15 hành vi, thái độ hợp lí nhằm phát triển bền vững.
ứng với biến đổi khí hậu; có hành vi, thái độ hợp lí nhằm phát triển bền vững.
1.14.2. Quy ước cách tính điểm và phân loại NL Bảng 1.2a. Bảng quy ước cách tính điểm và phân loại năng lực cá nhân Tính điểm trung bình cho 1 cá nhân DTB
Tongdiem / 1hanhvi n
n: số lần đánh giá cho 01 chỉ số hành vi
Điểm TB đạt đƣợc - Từ 1 đến 2 - Từ 2 đến 2,5 - Từ 2,5 đến 3
Phân loại NL vật lý - Mức thấp - Mức trung bình - Mức cao
Bảng 1.2b. Bảng quy ước cách tính điểm và phân loại năng lực nhóm n học sinh Tính điểm trung bình
Điểm TBC
Phân loại
cho nhóm đối tƣợng gồm n học sinh
đạt đƣợc
NL VL
- Từ 1 đến 2 - Từ 2 đến 2,5 - Từ 2,5 đến 3
- Mức thấp - Mức trung bình - Mức cao
Tbc
T.HSm1 T.HSm2 T.HSm3 nx1 nx2 nx3
Ký hiệu: Tổng HS mức 1 T.HSm1 Tổng HS mức 2 T.HSm2 Tổng HS mức 3 T.HSm3 1.1.5. Các biện pháp hình thành và phát triển năng lực vật lý cho học sinh THPT 1.1.5.1. Biện pháp 1: Định hướng mục tiêu dạy học Với các mục tiêu kiến thức ngoài các yêu cầu về mức độ như nhận biết, tái hiện kiến thức cần có những mức độ cao hơn như vận dụng kiến thức trong các tình huống, các nhiệm vụ gắn với thực tế. Với các mục tiêu về kĩ năng cần yêu cầu HS đạt được ở mức độ phát triển kĩ năng thực hiện các hoạt động đa dạng. Các mục tiêu này đạt được thông qua các hoạt động trong và ngoài nhà trường. 1.1.5.2. Biện pháp 2: Đổi mới nội dung dạy học Để thuận lợi cho việc phát triển năng lực học sinh, các kiến thức vật lí được chọn đưa vào chương trình phải là những kiến thức thỏa mãn một số yêu cầu sau: