[ngữ pháp tiếng hàn] – cấu trúc “던”

Page 1

Bạn muốn giao tiếp tốt tiếng Hàn,bạn có vốn từ vựng nên tự tin điều đó.Không nếu chỉ vốn từ vựng thì chưa đủ đâu,nếu bạn muốn giao tiếp thì phải có Ngữ pháp,nếu không chắc chắn rằng sẽ không ai hiểu bạn đang muốn nói gì đâu!!

- Luyện thi Topik sơ cấp..http://trungtamtienghan.edu.vn/news/Hoc-tieng-han-quocco-ban/luyen-thi-topik-so-cap-112/. 1. Việc, hành ở quá khứ chưa kết thúc vẫn còn đang dang dở. Và thường được ghép với các thời điểm trong quá khứ như: 어제, 아까, 지난주에, 저번에…(hôm qua, lúc nãy, tuần trước, lần trước…) Có thể hiểu là : ‘dở’ -> không phải “dở hơi” mà là “dở trong dở dang”: • 아까 마시던 물이 어디 있어요? Nước vừa lúc nãy uống dở đâu?(Nước vừa rồi chưa uống xong hết) • 하던 일을 다 끝내고 집에 가야 합니다. Làm xong việc còn lại(dở dang) rồi phải về nhà(Việc đang làm vẫn còn dang dở). • 읽던 책을 다 읽으면 다른 책을 읽을 것입니다. Đọc xong cuốn sách đang đọc dở rồi mới đọc cuốn sách khác. (Cuốn sách hiện đang đọc vẫn chưa đọc hết). • 어제 먹던 음식을 냉장고에 넣어 두었습니다. Đồ ăn chưa hết (dở) hôm qua đã cho vào tủ lạnh. 2. Việc trong quá khứ hay làm mà giờ không làm nữa. Trước nó hay đi cùng với từ: 자주, 여러번,지금까지 계속…(thường xuyên, nhiều lần, cho đến bây giờ vẫn…) • 옛날에는 자주 가던 가게가 지금은 없어졌네요. Cửa hàng ngày xưa hay đi giờ không còn nữa nhỉ.


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.