là gì? Nêu tên các lĩnh vực trong Công nghệ sinh học hiện đại?
TRẢ LỜI
- Công nghệ sinh học là một ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người.
- Công nghệ sinh học gồm các lĩnh vực là:
+ Công nghệ lên men để sản xuất các chế phẩm vi sinh dùng trong chăn nuôi, trồng trọt và bảo quản.
+ Công nghệ tế bào thực vật và động vật.
+ Công nghệ chuyển nhân và phôi.
+ Công nghệ sinh học xử lí môi trường.
+ Công nghệ enzim/prôtêin để sản xuất axit amin từ nhiều nguồn nguyên liệu, chế tạo các chất cảm ứng sinh học (biosensor) và thuốc phát hiện chất độc.
+ Công nghệ gen là công nghệ cao và là công nghệ quyết định sự thành công của cách mạng sinh học.
+ Công nghệ sinh học y – dược.
Câu
4. BÌNH THUẬN
a/ Kĩ thuật gen là gì ? Trong sản xuất và đời sống, công nghệ gen được ứng dụng trong những lĩnh vực chủ yếu nào ?
b/ Người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc ở ngô sau 7 thế hệ liên tiếp, nhận thấy ở thế hệ con cháu có chiều cao thay đổi như hình bên.
buộc thì kiểu gen ban đầu của một giống phải như thế nào ?
TRẢ LỜI
a/ - Kĩ thuật gen là tập hợp những phương pháp tác động định hướng lên ADN cho phép chuyển gen từ một cá thể của một loài sang cá thể của loài khác. - Trong sản xuất và đời sống, công nghệ gen được ứng dụng để chuyển gen nhằm:

+ Tạo ra các chủng vi sinh vật mới có khả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh học (axit amin, prôtêin, enzim, hoocmôn, kháng sinh…) với số lượng lớn và giá thành rẻ
+ Tạo ra các giống cây trồng và động vật biến đổi gen.
b/ - Hiện tượng biểu hiện của giống ngô nói trên gọi là thoái hóa. - Để không gây hiện tượng đó khi tự thụ phấn bắt buộc thì kiểu gen ban đầu của một giống phải thuần chủng.
Câu 5. CHUYÊN CHUNG – HỒ CHÍ MINH
Vì sao tự thụ phấn và giao phối cận huyết gây ra hiện tượng thoái hóa giống nhưng những phương pháp này vẫn được sử dụng trong chọn giống?
TRẢ LỜI
Trong chọn giống người ta dùng phương pháp này để củng cố và duy trì một số tính trạng mong muốn, tạo dòng thuần chủng, thuận lợi cho sự đánh giá kiểu gen từng dòng hoặc phát hiện các gen xấu để loại bỏ khỏi quần thể.
Câu 6. ĐỒNG THÁP
Công nghệ tế bào là gì? Gồm những công đoạn thiết yếu nào?
TRẢ LỜI
- Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
- Công nghệ tế bào gồm hai công đoạn thiết yếu:
+ Tách tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi mang nuôi cấy để tạo mô sẹo.
+ Dùng hoocmôn sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hóa thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
Câu 7. NGHỆ AN
Trong quá trình tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết, kiểu gen của giống như thế nào sẽ không gây ra hiện tượng thoái hóa? Vì sao?
TRẢ LỜI
Trong trường hợp tự thụ phấn, các cá thể có kiểu gen đồng hợp (thuần chủng) thì sẽ không gây thoái hoá. Vì: khi lai những cá thể có kiểu gen thuần chủng sẽ không tạo ra kiểu gen khác (cơ thể có kiểu hình lặn –xấu) sẽ không gây những biến đổi kiểu hình như cơ thể lùn, cơ thể chết non hay phát triển yếu.
Câu 8. BÌNH DƯƠNG
Ở thực vật, phương pháp chủ yếu nào được sử dụng để tạo ưu thế lai? Nêu các bước cơ bản của phương pháp đó?
TRẢ LỜI
- Ở thực vật, người ta đã dùng phương pháp lai khác dòng và lai khác thứ để tạo ưu thế lai.
- Các bước cơ bản của phương pháp lai khác dòng và lai khác thứ:
KON TUM
Người ta sử dụng kĩ thuật nào để tạo ra các giống cây trồng biến đổi gen? Trình bày các khâu cơ bản của kĩ thuật đó.
TRẢ LỜI
- Người ta sử dụng kĩ thuật gen để tạo ra các giống cây trồng biến đổi gen
- Các khâu cơ bản của kĩ thuật gen:
+ Tách AND NST của tế bào cho và tách phân tử ADN dùng làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc virut.
+ Cắt, nối để tạo ADN tái tổ hợp (còn được gọi là “ADN lai”). ADN của tế bào cho và phân tử ADN làm thể truyền được cắt ở vị trí xác định nhờ các enzim cắt chuyên biệt, ngay lập tức, ghép đoạn ADN của tế bào cho vào ADN làm thể truyền nhờ enzim nối. + Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện.
Câu 10.VĨNH PHÚC
a. Nguyên tắc cơ bản của công tác tạo giống mới là gì? Có những phương pháp tạo giống nào dưới đây không đáp ứng được nguyên tắc đó?
(I) Tạo giống có ưu thế lai cao.
(II) Tạo giống bảng gây đột biến nhân tạo.
(III) Tạo giống bằng công nghệ nuôi cấy mô tế bào.
(IV) Tạo giống bằng công nghệ gen. b. Tại sao nhiều giống lan quý thường được nhân giống bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào?
TRẢ LỜI
a. - Nguyên tắc cơ bản của công tác chọn giống mới:
+Tạo giống mới có đặc điểm di truyền khác bố mẹ.
+ Tạo nguồn biến dị di truyền.
+ Chọn các tổ hợp gen mong muốn.
+ Đưa các tổ hợp gen mong muốn về trạng thái đồng hợp nhằm tạo giống thuần chủng
- Trong các phương pháp trên: Phương pháp III tạo giống bằng công nghệ nuôi cấy mô tế bào không đáp ứng được nguyên tắc trên vì tạo giống bằng công nghệ nuôi cấy mô tế bào không đáp ứng được nguyên tắc tạo ra các biến dị tổ hợp, phương pháp này tạo ra các cá thể giống tế bào ban đầu. b. Nhiều giống Lan quý hiếm thường được nhân giống bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào do nuôi cấy mô tế bào có lợi ích:
+ Tạo ra số lượng lớn cây trồng trong một thời gian ngắn. + Cây con giữ được những nguyên bản các tính trạng tốt của cây mẹ → bảo tồn được giống cây quý.
Câu 11. HƯNG YÊN
Kĩ thuật gen được ứng dụng trong chuyển gen tổng hợp insulin từ cơ thể người vào vi khuẩn E.coli, sau đó nuôi cấy vi khuẩn để sản xuất insulin trên quy mô công nghiệp đáp ứng nhu cầu chữa bệnh đái tháo đường cho người. Dựa vào hiểu biết của em về công nghệ gen, hãy cho biết:
a. Kĩ thuật gen tạo ra chủng vi khuẩn sản xuất hoocmon insulin gồm những khâu cơ bản nào?
b. Tại sao muốn sản xuất một lượng lớn hoocmon insulin, người ta lại chuyển gen mã hóa hoocmon insulin vào chủng vi khuẩn E. coli?
TRẢ LỜI
a. + Tách AND NST của tế bào cho và tách phân tử ADN dùng làm thể truyền từ vi khuẩn E. coli. + Cắt, nối để tạo ADN tái tổ hợp (còn được gọi là “ADN lai”). ADN của tế bào cho và phân tử ADN làm thể truyền được cắt ở vị trí xác định nhờ các enzim cắt chuyên biệt, ngay lập tức, ghép đoạn ADN của tế bào cho vào ADN làm thể truyền nhờ enzim nối. + Chuyển ADN tái tổ hợp vào vi khuẩn E. coli, tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện. b. Vì E.coli là vi khuẩn dễ nuôi cấy, có tốc độ sinh sản nhanh.
Câu 12. ĐÀ NẴNG
ột người nông dân trồng giống lúa DR, đảm bảo quy trình kĩ thuật chăm sóc tốt nhất thì năng suất cũng chỉ đạt gần 8 tấn/ha/vụ; không thể cảm tăng năng suất hơn nữa. Hãy giải thích nguyên nhân và đưa ra giải pháp giúp người nông dân có được năng suất lúa cao hơn.
TR
Chưa có đáp án.
Câu
13. TIỀN GIANG
Ả LỜI
1. Tại sao tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần gây hiện tượng thoái hóa giống nhưng những phương pháp này vẫn được người ta sử dụng trong chọn giống?
2. Giải thích vì sao một số loài thực vật tựthụ phấn nghiêm ngặt (đậu Hà Lan, cà chua...), động vật thường xuyên giao phối gần (chim bồ câu, chim cu gáy...) vẫn không bị thoái hóa khi tự thụ phấn hay giao phối gần?
TRẢ LỜI
1. Trong chọn giống người ta dùng phương pháp này để củng cố và duy trì một số tính trạng mong muốn, tạo dòng thuần chủng, thuận lợi cho sự đánh giá kiểu gen từng dòng hoặc phát hiện các gen xấu để loại bỏ khỏi quần thể.
2. Một số loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt (đậu Hà Lan. cà chua...), động vật thường xuyên giao phối gần (chim bồ câu, chim cu gáy...) không bị thoái hoá khi tự thụ phấn hay giao phối cận huyết vì hiện tại chúng đang mang những cặp gen đồng hợp không gây hại cho chúng.
Câu
14.
BẮC NINH
Kĩ thuật gen là gì? Gồm những khâu cơ bản nào?
TRẢ LỜI
- Kĩ thuật gen là tập hợp những phương pháp tác động định hướng lên ADN cho phép chuyển gen từ một cá thể của một loài sang cá thể của loài khác.
- Các khâu cơ bản của kĩ thuật gen:
+ Tách AND NST của tế bào cho và tách phân tử ADN dùng làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc virut.
+ Cắt, nối để tạo ADN tái tổ hợp (còn được gọi là “ADN lai”). ADN của tế bào cho và phân tử ADN làm thể truyền được cắt ở vị trí xác định nhờ các enzim cắt chuyên biệt, ngay lập tức, ghép đoạn ADN của tế bào cho vào ADN làm thể truyền nhờ enzim nối. + Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện.
Câu 15. AN GIANG
a) Vì sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối cận huyết ở động vật qua nhiều thế hệ thường gây ra hiện tượng thoái hóa giống? Kiểu gen ban đầu của giống như thế nào thì tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết sẽ không gây thoái hóa giống? b) Vì sao có một số loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, động vật thường xuyên giao phối gần nhưng vẫn không bị thoái hóa? Cho ví dụ ở mỗi trường hợp. c) Cho một số phép lai sau: (1) aaBBDD × AAbbdd (3) AaBBDD × aaBbdd (2) AABBDD × aaBbdd (4) AaBbDd × aabbdd Phép lai nào tạo ra ưu thế lai cao nhất? Vì sao?
TRẢ LỜI a) - Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật qua nhiều thế hệ có thể gây ra hiện tượng thoái hóa là do các gen lặn có hại chuyển từ trạng thái dị hợp sang trạng thái đồng hợp gây hại. - Trong trường hợp tự thụ phấn, các cá thể có kiểu gen đồng hợp (thuần chủng) thì sẽ không gây thoái hoá. b) Một số loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt (đậu Hà Lan. cà chua...), động vật thường xuyên giao phối gần (chim bồ câu, chim cu gáy...) không bị thoái hoá khi tự thụ phấn hay giao phối cận huyết vì hiện tại chúng đang mang những cặp gen đồng hợp không gây hại cho chúng. c) Phép lai (1) tạo ra ưu thế lai cao nhất vì đời con có ưu thế lai cao nhất ở trạng thái dị hợp tất cả các cặp gen, muốn vậy P phải thuần chủng tương phản về các cặp gen đang xét. Câu 16. HÀ NAM
a) Ưu thế lai là gì? Nêu nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai. Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở thế hệ F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ
b) Dòng thuần chủng là gì? Có thể tạo ra dòng thuần chủng bằng những cách nào? TRẢ LỜI
a) - Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ
- Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai là sự tập trung của các gen trội có lợi ở cơ thể lai F1. - Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ vì con lai F1 là cơ thể dị hợp, nếu đem các con lai F1 giao phối với nhau thì ở đời sau, tỉ lệ dị hợp giảm, tỉ lệ đồng hợp tăng, các gen lặn sẽ được tổ hợp lại với nhau tạo thể đồng hợp lặn → các tính trạng có hại sẽ được biểu hiện ra bên ngoài kiểu hình, ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng sản phẩm của các thế hệ tiếp theo.
b) - Dòng thuần chủng là hiện tượng di truyền đồng nhất, các thế hệ sau có kiểu hình đồng loạt giống nhau và giống với bố mẹ ban đầu.
- Phương pháp tạo dòng thuần:
+ Cho giao phối gần (động vật hoặc thực vật) qua nhiều thế hệ
+ Bằng kĩ thuật nuôi cấy mô.
Câu
17. NINH BÌNH
a) Một bác nông dân đã mua được một cây bưởi cho trái rất đẹp, ngon, lại chín đúng vào dịp Tết. Bác đã quyết định để một số quả thật già, lấy hạt ươm thành cây con, hy vọng có thể tạo ra vườn bưởi cho qua giống như cây mẹ. Theo em, trong muốn của bác nông dân có thể đạt được không? Vì sao?
b) Từ hai dạng lúa nước có một cặp gen dị hợp (Aabb và aaBb) người ta muốn tạo ra giống lúa chứa 2 cặp gen dị hợp (AaBb) biểu hiện ưu thế lai. Hãy trình bày hai phương pháp để tạo ra giống lúa đó?
TRẢ LỜI
a) Chưa có đáp án.
b) - Bước 1: cho hai giống lúa ban đầu tự thụ phấn + Từ giống lúa có kiểu gen Aabb khi tự thụ phấn sẽ tạo ra thế hệ con có 3 KG là: Aabb, AAbb, aabb + Từ giống lúa có kiểu gen aaBb khi tự thụ phấn sẽ tạo ra thế hệ con có 3 KG là: aaBB, aabb, aaBb - Bước 2: Tiếp tục cho các thế hệ lai tự thụ phấn kết hợp với chọn lọc để thu được 2 dòng thuần là: AAbb và aaBB - Bước 3: Lai hai dòng thuần AAbb và aaBB với nhau để tạo ra giống lúa dị hợp AaBb
Câu 18. HÀ GIANG
Vì sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối cận huyết ở động vật qua nhiều thế hệ dẫn tới thoái hoá giống? Kiểu gen ban đầu của giống như thế nào thì tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết sẽ không gây thoái hoá giống? Cho ví dụ
TRẢ LỜI
- Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật qua nhiều thế hệ có thể gây ra hiện tượng thoái hóa là do các gen lặn có hại chuyển từ trạng thái dị hợp sang trạng thái đồng hợp gây hại. - Trong trường hợp tự thụ phấn, các cá thể có kiểu gen đồng hợp (thuần chủng) thì sẽ không gây thoái hoá. VD: P: AABBDD × aabbdd → F1: AaBbDd.
Câu 19. BÌNH ĐỊNH
Quy trình nhân giống chuối bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào? Hãy cho biết ưu điểm của phương pháp này.
TRẢ LỜI
- Quy trình nhân giống chuối bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào gồm hai công đoạn thiết yếu:
+ Tách tế bào hoặc mô từ quả chuối rồi mang nuôi cấy để tạo mô sẹo.
+ Dùng hoocmôn sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hóa thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
- Ưu điểm của nhân giống bằng nuôi cấy mô:
+ Hệ số nhân giống cao
+ Tạo được một số lượng lớn cây giống cung cấp cho sản xuất.
+ Cây giống sạch bệnh, khỏe mạnh.
+ Cây giống có độ đồng đều cao, khi trồng có khả năng sinh trưởng phát triển tương đương nhau.
+ Vườn chuối trồng từ giống nuôi cấy mô sẽ cho thu hoạch đồng loạt, đáp ứng được nguồn nguyên liệu cả
về số lượng và chất lượng.
Câu
20. THÁI BÌNH
Viện Công nghệ Sinh học đã chọn được dòng tế bào chịu nóng và khô từ các tế bào phôi của giống lúa CR203 rồi từ đó tạo ra giống lúa mới cấp Quốc gia DR2 có năng suất và độ thuần chủng cao, chịu nóng và khô hạn tốt. Phương pháp nào được sử dụng để tạo giống lúa mới DR2 tử giống CR203? Từ đó hãy cho biết công nghệ tế bào là gì? Công nghệ tế bào gồm những công đoạn thiết yếu nào? TRẢ LỜI
- Phương pháp nào được sử dụng để tạo giống lúa mới DR2 tử giống CR203 là phương pháp nuôi cấy mô tế bào.
- Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
- Công nghệ tế bào gồm hai công đoạn thiết yếu:
+ Tách tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi mang nuôi cấy để tạo mô sẹo.
+ Dùng hoocmôn sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hóa thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
Câu 21. LÀO CAI
1. Từ hai dạng lúa, trong kiểu gen có một cặp gen dị hợp (kiểu gen Aabb và aaBb), người ta muốn tạo ra giống lúa trong kiểu gen có hai cặp gen dị hợp (kiểu gen AaBb). Hãy trình bày các bước để tạo ra giống lúa đó?
2. Tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết gây ra hiện tượng thoái hóa giống nhưng tại sao các phương pháp này vẫn được sử dụng trong chọn giống?
TRẢ LỜI
1. - Bước 1: cho hai giống lúa ban đầu tự thụ phấn + Từ giống lúa có kiểu gen Aabb khi tự thụ phấn sẽ tạo ra thế hệ con có 3 KG là: Aabb, AAbb, aabb + Từ giống lúa có kiểu gen aaBb khi tự thụ phấn sẽ tạo ra thế hệ con có 3 KG là: aaBB, aabb, aaBb
- Bước 2: Tiếp tục cho các thế hệ lai tự thụ phấn kết hợp với chọn lọc để thu được 2 dòng thuần là: AAbb và aaBB - Bước 3: Lai hai dòng thuần AAbb và aaBB với nhau để tạo ra giống lúa dị hợp AaBb
2. Trong chọn giống người ta dùng phương pháp này để củng cố và duy trì một số tính trạng mong muốn, tạo dòng thuần chủng, thuận lợi cho sự đánh giá kiểu gen từng dòng hoặc phát hiện các gen xấu để loại bỏ khỏi quần thể.
Câu 22. HẢI DƯƠNG
Công nghệ sinh học là gì? Lĩnh vực nào của công nghệ sinh học quyết định sự thành công của cuộc cách mạng sinh học?
TRẢ LỜI
- Công nghệ sinh học là một ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người. - Công nghệ gen là công nghệ cao và là công nghệ quyết định sự thành công của cuộc cách mạng sinh học.
Câu 23. QUẢNG NINH
a. Trình bày các khái niệm: Kĩ thuật gen, công nghệ gen. Hãy cho biết những ứng dụng nổi bật của công nghệ gen trong sản xuất và đời sống. b. Cho sơ đồ chuyển gen vào tế bào vi khuẩn đường ruột (E.coli) sau đây:
- Hãy chú thích hình vẽ từ số 1→6.
- Để đảm bảo hiệu quả của kĩ thuật chuyển gen thì yếu tố số 2 phải có đặc điểm gì?
TRẢ LỜI
a. - Kĩ thuật gen là tập hợp những phương pháp tác động định hướng lên ADN cho phép chuyển gen từ một cá thể của một loài sang cá thể của loài khác.
- Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen.
- Trong sản xuất và đời sống, công nghệ gen được ứng dụng để chuyển gen nhằm:
+ Tạo ra các chủng vi sinh vật mới có khả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh học (axit amin, prôtêin, enzim, hoocmôn, kháng sinh…) với số lượng lớn và giá thành rẻ
+ Tạo ra các giống cây trồng và động vật biến đổi gen.
b. - Chú thích hình vẽ từ số 1 → 6
1. Đoạn ADN tách từ tế bào cho
2. Phân tử ADN làm thể truyền

3. ADN tái tổ hợp
4. ADN tái tổ hợp trong tế bào vi khuẩn
5. ADN dạng vòng (NST) của tế bào vi khuẩn
6. ADN tái tổ hợp của thế hệ tiếp theo
- Để đảm bảo hiệu quả của kĩ thuật chuyển gen thì yếu tố số 2 phải có đặc điểm:
+ Cấu trúc tương đối đơn giản, kích thước nhỏ.
+ Dễ tinh sạch và phân tích sản phẩm ADN tái tổ hợp.
+ Có thể nhân lên một số lượng lớn trong tế bào chủ với tốc độ nhanh, do vậy hiệu suất nhân dòng cao.
Câu 24. CÀ
MAU
Cho tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ ở một loài cây vốn sinh sản bằng hình thức thụ phấn chéo thì có thể dẫn đến kết quả như thế nào? Giải thích.
TRẢ LỜI
Cho tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ ở một loài cây vốn sinh sản bằng hình thức thụ phấn chéo thì có thể dẫn đến thoái hóa vì: các gen lặn có hại chuyển từ trạng thái dị hợp sang trạng thái đồng hợp biểu hiện ra kiểu hình.
Câu 25. CAO BẰNG
a. Thế nào là công nghệ sinh học? Công nghệ sinh học gồm các lĩnh vực nảo?
b. Trong một cuộc hội thoại, Nam khoe với Sơn: Bố Nam trồng cà 5 ha khoai tây chỉ sử dụng có một củ khoai tây dùng làm giống. Bằng những hiểu biết của mình, em hãy cho biết: Bố Nam đã sử dụng phương pháp gì trong sản xuất và ứng dụng như thế nào?
TRẢ LỜI
a. - Công nghệ sinh học là một ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người. - Công nghệ sinh học gồm các lĩnh vực là: + Công nghệ lên men để sản xuất các chế phẩm vi sinh dùng trong chăn nuôi, trồng trọt và bảo quản.
+ Công nghệ tế bào thực vật và động vật.
+ Công nghệ chuyển nhân và phôi.
+ Công nghệ sinh học xử lí môi trường.
+ Công nghệ enzim/prôtêin để sản xuất axit amin từ nhiều nguồn nguyên liệu, chế tạo các chất cảm ứng sinh học (biosensor) và thuốc phát hiện chất độc.
+ Công nghệ gen là công nghệ cao và là công nghệ quyết định sự thành công của cách mạng sinh học.
+ Công nghệ sinh học y – dược.
b. - Bố Nam đã sử dụng phương pháp nhân bản vô tính (công nghệ tế bào) trong sản xuất.
- Ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh
Câu 26. ĐẮK NÔNG
a. Thoái hóa giống là gì? Tự thụ phấn ở thực vật và giao phối gần ở động vật dẫn tới hiện tượng thoái hóa giống, nhưng tại sao phương pháp này vẫn được sử dụng trong công tác tạo giống?
b. Nêu quy trình của phương pháp nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng. Các cá thể được tạo ra bằng phương pháp này có đặc điểm gì? Giải thích?
TRẢ LỜI
a. - Thoái hóa giống là hiện tượng các cá thể của các thế hệ kế tiếp có sức sống kém dần, biểu hiện ở dấu hiệu: phát triển chậm, chiều cao và năng suất giảm dần, nhiều cây bị chết. Nhiều dòng bộc lộ đặc điểm có hại: bị bạch tạng, thân lùn, dị dạng, hạt ít, chống chịu kém… - Trong chọn giống người ta dùng phương pháp này để củng cố và duy trì một số tính trạng mong muốn, tạo dòng thuần chủng, thuận lợi cho sự đánh giá kiểu gen từng dòng hoặc phát hiện các gen xấu để loại bỏ khỏi quần thể.
b. - Quy trình của phương pháp nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng:
+ Bước 1: Tách mô phân sinh.
+ Bước 2: Nuôi cấy trên môi trường dinh dưỡng đặc mô sẹo.
+ Bước 3: Chuyển mô sẹo sáng môi trường dinh dưỡng đặc.
+ Bước 4: Cây con nuôi cấy trồng bầu vườn có mái che. Bước 5 đưa ra ngoài tự nhiên trồng.
- Các cá thể được tạo ra bằng phương pháp này có đặc điểm:
+ Tạo ra số lượng cá thể lớn trong một thời gian ngắn
+ Tạo ra các cá thể có kiểu gen và kiểu hình giống với cá thể gốc ban đầu → Giúp cho việc bảo tồn một số nguồn gen thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng. Câu 27. LONG AN Ở ngô, khi cho lai hai dòng thuần có kiểu gen khác nhau tạo cơ thể lai F1 thể hiện các đặc điểm tốt như: sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ.
a. Các biểu hiện ở cơ thể lại F1 được gọi là hiện tượng gì? Nêu nguyên nhân của hiện tượng đó.
b. Trong chọn giống cây trồng, người ta đã sử dụng những phương pháp nào để tạo nên hiện tượng như trên? Phương pháp nào được dùng phổ biến nhất? Tại sao?
TRẢ LỜI
a. - Hiện tượng đó là ưu thế lai.
- Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai là sự tập trung của các gen trội có lợi ở cơ thể lai F1.
b. - Trong chọn giống cây trồng, người ta thường đùng phương pháp lai khác dòng và lai khác thứ để tạo ưu thế tài.
- Phương pháp lai khác dòng được sử dụng phổ biến hơn vì:
+ Phương pháp lai khác dòng là phương pháp lai hai dòng thuần chủng khác nhau rồi cho chúng giao phối
với nhau và tạo ra giống mới.
+ Phương pháp lai khác thứ là phương pháp lai giữa hai thứ hoặc tổng hợp nhiều thứ của cùng một loài.
=> Phương pháp lai khác dòng đơn giản và dễ tiến hành hơn
Câu 28.
TÂY NINH
Giải thích các trường hợp sau:
a) Bồ câu là loài giao phối cận huyết nhưng không phát hiện thấy bồ câu thoái hóa giống.
b) Không sử dụng giống ngô lai để nhân giống cho mùa vụ sau.
c) Khi nhân giống cam, các nhà làm vườn chỉ sử dụng biện pháp chiết cành mà không sử dụng biện pháp trồng cây từ hạt.
TRẢ LỜI
a) Mặc dù có hình thức sinh sản chủ yếu là giao phối cận huyết nhưng chim bồ câu không bị thoái hóa giống là do chúng mang kiểu gen đồng hợp.
b) Không sử dụng hạt giống sau thu hoạch để làm giống cho vụ sau vì năng suất sẽ giảm.
c) Người ta dùng phương pháp giâm, chiết, ghép với cây ăn quả vì :
- Cây giống giữ nguyên được đặc tính di truyền của cây mẹ.
- Cây sớm ra hoa kết quả, rút ngắn được thời gian kiến thiết cơ bản.
- Thời gian nhân giống nhanh.
- Cây trồng bằng cành chiết thường thấp, phân cành cân đối, thuận lợi cho chăm sóc và thu hoạch.
Câu 29. SÓC TRĂNG
Lai kinh tế là gì? Ở nước ta, lại kinh tế được thực hiện dưới hình thức nào? Cho ví dụ. TRẢ LỜI
- Lai kinh tế là phép lai giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc hai dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm, không dùng nó làm giống.
- Ở nước ta, phổ biến là dùng con cái thuộc giống trong nước giao phối với con đực cao sản thuộc giống nhập nội.
- Ví dụ: Con cái là giống lợn Ỉ Móng Cái lai với con đực thuộc giống lợn Đại Bạch.
Câu 30. QUẢNG NAM
Các phát biểu sau đây là đúng hay sai? Vì sao?
1. Cừu Đôli là động vật được tạo ra bằng con đường nhân bản hữu tính
2. Người được xem là sinh vật chuyển gen vì đã chuyển được gen tổng hợp hoocmôn sinh trưởng ở người vào cá trạch.
TRẢ LỜI
- Sai vì Cừu Đôli là động vật được tạo ra bằng con đường nhân bản vô tính.
- Sai vì Cá trạch mới là sinh vật chuyển gen (sinh vật biến đổi gen).
Câu
31. TUYÊN QUANG
Gen mã hóa cho Somatostatin ở người có thể được chuyển vào vi khuẩn E.coli và tiến hành nuôi cấy để thu được lượng lớn Somatostatin trong một thời gian ngắn. Trình bày các bước của kỹ thuật chuyển gen Somatostatin và giải thích tại sao có thể thu được lượng lớn sản phẩm trong một thời gian ngắn?
TRẢ LỜI
Các bước của kỹ thuật chuyển gen somatostatin
Bước 1: Tách đoạn ADN mang gen quy định somatostatin ở người và phân tử ADN dùng làm thể truyền ở E.coli
Bước 2: Tạo ADN tái tổ hợp - Dùng 1 loại enzyme cắt giới hạn, cắt lấy gen cần chuyển và mở vòng trên phân tử ADN làm thể truyền. - Dùng enzyme nối ligase để nối gen cần chuyển vào thể truyền. Bước 3: Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào E.coli, tạo điều kiện cho gen được biểu hiện. Bước 4: Phân lập và đem nuôi cây chủng E.coli mang ADN tái tổ hợp để thu somatostatin. Giải thích tại sao có thể thu được lượng sản phẩm lớn trong thời gian ngắn: Do E.coli là vi khuẩn, kích thước nhỏ, sinh sản nhanh. Do đó, số lượng sản phẩm thu được lớn.
Câu 32. LÂM ĐỒNG
a) Nêu các khâu của kỹ thuật gen trong công nghệ gen, b) Giả sử, ở người bị bệnh A do thiếu enzym A để chuyển hóa chất B sang chất C. Bằng kiến thức về kỹ thuật gen, hãy trình bày việc sản xuất ra enzym A bằng kỹ thuật gen, nhờ thể truyền là Plasmid có trong vi
E. Coli, Cho biết người không bị bệnh A thì đoạn gen A vẫn biểu hiện chức năng. Trong cơ thể
khuẩn E. Coli đoạn gen A hoạt động bình thường.
TRẢ LỜI a) Kĩ thuật gen gồm ba khâu cơ bản là:
+ Tách ADN NST của tế bào cho và tách phân tử ADN dùng làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc virut. + Cắt, nối để tạo ADN tái tổ hợp (còn được gọi là “ADN lai”). ADN của tế bào cho và phân tử ADN làm thể truyền được cắt ở vị trí xác định nhờ các enzim cắt chuyên biệt, ngay lập tức, ghép đoạn ADN của tế bào cho vào ADN làm thể truyền nhờ enzim nối. + Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện.
b) Chưa có đáp án
Câu 33. ĐỒNG NAI
a) Sơ đồ (hình 3) mô tả quá trình chuyển gen vào tế bào vi khuẩn đường ruột E.coli tạo dòng vi khuẩn biến đổi gen Bằng hiểu biết về quy trình chuyển gen, hãy ghi ra các thông tin phù hợp với các số (1), (2), (3), (4), (5), (6) ở hình 3.
b) Viện công nghệ sinh học Việt Nam đã chọn được dòng tế bào chịu nóng và khô từ phôi của giống lúa CR203 rồi dùng phương pháp nuôi cấy tế bào để tạo ra giống lúa mới cấp Quốc gia DR2 có năng suất và độ thuần cao, chống chịu nóng và khô hạn tốt.
Bằng hiểu biết về ứng dụng công nghệ tế bào trong tạo giống thực vật, em hãy đề xuất quy trình tạo giống lúa DR2 nói trên.
TRẢ LỜI
a) Chú thích hình vẽ từ số 1 → 6 (1). Đoạn ADN tách từ tế bào cho (2). Phân tử ADN làm thể truyền (3). ADN tái tổ hợp (4). ADN tái tổ hợp trong tế bào vi khuẩn (5). ADN dạng vòng (NST) của tế bào vi khuẩn (6). ADN tái tổ hợp của thế hệ tiếp theo b) Bước 1: Tách các tế bào từ giống lúa CR203. Bước 2: Nuôi cấy tế bào trong môi trường nhân tạo để hình thành mô sẹo. Bước 3: Dùng hoocmon sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hóa thành các cơ quan hoặc tạo thành cơ thể của giống lúa DR2 hoàn chỉnh.

Năm 2021
Câu 1. CHUYÊN HÙNG VƯƠNG – PHÚ THỌ
Có người cho rằng tự thụ phấn, giao phối gần chỉ gây hậu quả xấu chứ không có vai trò gì trong sản xuất và chọn giống. Theo em, nhận định trên đúng hay sai? Giải thích.
TRẢ LỜI
Nhận định đó là sai.
Giải thích:
+ Tự thụ phấn, giao phối gần có thể gây ra hậu quả xấu thoái hóa giống,vì tạo điều kiện cho các gen lặn tổ hợp tạo ra các cặp gen đồng hợp lặn tính trạng xấu được biểu hiện (thoái hóa).
+ Ở một số loài thực vật tự thụ phấn, động vật giao phối gần do gen lặnkhông có hại nên không gây hậu quả xấu (đậu Hà Lan, chim bồ câu…).
+ Trong chọn giống, tự thụ phấn và giao phối gần có vai trò: củng cố, duy trì một tính trạng mong muốn; tạo dòng thuần thuận lợi cho sự đánh giákiểu gen từng dòng, phát hiện các gen xấu để loại khỏi quần thể…
Câu 2. CHUYÊN SƯ PHẠM “Ngô Bt” là loại ngô chuyển gen có khả năng kháng sâu hại do nhận được gen Bt từ vi khuẩn Bacillus. Để tạo ngô Bt, các nhà khoa học đã sử dụng vi khuẩn Agrobacterium để chuyển gen Bt vào ngô. Vi khuẩn này mang một thể truyền có chứa gen Bt và gen KanR kháng kháng sinh kanamycin. Các bước chính trong quy trình chuyển gen Bt vào ngô như sau:
- Bước 1: Đưa thể truyền mang 2 gen Bt và KanR vào tế bào vi khuẩn tạo Bt-Agrobacterium.
- Bước 2: Chuyển gen Bt vào ngô bằng cách nuôi các tế bào ngô trên đĩa chứa vi khuẩn Bt-Agrobacterium
- Bước 3: Chuyển các tế bào ngô sang môi trường chứa kanamycin.
- Bước 4 : Nuôi cấy mô các tế bào sống thành cây ngô Bt.
a) Tại sao vi khuẩn Bt-Agrobacterium ở bước 1 có thể sống được trên môi trường có chứa kanamycin?

b) Tại sao môi trường sinh trưởng có kanamycin (bước 3) được sử dụng để chọn tế bào ngô có chứa gen Bt.
c) Phân tích cho thấy tất cả các tế bào của cây ngô thu được từ bước 4 đều mang gen Bt. Hãy giải thích kết quả
TRẢ LỜI
Chưa có đáp án
Câu 3.
THÁI NGUYÊN
Hãy nêu tóm tắt các bước tiến hành để tạo ra chủng vi khuẩn E.coli sản xuất hoocmôn Insulin dùng làm thuốc chữa bệnh đái tháo đường ở người. Tại sao muốn sản xuất một lượng lớn hoocmôn Insulin ở người, người ta lại chuyển gen mã hoá hoocmôn Insulin ở người vào tế bào vi khuẩn đường ruột (E. coli)?
TRẢ LỜI
- Các bước của phương pháp cấy (chuyển) gen:
+ Tách ADN nhiễm sắc thể của tế bào người (tế bào cho) và tách plasmit khỏi tế bào vi khuẩn.
+ Cắt ADN của tế bào người và ADN plasmit ở những điểm xác định bằng cùng một loại enzym cắt (restrictaza).
+ Nối đoạn ADN của tế bào cho và ADN plasmit nhờ enzym nối (ligaza) tạo nên ADN tái tổ hợp.
+ Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào E. coli tạo điều kiện để gen đã ghép được biểu hiện tổng hợp insulin - Các bước của phương pháp sản xuất insulin người với số lượng lớn nhờ E. coli: Để sản xuất insulin người với số lượng lớn nhờ E. coli, cần phải sử dụng phương pháp cấy (chuyển) gen mã hóa insulin ở người sang vi khuẩn E. coli.
Câu 4. HÀ TĨNH
Cho các thông tin sau:
1. Dung hợp hai tế bào sinh dưỡng (đã loại bỏ thành tế bào) của cây cà chua và cây khoai tây để tạo ra cây pomato vừa có quả là dạng quả của cây cà chua, vừa có củ là dạng củ của cây khoai tây.
2. Sử dụng hóa chất côsixin gây đa bội hóa để tạo giống cây dâu tằm đa bội có năng suất cao.
3. Tách tế bào từ mô phân sinh của một số giống hoa lan quí hiếm, nuôi cấy trong ống nghiệm để tạo ra hàng loạt cây con giữ nguyên đặc tính của cây mẹ và sạch bệnh.
4. Chuyển gen tổng hợp insulin ở tế bào người vào vi khuẩn E.coli để sản xuất một lượng lớn insulin trong thời gian ngắn.
a) Hãy chỉ ra những thành tựu ứng dụng tương ứng với các phương pháp: gây đột biến nhân tạo, công nghệ gen, công nghệ tế bào.
b) Trình bày khái niệm và các công đoạn chủ yếu của phương pháp đã ứng dụng để tạo nên thành tựu ở thông tin thứ 3.
c) Cây pomato là dạng biến dị có tên gọi là gì? Theo lý thuyết, những dạng cây lưỡng bội được tạo ra từ phép lai giữa hai cá thể thuộc hai loài khác nhau thường không có khả năng sinh sản hữu tính, vậy cây pomato có khả năng sinh sản hữu tính không? Giải thích.
TRẢ LỜI
a) - Đột biến nhân tạo: (2).
- Công nghệ gen: (4).
- Công nghệ tế bào: (1), (3).
b) Phương pháp nhân bản vô tính:
+ Tách tế bào.
+ Nuôi cấy tế bào cây thành mô sẹo.
+ Nuôi cấy trong hoocmon sinh trưởng.
+ Tế bào biệt hóa thành mô khác nhau thành cây trưởng thành.
c) - Cây pomato là dạng biến dị có tên gọi là thể song nhị bội (dị đa bội).
- Con lai Pomato vẫn có khả năng sinh sản hữu tính vì có bộ NST 4n, giảm phân tạo giao tử 2n.
Câu 5. ĐỒNG NAI
Quan sát sự biến đổi tỉ lệ % kiểu gen đồng hợp và dị hợp khi cho tự thụ phấn bắt buộc qua các thể hệ trong đồ bên (hình 3). Hãy:
a) Giải thích vì sao nói, tự thụ phấnbắtbuộcở câygiaophấncóthể dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống.
b) Cho ví dụ và lập sơ đồ lai (từ P đến F2) để giải thích hiện tượng biển đối tỉ lệ kiểu gen thể hiện trong biểu đồ bên.
Kiểu gen dị hợp
Kiểu gen đồng hợp
c) Giải thích tại sao trong tự nhiên có một số loài thực vật tự thụ phấn qua nhiều thế hệ nhưng không có hiện tượng thoái hóa giống.
TRẢ LỜI


a) Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật gây ra hiện tượng thoái hóa vì tạo ra các cặp gen lặn đồng hợp gây hại.
b) P: Aa × Aa.
F1: 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa.

F2: 3/8AA : 2/8Aa : 3/8aa.
c) Một số loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt (đậu Hà Lan. cà chua…) không bị thoái hoá khi tự thụ phấn hay giao phối cận huyết vì hiện tại chúng đang mang những cặp gen đồng hợp không gây hại cho chúng.
Câu 6. NAM ĐỊNH
Một người bị bệnh máu khó đông do gen quy định tổng hợp một nhân tố đông máu bị đột biến (nhân tố đông máu VIII). Để chữa bệnh cho người này, người ta đề xuất một giải pháp kỹ thuật gen được minh họa như hình bên.
Hãy mô tả quy trình thực hiện kỹ thuật chuyển gen trong chữa bệnh máu khó đông ở người.

- Kĩ thuật chuyển gen gồm 3 bước:
+ Bước 1: Tách ADN chứa gen mã hóa yếu tố đông máu bình thường của tế bào cho và phân tử ADN dùng làm thể truyền từ virut.
+ Bước 2: Tạo ADN tái tổ hợp: ADN chứa gen mã hóa nhân tố đông máu VIII và phân tử ADN làm thể truyền từ virut được cắt ở vị trí xác định nhờ enzym cắt chuyên biệt, sau đó được ghép lại với nhau nhờ enzym nối.

+ Bước 3: Chuyển ADN tái tổ hợp vào virut. Lây nhiễm virut vào tế bào người. Sau khi vào tế bào người, ADN tái tổ hợp được gắn vào NST của tế bào, chỉ huy tổng hợp protein – nhân tố đông máu VIII.
Câu 7. VĨNH PHÚC
Ngày nay, kĩ thuật gen được ứng dụng để sản xuất với số lượng lớn prôtêin insulin của người nhờ tế bào nhận là vi khuẩn E. coli đóng góp một phần quan trọng trong việc chữa bệnh đái tháo đường ở người. Giải thích tại sao insulin được sản xuất bằng kĩ thuật gen vẫn có cấu trúc và chức năng tương tự như insulin được tổng hợp trong tế bào của cơ thể người.
TRẢ LỜI
Chưa có đáp án
Câu 8. HƯNG YÊN
Em hãy nêu các bước và cho biết những ưu điểm, triển vọng của phương pháp nuôi cấy mô thực vật. TRẢ LỜI
- Các bước của phương pháp nuôi cấy mô thực vật:
+ Tách tế bào.
+ Nuôi cấy tế bào cây thành mô sẹo.
+ Nuôi cấy trong hoocmon sinh trưởng.
+ Tế bào biệt hóa thành mô khác nhau thành cây trưởng thành.
- Ưu điểm của nhân giống vô tính trong ống nghiệm:
+ Tạo ra số lượng cá thể lớn trong một thời gian ngắn
+ Tạo ra các cá thể có kiểu gen và kiểu hình giống với cá thể gốc ban đầu
→ Giúp cho việc bảo tồn một số nguồn gen thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
- Triển vọng của nhân giống vô tính trong ống nghiệm:
+ Nhân nhanh nguồn gen quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng.
+ Nhân bản vô tính để tạo cơ quan nội tạng động vật từ các tế bào đã được chuyển gen người, chủ động cung cấp các cơ quan thay thế cho các bệnh nhân bị hỏng cơ quan tương ứng.
Câu 9. BẮC GIANG
1. Hình 3 mô tả sơ đồ chuyển gen vào tế bào vi khuẩn đường ruột E.coli. Hãy ghi chú thích từ 1 đến 6 cho hình đó.
2. Sômatostatin là một loại hoocmôn đặc biệt, được tổng hợp trong não động vật và người, có vai trò điều hòa hoocmôn sinh trưởng và insulin đi vào trong máu. Gen mã hóa sômatostatin có thể được chuyển vào vi khuẩn E.coli và tiến hành nuôi cấy để thu được số lượng lớn sômatostatin trong một thời gian ngắn. Trình bày các bước của kĩ thuật chuyển gen mã hóa sômatostatin.
1. Chú thích hình vẽ từ số 1 → 6
(1). Đoạn ADN tách từ tế bào cho
(2). Phân tử ADN làm thể truyền
(3). ADN tái tổ hợp
(4). ADN tái tổ hợp trong tế bào vi khuẩn
TRẢ LỜI
(5). ADN dạng vòng (NST) của tế bào vi khuẩn
(6). ADN tái tổ hợp của thế hệ tiếp theo
2. Các bước của kỹ thuật chuyển gen somatostatin
Bước 1: Tách đoạn ADN mang gen quy định somatostatin ở người và phân tử ADN dùng làm thể truyền ở E.coli
Bước 2: Tạo ADN tái tổ hợp
- Dùng 1 loại enzyme cắt giới hạn, cắt lấy gen cần chuyển và mở vòng trên phân tử ADN làm thể truyền.
- Dùng enzyme nối ligase để nối gen cần chuyển vào thể truyền.
Bước 3: Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào E.coli, tạo điều kiện cho gen được biểu hiện. Bước 4: Phân lập và đem nuôi cây chủng E.coli mang ADN tái tổ hợp để thu somatostatin.
Câu 10. AN GIANG
Trình bày các bước cơ bản trong kĩ thuật gen. Ưu điểm nổi bật của phương pháp tạo giống mới bằng kĩ thuật gen so với tạo giống mới bằng phương pháp lai hữu tính thông thường?
TRẢ LỜI
- Các bước cơ bản trong kĩ thuật gen:
+ Tách ADN NST của tế bào cho và tách phân tử ADN dùng làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc virut. + Cắt, nối để tạo ADN tái tổ hợp (còn được gọi là “ADN lai”). ADN của tế bào cho và phân tử ADN làm thể truyền được cắt ở vị trí xác định nhờ các enzim cắt chuyên biệt, ngay lập tức, ghép đoạn ADN của tế bào cho vào ADN làm thể truyền nhờ enzim nối. + Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện. - Ưu điểm của công nghệ gen trong tạo giống cây trồng mới là rút ngắn thời gian tạo giống mới rất đáng kể, có thể chủ động tạo giống thực vật mới theo mục tiêu sản xuất, nhu cầu của con người.
Câu 11. ĐẮK LẮK
Công nghệ sinh học là gì? Công nghệ sinh học hiện đại bao gồm những lĩnh vực nào?
TRẢ LỜI
- Công nghệ sinh học là một ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người.
- Công nghệ sinh học gồm các lĩnh vực là:
+ Công nghệ lên men để sản xuất các chế phẩm vi sinh dùng trong chăn nuôi, trồng trọt và bảo quản.
+ Công nghệ tế bào thực vật và động vật.
+ Công nghệ chuyển nhân và phôi.
+ Công nghệ sinh học xử lí môi trường.
+ Công nghệ enzim/prôtêin để sản xuất axit amin từ nhiều nguồn nguyên liệu, chế tạo các chất cảm ứng sinh học (biosensor) và thuốc phát hiện chất độc.
+ Công nghệ gen là công nghệ cao và là công nghệ quyết định sự thành công của cách mạng sinh học.
+ Công nghệ sinh học y – dược.
Câu 12. LÀO
CAI
1. Người ta có thể tạo ra những cơ thể mới có kiểu gen khác với các dạng bố mẹ sẵn có. Em hãy đề xuất 4 cách khác nhau để tạo ra được cá thể như vậy?
2. Nêu các ưu điểm của phương pháp nhân giống vô tính trong ống nghiệm (vi nhân giống) ở cây trồng? Tại sao cây con được tạo ra có kiểu gen giống với kiểu gen của cây mẹ ban đầu.
TRẢ LỜI
1. Chưa có đáp án
2. - Ưu điểm của nhân giống vô tính trong ống nghiệm:
+ Tạo ra số lượng cá thể lớn trong một thời gian ngắn
+ Tạo ra các cá thể có kiểu gen và kiểu hình giống với cá thể gốc ban đầu
→ Giúp cho việc bảo tồn một số nguồn gen thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
- Cây con được tạo ra có kiểu gen giống với kiểu gen của cây mẹ ban đầu vì cây con được sinh ra từ một cơ thể mẹ duy nhất và thửa hưởng gen di truyền từ cây mẹ nên cây co giống hệt cây mẹ.
Câu 13. ĐẮK NÔNG
Kĩ thuật gen là gì? Gồm những khâu cơ bản nào?
TRẢ LỜI
- Kĩ thuật gen là tập hợp những phương pháp tác động định hướng lên ADN cho phép chuyển gen từ một cá thể của một loài sang cá thể của loài khác.
- Các khâu cơ bản của kĩ thuật gen:
+ Tách AND NST của tế bào cho và tách phân tử ADN dùng làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc virut.
+ Cắt, nối để tạo ADN tái tổ hợp (còn được gọi là “ADN lai”). ADN của tế bào cho và phân tử ADN làm thể truyền được cắt ở vị trí xác định nhờ các enzim cắt chuyên biệt, ngay lập tức, ghép đoạn ADN của tế bào cho vào ADN làm thể truyền nhờ enzim nối.
+ Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện.
Câu 14. TUYÊN QUANG
Cho hình ảnh sau: Em hãy chú thích vào các số 1, 2, 3, 4, 5, 6 trong hình 1 để được quy trình chuyển gen hoàn chỉnh. Sơ đồ chuyển gen vào tế bào vi khuẩn E. coli TRẢ LỜI
1. Đoạn ADN tách từ tế bào cho
2. Phân tử ADN làm thể truyền 3. ADN tái tổ hợp

4. ADN tái tổ hợp trong tế bào vi khuẩn
5. ADN dạng vòng (NST) của tế bào vi khuẩn
6. ADN tái tổ hợp của thế hệ tiếp theo