4 minute read

1.2.2. Cấu trúc của năng lực giải quyết vấn đề

mới, phát hiện và làm rõ vấn đề, hình thành và triển khai ý tưởng mới, đề xuất, lựa chọn giải pháp, thực hiện và đánh giá giải pháp GQVĐ và tư duy độc lập [1]. Từ các khái niệm trên, chúng tôi thấy rằng khó có thể đưa ra một cách chính xác định nghĩa năng lực GQVĐ trên thế giới cũng như ở Việt Nam nhưng lại có cách hiểu tương tự nhau nên chúng tôi đưa ra một cách tổng quát: “Năng lực giải quyết vấn đề là tổ hợp các năng lực được sử dụng trong quá trình giải quyết vấn đề”.

1.2.2. Cấu trúc của năng lực giải quyết vấn đề

Advertisement

- Đánh giá quá Năng lực GQVĐ là một trong những năng lực chủ yếu của con người, được cấu trúc thành 4 năng lực thành phần - thành tố chính như sau [8]: - Tìm hiểu vấn đề - Đề xuất giải pháp - Thực hiện giải pháp GQVĐ - Đánh giá việc GQVĐ, phát hiện vấn đề mới Chúng ta có thể cụ thể hóa chỉ số hành vi của mỗi thành tố theo bảng sau: Bảng 1.1. c mức độ hành vi của năng lực QVĐ 8]

Năng lực thành tố Chỉ số hành vi Mức độ biểu hiện

1.1 Tìm hiểu tình huống vấn đề

1. Tìm hiểu vấn đề 1.2 Phát hiện vấn đề cần nghiên cứu

1.3 Phát biểu vấn đề M1: Quan sát mô tả được các quá trình, hiện tượng trong tình huống để làm rõ vấn đề cần giải quyết. M2: Giải th ch thông tin đã cho, mục tiêu cuối cùng cần thực hiện để làm rõ vấn đề cần giải quyết M3: Phân t ch, giải th ch thông tin đã cho, mục tiêu cần thực hiện và vấn đề cần giải quyết M1: Từ các thông tin đúng và đủ về quá trình, hiện tượng, trình bày một số câu hỏi riêng lẻ M2: Từ các thông tin đúng và đủ về quá trình, hiện tượng, trình bày được các câu hỏi liên quan đến vấn đề cần giải quyết M3: Từ các thông tin đúng và đủ về quá trình, hiện tượng, trình bày được các câu hỏi liên quan đến vấn đề và xác định được vấn đề cần giải quyết M1: Sử dụng được t nhất một phương thức (văn bản, hình vẽ, biểu bảng, lời nói,…) để diễn đạt lại vấn đề M2: Sử dụng t nhất hai phương thức để diễn đạt lại

Năng lực thành tố

2. Đề xuất giải pháp

3. Thực hiện giải pháp giải quyết vấn đề

Chỉ số hành vi

2.1 Diễn đạt lại tình huống bằng ngôn ngữ của chính mình

2.2 Tìm kiếm thông tin liên quan đến vấn đề

2.3 Đề xuất giải pháp giải quyết vấn đề

3.1 Lập kế hoạch cụ thể để thực hiện giải pháp

Mức độ biểu hiện

vấn đề M3: Diễn đạt vấn đề t nhất bằng 2 phương thức và phân tách thành các vấn đề bộ phận M1: Diễn đạt lại được tình huống một cách đơn giản M2: Diễn đạt lại được tình huống trong đó có sử dụng các hình vẽ, k hiệu để làm rõ thông tin của tình huống M3: Diễn đạt lại được tình huống bằng nhiều cách khác nhau một cách linh hoạt M1: Bước đầu thu thập thông tin về kiến thức và phương pháp cần sử dụng để giải quyết vấn đề từ các nguồn khác nhau M2: Lựa chọn được nguồn thông tin về kiến thức và phương pháp cần sử dụng để giải quyết vấn đề và đánh giá nguồn thông tin đó M3: Lựa chọn được toàn bộ các nguồn thông tin về kiến thức và phương pháp cần sử dụng để giải quyết vấn đề cần thiết và đánh giá được độ tin cậy của nguôn thông tin M1: Thu thập, phân t ch thông tin liên quan đến vấn đề; xác định thông tin cần thiết để giải quyết vấn đề M2: Đưa ra phương án giải quyết (Đề xuất giả thuyết, phương án kiểm tra giả thuyết bằng suy luận l thuyết hoặc thực nghiệm) M3: Đưa ra phương án, lựa chọn phương án tối ưu, lập kế hoạch thực hiện M1: Phân t ch giải pháp thành kế hoạch thực hiện cụ thể, diễn đạt các kế hoạch cụ thể đó bằng văn bản M2: Phân t ch giải pháp thành kế hoạch thực hiện cụ thể, thuyết minh các kế hoạch cụ thể qua sơ đồ, hình vẽ M3: Phân t ch giải pháp thành kế hoạch thực hiện cụ thể, thuyết minh các kế hoạch cụ thể qua sơ đồ, hình vẽ.

This article is from: