Trong chuyên mục ngữ pháp tiếng Hàn kì này, học tiếng Hàn Sofl sẽ giới thiệu với các bạn bài học “ Ngữ pháp thực dụng(p5)”
- Phương pháp học nổi tiếng Hàn Quốc.http://hoctienghanquoc.org/tin-tuc/Khoa-Hoc-So-Cap1/Phuong-phap-hoc-noi-tieng-Han-Quoc-gioi-257/. 42.2 Thì quá khứ của đuôi từ này được dùng như sau
Dạng tường thuật ở thì quá khứ của động từ được hình thành khi kết hợp với đuôi từ ‘-았(었/였)습니다’ và là dạng nghi vấn ở thì quá khứ khi kết hợp với ‘-았(었/였)습니까?. ‘-았/었/였’ cũng dùng kết hợp với đuôi ‘-어요’. 만나다: 만나 + 았습니다/았습니까? –> 만났습니다/만났습니까? (rút gọn) 주다: 주 + 었습니다/었습니까? –> 주었습니다/주었습니까? –> 줬습니다/ 줬습니까? (rút gọn) 하다: 하 + 였습니다/였습니까? –> 했습니다/했습니까? (rút gọn) 어제 음악회가 좋았습니다. Buổi ca nhạc hôm qua hay. 수업이 언제 끝났습니까? Lớp học kết thúc khi nào?