Đức Thánh Linh - MS Trần Đào

Page 1

Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

1


c

Ti n

T nĐ

Loạt Sách Đào Tạo Môn Đệ Chúa Cứu Thế 1.

ăn Độn

2. Tin ừn hân L ại

MSTS T n Đ

Phúc L nh ch

3. ựu Ước L ợc Kh 4. Tân Ước L ợc Kh 5. ia Đình ơ Đốc 6. Đức Thánh Linh:

MSTS T n Đ MS T n Tự Hồn Sơn

S uyễn ọc L n MSTS Lâm ăn inh n

i c,

n Tứ 7. Hội Thánh húa ứu Th (Mô hình Báp-tít) 8. Đặc T n áp-tít 9. ời Tín Lý Lớn n Kinh Thánh 10. ằn Hữu hứn Đạ 11. Lãnh Đạ Ph c 12. Ki n Tạ Linh ăn 13. H ớn ẫn hóm hỏ 14. ạy Kinh Thánh ăn Độn 15. Ph ơn Pháp Học Kinh Thánh 16. Đức Thánh Linh n ch – n i c – n Tứ h n i n T iá - Ti n T i i

2

MSTS Phan Ph ớc L nh MSTS T n Đ MSTS L Hồn Phúc MS õ

ọc T iển

S T n Tự Hồn Sơn MSTS uyễn Anh Tu n

MSTS

i Tân

ST nĐ

MSTS L Hồn Phúc MSTS T n Đ MSTS T n Đ


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

ĐỨC THÁNH LINH Bản Chất – Công Việc – Ân Tứ Nhận Diện Tà Giáo Tiên Tri Giả

S ạn i Mục Sư Tiến sĩ Trần Đào

VIỆN THẦN HỌC BÁP-TÍT VIỆT NAM Arlington, Texas, U.S.A

3


c

Ti n

T nĐ

Mục Lục I. A. B. C. D. II

Bản chất của Đức Thánh Linh ............................ 10 Đức Thánh Linh l mộ hân vị (Pe n) ............ 10 Đức Thánh Linh l Đức húa T ời ..................... 12 hữn đặc ính của Đức Thánh Linh .................. 15 c đích của Đức Thánh Linh ........................... 21

Công việc của Đức Thánh Linh .......................... 30 Đồn án ạ vũ với Đức húa ha ............ 30 n vi c của Đức Thánh Linh n ựu Ước . 31 n vi c của Đức Thánh Linh n các ách Phúc Âm .............................................................. 35 D. n vi c của Đức Thánh Linh n ín hữu v hội hánh .............................................................. 37 A. B. C.

III Các Ân Tứ Thánh Linh ....................................... 69 A. n ứ phép lạ kh n còn nữa? ............................ 70 B. ác ân ứ phép lạ vẫn còn ................................... 86 C. Lễ hội nh p ín hữu v ân ứ Thánh Linh ............ 92 D. T c các ân ứ Thánh Linh đều còn hi n hữu n hội hánh hi n nay...................................... 93 E. ói i n lạ l d u hi u của áp-tem trong Thánh Linh hay đ y dẫy Thánh Linh ............................. 95 F. K lu n về các ân ứ Thánh Linh ..................... 101 IV Nhận Định về phong trào “Word of Faith” ..... 110 A. hép ách của n ời khác ................................. 113 B. iá lý về đức in .............................................. 115 C. uy n ắc: ‘Tuy n x n , i p nh n” ( ame i and laim i ) v “Tuy n x n ích cực” (P i ive Confession) ....................................................... 119 D. iá lý: hữn Đức húa T ời c n .................. 120 E. Giáo lý: Chúa Giê- u ừ bỏ h n ính… ............ 123

4


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

F. G. H. I. V

iá lý: Phúc m Thịnh ợn (P pe i y Gospel) ..............................................................127 Sự ai l m của Phúc m Thịnh ợn ............131 iá lý: Phúc m Kh ẻ ạnh (The Heal h Gospel) ..............................................................136 K Lu n ............................................................146

Các Ân Tứ Thuộc Linh ......................................147 ộ v i nan đề li n quan đ n ân ứ Đức Thánh Linh ...................................................................149 B. ỗi ín hữu đều có í nh l mộ ân ứ .............150 C. húa ban ân ứ ch c n dân i để l m ì? ....151 D. u mỗi ín hữu đều có í nh mộ ân ứ, ại a nhiều ín hữu kh n bi ì về ân ứ của mình? 153 A.

VI Các loại ân tứ ......................................................156 A. ác ân ứ i n dạy ...........................................156 B. ác ân ứ ph c v ..............................................157 VII Ân Tứ Tiên Tri ...................................................159 A. Định n h a .........................................................159 B. Đặc ính .............................................................159 C. an đề nhữn n ời có ân ứ i n i h ờn ặp ph i ....................................................................161 D. ơn mẫu n Kinh Thánh ..........................162 E. Khám phá ân ứ của bạn ....................................162 F. T ình Độ T ởn Th nh ....................................164 VIII Ân Tứ Phục Vụ- Giúp đỡ...................................165 A. Định n h a .........................................................165 B. Đặc ính .............................................................165 C. hữn nan đề n ời ph c v hay ặp ph i .......167 D. ơn mẫu n Kinh Thánh ..........................168 E. Khám phá ân ứ của bạn ....................................168 F. T ình Độ T ởn Th nh ....................................171 VIII Ân Tứ dạy dỗ ......................................................172 5


c

A. B. C. D. E. F. G.

Ti n

T nĐ

Định n h a ......................................................... 172 Đặc ính ............................................................. 172 hữn nan đề n ời có ân ứ dạy dỗ hay ặp ph i ........................................................................... 174 Xác nh n ân ứ ừ hân hể (hội hánh) của húa ........................................................................... 175 ác iá n Kinh Thánh .......................... 175 Khám phá ân ứ dạy dỗ của bạn ........................ 176 T ình độ ởn h nh ....................................... 177

IX Ân tứ khuyến khích............................................ 178 A. Định n h a ......................................................... 178 B. Đặc ính ............................................................. 178 C. hữn nan đề n ời có ân ứ khuy n khích hay ặp ph i ............................................................. 180 D. hữn n ời khuy n khích n Kinh Thánh . 181 E. Khám phá ân ứ khuy n khích của bạn ............. 181 F. T ình độ ởn h nh ....................................... 183 X

Ân Tứ Ban Tặng ................................................. 184 Định n h a ......................................................... 184 Đặc ính ............................................................. 185 hữn nan đề của n ời ban ặn .................... 186 hữn n ời có ân ứ dân hi n n Kinh Thánh................................................................. 187 E. Khám phá ân ứ dân hi n nơi bạn ................... 187 F. T ình độ ởn h nh ....................................... 189 A. B. C. D.

XI Ân Tứ Quản Trị ................................................ 190 A. Định n h a ......................................................... 190 B. Đặc ính của ân ứ qu n ị ................................ 190 C. hữn nan đề của n ời có ân ứ qu n ị ........ 192 D. hữn n ời có ân ứ qu n ị n Kinh Thánh ........................................................................... 193 E. Khám phá ân ứ của bạn .................................... 194 F. T ình độ ởn h nh ....................................... 195 6


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

XII Ân Tứ Thương Xót .............................................197 A. Định n h a .........................................................197 B. Đặc ính của ân ứ h ơn xó ...........................197 C. hữn nan đề của n ời có ân ứ h ơn xó ...199 D. Khám Phá n Tứ của ạn .................................200 E. T ình độ ởn h nh .......................................202 F. Nhữn n ời có ân ứ h ơn xó n Kinh Thánh .................................................................202 XIII Sử Dụng Hữu Hiệu và Tốt Đẹp Các Ân Tứ .....204 A. Hãy ử d n ân ứ của mình ..............................204 B. L m h n để phá iển v n d n ân ứ của mình. ..................................................................204 C. hữn m c v hích hợp ch mỗi ân ứ ............206 XIV Ân Tứ Truyền Giáo (Chứng Đạo).....................208 A. Định n h a .........................................................208 B. n ứ uyền iá v ách nhi m l m chứn nhân cho Chúa. ...........................................................210 C. L m h n để bi l mình có ân ứ uyền iá hay không? ........................................................210 D. ộ v i nan đề về ân ứ uyền iá ..................211 E. Lu n Lu n L ộ hân hứn ch húa ......212

7


c

Ti n

T nĐ

Giới Thiệu Hiểu bi v in c y Đức Thánh Linh l điều ối quan ọn ch đời ốn ín hữu n h ian. 1)

u chún a đã in v muốn ốn he húa ứu Th , chún a ph i bi v vân lời húa Thánh Linh vì Đức Thánh Linh l Đ n hay h húa i - u để hi n di n, dạy dỗ, h ớn dẫn c n dân của húa v hội hánh húa n h ian n y ch đ n n y húa i su quang lâm. iăn 14:16-18

2) Đức Thánh Linh l i a Đức húa T ời, l hi n hân của chân, hi n, mỹ i ẽ dạy dỗ chún a hân Lý n vẹn. i ẽ i án , h ớn dẫn chún a hiểu bi Lời húa. iăn 16:13-15 3) Đức Thánh Linh l Đ n ở n chún a, ẽ hánh hóa chún a, iúp chún a hắn hơn mọi d c vọn x u xa, đổi mới c n n ời ội lỗi cũ của chún a để ở n n c n n ời mới, hánh hi n, ố đẹp v k qu vinh hiển ch nh húa. Rô-ma 15:16 4) Đức Thánh Linh l Đ n đan ở trong chúng ta và n hội hánh ẽ ban h m năn lực i u nhi n ch chún a để ốn mộ đời ốn đắc hắn , k qu vinh hiển ch húa v iúp chún a h n h nh Đại Sứ nh húa đã ia ch chún a v hội hánh i. n 1:8 Đức Thánh Linh l i a của Đức húa T ời, Đ n đan h nh độn n mỗi ín hữu, n hội hánh v n h ian ch đ n n y n h . Đức Thánh Linh l Đức húa T ời i a, l Đ n n năn v v hạn vì h

8


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

chún a, nhữn c n n ời hữu hạn ẽ kh n hể n hiểu bi h về Đức húa T ời. h n qua mạc kh i Kinh Thánh v nhờ chính húa Thánh Linh cũn đã ián xuốn h ian he lời hứa của húa ứu Th ( iăn 14:16 n 2:1-21) chún a có hể hiểu bi đ y đủ về i. ì Đức Thánh Linh l Đ n xuốn h ian để hay h ch húa i - u ở cùn , h ớn dẫn, hỗ ợ ín hữu v hội hánh h n h nh Đại Sứ nh của húa ch đ n khi húa ứu Th ái lâm. Th a mỗi ín hữu c n ph i bi Đức Thánh Linh, có mối quan h hân hi với i, n ơn c y v ự h ớn dẫn v quyền năn của i để có hể ốn đắc hắn ch húa v h n h nh ứ m nh húa đã k u ọi mình. hữn n ời man danh l ín hữu của húa ứu Th Giê- u nh n kh n hiểu bi v kh n nhờ c y húa Thánh Linh n đời ốn hì chắc chắn ẽ đi đ n chỗ h bại vì chún a kh n ai có đủ ức chốn lại c n n ời ội lỗi cũ, h ian v ma quỷ. T n l ạ b i học n y chún a ẽ ìm hiểu về b n ch của húa Thánh Linh, c n vi c của i n h ian, n đời ốn v n hội hánh húa, các ân ứ của húa Thánh Linh v điều c nh iác c n dân húa c n bi về các ph n lạm d n quyền năn v ân ứ Đức Thánh Linh cùn nhữn bằn chứn , d u hi u để nh n di n i n i v iá i đan h ạ độn n h iới.

9


c

I.

Ti n

T nĐ

Bản chất của Đức Thánh Linh

Ngày nay chúng a h y có hai khuynh h ớn đan x y a iữa vòn các ín hữu của húa ứu Th i -su. ộ ố ín hữu bi í về Đức Thánh Linh h m chí nhiều n ời ỏ a ợ hãi khi n he nói đ n Đức Thánh Linh vì h y quá nhiều ờn hợp lạm d n hay i á man danh n h a Đức Thánh Linh. ộ ố ín hữu khác lại ch ằn mình đ y dẫy Đức Thánh Linh v có hể l m nhiều phép lạ, chữa b nh, đuổi quỷ ùy ý. Từ khuynh h ớn n y nhiều lạm d n v ian á đã x y a l m hổ danh húa. hún a c n hiểu bi đún đắn về Đức Thánh Linh, bi nhờ c y i để ốn đắc hắn v h n h nh ứ m nh húa đã k u ọi chún a vì Đức Thánh Linh l Đức húa T ời i a, Đ n n năn v l Th n hân Lý n i i chún a kh n hể ốn đắc hắn nh húa muốn v kh n đủ ức chốn lại ma quỷ v h ian mờ ối n y. A. Đức Thánh Linh là một thân vị (Person) Đức Thánh Linh l h n linh vì h i kh n có hân hể v ch nh chún a , nh n i l mộ hân vị (pe n) nh Đức húa ha v Đức húa n. T ớc khi về ời húa i -su đã hứa với các m n đ : “Ta sẽ xin Cha và Ngài sẽ ban cho các con một Đấng Phù Hộ ở cùng các con đời đời. Ngài là Thần Chân Lý mà thế gian không thể tiếp nhận được, vì không thấy Ngài và cũng chẳng biết Ngài. Nhưng chính các con biết Ngài, vì Ngài đang ở với các con và sẽ ở trong các con.” ( iăn 14:1617) Đức húa ha ẽ ai mộ Đ n Phù Hộ (hay An-ủi) đ n với các m n đ để hay h húa i -su. Chúa Giê-su đã xử d n mộ ừ n ữ để chỉ về mộ Đ n khác iốn nh i chứ kh n ph i mộ đồ v , mộ năn lực v i iác. ộ hân vị l mộ cá hể có đủ ba y u ố nhân ính, 10


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

ình c m, lý í v ý chí. Đức Thánh Linh l Đ n có ình c m vì h i bi buồn. Pha -l khuy n ín hữu Ê-phê-sô không nên làm buồn lòn Đức Thánh Linh. “Đừng làm buồn lòng Thánh Linh của Đức Chúa Trời, nhờ Ngài anh chị em được đóng ấn cho ngày cứu chuộc.” (Ê-phê-sô 4:30) Đức Thánh Linh l Đ n có lý í vì i có ởn , bi dạy dỗ, h ớn dẫn, i i hích: “Đấng xét thấu lòng dạ con người biết ý tưởng của Đức Thánh Linh, vì Ngài cầu nguyện thay cho các thánh đồ theo như ý của Đức Chúa Trời.” (Rô-ma 8:27); “Nhưng Ta bảo các con sự thật này: Ta ra đi là ích lợi cho các con, vì nếu Ta không đi thì Đấng Phù Hộ sẽ không đến cùng các con. Nhưng nếu Ta đi, Ta sẽ phái Ngài đến cùng các con. Khi đến, Ngài sẽ làm thế gian nhận thức về tội lỗi, về lẽ công chính và về sự định tội:… Nhưng khi Thánh Linh là Thần Chân Lý đến, Ngài sẽ hướng dẫn các con vào chân lý toàn vẹn, vì Ngài không tự mình nói ra nhưng chỉ nói những gì Ngài nghe và loan báo cho các con những việc đang xảy đến.” ( iăn 16:7-8; 13) Đức Thánh Linh l Đ n có ý chí i n để quy định v chọn lựa he ý i: “Mỗi người được ban cho sự biểu hiện của Đức Thánh Linh vì lợi ích chung. Người thì được Đức Thánh Linh ban cho lời nói khôn ngoan, người khác cũng do cùng một Thánh Linh được lời nói tri thức, người khác nữa cũng do cùng một Thánh Linh được đức tin, người khác nữa được ân tứ chữa bệnh cũng do một Thánh Linh, kẻ thì làm phép lạ, người khác nói tiên tri, người thì phân biệt các thần linh, kẻ khác nói các tiếng lạ, người khác thông dịch các tiếng ấy. Tất cả những ân tứ trên đều do cùng một Đấng là Đức Thánh Linh hành động, Ngài phân phối cho mỗi người tùy ý Ngài.” (1 rinh-tô 12:7-11) 11


c

Ti n

T nĐ

h h Đức Thánh Linh l Đ n có đ y đủ nhân tính nh húa ứu Th i - u v Đức húa ha. y nay nhiều n ời chỉ muốn nh n đ ợc quyền năn của húa Thánh Linh nh n kh n quan âm đ n mối quan h của mình với i. hiều n ời n y nay có đ ợc v i ân ứ v đ i chú quyền năn của húa Thánh Linh nh n kh n hiểu bi i v kh n bi ý chỉ của i n n đã lạm d n quyền năn của húa, ây nhiều l m lỗi, bị a n ã l m hổ danh Đức húa T ời. hún a c n xây dựn mối quan h hân hi với húa Thánh Linh nh các Sứ Đồ có mối quan h hân thi với húa i - u khi i còn ại h . Khi chún a có mối quan h n ũi, hân hi với húa Thánh Linh chún a ẽ nh n đ ợc quyền năn của iv ửd n quyền năn đó đún he hánh ý húa, đem lại vinh quang cho Chúa chúng ta. B. Đức Thánh Linh là Đức Chúa Trời Kinh Thánh dạy chún a ằn Đức Thánh Linh chính l Đức húa T ời i a. Điều n y có vẻ khó hiểu nh n kh n ph i l điều mâu huẫn vì ba i Đức húa T ời có cùn mộ b n hể nh n có ba hân vị khác nhau. Đức Thánh Linh đ ợc c i nh Đức húa T ời. Ph ơ nói cùn A-na-nia “..ông nói dối với Đức Thánh Linh…Không phải ông dối người đâu mà dối Đức Chúa Trời đó.” ( n 5:3, 4) a i Đức húa T ời đều đ ợc uy n x n khi ín hữu nh n lễ báp- em hãy chú ý ằn chún a chỉ uy n x n mộ danh m h i ( ố í ), mộ Đức húa T ời n ba n i bình đẳn với nhau: “Vậy, hãy đi làm cho muôn dân thành môn đệ Ta, làm phép báp-tem cho họ nhân danh Đức Chúa Cha, Đức Chúa Con, và Đức Thánh 12


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

Linh.” ( a-thi-ơ 28:19) Đức húa T ời l Đ n n ự n đền hờ của i. Phao-l hỏi nhữn ín hữu ại -rinh- : “Anh chị em không biết rằng anh chị em chính là đền thờ của Đức Chúa Trời và Đức Thánh Linh của Đức Chúa Trời ở trong anh chị em sao?” (1 -rinh- 3:16) Đức Thánh Linh chính l Đức húa T ời n ự n đền hờ của i. ua Đa-ví đã m đặc ính hi n di n đồn hời khắp mọi nơi của Đức Thánh Linh n Thánh Thi 139:7-10, đây l đặc ính chỉ có Đức húa T ời mới có. “Tôi sẽ đi đâu xa khỏi thần Chúa? Tôi sẽ trốn đâu khỏi mặt Ngài? Nếu tôi lên trời, Ngài đang ở đó; Nếu tôi nằm dưới Âm Phủ, kìa, Ngài cũng có ở đó. Nếu tôi cất cánh bay về phía hừng đông Hay ở nơi cực tây của biển cả; Tại đó, tay Ngài cũng dẫn dắt tôi; Cánh tay phải của Ngài sẽ nắm giữ tôi.” Đức Thánh Linh cũn l Đ n bi c mọi ự, hay Đ n n i, mộ đặc ính khác của Đức húa T ời. “Đức Chúa Trời đã khải thị cho chúng ta qua Đức Thánh Linh. Vì Đức Thánh Linh thông suốt mọi sự, ngay cả những điều sâu nhiệm của Đức Chúa Trời. Vì ai biết được tư tưởng trong lòng người ngoại trừ tâm linh trong chính người ấy? Cũng vậy, không ai có thể biết được tư tưởng của Đức Chúa Trời, ngoại trừ Thánh Linh của Đức Chúa Trời.” (1 -rinh-tô 2:10-11) Đức húa i - u nói với mộ vị lãnh đạ n iá Thái ằn mộ n ời ph i đ ợc ái inh bởi Đức Thánh Linh mới đ ợc cứu v có ự ốn âm linh mới. “Đức Giê-su đáp: ‘Thật, Ta bảo ông, nếu không nhờ nước và Thánh Linh mà sinh ra, không một người nào được vào 13


c

Ti n

T nĐ

Nước Đức Chúa Trời! Thể xác sinh ra phần xác, Thánh Linh sinh hạ phần linh. Đừng ngạc nhiên khi Ta bảo ông cần phải được sinh lại từ thiên thượng.” ( iăn 3:5-8) iăn cũn ch chún a bi Đức húa T ời chính l Đ n án ạ vạn v v ự ốn mới: “nhưng những ai tiếp nhận Ngài, nghĩa là tin danh Ngài, thì Ngài ban cho quyền trở nên con Đức Chúa Trời. Đây là những người không sinh ra theo huyết thống, ý phàm hay ý người, nhưng do chính Đức Chúa Trời sinh thành.” ( iăn 1:1213) h h Đức Thánh Linh chính l Đức húa T ời. Phao-l uy n bố ằn HÚA, ức l Đức ia-vê chính l Đức Thánh Linh: “Chúng ta không như Môi-se lấy màn che mặt để dân Y-sơ-ra-ên khỏi nhìn thấy sự kết thúc của hào quang chóng tàn. Nhưng tâm trí họ vẫn tối tăm, mãi đến ngày nay khi họ đọc Cựu Ước tấm màn ấy vẫn còn chưa được cất đi, vì chỉ trong Chúa Cứu Thế tấm màn ấy mới được cất đi. Thật vậy, cho đến nay khi họ đọc Kinh Luật của Môi-se, tấm màn ấy vẫn còn che trên lòng họ. Nhưng nếu họ quay về với Chúa, tấm màn ấy mới được cất đi. Chúa là Thánh Linh, Thánh Linh của Chúa ở đâu, ở đó có tự do.” (2 -rinh-tô 3:13-17) Kinh Thánh ch bi Đức húa T ời l Đ n Tạ Hóa (Sán 1:1) húa ứu Th cũn l Đ n Tạ Hóa ( iăn 1:1-5) v Đức Thánh Linh cũn l Đ n Tạ Hóa, “Thần Linh của Đức Chúa Trời đã dựng nên tôi, Hơi thở của Đấng Toàn Năng ban cho tôi sự sống.” (Sán 1:2 Gióp 33:4) a i Đức húa T ời đ ợc nhắc đ n với vị í bình đẳn n nhữn lời c u n uy n v chúc ph ớc ch dân húa: “Nguyện xin ân sủng của Chúa Cứu Thế Giê-su, tình yêu thương của Đức Chúa Trời và sự thông công của Đức Thánh Linh ở cùng tất cả anh chị em!” (2 Côr 13:14) 14


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

Phê- ơ nói đ n h ạ độn của a i Đức húa T ời n đời ốn c n dân húa: “Anh chị em đã được chọn lựa theo sự biết trước của Đức Chúa Trời là Cha và được thánh hóa bởi Đức Thánh Linh để vâng phục và được rảy huyết của Chúa Cứu Thế Giê-su. Nguyện xin anh chị em được tràn đầy ân sủng và bình an.” (1 Phê- ơ 1:2) Tóm lại Kinh Thánh ừ ựu Ước đ n Tân Ước đều dạy õ ằn Đức Thánh Linh chính l Đức húa T ời. C. Những đặc tính của Đức Thánh Linh Kinh Thánh dạy õ Đức Thánh Linh l Đức húa T ời vì h i có đ y đủ huộc ính của Đức húa T ời nh v nh cửu, n năn , n i, hằn hữu v.v… T n ố nhữn đặc ính n Đức Thánh Linh cũn có mộ ố đặc ính i b y ỏ v ử d n h ờn xuy n n đời ốn ín hữu v hội hánh khi i đan ở n h ian. 1) Chúa Giê- u ớc khi về ời đã hứa ẽ xin ha ai Đ n Phù Hộ đ n với ín hữu. Đức Thánh Linh đ ợc ọi l “pa akle e” Đ n Phù Hộ mộ ố b n dịch khác dịch l Đ n An Ủi, Đ n i n Hộ, Đ n ố n v.v. ói mộ cách khác húa i - u xin Đức húa ha ban ch ín hữu mộ Đ n khác iốn nh húa i u để ở cùn v iúp đỡ ín hữu. 2) Đức Thánh Linh đ ợc ọi l Th n hân Lý, Đ n ẽ nhắc lại nhữn điều húa i - u đã dạy v dạy dỗ ín hữu về Đức húa T ời, ch ơn ình cứu ỗi v các chân lý của i. Đức Thánh Linh cũn l Đ n huy ph c h ian về ội lỗi, về ự c n chính v ự định ội. 3) Đức Thánh Linh l ác i của Kinh Thánh. ua Đaví xác nh n: “Thần Linh CHÚA dùng ta phán dạy, Sứ điệp Ngài ở nơi lưỡi ta.” (2 Sa-mu-ên 23:2) Tiên tri Xa-cha- i đã uy n bố ằn Th n của húa đã ai các 15


c

Ti n

T nĐ

i n i phán dạy: “Họ làm cho lòng họ cứng như kim cương để khỏi phải vâng theo những lời giáo huấn cảnh cáo mà CHÚA Vạn Quân truyền bảo khi Thần Linh của Ngài sai phái các tiên tri đời trước.” (Xacha-ri 7:2) Chúa Giê- u xác nh n nhữn điều Đa-vít nói đã đ ợc hi n Thánh Thi v ch ằn d húa Thánh Linh uyền: “Ngài lại hỏi: ‘Thế tại sao vua Đa-vít được Đức Thánh Linh soi dẫn, gọi Ngài là Chúa? Vua nói: ‘Chúa phán cùng Chúa tôi: Hãy ngự bên phải ta, Cho đến khi ta đặt kẻ thù con dưới chân con.” ( a-thi-ơ 22:43) Phê- ơ ch h y Đức Thánh Linh l ác i của Kinh Thánh: “Nghe xong, họ đồng lòng lớn tiếng cầu nguyện với Đức Chúa Trời rằng: “Lạy Chúa, Ngài đã sáng tạo trời, đất, biển và vạn vật. Chúa đã nhờ Đức Thánh Linh phán dạy qua môi miệng Đa-vít, đầy tớ Ngài, cũng là tổ phụ chúng tôi:” ( n 4:24-25) Phao-l uy n bố ằn nhữn điều n dạy dỗ (Phúc m) l d Đức Thánh Linh mạc kh i: “Chúng tôi truyền giảng không phải bằng lời nói khôn ngoan do loài người dạy dỗ nhưng do Đức Thánh Linh dạy dỗ, giải thích những vấn đề thiêng liêng cho người thuộc linh.” (1 Cô-rinh-tô 2:13) 4) Đức Thánh Linh l Đ n hánh hi n v i ẽ hánh hóa ín hữu để n y c n iốn húa ứu Th i -su hơn. “Sở dĩ có vài điều tôi nói mạnh với anh chị em là để nhắc nhở anh chị em vì Đức Chúa Trời đã ban ơn, lập tôi làm đầy tớ Chúa Cứu Thế Giê-su nhằm phục vụ các dân tộc ngoại quốc, làm thầy tế lễ cho Phúc Âm Đức Chúa Trời, ngõ hầu họ trở thành lễ vật đẹp lòng Chúa và được Thánh Linh thánh hóa.” (Rô-ma 15:15-16) 5) Đức Thánh Linh l Đ n ban h m năn lực ch 16

ín


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

hữu. Khi Chúa Giê- u hứa xin Đức húa ha ban Đức Thánh Linh xuốn l để hay h ch húa i - u ắp về ời. h h vai ò của Đức Thánh Linh l hi n di n ại h , n ay n lòn ín hữu v hội hánh để iúp ín hữu h n h nh ứ m nh cứu ỗi n h iới ch đ n khi húa ứu Th ái lâm. h ơn ình cứu ỗi nhân l ại l mộ v n đề âm linh, l i n ời kh n đủ ức để hi h nh, chún a c n quyền năn của Đức Thánh Linh: “nhưng các con sẽ nhận lãnh quyền năng khi Đức Thánh Linh đến trên các con, và các con sẽ làm nhân chứng cho Ta tại Giê-ru-sa-lem, cả xứ Giuđê, xứ Sa-ma-ri, cho đến tận cùng quả đất.” ( n 1:8) Sa- an v ma quỷ vốn l hi n ứ của húa nh n chún ph n n hịch cùn húa v muốn phá hủy ch ơn ình cứu ỗi nhân l ại của húa ch n n chún ẽ n d n mọi ph ơn i n v ức lực để n ăn c nv n c n c n dân húa n u c n. húa i -su đã b ớc ằn n h ian chún a ẽ ặp h ạn nạn nh n đừn ợ vì húa ứu Th đã đắc hắn h ian ( iăn 16:33) v i cũn ban Đức Thánh Linh đ n h ian để an ủi, khuy n khích v h m năn lực cho chúng ta. 6) Đức Thánh Linh c u n uy n hay ch chún a: “Tương tự như vậy, Đức Thánh Linh cũng giúp sự yếu đuối của chúng ta; vì chúng ta không biết chúng ta nên cầu xin điều gì cho phải lẽ, nhưng chính Đức Thánh Linh cầu nguyện thay cho chúng ta bằng những lời rên xiết không nói được.” (Rô-ma 8:26) 7) Đức Thánh Linh khuy n khích, nân đỡ hội hánh: “Vì thế, Hội Thánh khắp vùng Giu-đê, Ga-li-lê và Sa-mari được bình an một thời gian. Hội Thánh được xây 17


c

Ti n

T nĐ

dựng, sống trong sự kính sợ Chúa, và nhờ Đức Thánh Linh nâng đỡ, số tín hữu ngày càng gia tăng.” (Công 9:31) 8) Đức Thánh Linh l Đức húa T ời i a, l Đ n n năn , n i v n ại n h a l i có đủ ức để l m mọi ự hợp với ý hánh i i bi h c mọi ự ừ n uy n nhân đ n k qu hay h u qu v i hằn hữu ở khắp mọi nơi cùn mộ lúc. hỉ có Đức húa T ời mới có hể hi n di n ở khắp mọi nơi cùn mộ lúc. h h Đức Thánh Linh có quyền năn iúp đỡ c n dân húa ở khắp mọi nơi để ốn đắc hắn v h n h nh ứ m nh của húa ứu Th . h n nhiều n ời ẽ hỏi ại a có quá nhiều n ời man danh l ín hữu của húa ứu Th nh n vẫn h vọn , buồn chán, bỏ cuộc, h bại v đa ố kh n ốn h iềm năn húa ban ch họ. n đề ở đây cũn iốn nh húa i - u v m ời hai Sứ Đồ họ có mối quan h nh h n đối với húa v họ có nhờ quyền năn của húa để ốn v hi h nh chức v the ý húa hay kh n . T n uố hời ian húa Giê- u hi h nh chức v iu-đa Ích-ca-ri-ố đều đi he húa, l m nhiều c n vi c nh các Sứ Đồ khác nh n iu-đa kh n có đức in h v kh n có mối quan h hân hi với húa i - u n có ý đồ i n , ian dối v hi h nh ý đồ n y. y nay Đức Thánh Linh đan ở n h ian, ở n ín hữu v n hội hánh húa nh n đa ố ín hữu ch a có mối quan h đún đắn, hân hi với húa Thánh Linh đa ố ch a ý hức đ ợc ự hi n di n v quyền năn của Chúa Thánh Linh n đời ốn mình ch n n ch a bi n ơn c y v i để ốn đắc hắn v hi h nh ứ m nh của húa ứu Th . y nay có mộ ố n 18

ời kha khá quyền năn


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

của húa Thánh Linh v ìm ki m quyền năn đó nh n kh n có mối quan h đún đắn v hân hi với húa Thánh Linh ch n n kh n hiểu bi Đức Thánh Linh v m c đích của i n h ian. Để xây dựn ơn Quốc Đức húa T ời Đức Thánh Linh cũn xây dựn , an bị v hánh hóa c n dân i để hi h nh chức v he hánh ý húa. hữn n ời n y kh n bi ằn húa Thánh Linh đ n h ian để hay h húa i - u v iúp ín hữu h n h nh đại ứ m nh cứu ỗi của i. ì d c vọn về quyền năn v danh vọn vị kỷ nhiều n ời đã lạm d n , dối á để hủ lợi, để nổi danh v ồi đi đ n a n ã ây nhiều ổn hại ch anh húa. hún a chỉ có hể có húa Thánh Linh n lòng khi chúng a in nh n húa ứu Th i -su: “Tôi chỉ muốn anh chị em cho biết một điều này: Anh chị em đã nhận lãnh Đức Thánh Linh bởi các việc tuân giữ Kinh Luật hay do nghe và tin?” (Ga-la-ti 3:2). D nhi n l d n he Phúc m v in nh n húa ứu Th . Điều k i p l chún a c n xây dựn mối quan h iữa chún a v húa Thánh Linh n y c n n ũi, hân hi hơn. hờ mối quan h hân hi , âu đ m với húa Thánh Linh, Đ n hay h húa i - u để iúp đỡ chún a khi c n. Đại đa ố chún a dù l ín hữu lâu năm nh n khi có nan đề chún a h ặc ự mình i i quy hay chạy đ n với nhữn nh chuy n m n h c hay vì đ n với Đức Thánh Linh v nhờ c y quyền năn i u nhi n v ự kh n n an i u vi của Đức húa T ời i a. Tín hữu của húa ứu Th có Đ n n năn , n i, n hi n đan ở với họ nh n họ kh n ý hức õ điều n y, ch a có kinh n hi m về ự hỗ ợ, iúp đỡ của Đức Thánh Linh n n kh n dám đ n với i để xin iúp đỡ. Hãy nhớ 19


c

Ti n

T nĐ

ằn Đức Thánh Linh l Đức húa T ời, i có đủ quyền năn để iúp đỡ chún a n mọi v n đề, c hể ch , ình c m lẫn âm linh, nh n i hức h c v v ch hì kh n hể iúp i i quy v n đề âm linh n khi đó chún a, nhữn c n dân Đức húa T ời v m n đ húa ứu Th i - u hì đan ở n n chi n âm linh với Sa- an, ma quỷ, d c vọn ích kỷ v h ian v ín. u chún a muốn có mối quan h âu xa v hân hi với Đức Thánh Linh chún a ph i c u n uy n, uy ẫm Kinh Thánh: “Luôn luôn lấy đức tin làm thuẫn, nhờ đó anh chị em có thể dập tắt các tên lửa của kẻ ác; đội mão cứu rỗi, cầm gươm Thánh Linh là Lời Đức Chúa Trời. Bằng mọi lời cầu nguyện và nài xin, hãy luôn luôn cầu nguyện trong Đức Thánh Linh. Để đạt mục đích ấy, hãy tỉnh thức và hết sức kiên trì, cũng hãy cầu thay cho tất cả các thánh đồ.” (Ê-phê-sô 6:16-18) 9) Đức Thánh Linh hằn ở b n cạnh, ở Chúa.

n c n dân

ộ n nhữn đặc ân ch ín hữu khi Đức Thánh Linh ián xuốn n h l i hằn ờ n v ở với mỗi c n dân của húa b cứ họ đan ở đâu vì Đức Thánh Linh l Đức húa T ời, Đ n hi n di n ở khắp mọi nơi n cùn mộ lúc. Đây l mộ huộc ính chỉ có Đức húa T ời mới có. T c nhữn inh v , hữu hể, hi n ứ, Sa-tan, ma quỷ v.v…, n ay c húa ứu Th i - u khi còn ại h n hân xác c n n ời cũn kh n có, c ạ v hữu hình hay v hình đều chỉ hi n di n ở mộ địa điểm kh n ian n mộ hời điểm nh định v kh n hể hi n di n ở hai hay ba chỗ khác nhau cùn mộ lúc. hờ huộc ính i u vi n y Đức Thánh Linh bi õ mọi ự v 20


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

hi n di n ở c mọi nơi để iúp c n dân húa. ì h c n dân húa hãy nhờ c y húa Thánh Linh n mọi vi c v ở mọi nơi. hún a kh n c n c u n uy n xin húa Thánh Linh đ n, xin Chúa Thánh Linh hi n di n với chún a vì i vẫn hằn hi n di n với mỗi c n dân húa n n h iới cùn mộ lúc. Th a v n đề l chún a có ý hức đ ợc ự hi n di n của i n lòn mình v mở lòn để húa Thánh Linh kiểm á v h nh độn n đời ốn chún a hay kh n . Hay nói mộ cách khác chún a đã n hi n ba nhi u ph n ăm đời ốn mình ch húa Thánh Linh kiểm á ? Hãy n hi n c đời ốn hể ch , ình c m, i hức v âm linh ch húa v mời Đức Thánh Linh kiểm á , h ớn dẫn, h m ức ch chún a ốn để n vinh húa. D. Mục đích của Đức Thánh Linh 1) Đức Thánh Linh phù hộ ín hữu Khi Chúa Giê- u hứa ẽ phái Đức Thánh Linh đ n với các m n đ i cũn m mộ v i m c đích của Đức Thánh Linh: “Nhưng Ta bảo các con sự thật này: Ta ra đi là ích lợicho các con, vì nếu Ta không đi thì Đấng Phù Hộ sẽ không đến cùng các con. Nhưng nếu Ta đi, Ta sẽ phái Ngài đến cùng các con. Khi đến, Ngài sẽ làm thế gian nhận thức về tội lỗi, về lẽ công chính và về sự định tội…Nhưng khi Thánh Linh là Thần Chân Lý đến, Ngài sẽ hướng dẫn các con vào chân lý toàn vẹn, vì Ngài không tự mình nói ra nhưng chỉ nói những gì Ngài nghe và loan báo cho các con những việc đang xảy đến. Ngài sẽ tôn vinh Ta vì Ngài nhận từ Ta và truyền lại cho các con. Tất cả những gì của Cha đều thuộc về Ta, nên Ta mới nói Thánh Linh nhận từ Ta và truyền lại cho các con.” ( iăn 16:7-8, 13-15) 21


c

Ti n

T nĐ

Đức Thánh Linh ián xuốn n h l để hay h húa i - u, ở n lòn ín hữu v n hội hánh để iúp đỡ ín hữu v hội thánh Chúa hoàn h nh ứ m nh cứu ỗi m húa i - u đã hy inh mạn ốn cun ứn ch nhân l ại. ì h khi mộ ín hữu hay hội hánh h lòn m n đ hóa mu n dân, xây dựn ơn Quốc húa hì ẽ đ ợc Đức Thánh Linh hỗ ợ, iúp ức h n h nh nhi m v . an đề của nhiều cá nhân ín hữu cũn nh hội hánh l vì họ chỉ man danh hi u ín hữu v hội hánh húa nh n họ h n n nhờ c y ức i n , ự kh n n an h c xây dựn nh h ởn , quyền h , ia i hay danh i n ch i n mình chứ kh n ph i ch húa và theo ý Chúa. 2) Đức Thánh Linh huy ph c nhân l ại về ội lỗi c đích hứ hai của húa Thánh Linh l huy ph c nhân l ại về ội lỗi, về ự c n chính của Đức húa T ời v về ự phán xé . hỉ có Đức Thánh Linh mới có hể mở mắ âm linh của ội nhân và soi sáng âm í họ để họ h y ằn mình đan đắm chìm n ội lỗi v ự mình kh n có kh năn i i h á mình a khỏi ội lỗi để khỏi bị đ án xé v n y phán xé cuối cùn . L i n ời đa ố ai cũn bi ằn mình có ội uy nhi n n ời a kh n n h ằn vì các ội n y họ ẽ ph i ch v đi v hỏa n c đời đời. “vì mọi người đều đã phạm tội, thiếu mất vinh quang của Đức Chúa Trời,” (Rô-ma 3:23) “Vì tiền công của tội lỗi là sự chết,” (R -ma 6:23) Đại đa ố in ằn họ ẽ u h nh, c i i n đời ống mình, l m vi c c n đức v hy vọn ẽ h á khỏi ố ph n khủn khi p nơi hỏa n c. ì h điều đ u i n Đức Thánh Linh ph i l m l huy ph c nhân l ại 22


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

ằn ội lỗi l mộ điều n hi m ọn đối với Đức húa T ời ội lỗi l n uy n nhân l m ch c n n ời ch m v ph i bị đ án xé để đi v hỏa n c đời đời vì ội lỗi đã vi phạm v ự hánh khi của Đức húa T ời. L i n ời ự mình kh n hể l m ch mình ạch ội v kh n có kh năn ự i i h á chính mình a khỏi ự h m . hân l ại có nhiều h hốn n iá v i huy nhằm iúp c n n ời ìm ki m Thi n Đ n v ự i i h á mình a khỏi ự đau khổ của cuộc đời. ù ch a có n iá hay i huy n iúp c n n ời h á khỏi ự ch , n ay c c các iá chủ của các n iá v i huy của đời n y đều đã ch , kh n hể i i h á mình a khỏi ự ch nh n l i n ời vẫn bám víu v hy vọn h kia. Đức Thánh Linh l Đ n huy ph c nhân l ại để họ nh n hức ằn họ đã phạm ội v kh n có hy vọn ự i i h á mình; ngoài ra cũn kh n có n iá n của l i n ời có hể iúp họ h á khỏi ự ch đời đời nơi hỏa n c. 3) Đức Thánh Linh huy chính

ph c nhân l ại về ự c n

c đích k i p của húa Thánh Linh l huy ph c nhân l ại về ự c n chính n húa ứu Th Giê-su. húa ứu Th i - u l Đ n c n chính duy nh đã ch v đã ốn lại để i i cứu l i n ời nh n i cũn đã về ời. ì h Đức Thánh Linh đã đ n h ian để huy ph c l i n ời ằn chỉ có húa ứu Th i - u l Đ n c n chính, nh và Ngài đã ch hay ch ội lỗi của c nhân l ại. y nay chún a có Kinh Thánh, Lời Đức húa T ời đã hi lại ự ki n n y nh n l i n ời c n Đức Thánh Linh mở mắ v mở lòn cũn nh huy ph c họ in c y ự ki n ằn húa ứu Th i - u đã 23


c

Ti n

T nĐ

h án phạ ội lỗi của nhân l ại v l Đ n duy nh có quyền ban ch nhân l ại ự c n chính của i. Kinh Thánh, lịch ử, kh cổ đều có nhữn bằn chứn khách quan về cuộc đời hánh hi n, nh , ự ch , ự ốn lại của húa i - u nh n nhân l ại vẫn c n Đức Thánh Linh mở mắ , huy ph c họ để in ởn nhữn điều n y l ự h . Đức Thánh Linh cũn mở í ch nhữn n ời đ ợc chọn để họ h y ằn c nhữn iá chủ n h iới đều đã ch v kh n có mộ iá chủ, i ia n n h iới n y đã chi n hắn ự ch để ốn lại v ẵn n ban ự ốn v nh phúc ch nhân l ại nh húa ứu Th i su. Đức Thánh Linh cũn c n ph i huy ph c l i n ời ội lỗi v đa n hi để họ có hể in v ực n chính của húa ứu Th v ch p nh n món qu cứu ỗi của i. y nay l i n ời kh n ph i đi địa n c vì ội lỗi của mình nh n vì đã kh ớc ừ ự cứu ỗi đã đ ợc hực hi n n húa ứu Th i -su. 4) Đức Thánh Linh huy ph c nhân l ại về ự đ án xé Sự đ án xé cuối cùn l mộ ự h , húa i -su đã dạy về điều n y: “Vậy, những kẻ này sẽ đi vào hình phạt đời đời còn những người công chính đi vào sự sống vĩnh phúc.” (Ma-thi-ơ 25:46) Sứ Đồ iăn n Kh i-huyền cũn m õn y phán xé (Kh i-huyền 20:11-15) uy nhi n nhân l ại vẫn ốn n ối ăm v c n Đức Thánh Linh huy ph c họ về ự ki n n y. ộ n nhữn y u ố l m nhiều n ời kh n in v ự phán xé của Đức húa T ời l ự ki n kẻ ác v Sa- an vẫn đan h ạ độn ích cực n h iới. h n húa i - u đã dạy ằn Sa- an đã bị đ án xé v Đức húa T ời ẽ k án nó v nhữn kẻ he nó n ơn lai. “Bấy giờ, 24


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

Ngài phán với những người ở bên trái: ‘Hỡi những kẻ bị rủa sả, hãy lui ra khỏi Ta mà vào lửa đời đời đã sắm sẵn cho Quỷ Vương và quỷ sứ nó.’ ” (Ma-thi-ơ 25:41) Th a ở d Đức húa T ời ch a phán xé nhân l ại l vì i y u h ơn v ki n nhẫn chờ đợi, ban h m cơ hội ch nhiều n ời để họ có dịp i n n he Phúc m v đ ợc cứu ỗi. “Bởi lời Ngài các tầng trời và quả đất hiện tại đã được để dành cho lửa, được giữ cho ngày đoán xét và hủy diệt những người vô đạo. Nhưng đừng quên điều này, anh chị em yêu dấu: Đối với Chúa một ngày như ngàn năm và ngàn năm như một ngày. Chúa không chậm trễ trong việc giữ lời hứa của Ngài, như một số người hiểu sự chậm trễ. Ngài kiên nhẫn với anh chị em, không muốn cho một ai hư mất, nhưng muốn mỗi người đều ăn năn. Nhưng ngày của Chúa sẽ đến như kẻ trộm. Các tầng trời sẽ tiêu tán với một tiếng lớn. Các nguyên tố sẽ bị lửa hủy diệt và thế gian cùng mọi vật trong thế gian sẽ bị thiêu hủy.” (2 Phê- ơ 3:7-10) Đây l ự h nh n Đức Thánh Linh ph i huy ph c âm í l i n ời để họ h y, c n nh n ự h n y v quay đ u về cùn Chúa. 5) Đức Thánh Linh nhắc nhở, cá

ách c n dân húa

i vi c huy ph c nhân l ại về ự phán xé , Đức Thánh Linh đan ở n lòn ín hữu cũn nhắc nhở, cá ách ín hữu khi họ đi xa đ ờn lối của húa. Kinh Thánh ch bi ín hữu dù đã đ ợc ái inh nh n vẫn còn đan ốn n h ian đ y ội lỗi, vì h họ cũn ẽ có lúc a n ã, vi phạm nhiều l m lỗi n cuộc ốn . hữn khi phạm ội, ín hữu l m buồn lòn Đức Thánh Linh. Pha -l khuy n ín hữu Ê-phê- “Đừng làm buồn lòng Thánh Linh của Đức Chúa Trời.” (Ê-phê-sô 4:30) ời ín hữu nhạy c m 25


c

Ti n

T nĐ

cùn húa Thánh Linh ẽ c m h y áy náy, m bình an khi h nh độn ái với lời húa v ái với l ơn âm đã đ ợc hánh hóa. Đức Thánh Linh n lòn ín hữu ẽ h i húc n ời đó ăn năn, x n ội cùn húa v nhờ i h m ức, hay đổi lối ốn , h nh độn hay ởn . (1 Giăng 1:9) ộ ố nhữn n ời n ại đạ cũn bị l ơn âm cắn ứ nh n l ơn âm của n ời n ại đạ dựa he i u chuẩn đạ đức của h ian vì h vẫn hi u ó với i u chuẩn đạ đức của húa v Kinh Thánh. í d i u chuẩn n xã hội Đ n Á n y x a l “ ai năm h b y hi p” l điều bình h ờn nh n Lời húa dạy chún a “mộ vợ, mộ chồn ” mới l điều bình h ờn . Điều m nhiều n ời ởn l bình h ờn v n ay c mộ ố ín hữu ph m c cũn n h nh v y, l quan ni m: “Điều n y ai cũn l m c , nh h i cũn có hể l m.” The i u chuẩn đạ đức của húa n Lời húa, ội lỗi l ội lỗi dù c h ian đều l m. ì h mộ n nhữn c n vi c của Đức Thánh Linh l iá hóa ín hữu để họ hiểu bi nhữn điều đạ đức hánh hi n của Đức húa T ời v iúp hánh hóa ín hữu để n y c n ở n n iốn húa ứu Th hơn. hắc nhở, cá ách l nhữn c n ác h ờn xuy n Đức Thánh Linh h nh độn n lòn n ời in. ời ín hữu l n ời có l ơn âm đã đ ợc hánh hóa ch n n nhạy bén hơn l nhữn n ời khác. Phao-l khuy n ín hữu ại Hy lạp. “Chớ dập tắt Thánh Linh” (1 T -sa-lô-ni-ca 5:19), n h a l đừn ạ n ớc v n ọn lửa Thánh Linh đan đố cháy, l m l ơn âm ay ứ . Lời Đức Thánh Linh cá ách c n dân húa nh n ọn lửa hi u đố lòn n ời, húc đẩy chún a ăn năn, x n ội v hay đổi. 26


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

ời n đáp ứn lại lời nhắc nhở của húa Thánh Linh, x n ội, ăn năn v nhờ húa hay đổi hái độ, h nh độn , n ời đó ẽ đ ợc bình an, vui vẻ v có năn lực ốn . 6) Đức Thánh Linh

i án , h ớn dẫn ín hữu

Đức Thánh Linh huy ph c nhân l ại về ội lỗi, ự c n chính v đ án xé nh n i i án , h ớn dẫn c n dân húa để hiểu bi chính Đức húa T ời, các chân lý v ch ơn ình của i. hờ Đức Thánh Linh i án , h ớn dẫn c n dân húa mới hiểu bi Lời húa, hực ại v iá ị âm linh, ơn Quốc của Đức húa T ời cùn h iới v nh hằn . hún a c n học hỏi, ìm ki m v nhờ c y v ự h ớn dẫn v i án của húa Thánh Linh để h nh độn hợp ý hánh của húa, đún he ch ơn ình của i. Khi chún a kh n ìm ki m ự i áng, h ớn dẫn của húa Thánh Linh, kh n l m he ý hánh của húa chún a ẽ khó nh n đ ợc ự h ớn dẫn v hỗ ợ của Đức Thánh Linh. Đây chính l n uy n nhân của ự h bại, n n chí, bỏ cuộc v nhiều khi uy nh ợc âm í vì chún a đã h n n n ơng c yv ức mạnh i hức, ự kh n n an n c để hi h nh m c v hi n li n , để h n h nh ứ m nh tâm linh. ộ n nhữn cách n vinh húa ứu Th l in ởn v hiểu bi đún đắn về húa ứu Th . Sứ Đồ iăn ch bi Đức Thánh Linh dạy c n dân húa nhữn iá lý chân chính về húa ứu Th . Tin ởn nhữn iá lý ai l m về húa ứu Th i -su l l m hổ uy danh húa v đây l nhữn điều d nhữn kẻ “chốn húa” (An ich i ) dạy dỗ, uy n uyền: “Các con yêu dấu, đừng tin tưởng mọi thần linh, nhưng phải thử các thần linh xem có phải phát 27


c

Ti n

T nĐ

xuất từ Đức Chúa Trời hay không, vì có nhiều tiên tri giả đã xuất hiện trên thế gian. Nhờ điều này các con biết được thần linh của Đức Chúa Trời: Thần nào tuyên xưng Đức Giê-su là Chúa Cứu Thế ra đời bằng thân xác thì thần ấy đến từ Đức Chúa Trời. Còn thần linh nào không tuyên xưng Đức Giê-su như thế thì không đến từ Đức Chúa Trời, đó là thần của kẻ chống Chúa Cứu Thế mà các con đã nghe sẽ đến và hiện nay đang ở trong thế gian rồi.” (1 iăn 4:1-3) 7) Đức Thánh Linh

n vinh húa ứu Th

i -su

c đích lớn la nh của Đức Thánh Linh khi ián h au khi húa ứu Th i - u về ời l để n vinh húa ứu Th . húa i - u đã uy n bố: “Ngài sẽ tôn vinh Ta vì Ngài nhận từ Ta và truyền lại cho các con. Tất cả những gì của Cha đều thuộc về Ta, nên Ta mới nói Thánh Linh nhận từ Ta và truyền lại cho các con.” ( iăn 16:14) Đức Thánh Linh đã v đan l m nhiều vi c nh n c n vi c ối ọn của il n vinh Đ n ứu Th . cứ vi c ì Đức Thánh Linh l m đều h ớn về m c đích n vinh húa ứu Th , ình húa ứu Th ch nhân l ại bi . Đức Thánh Linh kh n n vinh chính mình, kh n ph ơn quyền năn i u vi của mình nh n ình b y quyền năn cứu ỗi un mãn v i u vi của húa ứu Th . ì h khi n chún a h y n ời a nh n mạnh đ n quyền năn của húa Thánh Linh quá nhiều v v ợ l n n anh v quyền năn cứu ỗi của húa ứu Th i - u, hãy bi ằn đó kh n ph i l c n vi c của Đức Thánh Linh. Tóm lại Đức Thánh Linh đan ở n mỗi c n dân húa v n hội hánh húa để chún a n vinh húa n mọi vi c, mọi n nh, n hề, m c v chún a l m. Phao-l đã khuy n c n dân húa ại -rinh- cũn nh 28


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

n mọi hời đại: “Vậy thì, hoặc ăn, hoặc uống hay làm việc gì hãy vì vinh quang của Chúa mà làm.” (1 Cô-rinhtô 10:31) Th hì n u chún a muốn Đức Thánh Linh iúp đỡ, hỗ ợ hãy n vinh húa ứu Th n mọi vi c mình l m.

29


c

II

Ti n

T nĐ

Công việc của Đức Thánh Linh

iá lý a i Đức húa T ời, mộ Đức húa T ời n ba hân vị, Đức húa ha, Đức húa n v Đức Thánh Linh, đ ợc mạc kh i õ n nh n Kinh Thánh Tân Ước uy nhi n ừ khi án h v n lịch ử l i n ời hời ựu Ước, Kinh Thánh ựu Ứớc cũn đã ám chỉ nhiều l n, nhiều cách về a i Đức húa T ời. A. Đồng sáng tạo vũ trụ với Đức Chúa Cha Đức Thánh Linh vốn hi n hữu ừ v nh hằn v đồn c n với Đức húa ha n vi c án ạ vũ . “Ban đầu, Đức Chúa Trời sáng tạo trời đất. Lúc ấy, đất không có hình thể và còn trống không. Bóng tối, bao trùm vực thẳm và Thần Linh của Đức Chúa Trời vận hành trên mặt nước.” (Sáng 1:1-2) Từ “ uach” có hể dịch l “ ió” hay “hơi hở’ uy nhi n xé n ph ơn di n văn phạm, ừ n ữ, mạch văn, văn hóa v.v…, nhiều học i Kinh Thánh ch ằn ừ n y chỉ về “Th n của Đức húa T ời.” Học i ic Hamil n bình i i h m ằn ừ “el him” ph n h a ch ừ “ uach” n ch ơn n y đều đ ợc dịch l “Đức húa T ời’ v độn ừ “me ahepe ” he n h a “m ved” hay “h ve in ” (bay l ợn chun quanh). Độn ừ n y h ờn chỉ chim n vổ cánh bay l ợn n ổ để khuy n khích, húc đẩy chim c n p bay. Tóm lại ừ n ữ “ uach el him” đ ợc dịch l “Th n Linh của Đức húa T ời” l hợp lý nh . 1 Đức Thánh Linh l Đ n đồn án ạ vũ với Đức húa ha. Tác i Thánh hi 104: 30 cũn ch bi : “Khi Ngài ban Thần của Ngài đến, sinh vật được tạo nên.Và Ngài làm mới lại mặt 1

Xin xem : Victor P. Hamilton, The Book of Genesis, W.B. Eerdmans Pub. 1990, tr.103-117

30


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

đất.” Đức Thánh Linh hay Th n Đức húa T ời kh n nhữn chỉ đồn án ạ vũ với Đức húa ha nh n cũn l m ch chốn kh n un ơi đẹp: “Hơi thở (Thần ) Ngài làm bầu trời tươi sáng.” (Gióp 26:13) Theo tiên tri I- a Đức Thánh Linh cũn l Đ n l m ch đ đai m u mỡ v inh h a k qu : “Cho đến khi Thần Linh từ trên cao được đổ xuống trên chúng ta, Và sa mạc sẽ trở nên đồng ruộng phì nhiêu; Đồng ruộng phì nhiêu như rừng rậm.” (I-sa 32:15) Th n của Đức húa T ời bi n hỗn ạp h nh vũ vạn v v l m ch vũ vạn v ở n n ơi án , ố đẹp nh chún a h y hi n nhi n hi n nay. h h Đức Thánh Linh chính l Đ n án ạ v n năn nh Đức húa ha. Đức Thánh Linh cũn l Đ n hi n di n khắp nơi đồn hời nh Đức húa ha (Thi 139:7) vì h hi n nay Đức Thánh Linh đan h ạ độn khắp mọi nơi n h iới. B.

Công việc của Đức Thánh Linh trong Cựu Ước

Th n của Đức húa T ời kh n nhữn đã ham ia n c n ác án ạ vũ vạn v nh n i cũn đ n hỗ ợ mộ ố n ời n nhiều lãnh vực. 1)

ăn lực, lãnh đạ , qu n ị, quân ự Giô- ép đ ợc Th n của Đức húa T ời ban ch kh năn lãnh đạ v kinh để cai ị Ai-c p (Sán 41:37-40). Th n của Đức húa T ời n ự xuốn cùn i-se v b y m ơi ởn lã , ban ch họ kh năn lãnh đạ để h ớn dẫn dân húa ( ân Số 11:17). 31


c

Ti n

T nĐ

Giô- u đ ợc Th n của húa n ự v v ban ch kh năn lãnh đạ để k n hi p i- e, lãnh đạ dân húa i n chi m đ hứa, h nh l p quốc ia ( ân Số 27:18). Th n của Đức húa T ời cũn đã v n h nh n Sau-lơ, vị vua đ u i n của Y- ơ-ra- n qua nhiều cách khác nhau. Th n của húa khi n Sau-lơ nói i n i (1 Sa-mu-ên 10:6) Th n của húa iúp Sau-lơ độn viên dân chún v đánh bại quân hù (1 Sa-mu-ên 11:6-15). h n Th n của húa cũn ời bỏ Sau-lơ khi n phạm ội v b uân ph c húa (1 Sa-mu-ên 16:14). T n các vị vua của n ời Thái vua Đa-vít là n ời đ ợc Th n của húa chi m n ự v hỗ ợ n nhiều lãnh vực. ua Đa-ví đ ợc Th n của húa n ự v , ban ch quyền năn lãnh đạ , quân ự, chính ị , l mộ n nhữn vị vua v đại nh của n ời Thái (1 Sa-mu-ên 16:13). Th n của húa cũn ban ch vua Đa-vít kh năn án ác hi văn (2 Sa-mu-ên 23:1-3 Thánh Thi Đa-vít). Chính Chúa Giê- u cũn xác nh n vua Đa-ví đ ợc Đức Thánh Linh i dẫn vi a Kinh Thánh ( a-thi-ơ 22:43). Th n của húa đã ban h m ức mạnh inh h n lẫn hể ch ch A-ma- ai, mộ ớn lãnh của vua Đa-ví (1 Sử ký 12:18). Đa-ni-ên đ n ự hiểu bi lãnh đạ v qu ban ch Đa-ni-

ợc Th n của húa ở cùn , ban ch huyền nhi m, i i mộn v kh năn n ị. i a Đức Thánh Linh cũn n ân ứ i n i.

T n ch ơn ình cứu ỗi của Đức húa T ời, Th n của húa đã đ n v hỗ ợ mộ ố n ời để lãnh đạ , i i cứu dân húa a khỏi nhiều h ạn nạn n 32


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

hời các Thẩm Phán. Đây l hời kỳ dân Y- ơ-ra-ên ở n n uy h ái về chính ị, kinh lẫn âm linh nh n Th n linh của húa vẫn iúp mộ ố n ời để i i cứu dân i dù đời ốn đạ đức của nhữn n ời n y kh n ph i l lý ởn v ơn mẫu nh ờn hợp Giép-thê, Sam-sôn. 2) Tiên tri ộ n nhữn đặc ính của i n i n hời ựu Ứớc l đ ợc Th n của húa n ự v v ử d n n ời đó nh l mộ phá n n vi n để uyền bá, i n dạy các ứ đi p của húa. (Ê-xê-chiên 8:3; Xacha-ri 7:12; 1 Phê- ơ 1:11 2 Ph 1:21). Ti n i đ ợc Th n của húa n ự v v ác độn để uyền bá ứ đi p của húa n ứ đi p n cũn có hể ba ồm nhiều điều i n bá về ơn lai, nh l về hời đại của Đ n -si-a ( húa ứu Th ) v hời đại cuối cùn . Th n của Đức húa T ời đã n ự v v ác độn n nhữn vị i n i để hi chép Lời húa v l m nhữn vi c lớn la nh i-se, Ê-li, Ê-li-sê, I-sa, Giê-rê-mi, Ê-xê-chi- n, Đa-ni-ên, Giô-ên, Mi-ca cho đ n iăn áp-Tít. ì ch ơn ình cứu ỗi v m c đích ca c của Đức húa T ời, Th n của húa đã ử d n n ay c n ời n ại đạ nh a-la-am v mộ ố c n dân kh n hu n ph c húa (Sau-lơ) để hực hi n ch ơn ình của i. 3) Tác i của Kinh Thánh ặc dù Kinh Thánh có n bốn m ơi ớc i ạn h v hi chép nh n chỉ có mộ ác i duy nh ác độn phía au các ớc i n y, đó l Đức Thánh Linh . Chính Chúa Giê- u xác nh n ằn vua Đa-ví đ ợc Đức Thánh Linh ác độn để vi a Lời 33


c

Ti n

T nĐ

Chúa (Ma-thi-ơ 22:43). Sứ Đồ Ph - ơ ch ằn các ớc i Kinh Thánh đều d Đức Thánh Linh ác độn nói a: “Trên hết mọi sự, anh chị em phải hiểu rằng không có lời tiên tri nào của Kinh Thánh được giải thích theo ý riêng của một người được. Vì không có lời tiên tri nào đến bởi ý người, nhưng người ta được Đức Thánh Linh tác động nói ra từ Đức Chúa Trời.” (2 Phê 1:20-21) 4) Kh năn

hủ c n n h , ki n úc

Kinh Thánh ch h y khi xây dựn Đền Tạm v may các á lễ của h y lễ, Th n của húa đã ban ch mộ ố n ời nhữn kh năn n h hu để xây dựn Đền Tạm v may á lễ. (Xu 31:1-6) Th n của húa cũn iúp vua Đa-ví hi k đền hờ Đức húa T ời (1 Sử Ký 28 12). ay c vi c ái xây dựn đền hờ hứ hai cũn d Th n của húa ác độn (Xa-cha-ri 4:6-9). 5) Lòng kính ợ v

n hi n ch

húa

Đức Thánh Linh ác độn n lòn dân húa để họ kính ợ v n hi n ch húa (I-sa 44:3-5). Đức Thánh Linh l Đ n đổi mới m lòn của dân húa, iúp họ kính ợ v vân ph c Lời húa (E-xê-chiên 36:26). hìn chun Đức Thánh Linh đã h nh độn cùn Đức húa ha ừ khi án h . Tuy nhi n n hời ựu Ước Th n của húa h nh độn chủ y u n các lãnh vực quyền năn , i n i, mạc kh i ( hi chép Kinh Thánh) v kh n n an. ộ đặc điểm khác về Đức Thánh Linh n hời ựu Ứớc l i n ự xuốn mộ ố n ời v ác độn họ l m nhữn c n vi c đặc bi , khi h n h nh c n vi c Th n của húa ời khỏi họ v i kh n ở lu n n n ời đó. Th a Th n của húa đã ời khỏi mộ v i n ời 34


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

nh vua Sau-lơ v vua Đa-ví đã c u n uy n xin húa đừn c Thánh Linh i khỏi n (Thi 51:11). C.

Công việc của Đức Thánh Linh trong các sách Phúc Âm

1) Chúa Giê- u v Đức Thánh Linh Lu-ca ch h y iăn áp-Tí , n ời iền ph n của Chúa Giê- u đã đ ợc đ y dẫy Đức Thánh Linh ừ n b n mẹ2. Tuy nhiên Chúa Giê- u hì đ ợc h i hai bởi quyền năn của Đức Thánh Linh.3 Ê-li-sa-bé , mẹ của iăn áp- í cũn đ ợc đ y dẫy Đức Thánh Linh khi ặp a- i đan man hai Đức i -su. Lu-ca đã m iăn áp-Tí nh l vị i n i i n ph n n inh h n v quyền năn của i n i Ê-li đ n chuẩn bị lòn dân Y- ơ-ra- n để đón Đ n -si-a (Chúa ứu Th ), mở m n mộ kỷ n uy n phúc l nh m dân húa vẫn m n đợi. Lu-ca m i n ình ứn n hi m lời i n i a-la-chi4 nh Kinh Thánh ựu Ước đã hi chép. The uyền hốn Thái iá hời b y iờ n ời a in ằn Đức Thánh Linh đã ời khỏi dân húa v ằn kh n có mộ i n i n của húa xu hi n au các i n tri Ha-gai, Xa-cha-ri và Ma-la-chi (kh n năm 435 TCN). h h các ớc i Phúc m a-thi-ơ, ác, Lu-ca v iăn đều m ự ở lại của Đức Thánh Linh, đặc bi l ự hi n di n của i n b Ê-li-sa-b , n đời ốn của iăn áp-Tí v ự ián inh của húa i su. 2

Lu-ca 1:15 Lu-ca 1:35 4 Ma-la-chi 4:5 3

35


c

Ti n

T nĐ

2) Đức Thánh Linh đã ở lại với dân húa v chuẩn bị m lòn của họ qua chức v của iăn áp-Tít. iăn áp-Tí đ ợc đ y dẫy Đức Thánh Linh ừ n b n mẹ, đ ợc dân chún c n nh n l i n i của Đức húa T ời. Đức Thánh Linh đã ban ch iăn đ y quyền năn để uyền i n ứ đi p ăn năn v chuẩn bị lòn để đón i p ơn Quốc Đức húa T ời nhiều n ời đã đáp ứn ứ đi p n y. Đức Thánh Linh l Đ n án ạ n n b hai của Chúa Giê- u n lòn inh nữ a- i vì h húa Giê- u đ ợc ọi l “Em-ma-nu-ên,” n h a l Đức húa T ời ở cùn chún a (Ma-thi-ơ 1:20-23). iăn Báp-Tí hừa nh n ằn húa ứu Th có quyền năn v ca ọn hơn mộ vị i n i nh n . húa ứu Th ẽ l m phép báp- em n Đức Thánh Linh ( ác 1:8). Lu-ca hi nh n mộ v i danh hi u khác của húa Giê- u nh nĐ n hí a , ua huộc h n ộc Đa-ví ẽ ị vì ớc húa đời đời. ì đ ợc h i hai bởi Đức Thánh Linh n n húa i - u đ ợc ọi l n Thánh v n Đức húa T ời. T c nhữn danh hi u n y l danh hi u của Đ n -si-a đ ợc Kinh Thánh ựu Ước i n bá ẽ đ n để ái l p v ị vì mộ n ớc đời đời.5 Tóm lại các ớc i Phúc m đều hi nh n ự ki n Đức Thánh Linh đã ở lại với dân húa v chuẩn bị lòn họ để đón nh n Đ n -si-a v ớc húa. T c nhữn bi n cố n y đều ứn n hi m nhữn lời i n i ừ Lời húa. Hay nói mộ cách khác, Đức Thánh Linh l Đ n mạc kh i Lời húa v i cũn l Đ n l m ứn n hi m các lời mạc kh i kia. 5

2Sam 7:11-14; I-sa 7:14; 11:1-4; Thi 2:7

36


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

D.

Công việc của Đức Thánh Linh trong tín hữu và hội thánh

Đức húa T ời đã hứa n hời đại cuối cùn , ức l hời đại của chún a, i ẽ đổ Th n Linh của i xuốn mọi xác hị (Giô-ên 2:28-32). Điều n y đã đ ợc ứn n hi m v n y lễ ũ Tu n “T n nhữn n y au cùn Ta ẽ đổ Thánh Linh Ta n c mọi n ời.” n 2:17. Đức Thánh Linh đã đ ợc ai xuốn n h để i p nối chức v của húa ứu Th đối với các m nđ i sau khi Chúa Giê- u ph c inh v ở về ời. The lời hứa của húa i - u, Đức Thánh Linh đ ợc ai đ n để i p nối c n vi c của húa i - u, hay h i hi n di n với các m n đ húa. 1) Đức Thánh Linh hay h húa ứu Th i -su và i p nối để h n ứ m nh cứu ỗi nhân l ại. húa ứu Th đã hy inh ính mạn , x n án phạ ch nhân l ại húa Thánh Linh đ n để iúp ín hữu uyền i n Phúc m, đem mọi n ời v hội hánh, xây dựn ơn Quốc Đức húa T ời ch đ n khi húa ứu Th ái lâm. a-thi-ơ óm l ợc m c v của Chúa Giê- u khi còn ại h “Đức Giê-su đi khắp các thành thị và làng mạc, dạy dỗ trong các hội đường, truyền bá Phúc Âm Nước Đức Chúa Trời và chữa lành mọi thứ bệnh tật, đau yếu.” ( a-thi-ơ 9:35). Quan sát công vi c của Chúa Thánh Linh trong các hội hánh đ u tiên trong Công V Các Sứ Đồ chúng ta th y rõ chức v n y. Đức Thánh Linh dạy dỗ và trang bị tín hữu, h m năn lực để truyền bá Phúc Âm, mở mang hội thánh mới và xây dựn ơn Quốc Chúa. 2) Đức Thánh Linh mạc kh i sự hi n di n của Đức Chúa Cha và Chúa Cứu Th Giê-su cho tín hữu Chúa. “Người nào yêu kính Ta thì tiếp nhận và tuân giữ các điều răn Ta. Cha Ta sẽ yêu quý người nào yêu kính 37


c

Ti n

T nĐ

Ta. Ta cũng yêu quý người và sẽ tỏ bày chính Ta cho người.” ( iăn 14:21-26) “Đức Giê-su đáp: ‘Ai yêu kính Ta sẽ vâng giữ lời Ta. Cha Ta sẽ yêu quí người, chúng ta sẽ đến ở với người đó.’ ” ( iăn 14:23) Làm th n Đức húa ha v Đức Chúa Con có thể đ n và hi n di n với tín hữu? Chúa Giê-su gi i thích rõ rằng Chúa Thánh Linh sẽ đ n và bày tỏ sự hi n di n của Đức húa ha v Đức Chúa Con trong tín hữu. Đức Chúa Trời đã mạc kh i chính mình Ngài qua Kinh Thánh, qua Đức Chúa Con và trong thời đại cuối cùn n y qua Đức Thánh Linh trong tín hữu và trong hội thánh Chúa. 3) Đức Thánh Linh cũn l Đặc Sứ của Đức Chúa Cha và Chúa Giê- u v đồng thời cũn l Đ ng có thẩm quyền cũn nh ban năn lực cho tín hữu để thực hi n sứ m nh của Chúa. Sự hi n di n và phát triển của hội hánh đ u tiên, một cộn đồn đơn ơ, bé nhỏ là bằng chứng hùng hồn và chắc chắn về thẩm quyền và quyền năn của húa Thánh Linh n đời sống và m c v của tín hữu và hội thánh. 4) Đức thánh Linh dạy dỗ t t c chân lý “Nhưng khi Đấng Phù Hộ đến, tức là Thánh Linh mà Cha nhân danh Ta phái đến, Ngài sẽ dạy dỗ mọi điều và nhắc lại cho các con nhớ tất cả những gì Ta đã truyền dạy các con.” ( iăn 14:26) Qua lời hứa này Đức Thánh Linh l Đ ng sẽ dạy dỗ ch m n đ Chúa hiểu t t c những gì Chúa Giê- u đã dạy vì ch đ n khi Chúa Giê-su ph c inh v hăn hi n các m n đ vẫn ch a hiểu h t những gì Chúa Giê- u đã dạy, đặc bi t là sự ch t và sự ph c sinh vinh quang của Ngài. Đức Thánh Linh sẽ l Đ ng soi sáng, gi i thích cho các m n đ Chúa hiểu rõ nhữn điều họ đã n he húa 38


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

phán, đặc bi t là sứ m nh hy sinh cho tội lỗi của nhân loại và sứ m nh cứu rỗi nhân loại. Tuy nhiên ph n đ u của lời hứa Đức Thánh Linh sẽ dạy dỗ mọi điều; và ở một chỗ khác Chúa Giê- u cũn hứa: “Nhưng khi Thánh Linh là Thần Chân Lý đến, Ngài sẽ hướng dẫn các con vào chân lý toàn vẹn hay tất cả chân lý vì Ngài không tự mình nói ra nhưng chỉ nói những gì Ngài nghe và loan báo cho các con những việc đang xảy đến.” ( iăn 16:13) T n hời ian ba năm ỡi Chúa Giê- u đã kh n hể dạy dỗ t t c chân lý cho m n đ vì th Đức Thánh Linh l Đ ng không những soi sáng, gi i thích và nhắc nhở m n đ nhữn điều Chúa Giê- u đã dạy nh n i cũn dạy dỗ những điều mới, tức là nhữn “vi c đan x y đ n.” i a Chúa Giê-su phán rằn Đức hánh Linh “ ẽ n he” v loan báo những vi c đan x y đ n, chứ không ph i chỉ gi i thích những vi c “đã n he” m thôi. Học gi Leon Morris cho rằn “R t có thể ‘nhữn điều đan x y đ n’ l cách để chỉ toàn thể h thốn ơ Đốc iá , n ơn lai đối với thời điểm Chúa Giê-su phán, sẽ đ ợc mạc kh i bởi Đức thánh Linh cho các m n đ , không ph i do tri thức tự nhiên.”6 Hay nói mộ cách khác Đức Thánh Linh ngoài vi c gi i thích, soi sáng nhữn chân lý đã đ ợc dạy dỗ và mạc kh i trong Chúa Cứu Th , i cũn ẽ mạc kh i một số chân lý mới. Tuy nhiên nhiều học gi tin rằng những chân lý hay mạc kh i mới này chính là Kinh Thánh Tân Ước. Học gi James M. Boice gi i hích: “Điều Chúa hứa ở đây l vi c Đức Thánh Linh sẽ h nh động trong các Sứ Đồ để đem lại cho chúng ta Kinh Thánh Tân Ước. Đây l mạc kh i có thẩm quyền và vô ngộ

6

Leon Morris, The Gospel according to John, WM.B. Eerdmans, 1977, tr.701

39


c

Ti n

T nĐ

so với những mạc kh i hay sự h hơi khác kh n có.”7 Phao-lô xác nh n điều này qua Ê-phê-sô 3:2-5 “Chắc hẳn anh chị em đã nghe về việc quản trị ân sủng mà Đức Chúa Trời đã ủy thác cho tôi để giúp ích anh chị em. Tôi nhờ Chúa khải thị được biết huyền nhiệm, như tôi vừa viết vắn tắt cho anh chị em. Đọc những lời này, anh chị em có thể nhận thấy tôi đã am hiểu huyền nhiệm của Chúa Cứu Thế. Huyền nhiệm này, Đức Chúa Trời đã không cho loài người trong các thế hệ trước biết, nhưng hiện nay, Ngài dùng Đức Thánh Linh khải thị cho các sứ đồ thánh và các tiên tri của Ngài.” ác Sứ Đồ v nhữn i n i hời Tân Ước l nhữn n ời đ ợc Đức Thánh Linh mạc kh i để vi a Kinh Thánh Tân Ước. ói chun mạc kh i mới Đức Thánh Linh kh i hị ch các ứ đồ v i n i hi chép n Kinh Thánh Tân Ước ba ồm ph n lịch ử hánh, ph n iá lý v ph n i n i. n đề hứ nh đ ợc đặ a l Đức Thánh Linh có mạc kh i nhữn iá lý mới n i nhữn iá lý n Kinh Thánh Tân Ước kh n ? húa i - u uy n bố : “Ta chính là Con Đường, Chân Lý và Nguồn Sống, chẳng bởi Ta thì không ai đến cùng Cha được. Nếu các con đã biết rõ Ta, các con cũng sẽ biết rõ Cha Ta. Từ nay, các con biết được Ngài và thấy rõ Ngài.” iăn 14:67. Và Phao-lô cũn ch h y: “Vì Chúa Cứu Thế là cứu cánh hay là cuối cùng của kinh luật để ban sự công chính cho những người tin.” R -ma 10:4 Chúa ứu Th i - u l mạc kh i đ y đủ của Đức húa T ời n h ian v nhi m v của Đức Thánh Linh l i i b y ch m n đ húa hiểu õ. hữn chân lý mới l nhữn điều về húa ứu Th i -su, công 7

James M. Boice, The Gospel of john, Baker Books,1999, tr.1217

40


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

vi c của i, ch ơn ình, m c đích của im m n đ húa ch a hiểu õ. ì h đại đa ố học i Tin L nh hu n úy in ằn Đức Thánh Linh kh n mạc kh i iá lý mới, nh n chỉ i án , i i b y nhữn iá lý đã đ ợc mạc kh i n Kinh Thánh. n đề k i p l Đức Thánh Linh có còn mạc kh i về ơn lai ch ín hữu kh n ? Đức Thánh Linh cũn l ác i của Kinh Thánh Tân Ứớc v quy điển của Kinh Thánh Tân Ứớc đã ch m dứ ở ách Kh ihuyền. Sách Kh i-huyền chủ y u nóí về hời n h , về ự ái lâm của húa ứu Th v về ự phán xét cuối cùn với ời mới v đ mới. h h “nhữn điều đan x y đ n” m húa i - u hứa đã đ ợc Đức Thánh Linh mạc kh i n ách Kh i-huyền. y nay Đức Thánh Linh vẫn còn h nh độn để i án , i i b y nhiều chi i v khía cạnh về lời i n tri trong hời n h nh n i kh n mạc kh i nhữn lời i n i mới về n y n h . Đức Thánh Linh đã hi n di n v i dẫn ín hữu hời hội hánh đ u i n để đối di n với ự bắ bớ, n ợc đãi của đ quốc La ã hì hi n nay i cũn hi n di n n ín hữu v hội hánh để i án , h ớn dẫn ín hữu đối di n với mọi h n c nh n hời đại cuối cùn . ộ lý d khác để hỗ ợ ch v n đề i n i l Đức Thánh Linh cũn ban ch ín hữu n hội hánh ân ứ i n i (1 Côr 12:1-11). Tuy nhi n nhữn n ời ín hữu có ân ứ i n i ừ Đức Thánh Linh kh n hể có hẩm quyền n an h n với Đức Thánh Linh v cũn kh n hể nói nhữn lời i n i mới n i nhữn lời i n i đã hi chép n Kinh Thánh Tân Ước. hữn ân ứ i n i h ờn l nhữn chi i l m án ỏ ình hình n ơn lai để iúp ín hữu ẵn n đáp ứn hữu hi u với ình hình n ơn lai. 41


c

Ti n

T nĐ

5) Đức Thánh Linh l Đ n bi n hộ/ hỗ ợ ín hữu h ian.

n

Chúa Giê- u ở về ời v i hứa cùn các m n ằn i ẽ kh n để họ “mồ c i” n h ian. i cũn hứa: “Khi Đấng Phù Hộ đến, Đấng mà Ta bởi Cha sẽ sai đến với các con, Ngài là Thần Chân Lý xuất phát từ Cha; chính Ngài sẽ làm chứng về Ta. Và chính các con cũng sẽ làm nhân chứng, vì các con đã ở cùng Ta từ lúc ban đầu.” ( iăn 15: 26-27). Đức Thánh Linh ẽ đ n, hi n di n n các m n đ v đồn h nh với họ để l m chứn ch nhân l ại n h ian về húa i - u v ự cứu ỗi của i. đ

Đức Thánh Linh l chứn nhân chính, ín hữu l chứn nhân ph của húa ứu Th i -u n ứ m nh cứu ỗi nhân l ại. Đức Thánh Linh l Đ n có hẩm quyền k án nhân l ại về ội lỗi, về ự c n chính v về ự phán xé ối h u của Đức húa T ời. ( iăn 16:8-11) Đức Thánh Linh l Đ n ban quyền năn ch ín hữu để ốn đắc hắn , hi h nh v h n Đại Sứ nh của húa n h ian. Tóm lại ại lễ ũ Tu n Đức Thánh Linh đã khai ơn mộ kỷ n uy n mới ch ín hữu của húa v hội hánh. húa Thánh Linh l Đ n khởi độn , h m quyền năn , h ớn dẫn nhữn quy định, ban hẩm quyền chính hức ch ứ m nh uyền bá Phúc m v m n đ hóa nhân l ại. Khởi đ u n ác Sứ Đồ, Chúa Giê- u ph c inh au khi hi n a v dạy dỗ các ứ đồ n bốn m ơi n y i hứa ằn các ứ đồ ẽ nh n lễ báp- em bằn hay ( n ) Đức Thánh Linh v họ ẽ nh n lãnh quyền năn khi Đức Thánh Linh đ n n họ. n 1:5, 8 42


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

6) Phép Báp- em bằn (

n ) Thánh Linh

Đây l mộ v n đề đ ợc anh lu n nhiều ừ nhiều h p ni n qua. n đề đ ợc đặ a l mộ ín hữu nh n lãnh Đức Thánh Linh khi in húa hay khi nh n bápem n Thánh Linh. Hay nói mộ cách khác mộ ín hữu có hể có hai kinh n hi m khác nhau về vi c nh n lãnh Đức Thánh Linh, l n hứ nh khi in nh n húa l m húa ứu Th v chủ ể đời ốn mình v l n hứ hai khi nh n áp-tem trong Thánh Linh. hìn n mộ ph ơn di n khác, kinh n hi m báp- em n Thánh Linh có ph i cũn l kinh n hi m ái inh (cứu ỗi) kh n ? T c mọi n ời đều đồn ý ằn nhữn m n đ đ u i n nh n lễ báp-tem trong Thánh Linh vào ngày lễ ũ Tu n khi Đức Thánh Linh ián xuốn v đáp n các m n đ , c đều đ y dẫy Thánh Linh ( n 2:1-4). Sau đó chính Ph - ơ xác nh n ằn đội ởn ọ -nây v n ời nh n cũn nh n đ ợc Đức Thánh Linh khi Ph - ơ i n ch họ nh chính n v các m n đ đã nh n lãnh Đức Thánh Linh n n y lễ ũ Tu n. n 10:44-48. e ek P ince, mộ iá he khuynh h ớn ân ứ đã uy n bố về lễ báp- em n Thánh Linh: “Điều chún a đan nói đ n về vi c nh n báp-tem trong Thánh Linh chính l kinh n hi m các m n đ đã nh n trong ngày lễ ũ Tu n.”8 iá Pe e a e , mộ n ời kh n he khuynh h ớn ân ứ cũn xác nh n: “ n ứ Đức Thánh Linh đ ợc đổ a n n y lễ ũ Tu n kh n ì khác hơn l ân ứ Đức Thánh Linh đã đ ợc húa ứu Th hứa ban. h h kh n còn lễ 8

Derek Prince, You Shall Receive Power, Whitaker House 1995, 2007, tr.91

43


c

Ti n

T nĐ

báp-tem nào khác au lễ n y.”9 a. Quan điểm: Báp-tem trong Đức Thánh Linh là ân phước thứ hai (Second blessing) sau khi tin Chúa 1. Quan điểm của n

ời

ũ Tu n

ời ũ Tu n in ằn ừ ựu Ước Đức Thánh Linh vẫn l m hai c n vi c, ái ạ đời ốn đạ đức v h m năn lực. hiều lời i n i n ựu Ước cũn phán i n i về hời đại cuối cùn húa ẽ ạ n n mộ dân mới với m lòn mới. Phao-l nh n mạnh đ n v n đề ân ạ m lòn mới v Lu-ca nh n mạnh đ n vi c h m năn lực để l m chứn về húa ứu Th v ph c v . “ h v y để m ự ứn n hi m hy vọn hời ựu Ước, Lu-ca m hội hánh nh l mộ cộn đồn ân ứ, đ ợc k u ọi bởi húa để l m chứn về húa ứu Th i - u n hời đại cuối cùn v h m năn lực để hực hi n ứ m nh n y bời Đức hánh Linh.”10 Tron ác phẩm Emp we ed f Wi ne , iá R be P. enzie đã i i lu n nhữn lời hứa về Đức Thánh Linh ớc khi húa ứu Th hăn hi n huy ph c. Ôn ch ằn hời đại Tân Ước l hời đại của “Đức Thánh Linh i n i” đ ợc mở đ u bằn nhữn h ạ độn i n i của iăn áp-tí , m c v của húa i - u, ứ m nh của hội hánh, c nhữn h ạ độn n y đ ợc hi h nh n quyền năn của húa Thánh Linh. “Đ ợc đ y dẫy Thánh Linh ừ n lòn mẹ, 9

Peter Masters, Only One Baptism of the Holy Spirit, The Wakeman Trust 1994, tr.12 10 Douglas A. Oss, Are Miraclous Gifts For Today? Wayne A. Grudem, Gen. Editor, Zondervan 1996, tr. 256

44


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

iăn áp- í l an bá ự mở đ u chức v của Chúa Giê- u. T n khi ạn h câu chuy n của mình, Lu-ca đã li n k ự xức d u Thánh linh (Lu-ca 3:22) cùn với lời c n bố ại a-xa-rét (Lu-ca 4:18-19) v nh h chứn ỏ ằn Đức Thánh Linh đ n trên Chúa Giê- u ại n i đanh để an bị i ch ứ m nh uyền bá của Đ n -si-a. Khi ử d n n n n ữ ơn ự iữa hai bi n cố xức d u ại n i -đanh v Đức Thánh Linh ián xuốn n lễ ũ Tu n ch h y Lu-ca i i hích bi n cố au he ánh án của bi n cố ớc: Đức Thánh Linh ián xuốn các m n đ n lễ ũ Tu n để an bị ch họ n ứ m nh i n i. Lời i i hích n y đ ợc hỗ ợ bởi lời i n i của iăn về lễ báp- em bằn Thánh Linh v lửa, vì Lu-ca i i hích ự chọn lọc của Đức Thánh Linh nh iăn i n i: hữn h ạ độn d ứ m nh của hội hánh m Đức Thánh Linh đã h ớn dẫn v ban h m năn lực để hực hi n. ù l iăn ở n lòn mẹ húa Giê- u ại n i -đanh hay các m n đ ại lễ ũ Tu n, Đức Thánh Linh đã đ n n họ nh l n uồn h n c m i n i, ban ch họ ánh án đặc bi v lời nói đ ợc h n c m.” Ôn k lu n: “các m n đ nh n lãnh Đức Thánh Linh nh l mộ ân ứ i n i đặc bi i u nhi n iúp họ ham ia mộ cách hữu hi u v ứ m nh uyền iá của hội hánh.”11 ằn “Đối với Lu-ca lời hứa về Đức Thánh Linh nói về ân ứ của Đức Thánh Linh i n i đ ợc hứa n i n i i - n 3:1 Lời hứa n y đã đ ợc ứn n hi m ại Lễ ũ Tu n ( n 2:4), đem lại quyền năn c n hi ch các m n đ 11

Robert P. Menzies, Empowered for Witness, T&T Clark International 2004, tr. 227

45


c

Ti n

T nĐ

để i p nh n ứ m nh i n i.”12 iá u la A. O ch ằn n ời ũ Tu n in l “ hữn n ời in nh n húa i -su cũn có Đức Thánh Linh ốn n lòn , hơn h nữa đây kh n ph i l ự i p nh n mộ ph n n của húa Thánh Linh m h i nh n l n hể v đ y đủ.” iá cũn i i hích õ, “khi nhữn n ời ũ Tu n ( n Tứ) nói đ n v n đề ‘nh n’ Đức Thánh Linh nh l mộ kinh n hi m h u cứu ỗi, họ nói đ n c n vi c của Đức Thánh Linh khi i ban h m năn lực ch ín hữu qua nhữn cách ban ân ứ để chứn đạ v ph c v húa.” i a vị iá n y cũn i i hích h m ằn :

12

Khi nói “nh n Đức Thánh Linh” n ời ũ Tu n kh n có ý nói mộ ố ín hữu khác kh n có Đức Thánh Linh.

Sự nh n mạnh v kinh n hi m nh n lãnh Thánh Linh au khi đ ợc cứu ỗi kh n chủ ý ch ằn ph i có mộ hời ian n ăn cách kinh n hi m cứu ỗi v kinh n hi m ‘đ y dẫy Thánh Linh’, n ời a chỉ muốn nh n mạnh đ n khía cạnh h n học về hai c n vi c của Đức Thánh Linh, c n vi c ái ạ nội âm ( hánh hóa) v c n vi c h m năn lực, ban ân ứ.

ời ũ Tu n kh n in ằn đ ợc ‘báptem tr n Thánh Linh’ hay kinh n hi m h m năn lực bởi Thánh Linh chỉ x y a mộ l n n đời.Th a he uyền hốn ũ Tu n n ời a m n đợi nhiều l n ‘ ái đ y dẫy’ quyền năn của Đức Thánh Linh.

Robert P. Menzies, sđd, tr.172

46


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

“Tóm lại, áp- em n Thánh Linh nh n ời ũ Tu n định n h a n Th n học h hốn của họ l kinh n hi m đ u i n về vi c h m năn lực của Đức Thánh Linh, mở đ u ch mộ đời ốn đ ợc i p c xức d u bởi Đức Thánh Linh. Kinh n hi m n y kh n ph i l kinh n hi m mộ l n ọn đời về vi c ái inh.”13 iá e ek P ince n dẫn 1 -rinh-tô 12:13 v các câu Kinh Thánh khác để chứn minh ằn nhữn n ời nh n phép báp- em n Đức Thánh Linh l nhữn n ời đã ở n Đức Thánh Linh. T n câu n y nhữn n ời nh n lễ báp-tem n Thánh Linh l biểu hi u b n n i để chứn ỏ ằn họ đã ở n Đức Thánh Linh v đ ợc á nh p v hân hể húa ứu Th . “T i in ằn các bạn ẽ đồn ý với i ằn n các ờn hợp n ừ n ữ ‘báp-tem vào trong’ đ ợc ử d n khi n ời đ ợc báp- em đã ở n điều hay đ n họ đ ợc ‘báp-tem vào trong.’ ” 14 Ma-thi-ơ 3:11 iăn áp- í uy n bố “ta làm phép báp-tem cho các ngươi bằng nước để ăn năn tội” ch h y nhữn n ời n y đã ăn năn ội n n đ n để xin iăn l m phép báp- em ch họ. n 2:37-38 “hãy ăn năn và chịu báp-tem để tội lỗi quý vị được tha thứ, rồi sẽ nhận được ân tứ Thánh Linh.” điều n y có n h a ằn ội lỗi của họ ch a đ ợc ha ch đ n khi họ nh n lễ báp-tem chăn ? Kh n ph i, nh h ẽ ái n ợc với nhữn ự dạy dỗ của n hể Tân Ước. Tội lỗi của họ đã đ ợc ha hứ khi họ ăn năn v in c y húa 13 14

Douglas A. Oss, sđd, tr. 243 Derek Prince, sđd, tr.15

47


c

Ti n

ứu h

T nĐ

i -su.

Ga-la-ti 3:24-27 “Vì anh chị em tất cả đều đã chịu phép báp-tem vào trong Chúa Cứu Thế thì đã mặc lấy Chúa Cứu Thế.” hú ý ở đây nhữn ín hữu n y đã ở n húa ứu Th ồi họ đ ợc báp-tem v n húa ứu Th nh l ự c n nh n ằn họ đã ở n húa ứu Th . Rô-ma 6:2-4 “báp-tem vào trong Chúa Cứu Thế là báp-tem vào trong sự chết của Ngài.” Ở đây nói về chún a đ ợc ch n với húa, ức l nhữn ín hữu n y đã ch ồi mới đ ợc l m phép báp- em nh l biểu ợn của ự ch cùn húa. iá P ince đã i i lu n các câu Kinh Thánh n mộ cách õ n v chính xác ằn nhữn n ời nh n phép báp-tem trong Thánh Linh l nhữn n ời đã nh n Đức Thánh Linh n lòn , nh n n c các câu trên không nói rõ kh n cách ừ khi nh n Đức Thánh Linh đ n khi nh n phép báp-tem trong Thánh Linh là bao lâu, có hể l n ay au đó. Khác với nhữn n ờì ũ Tu n uyền hốn , nhữn n ời ân ứ in ằn , c nhữn ì Đức Thánh Linh có đều đ ợc ban ch ín hữu n ay iây phú n ời đó in nh n húa ứu Th , ức l n ay iây phú đ ợc cứu ỗi, v ừ đó n đời ốn ín hữu v n đề l hực hi n nhữn iềm năn Đức Thánh Linh đã ban ch mình. iá P ince v đại đa ố nhữn n ời ũ Tu n in ằn “đây l m hình Kinh Thánh về vi c nh n lễ báp-tem trong Thánh Linh”15 v nói i n 15

Derek Prince, sđd, tr. 93

48


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

lạ l bằn chứn của phép báp-tem trong Thánh Linh. Khi đ ợc hỏi về phép báp-tem trong Thánh Linh, “T i đã nói i n lạ. Ôn n h ằn i đã nh n lễ báp-tem trong Thánh Linh không? Tôi đáp, có, i in nh v y. T i n h ằn anh kh n c n bằn chứn n khác khi Đức Thánh Linh đã ch anh nói i n lạ.”16 Lễ ũ Tu n v ờn hợp của ia đình đội ởn ọ -nây ( n 10:44-48) ch h y nhữn n ời in húa v nh n lễ báp-tem trong Thánh Linh x y a n cùn mộ lúc v nhữn n ời n y nói i n lạ ại Ê-phê-sô khi Phao-lô đặ ay n nhữn m n đ họ nói i n lạ v nói i n i. ( n 19:6). “ h v y ự ián xuốn của Đức Thánh Linh ại i -ru-sa-lem, Sê-sa-rê và Ê-phê- đều có vi c nói i n lạ kèm he .”17 J.R. William ch ằn h u qu chính y u n ay au khi nh n lãnh Đức Thánh Linh l nói i n lạ. “The đó nói i n lạ l d u hi u õ n m Đức Thánh Linh đã ban ch .”18 hữn n ời ũ Tu n lý lu n ằn vì “nói i n lạ” đều x y a n các ờn hợp đ ợc Kinh Thánh hi chép ừ ũ Tu n đ n S -sa-rê và Ê-phê- “Điều ì đã x y a ại lễ ũ Tu n, ức l nói nhữn n n n ữ khác nh Đức Thánh Linh đã ch họ nói, ph i l ự h n mọi ờn hợp khác.”19 iá enzie hừa nh n ằn Kinh Thánh v n ay c Lu-ca cũn kh n chủ ý chứn ỏ ằn ‘nói i n lạ’ l bằn chứn c hể của vi c nh n 16

Derek Prince, sđd, tr.25 J.Rodman Williams, Renewal Theology, Academié990, tr.209 18 J.R. Williams, sđd, tr. 211 19 J.R. Williams, sđd, tr. 213 17

49


c

Ti n

T nĐ

lễ báp- em n Thánh Linh nh n n ch ằn iá lý n y l mộ uy lu n h n học hợp lý. “Luca cũn nh nhữn ớc i khác, kh n ai chủ ý đ n vi c chứn ỏ ằn nói i n lạ l bằn chứn hể ch của kinh n hi m h m năn lực m n ời ũ Tu n ọi mộ cách hích đán l báp-tem n Thánh Linh.”20 Ôn cũn i i hích h m, “T i đã chứn ỏ ằn iá lý ‘nói i n lạ nh l bằn chứn n vi c nh p đạ ’, dù kh n đ ợc b y ỏ õ n n Tân Ước, nh n l mộ ự uy lu n hích đán ú a ừ đặc ính i n i của ân ứ ũ Tu n v ừ bằn chứn của đặc ính n n n ữ lạ.”21 iá enzie cũn bi n i i h m ằn ‘nói i n lạ’ l mộ ph n li n h của ân ứ ũ Tu n, xây dựn v ẵn n phổ quá ch mọi n ời ch n n khi mộ n ời nh n ân ứ Thánh Linh, n ời a cũn m n đợi b y ỏ ‘nói i n lạ.’ hi n cứu về lễ hội nh p đạ húa ứu Th và báp-tem trong Thánh Linh trong Kinh Thánh Tân Ước cũn nh nhữn iá ph n ba h kỷ đ u i n của đạ húa, hai ác i Kilian c nnell v e e T. n a ue k lu n ằn , “ ề lễ nh p đạ húa ứu Th , chỉ có mộ lễ bápem, mộ lễ n di n ba ồm n ớc v ân ứ Đức Thánh Linh” v “ hữn y u ố căn b n của lễ nh p đạ húa lu n lu n ba ồm báp- em bằn n ớc nhân danh húa i - u v ân ứ Thánh Linh”…“về v n đề bằn chứn của vi c nh n lãnh Thánh Linh, n ời a i định ằn nhiều đ ạn Kinh Thánh ch h y chiều h ớn kinh n hi m. Th m nữa, có bằn chứn hỗ ợ mạnh mẽ ự vi c 20 21

Robert Menzies, sđd, tr.251 Robert Menzies, sđd, tr. 251

50


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

“m n đợi ự b y ỏ ân ứ nơi n ời nh n lãnh Thánh Linh. hữn ân ứ phép lạ n y h ờn l nói i n lạ v i n i nh n nhữn ân ứ quyền năn khác cũn đ ợc b y ỏ khi mộ n ời nh n đ ợc báp em bằn Thánh Linh.”22 Tóm lại nhữn n ời ũ Tu n uyền hốn in ằn báp- em n Thánh Linh l ân điển hứ hai, khác với ân điển cứu ỗi, v chủ y u l đ ợc Đức Thánh Linh ban h m quyền năn để ph c v Chúa v uyền iá . hữn n ời ũ Tu n uyền hốn cũn in ằn nói i n lạ l d u hi u hiển nhi n của mọi n ời nh n lễ báp-tem trong Thánh Linh. 2. Quan điểm của n

ời ân ứ ( ha i ma ic)

hữn n ời ân ứ cũn in ằn báp-tem n Thánh Linh l ân điển hứ hai, khác với ân điển cứu ỗi nh n nhữn n ời n y in ằn d u hi u của vi c nh n báp-tem trong Thánh Linh bao ồm nhiều ân ứ khác nhau chứ kh n ph i chỉ nói i n lạ. iá . Samuel S m i i hích: “Báp-tem Thánh Linh l mộ phép ẩn d m điều ì đã x y a khi mộ n ời ở n n ín hữu. Tuy nhi n, điều n y kh n l ại ừ nhiều l ạ kinh n hi m i p he về nhữn h ạ độn của Đức Thánh Linh. Sau khi đ ợc cứu ỗi, Đức Thánh Linh vẫn có hể đ n với nhiều mức độ mạnh mẽ khác nhau, vì h ín hữu có hể bị n n p, đ y dẫy năn lực, hay có n h a l họ đ ợc an bị đ y đủ.”23 22

Kilian McDonnell and George T. Montague, Christian Initiation and Baptism in the Holy Spirit,The Liturgical Press 1991, 1994, tr.87 23 C. Samuel Storms, Are Miraculous Gifts For Today?, Stanley N. Gundry, Edt,Zondervan 1996, tr. 176

51


c

Ti n

T nĐ

T n khi dạy dỗ về ự c u n uy n húa i u dạy các m n đ : “Vậy nếu các con là người xấu còn biết cho con cái mình vật tốt, huống gì Cha trên trời lại không ban Thánh Linh cho những người cầu xin Ngài sao?” (Lu-ca 11:13) Ở đây chún a kh n hể nói ằn húa dạy ín hữu xin Đức húa ha ban ch họ Đức Thánh Linh để n ự v lòn khi Đức Thánh Linh ch a ián xuốn , nh n i khuy n khích họ xin ha ban h m quyền năn của Đức Thánh Linh, đổ đ y Thánh Linh để họ có ức l m ọn c n ác đã ia cho mình. Kinh Thánh hi lại nhiều ờn hợp ín hữu đã có Đức Thánh Linh n lòn nh n đuợc nhữn ân ứ đặc bi để h n h nh ứ m nh hay công ác húa đã ia ch họ. iăn ờn ình ự ốn lại v hi n a của Chúa Giê-su cùng các môn đồ húa i - u đã b : “Bình an cho các con! Như Cha đã sai phái Ta, giờ đây Ta cũng sai phái các con. Vừa nói Chúa vừa hà hơi trên các môn đệ, truyền bảo: Hãy nhận lãnh Thánh Linh! Các con tha tội ai thì họ được tha. Các con buộc tội ai thì họ bị buộc tội.” ( iăn 20:21-23). h h các m n đ đã nh n Đức Thánh Linh v lòn . Sau đó húa i u i p c dạy dỗ các m n đ n bốn m ơi n y v i cũn dạy họ, “nhưng các con sẽ nhận lãnh quyền năng khi Đức Thánh Linh đến trên các con, và các con sẽ làm nhân chứng cho ta tại Giê-ru-sa-lem, cả xứ Giu-đê, xứ Sa-ma-ri cho đến tận cùng quả đất.” ( n 1:8). Điều này đã x y a ại lễ ũ Tu n. n 2 Đa ố học i Kinh Thánh đều c n nh n ằn 52


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

ách n hi lại c n vi c của các Sứ Đồ n ứ m nh hi l p v mở man hội hánh của húa ứu Th d ới ự h ớn dẫn v ban năn lực của Đức Thánh Linh. Hay nói mộ cách khác nhiều n ời ch ằn Lu-ca có hể đặ n ch p hai của Phúc m Lu-ca l “ n Đức Thánh Linh” vì c nhữn h ạ độn , nhữn phép lạ các Sứ Đồ v m n đ của húa n các hội hánh đ u i n hực hi n đều d Đức Thánh Linh iúp ức. hi n cứu h ạ độn của Đức Thánh Linh tron các h ín Pha -lô, iá d n Fee i i hích lời uy n bố của Pha -l ch ín hữu a-la-ti nh au “Đây l ự hể hi n ch h y kinh n hi m về Đức Thánh Linh n các hội hánh d Pha -lô hi l p cũn ơn ự nh điều m Lu-ca đã hiểu, nhữn bi n cố biểu hi n h y đ ợc v kinh n hi m chứn ỏ ự hi n di n của Đức Thánh Linh của Đức húa T ời.”24 ói mộ cách khác Đức Thánh Linh đã ban quyền năn để các ín hữu của nhữn hội hánh hời Tân Ước hực hi n nhiều phép lạ khác nhau n khi uyền i ng Phúc Âm và xây dựn hội hánh. Phao-l c u n uy n ch ín hữu Ê-phê-sô có “tâm linh khôn ngoan và được khải thị để nhận biết Chúa Cứu Thế Giê-su.” Đây l nhữn ín hữu đã có Đức hánh Linh v ự cứu ỗi nh n họ vẫn c n ự ăn c ờn , iúp đỡ của Đức Thánh Linh n đời ốn của mình. Phao-l y u c u ín hữu ại Phi-líp c u n uy n 24

Gordon D. Fee, God’s Empowering Presence, Hendrickson 1994, tr. 384

53


c

Ti n

T nĐ

ch n để Đức Thánh Linh ban h m năn lực ch mình để đối đ u với nhữn ự khó khăn n đan ặp. hữn n ời ân ứ in ằn Đức Thánh Linh có hể ừn hồi, ừn lúc, b y ỏ ự hi n di n của i n đời ốn của ín hữu mộ cách mạnh mẽ v õ hay ban h m nhiều quyền năn i u nhi n để hực hi n mộ ố c n vi c lớn la v khó khăn. Học i J.I. Packe ch ằn : “ ừ n ữ ‘ban ch Đức Thánh Linh’ còn n h a l ‘ban ch kinh n hi m về chức v , nh h ởn v ân phúc của Đức Thánh Linh.’ ”25 ộ ố nhữn n ời khác hì ch ằn đây l kinh n hi m “đ y dẫy Thánh Linh” v kinh n hi m n y có hể x y a nhiều l n n đờì ốn ín hữu. ( n 2:4 n 4:8 4:31 6:3 7:55 13:52) b. Quan điểm: Báp-tem trong Thánh Linh tức là nhận lãnh Đức Thánh Linh khi tin Chúa ói mộ cách khác, chỉ có mộ lễ báp-tem là biểu ợn của đức in v ự i p nh n Đức Thánh Linh. T n ác phẩm “Only One ap i m f he H ly Spi i ” iá Pe e a e ch ằn : “ hún a có nhiều câu Kinh Thánh chứn ỏ nhiều l n ằn Đức Thánh Linh đ n n ự n lòn mỗi ín hữu khi họ in nh n húa chứ kh n ph i ẽ nh n lãnh Đức Thánh Linh n nhiều iai đ ạn au khi in nh n húa.26 n

2:38 ch

25

h y Ph -rơ dạy ằn n

ời

James I. Packer, Keep in Step With the Spirit, Revell, 2984, tr. 227 Peter Masters, Only One Baptism of the Holy Spirit, The Wakeman Trust * London 1994, tr. 10 26

54


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

ăn năn, in nh n húa v ự nh n lãnh Đức Thánh Linh l mộ bi n cố. Đức Thánh Linh ián xuốn ín hữu v n y lễ ũ Tu n chính l ân ứ Đức Thánh Linh mà Chúa Giê- u đã hứa ớc đây. Phê- ơ ch bi lời hứa ban Thánh Linh l ch c ín hữu lúc b y iờ lẫn au n y ở khắp mọi nơi ( n 2:39). T n bi n cố ại lễ ũ Tu n chỉ có kh n 120 m n đ của húa v nhữn n ời n y nh n đ ợc v đ y dẫy Thánh Linh, nói nhữn n n n ữ n ại quốc họ ch a ba iờ học. Sau đó Ph - ơ i n đạ v có kh n ba n n n ời in nh n húa. hữn n ời n y nh n lễ báp- em nh Ph ơ uyền v d nhi n họ cũn nh n lãnh Đức Thánh Linh nh n chún a h y họ kh n nói i n lạ v kh n l m phép lạ điều họ l m l họp nhau lại học hỏi “các iá hu n của các Sứ Đồ” (Kinh Thánh Tân Ước) dự i c hánh, c u n uy n, ơn h n , hi p nh , chia ẻ i n ch nhữn n ời hi u hốn đ n đền hờ hờ ph ợn , ca n ợi Đức húa T ời. Đây l ự đổi mới m lòn của nhữn n ời đã in húa v nh n lãnh Đức Thánh Linh. Lu-ca nói õ n câu 43, “…vì nhiều phép mầu và dấu lạ được các sứ đồ thực hiện.” kh n ph i ba n n ín hữu mới kia đều nói i n lạ v l m phép m u, d u lạ. Rô-ma 5:1-5 dạy ằn chún a đ ợc uy n x n c n chính ( ức l đ ợc cứu ỗi) bởi đức in nơi húa ứu Th i - u v nh n lãnh Đức Thánh Linh khi in. Sự bình an v ình y u h ơn của Đức húa T ời cũn đ ợc đổ đ y tronglòn chún a khi chún a nh n Đức Thánh Linh. Đây l kinh n hi m của nhữn n ời in húa v đ ợc 55


c

Ti n

T nĐ

tái sinh. Rô-ma 8:9, 15 Phao-l c quy ằn n ời n kh n có Đức Thánh Linh n lòn l n ời ch a đ ợc cứu hay ch a huộc về húa. ời nh n lãnh Đức Thánh Linh l n ời đ ợc Đức húa T ời ch p nh n l m c n nu i đây l mộ h nh n ữ khác để chỉ về ự cứu ỗi. Đức Thánh Linh l Đ n ái ạ mối quan h ha c n v dạy chúng ta nói, A-ba, ha. âu Kinh Thánh n y dạy õ Đức Thánh Linh l Đ n n ự n lòn n ời in húa v n ời đó có hể k u A-ba, Cha ngay khi đ ợc nh n l m c n cái Đức húa T ời, kh n ph i v nhữn iai đ ạn au khi in. 1 Cô-rinh-tô 6: 11, 19 chứn ỏ ằn ân ứ Đức Thánh Linh l mộ ph n n ự cứu ỗi, “...anh chị em đã được rửa sạch, được thánh hóa, và được tuyên xưng công chính.” hân hể của ín hữu l đền hờ của Đức Thánh Linh. Pha -l dạy tín hữu -rinh- cũn nh mọi ín hữu ph i ốn hánh khi vì Đức Thánh Linh đan n ự n hân hể họ. Đức Thánh Linh n ự n hân hể ín hữu khi họ đ ợc mua chuộc, ức l khi họ đ ợc cứu ỗi, kh n ph i về au n y họ mới nh n đ ợc Đức Thánh Linh bằng phép báp-tem trong Thánh Linh. 1 Cô-rinh-tô 12: 13 ch h y “vì trong cùng một Thánh Linh mà chúng ta chịu phép báp-tem để sát nhập vào một thân thể” của húa. Điều hiển nhi n ở đây l mỗi ín hữu đều đ ợc k hợp v hân hể của húa khi in nh n húa. Độn ừ “uống cùng một Thánh Linh” cũn đã đ ợc Đức Chúa Giê- u ử d n n iăn 7:37-39 để chỉ về ự nh n lãnh Đức Thánh Linh. “Đức Giê-su 56


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

đứng dậy, lên tiếng kêu gọi: ‘người nào khát hãy đến cùng Ta mà uống. Người nào tin Ta thì sông nước trường sinh sẽ tuôn tràn từ cõi lòng mình, đúng như Kinh thánh đã dạy. Đức Giê-su nói điều này để chỉ về Thánh linh mà những người tin Ngài sắp nhận lãnh.” h v y n ời in húa ức l “uốn húa,” “uống Đức Thánh Linh” v nh n phép báp- em n Đức Thánh Linh v y. ói mộ cách khác n ời in húa ẽ nh n đ ợc Đức Thánh Linh n ay khi in hay “uống Đức Thánh Linh.” Ga-la- i 3:2, 5, 14 Tín hữu a-ta- i bị lun lạc v muốn ở lại đ ờn lối cũ của n ời hái, ức l muốn đ ợc uy n x n c n chính bởi vi c làm công đức hay lu pháp. Pha -l đã quở ách họ v hỏi họ: “Anh chị em đã nhận lãnh Đức Thánh Linh bởi các việc tuân giữ Kinh Luật hay do nghe và tin?” Rõ n l họ đã nh n lãnh Đức Thánh Linh khi n he i n Phúc m v in húa. Trong câu 14 Phao-l xác nh n ằn n ời in húa ẽ nh n đ ợc Đức Thánh Linh m Đức húa Giê- u đã hứa ban ch n ời in. Ga-la- i 4:6 ộ l n nữa n ời in húa l n ời đ ợc nh n l m c n nu i của húa v nh n lãnh Đức Thánh Linh. Ý n h a ự nhi n nh ở đây l ự l m c n nu i v nh n lãnh Đức Thánh Linh x y a đồn hời, kh n ph i chờ đ n nhữn iai đ ạn au n y. Ê-phê-sô 1:13-14 “Anh chị em được kết hiệp trong Chúa Cứu Thế khi nghe đạo chân lý tức là Phúc âm đã cứu rỗi anh chị em và cũng ở trong Ngài sau khi tin, anh chị em đã được Đức Chúa Trời niêm ấn bằng Thánh linh như đã hứa. Đức 57


c

Ti n

T nĐ

Thánh Linh là Đấng bảo chứng cho cơ nghiệp của chúng ta cho đến khi chúng ta nhận trọn sự cứu chuộc và ca ngợi vinh quang Ngài.” Tín hữu đ ợc k hi p n húa, đ ợc ni m n bằn Thánh Linh nh đã hứa sau khi nghe Phúc Âm và tin. i m n bằn Đức Thánh Linh ức l nh n lãnh Đức Thánh Linh khi in. ộ l n nữa Kinh Thánh xác nh n ằn n ời in húa ẽ nh n lãnh Đức Thánh Linh n ay khi in v đ ợc cứu ỗi, kh n ph i chờ đ n mộ iai đ ạn khác mới nh n đ ợc ân ứ hứ hai để đ ợc báp-tem trong Thánh Linh v nh n lãnh Thánh Linh. iá Pe e a e k lu n: “ý n h a ự nhi n của nhữn câu KinhThánh n ch h y báp- em n Thánh Linh v ự n chứn của i l mộ ph n của ự cứu ỗi của ín hữu. T ái lại nhữn câu Kinh Thánh n ời a in l hỗ ợ ch quan ni m có mộ phép báp-tem trong Thánh Linh khác nữa v au khi in húa hì kh n đ ợc õ n minh bạch.” Để b nh vực ch quan ni m chỉ có mộ lễ bápem, iá Jame . unn ch ằn nhữn n ời ũ Tu n đã h bại n vi c nh n di n chủ đích chính của các ớc i khi hi chép nhữn bi n cố quan ọn nh lễ báp- em của Chúa Giê- u v ự vi c Đức Thánh Linh ián xuốn n húa i - u. hủ đích của các ớc i Phúc m v n nh n mạnh đ n “lịch ử cứu ỗi” chứ kh n ph i đ n mộ ân ứ khác để ban quyền năn ch i h n h nh ứ m nh. Lễ báp- em v ự ián xuốn của Đức Thánh Linh n i l bi n cố đánh d u ự mở đ u hời đại húa ứu Th ( e ianic a e). iá unn ch 58


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

ằn : “Sự b y ỏ quyền năn để chứn ỏ ự hi n di n của ơn Quốc Đức húa T ời - h v y, vì ự hi n di n v h ạ độn của Đức Thánh Linh nơi húa i - u n n n ời a có hể nói ằn ơn Quốc đan hi n di n.”27 iá unn c n nh n ằn n ời ũ Tu n đã nh n hức đún ằn húa i - u đã đ ợc xức d u bởi Đức Thánh Linh để an bị i ch chức v i n dạy v chữa b nh. Tuy nhi n ự an bị quyền năn n y l k qu ự nhi n của ự ián xuốn của Đức Thánh Linh au khi i chịu lễ báp-tem d ới n i -đanh chứ kh n ph i l m c đích chính của các ớc i Kinh Thánh. h h n học J hn S au khi n hi n cứu v phân ích các đ ạn Kinh Thánh nói về lễ báp-tem n Thánh Linh đã k lu n nh au: “Th hì bằn chứn m i đã hu h p ừ Kinh Thánh Tân Ước nói chun v đặc bi l b i i n của Ph - ơ n n 2 v của Pha -lô trong 1 Cô-rinh- 12:13 ch h y ằn “báp-tem trong Thánh Linh” v “ân ứ Đức Thánh Linh” l đồn n h a với nhau, đây l mộ ân phúc đặc bi của ia ớc mới v vì nó l ân phúc i n khởi ch ín hữu n n nó cũn l ân phúc phổ quá ch h nh vi n của ia ớc mới.”28 iá unn v nhiều học i khác đã bi n i i ch quan ni m “chỉ có mộ lễ báp- em” v ằn n ời in nh n húa ẽ nh n đ ợc Đức Thánh Linh n ay khi đó, kh n ph i v mộ hời điểm au đó. Điều n y đún ch v n đề cứu ỗi 27

James DG Dunn, Baptism in the Holy Sprit, The Westminster Press 1970, tr.26 28 John Stott, Baptism and Fullness, InterVarsity Press 2006, tr.57

59


c

Ti n

T nĐ

nh n kh n i i hích hỏa đán nhữn bi n cố “báp- em n Thánh Linh” n Kinh Thánh ( n 8:12 19:1-7). n đề khó i i hích nh l vi c húa i - u ph c inh đã h hơi n các môn đ v uyền: “Hãy nhận lãnh Thánh Linh.” ( iăn 20:22) y các m n đ của húa đã có Đức Thánh Linh ch a? đã l ín đồ của húa ứu Th ch a? nhi n, các m n đ lúc y đều l ín hữu của húa ứu Th v đã có Đức Thánh Linh n lòn . h v y bi n cố ũ Tu n kh n ph i l lúc các m n đ nh n lãnh Thánh Linh nh n l an bị quyền năn để h n thành chức v v uyền iá . Ý n h a n y h n n phù hợp với ự vi c húa i - u nh n lễ bápem của iăn áp-Tí v Đức Thánh Linh ián xuốn n i ại n i -đanh. hún a đều bi õ húa i - u đ ợc h i hai bởi Đức Thánh Linh nh v y i kh n nh n Đức Thánh Linh au khi chịu lễ báp- em với iăn áp- í . Đây chỉ l bi n cố an bị quyền năn lúc húa i - u bắ đ u chức v c n khai. i n cố ũ Tu n cũn có mộ chủ đích ơn ự nh bi n cố ại n i đanh của húa i - u, ức l Đức Thánh Linh ián xuốn để an bị ch húa i -su và các m n đ hi h nh chức v v uyền iá . hữn n ời in húa v nh n lãnh Đức Thánh Linh cũn có hể đồn hời nh n “báp-tem trong Thánh Linh” ( n 10: 44-48). Ngoài ra nhữn n ời ân ứ ( ha i ma ic) nh các iá enzie , O cũn in nh h , n h a l n ời in húa ẽ nh n đ ợc Đức Thánh Linh n ay lúc họ in v lễ báp- em n Thánh Linh l mộ ân điển hứ hai để h m năn lực ch vi c ph c v v uyền iá chứ kh n ph i nh n Đức Thánh Linh 60


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

l n hứ hai. Đức Thánh Linh he lời hứa n Giô- n l Đức Thánh Linh có nhi m v nh n hời ựu Ước.

i n i i n ri

Đức Thánh Linh ớc h l ác i của nhữn mạc kh i qua i c mộn , hi n h y. Thứ hai,

i ban nhữn lời mạc kh i, h ớn dẫn.

Thứ ba Đức Thánh Linh ban ân ứ kh n ngoan và mạc kh i phân bi . Thứ

, húa Thánh Linh ban ân ứ ca n ợi v

Thứ năm Đức Thánh Linh c m húc v ban năn lực ch vi c uyền i n Phúc m v l m chứn cho Chúa. ì Đức Thánh Linh hi n di n khắp mọi nơi n n i có hể ở cùn mỗi ín hữu của húa khắp mọi nơi n h ian. Đức Thánh Linh đ ợc ban xuốn ch mọi n ời vì h mọi ín hữu đều nh n đ ợc Đức Thánh Linh cùn ân ứ của i. Ph - ơ n b i i n của n đã nói với dân chún : “Hãy ăn năn và mỗi người phải nhân danh Chúa Cứu Thế Giê-su mà chịu báp-tem để tội lỗi quý vị được tha thứ, rồi sẽ nhận được ân tứ Thánh Linh.” h h c nhữn ai đã ăn năn, in nh n húa ứu Th i -ul Đ n ứu Th v hủ Tể đời ốn mình đều ẽ nh n đ ợc Đức Thánh Linh. n 2:38 Pha -l cũn đã nhắc nhở ín hữu Ga-la- i ằn : “Anh chị em đã nhận lãnh Đức Thánh Linh bởi các việc tuân giữ Kinh Luật hay do nghe và tin?” (Ga-la-ti 3:2)

61


c

Ti n

T nĐ

7) Đức Thánh Linh n đề báp- em n Thánh Linh v đ y dẫy Thánh Linh cũn h ờn hay lẫn lộn vì n lễ ũ Tu n “tất cả đều đầy dẫy Thánh Linh, bắt đầu nói các ngôn ngữ khác theo như Thánh Linh cho họ nói” ( n 2:4). i n cố n y lễ ũ Tu n cũn l ự ứn n hi m lời hứa của Đức húa T ời n Kinh Thánh ựu Ước cũn nh lời hứa của húa Giê-su ớc khi i về ời. i n cố n y ra mộ l n khi hức h ạ độn hay h húa

ũ Tu n l mộ bi n cố lịch ử, chỉ x y Đức Thánh Linh ián xuốn , chính iữa vòn ín hữu v hội hánh húa i - u n n h n y.

hi n cứu nhữn đ ạn Kinh Thánh nói về ự đ y dẫy Đức Thánh Linh n ời a nh n h y ằn đây l mộ ình ạn húa muốn h y nơi ín hữu h ờn xuyên; vì h Phao-l khuy n c ín hữu n n i p c: “Đầy dẫy Đức Thánh Linh” (Ê-phê-sô 5:18). Hội hánh đ u i n đã chọn Thánh Linh để l m ch p ự. đa ố ín hữu có hể kh n ình ạn n y h ặc có nhữn ạn đ y dẫy Thánh Linh.

nhữn n ời đ y dẫy h n n hực đại n hi n đủ để đạ đ ợc d u hi u chứn ỏ tình

Ngoài ra mộ n ời hay mộ nhóm n ời có hể đ ợc đ y dẫy Đức Thánh Linh để hi h nh mộ c n v đặc bi . iăn áp- í đ ợc đ y dẫy Thánh Linh ừ n lòn mẹ để l m n ời iền ph n chuẩn bị m lòn dân chún đón húa ứu Th . Pha -lô sau khi tin Chúa đ ơc án mắ v đ y dẫy Thánh Linh để l m Sứ Đồ ch n ời n ại.

62


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

T n mộ ố ờn hợp ín hữu có hể đ ợc đ y dẫy Thánh Linh để đối phó với ình ạn khẩn c p ức hì hay vì l ự đ y dẫy Thánh Linh h ờn ực uố đời hay uố chức v nh Ph - ơ ớc hội đồn Thái hay Sê-tiên ớc khi bị ném đá. ay c húa Giê- u n nhữn ờn hợp đặc bi nh ớc khi bị cám dỗ, au lễ báp- em v khi ở về a-li-lê (Lu-ca 4:14) i đ ợc m l “đầy quyền năng của Đức Thánh Linh.” T n mộ ố ờn hợp nhiều n ời đã nh n báp- em n Thánh Linh nh n kh n đ ợc đ y dẫy Thánh Linh hay h nh xử nh nhữn ín hữu huộc linh. Phao-l đã ách nhữn ín hữu -rinh- ằn họ đã nh n báp-tem trong Thánh linh (1 Cô-rinh-tô 12:13) nh n đa ố n họ vẫn l nhữn ín hữu ph m c (1 -rinh-tô 3:1) mặc dù nhữn n ời n y cũn đã nh n đ ợc nhiều ân ứ Thánh Linh (1 rinh-tô 1:7). Bằng chứng của sự đầy dẫy Thánh Linh hữn n ời he khuynh h ớn ũ Tu n ch ằn bằn chứn hay d u hi u của ự đ y dẫy Thánh Linh l nói i n lạ ( n n ữ mới). iá

e ek P ince n ác phẩm ‘Phép ápem n Thánh Linh” đã lời mộ n ời hỏi n : “T i đã nói i n lạ. Điều n y x y a khi i ở mộ mình. Ôn có n h ằn i đã nh n đ ợc phép bápem n Thánh Linh kh n ?” Ôn đáp: “Vâng, tôi n h ằn có. T i in ằn n kh n c n mộ bằn chứn ì khác n u n đã nói i n lạ nh Đức Thánh Linh ban cho ông nói.”29 iá J. R dman William 29

Derek prince, Baptism In the Holy Spirit, Whitaker House 1995, tr. 23.

63


c

Ti n

T nĐ

đã k lu n nh au “Tóm lại n c nhữn ờn hợp “nói i n lạ” đ ợc nhắc đ n ( ại i -rusa-lem, Sê-sa-rê, và Ê-phê- ) v õ n l đ ợc ám chỉ đ n ở (Sa-ma- i), chún a có hể k lu n mộ cách hích đán ằn nói i n lạ l bằn chứn căn b n nơi nhữn n ời đã nh n lãnh Đức Thánh Linh.”30 T n mộ ác phẩm ình b y bốn quan ni m về ân ứ Thánh Linh, iá u la A. O huộc quan ni m ũ Tu n lý lu n ằn “Sách n chứn ỏ õ n ằn nói i n lạ đ ợc phối hợp với báp- em n Thánh Linh v ằn nói i n lạ cũn chứn ỏ l bằn chứn ch c n vi c của Đức Thánh Linh” (Công 2:4-11). 31 hi n cứu nhữn đ ạn Kinh Thánh Tân Ước nói về ự đ y dẫy Đức Thánh Linh v nhữn d u hi u hay nhữn bằn chứn hể hi n b n n i của ình ạn đ y dẫy Thánh Linh chún a có hể đi đ n k lu n về bằn chứn của ự đ y dẫy Thánh Linh. Lu-ca 1: 15 iăn áp- í đ ợc m ằn “được đầy dẫy Đức Thánh Linh từ khi còn trong lòng mẹ.” T n uố các ách Phúc m chún a h y iăn Báp- í có nhiều h nh vi khác lạ, uyền i n mạnh mẽ v can đ m ph bình cách của vua nh n iăn Báp-Tí kh n hề nói i n lạ. Lu-ca 1:39-45 Ê-li-sa-bé đ ợc đ y dẫy Đức Thánh Linh n n đã e l n ca n ợi húa v chúc phúc cho Ma-ri. Lu-ca 1:67 Th y lễ Xa-cha- i đ ợc đ y dẫy Đức Thánh Linh v nói i n i. n 2: 4 c m nđ 30

J. Rodman Williams, Renewal Theology, Academie Books 1990, tr. 212. 31 Douglas A. Oss, Are Miraculous Gifts For Today ? Stanley N. Gundry, Edt, Zondervan1996, tr.261.

64


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

húa (kh n 120 n ời) đều đ ợc đ y dẫy hánh linh , bắ đ u nói các n n n ữ khác he nh Thánh Linh ch họ nói. Đây l n dịp lễ ũ Tu n, Đức Thánh Linh ián xuốn he nh lời hứa n Kinh Thánh ựu Ước ( i -ên 2:28-32) v he lời hứa của Chúa Giê- u ( n 1:8). Lễ ũ Tu n l mộ bi n cố lịch ử Lu-ca m nhữn ì đã x y a v kh n có ý định hay h m ý ch ằn đây l mộ ự vi c ẽ đ ợc ái xu hi n au n y. Sự đ y dẫy Đức Thánh Linh v nói i n lạ l nhữn bi n cố đã x y a, kh n ph i l nhữn mạn l nh hay nhữn lời c n bố ẽ ái xu hi n. n 4: 8 Ph - ơ đ ợc đ y dẫy Thánh Linh, can đ m v kh n n an đáp lời nhữn nh lãnh đạ Do Thái. n 4:31 hữn ín hữu đan c u n uy n v đ ợc đ y dẫy Thánh Linh, “ a i n Lời Đức húa T ời cách dũn c m.” n 6:3 Hội hánh đ u i n chọn b y n ời “đầy dẫy Thánh Linh” để cử họ l vi c xã hội ơn ợ. n 7:55-60 Sê-ti n đ y dẫy Thánh Linh h y ự vinh quan của húa, ẵn n ha hứ ch nhữn kẻ i mình v can đ m chịu ử đạ . n 9:17 Pha -l đan bị mù đã đ ợc A-nania đặ ay c u n uy n n n n đ ợc chữa l nh v đ ợc đ y dẫy Thánh Linh. ù Pha -l au n y đã uy n bố ằn n cũn nói i n lạ (1 -rinh-tô 14:18) nh n n ay khi n đ ợc đ y dẫy Đức Thánh Linh hì kh n nói i n lạ. n 13:9-11 Phao-l đã đ y dẫy Thánh Linh v quở ách i n i i a-Giê- u khi n n n y bị 65


c

Ti n

T nĐ

mù. n 13:52 ác m n đ ở An-ti-ố xứ i-si-đi đ ợc đ y dẫy Thánh Linh v vui mừn . Ê-phê-sô 5:18-20 Phao-l khuy n ín hữu Ê-phê: “Đừng say rượu vì rượu đưa đến trụy lạc, nhưng phải đầy dẫy Thánh Linh.” ời a h ờn ánh ự đ y dẫy Thánh Linh với ay ợu. Pha -l đã ánh với ý n h a ơn ph n nhiều hơn l ơn đồn . ời ay ợu bị ợu kiểm á , n ời đ y dẫy Thánh Linh nh n ự kiểm á của húa Thánh Linh. ời bị ợu kiểm á dẫn đ n y lạc, h an ởn , m ự ch v bạ h nh mộ ố ở n n nh hú v n khi n ời đ ợc đ y dẫy Thánh Linh đ ợc Đức Thánh Linh kiểm á , vui vẻ cùn nhữn ín hữu khác hờ ph ợn , n vinh, ca n ợi v c m ạ húa. ằn chứn hứ nh iữa nhữn n ời đ y dẫy Đức Thánh Linh l ự ơn hôn với nhau. Pha -lô nói ằn nhữn n ời đ y dẫy Thánh Linh dùn hánh hi, hánh ca v ca khúc hi n li n m đối đáp nhau. Đây l mộ ự ơn h n hi n li n . ằn chứn hứ hai l nhữn n ời đ ợc đ y dẫy Thánh Linh nói với nhau để dạy dỗ, khuy n b v xây dựn lẫn nhau bằn lời ca i n há hi n li n . u chún a đọc i p câu 5:21 Pha -l chủ ý khuy n chún a hãy hu n ph c nhau, kh n ph i ự d ơn ự đắc hu nh h an nh mộ ố n ời n T n y nay. ằn chứn hứ ba l ự đờn ca chúc n húa hay l ự hờ ph ợn , chúc n húa bằn nhữn lời ca i n há v nhạc c . 66


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

ằn chứn hứ l m lòn lu n lu n c m ạ của nhữn n ời đ ợc đ y dẫy Thánh Linh. Qua nhữn câu v đ ạn Kinh Thánh nói về bápem n Thánh Linh v đ y dẫy Thánh Linh chún a h y ằn có ba ờn hợp n ổn ố n m ời ờn hợp n ời a nói i n lạ còn nhữn l n khác n ời nh n phép báp- em n Thánh Linh hay đ y dẫy Thánh Linh nói i n i, can đ m i n đạ , ph bình cách v đạ đức của vua, ca n ợi húa, chúc n n ời khác, can đ m, kh n n an n ự đối đáp với các nh lãnh đạ Thái iá , a i n Lời húa cách dũn c m, vân ph c, ph c v bằn c n ác ừ hi n xã hội, ha hứ, can đ m chịu ử đạ , đ ợc chữa l nh b nh khi đ y dẫy Thánh Linh, có quyền năn quở ách i n i i khi n n ời n y bị mù, vui mừn … Tóm lại bằn chứn của ự đ y dẫy Thánh Linh có hể đ ợc hể hi n bằn nhiều cách khác nhau, kh n ph i chỉ bằn cách nói i n lạ. Th a đa ố nhữn ờn hợp đ y dẫy Thánh Linh n Kinh Thánh Tân Ước đ ợc hể hi n bằn phẩm hạnh v h nh độn n vinh, hờ ph ợn húa hơn l bằn các ân ứ phép lạ. h h n học J hn S ch ằn “ Hai ph ơn di n chính của ự đ y dẫy Thánh Linh l hờ ph ợn v ơn h n . u chún a đ y dẫy Thánh Linh , chún a ẽ ca n ợi húa ứu Th v c m ạ Đức húa ha, v chún a ẽ nói với nhau v hu n ph c lẫn nhau. Đức Thánh Linh ẽ đặ chún a v mối quan h đún đắn với Đức húa T ờì v với c n n ời. hún a n n chú ọn ìm ki m nhữn phẩm hạnh v h ạ độn n y nh l nhữn bằn chứn của ự đ y dẫy Thánh Linh chứ kh n ph i nhữn hi n 67


c

Ti n

T nĐ

ợn i u nhi n. Đây chính l ự nh n mạnh của Sứ Đồ Pha -l khi n b n về nhữn v n đề n y với ín hữu -rinh-tô và Ê-phê- v li k nhữn b n ái Thánh Linh n h ín a-la- i.” 32

32

John Stott, Baptism and Fulness, InterVarsity Press 2006, tr.77

68


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

III

Các Ân Tứ Thánh Linh

Thời đại ừ n y húa ứu Th i - u hăn hi n ch đ n hời n h h ờn đ ợc ọi l hời đại ân điển, hời đại của hội hánh hay hời đại của Đức Thánh Linh. Kinh Thánh cũn ch h y Đức Thánh Linh khi đ n h gian i cũn ban ch ín hữu mộ ố nhữn ân ứ vì lợi ích chun v để xây dựn hội hánh.(1 -rinh-tô 12:7) y nay mộ ố ín hữu v hội hánh h ờn nh n mạnh đ n mộ ố nhữn ân ứ phép lạ nh nói i n lạ, i n i v chữa b nh. T n khi đó mộ ố khác ch ằn nhữn ân ứ n y đã ch m dứ v hời các Sứ Đồ hay khi quy điển Kinh Thánh Tân Ước đã h n hay đón lại. hún a ẽ kh á Kinh Thánh v cố ắn lời câu hỏi: húa còn ban các ân ứ phép lạ ch hội hánh n y nay không? Kinh Thánh ghi chép nhiều phép lạ Kinh Thánh Tân Ước h ờn h m phép m u d u lạ, vì v y chún a n n hiểu õ phép lạ l ì. Phép lạ n Kinh Thánh có hể định n h a l vi c l m quyền năn i u nhi n, v ợ a n i lu ự nhi n, kỳ di u đối với n ũ quan, đ ợc hực hi n để xác định hẩm quyền các i ớ của húa v ứ m nh hi n li n của họ. Từ khi n Đức húa T ời đã ián h v au đó Kinh Thánh đã h n , húa i - u dạy ằn , n ời có đức in ẽ kh n c n ìm ki m phép m u, d u lạ. húa Giê- u đã ách vi n quan ở a-pha-na-um, “Nếu không thấy dấu lạ phép mầu, hẳn các người chẳng chịu tin đâu” ( iăn 4:48). Chúa Giê- u đã l n án nhữn n ời ìm ki m phép lạ, “Thế hệ này thật là một thế hệ gian ác! Họ tìm kiếm một dấu lạ, nhưng sẽ chẳng cho dấu lạ nào ngoài dấu lạ Giô-na.” (Lu-ca 11: 29) Đ ơn hời húa i - u, iăn đã hi lại ự ki n húa kh n in c y nhữn kẻ ìm ki m phép lạ để in, 69


c

Ti n

T nĐ

“Khi Đức Giê-su ở Giê-ru-sa-lem trong kỳ lễ Vượt Qua, nhiều người tin danh Ngài vì thấy những dấu lạ Ngài đã làm, nhưng Đức Giê-su không tin cậy họ vì Ngài biết tất cả mọi người. Không cần ai làm chứng về loài người vì Ngài biết rõ lòng dạ con người.” ( iăn 2:23-25) y nay nói chun có hai khuynh h ớn về v n đề ân ứ Thánh Linh, mộ khuynh h ớn ch ằn mộ ố ân ứ phép lạ nh nói i n lạ, i n i v chữa b nh đã ch m dứ au khi các Sứ Đồ của húa i - u qua đời v au khi quy điển của Kinh Thánh Tân Ước h n . hữn n ời n y h ờn đ ợc ọi l nhữn n ời he khuynh h ớn “ân ứ phép lạ đã ch m đứ .” ( e a i ni view) ộ ố nhữn n ời khác h ờn đ ợc ọi l nhữn n ời ũ Tu n hay ân ứ (Pen ec al and ha i ma ic view). Đây l nhữn n ời in ằn c nhữn ân ứ của húa Thánh Linh đều vẫn còn hi n hữu h a nhữn ân ứ n y đan đ ợc ph c hồi mạnh mẽ n mộ h kỷ nay. Sau đây l nhữn lý lu n của hai khuynh h ớn n y. A. Ân tứ phép lạ không còn nữa? hún a c n xác nh n mộ điều l nhữn n ời he khuynh h ớn n y đều l nhữn n ời in kính húa, h n n in ằn Kinh Thánh l Lời v n ộ của Đức Chúa T ời v a i Đức húa T ời l Đ n n năn v đan h ạ độn iữa vòn hội hánh cũn nh n h iới. hữn n ời n y in ằn Đức húa T ời vẫn còn l m phép lạ n u i muốn vì kh n có ì quá khó ch i nh n v n đề ở đây l nhữn “ân ứ phép lạ đã ch m đứ ” vì lịch ử v Kinh Thánh ch h y húa kh n còn ử d n mộ ố ân ứ n y nữa, đặc bi l nhữn ân ứ phép lạ au khi các Sứ Đồ qua đời. hữn n ời he khuynh h ớn “ân ứ phép lạ đã ch m dứ ” ch ằn : 1. Lễ

ũ u n l mộ bi n cố lịch ử cứu ỗi duy nh , 70


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

đặc hù, kh n

ái xu hi n.

Sách Phúc Âm Lu-ca v n l nhữn ách he hể văn kể chuy n, hi lại nhữn bi n cố lịch ử cứu ỗi v hội hánh húa. h h Lu-ca hi lại nhữn ì đã x y a ại lễ ũ Tu n nh l nhữn bi n cố lịch ử đặc hù. i a n uố Kinh Thánh Tân Ước kh n có nơi n hi nh n lời k u ọi, “Hãy nh n phép báp-tem trong Thánh Linh.” Hay nói mộ cách khác húa kh n hề uyền mạn l nh ch ín hữu hãy nh n phép báp-tem trong Thánh Linh. Điểm k i p l bi n cố báp-tem trong Thánh linh v n y lễ ũ Tu n l ự ứn n hi m của nhữn lời i n i n ựu Ước ( i -ên 2:28-32) v ứn n hi m lời uy n bố của iăng Báp- í v của húa Giê-su (Lu-ca 3:16 n 1:8). i n cố ũ Tu n l d u hi u của ự h n thành c n ình cứu ỗi của húa i - u v bắ đ u mộ kỷ n uy n mới với Đức Thánh Linh, Đ n đã đ ợc húa Giê- u ai phái đ n để hay h i hi n di n, ban năn lực v h ớn dẫn ín hữu v hội hánh húa n đ . iá Richa d . affin J . vi “Phê- ơ nối k chặ chẽ các bi n cố he hứ ự: Sự ốn lại, hăn hi n, i p nh n Đức Thánh Linh, ự đổ đ y dẫy Đức Thánh Linh. Y u ố cuối, lễ ũ Tu n, l bi n cố đỉnh ca , chun cuộc. Đây kh n ph i l mộ bi n cố h m v kh n có điều ì ọi l hứ hai ở đây c . Sự ph c inh, hăn hi n, ũ Tu n, dù cách bi về hời ian, k hợp h nh mộ bi n cố phức ạp, mộ l n đủ c , mộ bi n cố lịch ử cứu ỗi hốn nh , kh n hể ách ời.”33 33

Richard B. Gaffin Jr., Are Miraculous Gifts For Today?, Stanley Gundry, Edt, Zondervan 1996, tr. 32

71


c

Ti n

T nĐ

h hế chún a kh n n n chờ m n mộ lễ ũ Tu n hứ hai, hứ ba x y đ n ch ín hữu n y nay. 2. Phép báp- em n Thánh Linh v n y lễ ũ Tu n kh n ph i l m hình của kinh n hi m báp-tem n Thánh Linh ch ín hữu n y nay. hữn n ời ín hữu ốc Thái khi h y Đức Thánh Linh ián xuốn ọ -nây v ia đình n , họ i i hích ằn “Những người này đã tiếp nhận Thánh Linh cũng như chúng ta” n 10:47, v au đó Phê- ơ đã m bi n cố n y l phép báp-tem trong Thánh Linh. Phao-l i i hích ch ín hữu -rinh-tô ằn “Vì trong cùng một Thánh Linh mà chúng ta chịu phép báp-tem để sát nhập vào một thân thể.” của húa ứu Th (1 Cô-rinh-tô12:13). Điều n y có n h a l mộ n ời khi in nh n húa v nh n Đức Thánh Linh hay chịu báp- em n Thánh Linh ẽ đ ợc k hợp v n hân hể Đ n ứu Th . Pha -lô cũn nói với ín hữu a-la- i ằn họ nh n Đức Thánh Linh khi họ n he v in Phúc m ( a-la- i 3:2, 5). h h nhữn ai in nh n húa ứu Th ẽ nh n Đức Thánh Linh hay nh n báp-tem trong Thánh Linh vì báp-tem n Thánh Linh l kinh n hi m của hực hể i p nh n Đức Thánh Linh v lòn , kh n ph i l mộ kinh n hi m ân điển hứ hai n khác. 3.

hữn kinh n i m báp- em n Thánh Linh ở các đ ạn n 2: 1-46; 8:14; 10:44; 19;1-7 thì sao? hún a n n nhớ ằn Lu-ca kh n hi chép c mọi bi n cố he hời ian nh n n chỉ hi chép mộ ố bi n cố chọn lọc v he mộ ố chủ đề nh định n ách Phúc m v n . Kh n có bằn chứn n ch h y Lu-ca hi lại nhữn bi n cố n y nh l m hình ch h h mai au nh n đây chỉ l nhữn bi n cố đặc hù, chọn lọc để nói đ n ự vi c 72


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

nhữn nhân chứn của Phúc m cứu ỗi đã đ n với mọi chủn ộc nh lời hứa của húa iê- u ph c inh: “các con sẽ làm nhân chứng cho Ta tại Giê-ru-sa-lem, cả xứ Giu-đê, xứ Sa-ma-ri, cho đến tận cùng quả đất.” ( n 2) Ghi lại bi n cố x y a ch n ời ín hữu Thái ở i -ru-sa-lem n 8 hi lại ự vi c i p nh n Đức Thánh Linh iữa n ời Sa-ma-ri; Công 10 nói đ n ự i p nh n Đức Thánh Linh iữa n ời n ại quốc n 19 hi chép ự c i đạ của mộ ố m n đ của iăn áp-tít. T n bốn bi n cố n, ự vi c nói i n lạ chỉ l nhữn điều ph ình cờ cặp he bi n cố i p nh n Đức Thánh Linh vì n nhiều ờn hợp i p nh n Đức Thánh Linh hay “đ y dẫy Thánh Linh” khác n ách n n ời a kh n nói i n lạ. 4.

ay n lễ ũ Tu n Ph - ơ i n b i i n đ u i n đã có n ba n n n ời in húa v chi lễ bápem bằn n ớc. hữn n ời n y đ ợc ọi l “ ín đồ”, nh h họ đã nh n Đức Thánh Linh khi in nh n kh n có ai nói i n lạ ( n 2:41-47); nhữn ín hữu đ u i n n y chỉ họp hờ ph ợn húa, h n c n , học hỏi lời húa, c u n uy n, ca n ợi húa mộ cách vui vẻ. Lu-ca hi õ chỉ có “các Sứ Đồ” l m phép lạ ( n 2: 43).

5.

i n cố ặp húa, c i đạ v i p nh n Đức Thánh Linh của Pha -l cũn đ ợc Lu-ca ghi chép trong ách n 9 nh n õ n Lu-ca không ghi chép bi n cố n y nh l mộ m hình ch ự c i đạ v i p nh n Đức Thánh Linh của n ời Thái. ằn chứn l ừ đó đ n nay kh n ai dùn điều n y l m m hình ch ự c i đạ v i p nh n Đức Thánh Linh.

6.

ác ân ứ Sứ Đồ, i n i, chữa b nh v l m phép lạ đã ch m dứ 73


c

Ti n

T nĐ

hữn n ời he khuynh h ớn “ân ứ phép lạ đã ch m đứ ” in ằn các phép lạ n hời các Sứ Đồ l nhữn d u hi u đặc bi kèm he để xác nh n chắc ứ đồ, hẩm quyền v ứ đi p của họ. iá affin J . đã n u a nhữn lý d ch ằn các ân ứ chữa b nh v l m phép lạ đ ợc hi n 1 12: 910 đã ch m đứ vì các lý d nh au: a. T n Tân Ước nhữn ờn hợp đặc bi hực ự hực h nh các ân ứ n y, d húa ứu Th hăn hi n ban ch , đ ợc hi lại n n m h i. h n nhữn h nh độn n y, dù l đ ợc chính các ứ đồ, nhữn n ời họ đặ ay hay nhữn n ời khác, đ ợc kèm he h ạ độn uyền bá Phúc m đặc bi duy nh của các ứ đồ m Lu-ca quan tâm ghi chép. h h kh n n n i định ằn nhữn h ạ độn n y ẽ i p c n hời đại au. b. Gia-cơ 5 uy n hi m về mộ h n c nh khác bi n ự chữa b nh. Ở đây quyền năn chữa b nh kh n ùy huộc hay hực hi n hữu hi u d mộ cá nhân nh n đ ợc quyền năn để l m nh h , nh n ự chữa b nh x y a qua vi c c u n uy n, kh n ph i chỉ bởi các ởn lã m h i, nh n bởi mọi ín hữu.34 hiều n ời he khuynh h ớn ân ứ phép lạ đã ch m dứ ch ằn n lịch ử ừ ựu Ước đ n Tân Ước các phép lạ đã x y a ừn c m nh nhữn chùm a ở v nhữn hời kỳ đặc bi n lịch ử dân húa. ời a h y phép lạ x y a nhiều n hời kỳ i- e, hời kỳ l p pháp, hời kỳ k i p l hời tiên tri Ê-li và Ê-li- , hời kỳ i n i, hời kỳ k đ n 34

Richard B. Gaffin Jr. sđd, tr. 42

74


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

l hời kỳ húa ứu Th v hời kỳ hứ l hời kỳ các Sứ Đồ. Sau đó các phép lạ có hể x y a nh n chỉ h a hớ v n má n uố lịch ử hội hánh n hai n n năm nay. iá phép lạ

J hn E. acA hu , J . 35 ch ằn các n Kinh Thánh man ba đặc ính:

ác phép lạ iới hi u mộ hời đại mạc kh i mới. ba hời kỳ có nhiều phép lạ đều man đặc ính n y. Thời kỳ phép lạ v hời i- e iới hi u lu pháp. Thời kỳ phép lạ Ê-li, Ê-liiới hi u hời i n i. Thời kỳ phép lạ n hời húa i -su v Sứ Đồ iới hi u hời đại Tân Ước v đa ố các Sứ Đồ vi h u h n bộ Kinh Thánh Tân Ước. ác phép lạ xác chứn i mạc kh i.

hẩm quyền h

ự của các ứ

T c các phép lạ đều có mộ m c đích quan ọn , chún xác chứn hẩm quyền h ằn các ứ i hay i n i uy n x n lời húa. Họ l phá n n nhân của húa. hữn phép lạ chứn ỏ ằn Đức húa T ời đã phán qua nhữn ứ i n y. ác phép lạ l i cuốn ự chú ý đ n mạc kh i mới. Đức húa T ời đã dùn phép lạ để dân chún khi n he các ứ đi p họ bi ằn chính húa hi n li n đan phán với họ.

35

John E. MacArthur, Jr., Charismatic Chaos, Zondervan 1992, tr. 136-140

75


c

Ti n

T nĐ

hún a ẽ b n đ n nhữn ân ứ nhiều n ằn đã ch m dứ :

ời ch

Ân tứ Sứ Đồ Từ n ữ ‘ ứ đồ’ (ap l ) đ ợc dùn he ba n h a n Kinh Thánh Tân Ước. h a hứ nh l ‘n ời đ ợc ai phái’ ( iăn 13:16; 17:18). Trong ý n ha n y c ín hữu đều l nhữn n ời đ ợc húa ai phái v h ian, nh h đây kh n ph i l mộ ân ứ ch mộ ố n ời n h i. Ý n h a hứ hai của ừ ‘ ứ đồ’ nói đ n nhữn n ời đ ợc hội hánh ai phái đi l m mộ ứ m nh n đó (2 -rinh-tô 8:23; Phil 2:25). T n ý n h a n y n ời a có hể áp d n ch các iá n y nay. Ý n h a hứ ba chỉ về m ời hai Sứ Đồ d húa i - u chọn, h m Pha -lô và Giacơ, em húa ( a-la- i 1:19) h ặc mộ hai n ời nữa đồn hời với các Sứ Đồ. Đây l nhữn n ời đặc bi chứn ki n ự ch , ốn lại của húa i -su, do chính i ủy nhi m v đ ợc Đức Thánh Linh h n c m để dạy dỗ. T n n uy n ắc đây l nhữn n ời đặc bi , kh n có n ời k hừa chức v n y. h h n y nay ân ứ ứ đồ chỉ có hể hiểu he ý n h a ‘ iá ’ d hội hánh ai phái đi uyền iá , mở man hội hánh mới. Ân tứ tiên tri Ti n i l n ời nh n v nói a lời hay ứ đi p của húa. Sứ đi p n y có hể l nhữn iá hu n, uy n bố, lời hứa hay phán xé nhữn lời hứa hay phán xé có hể ẽ x y a n ơn lai ch n n lời i n i ở n n i n bá về ơn lai. ói mộ cách khác i n i l nhữn n ời nh n mạc kh i của húa v nói a lời của húa. Đây l lý d chún a h y h n ăm l n nhữn lời nh : “Đây l lời húa phán”, “ húa phán h n y”, “ húa phán cùn i” v.v… n Kinh 76


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

Thánh. u lời i n i l lời mạc kh i của Đức húa T ời hì chún a h y Đức húa T ời đã mạc kh i đ y đủ nh n n i, l húa ứu Th i - u. ‘ ì n i c đ y đủ h n ính Đức húa T ời n ự n hân xác.” -lô- e 2:9 i a quy điển Kinh Thánh cũn đã đón lại với ách Kh i-huyền vì Lời húa đã đ ợc mạc kh i đ y đủ ch nhân l ại. Kinh Thánh l mạc kh i chữ vi về ch ơn ình cứu ỗi ừ Sán Th đ n kỳ n h , ự ái lâm của húa ứu Th để nh n ơn Quốc Đức húa T ời v l p ời mới đ mới. Kinh Thánh kh n nói về c mọi ự nh n nói đ y đủ về Đức húa T ời, húa ứu Th v ch ơn ình cứu ỗi nhân l ại, vì h n y nay l i n ời n u m n muốn có hể hiểu bi đủ về Đức húa T ời, húa ứu Th v ự cứu ỗi để in ởn v đ ợc cứu. Đức húa T ời kh n c n hi ph i mạc kh i h m điều ì mới để c n n ời có hể bi v đ ợc cứu ỗi. iu-đe 3 Kh i-huyền 22:18-19. hữn n ời he khuynh h ớn ‘ân ứ i n i đã ch m dứ ’ in ằn dù Đức húa T ời kh n còn mạc kh i nữa nh n i qua Đức Thánh Linh vẫn i p c i án (illumina i n) c n dân húa để hiểu bi õ n , đún đắn v âu ắc cũn nh mọi cách áp d n hực iễn nhữn ì i đã mạc kh i rong thiên nhi n, n n i, húa ứu Th i -su và trong Lời i, Kinh Thánh. (Thi 119:18 Ê-phê-sô 1:17; 2 Tim 2:7) T n hời ựu Ước i n i l n ời dạy dỗ, c nh cá , khuy n b , uy n phán nhữn lời hứa của húa, khiển ách.. Họ có hể chốn đối hình hức n iá b n n i nh n hi u ự vân lời húa. Ti n i h ờn c nh cá nhữn h nh độn v luân, ình ạn đạ đức uy đồi. Ti n i l n ời cổ võ, xây dựn , 77


c

Ti n

T nĐ

khuy n khích dân chún

ốn c n chính.

y nay “ ói i n i có n h a l c n bố Lời húa (Kinh Thánh) với ự kh n n an v quyền năn của Đức Thánh Linh. với ự n án , lời i n i nh ánh án i n nơi ối ăm. (2 Phê- ơ 1:19)36 Sau hời đại các Sứ Đồ nhữn n ời ự x n l i n i nh n đ ợc nhữn mạc kh i mới h ờn là nhữn n ời h nh l p nhữn nhóm iá . y nay nhiều n ời m nh danh l m n đ húa ứu Th , có ân ứ i n i, nh n đ ợc kh i ợn , mạc kh i mới cũn ơi v ình ạn lạm d n , i n dạy iá , ái với nhữn iá lý chân chính của Kinh Thánh. n ứ ứ đồ v i n i h ờn đ ợc li k k i p nhau v căn cứ n các câu Kinh Thánh (Ê-phê-sô 2:20 3:5) ứ đồ v i n i l nền món của hội hánh. ền món l ph n đ u v căn b n của mộ ki n úc khi nh đã đ ợc xây l n hì kh n ai đặ lại nền món . y nay hội hánh ( h ) của Đức húa T ời đan đ ợc xây c vì nền món đã đ ợc xây x n . h h ứ đồ v i n i đã h n h nh ứ m nh của họ n vi c xây c nền món ch nh húa v kh n còn nữa. ộ ố n ời ch ằn ân ứ i n i với vai ò uyền đạ mạc kh i (Revela i n) của Đức húa T ời để vi h nh Kinh Thánh hì kh n còn nữa nh n ân ứ i n i với ý n h a i án (illumina i n) Lời húa hì vẫn còn v nhữn nh uyền i n đ y quyền năn n y nay có hể l nhữn n ời có ân ứ i n i. Ti u chuẩn để xác định mộ i n i của Đức húa T ời hay lời uy n bố, dạy dỗ của n ời đó l ứ đi p của húa, l ự h v lời i n i đ ợc ứn n hi m, “Anh chị em có thể nghĩ thầm, làm thế nào chúng tôi 36

Leslie B. Flynn, 19 Gifts of the Spirit, David Cook 2004, tr.60

78


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

có thể phân biệt sứ điệp nào không phải là lời CHÚA phán dạy? Nếu một tiên tri nhân danh CHÚA công bố một điều gì mà điều đó không xảy ra hay không ứng nghiệm, đó không phải là sứ điệp do CHÚA phán dạy. Tiên tri đó đã nói vì tự phụ. Anh chị em đừng sợ người ấy.” Ph c T uyền 18:22 Kinh Thánh hi án phạ d nh ch nhữn i n i dạy ai v i n đ án ai l ì? “ u có i n i n ự ph nhân danh Ta nói điều ì m kỳ h Ta kh n uyền dạy, hay có i n i n nói i n i nhân danh các h n khác, đều ph i bị xử ử.” Ph cuyền 18:20 Kinh Thánh Tân Ước xác định õ m c đích của ân ứ i n i: “Còn tiên tri thì rao truyền cho lương tâm loài người để xây dựng, khích lệ và an ủi.” 1 Cô-rinhtô 14:3 h h m c đích của vi c nói i n i n với vai ị của n ời i n Lời húa (P eache ) n y nay v nh n mạnh đ n ph n uy n bố, diễn i n Lời húa hơn l i n đ án ơn lai. Ân tứ chữa bệnh hữn n ời chủ ơn ân ứ chữa b nh đã ch m dứ vẫn in ằn Đức húa T ời l Đ n n năn i vẫn chữa b nh bằn ph ơn i n bác y kh a, huốc men hay bằn phép lạ n u i muốn. hữn n ời n y in ằn Đức húa T ời đã dùn ân ứ chữa b nh hời các Sứ Đồ để xác nh n hẩm quyền của các Sứ Đồ v Phúc m họ a i n v hời kỳ xây nền, l p món đã x n . y nay he Kinh Thánh ia-cơ 5:14-16 “Có ai trong anh chị em yếu đau, hãy mời các trưởng lão của hội thánh đến, để họ nhân danh Chúa xức dầu rồi cầu nguyện cho mình. Lời cầu nguyện bởi đức tin sẽ cứu chữa người bệnh; Chúa sẽ đỡ người ấy dậy. Nếu người bệnh phạm tội cũng sẽ được tha. Vậy hãy xưng tội với nhau và cầu thay cho nhau, để anh 79


c

Ti n

T nĐ

chị em được lành bệnh. Lời cầu xin của người công chính rất mạnh mẽ và hiệu nghiệm.” húa có hể ử d n vi c chữa b nh bằn c u n uy n v ự c u n uy n chữa b nh n y kh n ùy huộc v quyền năn chữa b nh của mộ cá nhân nh n qua mộ nhóm ởn lã hay ín hữu. i a he Kinh Thánh ân ứ chữa b nh l món qu d Đức Thánh Linh ban ch mộ ố n ời he hánh ý chủ ể của iv v hời điểm, h n c nh i muốn chứ kh n ph i he ý của n ời nh n ân ứ. Hay nói mộ cách khác các Sứ Đồ v ín hữu hời Tân Ước dù nh n đ ợc ân ứ chữa b nh nh n họ không h nh xử nh n ời bác nh n chỉ l m khi n Đức Thánh Linh c m húc v xức d u ch họ hi h nh ân ứ n y. n 3:1-9 Phê- ơ v iăn “đều chăm chú nhìn anh què từ lúc sơ sinh” v c m nh n đ ợc ự c m húc của Đức Thánh Linh để chữa l nh ch anh què n y v họ đã l m he . n 8:4-8 Phi-líp uyền i n Phúc m vi c đuổi quỷ, chữa b nh chỉ l nhữn h nh độn ph kèm he ự uyền i n Phúc m. n 9:36-43 Phê- ơ c u n uy n cứu ốn b Ta-bi- ha he y u c u của ín hữu. Điều n y h n toàn phù hợp với lời dạy dỗ của ia-cơ 5. n 14:8-10 Phao-l i n đạ v h y “anh liệt chân có đức tin có thể chữa lành được” v n đã chữa l nh ch n ời n y. ói chun các ứ đồ v ín hữu hời Tân Ước đã hi h nh ân ứ chữa b nh he ự c m độn của Đức Thánh Linh, ch nhữn n ời b nh v v hời điểm Đức Thánh Linh chỉ định kh n ph i ch c mọi 80


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

n

ời v b cứ lúc n

he ý họ muốn.

Sứ Đồ Pha -l l n ời có ân ứ chữa b nh n đã chữa l nh n ời què, chữa b nh ch cha ù ởn đ an-ta nh n n đ nh chịu để n ời bạn hân Ê-ba-phơ-đi bị b nh n ch (Phil 2:25-27). Phao-lô kh n chữa b nh ch m n đ uộ của mình l Ti-môh m ph i khuy n Ti-mô- h dùn huốc ợu (1 Timô-thê 5:23) n ph i để T -phim ở lại i-lê vì n ời bị b nh (2 Ti-mô-thê 4:20). Điều n y h n n ái n ợc với nhữn n ời m nh danh l n ời đ ợc ân ứ chữa b nh n y nay. ộ ố nhữn n ời ân ứ chữa b nh n y nay đã mở nhữn chi n dịch hay đại hội chữa b nh v buộc Đức Thánh Linh ph i chữa b nh he hời khóa biểu họ đã định v he ý họ muốn. J hn acA hu , J . ch ằn : “ n ứ chữa b nh l mộ ân ứ d u hi u ạm hời để xác nh n hẩm quyền h của Kinh Thánh nh l Lời Đức húa T ời. Sau khi đã xác l p hẩm quyền x n , ân ứ chữa b nh ch m dứ .”37 hữn n ời in ằn ân ứ chữa b nh đã ch m dứ cũn n u l n ự khác bi iữa phép lạ chữa b nh của húa i - u v các Sứ Đồ với nhữn n ời chuy n m n chữa b nh bằn đức in n y h m nay. Chúa Giê- u chữa l nh h n n mọi b nh c n khai n ay ớc c n chún kh n có ự ắp x p, d n dựn bối c nh hay ph n quay hình nh mộ ố nhữn n ời chữa b nh bằn đức in n y nay. T c nhữn ờn hợp chữa l nh đều v nh viễn, kh n hề bị ái phá . 37

John MacArthur, Jr., sđd, tr.248

81


c

Ti n

T nĐ

T c nhữn n ời b nh đ n với húa i - u đều đ ợc chữa l nh, kh n có ai ph i vác nạn hay man b nh ở về. Chúa Giê- u kh n nhữn chỉ chữa l nh b nh h ự, kh n ph i b nh âm ởn , nh n i cũn chữa l nh nhữn khuy bẩm inh. Chúa Giê- u cứu n ốn lại (La-xa- ơ).

ời ch

n mộ bốn n y

Ngày nay kh n có ai chữa b nh nh húa ứu Th v các Sứ Đồ hời Tân Ước vì h ân ứ chữa b nh đã ch m dứ . Phao-l , vị Sứ Đồ li k ân ứ chữa b nh nh n n cũn uy n bố: “Cho nên chúng tôi không nản lòng, trái lại dù con người bên ngoài của chúng tôi bị suy tàn, con người bên trong chúng tôi cứ đổi mới mỗi ngày.” 2 -rinh-tô 4:16 Th a Pha -l ch bi c ạ v đều ở n ình ạn uy h ái đ a đ n h ná , hủy h ại (Rô-ma 8:20-25). Hay nói mộ cách khác b nh l ình ạn đ ơn nhi n của h iới hi n ại ch đ n kỳ ời mới đ mới v c nhân l ại đều ở n ình ạn n y, kể c ín hữu. ời a kh n phủ nh n phép lạ chữa b nh nh n đây l nhữn ờn hợp đặc bi v ơn đối hi m h i, kh n ba iờ l ình ạn bình h ờn . ác h ín n Kinh Thánh Tân Ước kh n có mạn l nh n uyền ch ín hữu ph i chữa b nh. Gia-cơ khuy n n ời b nh hãy mời ởn lã của hội hánh đ n xức d u c u n uy n ch họ nh v y ia-cơ i định ằn hội hánh ẽ có n ời b nh. Điều n y hoàn toàn trái với mộ ố n ời chữa b nh bằn đức in ch ằn ín hữu có đức in ẽ kh n có b nh . ộ

n

ời

ốc T un 82

Đ n ,

i n

Spi


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

Z d dhia e h n hạ i n Hy-lạp K ine đã i i hích ằn d u -liu h ờn đ ợc dùn nh mộ l ại huốc x a bóp v xức b n n i. Ti n Hy-lạp có hai ừ để chỉ về xức d u, ừ ‘ch i ’(d ừ n y chún a có ừ h i ) để chỉ xức d u hánh h ph n ừ ‘aleiph ’ chỉ về xức d u, h a bóp n hân hể để ị b nh38. Gia-cơ đã dùn ừ ‘aleiph ’ n ia-cơ 5:13-18. ói óm lại, Đức húa T ời l Đ n n năn v i vẫn chữa b nh bằn phép lạ n u i muốn. Tuy nhi n húa đã khuy n khích c n dân húa hãy c u n uy n để húa chữa b nh v n ay c ha hứ ội lỗi ch n ời b nh. h h ân ứ chữa b nh kh n còn đ ợc húa dùn au khi các Sứ Đồ qua đời v Kinh Thánh đã h n . y nay đại đa ố nhữn ờn hợp chữa b nh bằn đức in v d nhữn n ời chữa b nh bằn đức in chữa l nh đều l nhữn ờn hợp b nh âm ởn mộ ố n ời ởn ằn mình đ ợc chữa l nh nh n au đó b nh ái phá v ch vì b nh. i a đã có mộ ố bác , n ời điều a mộ ố lớn ờn hợp nhữn n ời uy n bố đ ợc chữa l nh ch h y kh n có bằn chứn xác hực. ộ v i hãn uyền hình lớn n h iới đã xin các n ời chữa b nh n TV cho xem bằn chứn hay chứn h của bác chứn nh n b nh nhân đã đ ợc l nh b nh đều h vọn vì nhữn n ời chữa b nh bằn đức in kia đều kh n n dẫn đ ợc bằn chứn . n đề ian á, m ớn n ời cò mồi n các chi n dịch chữa b nh đã x y a quá nhiều l m d lu n dân chún c i h ờn v n ay c khinh bỉ đạ húa v nhữn n ời chữa b nh n T . 38

Leslie B. Flynn, sđd , tr. 196,

83


c

Ti n

T nĐ

Ân tứ nói tiếng lạ (ngôn ngữ mới) n ứ nói i n lạ x y a ại lễ ũ Tu n l bi n cố đ ợc bi đ n nhiều nh v ở n n mộ m hình ch vi c nói i n lạ au n y iữa vòn nhữn n ời ũ Tu n v ân ứ. h n nhữn n ời he khuynh h ớn ân ứ phép lạ đã ch m dứ ch ằn ách n l ách hi lại bi n cố lịch ử. i n cố nói i n lạ ại lễ ũ Tu n v v i nơi khác n ách n ch ơn (2, 10, 19) l nhữn bi n cố lịch ử chỉ x y a mộ l n n lịch ử, kh n ph i l nhữn mẫu mực hay m hình ch hội hánh ơn lai. Từ n ữ “ l a” Lu-ca dùn n n 2:4 h ờn chỉ về n n n ữ. T n bối c nh của lễ ũ Tu n “Tất cả đều đầy dẫy Thánh Linh, bắt đầu nói các ngôn ngữ khác theo như Thánh Linh cho họ nói.” Từ n ữ “n n n ữ khác” ở đây õ n l nhữn n ại n ữ vì Lu-ca li k nhữn n ời ừ m ời lăm dân ộc khác nhau đã n he v hiểu i n xứ mình. Từ n ữ ‘ l a’ cũn đ ợc dùn ở ( n 10:46) ại nh ọ -nây v ại Ê-phê- .( n 19:6) Ph - ơ i i hích cùn hội hánh i -ru-sa-lem ằn Đức húa T ới đã ban ch n ời n ại quốc ‘ân ứ iốn nh ân ứ i đã ban ch chún a l n ớc”. h h điều ự nhi n nh l c ba ờn hợp n đều nói đ n n ại n ữ. T ờn hợp ‘ân ứ i 14. Phao-lô cũn dùn v y ự i i n h a bình nói đ n ‘các l ại n n n

n lạ’ n 1 -rinh-tô 12ừ ‘ l a’(n n n ữ ), nh h ờn nh l Pha -l cũn ữ’ hay n ại n ữ.

ộ ố n ời ũ Tu n v lạ” ở -rinh- l “ i n của Cô-rinh-tô13:1. h n ở đây ờn hợp i định kh n có 84

n Tứ ch ằn “ i n hi n ứ” nh n 1 Pha -l n u l n mộ h . i a khi nhìn


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

n bộ bối c nh h -rinh-tô, Phao-l vi h n y để khuy n cá v ửa chữa nhữn ai l m của ín hữu ại đây. hữn ín hữu ại đây có hể in he mộ ố i n i i ch ằn ự ốn lại đã đ n v nhữn n ời ín hữu hi n li n có hể nói i n hi n ứ. ói mộ cách khác đây l nhữn ì mộ ố n ời ín hữu ại Cô-rinh- in chứ kh n ph i quan điểm của Pha -lô v của Kinh Thánh. Phao-l uy n bố ằn “tôi nói tiếng lạ nhiều hơn hết thảy anh chị em.”1 -rinh-tô 14:18 và ông trích dẫn I-sa 28:11-12 để chỉ ằn Đức húa T ời đã dùn n ời n ại quốc, nói i n n ại quốc nh l mộ d u hi u để l n án nhữn n ời Thái v ín. h h ‘ i n lạ’ ở đây l i n n ại quốc v vì h mới c n ph i h n dịch. ác 16:17 nói đ n ân ứ nói i n lạ, nh n đây l ân ứ phép lạ để xác nh n hẩm quyền của các Sứ Đồ v hẩm quyền của Phúc m, ự mạc kh i mới của húa ch nhân l ại. Kinh Thánh kh n hề dạy ằn ‘nói i n lạ’ l cách iúp ín hữu ăn ởn . Ti n ình hánh hóa l mộ i n ình lâu d i, d quyền năn của húa Thánh Linh bi n đổi đời ốn đạ đức của c n dân húa để n y c n iốn húa ứu Th hơn. Sự hay đổi đời ốn n y kh n hể x y a vì mộ ố ờn hợp c m xúc nh hời. Th a ín hữu -rinh- ki u h nh về ân ứ n y nh n họ cũn l nhữn n ời ín hữu ph m c ây nhiều nan đề v ở n ại ch vi c ăn ởn n đời ốn đức in v hội hánh húa. -rinh-tô l hội hánh bị Pha -l khiển ách nhiều v nặn nề nh n ố các hội hánh n đã h nh l p. c đích của c ân ứ l “vì lợi ích chun ” kh n ph i vì lợi ích cá nhân ch n n khi nói i n lạ 85


c

Ti n

T nĐ

n hội hánh nh n kh n có n ời hôn dịch hì kh n đ ợc nói (1 Cô-rinh-tô 14:28), hay nói mộ cách khác ân ứ n y kh n hội đủ i u chuẩn đề l m ích lợi ch n ời khác v vì h kh n n n hực h nh. Hi n ợn nói i n lạ kh n ph i l hi n ợn chỉ x y a ch ín hữu nh n hi n ợn nói i n lạ đã đ ợc hi nh n ừ hời i ia Pla , iữa nhữn n ời Zulu , n ời Ấn Độ iá , Hồi iá , m n, nhữn n ời đồn bón … h v y hi n ợn ‘nói i n lạ’ cũn có hể l d ma quỷ húc đẩy v i dạn . B. Các ân tứ phép lạ vẫn còn hữn n ời ũ Tu n in ằn phép báp-tem trong Thánh Linh l kinh n hi m khác bi với v x y a au khi c i đạ v ằn nói i n lạ l d u hi u hể ch i n khởi của kinh n hi m n y. hữn n ời ũ Tu n v ân ứ in ằn c các ân tứ đ ợc li k n Kinh Thánh đều vẫn còn h ạ độn v h a nhiều n ời he khuynh h ớn n y in ằn Đức húa T ời đan ph c h n các ân ứ n n h kỷ qua v có hể ẽ ia ăn hơn nữa. Sử ia ân ứ, in n Synan đã vi về năm đ u của hi n ni n kỷ hứ ba, “Đối với ín hữu của húa ứu Th n y kỷ ni m n y l n y đặc bi vì nó đánh d u hời ian hai n n năm của lịch ử ơ Đốc iá . h n đối với h n i u ín hữu ũ Tu n v n Tứ n y kỷ ni m n y cũn đánh d u 100 năm ph n ph c h n ũ Tu n v n Tứ… ắ đ u với mộ nhóm inh vi n ại T peka, Kan a v n y đ u năm năm 1901, ín hữu khắp h iới đã kinh n hi m ự ph c h n các ân ứ Đức Thánh Linh, ự ph c h n n y đã l m lu mờ mọi điều đã h y ừ khi hội hánh đ u i n.

86


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

Phong trà n y hi n ba ồm ố ín hữu đ n hứ nhì ( au n iá ) ừ mọi quốc ia, chủn ộc n h iới.”39 hữn n ời ũ Tu n v n Tứ in ằn nh n ápem n Thánh Linh l i p nh n quyền năn của Đức Thánh Linh qua các ân ứ để l m chứn v ph c v húa. iá u la A. O i i hích, “Khi nhữn n ời ũ Tu n nói đ n vi c nh n Thánh Linh nh l mộ kinh n hi m au khi đ ợc cứu ỗi, họ nói đ n c n vi c của Đức Thánh Linh khi ban h m năn lực ch ín hữu qua các ân ứ để l m chứn đạ v hi h nh các m c v .”40 hữn n ời ũ Tu n v ân ứ in ằn Đức Thánh Linh đã h ạ độn ban quyền năn ch c n dân húa n ựu Ước để nói i n i (1 Sa-mu-ên 10:6; 2 Sa-mun 23:2 1 Sử Ký 12:18), l m phép lạ, lãnh đạ hay nhữn kỹ năn ch ạ các v d n n nh húa (Xu 35:31). Kinh Thánh ựu Ước cũn ch h y Đức húa T ời đã chuẩn bị để ban quyền năn Đức Thánh Linh ch n dân húa n hời đại cuối cùn chứ kh n ph i chỉ mộ ố n ời đặc bi m h i. i- e đã ám chỉ đ n ý ni m n y ( ân Số 11:29). Tiên tri Giô-ên 2:28-32 hi õ lời hứa n y n Kinh Thánh ựu Ước v lời i n i n y đã đ ợc Phê- ơ ích dẫn để xác nh n ự ứn n hi m của nó n dịp lễ ũ Tu n ( n 2:16-21). Sứ Đồ Ph - ơ cũn nói õ ự ứn n hi m n y l ch “nhữn n y au cùn ” ( n 2:17) ức l ch hời đại hội hánh. hữn n ời ũ Tu n in ằn ự i p nh n Đức Thánh Linh khi tin Chúa và phép Báp-tem trong Thánh Linh có hể x y a cùn n mộ l ạ bi n cố, h ặc ự 39

Vinson Synan, The century of the Holy Spirit, Thomas Nelson 2001, tr. IX 40 Douglas A. Oss, Are Miraculous Gifts for Today? Tr. 242

87


c

Ti n

T nĐ

i p nh n quyền năn qua lễ báp-tem trong Thánh Linh x y a au khi in húa v nh n Đức Thánh Linh. “Quan điểm h n h ờn i học đ ợc n cách mộ n ời ũ Tu n l : ‘ n Kinh Thánh Tân Ước c ự cứu ỗi và báp- em n Thánh Linh h ờn x y a nh mộ ph n của mộ l ạ bi n cố phức ạp c i đạ -nh p đạ . ì h m hình lý ởn ch đức in n Tân Ước l n ời mới in húa cũn đ ợc báp-tem trong Thánh Linh ngay khi n ời đó mới bắ đ u đời ốn ín hữu.”41 ời ũ Tu n in ằn ự dạy dỗ về Đức Thánh Linh trong Phúc Âm Lu-ca v n nh n mạnh đ n ự ban h m quyền năn ( n 1:8) để l m chứn đạ v hi h nh các m c v n hội hánh n khi đó Pha l chú ọn đ n c n vi c của Đức Thánh Linh n ự c i đạ v bi n đổi nội âm v đạ đức nơi n uời ín hữu. Sự dạy dỗ về Đức Thánh Linh trong Phúc Âm Lu-ca và n kh n có ì mâu huẫn với ự dạy dỗ về Đức Thánh Linh của Pha -l n các h ín nh n h a l hai ự dạy dỗ bổ úc ch nhau. iá R be P. enzie n ác phẩm Empowered For Witness, The Sprit in Luke - Ac , đã ch h y qua các câu chuy n về ự ián inh của húa i su (Lu-ca 1-2) nhữn lời i n i n ựu Ước đã ứn n hi m. ai ò của Đức Thánh Linh n ự ứn n hi m n y l quan ọn . iăn áp- í , vị i n i iền phong cho Chúa Giê- u đã đ ợc đ y dẫy Thánh Linh ừ n b n mẹ (Lu-ca 1:15). iăn áp- í ẽ đón vai ò nh i n i Ê-li hời ựu Ước (1:17). h h Đức Thánh Linh l Đ n iúp ch iăn áp- í l m c n vi c của mộ vị i n i.

41

Douglas A. Oss, sđd, tr.255

88


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

hân v k i p đ ợc đ y dẫy Thánh Linh l Ê-li-sabé v b n y đã c n bố lời chúc phúc ch a- i. Th y lễ Xa-cha- i đ ợc đ y dẫy Thánh Linh v nói i n i (Luca 1:67). Lu-ca cũn hi chép ự ki n Si-mê- n đ ợc Đức Thánh Linh bá ch bi về húa ứu Th v n đã ca n ợi húa (Lu-ca 2:29-32). ‘Qua ự phân ích các câu Kinh Thánh n, õ n ằn Lu-ca kh n nhữn chỉ chú ọn v Đức Thánh Linh nh n ự hiểu bi của n về Đức Thánh Linh li n h m hi với các bi n cố i n i.”42 T n bi n cố ián inh của húa i - u Đức Thánh Linh l n uồn ốc của quyền năn án ạ . Lu-ca m Chúa Giê- u đ ợc h i hai bởi Đức Thánh Linh để ánh với ự a đời của iăn áp- í , mộ vị i n i húa Giê- u đ ợc ình b y nh l Đ n ứu Th cũn man vai ò i n i nh n i u vi hơn. Giá enzie ch ằn lời i n i của iăn ápTí , “Ngài sẽ làm báp-tem cho các người bằng Thánh Linh và bằng lửa” (Lu-ca 3:16) đ ợc ứn n hi m ại lễ ũ Tu n v qua ự i n dạy đ y quyền năn của Đức Thánh Linh bởi các Sứ Đồ nh l ph ơn i n (lửa) để n y dân I- ơ-ra- n. Lửa ở đây kh n nói về ự inh luy n cá nhân m l inh luy n dân Thái. “ h h he quan điểm của Lu-ca, lời i n i của iăn áp-Tít đã đ ợc ứn n hi m i n khởi ại lễ ũ Tu n v i p c ứn n hi m qua ứ m nh đ ợc Thánh Linh ban quyền năn của hội hánh.”43 The iá enzie , nhữn bi n cố báp- em, chịu cám dỗ v bắ đ u chức v của húa i -su (Lu-ca 3:2122 4:1 14) đều có ự xác chứn v hỗ ợ của Đức Thánh 42 43

Robert Menzies, sđd, tr. 110 Menzies, Sđd, tr. 130

89


c

Ti n

T nĐ

Linh. Đức Thánh Linh n ự xuốn n húa i -su khi N i chịu lễ báp-tem l ự xức d u để bắ đ u ứ m nh Tin ừn cứu ỗi. Đức Thánh Linh h m năn lực để Chúa Giê- u chi n hắn cám dỗ Lu-ca nói õ “Đức Giêsu đầy quyền năng của Đức Thánh Linh, trở về Ga-li-lê.” T n khi đó iá Jame unn, n ời chủ ơn chỉ có mộ phép báp- em nh n lãnh Đức Thánh Linh, ch ằn lễ báp- em của húa i - u ại n i -đanh chủ y u l lễ khai ơn hời đại cuối cùn , kh n ph i l bi n cố h m năn quyền, “ ì ự xức d u bằn Đức Thánh Linh chủ y u l mộ kinh n hi m khai ơn , bi n cố n y khai ơn hời đại cuối cùn v l lễ m húa Giê- u khai mạc chức v của i.”44 Ý n h a ‘khai ơn hời đại cuối cùn ’ l đún , nh n n u xé bi n cố n y chun với các đ ạn Kinh Thánh khác về vi c chi n hắn cám dỗ, bắ đ u chức v (Lu-ca 4) n ời a h y ằn ý ni m h m năn lực bởi Đức Thánh Linh lu n lu n iềm ẩn n đó. iá enzie vi , “The Lu-ca, Chúa Giê- u đ ợc xức d u bởi Đức Thánh Linh, hay vì l n uồn của ự li n h đặc hù với Đức húa T ời hay l ự khai ơn hời đại mới, nh n l ph ơn i n nhờ đó Chúa Giê- u đuợc an bị để hực hi ứ m nh hi n li n của i.”45 Chúa Giê- u hứa với các m n đ “Ta ban cho các con điều Cha ta đã hứa; nhưng các con hãy đợi trong thành cho đến khi các con được mặc lấy quyền năng từ trời.” (Lu-ca 24:49) Điều Đức húa ha đã hứa đây chính l Đức Thánh Linh. khi Đức Thánh Linh ián xuốn n dịp lễ ũ Tu n lời hứa n y đã đ ợc ứn n hi m. T n c hai lời hứa (Lu-ca 24:49) v ( n 1:8) các m n đ đã đ ợc mặc l y quyền năn của Đức Thánh Linh 44

James DG Dunn, Baptism in the Holy Spirit, The Westminster Press 1970, tr. 31 45 Menzies, sđd, tr.156

90


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

để l m nhân chứn ch húa ứu Th v Phúc m của i. iá enzie ch ằn “Đối với Lu-ca lời hứa về Đức Thánh Linh chỉ về món qu Th n Linh i n i trong Giô-ên 3:1. Lời hứa n y đã đ ợc ứn n hi m ại lể ũ Tu n ( n 2:4) uyền đạ quyền năn c n hi ch các m n dồ để hi h nh chức v i n i.”46 Để i i hích đ y đủ về bi n cố ũ Tu n, nhữn n ời ân ứ ch ằn Lu-ca đã m Đức Thánh Linh nh l n uồn h n c m i n i (The u ce f p phe ic inspira i n) ự a uyền Phúc m. T n lễ ũ Tu n Đức Thánh Linh đ ợc ban xuốn v nh viễn, kh n ph i ừn lúc, ừn hồi nh n ựu Ước, để ban năn lực ch các m n đồ hi h nh nhi m v của họ. Đức Thánh Linh n lễ ũ Tu n l Th n Linh i n i đ ợc ban xuốn ch c n dân húa. T n khi Đức Thánh Linh l n uồn của ự h n c m i n i, lời i n i i - n cũn ch h y ân ứ i n i cũn đ ợc hể hi n bằn chi m ba v kh i ợn ( n 2:17). c đích của ân ứ i n i đ ợc hi nh n n Lu-ca 24:49 v n 1:8 l để an bị quyền năn ch các m n đ hi h nh đại Sứ m nh của họ. Đức Thánh Linh n lễ ch n hể c n dân húa, ba n ại quốc.

ũ Tu n đ ợc ban xuốn ồm ín hữu Thái lẫn

Đức Thánh Linh n lễ ũ Tu n l d u hi u ch hời đại cuối cùn ( n 2:17). u hi u n y cũn nh nhữn d u kỳ, phép lạ bắ đ u ừ lễ ũ Tu n nh n ẽ ké d i ch đ n y của húa.

46

Menzies, sđd, tr. 172

91


c

Ti n

T nĐ

C. Lễ hội nhập tín hữu và ân tứ Thánh Linh hữn n ời ân ứ in ằn ự i p nh n Đức Thánh Linh ( n 8:12-17) của nhữn ín hữu Sa-ma-ri là ự i p nh n quyền năn của Đức Thánh Linh nh các Sứ Đồ ại lễ ũ Tu n. Lu-ca ph n ánh hội hánh nh l mộ cộn đồn i n i hi h nh ứ m nh uyền iá . hữn n ời Sa-ma- i n y l nhữn n ời n he Phi-líp uyền i n , in Chúa Giê- u v nh n lễ áp- em. Kh n có chỗ n chứn ỏ ằn ứ đi p Phúc m của Phi-líp l hi u xó hay ai l m. hữn n ời n y in húa i -su và nh n lễ áp-tem nhân danh Chúa Giê- u ch n n điều i định ự nhi n l họ đã l ín hữu. h h đây kh n ph i l lễ hội nh p ín hữu m l i p nh n quyền năn Thánh Linh. i a h nh độn đặ ay c u n uy n cũn nói l n ính cách ban bố quyền năn , ủy nhi m, ai phái nhữn n ời Sa-ma- i hi h nh ứ m nh uyền iá của hội thánh. i n cố vi n đội ởn ọ -nây v ia đình i p nh n Đức Thánh Linh ( n 10:27-48) h ờn đ ợc nhữn n ời kh n ân ứ i i hích ằn phép áp-tem trong Thánh Linh ức l i p nh n Thánh Linh khi in húa. Điều n y đún nh n cũn kh n l ại bỏ ý n h a nh n quyền năn của Đức Thánh Linh đồn hời với i p nh n Đức Thánh Linh vì Ph - ơ c i vi c i p nh n húa của ia đình n y cũn nh l chính n v các m n đ nh n Đức Thánh Linh n lễ ũ Tu n dù họ đã có Đức Thánh Linh trong lòn v họ đã l ín hữu của húa ứu Th . i n cố về nhữn n ời m n đ ại Ê-phê- đ ợc nhiều n ời kh n ân ứ n dẫn để ch h y phép bápem bằn n ớc l biểu ợn của ự i p nh n Đức Thánh Linh. Tuy nhi n iá enzie ch ằn A-bô-l đã 92


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

đ ợc -rít-sin và A-qui-la dạy c n đ ờn hay đạ húa mộ cách chính xác, nh v y A-bô-l l mộ ín hữu của Chúa Giê- u v nhữn m n đ ở Ê-phê- có hể l nhữn n ời in húa qua A-bô-l , vì h Lu-ca ọi họ l “m n đ ”. u họ đã l m n đ hay ín hữu hì vi c nh n ức hánh Linh có n h a l nh n quyền năn của Đức Thánh Linh. i a nhữn n ời n y đ ợc Pha -l đặ ay c u n uy n hay ủy nhi m ứ m nh uyền iá c n xác chứn ch ý n h a “ i p nh n quyền năn của Đức Thánh Linh” hơn l i p nh n Đức Thánh Linh khi in húa. h v y, he quan điểm của Lu-ca, nhữn n ời Êphê- nh n ân ứ Thánh Linh cũn iốn nh nhữn n ời Sa-ma-ri, Phao-l , ia đình ọ -nây v các m n đ của húa ại i -ru-sa-lem nhân n y lễ ũ Tu n. T n mỗi ờn hợp Đức Thánh Linh đã đ n n cá nhân hay nhóm để ban năn lực i n i ch nhữn ín hữu n y để họ hi h nh hữu hi u ứ m nh đã đ ợc uyền ch c n dân i n i của húa.”47 Tóm lại nhữn n ời ũ Tu n v ân ứ in ằn ân ứ Thánh Linh và báp- em n Thánh Linh l ân điển hứ hai, l n uồn năn lực ban ch ín hữu để l m chứn hay hi h nh hữu hi u Đại Sứ nh của húa. D. Tất cả các ân tứ Thánh Linh đều còn hiện hữu trong hội thánh hiện nay hữn n ời ũ Tu n v ân ứ in ằn c nhữn ân ứ Thánh Linh n Kinh Thánh đều còn hi n hữu v nhiều n ời ch ằn các ân ứ n y đã ph c hồi ừ hơn mộ h kỷ nay ại H a Kỳ v đã lan ộn n khắp h iới. The The ew In e na i nal ic i na y f Pen ec al and ha i ma ic vemen , ố ín hữu ân ứ n khắp h iới ừ cuộc ph n h n ân ứ năm 1900 đ n 47

Menzies, sđd, tr. 225

93


c

Ti n

T nĐ

iữa năm 2000 l 795 i u n ời.48 iá . Samuel S m đã n u l n năm lý d để chứn minh ằn c các ân ứ li k n Kinh Thánh đều còn h ạ độn . 1) Kinh Thánh kh n hề n u l n mộ lý d chứn ỏ các ân ứ n y kh n còn iá ị. ắ đ u ừ lễ ũ Tu n, i p c n ách n ch đ n các hội hánh đ u i n kh n có bằn chứn n ch h y các ân ứ n y chỉ iới hạn n các hội hánh đ u i n m h i. Th a các ân ứ n y đã xu hi n ộn ãi v bình h ờn n khắp các hội hánh hời Tân Ước. 2)

c đích ối h u của ân ứ Thánh Linh l xây dựn hân hể húa ứu Th (1 -rinh-tô 12:7; 14:3, 26). T i kh n h y chỗ n n Kinh Thánh Tân Ước ch ằn ình ạn của hội hánh n quá khứ cũn nh hi n ại kh n c n xây dựn nữa v vì h kh n c n các ân ứ Thánh Linh.

3)

a đ ạn Kinh Thánh au (1 -rinh-tô 1:4-9; Ê-phêsô 4:11-13 và 1 Cô-rinh-tô 13:8-13) ch h y các ân ứ Thánh Linh vẫn còn h ạ độn ch đ n khi húa ứu Th i - u xu hi n ‘ch đ n khi c chún a đạ đ n ự hợp nh n đức in v n ự hiểu bi n Đức húa T ời , đ n mức ởn h nh, đ n m h ớc vóc dán đ y ọn của húa ứu Th .’ i in ằn 1 -rinh-tô13:8-13 ch h y các ân ứ ẽ châm dứ khi cõi v nh cửu n h đ n, ức l khi Chúa Giê-su tái lâm.

4)

ác ân ứ cũn nh các n uy n ắc , n hi lễ n hội hánh đ ợc húa hi l p ch hội hánh hời Tân Ước cũn nh hi n nay. Kh n có bằn chứn n chứn ỏ ằn nhữn ân ứ n y chỉ l ạm hời ch hội hánh

48

Stanley M. Burgess, edt, The New International Dictionary of Pentecostal and charismatic Movements, Zondervan 2003, tr. 300

94


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

h kỷ đ u i n m h i. 5) T i kh n in ằn Đức Thánh Linh chỉ ián xuốn để khai mạc hời đại mới ồi bi n m . Đức Thánh Linh cùn với các ân ứ v bông ái của i đánh d u hời đại mới n y nh iá .A. a n đã vi , “Sự ián xuốn của Đức Thánh Linh kh n ph i chỉ li n h đ n hời mở m n ch hời đại mới nh n ự hi n di n của i kh n nhữn chỉ n n y lễ ũ Tu n nh n n uố hời đại ừ ũ 49 Tu n ch đ n khi húa ứu Th i - u ái lâm.” E. Nói tiếng lạ là dấu hiệu của Báp-tem trong Thánh Linh hay đầy dẫy Thánh Linh hữn n ời ân ứ in ằn Lu-ca n lễ ũ Tu n đã ình b y áp- em n Thánh Linh nh l mộ n uồn quyền năn ch ự h n c m i n i v ự h n c m n y ba ồm c ba h nh độn , ân ứ mạc kh i, ân ứ n n n ữ hiểu đ ợc v n n n ữ mới (kh n hiểu đ ợc). T n lễ ũ u n hay ại nh ọ -nây, nói i n lạ l d u hi u chứn ỏ nhữn n uời kia l h nh vi n của cộn đồn i n i n hời đại cuối cùn . ay c iá enzie cũn hừa nh n ằn n kh n ìm ki m bằn chứn của vi c nói i n lạ căn cứ n ự phân ích các đ ạn Kinh Thánh n n v ý định của Lu-ca. ì đại đa ố nhữn nh i i kinh dều ch ằn Lu-ca kh n hề chủ ý ình b y vi c nói i n lạ nh l bằn chứn hay d u hi u của áp-tem trong Thánh Linh. iá enzie ch ằn “đức ính bình h ờn của bằn chứn nói i n lạ đ ợc b y ỏ, kh n ph i ừ chủ ý chính của Lu-ca, nh n nh l điều h m ý ừ quan 49

C. samuel Storms, Are Miraculous Gifts For Today?, Zondervan1996, tr.206

95


c

Ti n

T nĐ

ni m Thánh Linh i n i v ừ ự bổ un m Pha -l đã h m v về Đức Thánh Linh.”50 ộ ố n ời khác ch ằn dù Lu-ca kh n chủ ý hi nh n vi c nói i n lạ nh l mộ d u hi u của phép ápem n Thánh Linh n hời Tân Ước nh n n y nay Đức Thánh Linh h n n có quyền ban ch hội hánh hời đại cuối cùn n y ân ứ nói i n lạ nh l mộ m hình ơn ự. Khi i i n h a đ ạn Kinh Thánh 1 -rinh-tô 14:1-25 n ời ân ứ ch ằn nói i n lạ l ân ứ d Đức Thánh Linh ban ch n ời nói i n lạ l nói ự huyền nhi m với Đức húa T ời v vi c nói i n lạ xây dựn ch chính n ời nói, “người nói tiếng lạ chỉ xây dựng chính mình,” (1 -rinh- 14:4). h h ân ứ nói i n lạ l mộ ân ứ phổ quá v mọi ín hữu n n ìm ki m v hực h nh n nơi i n để xây dựn chính mình. Ân tứ sứ đồ Kinh Thánh Tân Ước đề c p đ n nhiều n ời đ ợc ọi l ứ đồ n đó có m ời hai ứ đồ d chính húa Giê- u chọn. (Ba-na-ba, A-bô-lô, Gia-cơ em húa, Anơ-ni-cơ, iu-nia, Si-la, Ti-mô-thê, Tích, Ê-ba-phô-đi) Từ ‘ ứ đồ’ có n h a l n ời đ ợc ủy nhi m v ai phái. Ti n Sum all m chức v ứ đồ nh au “ ộ ứ đồ l mộ đại biểu hi n li n , n ời đại di n a i Đức húa T ời n hi n đ n đ n với nhân l ại n h iới. Sứ đồ kh n h nh độn ự ý n ời đ ợc xức d u bởi Đức hánh Linh để nhân danh hân hể của húa ứu Th , hội hánh của húa ứu Th i -su m h nh độn .”51 Sứ

50

Menzies, sđd, tr. 252 Lester Sumrall, The Gifts and Ministries of the Holy Spirit, Whitaker house 1982, tr.208 51

96


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

đồ l mộ ân ứ ch hội hánh ch n n ba lâu hội hánh còn ồn ại, ân ứ ứ đồ vẫn còn. n vi c chủ y u của ứ đồ n y nay l l p hội hánh, dạy dỗ, xây dựn hội hánh h nh mộ cộn đồn dân húa với c u úc h nh chánh v nhân ự đ y đủ. hiều hội hánh n y nay e n ại c n nh n ân ứ n y vì ợ bị ùn hợp hay nân nó l n n an h n với m ời hai Sứ Đồ của húa ứu Th . hữn n ời ân ứ n y nay c n nh n ằn các Sứ Đồ d chính húa i - u chọn l nhữn n ời đặc bi họ đón mộ vai ò đặc hù n ớc Đức húa T ời v n y nay kh n còn ai có đủ điều ki n để man chức v n y. h n ứ đồ với n h a ộn , l ứ i , l iá iền ph n của hội hánh ai phái hì vẫn còn. Ân tứ tiên tri hữn n ời ũ Tu n v ân ứ in ằn ân ứ i n i vẫn còn n hội hánh n y nay uy nhi n n ời a phân bi hẩm quyền v m c đích của các ân ứ i n i hời ựu Ước v hời các Sứ Đồ với ân ứ i n i n hội hánh au n y. ác i n i hời ựu Ước v các Sứ Đồ v mộ ố n ời li n h với họ đ ợc ân ứ i n i để nói a Lời của Đức húa T ời, nhữn lời n y đ ợc hi chép v l Kinh Thánh. Tuy nhi n Kinh Thánh Tân Ước cũn hi lại mộ ố n ời đ ợc ọi l i n i nh n nhữn điều họ nói a kh n ph i l Lời của Đức húa T ời m chỉ là nhữn h ớn dẫn, i án về nhữn v n đề n đời ốn h ờn n y. iá Wayne udem m nhữn lời i n i n y nh l , “nói a nhữn lời của c n n ời để bá cá nhữn điều Đức húa T ời đem đ n âm í họ.”52

52

Wayne Grudem, The Gift of Prophecy in the New Tesatment and Today,Crossway Bơks 1988, tr. 67

97


c

Ti n

T nĐ

iá . Samuel S m ch ằn ân ứ i n i n Kinh Thánh Tân Ước chủ y u có vai ò cun c p ự h ớn dẫn chủ quan ch ín hữu n nhữn quy định của đời ốn h n n y. nhữn lời i n i của nhữn i n i n Tân Ước có hể bị l m lỗi vì dù đây l ự mạc kh i kh n ai l m của húa nh n ph m nhân i p nh n, i i hích v áp d n ch n n ph m nhân có hể ai l m khi i p nh n, i i hích v áp d n .53 Nhữn n ời ân ứ ích dẫn 1 -rinh-tô 14:29 và 1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:19-21 để chứn minh ằn nhữn lời i n i của mộ i n i n hội hánh c n đ ợc hội chún uy xé . hữn n ời n y đ ợc ọi l i n i vì h ự uy xé ở đây kh n ph i l để phân bi i n i h hay i , nh n hội chún uy xé nhữn lời i n i của họ xem có đún hay có lợi ích kh n . iá Wayne cũn ch h y nhữn i n i ại hội thánh Cô-rinh- kh n có hẩm quyền nói a Lời húa vì Phao-l đã hỏi, “Có phải Lời Đức Chúa Trời phát xuất từ anh chị em không?” (1 Cô-rinh-tô14:36). Câu lời l kh n . hữn i n i ại -rinh-tô không có hẩm quyền của các Sứ Đồ nh Pha -l để nói a Lời của Đức húa T ời. i a nhiều đ ạn Kinh Thánh khác n Tân Ước ch h y các ín hữu, i n i nói i n i nh n nhữn lời i n i của họ chủ y u l h ớn dẫn hay h n bá nhữn điều hực iễn chứ kh n có hẩm quyền nh Lời Kinh Thánh. c đích của ân ứ i n i đ ợc Pha -l m õ n , “Còn tiên tri thì rao truyền cho loài người để xây dựng, khích lệ và an ủi.” (1 Cô-rinh-tô 14:3) c đích n y h n n phù hợp với m c đích của ân ứ Thánh Linh đ ợc nói đ n n 1 Cô-rinh-tô 12:1-31, ức l để xây dựn hân 53

C. Samuel Storms, sđd, tr. 207

98


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

hể húa ứu Th hay hội hánh. y nay ín hữu n hội hánh vẫn c n đ ợc xây dựn , khích l v an ủi ch n n ân ứ i n i vẫn còn h ạ độn . Kinh Thánh cũn ch bi ân ứ i n i huy ph c v b y ỏ ội lỗi (1 Cô-rinhtô 14:24-25). Lời i n i đ ợc ử d n để h ớn dẫn m c v ( n 13:1-3), c nh cá ..T n c nhữn h ạ độn n, i n i đều ph i đ ợc hội chún uy xé v hử n hi m. Kinh Thánh Tân Ước ch h y i n i ở d ới quyền các Sứ Đồ n hời l p hội hánh đ u i n v au đó i n i ở d ới quyền các ởn lã (m c ) của hội hánh địa ph ơn . i a nhữn lời i n i n hội hánh kh n nhữn kh n có hẩm quyền n an h n với Kinh Thánh nh n cũn ph i đ ợc xác nh n bới Lời v n ộ của húa ức l Kinh Thánh. ời ân ứ i i n h a “ ự n h đ n’ n đ ạn Kinh Thánh 1 Cô-rinh-tô 13:8-13 chỉ về ự ái lâm của húa ứu Th i - u. “Ở đây chún a ìm h y lời uy n bố õ về hời ian nhữn ân ứ b n nh i n i ẽ ch m dứ . ác ân ứ n y ẽ ở n n v d n hay qua đi khi húa ái lâm. Điều n y ám chỉ ằn các ân ứ ẽ i p c hi n hữu v đ ợc ử d n n hội hánh n uố h h hội hánh kể c h h n y nay v ch đ n n y húa ứu Th ở lại.”54 Ân tứ chữa bệnh ời ân ứ in ằn c các ân ứ li k n Kinh Thánh Tân Ước đều còn hi n hữu v các ân ứ chữa các b nh cũn v y. Tuy nhi n có mộ v i l m lẫn về ân ứ n y. iá S m i i hích, “ nhi n Pha -lô không cho ằn mộ n ời đ ợc ban ch mộ ân ứ chữa b nh ẽ h ạ độn v nh viễn v ch mọi b nh …v mộ ự i định ai l m khác l , n u mộ n ời có hể chữa b nh, 54

Wayne Grudem, sđd, tr.233

99


c

Ti n

T nĐ

n ời đó ẽ lu n lu n có hể chữa b nh. ..Tố hơn chún a n n c i vi c chữa b nh l d ý húa, kh n ph i ý n ời. ộ n ời có hể có ân ứ chữa b nh ch nhiều n ời nh n kh n ph i ch c mọi n ời. ì h các ân ứ chữa các b nh l ùy lúc v ùy he m c đích của húa.”55 ộ quan ni m ai l m v kh n hợp với Kinh Thánh khác nữa l ‘ húa lu n lu n muốn chữa b nh.’ vì h khi b nh nhân kh n đ ợc chữa l nh hì ch ằn n ời n y đã hi u đức in hay đã phạm ội n đó. iá S m ch ằn nhữn n ời ân ứ c u n uy n chữa b nh n ự m n muốn v n ơn c y nơi ự h ơn xó của húa. Kinh Thánh ch h y húa i u đã chữa b nh vì i h ơn xó họ. “ u húa đã chữa b nh n h kỷ đ u vì i y u v h ơn xó n ời b nh , đau đớn, nh h ại a chún a n h ằn húa đã ú lại ình h ơn v ự h ơn xó kia au khi các Sứ Đồ qua đời?”56 Ân tứ nói tiếng lạ (ngôn ngữ mới) ời ân ứ in ằn ân ứ nói i n lạ l mộ cách c u n uy n (1 Cô-rinh-tô 14:2, 28) vì Phao-l nói ằn n ời nói i n lạ l nói với húa. n ời c u n uy n bằn i n lạ uy có nhiều c m xúc nh n kh n ph i l xu h n vì n ời đó có hể nói i n lạ hay n n ùy ý (1 Cô-rinh-tô 14:15-19). ói i n lạ l mộ cách để xây dựng chính mình (1 Cô-rinh-tô 14:4). Đây l điều ự nhi n v hợp lý miễn l n ời nói i n lạ kh n chủ ý ích kỷ, chỉ xây dựn chính mình mà thôi. 55 56

C. Samuel Storms, sđd, tr.212 Sđd, tr. 215

100


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

Sự ki n nói i n lạ kh n có ì ai vì chính Pha -lô cũn nói i n lạ (1 Cô-rinh-tô 14:18) n chỉ khuy n ín hữu -rinh- kh n n n nói i n lạ n khi hờ ph ợn n u kh n có n ời h n dịch để mọi n ời hiểu v đ ợc xây dựn . ói i n lạ l mộ cách ca n ợi , c m ạ n ời của húa hay c n vi c húa (1 -rinh-tô 14:16-17). ộ ố học i ân ứ bi n i i ằn i n lạ kh n ph i chỉ về n ại n ữ m h i nh n n 2 nh n cũn nói đ n n n n ữ kh n ai hiểu hay n n n ữ của hi n ứ (1 Cô-rinh-tô 13:1). iá d n Fee ch ằn Pha -l đề c p đ n n n n ữ hi n ứ vì n mộ ố nhữn i li u cổ n ời Thái cổ in ằn hi n ứ có n n n ữ i n của họ v nhờ Th n của húa n ời a có hể nói n n n ữ của hi n ứ. i a n u chún a bi ằn n ời ín hữu -rinh- ch ằn họ đã b ớc v hời kỳ h u ph c inh, hời hi n hữu chun với thiên ứ n n họ có hể nói n n n ữ của hi n ứ.57 Đa ố n ời ân ứ in ằn khi c m nói i n lạ m kh n có n ời h n dịch n hội hánh, Pha -lô ám chỉ n ời đó n n nói i n lạ nơi i n (1 Cô-rinh-tô 14:28) vì chính Phao-l cũn nói i n lạ v khuy n hội hánh, “Th hì, h a anh chị em, hãy kha khá ìm ki m ân ứ l m i n i v đừn n ăn c m vi c nói i n lạ.” 1 Cô 14:39. F. Kết luận về các ân tứ Thánh Linh Đức Thánh Linh đ ợc ai phái xuốn h ian để hay h húa i - u hi n di n với c n dân húa n hội hánh, dạy dỗ, h m năn lực v h ớn dẫn hội hánh 57

Gordon D. Fee, The First Epistle To The Corinthians, W.B. Eerdmans 1987, tr. 631

101


c

Ti n

T nĐ

n c n ác uyền iá v xây dựn ơn Quốc Đức húa T ời ch đ n khi húa i - u ở lại. h v y nhữn ân ứ Đức Thánh Linh ban ch hội hánh ẽ còn h ạ độn v hữu hi u ch đ n khi Đại Sứ nh của Chúa Giê- u đ ợc h n h nh khi i ái lâm l điều ự nhi n v hợp lý. Hay nói mộ cách khác, c các ân ứ Thánh Linh đều vẫn còn hi n di n, uy nhi n n hực ừ nhữn n y đ u i n của hội hánh húa nhiều n ời đã hiểu ai, lạm d n vì lợi ích cá nhân vị kỷ hay áp d n ai l m. i a chún a cũn c n uy xé đ n nhữn iá lý, đạ đức v độn lực của nhữn kẻ nhân danh các ân ứ Thánh Linh đan h ạ độn vì Kinh Thánh đã nhiều l n c nh cá chún a ằn “vì có nhiều tiên tri giả đã xuất hiện trên thế gian.” (1 iăn 4:1) v “nhiều kẻ lừa dối đã đến trong thế gian.”(2 iăn 7). iăn cũn ch bi “nhiều kẻ chống Chúa Cứu Thế đã đến…Họ đã từ trong chúng ta mà ra nhưng không thuộc về chúng ta.” (1 iăn 2:18) Ph - ơ ch h y các h ín của Pha -lô có nhiều điều khó hiểu “mà những kẻ dốt nát, không vững vàng xuyên tạc, như họ đã làm đối với các phần Kinh Thánh khác, đưa đến sự hủy diệt cho chính mình.” (2 Phêơ 3:16) 1) Phép Báp-tem trong Thánh Linh Phép Báp- em n Thánh Linh n n y lễ ũ Tu n hẳn nhi n l mộ bi n cố lịch ử, uy nhi n Báp- em n Thánh Linh cũn l ự i p nh n Thánh Linh khi ia đình ọ -nây n he Phúc m v in nh n húa ( n 10). Phép áp-tem trong Thánh Linh đồn hời cũn l ự ứn n hi m lời i n i i -ên 2:28-32, ứn n hi m lời i n i của iăn áp-Tít ( iăn 1:33), ứn n hi m lời hứa của húa i -su (Lu-ca 24:49 n 1:8). áp-tem trong Thánh Linh v n y lễ ũ Tu n l n y khởi đ u của hời 102


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

đại Đức Thánh Linh, ức l Đức Thánh Linh ián xuốn h ian để hay h húa i - u hi n di n cùn c n dân húa, h ớn dẫn, h m năn lực ch ín hữu v hội hánh để h n h nh Đại Sứ nh của chúa ứu Th nđ . Kh n nh n hời ựu Ước, Đức Thánh Linh chỉ ở cùn mộ v i nhân v đặc bi n mộ hời ian nh định để hi h nh mộ ố ứ mạn ch húa, Đức Thánh Linh đ ợc ban xuốn ch mọi c n dân húa v nh viễn. Báp- em n Thánh Linh cũn man ý n h a n đ y Đức Thánh Linh v Kinh Thánh ch h y mộ ín hữu có hể đ ợc n đ y Đức Thánh Linh nhiều l n khác nhau nh Ph - ơ v n y lễ ũ Tu n, v au đó khi đối di n với các h y lễ v v binh đền hờ ( n 4:8). Pha -l khi in húa ( n 9:17) v au đó ( n 13:9) n cũn đ ợc đ y dẫy Thánh Linh. Báp- em n Thánh Linh cũn l ự ứn n hi m lời hứa của húa i - u ớc khi i hăn hi n ( n 1:8) điều n y xác chứn ằn i p nh n Đức Thánh Linh cũn l i p nh n quyền năn của i để hi h nh Sứ nh uyền iá ch n h iới. ì h mộ n ời khi in húa v nh n lễ báp-tem ẽ i p nh n Đức Thánh Linh v lòn . ó n ời khi i p nh n Đức Thánh Linh hì cũn đ ợc đ y dẫy hánh Linh n ay lúc y nh n cũn có mộ ố ín hữu hì về au mới kinh n hi m ự đ y dẫy Thánh Linh. Kinh Thánh ch h y điều ki n lý ởn ch mọi ín hữu của húa ứu Th l đ y dẫy Thánh Linh vì

103


c

Ti n

T nĐ

h Sứ Đồ Pha -l khuy n chún Thánh Linh” (Ê-phê-sô 5:18). 2)

a, “hãy đầy dẫy

ằn chứn về ự đ y dẫy Thánh Linh ói i n lạ đã x y a n n y lễ ũ Tu n v n mộ v i ờn hợp khác nh n kh n x y a n c nhữn bi n cố i p nh n Đức Thánh Linh v đ y dẫy Thánh Linh. i n cố n y lễ ũ Tu n l mộ bi n cố lịch ử, kh n ph i l iền l ch n y au v ch hội hánh. i a Kinh Thánh hi lại nhiều ự ki n khác đã x y a khi mộ ín hữu đ ợc đ y dẫy Thánh Linh nh vui mừn , can đ m, h m đức in, năn lực, kh n n an, nói i n i... để a uyền Đạ húa. Th a chún a n n ìm ki m ự đ y dẫy Thánh Linh v nhữn d u hi u về đạ đức, đức in, năn lực để hi h nh ứ m nh của húa cùn ự ơn h n âu đ m v ca quý với húa nh Pha -l đã đề c p đ n n Ê-phê-sô 5:15-20 hơn l ìm ki m d u hi u nói i n lạ.

3)

n ứ nói i n lạ Kinh Thánh dạy õ n ằn Đức Thánh Linh ban ch mỗi ín hữu mộ hay nhiều ân ứ he ý i để ph c v hội hánh v vì lợi ích chun chứ kh n ph i vì lợi ích cá nhân (1 -rinh- 12:7). h h chỉ có mộ ố n ời có ân ứ nói i n lạ v kh n ph i mọi n ời đều có hể nói i n lạ. n ứ nói i n lạ ba ồm vi c nói i n n ại quốc m n ời nói ch a ừn học ( n 2: 1-21) v có hể l n n n ữ của hi n ứ m l i n ời kh n hiểu (1 -rinh-tô 13:1; 14: 2). ói i n lạ l mộ ân ứ c u n uy n cùn Đức húa T ời (1 -rinh- 14:2) v chỉ xây dựn ch chính mình. ì h Pha -l khuy n n ời a kh n n n nói i n lạ n các buổi hờ ph ợn của hội hánh n u kh n có n ời h n dịch v dù có n ời 104


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

h n dịch cũn chỉ hai hay ba n ời nói m h i. h h Pha -l khuy n hội hánh kh n n n n ăn c m vi c nói i n lạ (1 -rinh- 14:39) v n ời có ân ứ nói i n lạ chỉ n n nói i n ại nh với Chúa. ói óm lại, chún a n n ánh mộ v i h nh độn ai l m về ân ứ nói i n lạ: Khuy n khích mọi n

ời ìm ki m ân ứ nói i n lạ.

Tổ chức hu n luy n vi c nói i n lạ. ổ võ vi c nói i n lạ

n nhữn buổi hờ ph ợn .

m ín hữu có ân ứ nói i n lạ c u n uy n i n bằn i n lạ. 4)

n ứ ứ đồ hức v Sứ Đồ d chính húa i - u uyển chọn v ủy nhi m l nhữn chức v đặc bi , kh n hể l p lại vì kh n ai n y nay có đủ nhữn điều ki n nh hời húa i - u còn ại h . Tuy nhi n ân ứ ứ đồ hiểu he n h a ộn , ức l nhữn n ời đ ợc hội hánh uỷ nhi m v ai phái để mở man hội hánh mới hì n y nay vẫn còn. Đại đa ố các hội hánh n y nay ọi nhữn n ời n y l iá hay n ời l p hội hánh mới.

5)

n ứ i n i u chún a in nh Ph - ơ ằn lời i n i của Giô-ên 2:28-32 đã đ ợc ứn n hi m ch hội hánh húa n hời đại mới hay hời đại cuối cùn n y thì ân ứ i n i vẫn còn. Tuy nhi n mọi n ời đều đồn ý ằn ân ứ i n i để nói a Lời húa v hi chép h nh Kinh Thánh hay có hẩm quyền n an h n với

105


c

Ti n

T nĐ

Kinh Thánh v n ộ hì kh n còn nữa vì quy điển Kinh Thánh đã đón lại với ách Kh i-huyền. Kinh Thánh cũn kh n có chỗ n ch h y Đức húa T ời n năn v chủ ể đã h n n n ừn mạc kh i, i án hay h ớn dẫn c n dân húa. Khi xé lời c u n uy n của Pha -l ch c n dân húa ại hội hánh Ê-phê-sô, “Tôi cầu xin Đức Chúa Trời của Chúa Cứu Thế Giê-su, Chúa chúng ta, chính Cha vinh quang ban cho anh chị em tâm linh khôn ngoan và được khải thị để nhận biết Ngài.” (Ê-phê-sô 1:17) thì õ n Đức húa T ời vẫn còn ích cực h ớn dẫn c n dân húa để hiểu bi i c n hơn. h v y chún a in ằn ân ứ i n i vẫn còn nh n m c đích của nó hì iới hạn. ũn nh c các ân ứ Thánh Linh khác, ân ứ i n i đ ợc Đức Thánh Linh ban ch mộ ố n ời l vì lợi ích chun n hội hánh (1 -rinh-tô 12:7). Phao-l m õ hơn m c đích của ân ứ i n i l để “xây dựn , khích l v an ủi.” (1 -rinh-tô 14:3) i a nhữn lời i n i n y nay cũn c n ph i đ ợc c n dân húa n hội hánh uy xé (1 rinh- 14:29) v kh n hể n ái n ợc hay mâu huẫn với Kinh Thánh. ộ đặc điểm khác của ân ứ Thánh Linh, đặc bi l các ân ứ phép lạ nh i n i, chữa b nh, nói i n lạ v.v…, đ ợc ban ch mộ ố n ời v nhữn hời điểm v h n c nh cũn nh m c i u d Đức Thánh Linh định đ ạ , kh n ph i d n ời có ân ứ muốn v định he ý mình. Hay nói mộ cách khác mộ n ời dù có ân ứ i n i nh n kh n ph i n ời đó muốn nói lúc n hì nói m chỉ nói i n i khi đ ợc Đức Thánh Linh c m húc.

106


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

ì m c đích chính của ân ứ i n i l để xây dựn , khích l v an ủi c n dân húa n hội thánh nói chung ch n n nhữn lời i n i có ính cách cá nhân hay ch mộ cá nhân n đó c n ph i đ ợc đề phòn cẩn h n v ánh ối đa. ì Đức Thánh Linh ở n lòn mỗi ín hữu ch n n i ẽ b y ỏ ch c n dân húa bi ý định của i ớc i n bằn nhiều cách n u n ời đó m n muốn. hún a không nên l huộc v mộ cá nhân x n nh n mình có ân ứ i n i để nói i n i ch mình nh nhữn n ời h y bói. 6)

n ứ chữa b nh Đức húa T ời của chún a l Đức húa T ời n năn v n u Đức húa T ời i a l Đức Thánh Linh đan ở n c n dân húa v n hội hánh húa hì i có quyền v có hể chữa b nh n u i muốn. Tuy nhi n húa chữa b nh bằn cách n l v n đề chún a ìm hiểu v b n h . Kinh Thánh ch h y Đức Thánh Linh vẫn đan ử d n các ân ứ của i để xây dựn hội hánh húa vì h ân ứ chữa b nh cũn vẫn còn h ạ độn l điều hợp lý. Tuy nhi n Kinh Thánh cũn dạy c n dân húa khi đau y u “hãy mời các trưởng lão của hội thánh đến, để họ nhân danh Chúa xức dầu rồi cầu nguyện cho mình” ( ia-cơ 5:14,16). Đây l cách h n h ờn húa muốn c n dân i h nh độn n hội hánh húa n y nay. Kinh Thánh kh n có chỗ n khuy n c n dân húa hãy ìm mời nhữn n ời có ân ứ chữa b nh n hội hánh để chữa b nh ch mình. h h chún a nh n h y ằn húa muốn c n dân i n ơn c y nơi ự c u n uy n của c n dân v i ớ húa n hội hánh để chữa b nh hơn l nhờ c y nhữn n ời có ân ứ chữa b nh. 107


c

Ti n

T nĐ

ộ đặc ính khác của các ân ứ m nhiều n ời kh n hiểu bi hay kh n quan âm v h ờn lạm d n l Đức Thánh Linh chỉ ban ch ân ứ chữa b nh v hời điểm, h n c nh v m c đích đặc bi he hánh ý i chứ kh n ph i he ý muốn của n ời có ân ứ hay n ời có nhu c u chữa b nh. ác Sứ Đồ Phê- ơ v Pha -l đều có ân ứ chữa b nh nh n họ chỉ ử d n ân ứ n y khi đ ợc Đức Thánh Linh c m húc. Kh n ai n các Sứ Đồ ở h nh nhữn n ời chữa b nh (bằn đức in ) chuy n n hi p kh n ai mở nhữn chi n dịch chữa b nh bằn đức in nh mộ ố nhữn n ời chữa b nh bằn đức tin chuy n n hi p n y nay. Phao-l uy có ân ứ chữa b nh v đã chữa ị ch nhiều n ời nh n Kinh Thánh ch h y nhữn cộn ự vi n đắc lực của n nh Ê-ba-phô-đi (Phi-líp 2:25-30), Ti-mô-thê (1 Ti-mô-thê 5:23), Trô-phim (2 Ti-mô- h 4:20) v có hể n ay c Pha -l nữa đều đã bị b nh m ọn , lâu d i v có n ời n ch nữa. Kinh Thánh v chính Pha -l cũn kh n ba iờ ch ằn nhữn n ời ín hữu un ín n y kh n đ ợc chữa l nh vì họ hi u đức in hay phạm ội. ì h chún a chỉ có hể k lu n ằn vi c chữa b nh ch mộ n ời l d ý húa, he hời điểm của húa v n m c đích của i, kh n ph i he ý hay lòn m n muốn của n ời có ân ứ chữa b nh. Tóm lại chún a in ằn Đức húa T ời l Đ n n năn , i có quyền chữa b nh b cứ khi n i muốn v i vẫn còn đan chữa b nh. ì Đức húa T ời i ba, ức l Đức Thánh Linh đan hi n di n v h nh độn n c n n ời ín hữu v iữa hội hánh húa n n các ân ứ Thánh Linh, kể c ân ứ 108


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

chữa b nh vẫn còn v h ạ độn . Tuy nhi n Kinh Thánh cũn ch h y húa muốn c n dân i n ơn c y v ự c u n uy n với húa hơn l n ơn c y v nhữn n ời có ân ứ chữa b nh vì: húa chỉ ử d n ân ứ chữa b nh he h n c nh v m c đích đặc bi he ý hời điểm i muốn.

hời điểm, i v vào

h v y chún a n n c nh iác đối với nhữn n ời ự x n l n ời có ân ứ chữa b nh, h nh độn nh nhữn n ời chữa b nh chuy n n hi p bằn đức in (Fai h heale ) v mở nhữn ch ơn ình, chi n dịch chữa b nh he ý i n của mình. hiều cuộc điều a, n hi n cứu ch h y đại đa ố nhữn n ời chữa b nh bằn đức in chuy n n hi p (fai h heale ) v nhữn chi n dịch chữa b nh kh n n dẫn đ ợc nhữn bằn chứn c hể nh i y chứn nh n của bác để chứn minh ằn n ời b nh đã đ ợc chữa l nh h ự v v nh viễn ái lại n ời a ìm h y quá nhiều nhữn ờn hợp đ ợc uy n bố ằn đã l nh b nh nh n au đó í lâu b nh ái phá v n ời b nh qua đời. i a n ời a cũn ìm h y quá nhiều nhữn ờn hợp i mạ , hu m ớn n ời b nh i v.v…

109


c

IV

Ti n

T nĐ

Nhận Định về phong trào “Word of Faith”

Ph n “W d f Fai h” cũn còn đ ợc bi đ n bằn nhiều n khác nh “P pe i y pel”(Phúc m Thịnh ợn ), “Weal h and Heal h pel”(Phúc m L nh mạnh, Thịnh ợn ), “ ame I and laim I ”(Tuy n X n v h n Lãnh), “P i ive nfe i n”. (Tuy n X n Tích ực). T ớc khi dùn Lời húa để uy xé nhữn ự dạy dỗ v h nh độn của nhữn n ời he ph n W d f Fai h chún a c n chú ý v phân bi mộ v i điểm quan ọn : 1) T c nhữn n ời h nh l p, cổ võ v hực h nh he ph n W d f Fai h đều huộc về, hay xu phá ừ nhữn n ời he khuynh h ớn h n học ũ Tu n hay n Tứ, nh n kh n ph i c nhữn n ời ũ Tu n hay n Tứ đều in v hực h nh he phong trào Word of Fai h. Th a đã có mộ ố nhữn nh lãnh đạ v học i ũ Tu n v n Tứ l n i n b i bác các ự dạy dỗ v ph n n y. 2) T c nhữn n ời khởi x ớn , cổ võ v hực h nh he ph n W d f Fai h đều uy n x n ằn họ l nhữn ín hữu chính hống (Biblical Evangelical h i iani y, Phúc m Thu n Túy) v in ởn đại đa ố các ín lý chính hốn của Đạ húa ( ơ Đốc iá ). hữn n ời n y chỉ h m v mộ v i ín lý iá hay huy . h n nhữn điều n y ín hay huy n y đủ để dẫn n ời a đ n chỗ hủy di . “Trong tất cả các thư tín, ông (Phao-lô) đều nói như vậy về những vấn đề này. Các thư của người có những điều khó hiểu mà những kẻ dốt nát, không vững vàng xuyên tạc, như họ đã làm đối với các phần Kinh Thánh khác, đưa đến sự hủy diệt cho chính mình.” (2 110


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

Phê- ơ 3:16) 3)

hiều ín hữu v ình in he ph n n y vì h y đa ố nhữn điều nhữn n ời chủ x ớn ph n n y i n dạy kh n có ì khác với niềm in chính hốn của mình hay iá phái mình. 

Kinh Thánh dạy chún a ph i uy xé nhữn n ời ự x n l i n i: “Chỉ nên hai hay ba tiên tri rao giảng và những người khác suy xét.” (1 rinh-tô 14:29)

Phê- ơ c nh bá chún a về nhữn n ời xuy n ạc nhữn h ín của Pha -l : “các thư của người có những điều khó hiểu mà những kẻ dốt nát, không vững vàng xuyên tạc, như họ đã làm đối với những phần Kinh Thánh khác, đưa đến sự hủy diệt cho chính mình.” (2 Phê- ơ 3 16)

Phao-l khuy n nhữn ởn lã ( c ) ại Êphê- : “Anh em hãy giữ mình và toàn thể bầy chiên mà Thánh Linh đã đặt anh em làm giám mục, để chăn dắt hội thánh của Đức Chúa Trời mà Ngài đã mua bằng chính huyết mình. Tôi biết rằng sau khi tôi ra đi, sẽ có muông sói dữ tợn xen vào giữa anh em, chẳng dung tha bầy chiên đâu. Và giữa anh em sẽ có những người nổi lên dùng lời xuyên tạc để lôi cuốn các môn đồ theo họ.” ( n 20:28-30)

Kinh Thánh l hẩm quyền ối ca để uy xé mọi lời i n i v dạy dỗ: “Lời Cha chính là chân lý.” ( iăn 17:17) “Vì Lời của Đức Chúa Trời là lời sống và đầy năng lực, sắc bén hơn mọi gươm hai lưỡi, xuyên thấu, đến nỗi phân chia hồn với linh, khớp với tủy, xét đoán các tư tưởng, và ý định trong lòng người.” (H -bơ- ơ 4:12) “Cả Kinh 111


c

Ti n

T nĐ

Thánh đều được Đức Chúa Trời thần cảm, có ích cho việc dạy dỗ chân lý, bác bỏ điều sai trái, sửa chữa lỗi lầm, đào luyện con người sống công chính.” (2 Ti-mô-thê 3:16) hún a ẽ dùn Lời húa (Kinh Thánh ) để uy xé í nh l hai điều về nhữn n ời ự x n l i n i v nhữn ự dạy dỗ ( i hức mạc kh i) của họ: 1)

hữn iá lý họ dạy có hợp với ự dạy dỗ của Kinh Thánh không?

2) Đạ đức: a. nhữn ự dạy dỗ của họ có ph i l chân lý hay i dối, xuy n ạc. b. đời ốn của họ có hợp với đạ đức Kinh Thánh không? 3) Lời i n i họ c n bố có ứn n hi m kh n ? hữn n

ời lãnh đạ ph n

Tân Tự Điển International vemen ) của ph n

“W d f Fai h”

Quốc T về ũ Tu n v n Tứ (The ew Dictionary of Pentecostal and Charismatic hi nh n mộ ố n ời đ ợc c i l lãnh đạ “W d f Fai h”:

Kenne h Ha in S ., a leade in he “W d f fai h” movement and founder of the Rhema Bible Training Center, Broken Arrow, OK.58 Kenneth Copeland, televangelist, author, and leading p p nen f he “W d f Fai h” me a e (P i ive Confession).59 58

The New International Dictionary of Pentecostal and Charismatic Movements, Stanley M. Gurgess, edt, Zondervan 2003, tr.687 59 s đ d, tr.562

112


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

Fred Price, Price was ordained by Kenneth Hagin Ministries in 1975.60 mộ ố nhữn n

ời khác…

Ôn Kenne h Ha in đ ợc h ph n m c huộc iá phái ũ Tu n (A emblie f d), au đó n uy n bố đ ợc xức d u l m i n i v iá . T n kh n 14 năm m c Ha in h y kh i ợn ặp húa Giê- u ám l n.61 ì h nhữn ự dạy dỗ mới của m c Ha in v nhữn n ời n ph n “W d f Fai h” đ n ừ các kh i ợn n y m họ ọi l i hức mạc kh i “Revela i n Kn wled e” hay lời chứn nội ại “inwa d wi ne ” d Đức Thánh Linh h ớn dẫn. (xem ba ách của m c Ha in: I believe in i i n , The ini y f the Prophet, How You Can be Led by the Spirit of God). A. Chép sách của người khác T n hực nhiều n ời n hi n cứu ph n n y ìm h y bằn cớ chứn ỏ m c Ha in đã “đạ văn” của nhữn n ời khác. c .R. c nnell n ác phẩm A iffe en pel đã ích dẫn i u biểu bốn an n các ách của Kenne h Ha in, The W d f fai h, 1975, pp.1,4,5,7 đã đ ợc a chép y n uy n văn ừ các ác phẩm khác: “he utters the strange words ‘But Thou art holy.’ What does that mean? He is becoming sin…His parched lips cry, ‘I am a worm and no man.’ He is spiritually deadthe worm.” E.W. Kenyon, What happened from the cross to the Throne, 1969, p.44-45

60 61

s đd, tr.998 s đd, tr. 687

113


c

Ti n

T nĐ

“But he says the strangest words, ‘But thou art holy.’ What does that mean? He is becoming sin. Can you hear those parched lips cry: I am a worm and no man.’? He is spiritually dead. The worm.” hiều đ ạn

n các ách:

The W d f Fai h (1977)đ ợc chép y n uy n văn ừ ác phẩm Iden ifica i n: A R mance in Redemption (1968) của E.W. Keny n

The ame f Je u (1976) đ ợc chép y n uy n văn trong The Wonderful Name of Jesus (1927);

Spirit, Soul & Body; Part Three: God Heals through he Spi i f an (1977) đ ợc chép y n uy n văn ừ Jesus the Healer (1940);

Inca na i n, W d f fai h (1978) đ ợc chép y n uy n văn ừ The ible in he Li h f Ou Redemp i n (1969);

Plead Y u a e (1979) đ ợc chép y n uy n văn ừ The Two Kinds of Faith (1969);

The d Kind f Life (1981) đ ợc chép y n uy n văn ừ Tw Kind f Life (1971);

an f Th ee imen i n (1973) đ ợc chép ừ The Hidden Man (1970).

ộ inh vi n a Học ại O al R be Unive i y n ale Simm n khám phá a ằn kh n 75% nội dun n ách The Au h i y f The elieve của Kenne h Ha in xu b n năm 1967 đã đ ợc chép lại y n uy n văn ừn chữ ừ các b i bá man cùn n The Au h i y f he elieve của ác i J hn A. ac illan năm 1932 đăn n ờ u n bá The Alliance Weekly.62 62

D.R. McConnell, A Different Gospel, Hendrickson 1995, tr.68

114


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

h h nhữn điều Kenne h Ha in dạy l d vay m ợn của nhữn n ời khác, E.W. Kenyon, John A. ac illan chứ kh n ph i d mạc kh i i hức ực i p ừ Đức Thánh Linh hay húa i - u. m c .R. c nnell cũn đã n u l n nhiều bằn chứn ch h y E.W. Keny n đã chịu nh h ởn nặn nề của huy i u hình ( e aphy ic ) ừ các nhóm iá nh h i ian Science, New Thought, Unity School of Christianity and Science of the Mind.63 B. Giáo lý về đức tin Kenne h Ha in dạy ằn : “ ạn có ba iờ dừn lại để uy n h về ự có đức in ừ đức in của bạn kh n ? nhi n ằn Đức húa T ời đã có đức in ừ đức in của i, vì i phán lời đức in hì nó h nh hi n hực. Hay nói mộ cách khác, có đức in n lời nói của bạn l có đức in n đức in. Đó l điều bạn ph i học để l m h u có hể nh n l y nhữn điều ừ Đức húa T ời: Hãy có đức in n đức in của bạn.” (Havin Fai h in Y u Fai h, .45). “Đức in n đức in của bạn” l điều h n n ái n ợc với Kinh Thánh. Đức in n Kinh Thánh l đức in nơi Đức húa T ời, kh n ph i đức in nơi c n n ời, dù c n n ời đó l mộ nhân v n khác hay chính bạn. Kinh Thánh ựu Ước: “Hãy giao phó đường lối mình cho Chúa, và tin cậy nơi Ngài, thì chính Ngài sẽ làm thành tựu.” (Thi 37:5) “Chớ tin cậy vua chúa hay người phàm.” (Thi 146:3) “Hãy hết lòng tin cậy CHÚA, chớ nương cậy nơi sự sáng suốt của con.” ( hâm 3:5) 63

sđd, tr.24

115


c

Ti n

T nĐ

Kinh Thánh Tân Ước cũn dạy chún

a:

“Vì trong Phúc Âm ấy sự công chính của Đức Chúa Trời được tỏ ra từ đức tin đến đức tin như Kinh Thánh chép: Này, người công chính sẽ sống bởi đức tin.” (R -ma 1:17) Kenneth Hagin in ằn n đã ìm h y nhữn định lu huộc linh m húa đã l p l n để điều h nh vũ , ín hữu có hể ử d n nhữn lu n y ch mình: “T n ph ơn di n huộc linh Đức húa T ời đã v n h nh mộ ố lu nh i đã ử d n mộ ố lu ự nhi n. hững định lu n ự nhi n h ạ độn , ph i kh n ? ũn nh khi bạn i p c n với nhữn lu ự nhi n hay áp d n nó hì nó h ạ độn ch bạn. Đối với nhữn định lu huộc linh cũn v y. T i k lu n ằn định lu đức in l định lu huộc linh, ằn Đức húa T ời đã khi n nhữn định lu n y h ạ độn v chắc chắn ằn n u bạn i p c n với định lu n y, nó ẽ h ạ độn ch bạn.” (The Law f Faith, Word of Faith , Nov. 1974, tr. 2). F ed P ice, mộ iá khác của ph n “W d f Fai h” dạy ằn R -ma 10:10 l mộ c n hức đức in, b cứ ai cũn có hể đặ v c n hức đức in đó b cứ điều ì bạn muốn, chữa b nh, nhu c u mình c n, c n vi c mới, xe, nh , b cứ điều ì bạn muốn. (F ede ick K.C. Price, How Faith Works, Harrison, 1976, tr. 110111). ha le app , mộ iá khác của ph n “W d f fai h” ình b y, “Thán Tám năm 1973, Lời húa phán với i ằn ‘n u n ời a in a, lời c u n uy n d i ẽ kh n còn c n hi , chi c n nói a Lời bạn ẽ nh n đ ợc điều bạn muốn. Quyền năn án ạ của Ta đã ban ch l i n ời n hình hức Lời. Ta đã n ừn hi h nh c n vi c án ạ n mộ hời ian v Ta đã ban ch c n n ời cuốn ách Quyền ăn án ạ của a.

116


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

Quyền năn đó vẫn ở n Lời a.” ( d’ ea ive Power Will Work for You, Harrison 1976, tr. 5,6). “ hữn Lời đ ợc ể ị bởi định lu huộc linh ở h nh năn lực huộc linh h nh độn ch bạn. hữn lời h kh n h ạ độn chốn lại bạn. Lời của húa kiểm á h iới h n linh. Th iới ự nhi n đ ợc các Lời của Đức Chúa T ời d c n n ời nói a kiểm á .” ( ha le Capps, The Tongue, tr. 8,9). hữn n ời dạy “W d f Fai h” đã bi n đức in h nh nhữn định lu huộc linh, nhữn c n hức đức in m b cứ ai bi áp d n c n hức đức in n y hì ẽ đạ đ ợc điều mình m n muốn. hữn n ời n y đã cố ý ạ bỏ nhữn điều Kinh Thánh dạy ph i he ý húa: Sứ Đồ Pha -l dạy ín hữu R -ma: “Đấng xét thấu long dạ con người biết ý tưởng của Đức thánh Linh, vì Ngài cầu nguyện thay cho các thánh đồ theo như ý của Đức chúa Trời.” (R -ma 8:27) Gia-cơ dạy chún

a:

“bây giờ hãy nghe đây, những người đang nói: ‘nay mai chúng ta sẽ đi đến thành phố kia, làm việc một năm, buôn bán kiếm lời.’ Nhưng anh chị em không biết ngày mai đời sống mình ra sao! Anh chị em giống như hơi nước, hiện ra chốc lát rồi biến mất. Đáng lẽ anh chị em nói rằng, Nếu Chúa muốn thì chúng ta sẽ sống, chúng ta sẽ làm việc này, việc kia.’ Nói như anh chị em là khoe khoang tự phụ; phàm khoe khoang như thế là xấu.” ( ia-cơ 4:14-16) Sứ Đồ iăn dạy chún

a:

“Đây là sự bảo đảm chúng ta có để đến gần Đức Chúa Trời: Ấy là nếu chúng ta xin bất cứ điều gì theo ý muốn Ngài thì Ngài sẽ nghe chúng ta.” (1 iăn 5:14)

117


c

Ti n

T nĐ

hữn n ời he “W d f fai h” kh n nhữn dạy n ời a in c y v đức in của chính mình hay vì in c yv húa m cũn dùn c n hức đức in để ch n ự húa ph i h nh độn he ý họ. Hay nói mộ cách khác, nhữn n ời dạy “W d f Fai h” đã hay h quyền chủ ể của Đức húa T ời ( The ve ei ni y f d) bằn nhữn định lu hay n uy n ắc huộc linh. Pat Robertson, mộ iá khác của ph n “W d f fai h” khi đ ợc hỏi ằn n ời n ại đạ có ử d n nhữn định lu của ơn Quốc Đức húa T ời đ ợc kh n , đã lời “Đ ợc, đây kh n ph i chỉ l nhữn n uy n ắc ơ Đốc hay Thái iốn nh chún a ch ằn định lu ọn l ợn l định lu ơ Đốc hay Thái v y. Định lu của Đức húa T ời h ạ độn hữu hi u ch b cứ n ời n he nó. hữn n uy n ắc của ơn Quốc Đức chúa T ời áp d n ch c mọi v họ ạ .” (Pa Robertson, Answers 200 f Life’ P bin Questions, Nelson, 1984, tr. 271). T ời .

hữn định lu huộc linh hay h ch Đức húa n năn , chủ ể v vẫn đan h ạ độn n vũ

hữn điều dạy dỗ n y ơn ự nh nhi n h n lu n” ( ei m) của h kỷ 17.

huy

“ự

“Tự nhi n h n lu n ái n ợc với niềm in ơ Đốc chính hốn qua vi c ừ kh ớc ự can hi p của Đức húa T ời v ự ự nhi n. ù ự nhi n h n lu n in v ự hi n hựu cá nhân nh n lại phủ nh n iá lý a i Đức húa T ời, ự nh p hể l m n ời của húa i - u, hẩm quyền hi n li n của Kinh Thánh, ự ha ội, phép lạ, dân uyển nh dân Thái, v h nh độn cứu ỗi i u

118


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

nhi n

n lịch ử.”64

C. Nguyên tắc: ‘Tuyên xưng, tiếp nhận” (Name it and Claim it) và “Tuyên xưng tích cực” (Positive Confession) hữn n ời he ph n “W d f Fai h” in ằn lời nói n đức in quyền năn v hi u n hi m. ha le app dạy: “Để ch lời nói đ ợc hữu hi u, n ời a ph i nói a bằn đức in. húa i - u khi còn ở n đ đã nói a v nó h nh hi n hực, v y n y nay nó cũn ẽ hi u n hi m… h n để Lời a đ ợc hi u n hi m, n ời a ph i nói a v năn lực án ạ y ẽ đ n v hực hi n điều đã đ ợc nói a bằn đức in.” ( ha le app , The Tongue: A Creative Force, Harrison, 1976, tr. 136-137). Kenne h Ha in uy n bố: “Tin n lòn bạn, nói a n i mi n . Đó l n uy n ắc của đức in. ạn có hể có đ ợc điều ì bạn nói a.” (Kenne h Ha in, Y u an Have What You Say, Faith Library, 1979, tr. 14). Kenne h Ha in v ha le app cũn dạy n uy n ắc: “Điều ì i uy n x n , i ở hữu.” (Kenne h Ha in, Bible Faith Study Course, Faith Library, 1980, tr. 92). hữn n ời n y in ằn lời uy n x n bằn đức in ( in nơi đức in của chính mình) có năn lực buộc Đức húa T ời ph i h n h nh nó mộ cách v điều ki n. Điều n y h n n ái n ợc với ự dạy dỗ của Kinh Thánh. Chúa Giê- u dạy chún a hãy c u n uy n: “Ý Cha được nên.” ( a-thi-ơ 6:10) v c n dân húa ph i ở n húa v vân he lời húa dạy hì lời c u xin của chún a mới đ ợc nh m: “Nếu các con cứ ở trong Ta và các lời của Ta vẫn ở trong các con, hãy cầu xin điều gì 64

Evangelical Dictionary of theology, Walter Elwell, Edt, Baker Bo ok House 1984, tr. 304

119


c

Ti n

T nĐ

mình ước muốn thì sẽ được.” ( iăn 15:7) Chính Chúa Giê- u n nhữn iờ phú chó ớc khi bị bắ ại v ờn h -sê-ma-n đã khẩn hi c u n uy n: “Lạy Cha, nếu chén này không thể tránh được và Con phải uống thì xin ý Cha được nên.” (Ma-thi-ơ 26:42) Gia-cơ cũn dạy ằn chún a ph i c u xin với độn lực ố hay he ý húa hì lời c u xin của chún a mới đ ợc nh m. “Anh chị em không được chi vì không cầu xin; anh chị em cầu xin mà không nhận được vì cầu xin với ý xấu, để dùng cho khoái lạc.” (Gia-cơ 4:2-3) D. Giáo lý: Những Đức Chúa Trời con hữn nhân v nh Kenne h Ha in, Kenne h Copeland, Ear Paulk, Charles Capps va Robert Tilton là nhữn n ời h ờn dạy iá lý “Đức húa T ời c n” (little gods). Ea l Paulk vi : “A-đam v Ê-va đ ợc đặ n h iới nh l hạ iốn v ự hể hi n của Đức húa T ời. ũn nh chó inh a chó c n, mè inh a mè c n, vì h Đức húa T ời inh a các Đức húa T ời c n.” (Earl Paulk, Satan Unmasked, Dimension, 1984, tr. 97). Kenne h peland hì ch ằn : “L i n ời có n quyền để cai ị nh mộ vị ời (a d) n mọi inh v n đ , v c n n ời cai ị bằn nhữn lời nói.” (Kenneth Copeland, The Power of the Tongue, Fort W h, Tex, . 6) Ôn cũn xác nh n h m: “ ạn kh n có mộ vị ời n mình. ạn chính l vị ời.” (The Force of Love). T n mộ ch ơn ình T “P ai e The L d” n đ i uyền hình T ini y adca in e w k, Kenneth Copeland lai tuyên bố “chó inh chó, mè inh mè v

120


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

Đức húa T ời inh các vị ời. T c n c .”

c các bạn đều l

ời

Paul Crouch, Jan Crouch cùng với Kenne h peland n mộ ch ơn ình “P ai e The L d” đã đồn ý v cổ võ iá lý “ ời c n”: Paul uch: Anh có bi điều ì khác đã đ ợc i i quy ối nay kh n ? ái điều anh lu n lớn la , ồn ào này do ma quỷ đem đ n ây b mãn n hân hể húa ứu Th điều chún a in ằn chún a l các h n. T i l mộ “ ời c n”. Jan

uch: Ph i, ph i!

Kenneth Copeland: Hẳn nhi n ồi! ta danh Ngài.

i đã ban ch chún

(Trinity Broadcasting Network, July 7, 1986) hữn n ời he ph n “W d f Fai h” h ờn ích dẫn các câu Kinh Thánh au đây để hỗ ợ ch huy “ ời c n” của họ. iăn 10:34-35 “Đức Giê-su đáp: Kinh Luật các ngươi chẳng đã có câu: ‘Ta phán các ngươi là thần,’ hay sao? Vì Đức Chúa Trời có gọi những kẻ được Lời Ngài truyền dạy là thần và lời của Đức Chúa Trời không thể bãi bỏ được.” Đức húa i - u đã ích Thi 82:6 để đề c p đ n ự phán xé của vị hẩm phán ối ca đối với các ‘ ởn lã , hẩm phán, vua v lãnh đạ ’ vì họ đã h bại n vi c b v kẻ n hè , bị áp bức v c h n xã hội. iá a vin Ta e đã i i n h a Thánh Thi 82:6 nh au: “Đức Gia-v kỳ vọn nơi nhữn hẩm phán v lãnh đạ để b v nhữn n ời b n lề xã hội : n ời n hè , n ời bị áp

121


c

bức, n

Ti n

ời v

T nĐ

ia đình.”65

T n Kinh Thánh ựu Ứớc Đức húa T ời đã ví An nh l ‘ h n’ của i- e (Xu 4:16) v i- e nh l ‘ h n’ của Pha-ra- n (Xu 7:1). h v y ở đây húa Giê- u muốn ám chỉ nhữn n ời lãnh đạ Thái đ ợc c i nh ‘các h n’ nh n họ đã h bại v bị húa đ án xé . âu n y h n n kh n có ý nói ằn c n n ời l ‘ h n hay Đức húa T ời c n’. enny Hinn, mộ n ời chuy n m n chữa b nh n T nổi i n khác, cũn đã uy n bố: “Sự án ạ mới đ ợc án ạ he Đức húa T ời n c n chính v hánh khi . n n ời mới he nh Đức húa T ời, iốn nh Đức húa T ời, iốn Đức húa T ời, h n n n húa ứu Th i - u. Sự án ạ mới iốn y nh Đức húa T ời. T i có hể nói h n y, anh l mộ ời c n đan chạy quanh quẩn n đ .…Hagin và peland uy n bố, anh l mộ vị ời, anh em l nhữn vị ời.” ( enny Hinn, Ou P i i n in h i , O land 1990). The Kinh Thánh, l i n ời l inh v đ ợc húa ạ n n he hình nh i (Sán 1:26) v “Chúa đặt con người thấp hơn các thiên sứ một chút.” (H -bơ- ơ 2:7) Kinh Thánh ừ ựu Ước đ n Tân Ước đều xác nh n chỉ có mộ Đức húa T ời (Ph c 6:4 I a 45:5 1 Ti-môthê 2:5) v kh n có mộ ời n khác. hữn n ời dạy “W d f Fai h” cũn hay n dẫn 2 Phê- ơ 1:4 “Qua những điều này Ngài đã ban cho chúng ta những lời hứa lớn lao và quý báu, bởi đó anh chị em có thể thoát khỏi dục vọng hư hoại của thế gian mà được dự phần vào bản tánh của Đức Chúa Trời.” để 65

Marvin Tate, Word Biblical Commentary Psalms 52-100, Word Bơks 1990, tr. 336

122


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

ch

ằn

ín hữu ái inh l ‘ ời c n’.

Kinh Thánh dạy ằn c n n ời đ ợc án ạ he hình nh của Đức húa T ời “Đức Chúa Trời tạo loài người theo hình ảnh Ngài.” (Sán Th 1:27) chứ kh n ph i có b n ch h n n iốn nh húa. Khi mộ n ời đ ợc ái inh, ‘hình nh của Đức húa T ời” đ ợc ph c hồi n n ời đó. L i n ời dù l ớc khi a n ã hay au khi đ ợc ái inh vẫn l inh v họ ạ , kh n ph i l “ ời”. Đây l mộ ý ni m phạm h ợn v ội lỗi. Th a nhữn n ời in v huy “ ời c n” l nhữn n ời đã bị p bẫy của ma quỷ. ì Sa- an đã cám dỗ Ê-va: “Rắn bảo người nữ: ‘chắc chắn không chết đâu! Vì Đức Chúa Trời biết ngày nào đó ông bà ăn trái ấy mắt ông bà sẽ mở ra, ông bà sẽ trở nên giống như Đức Chúa Trời, biết điều thiện ác.’ ” (Sán Th 3:4-5) Độn lực Sa- an đã đ a a để cám dỗ Ê-va l ý muốn “giống như Đức Chúa Trời”. Đây cũn chính l n uy n nhân đã khi n ch Lu-ci-phe (Sa- an, hi n ứ ởn của Chúa) sa ngã: “Người tự nói trong lòng rằng ‘Ta sẽ lên trời, ta sẽ nhấc ngai ta lên cao hơn các Ngôi sao của Đức Chúa Trời. Ta sẽ ngồi trên núi hội đồng, trên đỉnh núi sa-phôn. Ta sẽ lên đỉnh các tầng mây, làm cho ta giống như Đấng Chí Cao.” (I-sa 14:13-14) E. Giáo lý: Chúa Giê-su từ bỏ thần tính… Giáo lý: Chúa Giê- u ừ bỏ h n ính khi ián h l m n ời húa i - u man b n ính của Sa-tan; Chúa Giêu đã ch về ph n âm linh húa i - u l n ời đ ợc 123


c

Ti n

T nĐ

ái inh đ u i n. Kenne h peland vi “Tại a húa i -su không uy n bố c n khai ằn i l Đức húa T ời n 33 năm khi i ốn n đ ? ì mộ lý d duy nh . i đã kh n đ n h ian nh Đức húa T ời, i đã đ n nh mộ n ời.” (Kenne h peland, elieve ’ ice f Victory Magazine, August 8, 1988, tr. 8). Kenne h peland cũn dạy ằn : “Điều đ u i n n ời đ ợc ái inh n y l m , bạn h y kh n , bạn ph i ý hức ằn n ời đã ch . ạn ph i ý hức ằn n ời đã xuốn hỏa n c nh mộ n ời ph m ở h nh ội lỗi….Sự c n chính của Đức húa T ời bị l m ở h nh ội lỗi. i đã ch p nh n b n ch ội lỗi của Sa-tan trong chính tâm linh của mình.” (Kenneth Copeland, What Happened from the cross to the throne, Kenneth Copeland Ministries). Kenne h Ha in cũn đã dạy nh v y: “Đức i - u đã n m ự ch , ự ch huộc linh, ch mọi n ời. ạn h y đó, ội lỗi hì hơn l mộ h nh độn hể ch , nó l mộ h nh độn huộc linh. h v y i ở h nh nh chún a, để chún a ở h nh nh i. m ạ húa v nh h âm linh của i bị phân cách với Đức húa T ời…Đức i - u l n ời đ u i n đ ợc ái inh. ại a âm linh i c n đ ợc ái inh? ì âm linh i đã bị phân cách với Đức húa T ời.” (Kenneth hagin, How Jesus Obtained His Name, Tulsa, Rhema). hữn n ời chủ x ớn ph n “W d f Fai h” đã dạy huy về húa i - u, h n n ái n hịch với ự dạy dỗ của Kinh Thánh. húa i - u ián h l m n ời nh n i vẫn l Đức húa T ời hằn hữu: “Trước khi sáng tạo vũ trụ đã có Ngôi Lời. Ngôi Lời ở cùng Đức Chúa Trời và Ngôi Lời là Đức Chúa Trời.”…”Ngôi Lời đã giáng thế làm người.”( iăn 1:1, 14) 124


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

Chúa Giê- u đã uy n bố ớc mặ n ời Thái, “Ta với Cha là một.” y n ời Thái l ợm đá để ném ch i vì họ ch ằn “Ông là người mà tự cho mình là Đức Chúa Trời.” ( iăn 10:30, 33) h h n ời Thái hiểu õ lời húa i - u uy n bố chỉ về i l Đức húa T ời. húa i - u cũn đã ử d n n ay chính n ia ớc hằn hữu của Đức húa T ời để chỉ về chính i ớc mặ n ời Thái: “Đức Giê-su đáp, ‘thật vậy, ta bảo các người: Trước khi có Áp-ra-ham Ta Hằng Hữu.’ ” ( iăn 8:58) Từ n ữ ‘Ta Hằn Hữu’ chính l ừ n ữ Đức húa T ời đã dùn để lời i- e khi n hỏi về n i: “Môi-se thưa với Đức Chúa Trời; Giả thử con đến nói với dân Y-sơ-ra-ên, Đức Chúa Trời của tổ tiên chúng ta sai tôi đến với anh chị em và họ hỏi con: Ngài tên chi? Thì con phải trả lời thế nào? Đức Chúa Trời đáp: Ta là Đấng Tự Hữu Hằng Hữu.” (Xu 3:1314) Chúa Giê- u dân mạn ốn v ội của mình để l m của lễ chuộc ội ch nhân l ại chứ kh n ph i ở h nh ội lỗi. húa i - u đồn hóa với ội nhân v man án phạ ội lỗi của nhân l ại nh n I- a 53:6 “Nhưng Chúa đã chất tội lỗi của tất cả chúng ta trên người.”, chứ kh n ph i húa ở h nh ội lỗi. Để i i hích câu Kinh Thánh “Đức Chúa Trời đã làm cho Chúa Cứu Thế, Đấng vốn chẳng biết tội lỗi, trở nên tội lỗi vì chúng ta để nhờ ở trong Chúa Cứu Thế chúng ta trở nên công chính trong Đức Chúa Trời.” (2 Cô-rinh-tô 5:21) nh i i kinh Ralph P. a in đã đồn ý với nh i i kinh anfield n lời i i hích “ hiều n ời ẽ đ ợc ở n n c n chính ớc mặ Đức húa T ời nhờ ự vân lời của húa ứu Th he ý n h a ằn , vì Đức húa T ời n húa ứu Th đồn hóa mình với ội nhân v chính mình i ánh l y ánh nặn ội lỗi của 125


c

Ti n

T nĐ

họ, họ ẽ nh n đ ợc nơi i ình ạn c n chính nh l mộ món qu miễn phí m chỉ có ự vân lời uy đối của húa ứu Th mới xứn đán nh n đ ợc.”66 Khi ch ằn húa i - u, mộ “ h n nhân” nh , n Đức húa T ời đã man b n ính của Sa-tan, nhóm n ời chủ x ớn ph n “W d f Fai h” đã phạm h ợn n hi m ọn . Khi dạy ằn húa i - u đã ch về ph n âm linh v đã đ ợc ái inh về ph n âm linh, nhóm chủ x ớn ph n “W d f Fai h” lại ơi v mộ huy khác, h n n ái n hịch với ự dạy dỗ của Kinh Thánh. u húa Giê-su l Đức húa T ời nh i đã uy n bố v các m n đ đã c n nh n v hờ lạy ( iăn 20:28 a-thi-ơ 28:17) hì l m h n Đức húa T ời hay h n ính của i có hể ch đ ợc? u húa i - u đã kh n hể ch về ph n huộc linh vì i kh n hể n n hay ừ bỏ b n ính Đức húa T ời đ ợc, hì húa i - u cũn kh n ba iờ c n ph i ái inh. Đây l mộ huy , ừ kh ớc h n ính của húa i - u m ừ hai n n năm nay hội hánh của húa vẫn in ởn v c n nh n. ề v n đề húa i - u xuốn âm phủ đ ợc chép trong 1 Phê- ơ 3:19 “Bởi đó, Ngài đi giảng cho những linh hồn bị tù.” Độn ừ ‘ i n ’ ở đây kh n ph i l a i n Phúc m (evan elize) nh n l h n bá , vì h câu n y ám chỉ về vi c húa i - u đi v âm iới để h n bá ự chi n hắn của i ch h iới h n linh vì ừ ‘linh hồn bị ù’ chỉ về nhữn h n linh ( pi i ). Câu Kinh Thánh 1 Phê- ơ 4:6 “Vì lý do đó Phúc Âm được rao giảng cho cả những người chết, để họ dù bị xét xử theo loài người về phần thể xác nhưng được sống theo 66

Ralph P. Martin, Word Biblical Commentary, 2 Corinthians, Word Books 1986, tr. 144

126


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

Đức Chúa Trời về phần tâm linh.” kh n nói về vi c i n Phúc m ch n ời ch vì n hể Kinh Thánh dạy ằn “Như đã được ấn định, loài người phải chết một lần, sau đó phải chịu đoán xét.” (H -bơ- ơ 9:27) h h ‘nhữn n ời ch ’ ở đây h ặc chỉ về nhữn n ời ch về ph n âm linh hay nhữn n ời ín hữu đã ch vì bị l i n ời k án v i ch nh n ẽ đ ợc húa xé xử c n minh v đ ợc h ởn ự ốn v nh phúc n húa ứu Th n hi n đ n . F. Giáo lý: Phúc Âm Thịnh Vượng (Prosperity Gospel) hữn n ời chủ x ớn ph n “W d f Fai h” nh Kenne h Ha in dạy ằn : “Sự ủa của lu pháp, ức l hình phạ vì vi phạm Lu của Đức húa T ời, ba ồm ự ch huộc linh, đau y u, b nh v n hè khổ. hiều n ời hiểu ằn n húa ứu Th họ đ ợc cứu chuộc khỏi ự ch huộc linh, đau y u, b nh . h n họ kh n ý hức ằn họ đã đ ợc cứu chuộc a khỏi n hè khổ.”67 Kenne h Ha in đã dựa n các câu Kinh Thánh au đây để xây dựn huy “cứu chuộc a khỏi ự ch huộc linh, đau y u b nh v n hè khổ.” a-la-ti 3:13, 14, 29 húa ứu Th đã chuộc chún Kinh Lu . Sự ủa của Kinh Lu n hè khổ.

ba

a a khỏi ự ủa

của

ồm đau y u, b nh

v

hờ húa ứu Th i - u các phúc l nh của Áp-ra-ham cũn đ ợc ban ch các dân n ại.

67

Kenneth Hagin, Biblical Keys to Financial Prosperity, Faith Library 1995, tr.9

127


c

Ti n

T nĐ

Phúc l nh của Áp-ra-ham ba

ồm hịnh v ợn v ch .

Kenne h Ha in i i hích về lời hứa của Áp-ra-ham, “Lời hứa của Áp-ra-ham n căn b n ồm có ba ph n: T ớc h nó l phúc l nh huộc linh. Thứ hai, phúc l nh hể ch , v hứ ba phúc l nh i chánh v v ch .”68 u anh chị em huộc về húa ứu Th hì anh chị em l dòng dõi Áp-ra-ham, ức l nhữn n ời hừa k he lời hứa. Để chứn minh ằn c n dân húa hời Tân Ước nh n đ ợc phúc l nh v ch hay hịnh v ợn Kenne h Ha in ích dẫn 2 -rinh- 8:9 “Anh chị em biết ân huệ của Chúa Cứu Thế Giê-su, Chúa chúng ta, Ngài vốn giàu sang, nhưng vì anh chị em tự làm nên nghèo khổ để bới sự nghèo khổ của Ngài anh chị em được trở nên giàu sang.” Ôn Ha in cũn ích Phi-líp 4:19 “Đức Chúa Trời của tôi sẽ cung cấp đầy đủ mọi nhu cầu cho anh chị em theo như sự giàu có vinh quang của Ngài trong Chúa Cứu Thế Giê-su.” để ch ằn “Đức húa T ời muốn c n dân i đ ợc cun c p un mãn.” “ ạn h y kh n , điều n y nói đ n ự cun c p c nhu c u của bạn, ba ồm nhu c u i chánh v v ch cũn nh nhữn nhu c u khác.”69 hiều n ời khác n ph n cũn dạy nhữn điều ơn ự

“W d f Fai h”

R be Til n uy n bố: “ hè l mộ ội khi Đức húa T ời hứa ch chún a hịnh v ợn .” “Đức húa T ời của i i u có. i đan cố ắn chỉ ch các bạn l m h n để ú a ừ n ân kh n ở hi n 68 69

Sđd, tr. 16 Sđd, tr. 17

128


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

đ n m Sọ.”70

húa i - u đã mua v

đ y đủ ch bạn ở Đồi

Richa d R be khuy n n ời a hãy “ ie mộ hạ iốn ừ hẻ a e a d, i a hay Ame ican Exp e v khi các bạn l m nh h , hãy m n đợi Đức húa T ời mở cửa ổ n ời đổ ph ớc xuốn ch bạn.” hữn n ời he ph n “W d f Fai h” nh n mạnh đ n đức in nh mộ c n hức để nh n đ ợc phúc l nh i chánh v v ch . F ed P ice dạy: “ u bạn có mộ d lla đức in v bạn c u xin để đ ợc mộ đồ v m ời n n d lla , điều n y kh n hể đ ợc. Kh n hữu hi u. húa i - u phán, “ he dức in của c n,” không ph i he ý húa ch bạn.” 71 Ông Hagin ích dẫn Ph c T uyền 28:58-61 và cho ằn đau y u v n hè khổ l ự ủa của lu pháp. u n hè khổ l ự ủa hì hịnh v ợn l ự phúc l nh. Ha in lý lu n i p ằn , Vì chún a l nhữn ín hữu ở n húa ứu Th nên chúng ta là con cháu Áp-ra-ham v l kẻ hừa k lời hứa của Áp-ra-ham. “The b n ch , lời hứa của Áp-raham ồm có ba ph n: Thứ nh l phúc l nh huộc linh, hứ hai l phúc l nh hể ch , hứ ba l phúc l nh i chánh v v ch .”72 Kenneth Ha in v nhữn n ời dạy W d f Fai h” in ằn đức in l mộ c n hức huộc linh để a đổi. y nay chún a, ín hữu của húa i - u chỉ c n có đức in đún (đức in nơi đức in của bạn) và tuyên x n i p nh n nhữn ì mình muốn. “ u bạn có mộ 70

Robert Tilton, Success in Life, Trinity Broadcasting Network, December 2, 5, 1990 71 Fred Price, Praise The Lord, Trinity Broadcasting Network, Sep 21, 1990 72 Sđd, tr.18

129


c

Ti n

T nĐ

đ -la đức in nh n bạn c u xin mộ v iá m ời n n đ -la hì kh n hể đ ợc, nó kh n h ạ độn nh v y. Chúa Giê- u dạy ‘ he nh đức in của c n.’ Kh n ph i he ý của Đức húa T ời.”73 Kenne h Ha in ch tài chánh.

ằn Lu-ca 6:38 chỉ về n uy n ắc

hữn n ời dạy W d f Fai h h ờn n dẫn 3 iăn 2 để ch ằn Đức húa T ời muốn ban ch c n dân húa ự hịnh v ợn về i chánh v v ch . Kenne h Ha in dạy ằn điều ki n để nh n đ ợc phúc l nh hịnh v ợn i chánh ba ồm ba điều bạn ph i l m: “ hún a c n ph i có c ba ph n, ự uy n h của bạn, đức in của bạn, v lời nói của bạn, k nối hòa hợp với Lời Đức húa T ời.”74 The Kenne h Ha in v nhữn n ời trong phong W d f Fai h ín hữu của húa ứu Th n y nay có hẩm quyền để i p nh n phúc l nh hịnh v ợn i chánh vì he Sán Th 1:26, 28 Đức húa T ời đã ban quyền ể ị ch l i n ời. ù A-đam đã a n ã, đã ph n bội húa v bán quyền ể ị qu đ n y nh n húa i u đã đánh bại Sa- an ch n n ở n húa ứu Th chún a, nhữn ín hữu của húa có hẩm quyền h ởn nhữn phúc l nh hịnh v ợn i chánh. Ôn Ha in uy n bố ằn húa đã mạc kh i ch n bi điều n y v b n ằn : “ cứ điều ì c n c n, c n cứ uy n bố i p nh n nó.” (Wha eve y u need, y u ju claim i .)75 Theo Kenne h Ha in “ húa i - u đã đánh bại nhữn c n vi c của ma quỷ, ba ồm c ự n hè khổ v hi u 73

Fred Price, Praise The Lord, Trinity Broadcasting Network, Sep 21, 1990 74 Kenneth Hagin, sđd, tr. 42 75 Sđd, tr. 49

130


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

hốn.”76 ì h húa b n Kenne h Ha in, “Đừn c u n uy n về iền bạc nh c n vẫn h ờn c u. cứ điều ì c n c n, hãy nhân danh húa i - u, uy n x n i p nh n nó. Rồi hãy nói, hỡi Sa- an hãy l y ay n ơi a khỏi iền bạc của a. Rồi cũn hãy nói, hỡi các h n linh ph c v , hãy l m ch iền v .”77 The nhữn n ời huộc ph n “W d f Fai h” vì chún a có lời hứa của húa n Phi-líp 4:19 “Đức Chúa Trời của tôi sẽ cung cấp đầy đủ mọi nhu cầu cho anh chi em theo như sự giàu có vinh quang của Ngài trong Chúa Cứu Thế Giê-su.” h n n chún a có quyền “ uy n x n i p nh n phúc l nh của chún a n đó có c “phúc l nh i chánh” của chún a. Kenne h Ha in cũn dạy ằn he 1 Ti-mô-thê 4:8 lòn in kính đem lại lợi ích mọi bề, kể c hịnh v ợn về tài chánh. G. Sự sai lầm của Phúc Âm Thịnh Vượng iá d n . Fee của vi n đại học Re en lle e, anc uve , anada , mộ học i Kinh Thánh danh i n he khuynh h ớn ân ứ, huộc iá phái ũ Tu n đã ọi “ he Heal h and Weal h pel ” l căn b nh Phúc m Thịnh ợn v Kh ẻ ạnh ‘The i ea e f he Heal h and Weal h pel ’. Điều ai l m căn b n của ph n n y nằm ở chỗ họ ch ằn ý chỉ của Đức húa T ời ch mọi c n dân của húa l hịnh v ợn về i chánh v vì h n u mộ ín hữu ốn n n hè khó ức l ở n i ý chỉ của húa v bị Sa- an đánh bại.

76 77

Sđd, tr. 56 s đd, tr.58

131


c

Ti n

T nĐ

hiều n ời n ph n W d f Fai h h ờn dạy ằn ín hữu của húa ứu Th l c n T ời, c n ua vì h ph i ở n nhữn nh lớn nh , an ọn nh , lái xe đắ iền nh nh h mới l m vinh hiển húa! iá d n Fee xác quy ằn “ h n nhữn lời uy n x n n y kh n hợp với ự dạy dỗ của Kinh Thánh, b kỳ n ời a có cố mặc ch nó chi c á Kinh Thánh ì đi nữa cũn v y.” 78 hữn n ời chủ ơn “Phúc m Thịnh ợn ” cố ý ạ bỏ nhiều câu Kinh Thánh dạy về ự a n ã của l i n ời v h u qu của nó về ân hu của húa ch mọi n ời húa c nh cá n ời quyền h , i u có đ n áp n ời n hè v c nh cá n ời i u chớ n ơn c y nơi của c i của họ. Kinh Thánh ừ ựu Ước đ n Tân Ước đều ch h y Đức húa T ời ẽ phán xé v hình phạ ội lỗi nh n í khi hình phạ ức hì các ội ác n h ian. Đặc bi l n Kinh Thánh Tân Ước Đức húa T ời ban ân hu ổn quá ch mọi n ời, kẻ ác cũn nh n ời l nh, v hình phạ h ờn ẽ x y a v hời n h v cõi đời đời. Chúa Giê- u đã lời ch nhữn n ời Thái bi ằn nhữn n ời a-li-l bị Phi-lá i v m ời ám n ời bị tháp Si-lô- n đổ xuốn đè ch kh n ph i l nhữn n ời nhiều ội lỗi hơn nhữn n ời khác. Hay nói mộ cách khác, quan ni m kh n n an h n h ờn ch ằn h ởn phạ ức hì, l kh n đún . Tác i h H -bơ- ơ ch ơn 11 ca n nhữn anh hùn đức in, nh n mộ ố hì chi n hắn , đ ợc i i cứu h á nạn, nh n đ ợc lời hứa, h nh c n , hịnh v ợn , nh n mộ ố khác hì bị ỉ nh c, xiền xích, la ù, bị ném đá, c a l m đ i, chém ch … h h huy hịnh

78

Gordon D. F e e, The Disease of the Health and Wealth Gospels, Regent College Publishing 2006, tr.9

132


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

v ợn l nhờ đức in v n hè khổ l vì hi u đức in v vân lời l kh n đún . Chúa Giê- u v Kinh Thánh Tân Ước dạy õ: “hãy thận trọng, đề phòng mọi thứ tham lam, vì cuộc sống con người không cốt tại của cải dư dật đâu.” (Lu-ca 12:15) Đối với nhữn n ời đ ợc cứu ỗi, có ự ốn v nh phúc, họ cũn đ ợc i i h á a khỏi ự n l ch của c i v ch , i u an , quyền h của h ian. húa i - u dạy õ: “Nhưng trước hết hãy tìm kiếm Nước Đức Chúa Trời và sự công chính của Ngài, rồi Ngài sẽ ban thêm cho các con mọi điều ấy nữa.” ( a-thi-ơ 6:33) Đức húa T ời hứa ẽ chu c p đ y đủ nhu c u c n hi ch c n dân húa, kh n ph i cun c p mọi điều chún a ham muốn. Pha -l khuy n c n dân húa, “một khi đủ ăn, đủ mặc thì hãy thỏa lòng.” n cũn c nh cá n ời ham l m i u, “Còn những kẻ ham làm giàu thì sa vào chước cám dỗ, mắc vào cạm bẫy của nhiều dục vọng dại dột và tai hại. Chính những dục vọng này đẩy người ta vào cảnh hủy hoại, diệt vong.” (1 Tim-mô-thê 6:8-9) Kinh Thánh kh n nhữn kh n khuy n khích n ời a l m i u nh n cũn c nh cá c n dân húa về ự i u có dễ dẫn c n n ời đ n chỗ phạm ội, a n ã. hữn câu Kinh Thánh c nh cá n 6:19-21; Mat 6:24; Mác 4:19; Mác 10:25.

ời i u:

a

Lu-ca 6:24; 1 Tim 6:17, 18,19; Gia-cơ 5:1-3. n n ời v h iới đan chịu h u qủa của ự a n ã nh n Đức húa T ời đan b y ỏ ân hu của i ch c nhân l ại. hữn câu Kinh Thánh nói về vi c b nh vực n ời n hè :

húa quan âm,

Mác 10:21; Mác 12:43-44; Mác 14:7; Lu-ca 4:18; Lu-ca 133


c

Ti n

T nĐ

6:20; 1 Cô-rinh-tô 11:22; Ga-la-ti 2:10; Gia-c ơ 2:5. Kenne h Ha in đã đồn hóa “nhu c u”, nhữn ì c n n ời c n, với “d c vọn ”, nhữn ì c n n ời ham muốn. uy n nhân đ a đ n ai l m l nhữn n ời he ph n “W d f Fai h” đã i i n h a Kinh Thánh kh n he ý n h a n uy n hủy của ác i m he quan ni m văn hóa hi n đại của H a Kỳ. uy n ắc i i n h a Kinh Thánh căn b n l cố ắn i i n h a he ý n h a n uy n hủy của ác i n hời đại v văn hóa của nguyên tác. hữn n ời he ph n W d f Fai h h ờn dùn câu Kinh Thánh 3 iăn 2 để ch ằn ý chỉ của Đức húa T ời muốn mọi n ời đều đ ợc hịnh v ợn về i chánh. “Anh thân mến! Tôi cầu chúc anh được thịnh vượng trên mọi mặt, được mạnh khoẻ về phần xác cũng như vẫn thịnh vượng về phần hồn.” âu n y l mộ lời ch hỏi h n h ờn n mộ lá h của n ời hời đó. Từ “ hịnh v ợn ” có n h a l “ ố đẹp” ( well). T ích mộ lời ch h n h ờn của n ời Hy lạp – La mã v ch ằn đây l ý chỉ của Đức húa T ời ch mỗi ín hữu n mọi hời đại l mộ ự xuy n ạc ắn ợn ý n h a n uy n hủy của Kinh Thánh. hữn n ời chủ ơn Phúc m Thịnh ợn cũn h ờn hay ích dẫn câu Kinh Thánh: “kẻ trộm chỉ đến để cướp, giết và hủy diệt; còn ta đã đến để chiên được sống và sống sung mãn.” ( iăn 10:10). Từ n ữ “sự sống hay sự sống vĩnh phúc” chỉ về ự ốn mới n hời đại ới. Từ n ữ “ un mãn” có n h a l “đ y n”. iá d n Fee ch bi “ ừ n ữ ‘ ự ốn ’ v ‘ un mãn’ kh n hề ám chỉ về ự d d v ch . i a quan 134


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

ni m hịnh v ợn v ch l h n n xa lạ đối với bối c nh n ch ơn 10 của ách iăn v cũn xa lạ với ự dạy dỗ của húa i - u n n hể Kinh Thánh Tân 79 Ước.” Tóm lại, nhữn n ời chủ ơn W d f Fai h ch ằn “ hún a c n ph i có c ba ph n, ự uy n h của bạn, đức in của bạn, v lời nói của bạn, k nối hòa hợp với Lời Đức húa T ời.” nh h muốn ì bạn ẽ đ ợc điều đó bạn cứ uy n x n i p nh n nó. h n xé kỹ he ự dạy dỗ của n bộ Kinh Thánh, chún a h y họ đều ai l m. 1. Sự uy n h của nhữn n ời chủ ơn W d f Fai h l ự uy n h ph m c, chỉ chú ọn v c n n ời v v ch ạm bợ n h ian. T n khi ự uy n h hay ởn Kinh Thánh l ởn hi n li n , i u vi , chú ọn v Đức húa T ời v húa ứu Th cùn nhữn c n vi c hi n li n v nh cửu của Đức húa T ời. 2. Đức in he nhữn n ời dạy W d f Fai h l “đức in nơi đức in của bạn” h n n ái n ợc với đức in nơi Đức húa T ời v đức in nơi húa ứu Th Giê- u. hữn n ời n y đã bi n đức in nơi c n n ời h nh nhữn n uy n ắc hi n li n đ n nỗi Đức húa T ời cũn ph i vân ph c đức in đó. Đức húa T ời đối với nhữn n ời n y kh n còn l Đức húa T ời n năn v chủ ể vũ nh n i chỉ l mộ nh kh v đại v nh kh n y ph i mở a b cứ lúc n nhữn n ời n y muốn vì họ có đức in nh l chìa khóa m u nhi m. Đối với nhữn n ời chủ ơn W d f Fai h, ý chí của c n n ời, kh n ph i ý húa, có năn lực hực 79

Gordon Fee, sđd, tr.11

135


c

Ti n

T nĐ

hi n mọi ự. Đây l nhữn n ời l y c n n

ởn ph m c, nhân b n của ời l m ọn âm của mọi ự.

3. Lời nói của c n n ời có quyền năn án ạ nh enny Hinn đã uy n bố: “T i đan nói để ạ a mộ điều ì hi n hữu.” hữn n ời n y đã ởn ợn quá m u, đã hổi phồn năn lực của lời nói. nhi n lời nói của mộ n ời có năn lực nh h ởn đ n quy định của nhữn n ời khác v vì h n ời a ph i chịu ách nhi m về lời nói của mình. h n lời nói của c n n ời kh n hể n có hể ánh với Lời của Đức húa T ời v cũn kh n có quyền năn án ạ nh Lời của Đức húa T ời. Đây l mộ ý ởn phạm h ợn xu phá ừ iá lý iá : ‘ ín hữu l nhữn T ời c n’, ch n n lời nói của T ời c n hì cũn có năn quyền án ạ nh lời phán của Đức húa T ời. 4. Lời Đức húa T ời đã bị nhữn n ời chủ ơn W d f Fai h hiểu ai, xuy n ạc, bóp mé v i i n h a he văn hóa H a Kỳ hi n đại, mộ nền văn hóa nhân b n, duy v ch , ọn h danh, cổ xuý ch mọi d c vọn y lạc nh n kh ác chi c á duy âm, thiêng liêng. Phúc m Thịnh ợn của ph n “W d f Fai h” l mộ l ại “n uỵ m”, kh n ph i l Phúc m cứu ỗi của húa ứu Th i - u nh đã đ ợc dạy dỗ trong Kinh Thánh. H. Giáo lý: Phúc Âm Khoẻ Mạnh (The Health Gospel) hữn n ời chủ ơn Phúc m Kh ằn b nh l ự ủa của Kinh Lu nh T uyền 28:15-61 đã hi chép. Kenne h Ha “ hữn b nh đán ợ đ ợc li k ở đây, đau y u b nh he nh câu 61 đều l mộ 136

ạnh cho n Ph c in ch ằn h a c ph n của ự


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

hình phạ vì vi phạm lu pháp của húa.”80 h n húa Giê- u đã chuộc chún a khỏi ự ủa của Kinh Lu khi i chịu ủa hay ch chún a. al 3:13 hữn n ời chủ ơn W d f Fai h cũn dùn Ia 53 cùn với a-thi-ơ 8:17 và 1 Phê- ơ 2:24 để ch ằn Kinh Thánh dạy ự ha ội ba ồm ự chữa b nh. h h ín hữu chỉ c n có đức in đún v mạnh hì ẽ nh n đ ợc ự chữa b nh he ý muốn. Đức in đối với nhữn n ời chủ ơn Phúc m Kh ẻ ạnh l mộ n uy n ắc có ính cách c n hức huộc linh. b cứ ai h nh độn đún he n uy n ắc đức in n y hì b đ m ẽ nh n đ ợc điều mình muốn. an đề lớn đối với nhữn n ời chủ ơn Phúc ạnh Kh ẻ l ự i i n h a Kinh Thánh ai l m:

m

1) Sự ủa của Lu Pháp đối với dân Thái n bối c nh Ph c T uyền 28 man mộ ý n h a khác với bối c nh của Tân Ước n h a-la-ti. ặc dù Pha -l cũn nói đ n “sự rủa sả của luật pháp” n Tân Ước nh al 3:13 nh n n kh n hề đề c p đ n Ph c T uyền 28 v iá d n Fee xác nh n ằn “ ự cứu chuộc n h a-la-ti nói đ n mộ v n đề duy nh : l m h n n ời a có mộ vị h đún đối với húa, bởi đức in ( in c y v ân ủn ch p nh n v ha hứ ội nhân) hay l bởi vi c l m của lu pháp (đ ợc ch p nh n nhờ vân iữ lu t pháp)?”81 h h nhữn n ời chủ ơn Phúc m Kh ẻ ạnh đã nối k hai v n đề h n n khác bi nhau 80

Kenneth hagin, Redeemed from Poverty, Sickness and Spiritual Death, Faith Library 1983, tr.27 81 Gordon Fee, The Disease of the Health and Wealth Gospels, tr.22

137


c

Ti n

T nĐ

v ý ni m chữa b nh hì h n n xa lạ đối với bối c nh n h a-la- i. Hay nói mộ cách khác, ự cứu chuộc n h a-la- i kh n hề nói đ n ự chữa b nh. 2) Sự ha ội có ba ồm ự chữa b nh kh n ? Đây l niềm in uyền hốn của n ời ũ Tu n. h n n iểu lu n về iá lý “chữa b nh hi n li n ” hội đồn T ởn Lã của iá hội ũ Tu n (The General Presbytery of the Assemblies of God) ngày 20 hán Tám năm 1974 đã i i hích õ ằn : “Sự chữa l nh đ ợc cun c p l vì ự ha ội đã i i cứu n ời a a khỏi h u qu của ội lỗi. dù v y vì chún a ch a nh n đ ợc ự cứu chuộc hân hể, đau khổ v ự ch vẫn l ố ph n của chún a ch đ n khi đ ợc ph c inh.”82 Ma-thi-ơ ích I- a 53 để chỉ về ự ứn n hi m n m c v chữa b nh của húa i -su (8:1-17) chứ kh n ph i về ự ch của i n h p ự iá. Sứ Đồ Ph - ơ ích dẫn I a 53 cũn nói về hình nh biểu ợn của ội lỗi chứ kh n ph i nói về ự chữa l nh b nh của hân hể. i n i I-sa và Phê- ơ đều nói đ n ội lỗi (I a 53:5, 6, 1 Ph - ơ 2:24). Kinh Thánh ựu Ước h ờn dùn biểu ợn bị h ơn , đau y u, b nh để chỉ về ội lỗi v đ ợc chữa l nh ức l đ ợc ph c hồi, ha hứ ội lỗi. h h Kinh Thánh c ựu Ước lẫn Tân Ước đều kh n dạy ằn ự ha ội ba ồm c ự chữa l nh b nh hể xác hi n ại. ời a chỉ có hể hiểu ằn ự cứu chuộc đã i i h á c n n ời a khỏi h u qu của ội lỗi v ự cứu chuộc n di n hân hể b nh v hay ch n y ẽ x y a v n y ph c inh ổn 82

Sđd, tr. 23

138


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

quát. 3)

hữn n ời chủ ơn Phúc m Kh ẻ ạnh ch ằn ý húa muốn ban ức kh ẻ n h ch c c n dân húa kh n hể i i hích nhữn ờn hợp đau y u, ch chóc của nhữn n ời đ y đức in nh : 

Tiên tri Ê-li- , n ời đã l m phép lạ v chữa b nh nh n Kinh Thánh hi õ n “lâm bịnh v cơn b nh y khi n ch n qua đời.” (2 ua 13:14).

Ê-ba-phô-đi đã mắc b nh nặn n ch v nhờ Đức húa T ời h ơn xó n n mới l nh. Phi-líp 2:27

Trô-phim ph i ở lại i-l vì n ời bị b nh, kh n hể he Pha -l đi uyền iá .

Ti-mô- h , mộ ph á của Pha -l nh n hay đau y u n n Pha -lô khuyên Ti-mơ- h n n dùn mộ í ợu nh nh l huốc chữa b nh ba ử.

Gia-cơ 5:14-15 ia cơ khuy n n ời b nh n n mời ởn lã hội hánh đ n xức d u v c u n uy n ch họ. ia-cơ đã dùn độn ừ ‘aleph ’, ừ n y cũn d ợc dùn để chỉ xức d u chữa b nh. Gia-cơ đã kh n dùn ừ ‘ch i ’ ( ừ ốc của h i ) h ờn dùn để chỉ vi c xức d u hánh h ph n , ủy nhi m.

Phao-l h ờn đau y u (2 -rinh-tô 10:10); ông bị i y u , uy n (2 -rinh-tô 4:16); Phao-lô han hở (2 -rinh- 5:2) n đã i n dạy ại Ga-la- i n khi đau y u ( a-la-ti 4:12-15).

vạn v v c n dân húa đan n i chờ ự cứu chuộc hân hể khi húa i -su tái lâm (Rô-ma 8:1821). Kinh Thánh dạy ằn hân hể của chún a hi n 139


c

Ti n

T nĐ

nay ph i chờ ch đ n khi húa i -su tái lâm và Ngài ẽ bi n hóa hân hể n y h nh hân hể ph c inh vinh quan nh hân hể vinh quan của i. (Phi-líp 3:20-21) h h hân hể của ín hữu cũn nh hân hể của mọi n ời n hời đại n y đều vẫn còn b nh , đau y u, uy n ch đ n khi húa i -su tái lâm và ự ph c inh ổn quá . Kh n có đức in, ự ái inh, hay lời uy n x n ích cực n có hể hay đổi ình ạn n y nh nhữn n ời chủ ơngWord of Faith dạy. 4)

ề ph ơn di n h n học nhữn n ời chủ ơn W d f Fai h ch a nh n hức đ ợc b n ch của ơn Quốc Đức húa T ời n hời hi n ại. Kinh Thánh Tân Ứớc ch h y húa i - u đã ián h để đem ơn Quốc Đức húa T ời v h ian nh n h iới ch a đạ đ n hời đại mới vinh quan n h . ơn Quốc của Đức húa T ời n hời đại hi n ại đ ợc c i nh “Đã đ n nh n ch a h n ” (The Kingdom as both already and not yet). Phúc lành của hời đại mới đã đ n với húa i - u v au đó với húa Thánh Linh nh n phúc l nh đ y đủ v ọn vẹn của Thi n Quốc hì ch a đ n. h n n ín hữu của húa ứu Th đã nh n đ ợc ự cứu ỗi v ha hứ ội lỗi nh n ch a đ ợc n h (Phi-líp 3:12-15). Tín hữu của húa ứu Th đã kinh n hi m đ ợc phúc l nh của ơn Quốc Đức húa T ời nh n ch a ph i l phúc l nh n vẹn c hể xác lẫn linh hồn v họ vẫn ph i ốn ọn ố ph n n h ian của mình, n h a l vẫn ph i chịu ự i nua, b nh v ch chóc cũn nh vẫn ph i đối di n với ự n c n của ma quỷ.

140


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

hữn n ời chủ ơn Phúc m Thịnh ợn v Kh ẻ ạnh h n n ai l m ở điểm n y. hữn n ời n y ch ằn ín hữu của húa ứu Th n u có đức in đún v mạnh mẽ có hể nh n đ y đủ phúc l nh cứu ỗi ọn vẹn của Thi n Quốc n ay n n h n y. Kinh Thánh v hực ch h y ằn đây l mộ quan ni m h n học ai l m. Khi in ởn v đòi hỏi Đức húa T ời ph i hi h nh lời hứa về ự cứu ỗi n vẹn n ay n hời đại hi n ại nhữn n ời chủ ơn W d f Fai h cũn đã ai l m n hai ph ơn di n h n học khác nữa. 5)

hữn n ời chủ ơn Phúc m Kh ẻ ạnh đã bỏ qu n quyền chủ ể của Đức húa T ời, ý chỉ uy đối v n h của i v m c đích n di n của húa ch nhân l ại. Đức húa T ời kh n ph i l m mộ điều ì ch ai c ! i l Đ n hủ Tể, ự d uy đối. ih n n ự d l m điều ì i muốn. hữn n ời chủ ơn W d f Fai h đã ai l m lớn khi ch ằn Đức húa T ời ph i h nh độn vì đức in của họ.

6) Tình h ơn v ân hu của húa. Đức húa T ời của chún a l Đức húa T ời ồn năn , chủ ể vạn v v đặc bi , i l Đ n hằn hữu i vẫn đan ốn v h ạ độn n h ian. y nay Đức húa T ời có quyền l m phép lạ n u i muốn Đức húa T ời có quyền chữa l nh b nh n u i muốn. Kinh Thánh ch h y Đức húa T ời muốn chữa l nh b nh ch c n dân húa n hời đại n y bằn cách đáp lời c u n uy n của họ ( ia-cơ 5:14-16).

141


c

Ti n

T nĐ

Đây l lý d húa dạy chún a n n mời các ởn lã của hội hánh đ n xức d u, c u n uy n ch n ời b nh. Sự chữa b nh của húa ch c n dân húa l d ình y u h ơn , ân hu của húa v he hánh ý v m c đích ca c của húa chứ kh n ph i Đức húa T ời bị bắ buộc ph i l m vì đức in của mộ ai nh nhữn n ời chủ ơn W d f Fai h đã dạy: yle un e v enny Hinn đã uy n bố: “ u n uy n l c n n ời ch phép Đức húa T ời can hi p v các c n vi c n qu đ .” “Đức Chúa Trời chỉ có thể làm điều gì chúng ta cho phép Ngài làm.” Đây l nhữn quan ni m v ý ởn phạm h ợn , iá , h n n ái n ợc với ự dạy dỗ của Kinh Thánh. Video ác iá trong phong trào Word of Faith (T ích ừ Justin Peters Ministries DVD). hữn Lời Tuy n ố T iá , Lá Kh é , hữn H nh Độn i ối, L ờn ạ. Joel Osteen Gi n Phúc m nh n kh n dám nói đ n ội lỗi. hữn n ời he các n iá khác nh n h nh hực v có h nh độn ố hì cũn có hể đ ợc cứu. * Kinh Thánh dạy ằn húa ứu Th i -su là Con Đ ờn , hân Lý v Sự Sốn ( iăn 14:6) Không có c n đ ờn n khác để đ ợc cứu. William anham l n ời iền ph n của ph n Word of Faith: “ iá lý a i Đức húa T ời l của Quỷ ơn .” enny Hinn án h nh, ca n ợi William 142

anham l “mộ


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

nhân v v đại của húa.” Kenneth Ha in uy n bố ằn húa đã mạc kh i giáo lý về ự ch huộc linh của húa i - u ch n nh n h a n đã chép lại n uy n văn lời dạy của E.W. Keny n (n ời he iá ). enny Hinn: Thuy uy n x n ích cực. “T i nói mộ điều ì v khi n nó hi n hữu.” “T n i có quyền năn để nói a ự ốn v ự ch .” Myles Munrose – Benny Hinn “ u n uy n l c n n ời ch phép Đức húa T ời can hi p v các c n vi c n đ .” “Đức húa T ời chỉ có hể l m điều ì chún a ch phép i l m.” Đây l mộ quan ni m phạm h ợn v

iá !

Gloria Copeland “Hãy ọi l n điều bạn có, hãy nói a điều bạn muốn.” l ia peland: ó quyền kiểm bố phón đại. T

á hời i . Lời uy n

iá : ác Đức húa T ời c n

Kinh Thánh không bao giờ dạy về các Đức con!

húa T ời

Creflo Dollar “ ái

i h l

iốn y nh Đức húa T ời.”

* Kinh Thánh dạy: “Vì tất cả mọi người đều đã phạm tội, thiếu mất vinh quang của Đức Chúa Trời” (Rôma 3:23) Kenneth Copeland “Đức húa T ời l điều ì iốn nh bạn v

143

i.”


c

Ti n

T nĐ

* Kinh Thánh ch h y: “Chúa đặt con người thấp hơn các thiên sứ một chút.” (Hê-bơ- ơ 2:7) Kenneth Copeland “Đức húa T ời l ự h bại lớn nh uy n bố phạm h ợn và tà giáo!

” Đây l lời

Paula White & Larry Huch “ húa Giê- u kh n ph i l c n Độc Sinh duy nh Đức húa T ời “

của

Tà giáo: Kenneth Copeland ừ kh ớc n uồn Chúa Giê-su:

ốc v nh cửu của

“ húa i -su ch a có hi n di n ở đó.” “ húa i -su nh n l y ch i b n ch của Sa- an.” Đây l lời uy n bố phạm h ợn v iá ! Giáo lý tà giáo: Chúa Giê- u đã chịu ch linh.

c ph n huộc

Kenneth Copeland “ húa i - u ở n n ội lỗi.” Chúa Giê- u iữ bí m đối với Đức húa T ời. Tà giáo: Chúa Giê- u l c n n ời nh . i ánh l y ội lỗi của chún a, chứ kh n ph i ở n n ội lỗi. “Ngài không hề phạm tội,Và môi miệng Ngài không hề có lời dối trá nào.” (1 Phê- ơ 2:22) “Nhưng CHÚA đã chất tội lỗi của tất cả chúng ta trên người. Nhưng thật ra chính Người đã mang lấy tội lỗi của nhiều người.” (I-sa 53:6, 12) h uyền iá về mình.

i mạ v lừa ạ

144

aj

ự quay phim


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

hữn Phép Lạ (Láo khoét) Benny Hinn: ói lá về phép lạ cứu ốn n Jesse Duplantis: Chúa Giê- u nói với n ơi. Benny Hinn: húa nói với

i: Ta c n n

ời ch . n : Ta c n

ơi.

húa h ơn xó v muốn ử d n chún a chứ húa kh n c n mộ n ời n n h iới n y c !

*

Paul Crouch & Benny Hinn Paul

uch h y bộ v n

n mặ

enny Hinn

Sylvania Machado ộ v n

nđ ub (h

a l bộ

i yv n )

Benny Hinn Dùng thôi miên, tâm lý qu n chún . Tuy n bố: Đức húa T ời có 9 Ngôi! Đây l lời uy n bố iá ! Katherine Cullman (đã ch ) hi n về với Benny Hinn. Đây l hi n ợn Đồn bón , c u hồn m Kinh Thánh c m. (L -vi 20:6) Kenneth Copeland - Benny Hinn đều có nhữn lời i n i ai l m, kh n ứn n hi m! 1990’ Độn đ ở bờ biển miền đ n H a Kỳ. Kh n x y a! 1990’ Khủn h n kinh 1990’ Fidel a năm 2013.

lớn ại

ỹ. Kh n x y a!

ẽ ch . Ôn n y vẫn còn ốn v

145


c

Ti n

T nĐ

I. Kết Luận 1)

hún a đã dùn Lời húa để uy xé nhữn ự dạy dỗ của nhữn n ời chủ ơn W d f Fai h v h y õ đây l nhữn iá lý iá , nhữn ự dạy dỗ ai l m ái với ự dạy dỗ của Kinh Thánh.

2) Xé về ph ơn di n đạ đức he Thánh

i u chuẩn Kinh

nhữn n ời n y đã nói lá , ăn cắp văn của ác i khác nh n lại mạ nh n l mạc kh i của Đức Thánh Linh.

dối á, l m phép lạ i (b i v n )

nói i n i ai, kh n ứn n hi m.

hực h nh đồn bón , c u hồn (l điều Đức húa T ời c m. (L -vi 20:6)

Kinh Thánh đã cảnh cáo chúng ta: 1) “Vì có nhiều tiên tri giả đã xuất hiện trên thế gian.” (1 iăn 4:1) 2)

hữn kẻ “ ‘từ giữa anh chị em’ nổi lên dùng lời xuyên tạc để lôi cuốn các môn đồ theo họ.” (Công 20:30)

3) Hãy ánh xa nhữn n ời nh h ( i n i i , iá i ). 2 Ti-mô-thê 3:5; Rô-ma 16:17-18.

146


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

V

Các Ân Tứ Thuộc Linh ộ

ch . húa ỗi.

n nhữn đặc ính của Đức húa T ời l ban i ban ch nhân l ại n y u d u của i l ứu Th i - u nhờ Đức n chún a đ ợc cứu

Đời ốn đ ợc cứu l mộ đời ốn ph n phú, un mãn v đ y ý n h a n mọi ph ơn di n v n ay n đời n y ch đ n v nh cửu. Đời ốn mới n húa ứu Th kh n ph i l mộ ánh nặn n iá m chún a ph i man nh n l mộ i n ình ố đẹp ch đời ốn con dân Ngài. ộ n nhữn iềm năn lớn la v ph ớc hạnh húa ban ch c n dân i để ốn mộ đời ốn mới trong Chúa l các ân ứ của húa Thánh Linh. húa ban ch c n dân i nhữn ân ứ để h n h nh ứ m nh ca c của i ch nhân l ại n đ . ộ n ời ín hữu bi õ ân ứ của mình, phá iển v ử d n chún để xây dựn hân hể của húa ứu Th ẽ ìm h y ý n h a ch cuộc ốn ẽ ởn h nh n đức in v ẽ ph c v húa hữu hi u, k qu hơn. n ứ Đức Thánh Linh l ì? n ứ Đức Thánh Linh l nhữn kh năn hi n li n đặc bi húa ban ch c n dân i để an bị ch đời ốn mới v h n c n vi c của i n n h . hún a c n phân bi ân ứ hay kh năn hi n li n với kh năn hay i năn ự nhi n hay bẩm inh. n ứ của húa v kh năn ự nhi n có nhiều điểm khác nhau m cũn có nhiều điểm ơn đồn . 1.

hỉ có ín hữu của húa i -su mới có ân ứ của húa n ời n ại chỉ có kh năn ự nhi n.

147


c

2.

Ti n

T nĐ

n ứ chỉ đ ợc ban ch mộ ín hữu khi n ời đó in nh n húa i - u l m húa ứu Th của đời ốn mình v đ ợc ái inh l m c n dân Đức húa T ời. ộ n ời có kh năn ự nhi n khi n ời đó inh ra.

3. Đức Thánh Linh ban ch mỗi ín hữu mộ hay nhiều ân ứ ùy he hánh ý của i, kh n ph i he ự c u xin của n ời ín hữu. 4.

c đích của ân ứ l để ph c v húa, xây dựn hân hể húa, vì lợi ích chun chứ kh n ph i ch cá nhân n ời có ân ứ.

5.

n ứ Đức Thánh Linh nơi mỗi n ời có nhiều mức độ khác nhau, nhiều hay í , mạnh hay y u. Đặc ính n y hể hi n õ nơi n ời có hai hay ba ân ứ khác nhau, nh n mộ ân ứ ẽ nổi b hơn h . ộ điểm chún a c n chú ý l c nhữn ân ứ của Chúa Thánh Linh đều có hể bị Sa- an i mạ . ác h y pháp hời vua Ai-c p cũn đã l m mộ ố phép lạ nh i- e l m. y nay nhiều n ời l n đồn cũn nói i n lạ v nhiều đạ cũn chữa b nh, ừ . hún a chỉ có hể xác định v phân bi mộ ân ứ hay tài năn ự nhi n bằn cách xác định ằn n ời đó có ph i l mộ ín hữu đã đ ợc ái inh hay ch a. Điểm hứ hai iúp chún a xác định ân ứ hay i năn ự nhi n l cách n ời đó ử d n kh năn của mình. Th n h ờn n ời có i hì ìm vinh quan cho cá nhân mình. ời có ân ứ của húa Thánh Linh h ờn ử d n để xây dựn hội hánh, ch lợi ích chun v ch vinh quan của húa chứ không ph i ch cá nhân vị kỷ.

148


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

A. Một vài nan đề liên quan đến ân tứ Đức Thánh Linh 1.

hiều ín hữu kh n bi mình có ân ứ ì v vì h kh n ba iờ bi phá iển, ử d n ân ứ của mình. Điều n y cũn l ình ạn h n h ờn li n quan đ n kh năn ự nhi n của mộ n ời. ời a nh n h y ằn đa ố nhân l ại kh n ba iờ ử d n c iềm năn mình có h a mộ ố kh a học ia ch ằn chún a chỉ ử d n ch a ới 30% iềm năn của bộ óc c n n ời.

2.

an đề hứ hai là mặc c m ự i vì ánh với n ời khác. Khi mình ánh ân ứ hay i năn mình kh n có với n ời có ân ứ hay i năn hì mình ẽ c m th y bị mặc c m hua kém. Kinh Thánh khuy n chún a hãy ánh với ch ơn ình của húa d nh ch mình v he đức in, ân ứ Chúa ban cho mình. Rô-ma 12:3 hiều ín hữu vì ánh với n ời có i năn hay ân ứ m mình kh n có ồi k lu n ằn mình không có ì c để đón óp, xây dựn nh húa.

3. an đề k i p l inh h n cạnh anh. hún a hay ánh vì muốn cạnh anh, hơn hua với n ời khác. Th n h ờn khi mình hơn mộ v i n ời khác về mộ v i ph ơn di n n đó chún a dễ ở n n ki u n ạ . u mình hua kém n ời khác về mộ v i ph ơn di n n đó mình ở n n anh ị, hen hé . u mình bi õ ân ứ của mình lẫn của n ời hay i năn húa ch mỗi n ời hì mình ẽ có hể c m ạ

149


c

Ti n

T nĐ

húa ch họ v c m ơn cho mình.

húa ch nhữn ân ứ

n ứ Đức Thánh Linh khác với “b n Thánh Linh”.

húa

ái Đức

uời có nhiều ân ứ Đức Thánh Linh hay có mộ ân ứ ở mức độ lớn la kh n nh hi l n ời có nhiều b n ái Đức Thánh Linh. n ứ l kh năn hi n li n để hực hi n ứ m nh của húa còn bông trái Đức Thánh Linh l nhữn đức ính hi n li n , hánh khi n đời ốn mộ ín hữu. Thực ch h y nhiều nhân v có hể có ân ứ của húa nh n hi u b n ái Đức Thánh Linh n n đã a n ã, h bại nặn nề về ph ơn di n đạ đức. B. Mỗi tín hữu đều có ít nhất là một ân tứ Kinh Thánh dạy õ Đức Thánh Linh ban ân ứ ch c c n dân của húa mỗi n òi í nh l mộ ân ứ. 1 Cô-rinh-tô 12:7, 11; 1 Phê- ơ 4:10 ời n nói ằn mình kh n có ân ứ n c có hể l n ời ch a bi ân ứ húa ban ch mình v cũn có hể n ời đó ch a ph i l mộ ín hữu đ ợc ái anh của Chúa. ộ n ời có hể có nhiều ân ứ khác nhau nh Pha -lô, các Sứ Đồ nh n kh n có ai có c các ân ứ của Chúa. Kinh Thánh cũn ch h y húa kh n đòi hỏi c mọi ín hữu ph i có mộ ân ứ đặc bi n . Khi Pha -l hỏi ín hữu -rinh- : “Có phải tất cả đều là sứ đồ sao? Có phải tất cả đều là tiên tri sao? Có phải tất cả đều là giáo sư sao? Có phải tất cả đều nói tiếng lạ sao?” âu lời Phao-l muốn nói l “Không.”

150


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

C. Chúa ban ân tứ cho con dân Ngài để làm gì? Kinh Thánh dạy õ húa ban ch c n dân i mỗi n ời đều có í nh mộ ân ứ nh n kh n ph i để ch cá nhân đó đ ợc nổi i n , đ ợc địa vị, quyền h . Tuy nhi n n ời ín hữu ẽ có niềm vui v hích hú khi ph c v húa n ân ứ húa ban ch mình. ời ph i l m nhữn vi c ái với kh năn v ân ứ của mình h ờn c m h y nặn nề, bực bội. 1.

húa ban ch c n dân nhau.

húa ân ứ để ph c v lẫn

Khi mộ n ời in húa, n ời đó ở h nh mộ h nh vi n của mộ cộn đồn mới, mộ đại ia đình của Đức húa T ời. Điều ự nhi n nh l nhữn n ời anh chị em n cùn mộ ia đình iúp đỡ lẫn nhau để hăn i n. “Hãy tiếp đãi nhau nhưng chớ cằn nhằn. Mỗi người nên dùng ân tứ đã nhận lãnh để phục vụ người khác, như một người quản trị giỏi khéo quản trị ân sủng khác nhau của Đức Chúa Trời.” (1 Phê- ơ 4:9-10) 2.

húa ban ch c n dân chung.

húa ân ứ để l m lợi ích

Phao-l n hai bức h ởi ch ín hữu R -ma lẫn ín hữu -rinh-tô đều dùn hân hể của húa i -su để chỉ cộn đồn mới n húa. ỗi n ời n cộn đồn mới l mộ chi hể của hân hể húa, vì h mỗi chi hể đ ợc mộ ân ứ khác nhau để l m lợi ích chung. “Mỗi người được ban cho sự biểu hiện của Đức Thánh Linh vì lợi ích chung.” (1 Cô-rinh-tô 12:7)

151


c

3.

Ti n

T nĐ

húa ban ân ứ ch c n dân i để ây dựn hân hể hay hội hánh húa, chứ kh n ph i để l m lợi hay vinh danh cá nhân. Phao-l dạy õ: “Chính Ngài cho một số người làm sứ đồ, một số làm tiên tri, một số làm truyền giáo, một số làm mục sư và giáo sư nhằm mục đích trang bị các thánh đồ cho công tác phục vụ, gây dựng thân thể Chúa Cứu Thế.” (Ê-phê-sô 4:11-12)

4. Đức Thánh Linh ban ân ứ ch mộ ín hữu v h m năn lực để ử d n ân ứ chứ kh n ph i d i năn hay đức độ của n ời đó. 5.

hữn ân ứ li k n các h ín kh n ph i l c ân ứ húa ban ch c n dân i. Pha -l li k nhữn ân ứ khác nhau n ba h ín ch h y n chỉ nói đ n nhữn ân ứ li n h đ n v n đề n h chứ kh n ph i c ân ứ húa ban ch hội hánh. Hội hánh n n cởi mở v nh y c m với Thánh Linh Kh n n n iới hạn ân ủn của húa ch Hội Thánh. T n hời đại v h n c nh mới húa có hể ban ch nhiều i năn mới để xây dựn hội hánh i.

6.

ỗi cá nhân ín hữu v hội hánh hay hân hể của húa đ ợc kh ẻ mạnh, ăn ởn khi c bộ ph n n hân hể đều h ạ độn điều h , ức l mỗi ín hữu đều n d n ân ứ húa ban cho. 

á nhân ín hữu ăn ởn : T c c n dân húa đ ợc “hợp nhất trong đức tin và trong sự hiểu biết Con Đức Chúa Trời đến mức trưởng thành, đến tầm thước vóng dáng đầy trọn của Chúa Cứu Thế.” (Ê-phê-sô 4:13)

Hội hánh ăn ởn : “Nhờ Ngài toàn thân kết hiệp và ăn khớp với nhau do gân cốt hỗ trợ...thân 152


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

thể sẽ tăng trưởng và tự gây dựng trong tình yêu thương.” (Ê-phê-sô 4:16) D. Nếu mỗi tín hữu đều có ít nhất một ân tứ, tại sao nhiều tín hữu không biết gì về ân tứ của mình? ó nhiều lý d l m ch mộ n ời ín hữu kh n bi ì về ân ứ của mình v ử d n nó để xây dựn hội hánh v ch ự vinh hiển của húa. 1.

ời ín hữu ch a đ ợc học hỏi về ân ứ Đây có hể l lý d h n h ờn nh . ì v n đề ân ứ kh n đ ợc dạy dỗ n hội hánh n n c n dân húa kh n bi . hiều n ời quá nh n mạnh đ n mộ ố ân ứ nh nói i n lạ, i n i, chữa b nh...v xem h ờn nhữn n ời kh n có v kh n hực h nh các ân ứ đó n n ây chia ẽ n hội hánh vì h nhiều hội hánh kh n muốn b n đ n v n đề ân ứ. ộ ố n ời dù he đạ nh n ch a đ ợc ái inh, ch a ph i l ín hữu h của húa i -su nên không có v kh n bi ì về các ân ứ huộc linh. 1 Cô-rinhtô 2:14. ộ ố ín hữu dù l ín hữu h , đã đ ợc ái inh nh n vẫn còn nh c n ẻ chỉ bú ữa, ch a ởn h nh n đức in v n p ốn đạ n n kh n bi về ân ứ húa ban ch mình. H -bơ- ơ 5:11-14

2. Tội lỗi

n đời ốn

Tội lỗi l m nhiễm đời ốn âm linh v ây c n ở ch ự phá iển ởn h nh của c n dân húa. Ý n h a căn b n của ội lỗi l “ m c i u” vì h đa ố ín hữu của húa kh n còn cố ý hay c n khai phạm ội, nh n đa ố vẫn còn phạm ội vì xa lãng,

153


c

Ti n

T nĐ

quên không làm he ý húa hay l m he ch ơn trình, m c đích húa d nh ch mình. ộ ố nhữn ình c m i u cực cũn l m hại v n ăn c n c n dân húa phá iển v hi hố nhữn ân ứ Chúa ban cho mình. Sợ hãi: Sợ hãi vì đã ặp n hịch c nh n quá khứ ợ hãi vì đ ợc lớn l n n mộ h n c nh, kh n khí i u cực n n lúc n cũn ợ ai họa, ủi , b hạnh v.v… Sợ hãi n ăn c n ự phá iển các iềm năn húa ban ch n đó có ân ứ huộc linh. Tín hữu n n c u n uy n xin húa v in ằn i ẵn n i i h á mình a khỏi ự ợ hãi để ự d phá iển mọi iềm năn v ân ứ húa ban ch mình. Giận hờn: i n vì c m h y mình bị h ơn ổn, lạm d n hay ừ kh ớc. i n hờn có hể biểu lộ qua hai hình hức b n n i, c n khai nh ph n l ạn, hù, hù h n, bạ độn ... hình hức nội âm nh mặc c m, ự i, hé chính mình, khủn h n inh h n, m c m... i n hờn kh n nhữn hủy phá ức khỏe tinh h n lẫn hể xác nh n cũn n ăn c n ự phá iển các ân ứ húa ban. Tín hữu n n c u n uy n, ỏ b y ch húa mọi an ức, đau khổ của mình v xin húa iúp mình in c y húa l Đ n c n bình ẽ xé xử nhữn điều đó v i i h á mình a khỏi ự i n hờn để mình ự d phá iển v hực h nh các ân ứ húa ban. Ganh tị, ghen ghét: ì chún a h ờn ánh mình với n ời khác. Khi mình kh n có nhữn ân ứ, i năn của ai đó m mình cũn muốn có, mình inh a anh ị, hen hé .

154


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

u mình bi v phá iển, ử d n ân ứ húa ban ch mình, mình ẽ kh n c n ánh với ai c , nh n vui n c n vi c mình l m he nh ân ứ húa ch . ì mỗi ân ứ đều c n hi v quan ọn n vi c xây dựn hân hể hay hội hánh húa ứu Th .

155


c

Ti n

T nĐ

Các loại ân tứ

VI

Để dễ nh n di n và n hi n cứu chún a có hể chia các l ại ân ứ a l m hai l ại. Sự phân l ại n y chỉ có ính cách t ơn đối. Ph - ơ óm l ợc các ân ứ n hai l ại: i n dạy v ph c v 1 Phê- ơ 4:10-11. ỗi nhóm có nhiều điểm ơn đồn n mộ ph ơn di n. A. Các ân tứ giảng dạy 1.

Sứ đồ

2.

Tiên tri

3.

T uyền iá

4.

c

5.

6.

7.

Khuy n b

8.

u hay

9.

Ti n lạ

10.

Th n dịch i n lạ

11.

Lời T i hức

12.

Lời Kh n n an

13.

Phân bi các h n linh

14.

Đức in

15.

Lãnh đạ

156


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

B. Các ân tứ phục vụ 1. Hành chánh 2. Tiểu c n n h 3. T ừ 4.

hữa b nh

5.

iúp đỡ

6. Hi u khách 7. Phép lạ 8. Từ hi n 9. Ph c v 10. an ặn ( ân hi n) ộ ố n ời khác chia các ân ứ a l m ba l ại he nh ba đ ạn Kinh Thánh đã hi: Rô-ma 12:6-8 ác ân ứ húc đẩy 1 Cô-rinh-tô 12:7-10 ác ân ứ hể hi n Ê-phê-sô 4:9-13 ác ân ứ m c v

157


c

Ti n

T nĐ

y ân ứ húc đẩy: Loại Ân Tứ Tiên tri

Ph c v iá Khuy n b Ban ặn Hành chánh Tình h ơn

Định nghĩa Tuy n bố ý Chúa L m các vi c chân tay giúp ích HT hi n cứu, dạy KT Khuy n khích hia ẻ v ch Lãnh đạ , ổ chức Hỗ ợ ình c m

Nhu Cầu Tâm linh

Thực Tâm trí Tâm lý ch Tổ chức Tình c m

Hoạt Động Xây dựn , khích l v an ủi he n uy n ắc huộc linh c

n vi c hực hể.

iúp vi c học hỏi, hiều bi về húa. iúp áp d n Lời Chúa un c p v ch , tài chánh iúp h ạ độn hữu hi u ân đỡ ình c m, ừ hi n

Th a c chún a đều ốn v h ạ độn n b y ph ơn di n n y, uy nhi n mỗi n ời có mộ hay v i ân ứ chính v vì h n ời a h ờn c m h y ự nhi n v h i mái hơn khi h ạ độn n các ân ứ đó.

158


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

VII

Ân Tứ Tiên Tri

A. Định nghĩa Ti n i l “nói l n lời của c n n ời để khai ình điều m Đức húa T ời đem đ n í óc n òi đó.” (Wayne udem, The if f P phecy, .67). Từ i n i h ờn đ ợc hiểu l i n đ án về ơn lai, nh n i n i n Kinh Thánh nói về nhữn v n đề n hi n ại nhiều hơn. Pha -l khuy n ín hữu n n ử d n ân ứ i n i để xây dựn , khuy n khích v an ủi, 1 Cô-rinh-tô 14:3. i a lời i n i cũn c n ph i đ ợc xé xem có hợp với Lời của húa ức l ự dạy dỗ của Kinh Thánh kh n , 1 Cô-rinh-tô 14:29. ì lời i n i của nhữn ín hữu có ân ứ i n i n hội hánh hời Tân Ước kh n có hẩm quyền uy đối của Đức húa T ời v kh n ph i l Lời Đức húa T ời v n ộ. B. Đặc tính Lời i n i có hể l ứ đi p của húa ch cá nhân hay hội hánh. Lời i n i h ờn l để xây dựn , c nh cá , khuy n b , iá hu n, an ủi, xé đ án hay ỏ b y nhữn bí ẩn n lòn n ời, 1 Cô-rinh-tô 14:24-25. ộ n nhữn đặc ính của i n i n hời ựu Ước l họ nh n di n mộ cách chính xác v õ n ình ạn ội lỗi, ian ác n xã hội. ác i n i n ựu Ước h ờn đ ợc húa ai đ n để nhắc nhỡ, c nh cá c n dân húa khi họ đi xa đ ờn lối của ia Ước. Đây l nhữn n ời kh n hể im lặn ớc nhữn b c n , ian ác, uy đồi n xã hội. ời có ân ứ i n i h ờn có quan điểm õ n , dứ kh á n mọi v n đề, ắn hay đen, đún hay ai, c n chính hay ội lỗi kh n có v n đề xam xám, lờ mờ, nửa đún nửa sai.

159


c

Ti n

T nĐ

ời có ân ứ i n i he ực iác nh n xé về đức ính của mộ cá nhân hay mộ nhóm n ời nhanh v chính xác. iăn áp- í uy n bố về n ời Pha-ri- i về Chúa Giê- u khi i đ n để nh n lễ báp-tem. ời có ân ứ i n i dễ d n ch p nh n Lời húa l m nền n ch chân lý, niềm in, h nh độn v hẩm quyền đạ đức. Ti n i n Kinh Thánh ựu Ước l nhữn n ời can đ m ốn he n uy n ắc huộc linh, kh n hỏa hi p dù có hể bị hua hi hay h ơn ổn cá nhân. Ti n i cũn l n ời hay nói hẳn , kh n hay nói bón ió hay quanh c vì h n u hi u ình y u h ơn v hi u kh n n an n ời n y có hể ây ổn h ơn ch nhiều n ời. nói v

ời có ân ứ i n i h ờn cũn l n i hùn bi n.

ời có kh a

ời có ân ứ i n i h ờn nh n h y õ ch ơn ình v m c đích của húa v nhi h nh muốn ch ơn trình đó hực hi n n mọi h n c nh. Ti n i n hời ựu Ước l nhữn n ời húc đẩy cổ võ c n dân húa ăn ởn , lớn mạnh về đời ốn tâm linh. ời có ân ứ i n i l n ời hay c u hay ch n ời khác v ch hội hánh, dân ộc...vì n ời đó h y ình ạn âm linh của họ. Ti n i l nhữn n ời có quan điểm õ mẽ, in quy về điều mình in.

n v mạnh

ời có ân ứ i n i h ờn cũn có i u chuẩn đạ đức ca v n hi m khắc ch b n hân v ch n ời khác.

160


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

ời i n i h ờn m n muốn làm theo ý Chúa và vân ph c húa bằn mọi iá. C. Nan đề những người có ân tứ tiên tri thường gặp phải 1.

ó khuynh h ớn nói hẳn v đ án xé . ời có ân ứ i n i h ờn nh n h y õ h nh độn hay cách ái với Lời húa. ời n y h ờn nghiêm khắc n ay c với chính hái độ của mình v đối với b n hân n n cũn dễ có hái độ ph bình, chỉ ích, l n án hay vì c u n uy n hay ch anh chị em của mình. ời ởn h nh ẽ c u n uy n ớc ồi hãy l n i n v đối di n với n ời anh chị em n u húa cho phép.

2.

ời có ân ứ i n i h ờn qu n hay kh n khen n ợi n ời khác n u c n vi c ch a h n h nh vì n ời n y h ờn có khuynh h ớn hi n về m c i u. ề ph ơn di n huộc linh n ời có ân ứ i n i h ờn muốn chính mình cũn nh n ời khác ph i l m he ý húa, ph i i n bộ nhanh chón v ợ bực vì h h ờn ạ c m ởn khinh h ờn nhữn n ời y u kém, ch m chạp n đời ốn đức in. Đời ốn huộc linh l mộ i n ình, mỗi b ớc c n đ ợc hi nh n v khuy n khích, nhắc nhở để i n bộ.

3.

ời có ân ứ i n i hay ở n n húc hối n ới khác ăn ởn , i n bộ n n dễ bị i n cũn nh dễ h vọn , chán n n.

4.

ời có ân ứ i n i h ờn ự in về ý ki n, quan điểm của mình v có hể ở h nh hi u kh an

161


c

Ti n

T nĐ

dun , ộn ãi ch p nh n ý ki n hay quan điểm của n ời khác. 5.

ời có ân ứ i n i h ờn cũn l n ời hay có khuynh h ớn n h v vì h y mình h bại nhiều l n n n có hể bị mặc c m ự i hay có ý hức b n hân h p (l w elf ima e).

D. Gương mẫu trong Kinh Thánh ộ ố nhân v n Kinh Thánh b y ỏ õ đặc ính của ân ứ i n i. iăn áp- í l c mọi n ời. n hi n ờ c húa su vì n kh n h Mê-si-a.

nhữn

n ời nói hẳn v l n án n nh hời cuối cuộc đời iăn áp- í cũn i - u v ai m n đ đ n hỏi húa i y nhữn điều n m n đợi về Đ n

Giô-na, Giê-rê-mi và I- a l nhữn n ứ i n i.

ời đ ợc đ y ân

E. Khám phá ân tứ của bạn hún a ẽ lời h nh h nhữn câu hỏi au đây để ìm xem mình có ân ứ i n i kh n . Số điểm ẽ nh

au:

Khó nh n a: ................... 0 Hi m khi:........................ 1 Thỉnh h n : ................. 2 Th ờn : .......................... 3 Luôn luôn: ...................... 4 Đây kh n ph i l nhữn câu hỏi đún hay ai n n kh n n n ợ lời ai. Hãy cẩn h n, ánh lời nh l điều n n lời ch đún với ân ứ i n i. Th n h ờn mộ 162


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

n ời có hể có v i đặc ính của mộ ố ân ứ khác nhau, chỉ khác nhau ở mức độ. 1) Th ờn nh n h y đún , ai, hi n, ác mộ cách nhanh chóng. Khó nh n a___Hi m khi___Thỉnh h n __Th ờn ___Lu n lu n__

2) Th y mọi v n đề đều l xám, nửa chừn . Kh n ba

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

3) h n xé n Kh n ba

ắn hay đen, kh n có xam

ời khác chính xác v nhanh chón .

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

4) Khuy n khích n Chúa.

ời a ăn năn, inh k

qu

ố ch

Không bao iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

5) Kh n muốn k bạn hân v có Kh n ba

í bạn hân.

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

6) Tin chắc Kinh Thánh l khu n mẫu v hẩm quyền uy đối của đời ốn cá nhân cũn nh cộn đồn . Kh n ba

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

7) an đ m ốn Kh n ba

he Lời húa v n uy n ắc huộc linh.

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

8) Hay nói hẳn , hay ph bình, chỉ ích. Kh n ba

9) Ăn nói Kh n ba

10)

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

huy ph c. iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

uốn ửa chữa lổi l m của n

Kh n ba

ời khác.

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

163


c

Ti n

T nĐ

11) Hay có h nh ki n. Không bao iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

12) L n

ời n hi m khắc về i u chuẩn đạ đức.

Kh n ba

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

13)

n muốn vân ph c húa bằn mọi iá.

Kh n ba

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n luôn__

14) Th ờn có cá ính h ớn về nội âm Kh n ba

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

15/ ó ý muốn c u hay ch n Kh n ba

ời khác.

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

F. Trình Độ Trưởng Thành 1) Ph bình, chỉ ích Không ba

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

2) Kh n khen n ợi n Kh n ba

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

3) Thúc đẩy Ép buộc n Kh n ba

ời khác. ời khác i n bộ huộc linh.

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

4) Kh n ch p nh n đ ợc nhữn ý ki n v quan điểm khác. Kh n ba

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

5) Tự i mặc c m Kh n ba

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

164


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

VIII

Ân Tứ Phục Vụ- Giúp đỡ

A. Định nghĩa n ứ ph c v l kh năn hi n li n để h y v đáp ứn hực hi n nhữn nhu c u hực , c hể trong thân hể của húa để l m vinh hiển anh húa. uy n n ữ của ừ ph c v có n h a l n ời h u b n chuẩn bị dọn hức ăn ch khách hay ia đình v i p khách n buổi i c ch đ n khi x n dọn dẹp nh cửa ơm ở lại. T n hội hánh hay hân hể của húa, kh n có v n đề phân bi iai c p c mọi n ời đều l anh em n húa v ân ứ n cũn quí v có ía ị của nó. T n hội hánh đ u i n của nhữn h kỷ đ u, nhiều n ời l n l n xã hội La ã nh n l nhữn lãnh đạ của hội hánh. n ứ iúp đỡ cũn ơn ự nh ph c v nh n với cá nhân nhiều hơn l ch ơn ình, c n vi c, m c đích chun . ời có ân ứ iúp đỡ ph iúp mộ cá nhân h n c n vi c húa ia . B. Đặc tính ời có ân ứ ph c v hích iúp đỡ, l m nhữn c n vi c c hể, hực n hội hánh hay nh hờ. ời ph c v nh n h y n ay nhữn nhu c u ớc mắ v dốc c n iúp đỡ h n h nh nó. nhữn bữa i c chun ại nh hờ n ời ph c v b p n ay nhữn n ời đ n n hì ắp x p b n dọn dẹp au khi ăn. ời c n vi c chữa mọi đều l m đ

hực T n ẽv h v

ph c v h ờn khé ay v hích l m nhữn ay chân. ời ph c v h ờn có hể ửa hứ n nh , đi n, n ớc, mộc, hồ, v ờn ợc ợc c .

165


c

Ti n

T nĐ

ời ph c v h ờn cũn l n ời ắp x p nh cửa ọn n , n ăn nắp. ờn cây, cỏ đ ợc cắ ạch ẽ, ọn n v đún kỳ. ời ph c v h y nhữn chi i nhỏ v nhớ dai nhiều chi i . ời ph c v có hể nhớ nhữn d n c hay hồ ơ họ c iữ ở đâu v au nhiều năm vẫn nhớ. ời có inh h n ph c v l n ời hi u khách. hữn ín hữu có ân ứ ph c v lúc n nh cũn có phòn d nh ch khách hay iá ạm ú. ời có ân ứ ph c v c m h y khó ừ chối khi đ ợc y u c u iúp đỡ mộ vi c ì. ời ph c v h ờn ham ia v nhiều c n vi c, nhiều ch ơn ình. n

ời ph c v h ờn có khuynh h ớn l ch vi c ời hay vi c c n hơn l vi c của mình.

ời ph c v h y nhu c u, m c đích hi n ại v n ắn hạn hơn l nhữn m c đích lâu d i. ời n y hích iúp đỡ i i quy n ay mọi ự chứ kh n hẳn l ham ia v nhữn c n vi c iúp đỡ lâu d i. ời ph c v ỏ ình h ơn bằn h nh độn v c n vi c iúp đỡ hơn l lời nói. Đây l nhữn n ời in chắc ằn “H nh độn nới lớn hơn l lời nói.” ời ph c v hích đ ợc khen n ợi n c n vi c họ l m. Th ờn lời khen kh n ph i l độn lực húc đẩy nhữn n ời ph c v l m vi c iúp đỡ nh n họ ẽ c m h y vui hơn khi đ ợc khen n ợi, n ỡn mộ. òi ph c v

h ờn l m hơn l n

ời ph c v c m h y vui

ời a m n đợi.

n vi c iúp đỡ n

ời

khác. ch ơn

ời ph c v kh n hích lãnh đạ hay qu n ị mộ ình. Họ ự mình l m vi c ì cũn ố nh n lại 166


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

c m h y lún ún , bực bội khi ph i l p k h ạch, h ớn dẫn n ời khác h n mộ ch ơn ình. n

ời ph c v có nhiều năn lực l m nhiều vi c lúc cũn có vi c b n ộn. ời ph c v kh n hích h u í họ ẽ ìm vi c khác để l m.

ời ph c v kh n hích đứn y n mộ chỗ, kh n l m ìc . ời ph c v lu n lu n h y vi c để l m v ẽ kh n ời ở khi chỗ l m ọn n . ời ph c v c i vi c l m, ph c v quan ọn n cuộc ốn . Họ ẽ l y l m lạ vì nhiều n ời khác kh n muốn ham ia iúp ích nhữn vi c c n n bữa i c hay nh hờ. ời ph c v hích ự l m l y mọi vi c v kh n quen a quyền hay ủy nhi m ch n ời khác l m. ời ph c v ẵn n ủn hộ n dẫn mộ ch ơn ình họ ham ia.

ời lãnh đạ h ớn

Ti n Wa ne ch ằn ân ứ ph c v hi n về c n vi c, ch ơn ình v cơ quan hơn l ừ cá nhân iúp đỡ cá nhân. ời ph c v h ờn vui vẻ l m nhữn vi c kh n kèn ốn , kh a ơn hay c n đ ợc ph ơn . Ti n S anley ch ằn n ời ph c v l m vi c với n ời khác, l m vi c p đ n.

hích đ ợc

C. Những nan đề người phục vụ hay gặp phải 1)

ời ph c v có hể quá m đồm nhiều vi c chun v xa lãn vi c của chính mình, ia đình mình.

2)

ời ph c v có hể dễ bị chán n n, h vọn vì c n vi c mình l m kh n đ ợc ai để ý, khen n ợi.

167


c

Ti n

T nĐ

3)

ời ph c v h ờn hích l m vi c chân ay hơn v xa lãn nhữn vi c inh h n nh đọc Kinh Thánh, c u n uy n, hờ ph ợn v.v…

4)

ời ph c v vì hích ham ia l m nhiều vi c n n có hể kh n phân bi v chọn vi c đún u i n quan ọn để h n h nh.

5)

ời ph c v ở n n chỉ ích vì nhiều n ời khác kh n chịu ham ia l m nhữn vi c n ời n y ch l nhu c u hiển nhi n ph i l m.

6)

ời ph c v có hể ở n n hay húc hối n ời khác n c n vi c chun v đ i khi xen v nhữn c n vi c của n ời khác dù l với inh h n iúp đỡ.

7) Ng ời ph c v h ờn kh n muốn đ ợc n ời khác iúp đỡ, ph c v dù l mình c n đặc bi l nhữn lúc đau ốm nhữn n ời i y u nh n vẫn kh n muốn n ời khác iúp đỡ mình. D. Gương mẫu trong Kinh Thánh Ma- h l mẫu n Thánh.

ời ph c v

ác ch p ự đ u i n 6:1-15).

õ

nh

n Kinh

n hội hánh đ u i n (

n

Ti-mô-thê; bà gia Phê- ơ v.v... E. Khám phá ân tứ của bạn Hãy h nh h ph c v .

lời nhữn câu hỏi au đây về ân ứ

Số điểm: Kh n ba iờ: 0 ; Hi m khi: 1; Th ờn : 3; Luôn luôn: 4

168

Thỉnh h n : 2;


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

1) Th y n ay nhữn nhu c u c ngay. Kh n ba

hể v muốn đáp ứn

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

2) Thích l m nhữn c n vi c chân ay, iểu c n n h . Kh n ba

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

3) Thích mọi v đều ph i hứ ự, n ăn nắp, ọn Kh n ba

n .

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

4) ó í nhớ ố , chú ý đ n chi i nhỏ. Kh n ba

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

5) Hi u khách, hích i p khách. Không ba

6)

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

m h y khó ừ chối khi đ ợc y u c u iúp đỡ.

Kh n ba

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

7) Thích iúp đỡ n Kh n ba

ời khác hơn c ch chính mình.

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

8) Thích l m vi c, iúp đỡ nhữn nhu c u c p hời hơn l m c đích lâu d i. Kh n ba

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

9) y ỏ ình h ơn bằn h nh độn , c n vi c hơn l lời nói. Kh n ba

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

10) ễ buồn khi vi c l m của mình kh n ai để ý, khen n ợi. Kh n ba

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

11) Thích l m, iúp đỡ nhiều hơn c điều n Kh n ba

12)

ời a nhờ.

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

m h y vui nh khi iúp đỡ n 169

ời khác.


c

Kh n ba

13) Kh n khác. Kh n ba

Ti n

T nĐ

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

hích đứn

a lãnh đạ hay h ớn dẫn n

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

14) ời có nhiều năn lực v hích n ồi y n. Kh n ba

ời

hích h ạ độn

Kh n

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

15) m h y c n vi cv h nh độn l quan ọn nh n đời. Kh n ba

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

16) Thích ự mình l m, kh n ch n ời khácl m.

hích ủy quyền hay ia

Kh n ba

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

17) Sẵn

n hỗ ợ n

Kh n ba

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

ời lãnh đạ , h ớn dẫn.

18) Sẵn n l m nhữn vi c ở h u ph ơn . Kh n ba

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

19) Thích l m vi c với n Kh n ba

ời khác, l m vi c p đ n.

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

20) Thích ự l m, ự lực Kh n c n. Khôn ba

ờn , kh n c n

hích ai iúp đỡ dù

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

* Số điểm ổn cộn c n ca , bạn có ân ứ

170

n. ______


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

F. Trình Độ Trưởng Thành 1)

hỉ ích n ay nhữn n m kh n iúp đỡ.

Kh n ba

ời h y nhu c u

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

2) Thích l m vi c iúp đỡ n xa lãn vi c nh . Kh n ba

ời khác nh n qu n hay

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

3) Th ờn hay húc i c, hối húc n vi c. Kh n ba

5)

ời khác

n c n

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

4) Kh n muốn n Kh n ba

ớc mắ

ời khác iúp đỡ mình dù có c n.

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

ễ bị buồn vì c n vi c mình l m kh n d ợc hi nh n hay khen.

Kh n ba

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n luôn__

* Số điểm ổn cộn c n ca , bạn c n c n hạ mình, học hỏi để ởn h nh n ình y u h ơn để ph c v Chúa.

171


c

VIII

Ti n

T nĐ

Ân Tứ dạy dỗ

A. Định nghĩa n ứ dạy dỗ l kh năn đặc bi húa ban ch mộ ố n ời n Thân Thể của húa để uyền h n in ức li n quan đ n ự ăn ởn v m c v của các chi hể để nhữn n ời khác cùn học hỏi. n ứ dạy dỗ có hể phá hi n qua nhiều cách: 

ó n ời có ân ứ dạy dỗ ẻ em có n ời dạy hanh hi u ni n có n ời chỉ dạy n ời lớn.

ó n ời dạy ở ình độ phổ h n chuyên môn.

ó n ời có ân ứ dạy dỗ cá nhân, ừn n ời mộ n ời với mộ n ời có n ời có ân ứ dạy mộ lớp 30-50 n ời có n ời dạy đại chún .

ó n ời dạy qua ph ơn i n uyền h n đại chún nh vi bá , ách, nói n đ i phá hanh, uyền hình.

ó n ời có ân ứ dạy dỗ nh n chuy n về n hi n cứu v ình b y k qu n hi n cứu n i y ờ chứ kh n nh hi l dạy bằn lời nói.

có n

ời dạy

n ứ dạy dỗ h ờn hay đi đ i với mộ v i ân ứ khác nh : c - iá i n - iá i n i- iá . B. Đặc tính ời có ân ứ dạy dỗ h ờn hốn , hứ ự lu n lý õ n .

ình b y v n đề có h

ời dạy dỗ l n ời ìm ki m nhữn ự ki n để hỗ ợ, xác nh n chân lý, v n đề n u a. ộ chân lý ẽ kh n đ ợc xác nh n n u kh n có ự ki n đ y đủ hỗ ợ.

172


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

ời có ân ứ dạy dỗ hích học hỏi v n hi n cứu. Kh cứu, học hỏi mộ v n đề, mộ b i học chu đá , đ y đủ. Thích ách vở. ơì có ân ứ dạy dỗ hích n hi n cứu các ừ n ữ uy ìm các n ữ căn, ử d n cẩn h n v chính xác ừ n ữ. ời có ân ứ dạy dỗ hích h y lẽ h đ ợc hể hi n n mọi h n c nh. ời đó ẽ ìm hiểu xem n ời dạy hay nói mộ v n đề có đún kh n , có chính xác không. ời dạy dỗ h ờn khách quan hơn chủ quan. ời có ân ứ dạy dỗ có hể ách mình a khỏi h n c nh để quan á , xé đ án v n đề. ời dạy dỗ l n ời hích học hỏi, uyền h n ch n n phá iển ố vốn ừ n ữ lớn v ph n phú. òi dạy dỗ h ờn chú ọn đ n ự ki n hơn l quan điểm cá nhân. Thích dùn ừ n ữ chính xác. ời dạy dỗ h ờn hích ìm hiểu căn n uy n, n uồn ốc của các ki n hức m n ời khác dạy hay nói ra. ời có ân ứ dạy dỗ in ằn học Kinh Thánh l nền n của mọi h ạ độn n đời ốn . ì Kinh Thánh l nền n , địa b n chỉ dẫn để n ời a n i he . ời dạy dỗ h ờn dùn n uy n ắc Kinh Thánh để i i quy mọi v n đề n cuộc ốn . nhỏ.

ời có ân ứ dạy dỗ h ờn l n ời học iỏi ừ ời dạy dỗ cũn l n ời có kỷ lu b n hân ca .

ơì dạy dỗ h ờn c quy về mộ ố v n đề vì đã n hi n cứu, ìm hiểu kỹ về nó.

173


c

Ti n

T nĐ

ời có ân ứ dạy dỗ l n ời in quy v quyền năn của chân lý n vi c hay đổi đời ốn c n n ời. C. Những nan đề người có ân tứ dạy dỗ hay gặp phải 1)

ời có ân ứ dạy dỗ h ờn chú ọn đ n quá nhiều ự ki n v ình b y ự ki n ch đún , chính xác. n đề áp d n ùy he n ời n he v hiểu. ì h n ời dạy dỗ h ờn í chú ý đ n v n đề áp d n hực n đời ốn . ời dạy dỗ h ờn h mãn nhữn n ời chỉ ìm ki m ki n hức ổn quá hay nhữn n ời chuy n m n khác, nh n đối với nhữn n ời c n ự h ớn dẫn để áp d n ch đời ốn hì c m h y hi u ó .

2)

ời có ân ứ dạy dỗ có hể ở n n c quy v có ý ki n mạnh mẽ khó ch p nh n nhữn ý ki n hay quan điểm khác. ời dạy dỗ h ờn bi nhiều, nh l về ph n chuy n m n của mình nh n cũn có hể có hái độ “bi h mọi ự” v vì h ạ nhiều b đồn quan điểm v b hòa.

3)

ời có ân ứ dạy dỗ vì chịu khó h c hỏi, n hi n cứu n n có hể ở n n ki u n ạ í hức. ì h n ời dạy dỗ có hể a n ã vì ki u n ạ hâm n 16:18. ời í hức ca h ờn ch ằn nhữn n ời khác l ời bi n , kh n chịu học hỏi. ời có í hức ca c n khi m nh ờn mới ở n n kh n n an h nh lời húa dạy hâm 11:2. n có lòn y u h ơn nh Pha -l dạy n ời ín hữu rinh-tô.

4)

ời dạy dỗ dễ ở n n vị lu l câu n lu l v cứn cỏi, hi u linh độn n v n đề i i quy nan đề. ề iá lý, n ời dạy dỗ dễ ở n n iá điều. 174


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

5)

ời có ân ứ dạy dỗ có hể hích v he đuổi quá nhiều v n đề, hay nhữn v n đề mới n n kh n có hì iờ chú âm v mộ v n đề quan ọn . Rố cuộc n ời n y có hể có ki n hức ổn quá về mọi vi c nh n kh n chuy n m n v iỏi về vi c n c .

6)

ời có ân ứ dạy dỗ có hể quá chú ọn đ n v n đề uyền h n in ức, ự ki n (lịch ử, địa lý, bi n cố Kinh Thánh) m qu n đi v n đề ốn đạ hay hực h nh các chân lý, n uy n lý của Kinh Thánh n đời ốn . ạy dỗ n Kinh Thánh kh n ph i để uyền bá ki n hức u n , nh n để kẻ dạy n ời học đều ốn he các n uy n lý Kinh Thánh, để ở n n n y c n iốn nh húa ứu Th về ởn lẫn h nh độn .

D. Xác nhận ân tứ từ thân thể (hội thánh) của Chúa n ứ đ ợc ban ch để ử d n n hân hể v vì lợi ích ch n ời khác n hội hánh ch n n mộ ân ứ h ờn đ ợc nhữn n ời khác n hội hánh nh n xé v h y õ cũn nh hi nh n. ộ n ời có hể c m h y mình có ân ứ dạy dỗ v m n muốn dạy dỗ nh n khi dạy kh n ai hiểu, hay học vi n c m h y chán n n, kh n hu nh n đ ợc ì nhiều. u nhiều n ời n hội hánh kh n dỗ nơi bạn, bạn có hể kh n có ân ứ đó.

h y ân ứ dạy

E. Các giáo sư trong Kinh Thánh Ê-xơ- a l vị iá

lớn

n lịch ử

Thái.

Phao-l l vị iá lớn n Kinh Thánh. Ôn đã dạy dỗ các hội hánh h u h các iá lý quan ọn . A-bô-l (

n v 18:24-28)

175


c

Ti n

T nĐ

F. Khám phá ân tứ dạy dỗ của bạn 1) T ình b y v n đề hợp lý v có h hốn . Kh n ba

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

2) Tìm ki m mọi ự ki n để xác định mộ v n đề. Kh n ba

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

3) Thích học hỏi, n hi n cứu. Kh n ba

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

4) Thích n hi n cứu ừ n ữ. Kh n ba

5)

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

uốn chân lý õ

Kh n ba

n

n mọi h n c nh.

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

6) ó hái độ khách quan hơn l chủ quan. Kh n ba

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Luôn luôn__

7) ó vốn ừ n ữ Kh n ba

ph n phú.

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

8) h n mạnh đ n ự ki n v Kh n ba

ự chính xác của ừ n ữ.

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

9) Tìm hiểu n uồn ốc của ki n hức mới nghe. Kh n ba

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

10) i v n đề học Kinh Thánh l căn b n nh h ạ độn . Kh n ba

ch mọi

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

11) Tin ằn Kinh Thánh có n uy n ắc để i i quy mọi v n đề. Kh n ba

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

12) L n

ời học iỏi. 176


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i Kh n ba

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

òi có kỷ lu b n hân ca .

13) Kh n ba

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

14) Hay c quy về mộ v n đề. Kh n ba

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

15) Tin chân lý có quyền năn Kh n ba

hay đổi c n n

ời.

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

G. Trình độ trưởng thành 1)

i học hi u ph n áp d n

hực

Không bao iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

2) Khó ch p nh n ý ki n, quan điểm của n Kh n ba

ời khác.

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

3) ễ ở n n ki u n ạ về ki n hức của mình. Kh n ba

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Luôn luôn__

4) ó khuynh h ớn câu n lu l v Kh n ba

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

5) ễ bị l i cuốn v Kh n ba

iá điều.

nhữn v n đề mới.

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

177


c

Ti n

T nĐ

IX Ân tứ khuyến khích A. Định nghĩa N khích khích v có

u ân ứ dạy dỗ chú ọn đ n í óc hì ân ứ khuy n chú ọn đ n m lòn c n n ời. n ứ khuy n chỉ chú ọn đ n n ời có nhu c u n nh hời hể iúp đỡ n ay c n ời lạ, kh n hề quen bi .

n ứ khuy n khích l kh mộ ố c n dân của i chia buồn, khuy n khích v hân hể húa để nân đỡ, c m ch họ v iúp c n dân mọi h n c nh.

năn đặc bi húa ban ch n m c v dùn lời an ủi, kh i đạ n ời khác n i i buồn v chữa l nh ình húa ốn heo ý Chúa trong

B. Đặc tính n ứ khuy n khích cũn ba ồm c vi c c nh cá , hách hức. ời khuy n khích hực lòn l n ời khích l n ời khác bằn ự hi n di n, lời nói, vi c l m để n ời đó i n l n n đ ờn he húa. ời khuy n khích có kh năn k u ọi n ời khác tham gia l m mộ c n vi c ì đó v đ ợc nhiều n ời h ởn ứn . ời có ân ứ khuy n khích l n ời hích khuy n khích, nân đỡ, xây dựn n ời khác ốn ph n phú, đ y ý n h a v đắc hắn n húa chứ kh n ph i chỉ có lợi ch n ời nh n lời khuy n hay ch mình. ời khuy n khích iúp nhữn n ời khác ốn ọn v phá iển iềm năn của mình. ời khuy n khích iúp n ời khác h y hy vọn v ự in ằn họ có hể l m đ ợc nhữn điều họ m n ớc nhờ ức húa ban. ời có ân ứ khuy n khích nh n mạnh đ n ph n áp d n Lời húa hơn l n hi n cứu. Hãy ử d n nhữn ì 178


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

đã có ẵn để xây dựn , ăn c ờn , iúp đỡ n lớn mạnh.

ời khác

ời khuy n khích nh n mạnh đ n ph n “l m h n ” nhiều hơn l ại a hay nhữn ự ki n, h n in căn b n. n

ời khuy n khích hích i i hích ừn b ớc ch ời a he . ời khuy n khích có i ạn chỉ dẫn õ n v dễ hiểu để n ời khác he .

ời khuy n khích l n ời hích li n h với n ời khác, l m vi c với n ời khác v iúp ích ch n ời khác hơn l nhữn ởn ừu ợn . ời khuy n khích hích mỗi n ời n hân hể húa đều phá iển ân ứ v ham ia v m c v đ y đủ. ời khuy n khích h ờn hiểu bi chân lý bằn kinh n hi m hực ồi mới xác nh n bằn Kinh Thánh. ời n y chứn n hi m ự h bằn kinh n hi m “điều n y có h ,” nó có x y a ch i. Kinh Thánh đún quá. uời có ân ứ khuy n khích hích cố v n, kh i đạ ch n ời khác. ời n y h y h n c nh của n ời khác qua h n c nh mình đã i qua n n dễ d n c m h n với n ời khác. ời có ân ứ khuy n khích ăn nói khé lé . ời có ân ứ khuy n khích h y hử hách nh l nhữn dịp i n để ăn ởn . Đối với nhữn n ời n y, kh n có ì l kh n hể đ ợc đối với húa. ời khuy n khích ch p nh n mọi n ời v kh n đ án xé . Kh n ai l n ời h n n x u hay h bại, v ph ơn cứu chữa. Đối với n ời khuy n khích, n u mộ n ời c n bi nh n mộ v i lời khuy n, b ớc đi mộ

179


c

Ti n

T nĐ

v i b ớc i n l có hể Chúa.

ở lại c n đ ờn chính v

n

ời khuy n khích đ ợc nhiều n ời m n chuộn vì hái độ ích cực, lạc quan v khích l n ời khác. ời khuy n khích hích l m chứn bằn đời ốn đạ hơn l lời nói. ời có ân ứ khuy n khích hích quy định nhanh chón mọi vi c. Họ l nhữn n ời của h nh độn hơn l n ời uy . ời khuy n khích hích h n

c n vi c.

ời khuy n khích hích i i hòa n ay mọi nan đề v kh n hích ốn n mối li n h căn hẳn , buồn phiền. ời khuy n khích hích mỗi n ời ốn ọn iềm năn húa ban ch n n h ờn có kỳ vọn ca nơi chính mình cũn nh n ời khác. C. Những nan đề người có ân tứ khuyến khích hay gặp phải ời khuy n khích lúc n cũn có ẵn ý ki n v lời cố v n n n hay n ắ lời v phá biểu ý ki n của mình n các buổi họp hay b n h . ời khuy n khích h ờn ỷ lại v kinh n hi m ớc ồi mới dùn kinh Thánh xác nh n kinh n hi m đó vì h khi c n n ời n y có hể dùn nhữn câu Kinh Thánh kh n li n h đ n v n đề h ặc kh n hợp với văn mạch để chứn minh. Sau mộ hời ian h nh c n n lời khuy n, cố v n n ời khuy n khích có khuynh h ớn ỷ lại h n nv kinh n hi m cá nhân chứ kh n căn cứ v Lời húa n n có hể cố v n ai, h ớn dẫn ai l m n ời khác. 180


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

ời có ân ứ khuy n khích cũn có nhiều ý ki n v định ki n mạnh mẽ về nhiều v n đề đ i khi n ay c nhữn v n đề kh n ph i l chuy n m n của mình. ời n y có hể ở h nh “n ời bi h mọi ự.” ời khuy n khích có hể ở n n quá ự in về nhiều v n đề n n có hể h bại nặn . ời khuy n khích có hể ở n n quá đơn ơ, n n cạn n khi cố v n, kh i đạ n ời khác về nhữn v n đề khó khăn phức ạp n i kh năn chuy n m n của mình. D. Những người khuyến khích trong Kinh Thánh Ba-na-ba có lẽ l n ời có ân ứ khuy n khích õ n Kinh Thánh Tân Ước n 4 11.

nh

Ba-na-ba l n ời đem Sau-lơ v iới hi u n với hội thánh. Sau này Sau-lơ ở h nh Sứ Đồ Pha -lô. Ba-na-ba cũn muốn đem ác v đ n uyền iá dù hanh ni n n y đã bỏ cuộc ớc đó. a-na-ba và Phao-lô anh cãi dữ dội v phân ẽ nhau vì ai cũn muốn iữ ý ki n của mình. E. Khám phá ân tứ khuyến khích của bạn 1) Thích khuy n khích n Kh n ba

ời khác ốn đắc hắn .

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

2) Thích áp d n chân lý hơn l n hi n cứu chân lý. Kh n ba

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

3) Thích nhữn Kh n ba

h n

in li n quan đ n áp d n

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

4) Thích i i hích ừn b ớc để n Kh n ba

hực .

ời a he

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

181


c

Ti n

T nĐ

5) Thích l m vi c với n Không ba

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

6) Thích mỗi n mình trong HT. Kh n ba

ời khác.

ời đều phá

iển ân ứ v m c v của

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

7) Tìm h y chân lý bằn kinh n hi m ồi mới dùn Kinh Thánh xác nh n. Kh n ba

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

8) Thích cố v n, kh i đạ ch n Kh n ba

ời khác.

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

9) Ăn nói khé lé . Kh n ba

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

10) Th y hử hách nh nhữn dịp i n để ăn Kh n ba

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

11) h p nh n n Kh n ba

ời khác dễ d n , kh n đ án xé .

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

12) Đ ợc nhiều n quan. Kh n ba

ởn .

ời m n chuộn vì hái độ ích cực, lạc

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

13) Thích chứn đạ bằn đời ốn hơn l bằn lời nói. 14) Thích i i ỏa n ay nhữn nan đề, xích mích với n ời khác. Kh n ba

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

15) Thích b n hân cũn nh n năn húa ban. Kh n ba

ời khác ốn

ọn iềm

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

182


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

F. Trình độ trưởng thành 1) ó khuynh h ớn n ắ lời n đ a ý ki n, cố v n... Kh n ba

ời khác để óp ý hay

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

2) ó khuynh h ớn dùn Kinh Thánh n để xác chứn điều mình khuy n hay cố v n. Kh n ba

i văn mạch

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

3) ó khuynh h ớn ỷ lại h n n v kinh n hi m hơn l ự h ớn dẫn của Thánh Linh v Lời húa. Kh n ba

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

4) Sẵn n phá biểu ý ki n v có định ki n mạnh về nhiều v n đề. Kh n ba

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

5) Hay ự in quá đán về nhiều v n đề. Kh n ba

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

183


c

Ti n

T nĐ

X Ân Tứ Ban Tặng A. Định nghĩa ân hi n ch húa l mộ ph n n đời ốn mộ ín hữu. ời ín hữu của húa nh n hức ằn c đời ốn chún a có ừ hể xác đ n linh hồn, kh năn , hì iờ, i n chún a có đều l d ân hu húa ban ch . ì h dân lại mộ ph n ch húa l điều ự nhi n ối hiểu để ỏ lòn bi ơn húa. Kinh Thánh ựu Ước dạy c n dân của húa ph i dân mộ ph n m ời lợi ức của mình ch húa. Áp-raham đã dân ph n m ời ch húa, Sán 14:20 ác đ ạn Kinh Thánh khác dạy về vi c dân ph n m ời: L 27:3033; Dân 18:21-32 Ph c 14:22-29; Ma-la-chi 3:8-10. Chúa Giê- u n Tân Ước cũn xác nh n vi c dân ph n m ời ch húa v đồn hời cũn ph i ốn c n bằn , có lòng h ơn xó v un ín, a-thi-ơ 23:23. Đa ố chún a dân hi n vì ách nhi m. Thực ch h y đa ố ín hữu ch a dân ới mộ ph n m ời lợi ức của mình ch húa. “Ân tứ dâng hiến là một khả năng đặc biệt Chúa ban cho một số người trong thân thể của Chúa để họ có thể dâng hiến tài sản, thì giờ, khả năng và tình thương của mình cho công việc Chúa một cách rộng rãi và vui lòng.” hữn n ời có ân ứ dân hi n kh n nh hi l nhữn n ời i u có, dân hi n mộ ố iền hay i n lớn, nh n cũn ba ồm nhữn n ời un bình v n hè nh n ố iền hay i v họ vui vẻ dân hi n ch húa ca hơn mộ ph n m ời lợi ức của họ nhiều. Ôn b LeT u neau, mộ nh kỷ n h Texa đã dân 90% i n của c n y của mình ch c n vi c húa v 90% lợi ức n b ki m đ ợc ch húa. Ôn J. c mick, mộ h ơn ia ở Alabama đã dân 50% iền l ơn của mình 184


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

ch húa khi còn l mộ n mỹ kim mộ u n.

ời n hè , chỉ ki m đ ợc 35

B. Đặc tính ời có ân ứ dân hi n kh n ph i chỉ ban ch iền bạc m h i nh n nhữn n ời n y có hể vui vẻ ban ch ộn ãi iền bạc, i n, hì iờ, kh năn , ình h ơn ch hội hánh, cộn đồn , xã hội. Đặc ính của ân ứ dân hi n l vi c ban ặn v vị lợi, kh n điều ki n, kh n m n ơn hay nổi i n , đ ợc khen v.v… ời có ân ứ dân hi n h ờn dân hi n âm h m, kh n muốn nhiều n ời bi đ n vì họ bi chắc ằn ha hi n li n n ời bi õ v h i lòn , nh h l đủ ồi. ời có ân ứ dân hi n khi dân hi n ch mộ m c v n h ờn cũn ham ia ích cực v m c v hay c n vi c đó. hữn n ời dân hi n ch c n vi c uyền iá h ờn cũn ẽ du lịch hay đ n hăm xứ hay vùn đó. ời có ân ứ dân hi n ch mộ m c v n h ờn cũn có ánh nặn c u hay ch nhân vi n hay m c v đó. ời có ân ứ dân hi n h ờn ìm ki m ý húa Thánh Linh để dân hi n n n ẽ vui mừn khi h y húa dùn món qu của mình để lời c u n uy n hay đáp ứn mộ nhu c u c n hi n đó. ời có ân ứ dân hi n h ờn ban ặn nhữn điều hay qu ặn ố đẹp nh , đ i khi đắ iền. u kh n mua đ ợc, n ời đó có hể ốn nhiều hì iờ, c n ức để ự l m món qu .

185


c

Ti n

T nĐ

ời có ân ứ dân hi n chỉ dân khi đ ợc Thánh Linh húc đẩy v ẽ chốn lại hay ừ chối dân vì áp lực hay c nể. ời có ân ứ dân hi n h ờn chọn lựa kỹ nhữn c n vi c v m c v hực ự đem vinh hiển ch húa và đem lại k qu ch húa. ời có ân ứ dân hi n h ờn l n ời hi u khách vì họ c i đó l mộ dịp i n để ban ặn hì iờ, c n ức v ình h ơn . ời có ân ứ dân hi n iỏi về v n đề i chánh có hể l n ời i u x i cẩn h n đồn iền của mình. ời có ân ứ dân hi n l n ời in về vi c dân ph n m ời lợi ức ch húa.

ởn mạnh mẽ

ời có ân ứ dân hi n l n ời in mạnh mẽ ằn mọi ự, mọi i n, kh năn đều d húa ban cho nên dù n ời dân hi n ời ộn v đ i khi hy inh nữa nh n húa ẽ chu c p đ y đủ ch họ. ộ ố n ời có kh năn ốn i u có, an ọn nh n đã hy inh, vui vẻ ốn bình h ờn , un bình để dân hi n iền bạc, i n ch c n vi c của Chúa. òi có ân ứ dân hi n h ờn l n ời muốn dùn iền bạc xứn đán , cẩn h n v kh n phí phạm. C. Những nan đề của người ban tặng khi n

òi có ân ứ ban ặn h ờn cũn có nhữn nan đề ời đó ch a đ ợc ởn h nh n đức in.

1) Tâm lý thôn h ờn l khi mộ n ời dân hi n mộ ố iền lớn để hực hi n mộ c n ác n đó, n ời đó cũn muốn có quyền quy định n c n vi c đó. í d n ời dân hi n iền để ló h m nh hờ h ờn muốn chọn m u, l ại, kiểu h m. n đề n y ở n n 186


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

nan đề khi khi u hẩm mỹ của n ời đó kh n hợp với ý ki n của ki n úc hay ủy ban xây c đã ình v đ ợc hội hánh ch p hu n. 2)

ời có ân ứ dân hi n có hể quá ố ắn v ở n n n ời l m áp lực húc đẩy mọi n ời ph i dân hi n nh mình. Đặc bi l dân hi n ch nhữn ch ơn ình, c n vi c m n ời đó a hích hay ch l quan ọn .

3)

u n ời có ân ứ dân hi n l p ia đình với mộ n ời kh n có ân ứ n y m lại y u kém đức in nữa hì ia đình n y ẽ có nan đề về iền bạc v cách i u dùng hay dân hi n ch c n vi c nh húa.

4)

ời có ân ứ dân hi n có hể ban ặn quá đán l m h hỏn c n cái v cháu n ia đình.

5)

ời có ân ứ ban ặn có hể n h ằn ph c v húa l dân hi n v a l n nhữn ách nhi m khác đối với húa, hội hánh v n ay c ia đình nữa.

D. Những người có ân tứ dâng hiến trong Kinh Thánh Áp-ra-ham n Kinh Thánh ựu Ước l hình nh của n ời dân hi n, ban ặn . Ôn l n ời đ ợc húa hứa ban ch vùn đ a-na-an nh n n ẵn n ban cho cháu mình l Ló chọn lựa ớc đ húa hứa ch mình, Sán 13:9. T n Tân Ước, Xa-chê, Lu-ca 19:1-10; Đ -ca, n 9:36-42; Ly-đia, n 16:14, 40. E. Khám phá ân tứ dâng hiến nơi bạn 1) ân hi n ộn v ình h ơn . Kh n ba

ãi iền bạc,

i

n, hì iờ, kh năn

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

2) Thích dân hi n, ban ặn kh n c n n đ n. 187

ời khác bi


c

Kh n ba

Ti n

T nĐ

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

3) uốn kiểm á , quy hi n để hực hi n. Không ba

định c n

ác m mình dân

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

4) ui vì ự dân hi n của mình đáp ứn lời c u n uy n của n òi c n. Kh n ba

5)

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

uốn ặn nhữn món qu đắc iền, iá ị

Kh n ba

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

6) uốn dân hi n ch c n vi c xây dựn , phá nhà Chúa. Kh n ba

7)

iển

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

i vi c hi u khách l mộ dịp i n để ban ặn .

Kh n ba

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Luôn luôn__

8) R cẩn h n Kh n ba

n v n đề i chánh.

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

9) hanh nhẹn dân hi n để cứu iúp n Kh n ba

ời có nhu c u.

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

10) Tin ằn n n dân ph n m ời hay hơn ch Kinh Thánh dạy Kh n ba

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

11) Tin ằn Kh n ba

húa l n uồn cun c p ban ch mọi ự.

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

12) R cẩn h n đán với vi c. Kh n ba

húa nh

n vi c ử d n đồn

iền ch xứn

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

188


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

F. Trình độ trưởng thành 1) uốn kiểm hi n. Kh n ba

á v quy

húc đẩy n

ời khác dân hi n ộn

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

3) Th ờn l m n dân hi n. Kh n ba

iền dân

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

2) ó khuynh h ớn ãi nh mình. Kh n ba

định cách ử d n

ời hân

n

ia đình bực mình vì ự

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

4) Th ờn ban ặn quá nhiều l m h hỏn c n cái, cháu chắt . Kh n ba

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

5) ân hi n l đủ ồi, kh n c n l m ì khác ch hội hánh. Kh n ba

húa,

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

189


c

Ti n

T nĐ

XI Ân Tứ Quản Trị A. Định nghĩa n ứ qu n ị hay h nh chánh khác với ân ứ lãnh đạ mặc dù hai ân ứ n y có nhiều điểm ơn đồn . Từ h nh chánh hay qu n ị chỉ về mộ huyền ởn lái u đ n b n bờ đã định. n ứ qu n ị l kh năn hi n li n húa ban ch mộ ố n ời n hân hể húa, iúp họ hiểu õ nhữn m c i u n ắn hay d i hạn để ổ chức, phối í nhân lực, i lực v v lực nhằm hực hi n mộ cách hữu hi u nhữn m c i u của hội hánh hợp với hánh ý của húa và the Lời i. B. Đặc tính của ân tứ quản trị ời có ân ứ qu n ị hích v đ ợc húc đẩy để ổ chức hực hi n mộ dự án. ời n y h ờn ổ chức, chi u mộ n ời ham ia, phối í nhân lực, i lực, v lực để hực hi n m c i u. ời có ân ứ qu n ị có khi u về uyền h n nhữn ý ởn , ý ki n để đạ đ n m c i u. ời qu n ị h ờn hích dùn đồ biểu, hình nh, d n b i v nhữn hị c để uyền h n ý định của mình. ời qu n ị hiểu õ v hu n ph c hẩm quyền v hích l m vi c n mộ cơ ch có hẩm quyền. Họ lu n lu n muốn bi hẩm quyền của mình để l m vi c. ời qu n ị hích đ ọc ự d n iới hạn hẩm quyền của mình để h ạ độn . ời qu n ị hích l m vi c khi đ ợc n quan có hẩm quyền ủy quyền ch họ.

190

ời hay cơ


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

ời có ân ứ qu n ị ẽ b ớc v v hi h nh ân ứ qu n ị n h n c nh kh n có ai lãnh đạ hay kh n có cơ c u ổ chức có hẩm quyền. ời có ân ứ qu n ị hích l m vi c để hực hi n nhữn c n ác hay m c i u lâu d i. hữn n ời có ân ứ ph c v h ờn hích các m c i u, nhu c u ức hì n ời qu n ị hích nhữn c n vi c hay m c i u í a l v i năm hay lâu d i hơn. ời qu n ị cũn đ ợc húc đẩy ham ia nhữn dự án hay m c i u ơn đối lớn. ời qu n ợn n n họ l ời có kh i hể hực hi n kh

ị h ờn có cái nhìn ộn ãi v có kh i nhữn n ời h ờn ở vị í lãnh đạ . ợn h ờn cũn có niềm in ằn họ có i ợn đó.

ời qu n ị có kh năn phối í nhân lực v để hực hi n c n ác.

i lực

ời qu n ị kh n n ại ủy quyền ch n ời khác để có hể hực hi n c n ác. Họ nh n h y kh năn của n ời khác v bi ai có hể l m vi c ì để h n h nh c n ác. ời qu n ị l n ời có kh năn phân c n , điều hợp để mọi n ời đều vui vẻ l m vi c v hực hi n c n ác mộ cách ối u. ời qu n ị có hể chịu bị chỉ ích để hực hi n x n c n ác hay m c i u. ời có ân ứ qu n ị để xây dựn hội hánh húa hiểu õ ằn : “Kh n có hội hánh n n h . u bạn ìm h y mộ hội hánh n h v ia nh p, hội hánh đó ẽ kh n còn n h nữa.” ời qu n ị h ờn trong công tác mình tham gia.

nhi

h nh v hăn hái

ời qu n ị ìm h y niềm vui v hực hi n m c i u. 191

h

mãn khi


c

Ti n

T nĐ

ời qu n ị ẵn n để n ời khác đ ợc hi c n v khen ặn để có hể hoàn t c n ác hay m c i u. ời qu n ị hích i n an mộ m c i u hay c n ác mới khi đã h n c n ác hay m c i u. ừơi qu n ị h ờn cũn có ơn lãnh đạ nh n kh n ph i l ân ứ chính. ời qu n ị h ờn l m vi c dễ d n với nhóm nhỏ, p đ n. với n

ời qu n ị cũn h ờn l n ời hích l m vi c ời v l m vi c, điều h nh nhân vi n i ch y.

ời qu n ị hích h n c n vi c mộ cách nhanh chón v kh n hích l m nhữn vi c h ờn xuy n, đều đều. C. Những nan đề của người có ân tứ quản trị n ứ qu n ị cũn nh c ân ứ húa ban ch c n dân i để hực hi n m c i u của húa l mộ ân phúc l nh ch c n dân i nh n n u n ời có ân ứ đi đ n chỗ cực đ an, quá đán hì ân ứ đó ẽ ở h nh nhữn nan đề phá đổ ph ớc hạnh của cá nhân n ời đó v c ch cộn đồn dân húa nữa. 1)

ời qu n ị ở n n bực bội, ức i n vì nhữn n ời khác kh n có cùn mộ kh i ợn hay m c đích. ời qu n ị ẽ ặp nan đề khi ph i l m vi c với “nhóm lãnh đạ ” v mộ v i n ời n nhóm hay n ban qu n ị kh n có cùn kh i ợn hay m c đích. T n c n vi c nh húa, n ời qu n t ị c n học hái độ c u n uy n để húa Thánh Linh i án , ban kh i ợn v hay đổi m lòn n ời khác để họ cùn chia sẻ kh i ợn , m c đích chun . 192


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

2)

ời qu n ị có hể ở h nh chai lì về v n đề bị chỉ ích, ph bình n n kh n phân bi v kh n nh n đ ợc nhữn điểm đún , nhữn điểm y u kém v ai l m của mình. T n vai ò qu n ị v lãnh đạ , bị chỉ ích, ph bình l điều h n h ờn v đ ơn nhi n. Tuy nhi n n u ở n n chai lì đối với c mọi lời ph bình, dù l ph bình xây dựn hay với ác ý, n ời qu n ị kh n hể c i i n, ăn ởn v ở n n c l p. Điều n y đ a ời đổ vở n mối li n h với ia đình v với n ời khác.

3)

ời qu n ị có hể bị cám dỗ “ ử d n ” n ời khác để hực hi n m c i u, ham vọn của mình hay vì cùn hợp ác, l m vi c chun để hực hi n m c đích chun của húa.

4)

ời qu n ị có khuynh h ớn p un c hì iờ, năn lực v c n vi c, m c i u cá nhân v kh n còn hì iờ, năn lực để l m c n vi c khác ch Chúa.

5)

ời qu n ị có hể quá chú âm, năn lực, hì iờ c n vi c, n ay c vi c nh hờ v chểnh m n ách nhi m đối với ia đình. “W kah lic ” l mộ nan đề lớn ch n ời qu n ị. v

D. Những người có ân tứ quản trị trong Kinh Thánh ộ ố nhân v n Kinh Thánh nh i -sép, là n ời có ân ứ qu n ị n n n đã qu n ị nền kinh Aic p v ợ qua 7 năm đói kém ại vùn n y. Giê- , n ia của i- e l n ời có ân ứ qu n ị n n n đã cố v n ch i- e (kh n có ân ứ qu n ị). Nê-hê-mi l n ời có ân ứ qu n ị, điều khiển v h n vi c xây c ờn h nh i -ru-sa-lem. 193


c

Ti n

T nĐ

E. Khám phá ân tứ của bạn 1) L m vi c ì cũn Kh n ba

ổ chức chu đá .

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

2) T ình b y cách ổ chức nh. Kh n ba

õ

n bằn biểu đồ, hình

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

3) Thích l m vi c d ới hẩm quyền õ Kh n ba

n .

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n luôn__

4) hỉ l m vi c khi đ ợc ủy nhi m. Kh n ba

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

5) hỉ nắm quyền lãnh đạ khi kh n có ai lãnh đạ . Kh n ba

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

6) Thich l m nhữn vi c, dự án có m c đích lâu dài. Kh n ba

7) ó kh i Kh n ba

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

ợn v cái nhìn ộn

ãi.

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

8) Khé ổ chức, điều hợp nhân, công tác.

i, v

lực để hực hi n

Không bao iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

9) Thích ủy quyền v h ớn dẫn n Kh n ba

ời khác l m vi c.

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

10) ó kh năn chịu đựn chỉ ích để h n h nh c n tác. Kh n ba

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

11) Hăn hái nhi Kh n ba

h nh

n c n vi c mình ham ia.

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

194


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

12) Th y vui v hỏa mãn khi h n Kh n ba

c n

ác m c i u.

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n luôn__

13) Sẵn n để n ời khác đ ợc hi c n , khen n ợi để hoàn thành công tác. Kh n ba

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

14) Khi đã h n m c i u mới. Kh n ba

mộ c n

ác, hích l m c n

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờng__Luôn luôn__

15) ó kh năn h ớn dẫn n Kh n ba

ời khác, l m vi c

18) Kh n Kh n ba

n

p

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

17) Thích h y c n vi c h n Kh n ba

ời khác.

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

16) Thích l m vi c với n đ n. Kh n ba

ác hay

nhanh chón

ố đẹp.

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

hích l m vi c ì đều đều, h ờn xuy n. iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

F. Trình độ trưởng thành 1) Hay bực bội, ức i n khi n ời khác kh n chia ẻ kh i ợn , m c đích chun của hội hánh. Kh n ba

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

2) T ở n n chai lì, kh n quan âm đ n ph bình, chỉ ích dù l ph bình xây dựn . Không bao iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

3) ó khuynh h ớn lợi d n n công tác. Kh n ba

ời để h n

m c i u,

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

195


c

Ti n

T nĐ

4) ó khuynh h ớn dốc n hì iờ, c n ức ch m c i u, c n vi c n n xa lãn nhữn vi c khác. Kh n ba

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

5) ó khuynh h ớn chú ọn v m c i u, c n vi c v hi u hì iờ, năn lực l ch ia đình. Kh n ba

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

196


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

XII Ân Tứ Thương Xót T c c n dân của húa đều có lòn h ơn xó của húa ban ch khi ái inh nh n mộ ố n ời có ân ứ thiêng liêng. A. Định nghĩa n ứ h ơn xó l kh năn đặc bi húa ban ch mộ ố c n dân húa c m h n , h ơn xó nhữn n ời bị h ơn ổn, đau khổ về hể xác hay inh h n v vui vẻ h nh độn iúp đỡ nạn nhân h á khỏi ình ạn đó bằn ình y u h ơn của húa. B. Đặc tính của ân tứ thương xót Tín hữu n cũn ứ h ơn xó có kh của húa n lòn n ời bình h ờn l lòn , hích l m c n n ời khác.

có lòn h ơn nh n n ời có ân năn đặc bi để b y ỏ ình h ơn họ mộ cách dễ d n , nhiều hơn l m vì ách nhi m v c m h y vui vi c bác ái, h ơn xó để iúp đỡ

ời có ân ứ h ơn xó chỉ h y điểm ố , ích cực hay nhữn iềm năn ố đẹp nơi n ời khác. ời có ân ứ h ơn xó í khi chỉ ích ai v cũn kh n hích n he n ời khác ph bình, chỉ ích hay nói i u cực. ời có ân ứ h ơn xó nhạy c m đối với ình ạn ình c m hay huộc linh của n ời khác hay của một nhóm n ời v ẵn n iúp đỡ. ời có ân ứ h ơn xó h ờn hích l m bạn với nhữn n ời bị h ơn ổn, đau khổ hay khủn h n inh h n, buồn h m. ời có ân ứ h ơn xó h ờn đ n với nhữn n ời c đơn, kh n ai muốn l m bạn. ời có ân ứ h ơn xó h ờn l m mộ vi c ì đó để iúp đỡ nhữn n ời đau khổ, h ạn nạn. ời có ân 197


c

Ti n

T nĐ

ứ h ơn xó kh n nhữn c m h n với n ời bị nạn nh n cũn h nh độn để iúp nạn nhân i i quy nan đề. ời có ân ứ h ơn xó chú ý đ n ự đau khổ về tinh h n v ình c m hơn l đau đớn về hể xác. ời n y kh n nhữn chú ý đ n ự chữa ị v h ơn nh n cũn quan âm đ n ự l lắn về ia đình, c n cái, c n vi c l m của n ời đan bị h ơn hay đan đau ốm. ời có ân ứ h ơn xó muốn h n ắn nhữn đổ vỡ n mối li n h cá nhân n cộn đồn . Họ l n ời i i hòa nhữn mối b đồn , nhữn mích lòn iữa nhiều n ời. nh v

ời có ân ứ h ơn xó ẵn n nh ờn chỗ ố ch n ời khác. Kh n phiền n u bị n ời khác xen ớc h n mình.

ời có ân ứ h ơn xó cẩn h n khi nói năn v kh n muốn nói hay l m điều ì ây h ơn ổn hay mích lòn n ời khác. ời có ân ứ h ơn xó nhạy c m v án uố để nh n a nhữn độn lực i dối hay hi u h nh h . ời có ân ứ h ơn xó hích l m nhữn vi c có ý n h a ch n ời khác. Họ l n ời nhớ n y inh nh , kỷ ni m cuớí, nhữn kỷ ni m vui của n ời khác để chúc mừn , kỷ ni m v.v… ời có lòn h ơn xó h ờn l n ời dễ in ởn v đán in c y. Họ in ởn v ự hay đổi ố nơi c n n ời. Lu n lu n kỳ vọn điều ố đẹp hơn nơi n ời a. ời có lòn h ơn xó ánh đ n chạm v ánh ph i đối di n ực i p với n ời có nan đề hay h nh độn

198


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

ai qu y. Họ lúc n cũn muốn hòa hoãn, h hợp. u có đề c p đ n cũn chỉ nói bón ió, ián i p m h i. ời có lòn h ơn xó h ờn ph i bị ép v mộ c n ác hay dự án ì. ời có ân ứ h ơn xó l m vi c ì cũn ch m ãi, h n h , kh n quan âm lắm đ n hì iờ. ời có ân ứ h ơn xó h ờn l n

ời vui vẻ, lạc

quan. ời có ân ứ h ơn xó ốn bằn hơn l lý í.

ình c m nhiều

ời có ân ứ h ơn xó khóc với n ời khóc v vui c ời với n ời c ời v đ ợc ph ớc m kh n c m h y anh ị. ời có ân ứ h ơn xó h ờn cổ độn hội hánh l m vi c ừ hi n, bác ái v c u hay ch nhữn n ời bị h ơn ổn, nan đề. C. Những nan đề của người có ân tứ thương xót ời có ân ứ h ơn xó ốn nhiều về ình c m v l n ời dễ in, cởi mở n n cũn dễ bị h ơn ổn v cũn dễ bị khủn h n inh h n. 1)

ời có ân ứ h ơn xó h ờn khó quy định dứ kh á mộ v n đề ì. ời h ơn xó h ờn ch n chờ v n u có hể đ ợc, để n ời khác quy định thay cho mình. ời có lòn h ơn xó h ờn khó dạy c n cái kỷ lu v vì h c n h , kh n vân lời.

2)

ời có ân ứ h ơn xó h ờn đứn về phe n ời bị h ơn ổn n mộ cuộc xun độ v b nh vực n ời n y dù đó kh n ph i l vi c của mình hay li n quan đ n mình. Đ i khi b nh n ời có lỗi vì c m

199


c

Ti n

T nĐ

h n với n ời n y v d đó l m c n ở ự i n bộ, hay đổi nơi mộ n ời. ời h ơn xó n u kh n cẩn h n có hể nu n chìu v quá dễ dãi với c n cái n n dễ l m chún h hỏn . 3)

ời có ân ứ h ơn xó vì ốn nhiều bằn c m n n cũn dễ bị h ơn ổn.

ình

4)

ời h ơn xó có hể quá đồn hóa với nạn nhân n n cũn l m ch chính họ bị khủn h n inh h n v ở n n kém hi u qu hay án uố để iúp đỡ n ời khác.

5)

ời có ân ứ h ơn xó h ờn b y ỏ ình h ơn dễ d n v dễ c m h n với n ời khác n n dễ bị hiểu l m về v n đề ình c m đối với n ời khác phái. ời a có hể l m lòn h ơn xó với ình y u nam nữ.

D. Khám Phá Ân Tứ của Bạn 1) ó kh năn đặc bi xót. Kh n ba

ời khác

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

3) R nhạy c m về ình ạn mộ n ời hay mộ nhóm. Kh n ba

huộc linh hay ình c m của

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

4) Hay đ n với n ổn. Kh n ba

h ơn

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

2) Th y điểm ố nơi n Kh n ba

n vi c b y ỏ lòn

ời đan bị buồn khổ hay bị h ơn

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

200


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

5) uốn h nh độn để i m bớ đau khổ hay buồn khổ nơi n ời khác. Kh n ba

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

6) hú ọn đ n ự đau đớn về inh h n v nhiều hơn l hể xác. Kh n ba

ình c m

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

7) Thích iúp đỡ n Kh n ba

ời a có mối li n h ố với nhau.

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

8) Thích nh ờn dịp i n hay chỗ ố ch n Kh n ba

ời khác.

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

9) ẩn h n về lời nói v h nh độn để kh n ổn ch n ời khác. Kh n ba

ây h ơn

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

10) h n h y độn lực ác hay kh n dễ d n . Kh n ba

h nh h

mộ cách

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

11) Thích l m nhữn vi c có ý n h a ch n Kh n ba

ời khác.

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

12) ễ in

ởn v đán

in c y.

Không bao giờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

13) T ánh đ n chạm v đối di n phạm lỗi. Kh n ba

15) Kh n ba

ời

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

14) Kh n Kh n ba

ực i p với n

hích d n hân v

mộ vi c hay h nh độn .

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

ời có ính vui vẻ, lạc quan. iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

201


c

16) Kh n ba

Ti n

T nĐ

ời ốn nhiều bằn

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

17) ễ c m h n với n Kh n ba

ình c m hơn l lý í. ời khác dù vui hay buồn.

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

18) Hăn hái cổ độn l m vi c hi n, bác ái cứu khổ. Kh n ba

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

19) ó lòn c u hay ch nhiều n đau khổ. Kh n ba

ời bị h ạn nạn hay

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

E. Trình độ trưởng thành 1) ó khuynh h ớn nhiều vi c. Kh n ba

ời bị h ơn

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

ổn của n

ời khác.

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

5) ễ bị hiểu l m Kh n ba

ổn.

ổn, mích lòn .

4) ễ bị nh h ởn vì ự h ơn Kh n ba

n

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

3) ễ bị h ơn Kh n ba

định dứ kh á

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

2) ễ he phe n Kh n ba

khó quy

n v n đề ình c m nam nữ.

iờ___Hi m khi__Thỉnh h n __Th ờn __Lu n lu n__

F. Những người có ân tứ thương xót trong Kinh Thánh T n ựu Ước i n i i -rê-mi đ ợc ọi l i n i than khóc. Ru- ơ cũn l n ời có lòn h ơn xó .

202


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

T n Tân Ước n ời Sa-ma-ri nhân lành (Lu-ca 10) l hình nh õ n nh của n ời có lòn h ơn xó lớn lao.

203


c

Ti n

T nĐ

XIII Sử Dụng Hữu Hiệu và Tốt Đẹp Các Ân Tứ A. Hãy sử dụng ân tứ của mình Sứ Đồ Ph - ơ khuy n c n dân của húa, ức l chún a hãy ử d n hay qu n ị ân ứ húa ban ch mình để ph c v n ời khác. “Mỗi một người nên dùng ân tứ đã nhận lãnh để phục vụ người khác, như một người quản trị giỏi, khéo quản trị ân sủng khác nhau của Đức Chúa Trời.” (1 Phê- ơ 4:10) Phao-l khuy n chún mỗi n ời.

a n n n d n ân ứ húa ban ch

Rô-ma 12:6-8 Tiên tri: nói theo lượng đức tin. Ph c v : tận tâm phục vụ. ạy dỗ: chăm chỉ dạy dỗ. Khích l : hãy thường xuyên khích lệ. an ặn : hãy ban tặng rộng rải. Lãnh đạ (h nh chánh): chuyên cần lãnh đạo. Từ hi n (Th ơn xó ): hăng hái làm việc từ thiện. B. Làm thế nào để phát triển và tận dụng ân tứ của mình. 1) Thực hành ân ứ ỗi n ời đều có í nh l mộ ân ứ hi n li n nh n chún a ph i để âm ìm hiểu v khám phá ân ứ của mình. n ứ cũn nh i năn ự nhi n, n u kh n hực h nh, kh n ử d n hay p luy n, au dồi, nó cũn có hể vẫn còn ở ình ạn iềm năn m h i. 204


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

n ứ cũn nh kh năn có nhiều ình độ khác nhau. h n có n ời dù kh n có ân ứ lớn ở mức độ xu ắc nh n nhờ au dồi, n d n n n ở n n xu ắc. T n khi đó có n ời có hể có ân ứ với iềm năn lớn la nh n n ời đó kh n ba iờ để ý v ử d n n n cũn kh n l m đ ợc ì. 2) T ởn

h nh iốn

húa ứu Th

ỗi c n dân của húa chỉ có mộ hay v i ân ứ, kh n ai có c các ân ứ vì h n ời a h ờn hi u ó hay a lãn ách nhi m n nhữn ph ơn di n mình kh n có ân ứ hay kh năn . i a ân ứ n của nó.

cũn có ph n u v khuy

điểm

ộ đời ốn ởn h nh n đức in, n ình y u h ơn v inh h n hy inh ph c v ẽ l m ia ăn nhữn u điểm của ân ứ v i m hiểu nhữn khuy điểm của ân ứ. T ái lại mộ đời ốn ph m c, đ y d c vọn ích kỷ, hi u ởn h nh ẽ l m nhữn khuy điểm của ân ứ ia ăn vì h nhiều khi n ời đó ở h nh nan đề nhiều hơn l iúp đỡ n ời khác hay hội hánh húa. ỗi c n dân của húa c n ba ph ơn di n: a.

ởn

h nh í nh l

n

Đức in

hún a c n kh n nhữn in c y húa để đ ợc cứu ỗi nh n cũn in c y húa n mọi ph ơn di n của đời ốn . Tin c y v ý chỉ, m c đích hay ch ơn ình của húa ch mình. Tin c y v ự chu c p, h ớn dẫn, b v của húa n mọi c n vi c. 205


c

Ti n

T nĐ

b. Tình y u h ơn . n dân húa c n học v au dồi ình y u h ơn của húa đ ợc hi chép v m n 1 13:4-7 Tình y u h ơn l nhẫn nh c, nhân ừ, kh n hen hé , kh n kh e kh an , kh n ki u n ạ , kh n khi m nhã, kh n ìm lợi, kh n dễ nón i n, kh n hi nhớ vi c ác, kh n vui về vi c b chính nh n chun vui n ự h , dun hứ mọi ự, in ởn mọi ự, hy vọn mọi ự, chịu đựn mọi ự. c.

n

ái Đức Thánh Linh. a-la-ti 5:22-23

T ái của Thánh Linh l : y u h ơn , vui mừn , bình an, nhẫn nại, nhân ừ, l ơn hi n, ung tín, nhu mì, i độ. T n h iới n y nay n ời a h y có nhiều n ời có i năn v ân ứ lớn nh n hi u ởn h nh về đức in, ình y u h ơn v kh n có b n ái Đức Thánh Linh n đời ốn n n đã a n ã, phạm ọn ội v l m hổ anh húa nhiều. C. Những mục vụ thích hợp cho mỗi ân tứ ỗi ân ứ hích hợp ch mộ ố c n vi c. Khi mộ n ời l m nhữn c n vi c hích hợp với ân ứ v i năn của mình, h ờn n ời đó ẽ h y hích hú v l m vi c hữu hi u hơn ch n n dễ h nh c n hơn. n đề hích hợp chỉ có ính cách ơn đối m h i. ó hể có nhữn độn lực khác mạnh hơn húc đẩy mộ n ời l m mộ ố vi c ố , hữu hi u v h nh c n . 1)

hữn c n vi c hích hợp với n ứ ph c v . L m vi c ở văn phòn , h ký, vi c nh b p, vi c iữ ẻ, ổ chức hồ ơ h nh chánh, l p danh ách ín hữu, hân hữu, b ì nh hờ, ửa chữa đồ đạc v d n , 206


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

chuẩn bị i c hánh, lễ báp- em, m c v hu băn , phá h nh băn b i i n , ổ chức các lễ inh nh , kỷ ni m c ới, nh mới, đám c ới, i p ân, iúp dọn nh , ổ chức ch ơn ình i i í, xây dựn cơ ở... 2)

hữn c n vi c hích hợp với ân ứ dạy dỗ. ạy ờn húa h , h ớn dẫn các khóa hu n luy n, hội h , u n hi p, d ỡn linh, n hi n cứu về mộ v n đề, h vi n ch hội hánh, nhóm nhỏ học Kinh Thánh, chủ bú bá chí, i li u hu n luy n, dạy kèm học inh, vi ách...

3)

hữn c n vi c hích hợp với ân ứ khuy n khích. Thăm vi n , kh i đạ , cố v n h n nhân, chăm óc n ời ín hữu mới, i i quy nan đề, khuy n khích n ời khác, ủy lạ , an ủi nạn nhân, chỉ dẫn, i i hích v n đề.

4)

hữn c n vi c hích hợp với ân ứ ban ặn . T un âm uyền iá , cuộc uyền i n c n cộn , un âm xã hội, ch ơn ình phá hanh, uyền hình, chứn đạ ừn nh , lớp Kinh Thánh mùa hè, xe buý chở hân hữu đi hờ ph ợn , i m c ph – i i khá uyền iá , ch ơn ình dân hi n, đ u , cun c p, hỗ ợ mộ ch ơn trình.

5)

hữn c n vi c hích hợp với ân ứ h nh chánh, lãnh đạ . ời ổ chức các lễ, h ạch định ch ơn ình, phối trí viên cho các ch ơn ình hay buổi lễ đặc bi , ởn ban điều h nh, ởn ban ổ chức các ch ơn ình, ởn ban ờn húa h , uyền iá , đặ m c i u ch hội hánh, l p chi n l ợc hực h nh, điều khiển các ch ơn ình...

207


c

6)

Ti n

T nĐ

hữn c n vi c hích hợp với ân ứ h ơn xó .

Thăm vi n , chăm óc n ời đau y u, kh hực phẩm cứu ợ, un âm xã hội, ừ hi n, nh d ỡn lã , cứu ợ nạn nhân hi n ai, ch ơn ình iữ ẻ, iúp n ời n , xe chở n ời đi hờ ph ợn , phá hực phẩm cứu đói, ch ơn ình iúp hanh hi u ni n bỏ nh a đi, xây dựn mối li n h iữa mọi n ời, khuy n khích ha hứ nhau, i i h ... 7)

hữn c n vi c hích hợp với ân ứ i n i.

i n dạy Lời húa, phân ích ình hình, c u n uy n, c u hay ch ín hữu n hội hánh, c u n uy n ch n ời đau y u, cố v n về iá lý, c nh cá n uy cơ đi ai lạc Lời húa, húc đẩy c n dân húa ph c v húa, bi n iá , l ợn iá c n vi c, hi h nh bi n pháp kỷ lu , ửa sai. XIV Ân Tứ Truyền Giáo (Chứng Đạo) A. Định nghĩa ỗi ín hữu của Chúa Giê- u đều ph i l mộ chứn nhân ch húa, có ách nhi m chứn đạ , chia ẻ về niềm in của mình ch n ời khác ( a-thi-ơ 28:18-20). Độn ừ “ uyền iá ” có n h a l “ uy n bố, a uyền, c n bố, ình b y Tin ừn cứu ỗi của húa Giê- u để đem n ời về cùn húa ứu Th .” u l mộ danh ừ, nó có n h a l Phúc m v nhiều khi chỉ về c Kinh Thánh Tân Ước, l Phúc m của húa i -su, Đ n đã đ n h ian, chịu ch , ốn lại để đem ự ốn v nh phúc ch nhân l ại, ph c hòa mối li n h iữa c n n ời v Đức húa T ời n ay n đời ốn n y v v nh hằn . n ứ uyền iá hay chứn đạ l kh năn hi n li n húa ban ch mộ ố n ời n hân hể của húa 208


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

để chia ẻ Phúc âm ch n ời ch a in húa v đem họ về l m m n đ của húa, l m h nh vi n h ạ độn n hân hể của húa (hội hánh). Pha -l h ờn dùn hình nh hân hể để chỉ hội hánh của húa. T uyền iá hay chứn đạ có hể ánh với chức năn inh n của hân hể. h n b hai n b n mẹ cũn c n nhữn bộ ph n khác n hân hể nu i d ỡn ch đ n n y inh v em bé ơ inh chỉ có hể ốn đ ợc v lớn l n nhờ nhiều bộ ph n khác n hân hể. ì có mộ v i n ời có ân ứ uyền iá xu ắc v nổi i n nh illy aham n n nhiều n ời n h ằn n u mình kh n i n uyền iá đ ợc nh illy aham hì mình kh n có ân ứ uyền iá . n ứ uyền iá cũn nh c ân ứ khác đều có nhiều mức độ v hể hi n qua nhiều hình hức. n ứ uyền iá có hể ở hình hức cá nhân, ức l cá nhân chứn đạ . ộ ố khác nh illy aham, đ ợc ân ứ uyền iá đại chún . ời có ân ứ uyền iá có hể đ ợc h ph n m c hay kh n có hể l nam hay nữ có hể ph c v ọn hì iờ hay bán hì iờ hay ốn bằn mộ n nh n hề khác. ộ ố n ời có ân ứ uyền giáo trong văn hóa, chủn ộc mình có n ời ph c v xuy n văn h á v chủn ộc n h a l n ời n y có hể chia ẻ Phúc m của húa với n ời n ại quốc mộ cách dễ d n v hữu hi u. n ứ uyền iá có hể đ ợc hể hi n qua mộ ố ph ơn i n uyền h n khác nh bá chí, ách vở, đ i phá hanh, uyền hình, ca há , âm nhạc v.v. ời có ân ứ uyền iá đem n ời về với húa nh n c hội hánh, ức l c hân hể của húa nu i n n ín hữu mới đó lớn l n.

209


c

Ti n

T nĐ

B. Ân tứ truyền giáo và trách nhiệm làm chứng nhân cho Chúa. hún a c n bi õ kh n ph i ai cũn có ân ứ uyền iá nh n Kinh Thánh dạy õ c c n dân của húa đều có ách nhi m l m chứn nhân ch húa n h ian v m n đ hóa mọi n ời, a-thi-ơ 28:19-20. Phê- ơ dạy chún a ph i ẵn n để ình bày Phúc m ch n ời muốn bi . “Luôn luôn sẵn sàng để trả lời cho bất cứ ai hỏi anh chị em lý do nào anh chị em có hy vọng đó.” (1 Phê 3:15) h

h mỗi ín hữu n n ử d n ân ứ của mình dù kh n ph i l ân ứ uyền iá để phối í với n ời có ân tứ uyền iá n nỗ lực m n đ hóa mu n dân. C. Làm thế nào để biết là mình có ân tứ truyền giáo hay không? T c ín hữu h của húa đều muốn h y n ời khác đ n với húa. h n kh n ph i ín hữu n cũn hích hay m n muốn chia ẻ đức in của mình ch n ời khác. hữn n ời kh n có ân ứ uyền iá ẽ l m nhữn vi c khác n hội hánh hay n các buổi uyền i n để óp ph n đem n ời về với húa. u muốn bi bạn có ân ứ uyền iá hay kh n , bạn có hể lời ba câu hỏi au: 1) Bạn có kha khá chia ẻ đức in của mình ch n ời khác kh n ? Kh n ph i chỉ muốn h y n ời khác in húa m h i nh n muốn chính bạn nói ch họ bi về húa i - u v ự cứu ỗi của i. ời có ân ứ uyền iá ẽ kh n an lòn n nhữn c n vi c ph hay ián i p đem n ời về với húa nh n muốn chính mình chia ẻ hay i n uyền iá để đem n ời về với húa. 210


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

2) Khi bạn chia ẻ về húa ch n ời n ại đạ , bạn l m c n vi c đó có hi u qu kh n ? N h a l bạn có đem đ ợc nhiều n ời về với húa qua vi c chia ẻ đức in hay i n dạy kh n ? 3)

ạn có ch n lòn v c n vi

h y h lòn v hích hú khi chia ẻ đức in ời n ại đạ kh n ? ạn kh n h y h đ y đủ n u bạn chỉ ham ia ián i p n c chứn đạ v uyền iá .

D. Một vài nan đề về ân tứ truyền giáo 1) Đa ố ín hữu n h ằn mộ n ời ph i uyền i n nh illy aham mới l n ời có ân ứ uyền iá . h n đây chỉ l ân ứ uyền iá đại chún . n ứ uyền iá có hể hi h nh d ới nhữn hình hức khác nh cá nhân chứn đạ , ách bá , phá hanh, uyền hình, án ác ca, nhạc, kịch, ca há v.v… 2) Đa ố các hội hánh Phúc m hu n úy nh n mạnh v đòi hỏi ín hữu ph i đi a l m chứn để chu n ách nhi m m n đ h á mu n dân. ì nỗ lực n y, nhiều ín hữu bị mặc c m ội lỗi n u mình kh n chia ẻ đức in bằn lời nói, ức l kh n l m chứn bằn lời nói. ỗi ín hữu n n học hỏi để ẵn n chia ẻ đức in hay hy vọn của mình n húa khi dịp i n đ a đ n, nh n n u họ kh n có ân ứ uyền iá hì họ có hể ốn nh mộ nhân chứn v l m nhữn c n vi c khác để ham ia n c n ác uyền iá hay chứn đạ v iúp ín hữu mới ăn ởn . 3)

hiều cuộc n hi n cứu ch hi n “ in nh n húa” đại chún nhiều nh n h ờn xuy n v h ạ độn ph ơn hì í. ộ n hi u ó ch ằn c n ác 211

h y ố n ời uy n bố hay n các cuộc uyền i n ố n ời ở h nh ín hữu n mộ hội hánh địa nhữn lý d l quan ni m m n đ h á ch m dứ khi


c

mộ n mình.

Ti n

T nĐ

ời uy n bố in húa i - u l m ứu húa của

E. Luôn Luôn Là Một Nhân Chứng cho Chúa 1)

ỗi ín hữu h của húa l mộ nhân chứn ốn ch húa ở n ay nơi chún a đan inh ốn v n đời ốn đạ , cố ắn chia ẻ hy vọn ốn của mình ch nhân l ại ừ địa ph ơn mình ốn ch đ n n cùng trái đ ( n 1:8).

2)

ộ n nhữn cách ố nh n ọn ách chia ẻ Phúc m l ham ia, ph c v n hội hánh địa ph ơn của bạn, nh l nhữn ch ơn ình uyền i n ồi mời hân hữu đ n dự các ch ơn ình đó.

3) Sẵn n hia Sẻ Phúc m của húa ch n bi 1 Phê- ơ 3:15.

ời muốn

Kinh Thánh dạy chún a ph i bi ại a chún a in c y húa i - u để ốn v vì h cũn ph i bi v ẵn n để chia ẻ niềm in đó. Hội hánh chún a ẽ vui để đ ợc i ợ ch hội vi n làm giá ch húa bằn cách c u n uy n v ủn hộ i chánh qua International Mission Board (IMB).

212


Đức Thánh Linh: n h - n i c - n Tứ h n i n T iá Ti n i i

L ạ b i học v khám phá các ân ứ n y đ ợc hợp nhiều i li u khác nhau. Sau đây l nhữn ch các b i học:

ác i v

ách chính chún

ạn ừ

i đã dùn

-

Charles V. Bryant, Rediscovering Our Spiritual Gifts.

-

Don & Katie Fortune, Discover Your God-Given Gifts.

-

Michael Green, I Believe In The Holy Spirit.

-

Wayne Grudem, The Gift of Prophecy.

-

Michael Harper, Gifted People.

-

Tim Lahaye, potential.

-

Charles Stanley, Ministering Through Spiritual Gifts.

-

Max Turner, The Holy Spirit and Spiritual Gifts.

-

Peter Wagner, Your Spiritual Gifts Can Help Your Church Grow.

-

Rick Yohn, Discover Your Spiritual Gift and Use It.

Your

Temerament:

213

Discover

its


c

Ti n

T nĐ

S ạn i 

a Học

c

Asian Theological Seminary c

T nĐ

a Học Th n Học huy n Kh a Dallas Theological Seminary

 Ti n S

c

Dallas Theological Seminary  Qu n hi m Hội Thánh i am - Arlington, TX

cv

áp-tít

i n T ởn i n Th n Học Báp-Tí i am, H a Kỳ

hủ Tịch Li n Hữu Tin L nh Báp-Tí i am, H a Kỳ

 T ởn

an Phi n ịch

Kinh Thánh

214

n ịch

ới


Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.