So với những ngôn ngữ khác trên thế giới, tiếng Hàn có hệ thống lớp từ biểu hiện cảm xúc vô cùng phong phú và linh hoạt, số lượng các từ cảm thán cũng rất đa dạng. Nếu tiếng Việt có từ “rất”, “quá” để nhấn mạnh cảm xúc hay đặc điểm, tính chất của sự vật; tiếng Anh có từ “very”, thì tiếng Hàn có một loạt các từ như: 진짜, 정말, 제대로, 아주, 참… Ví dụ, khi muốn nói “Rất tốt”, trong tiếng Anh ta chỉ cần dùng “Very good” hoặc “Great!” thì trong đời sống hàng ngày của người Hàn Quốc, ta có thể bắt gặp nhiều cách thể hiện như: 정말 좋다!, 진짜 좋다!, 제대로 좋은데, 아주 좋아!, 참 좋아!…
- Số trong tiếng Hàn.http://trungtamtienghan.edu.vn/news/Hoctieng-han-quoc-co-ban/So-trong-tieng-Han-171/. Trước hết, chúng ta hãy cùng tìm hiểu và phân biệt hai từ 진짜 và 정말. Viện nghiên cứu tiếng Hàn ghi nhận 진짜 và 정말 vừa là danh từ, vừa là phó từ (trong trường hợp 진짜로, 정말로).
Từ 진짜 (眞-, Chân) mang nghĩa là 참 (thật), không che đậy, không giả tạo.
– Trường hợp là danh từ: 진짜
진짜 도자기 Gốm thật
진짜 보석 Ngọc thật