Tiếng kêu cứu của người hàn quốc

Page 1

Như các bạn đã biết, trong tiếng Hàn 살다 – là “sống”, còn 살리다 là nội động từ “cứu sống”. Hôm nay, để hiểu thêm về ý nghĩa của hai động từ này, chúng ta hãy cùng đặt nó trong ngữ cảnh văn hóa và lịch sử Hàn Quốc.

- Kinh nghệm học ngữ pháp tiếng Hàn hay.http://trungtamtienghan.edu.vn/news/Kinh-nghiem-hoc-tienghan/Kinh-nghiem-hoc-ngu-phap-tieng-Han-hay-130/. Khi gặp phải tại hoa không lường trước, người ta thường kêu cứu một cách vô ý thức. Người Anh hoặc người Mỹ sẽ nói “Help me!”, người Nhật nói “Kure daseuketeo”, nhưng người Hàn Quốc không nói xin giúp đỡ (도와 주세요 – Hãy giúp tôi) mà nói “Cứu tôi!” (살려 주 세요). “살려 주세요” cũng giống như cách nói “Cứu tôi với!” của người Việt Nam trong trường hợp khẩn thiết.


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.
Tiếng kêu cứu của người hàn quốc by Trung tâm tiếng hàn - Issuu