Trong chuyên mục học Ngữ pháp tiếng Hàn kì này, học tiếng Hàn Sofl sẽ giới thiệu với các bạn bài học “[Tiếng Hàn giao tiếp] – Phân biệt từ đồng nghĩa”
- Hình thức của 1 bài thi tiếng Hàn Topik.http://trungtamtienghan.edu.vn/news/Hoc-tieng-han-quoc-coban/Hinh-thuc-cua-mot-bai-thi-tieng-Han-TOPIK-248/. 1. 돈을 잃다: mất tiền => ( dùng khi mình bị mất tiền vì chơi game hoặc chơi bài bạc ) 2. 돈을 잃어버리다: mất tiền => ( dùng khi mình bị mất tiền ở đâu đó mà mình không biết hoặc bị ai đó lấy mất ) 3. 돈은 잊어버니다: quên mất tiền => (mình vô tình để quên tiền không mang theo nhưng mình vẫn biết mình để quên ở đâu ) 4. 마지막 : cuối cùng => ( nói khi cái đó là cái cuối cùng theo thứ tự, ví dụ như 1 2 3 4 thì 4 ở đây là 마지 막) 5. 드디어: cuối cùng => ( dùng khi mình chờ đợi việc gì đó mà cuối cùng cũng đến, dùng khi nói về đợi chờ những việc tốt, như chờ đến ngày sinh nhật, chờ ngày nhận kết quả thi ) 6. 결국: kết cục => ( dùng khi mình nói dối ai đó và về sau bị phát hiện, hầu như dùng để nói về 1 kết cục không tốt cho lắm, trong việc tốt vẫn nói được nhưng ít khi sử dụng) – 어머님께 거짓말을 했는데, 결국 어머나가 아셨어요. ( Tôi đã nói dối mẹ nhưng kết cục mẹ đã biết ) 7. 고르다 : chọn => ( dùng khi lựa chọn cái gì đó mà không cần phải suy nghĩ nhiều ) 8. 선택하다 : lựa chọn => ( dùng khi lựa chọn cái gì đó cần có chút thời gian để suy nghĩ ) 9. 긴장하다 : hồi hộp => ( đợi kết quả thi, hay chuẩn bị phỏng vấn có chút lo lắng và hồi hộp ) 10. 스릴 : hồi hộp, lo lắng => ( dùng khi mình chuẩn bị chơi trò chơi cảm giác mạnh, mình thấy căng