5 minute read

3.3.2. Sơ đồ tiến trình hình thành kiến thức

65

3.3.2. Sơ đồ tiến trình hình thành kiến thức

Advertisement

✓ Nội dung “Nước là gì” được thiết kế qua sơ đồ sau:

Nội dung chủ đề Thành tố NLKH Chỉ số hành vi

Các trạng thái tồn tại của Nước

Giải thích hiện tượng một cách KH

- Nhớ lại và áp dụng kiến thức để giải thích vòng tuần hoàn của nước -Vận dụng đặc điểm của thể tích và hình dạng của nước ở các trạng thái, giải thích được bề mặt nước ở trạng thái lỏng, sự tồn tại của hơi nước trong không khí. - Vận dụng kiến thức về sự nở đặc biệt của nước để giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn - Giải thích được ứng dụng của các trạng thái tồn tại của nước trong đời sống

Nước là gì

Sự biến đổi các trạng thái của nước

Đánh giá, thiết kế và thực hiện nhiệm vụ TTKP, NCKH

Đưa ra các câu hỏi, đề xuất, thực hiện các nhiệm vụ TTKP khảo sát quá đặc điểm về hình dạng, thể tích, nhiệt độ các trạng thái tồn tại, quá trình biến đổi trạng thái của Nước và các tình chất của Nước.

3.6.

Các tính chất của

nước.

Trình bày, giải thích dữ liệu và bằng chứng KH

- Phân tích dữ liệu và đưa ra kết luận về đặc điểm hình dạng, thể tích, nhiệt độ các trạng thái tồn tại, quá trình biến đổi trạng thái của Nước và các tình chất của Nước. -Trình bày, đánh giá kết quả và quá trình TTKP về các trạng thái tồn tại, quá trình biến đổi TT của Nước

Chúng tôi thiết kế các tiến trình dạy học cụ thể theo tiến trình dạy học tìm tòi khám phá đã thiết kế ở chương 2. Sau đây, LA chỉ trình bày một sơ đồ tiến trình dạy học nội dung tiến trình dạy học nội dung bảo tồn nước, còn lại được trình bày ở phụ lục 7

66

Giải thích được sự phân bố nguồn nước; sự ô nhiễm nguồn nước bằng ví dụ thực tiễn Tạo được mô hình để giải thích sự phân bố nguồn nước Đưa ra các dự đoán, lí lẽ khoa học về tình trạng thiếu nước sạch, khan hiếm nguồn nước, ô nhiễm nguồn nước Đề xuất giải pháp Thực hiện giải pháp nghiên cứu sự phân bố nguồn nước, ô nhiễm nguồn nước, các biện phápxửlí và tạo ra nước sạch Phân tích và diễn giải các dữ liệu để rút ra kết luận phù hợp về sự phân bố, sự ô nhiễm nguồn nước Trình bày, đánh giá và điều chỉnh giải pháp thiết kế các thiết bị xử lý nước sạch Lý giải được tầm quan trọng của nước sạch và ý nghĩa của việc tiết kiểm và bảo vệ môi trường nước Thực trạng về ô nhiễm môi trường nước trên thế giới và ở Việt Nam ngày càng một gia tăng

Quan sát hình ảnh về cá chết hàng loạt, rác thải, tràn ngập ở biển, khan hiếm nước và đọc thông tin của quĩ nhi đồng liên hợp quốc về tình trạng đó và đặt ra các câu hỏi về sự cạn kiệt nguồn nước ở các quốc gia, vùng miền, và sự ô nhiễm nguồn nước

Sự phân bố nguồn nước như thế nào? Tại sao nguồn nước bị ô nhiễm? làm thế nào để có nước sạch?

Giai đoạn I: Hoạt động khởi động

Đề xuất giải pháp

NV1. Tìm hiểu về sự phân bố nguồn nước ở Việt Nam và trên thế giới, tiến hành thí nghiệm, chuyển đổi dữ liệu để tìm hiểu về tỷ lệ lượng nước ngọt trên thế giới. NV2. Tìm hiểu về sự ô nhiễm nguồn nước ở một số sông hồ ở địa phương bằng TN thử độ pH, lọc nước, nuôi cá, trồng cây đối chứng để kết luận NV3. Tìm hiểu các biện pháp tạo ra nước sạch và thiết kếdụng cụlọc nước, chưng cất nước

Tìm hiểu phân bố nguồn nước trên trái đất, ở Việt Nam qua quan sát bản đồ phân bố Chuyển đổi dữ liệu phân bố nguồn nước trên bảng thông tin của các nhà khoa học và rút ra kết luận Thí nghiệm mô hình để giải thích sự phân bố nguồn nước trên trái đất Thí nghiệm thử độ pH của một số nguồn nước Thí nghiệm sử dụng nguồn nước khác nhau để theo dõi sự sinh trưởng của cây Thí nghiệm lọc nước để theo dõi mức độ cặn. Dự án thiết kế slogan, poster, tờ rơi, băng rôn tuyên truyền vận động người dân sử dụng hợp lý nguồn nước. Quan sát, tìm hiểu, xem mô hình..về nguyên tắc hoạt động của nhà máy nước.... Dự án thiết kế các dụng cụ làm sạch nước Xửlí độđục, độmàu của nước Nước nhiễm phèn Chế tạo máy lọc nước Thiết kế poster tiết kiệm nước – bảo vệ môi trường nước

Giai đoạn II Hoạt động tìm tòi khám phá NCKH

Trao đổi, thảo luận xung quanh kết quả thu được

+ Kết quả thu được từ các nhiệm vụ KP: tìm hiểu sự phân bố nguồn nước, nước ngọt trên + Đánh giá, điều chỉnh các GP đã thực hiện như: Lọc nước để kiểm tra mức độ cặn, các thí nghiệm đối chứng kiểm tra sựô nhiễm, thiết kếdụng cụlàm nước sạch (lọc nước, chưng cất nước) + Đánh giá các ưu, nhược điểm của từng bước và của toàn bộ quá trình thực hiện các giải pháp

Nguồn nước ngọt phân bố không đều nhau trên Thế giới và nhiều vùng lãnh thổ bị thiếu nước. Biết Việt Nam là nơi có nguồn nước tương đối dồi dào nhưng phân bố không đều nhau, có nơi như Miền Núi và Miền Trung rất thiếu nước. Một số nguồn nước bị ô nhiễm như sông, hồ, biển do ý thức của con người như xả rác bừa bãi…. Mọi người dân cần phải tiết kiệm, sử dụng hợp lý nguồn nước, có ý thức bảo vệ môi trường nước và cần có những hành động và các qui tắc ứng xử để bảo vệ nguồn tài nguyên quí của Trái Đất

Giai đoạn III: Hoạt động đánh giá và suy ngẫm về các giải pháp.

Sơ đồ 3.2. Sơ đồ tiến trình tiến trình dạy học nội dung sự phân bố nguồn nước

This article is from: