

Cuốn “Cẩm nang Thấu hiểu khách hàng” này được biên soạn với mục đích trở
thành kim chỉ nam cho các thành viên PMC trong hành trình chinh phục sự
hài lòng của quý khách hàng.
Tại PMC, chúng tôi tin tưởng rằng chiến lược 3C: “Communication (Giao tiếp),
Community (Cộng đồng) và Connectivity (Kết nối)”, sẽ là nền tảng vững chắc để
nâng cao chất lượng dịch vụ và mang lại trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng.
Chiến lược này thể hiện cam kết của chúng tôi trong việc duy trì kênh giao tiếp
mở, xây dựng cộng đồng đoàn kết và tối ưu hóa các phương thức kết nối để
đảm bảo mọi thông tin phản hồi được xử lý kịp thời và hiệu quả nhất.
Trong những trang viết này, các tình huống cụ thể thường gặp trong quá trình
quản lý nhà chung cư được khéo léo đan xen, cùng những hướng dẫn để xử lý
các vấn đề liên quan đến khối Dịch vụ, Kỹ thuật và Luật pháp nhà chung cư.
Cuốn cẩm nang này không chỉ là một tập hợp các hướng dẫn, mà còn thể hiện
cho tinh thần không ngừng học hỏi của tất cả thành viên PMC. Đây sẽ là công
cụ hữu ích giúp các thành viên PMC rèn luyện kỹ năng giao tiếp và xử lý vấn
đề hiệu quả. Cùng tinh thần "Omotenashi“, mỗi thành viên sẽ có trong tay
“chìa khóa” để xây dựng hình ảnh chuyên nghiệp, tạo dựng niềm tin bền vững
với khách hàng cũng như thêm niềm tin về những giá trị mình mang lại cho
cộng đồng.
Cập nhật theo các quy định pháp luật hiện hành, tính đến ngày 30/06/2023
Thông tin về Chung cư/ Cụm nhà chung cư 02 Hoạt động Ban quản trị 03 Công tác quản lý vận hành 04 Tổ chức Hội nghị chung cư 05 Hồ sơ bàn giao từ CĐT sang BQT 06 Quản lý Sở hữu riêng
Nhà chung cư được hiểu như thế nào?
Kính gửi Quý Cư dân, Theo Khoản 2 điều 3 Thông tư 02/2016/TT-BXD quy định: "Tòa nhà chung cư là một khối nhà (block) độc lập hoặc một số khối nhà có chung khối đế nổi trên mặt đất được xây dựng theo quy hoạch và hồ sơ dự án do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt“. Nhà chung cư là nhà ở có từ 02 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho gia đình, cá nhân, tổ chức, bao gồm nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp.
Trân trọng!
Cụm nhà chung cư được hiểu như thế nào?
Kính gửi Quý Cư dân, Theo Khoản 1 điều 3 Thông tư 28/2016/TT-BXD quy định: "Cụm nhà chung cư là tập hợp từ 02 tòa nhà chung cư trở lên được xây dựng theo quy hoạch và hồ sơ dự án do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt“.
Trân trọng!
Yêu cầu phát triển nhà ở tại đô thị
theo pháp luật hiện hành phải đảm bảo?
Kính gửi Quý Cư dân, Căn cứ theo điều 14 Luật nhà ở quy định: "Điều 14. Yêu cầu đối với phát triển nhà ở
1. Phù hợp với nhu cầu về nhà ở của các đối tượng khác nhau và điều kiện kinh tế - xã hội của đất nước, của từng địa phương, từng vùng, miền trong từng thời kỳ.
2. Phù hợp với Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia, quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất và có trong chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương trong từng giai đoạn.
3. Tuân thủ quy định của pháp luật về nhà ở; tiêu chuẩn, quy chuẩn, chất lượng xây dựng; thực hiện đúng các yêu cầu về phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm kiến trúc, cảnh quan, vệ sinh, môi trường, an toàn trong quá trình xây dựng và có khả năng ứng phó với thiên tai, biến đổi khí hậu; sử dụng tiết kiệm năng lượng, tài nguyên đất đai.
4. Đối với khu vực đô thị thì việc phát triển nhà ở phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng và chủ yếu được thực hiện theo dự án Dự án đầu tư xây dựng nhà ở phải đáp ứng yêu cầu quy định tại
phát triển nhà chung cư và xây dựng nhà ở để cho thuê.
5. Đối với khu vực nông thôn, miền núi, biên giới, hải đảo thì việc phát triển nhà ở phải phù hợp với quy hoạch điểm dân cư nông thôn, chương trình xây dựng nông thôn mới, phong tục, tập quán của từng dân tộc, điều kiện tự nhiên của từng vùng, miền; từng bước xóa bỏ việc du canh, du cư, bảo đảm phát triển nông thôn bền vững; khuyến khích phát triển nhà ở theo dự án, nhà ở nhiều tầng. “
Trân trọng!
Trách nhiệm bảo hành nhà chung cư thuộc về bên nào, thời hạn bảo
hành là bao lâu và nội dung bảo hành gồm những gì?
Kính gửi Quý Cư dân, Căn cứ điều 85 Luật nhà ở quy định: 1. Tổ chức, cá nhân thi công xây dựng nhà ở phải bảo hành nhà ở theo quy định của pháp luật về xây dựng; tổ chức, cá nhân cung ứng thiết bị nhà ở phải bảo hành thiết bị theo thời hạn do nhà sản xuất quy định. Trường hợp đầu tư xây dựng nhà ở để bán, cho thuê mua thì bên bán, bên cho thuê mua nhà ở có trách nhiệm bảo hành nhà ở theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này. Bên bán, bên cho thuê mua nhà ở có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân thi công xây dựng, cung ứng thiết bị thực hiện trách nhiệm bảo hành theo quy định của pháp luật.
2. Nhà ở được bảo hành kể từ khi hoàn thành việc xây dựng và nghiệm thu đưa vào sử dụng với thời hạn như sau: a) Đối với nhà chung cư thì tối thiểu là 60 tháng; b) Đối với nhà ở riêng lẻ thì tối thiểu là 24 tháng.
3. Nội dung bảo hành nhà ở bao gồm sửa chữa, khắc phục các hư hỏng khung, cột, dầm, sàn, tường, trần, mái, sân thượng, cầu thang bộ, các phần ốp, lát, trát, hệ thống cung cấp chất đốt, hệ thống cấp điện sinh hoạt, cấp điện chiếu sáng, bể nước và hệ
Trách nhiệm bảo hành nhà chung cư thuộc về bên nào, thời hạn bảo
hành là bao lâu và nội dung bảo hành gồm những gì?
<<tiếp>> thống cấp nước sinh hoạt, bể phốt và hệ thống thoát nước thải, chất thải sinh hoạt, khắc phục các trường hợp nghiêng, lún, nứt, sụt nhà ở và các nội dung khác theo thỏa thuận trong hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở. Đối với các thiết bị khác gắn với nhà ở thì bên bán, bên cho thuê mua nhà ở thực hiện bảo hành sửa chữa, thay thế theo thời hạn quy định của nhà sản xuất. "
Như vậy, CĐT là đơn vị bảo hành. Thời hạn chung cư là 60 tháng. Nội dung bảo hành tại khoản 3 theo các quy định được trích dẫn ở trên.
Trân trọng!
Thông tin về Chung cư/ Cụm nhà chung cư
Hoạt động Ban quản trị 03 Công tác quản lý vận hành
Tổ chức Hội nghị chung cư 05 Hồ sơ bàn giao từ CĐT sang BQT 06 Quản lý Sở hữu riêng
Nhiệm kỳ hoạt động của BQT nhà chung cư là bao lâu?
Thành viên BQT nhà chung cư có được phép hoạt động 2 nhiệm kỳ
liên tiếp được không?
Kính gửi Quý Cư dân, Theo khoản 3 của Điều 17 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 02/2016/TT-BXD, BQT nhà chung cư có thời hạn hoạt động là 03 năm và sau đó được bầu lại tại Hội nghị Nhà chung cư thường niên của năm cuối nhiệm kỳ, trừ khi có
Trân trọng!
Kính gửi Quý Cư dân, Pháp luật không giới hạn số nhiệm kỳ của BQT nhà chung cư. Số lượng thành viên BQT nhà chung cư, cụm nhà chung cư do hội nghị nhà chung cư quyết định, miễn đáp ứng
Trân trọng!
BQT nhà chung cư xin thôi không đảm nhiệm chức vụ có
vào số lượng cư dân
ý hay không?
BQT nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu được tổ chức và hoạt động theo mô hình nào? (căn cứ luật nhà ở)
Kính gửi Quý Cư dân, BQT nhà chung cư xin thôi không
thuộc vào số lượng cư dân.
Trân trọng!
nhiệm
Kính gửi Quý Cư dân, Mô hình hoạt động của BQT nhà chung cư phụ thuộc vào chủ sở hữu nhà chung cư:
- BQT nhà chung cư có một chủ
tự quản. - BQT nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu được tổ chức và hoạt
theo mô hình Hội đồng quản
Ban chủ nhiệm của hợp tác xã.
Trân trọng!
Số lượng thành viên tối thiểu của BQT nhà chung cư là?
Kính gửi Quý Cư dân, Căn cứ Khoản 1 điều 20 Thông tư 02/2016/TT-BXD:
"1. Số lượng thành viên BQT nhà chung cư, cụm nhà chung cư do hội nghị nhà chung cư quyết định theo nguyên tắc sau đây: a) Đối với một tòa nhà chỉ có một khối nhà (block) thì có tối thiểu 03 thành viên BQT; trường hợp một tòa nhà có nhiều khối nhà (block) có chung khối đế nổi trên mặt đất thì mỗi khối nhà (block) có tối thiểu 01 thành viên BQT; b) Đối với một cụm nhà chung cư thì có số lượng tối thiểu 06 thành viên BQT"
Trân trọng!
Khi nào phải lập BQT nhà chung cư?
Kính gửi Quý Cư dân, Khoản 3 Điều 103 Luật Nhà ở năm 2014 có
BQT nhà chung cư như sau:
- Chung cư có nhiều chủ sở hữu: Từ 20 căn
thành lập BQT gồm các chủ sở hữu nhà chung cư,
CĐT (nếu có) hoặc có thể bao gồm cả người sử dụng chung cư nếu có tham gia Hội nghị nhà chung cư; hoạt động theo mô hình Hội đồng quản trị của công ty cổ phần/ban chủ nhiệm của hợp tác xã
Trân trọng!
Thành phần BQT nhà chung cư gồm những bên nào?
Kính gửi Quý Cư dân, Thành phần BQT chung cư được quy định rõ ràng tại khoản 2, điều 20, mục 2, chương III thuộc thông tư 02/2016/TT-BXD ban hành quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư:
Thành phần bao gồm (1 trưởng ban, 01 - 02 phó ban và các thành viên khác do hội nghị nhà chung cư quyết định).
Nếu CĐT sở hữu diện tích trong nhà chung cư thì đại diện của CĐT có thể được bầu là trưởng BQT nhà chung cư. Trường hợp không được
bầu làm trưởng ban thì CĐT được tham gia làm phó BQT nhà chung
cư
Trân trọng!
Thù lao cho BQT nhà chung cư được quy định như thế nào?
Kính gửi Quý Cư dân, Căn cứ Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư được ban hành kèm
theo Thông tư 02/2016/TT-BXD (sửa đổi 2019, 2021) thì các thành
viên BQT nhà chung cư sẽ được trả thù lao.
Theo đó, mức thù lao của các thành viên BQT nhà chung cư do các
chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư đóng góp theo quyết định
của hội nghị nhà chung cư.
xứng với trách nhiệm, nghĩa vụ của các thành viên BQT trên cơ sở điều kiện cụ thể của từng tòa nhà, cụm nhà chung cư và từng địa phương, trừ trường hợp thành viên BQT từ chối nhận thù lao. Trường hợp nhà chung cư có đơn vị quản lý vận hành theo quy định của Luật Nhà ở và Quy chế này thì chủ sở hữu, người đang sử dụng nhà chung cư có trách nhiệm đóng thù lao qua đơn vị này để chi trả cho các thành viên BQT; khoản tiền này không phải hạch toán vào hoạt động kinh doanh của đơn vị quản lý vận hành. Nếu nhà chung cư không có đơn vị quản lý vận hành theo quy định của Luật Nhà ở và Quy chế này thì thù lao này do BQT nhà chung cư thu và chi trả cho từng thành viên.
Trân trọng!
Yêu cầu đối với thành viên BQT nhà chung cư là gì?
Kính gửi Quý Cư dân, Yêu cầu đối với thành viên BQT nhà chung cư
quy
19 Thông tư 02/2016/TT-BXD Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư, cụ thể như sau: – Đối với nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu thì thành viên BQT nhà chung cư phải là chủ sở hữu và đang sử dụng nhà chung cư đó; trường hợp người đang sử dụng căn hộ hoặc phần diện tích khác trong nhà chung cư không phải là chủ sở hữu nếu được chủ sở hữu căn hộ hoặc phần diện tích khác đó ủy quyền tham dự hội nghị nhà chung cư thì có thể được bầu làm thành viên BQT nhà chung cư. – Đối với nhà chung cư có một chủ sở hữu thì thành viên BQT nhà chung cư là đại diện chủ sở hữu và người đang sử dụng nhà chung
cư. Khuyến khích các thành viên BQT nhà chung cư tham gia lớp bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ về quản lý vận hành nhà chung cư do các cơ sở đủ điều kiện thực hiện đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư đã
Bộ Xây dựng công nhận theo quy định.
Trân trọng!
thành lập BQT của tòa nhà riêng?
Quy định về tách BQT trong trường hợp tòa nhà chung cư tách khỏi cụm mà đại diện của tòa nhà này đang là Trưởng BQT của cụm nhà chung cư?
Quy định về tách BQT trong trường hợp đại diện chủ sở hữu căn hộ các tòa nhà trong cụm có nhu cầu tách thành các BQT của từng tòa nhà riêng biệt?
Kính gửi Quý Cư dân, Khoản 2 điều 21 thông tư 02/2016 TT-BXD quy định:
2. Việc tách BQT của cụm nhà chung cư được quy định như sau: a) Trường hợp đại diện các chủ sở hữu căn hộ của tòa nhà trong cụm nhà chung cư có nhu cầu tách khỏi cụm nhà này để thành lập BQT của tòa nhà riêng thì phải tổ chức hội nghị của tòa nhà để lấy ý kiến của các chủ sở hữu nhà chung cư; nếu có tối thiểu 50% đại diện chủ sở hữu căn hộ đã nhận bàn giao của tòa nhà này đồng ý (thông qua biên bản đề nghị tập thể) thì thành viên BQT là đại diện của tòa nhà này gửi biên bản đề nghị tập thể đến BQT cụm nhà chung cư. Sau khi gửi biên bản đề nghị cho BQT cụm nhà chung cư biết, các chủ
sở hữu của tòa nhà đề nghị tách khỏi cụm thống nhất cử ban tổ chức lâm thời để tổ chức hội nghị nhà chung cư lần đầu theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 13 của Quy chế này; việc bầu, xác định
thành phần, số lượng và mô hình hoạt động của BQT nhà chung cư
được thực hiện theo quy định tại Mục này. Đại diện của tòa nhà đang
là thành viên BQT cụm nhà chung cư sẽ không được công nhận là
thành viên BQT của cụm nhà này sau khi BQT tòa nhà chung cư được thành lập;
11 12
thành lập BQT của tòa nhà riêng?
Quy định về tách BQT trong trường hợp tòa nhà chung cư tách khỏi cụm mà đại diện của tòa nhà này đang là Trưởng BQT của cụm nhà chung cư?
nghị cụm nhà chung cư bất
bầu thay
Quy định về tách BQT trong trường hợp đại diện chủ sở hữu căn hộ các tòa nhà trong cụm có nhu cầu tách thành các BQT của từng tòa nhà riêng biệt?
BQT cụm nhà chung cư theo quy định tại Điều 14 của Quy chế này; c) Trường hợp đại diện chủ sở hữu căn hộ các tòa nhà trong cụm có nhu cầu tách thành các BQT của từng tòa nhà riêng biệt thì sau khi các tòa nhà tổ chức hội nghị tòa nhà chung cư để có biên bản đề nghị tập thể theo quy định tại Điểm a Khoản này, BQT cụm nhà chung cư phải tổ chức họp để thống nhất cách thức bàn giao hồ sơ, kinh phí bảo trì của từng tòa nhà cho các BQT tòa nhà mới sau khi được thành lập. Sau khi đại diện của tòa nhà gửi biên bản đề nghị tập thể đến BQT cụm nhà chung cư, các tòa nhà tiến hành tổ chức hội nghị của tòa nhà chung cư theo quy định tại Điểm a Khoản này; d) Thủ tục công nhận BQT nhà chung cư quy định tại Khoản này
thực hiện theo quy định tại Điều 22 của Quy
Quy định về nhập BQT trong trường hợp các tòa nhà chung cư đã có BQT đang hoạt
nhà chung cư?
Kính gửi Quý Cư dân, Khoản 3 điều 21 thông tư 02/2016 TT-BXD quy định: "3. Việc nhập BQT tòa nhà vào BQT cụm nhà chung cư được quy định như sau: a) Trường hợp các tòa nhà chung cư đã có BQT đang hoạt động độc lập và có đủ điều kiện để thành lập cụm nhà chung cư theo quy định của Quy chế này thì các BQT tòa nhà này phải tổ chức họp để thống nhất thành lập BQT cụm nhà chung cư; biên bản họp phải nêu rõ phương án nhập BQT cụm nhà chung cư, việc chuyển giao hồ sơ của tòa nhà, hồ sơ hoạt động của BQT và các khoản kinh phí đang do các
BQT tòa nhà quản lý.
Quy định về nhập BQT trong trường hợp tòa nhà chung cư đã có BQT đang hoạt động độc lập mà có nhu cầu nhập vào BQT của cụm nhà chung cư đã được thành lập?
BQT từng tòa nhà phải tổ chức họp lấy ý kiến của các chủ sở hữu tòa nhà; nếu có tối thiểu 50% đại diện chủ sở hữu căn hộ đã nhận bàn giao của mỗi tòa nhà đồng ý nhập tòa nhà vào cụm nhà chung cư
(thông qua biên bản đề nghị tập thể) thì các BQT của các tòa nhà này có trách nhiệm phối hợp để tổ chức hội nghị cụm nhà chung cư lần đầu. Việc họp hội nghị cụm nhà chung cư lần đầu phải tuân thủ các quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4 Điều 13 và Điều 26 của Quy chế này;
b) Trường hợp tòa nhà chung cư đã có BQT đang hoạt động độc lập mà có nhu cầu nhập vào BQT của cụm nhà chung cư
Quy định
Quy định về nhập BQT trong trường hợp tòa nhà chung cư đã có BQT đang hoạt động độc lập mà có nhu cầu nhập vào BQT của cụm nhà
, BQT của tòa nhà phải tổ chức họp lấy ý kiến của các chủ sở hữu của tòa nhà đó; nếu có tối thiểu 50% đại diện chủ sở hữu căn hộ đã nhận bàn giao của cụm nhà chung cư và 50% đại diện chủ sở hữu căn hộ đã nhận bàn giao của tòa nhà chung cư đồng ý nhập vào cụm nhà chung cư (thông qua biên bản thống nhất tập thể) thì BQT tòa nhà này phải
tổ chức họp hội nghị tòa nhà để cử đại diện tham gia vào BQT cụm nhà chung cư.
Số lượng, thành phần đại diện của tòa nhà tham gia vào BQT cụm nhà chung cư được xác định như đối với các tòa nhà khác trong cụm nhà chung cư này; trường hợp có đại diện của CĐT đang là Phó BQT của tòa nhà thì đại diện này được tham gia làm Phó BQT của cụm nhà chung cư; c) Thủ tục công nhận BQT của cụm nhà chung cư quy định tại Khoản này được thực hiện theo quy định tại Điều 22 của Quy chế này.
Trân trọng!
bàn giao, quản lý hồ sơ liên quan đến tòa nhà, hồ sơ hoạt
của BQT nhà chung cư và bàn giao các khoản kinh phí có liên quan
với trường hợp tách, nhập BQT được thực hiện như thế nào?
Kính gửi Quý Cư dân, Khoản 4 điều 21 thông tư 02/2016 TT-BXD quy định: "4. Việc bàn giao, quản lý hồ sơ liên quan đến tòa nhà, hồ sơ hoạt động của BQT nhà chung cư và bàn giao các khoản kinh phí có liên quan đối với trường hợp quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều này được thực hiện như sau: a) Đối với trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều này thì trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày BQT tòa nhà mới có văn bản đề nghị,
BQT cụm nhà chung cư có trách nhiệm bàn giao hồ sơ và toàn bộ các khoản kinh phí có liên quan đến tòa nhà đã tách khỏi cụm sang cho
BQT mới của tòa nhà quản lý theo quy định;
b) Đối với trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều này thì trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày BQT cụm nhà chung cư mới có văn bản
đề nghị, BQT của tòa nhà có trách nhiệm bàn giao hồ sơ của tòa nhà,
hồ sơ hoạt động của BQT và chuyển giao toàn bộ các khoản kinh phí
có liên quan của tòa nhà này sang cho BQT cụm nhà chung cư quản lý theo quy định;
tòa nhà chung cư
BQT mới quản lý; d) Sau khi nhận
tổ chức tín dụng đang quản lý kinh phí có trách nhiệm chuyển toàn bộ số kinh phí còn lại theo quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này cho BQT mới; việc bàn giao hồ sơ hoạt động của BQT và chuyển giao các khoản kinh phí quy định tại Khoản này phải được lập thành biên bản có chữ ký của các bên có liên quan; việc quản lý, sử dụng các khoản kinh phí sau khi bàn giao cho BQT nhà chung cư mới được thực hiện theo quy định của pháp luật về nhà ở và Quy chế này.”
Trân trọng!
Nội dung quyết định công nhận BQT gồm những gì?
Kính gửi Quý Cư dân, Khoản 3 điều 22 Thông tư 02/2016 quy định: "3. Nội dung Quyết định công nhận BQT nhà chung cư bao gồm:
a) Tên BQT và mô hình hoạt động của BQT;
b) Số lượng thành viên BQT;
c) Họ, tên và chức danh Trưởng ban, Phó BQT;
d) Nhiệm kỳ hoạt động của BQT;
đ) Trách nhiệm thi hành quyết định của các tổ chức, cá nhân có liên quan
Trân trọng!
Việc lập tài khoản hoạt động và con dấu của BQT được quy định như thế nào?
Kính gửi Quý Cư dân, Theo điều 16, Thông tư 02/2016/TT-BXD Ban hành Quy chế quản lý, vận hành nhà chung cư, BQT nhà chung cư, cụm nhà chung cư một chủ sở hữu được thành lập và hoạt động theo mô hình tự quản
Các thành viên BQT tự thống nhất, tự quản lý và phân công thực hiện các quyền và trách nhiệm theo quy định. Mô hình BQT nhà chung cư nhiều chủ sở hữu
lập tài khoản hoạt động và con dấu của BQT được quy định như thế nào?
Theo điều 22, Thông tư 02/2016/TT-BXD ban hành Quy chế quản lý, vận hành nhà chung cư, BQT nhà chung cư, cụm nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu được thành lập và hoạt động theo mô hình Ban chủ nhiệm hoặc Hội đồng quản trị của hợp tác xã hoặc mô hình Hội
quản trị của công ty cổ phần.
Trường hợp BQT nhà chung cư được thành lập và hoạt động theo mô hình Hội đồng quản trị của hợp tác xã thì việc triệu tập và tổ chức cuộc họp của BQT được thực hiện theo quy định của pháp luật về hợp tác xã.
Trường hợp BQT nhà chung cư được thành lập và hoạt động theo mô
hình Hội đồng quản trị của công ty cổ phần thì việc triệu tập và tổ chức cuộc họp của BQT được thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp. Việc biểu quyết và ghi biên bản cuộc họp của BQT nhà chung cư phải tuân thủ quy định tại Điều 25 của Thông tư 02/2016/TT-BXD.
Theo những quy định này, BQT chung cư là pháp nhân có con dấu và phải được đăng ký theo quy định của pháp luật. Bên cạnh đó,
phép sử dụng con dấu trong văn bản quy phạm pháp luật hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền; phải đăng ký mẫu con dấu trước khi sử dụng” Khoản 15 Điều 8 Nghị định số 99/2016/NĐ-CP của Chính Phủ quy định cơ quan sử dụng con dấu có hình biểu tượng hoặc con dấu không có hình biểu tượng bao gồm Tổ chức khác được cơ quan có thẩm quyền thành lập hoặc cấp giấy phép hoạt động và được phép sử dụng con dấu. Trân trọng!
Trong trường hợp thành lập BQT nhà chung cư lần
nghị công nhận BQT nhà chung cư trong gồm những gì?
Kính gửi Quý Cư dân,
với trường hợp thành lập BQT nhà chung cư lần
nghị công nhận BQT được quy định tại khoản 1 Điều 23 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 02/2016/TT-BXD, cụ thể như sau:
- Văn bản đề nghị của BQT, trong đó nêu rõ tên BQT đã được hội nghị nhà chung cư thông qua; nếu thành lập BQT của tòa nhà chung cư thì tên BQT được đặt theo tên hoặc số tòa nhà; nếu thành lập BQT của cụm nhà chung cư thì tên BQT do Hội nghị nhà chung cư quyết định;
- Biên bản họp hội nghị nhà chung cư về việc bầu BQT;
- Danh sách các thành viên BQT; họ tên Trưởng ban và Phó BQT;
- Quy chế hoạt động của BQT đã được hội nghị nhà chung cư thông qua.
Trân trọng!!
Trong trường hợp bầu lại BQT nhà chung cư
BQT, Phó BQT thì hồ sơ đề nghị công nhận BQT nhà chung cư trong gồm những gì?
Kính gửi Quý Cư dân, Theo khoản 2 Điều 23 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 02/2016/TT-BXD, trường hợp bầu lại BQT nhà chung cư khi hết nhiệm kỳ hoặc bầu BQT mới do bị bãi miễn theo quy định hoặc bầu thay thế Trưởng ban, Phó BQT thì hồ sơ đề nghị công nhận BQT nhà chung cư bao gồm:
- Văn bản đề nghị của BQT;
- Bản gốc Quyết định công nhận BQT nhà chung cư;
- Biên bản họp hội nghị nhà chung cư về việc bầu lại, bầu thay thế BQT hoặc bầu thay thế Trưởng ban, Phó BQT;
- Danh sách BQT (bao gồm danh sách các thành viên BQT, vị trí Trưởng ban, Phó BQT);
- Quy chế hoạt động của BQT đã được hội nghị nhà chung cư thông qua (nếu có sửa đổi, bổ sung quy chế này).
Trân trọng!
Trong trường hợp tách BQT cụm nhà chung cư thì hồ sơ
nghị công nhận BQT nhà chung cư trong gồm những gì?
Kính gửi Quý Cư dân, Theo khoản 3 Điều 23 Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành kèm theo Thông tư 02/2016/TT-BXD có quy định về hồ sơ đề nghị công nhận BQT trong trường hợp tách BQT cụm nhà chung cư như sau: Hồ sơ đề nghị công nhận BQT nhà chung cư
3. Trường hợp tách BQT cụm nhà chung cư theo quy định tại Khoản 2
Điều 21 của Quy chế này thì hồ sơ đề nghị công nhận BQT được quy
định như sau:
a) Trường hợp đề nghị công nhận BQT của tòa nhà sau khi tách khỏi
cụm nhà chung cư thì hồ sơ bao gồm các giấy tờ quy định tại Khoản 1
Điều này kèm theo biên bản thống nhất tách khỏi cụm nhà chung cư
của đại diện các chủ sở hữu nhà chung cư theo quy định tại Điểm a
Khoản 2 Điều 21 của Quy chế này; trường hợp thuộc diện quy định tại
Điểm c Khoản 2 Điều 21 của Quy chế này thì phải có thêm bản gốc
Quyết định công nhận BQT nhà chung cư;
cụm nhà chung cư, bản gốc Quyết định công nhận BQT cụm nhà chung cư, danh sách các thành viên BQT cụm nhà chung cư còn lại (ghi rõ họ tên và vị trí của từng thành viên BQT); trường hợp phải bầu lại Trưởng BQT cụm nhà chung cư theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 21 của Quy chế này thì phải kèm theo biên bản họp hội nghị nhà chung cư về việc bầu Trưởng ban và danh sách người được bầu.
Trân trọng!
BQT cụm nhà chung cư được quy định như sau:
Trường hợp đề nghị công nhận BQT cụm nhà chung cư sau khi nhập các BQT của các tòa nhà thì hồ sơ bao gồm các giấy tờ quy định tại mục 2.1, biên bản đề nghị tập thể của đại diện các chủ sở hữu nhà chung cư theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 21 Quy chế hành kèm theo Thông tư 02/2016/TT-BXD và bản gốc các Quyết định công nhận các BQT tòa nhà chung cư;
– Trường hợp đề nghị công nhận BQT cụm nhà chung cư do nhập BQT của tòa nhà vào BQT của cụm nhà chung cư thì hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị của BQT cụm nhà chung cư
+ Biên bản thống nhất tập thể của các chủ sở hữu tòa nhà; cụm nhà chung cư và biên bản họp Hội nghị của tòa nhà chung cư có nhu cầu nhập vào cụm theo quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 21 Quy chế hành kèm theo Thông tư 02/2016/TT-BXD;
+ Danh sách các thành viên BQT của cụm (bao gồm cả thành viên mới của tòa nhà nhập vào cụm);
+ Bản gốc Quyết định công nhận BQT tòa nhà, cụm nhà chung cư.
Trân trọng!
Quy chế hoạt động của BQT nhà chung cư gồm những nội dung chính nào?
Kính gửi Quý Cư dân, Căn cứ quy định tại Khoản 2 Điều 24 Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư thì Quy chế hoạt động của BQT nhà chung cư, cụm nhà chung cư bao gồm các nội dung sau đây:
– Mô hình hoạt động của BQT; mối quan hệ giữa các thành viên BQT và giữa BQT với các cơ quan, tổ chức có liên quan trong quá trình quản lý, sử dụng nhà chung cư;
- Nguyên tắc tổ chức họp BQT, bao gồm quy định về người triệu tập họp, điều kiện họp, người chủ trì họp, nội dung biên bản họp, cách thức biểu quyết, quyết định các vấn đề thuộc trách nhiệm, quyền hạn của BQT, hiệu lực các quyết định của BQT;
- Quyền, nghĩa vụ của BQT và trách nhiệm cụ thể của từng thành viên BQT, trong đó nêu rõ trách nhiệm ký các văn bản của BQT, ký kết hợp đồng với đơn vị quản lý vận hành, đơn vị bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư; trách nhiệm điều hành, ký văn bản khi vắng mặt Trưởng ban hoặc Phó BQT; trách nhiệm quản lý con dấu
của BQT (nếu có con dấu);
Quy chế hoạt động của BQT nhà chung cư gồm những nội dung chính nào?
– Quyền được cung cấp thông tin và trách nhiệm cung cấp thông tin giữa các thành viên BQT;
– Việc tiếp nhận, phản hồi các kiến nghị của chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư, việc xử lý các trường hợp liên quan đến việc bãi miễn, miễn nhiệm thành viên BQT và trách nhiệm bồi thường thiệt hại của người có hành vi vi phạm;
– Cơ chế báo cáo, thông qua quyết định các khoản chi của BQT; người chịu trách nhiệm quản lý hồ sơ, giấy tờ hoạt động của BQT;
– Các nội dung khác tùy thuộc vào đặc điểm của từng tòa nhà, cụm nhà chung cư. Trân trọng!
Quy chế thu, chi tài chính của BQT nhà chung cư gồm những nội dung chính nào?
Kính gửi Quý Cư dân, Căn cứ quy định tại Khoản 1 và Khoản 3 Điều 24 Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư được ban hành kèm theo Thông tư 02/2016/TTBXD thì uy chế thu, chi tài chính của BQT nhà chung cư, cụm nhà chung cư do hội nghị nhà chung cư thông qua, bảo đảm công khai, minh bạch, tuân thủ quy định của Quy chế nhà chung cư, quy định của pháp luật về nhà ở và pháp luật có liên quan.
Quy chế thu, chi tài chính của BQT nhà chung cư, cụm nhà chung cư bao gồm các nội dung sau đây:
– Quy định về các khoản thu do BQT quản lý, tên người đứng chủ tài khoản hoạt động, tài khoản quản lý kinh phí bảo trì phần sở hữu chung do BQT quản lý, quy định về kỳ hạn tiền gửi kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư;
– Quy định về mức thù lao của từng thành viên BQT và các chi phí phục vụ cho hoạt động của BQT;
– Phân công trách nhiệm trong việc thu kinh phí, thay mặt BQT để ký duyệt chi các kinh phí hoạt động của BQT, ký văn bản đề nghị rút kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư và ký các giấy tờ thanh quyết toán kinh phí với đơn vị bảo trì,
Quy chế thu, chi tài chính của BQT nhà chung cư gồm những nội dung chính nào?
iếp>>
vị QLVH;
Quy định quy trình rút tiền và các hồ sơ giấy tờ cụ thể
làm thủ tục rút tiền tại các tài khoản do BQT đang quản lý; – Phân giao trách nhiệm ghi chép, quản lý sổ sách, hóa đơn chứng từ thu, chi tài chính của BQT;
– Quy định mức tiền mặt tối đa BQT được rút để trực tiếp thanh toán cho đơn vị thực hiện bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư; quy định mức kinh phí BQT được sử dụng để bảo trì các công việc đột xuất mà không phải họp hội nghị nhà chung cư hoặc xin ý kiến của các chủ sở hữu nhà chung cư để quyết định;
– Quy định hình thức xử lý vi phạm khi có hành vi chi tiêu sai mục đích hoặc chiếm dụng kinh phí do BQT quản lý hoặc có sai phạm trong ghi chép, quản lý sổ sách hóa đơn, chứng từ thu, chi tài chính;
– Quy định các nội dung khác có liên quan.
Trân trọng!
Các quyết định của BQT nhà chung cư, cụm nhà chung cư được thông qua bằng hình thức nào?
Kính gửi Quý Cư dân, Theo Khoản 1 Điều 25 Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư ban hành kèm theo Thông tư 02/2016/TT-BXD quy định về việc biểu quyết thông qua các quyết định của BQT nhà chung cư như sau: Các quyết định của BQT nhà chung cư, cụm nhà chung cư được thông qua bằng hình thức biểu quyết hoặc bỏ phiếu theo quy chế hoạt động của BQT, được lập thành biên bản, có chữ ký của thư ký cuộc họp, các thành viên BQT dự họp và có đóng dấu của BQT (đối với trường hợp có con dấu). Trường hợp tỷ lệ biểu quyết tán thành đạt 50% số thành viên BQT thì kết quả cuối cùng được xác định theo biểu quyết của Trưởng ban hoặc Phó ban chủ trì cuộc họp (nếu vắng Trưởng ban), trừ trường hợp quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này.
Trân trọng!
Khi nào được thực hiện miễn nhiệm thành viên BQT nhà chung cư, cụm nhà chung cư?
Kính gửi Quý Cư dân, Theo khoản 1 Điều 26 Quy chế Quản lý, sử dụng nhà chung cư (ban hành kèm theo Thông tư 02/2016/TT-BXD) quy định về việc miễn nhiệm thành viên BQT nhà chung cư, cụm nhà chung cư được thực hiện khi có một trong các trường hợp sau đây:
– Thành viên BQT thôi tham gia hoặc xin miễn nhiệm;
– Thành viên BQT không còn là chủ sở hữu căn hộ hoặc phần diện tích khác trong nhà chung cư (đối với trường hợp nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu);
– Thành viên BQT chuyển đi nơi khác;
– Trưởng BQT của tòa nhà chung cư tách khỏi cụm nhà chung cư trong trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 21 Quy chế Quản lý, sử dụng nhà chung cư;
– Thành viên BQT của tòa nhà nhập vào cụm nhà chung cư trong trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 21 Quy chế Quản lý, sử dụng nhà chung cư. Trân trọng!
Khi nào được thực hiện bãi miễn BQT, thành viên BQT nhà chung cư, cụm nhà chung cư?
Kính gửi Quý Cư dân, Theo khoản 2 Điều 26 Quy chế Quản lý, sử dụng nhà chung cư quy định về việc bãi miễn BQT, thành viên BQT nhà chung cư, cụm nhà chung cư được thực hiện khi có đề nghị của BQT hoặc đề nghị của đại diện chủ sở hữu căn hộ trong các trường hợp sau đây:
- BQT không báo cáo kết quả hoạt động cho hội nghị nhà chung cư theo quy định Quy chế Quản lý, sử dụng nhà chung cư;
- BQT không hoạt động sau khi được bầu;
- Thành viên BQT vi phạm quy chế hoạt động hoặc quy chế thu, chi tài chính của BQT;
- Thành viên BQT không tham gia các hoạt động của BQT trong 06 tháng liên tiếp hoặc không tham dự tối thiểu 30% tổng số các cuộc họp của BQT trong 01 năm.
Trân trọng!
Việc bầu lại thành viên BQT tòa nhà chung cư được quy định như thế nào?
Kính gửi Quý Cư dân, Căn cứ theo khoản 3 Điều 26 Quy chế quản lý, sửa dụng nhà chung cư được ban hành kèm theo Thông tư 02/2016/TT-BXD quy định như
sau: Miễn nhiệm, bãi miễn thành viên BQT hoặc bãi miễn BQT nhà chung cư ... 3. Việc bầu lại thành viên BQT tòa nhà chung cư được thực hiện như
sau:
a) Trường hợp bầu thay thế BQT hoặc bầu thay thế Trưởng ban, Phó BQT thì phải tổ chức hội nghị nhà chung cư bất thường để quyết định theo quy định tại Điều 14 của Quy chế này; trường hợp miễn nhiệm hoặc bãi miễn Phó BQT là đại diện của CĐT thì CĐT cử đại diện khác
thay thế mà không phải tổ chức hội nghị nhà chung cư bất thường;
b) Trường hợp bầu thành viên BQT không thuộc đối tượng quy định tại
này.
Như vậy, theo quy định trên việc tổ chức bầu lại thành viên BQT tòa nhà chung cư được thực hiện như sau:
– Tổ chức hội nghị nhà chung cư bất thường để bầu thay thế BQT hoặc bầu thay thế Trưởng ban, Phó BQT;
– Trường hợp miễn nhiệm hoặc bãi miễn Phó BQT là đại diện của CĐT thì CĐT cử đại diện khác thay thế;
– Trường hợp bầu lại thành viên BQT không phải là Trưởng ban hoặc Phó Trưởng ban thì BQT chỉ cần đề xuất người thay thế và gửi xin ý kiến của các đại diện chủ sở
Thông tin về Chung cư/ Cụm nhà chung cư
Hoạt động Ban quản trị 03 Công tác quản lý vận hành
Tổ chức Hội nghị chung cư 05 Hồ sơ bàn giao từ CĐT sang BQT 06 Quản lý Sở hữu riêng
Khi có yêu cầu của cư dân, Bộ phận an ninh có được tiến hành trích
xuất camera tại khu vực sở hữu chung hay không?
Kính gửi Quý Cư dân, Việc Bộ phận an ninh có được tiến hành trích xuất camera tại khu vực sở hữu chung hay không phụ thuộc vào một số yếu tố sau:
1. Mục đích hợp pháp: Bộ phận an ninh được phép trích xuất camera khi có mục đích hợp pháp, cụ thể như:
– Giải quyết các vụ việc vi phạm quy định, an ninh trật tự tại khu vực sở hữu chung.
– Điều tra các hành vi phạm tội xảy ra tại khu vực sở hữu chung.
– Phục vụ công tác quản lý, bảo vệ an ninh chung cư.
2. Mục đích bất hợp pháp:
Bộ phận an ninh không được phép trích xuất camera cho các mục
đích bất hợp pháp, như:
– Theo dõi, thu thập thông tin cá nhân của cư dân trái phép.
– Sử dụng thông tin trích xuất camera cho mục đích cá nhân
– Cung cấp thông tin trích xuất camera cho bên thứ ba mà không có
sự đồng ý của Cư dân.
Trân trọng!
Cư dân chung cư sẽ có bắt buộc phải mua bảo hiểm cháy nổ cho phần nhà chung cư đã mua hay không?
Kính gửi Quý Cư dân, Về mặt pháp lý:
Bắt buộc: Theo Nghị định 23/2018/NĐ-CP về bảo hiểm cháy, nổ, chủ sở hữu nhà chung cư (bao gồm cả hộ gia đình, cá nhân) có nghĩa vụ tham gia bảo hiểm cháy nổ bắt buộc cho phần tài sản chung của nhà chung cư
Không bắt buộc: Cư dân không có nghĩa vụ tham gia bảo hiểm cháy nổ bắt buộc cho phần tài sản riêng của mình trong căn hộ. Tuy nhiên, việc tham gia bảo hiểm này là hoàn toàn tự nguyện và được khuyến khích để bảo vệ tài sản cá nhân của cư dân khỏi thiệt hại do hỏa hoạn, nổ gây ra.
Trân trọng!
Trường hợp nhà chung cư không có đủ chỗ để xe ôtô dành cho mỗi căn hộ thì có thể được giải quyết như nào?
Kính gửi Quý Cư dân, Theo thứ tự đăng ký ưu tiên: Đây là giải pháp được quy định tại Điều 101 Luật Nhà ở 2014. Theo đó, BQL sẽ ưu tiên cấp chỗ để xe cho những cư dân đăng ký trước và đáp ứng các điều kiện theo quy định. Việc thực hiện các giải pháp cần đảm bảo sự công bằng, minh bạch và tuân thủ theo quy định của pháp luật
Trân trọng!
Nếu cư dân đã mua chỗ để xe ô tô nhưng có muốn cho thuê chỗ để xe
này cho người có nhu cầu (không phải là cư dân) thì có cần thông báo cho CĐT/ BQL hay không?
Hợp đồng QLVH nhà chung cư có được phép công khai không?
Kính gửi Quý Cư dân, Theo Luật Nhà ở 2014, chủ sở hữu nhà chung cư có quyền cho thuê chỗ để xe ô tô. cư dân cần thông báo cho CĐT/ BQL trước khi cho thuê chỗ để xe ô tô cho người không phải là cư dân. Việc cho thuê chỗ để xe cần tuân thủ theo quy định của pháp luật, quy định nội bộ của chung cư và quy trình đăng ký chờ của CĐT.
Trân trọng!
Kính gửi Quý Cư dân, BQT nhà chung cư có trách nhiệm công khai thông tin về hợp đồng dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư tại HNNCC Việc công khai hợp đồng QLVH nhà chung cư giúp:
1. Tăng cường tính minh bạch trong hoạt động của BQT, tạo sự tin tưởng cho cư dân đối với BQT.
2. Cư dân hiểu rõ quyền lợi và nghĩa vụ của mình trong việc sử dụng dịch vụ chung và tham gia quản lý chung cư.
3. Tạo điều kiện cho cư dân tham gia giám sát hoạt động của BQT.
Trân trọng!
Thông tin về Chung cư/ Cụm nhà chung cư 02 Hoạt động Ban quản trị 03 Công tác quản lý vận hành 04 Tổ chức Hội nghị chung cư 05 Hồ sơ bàn giao từ CĐT sang BQT 06 Quản lý Sở hữu riêng
hộ của mỗi tòa nhà trong cụm đã được bàn giao cho người mua, thuê mua (không bao gồm số căn hộ mà CĐT giữ lại không bán hoặc chưa bán, chưa cho thuê mua) và có tối thiểu 50% đại diện chủ sở hữu căn hộ của từng tòa nhà đã nhận bàn giao đưa vào sử dụng đồng ý nhập tòa nhà
vào cụm nhà chung cư. Trân Trọng!
Kính gửi Quý Cư dân, Theo Khoản 6 Điều 1 Thông tư số 06/2019/TT-BXD, quyền biểu quyết tại hội nghị tòa nhà chung cư, cụm nhà chung cư được tính theo diện tích sở hữu riêng của chủ sở hữu căn hộ, chủ sở hữu phần diện tích
khác trong nhà chung cư theo nguyên tắc 1 m2 diện tích sở hữu riêng
tương đương với 01 phiếu biểu quyết.
Trân Trọng!
Ai được đóng góp ý kiến xây dựng, sửa đổi, bổ sung Bộ Nội quy, quy chế tòa nhà/cụm nhà chung cư?
Hội nghị nhà chung cư lần đầu phải được tổ chức trong thời hạn bao nhiêu tháng kể từ ngày nhà chung cư đó được bàn giao đưa vào sử dụng?
Kính gửi Quý Cư dân, Theo Theo quy định của pháp luật hiện hành, Chủ sở hữu, người sử dụng nhà/cụm nhà chung cư nếu được ủy quyền
quyền
góp ý kiến xây dựng, sửa đổi, bổ sung Bộ Nội quy, quy chế tòa nhà/cụm nhà chung cư Trân trọng!
Kính gửi Quý Cư dân, Theo Khoản 5 Điều 1 Thông tư số 06/2019/TT-BXD, Hội nghị của tòa nhà chung cư phải được tổ chức trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày nhà chung cư đó được bàn giao đưa vào sử dụng và có tối thiểu 50% số căn hộ đã được bàn giao cho người mua, thuê mua (không bao gồm số căn hộ mà CĐT giữ lại không bán hoặc chưa bán, chưa cho thuê mua); trường
6 Thông tư số 02/2016/TT-BXD ban hành quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư: khi quá thời hạn 12 tháng, kể từ ngày nhà chung cư đó được bàn giao đưa vào sử dụng và có tối thiểu 50% số căn hộ đã được bàn giao mà CĐT không tiến hành tổ chức hội nghị nhà chung cư thì Uỷ ban nhân dân cấp phường
30 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu tổ chức hội nghị nhà chung cư lần đầu. Kết quả của hội nghị nhà chung cư lần đầu do Ủy ban nhân dân cấp phường tổ chức có giá trị áp dụng đối với các chủ sở hữu, người đang sử dụng nhà chung cư như hội nghị nhà chung cư do CĐT tổ chức. Trong trường hợp CĐT “trì hoãn” tổ chức hội nghị nhà chung cư lần đầu quá 12 tháng kể từ ngày nhà chung cư đó được bàn giao đưa vào sử dụng và có tối thiểu 50% số căn hộ đã được bàn giao, đại diện chủ sở hữu căn hộ sẽ gửi đơn yêu cầu tổ chức hội nghị nhà chung cư lần
đầu tới Ủy ban nhân dân cấp phường.
Trân trọng!
Kính gửi Quý Cư dân, Căn cứ theo khoản 1 và khoản 2
16 Quy
lý,
chung cư được ban hành kèm theo Thông tư 02/2016/TT-BXD (được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Thông tư 06/2019/TT-BXD) quy định về thành phần tham dự và việc biểu quyết tại hội nghị nhà chung cư như sau: "Điều 16. Thành phần tham dự và việc biểu quyết tại hội nghị nhà chung cư
2. Đối với nhà chung cư, cụm nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu thì thành phần tham dự hội nghị nhà chung cư được quy định như sau: a) Trường hợp tổ chức hội nghị nhà chung cư lần đầu thì thành phần tham dự bao gồm đại diện CĐT, đại diện chủ sở hữu căn hộ đã nhận bàn giao, đại diện đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư (nếu có) và mời đại diện của Ủy ban nhân dân cấp xã;
Vậy thành phần tham dự hội
số
tham
quy định tại Điểm này thì trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức họp hội nghị được ghi trong thông báo mời họp, CĐT hoặc đại diện chủ sở hữu căn hộ có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có nhà chung cư (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) tổ chức hội nghị nhà chung cư; => Nếu triệu tập hội nghị lần đầu mà không
nghị phường/xã tổ chức, cần tối thiểu 50% đại diện chủ sở hữu căn hộ
nhận bàn giao tham dự. Trân trọng!
Phí bảo trì phần sở hữu chung trong chung cư được sử dụng khi phải có tối thiểu bao nhiêu % số thành viên BQT tán thành?
Kính gửi Quý Cư dân, Theo Điều 17 của Thông tư 02/2016/TT-BXD quy định: "Phí bảo trì phần sở hữu chung trong nhà chung cư chỉ
sử dụng khi có tối thiểu 75% số thành viên BQT tán thành". Điều này nhằm đảm bảo việc sử dụng đúng mục đích và đúng quy định đối với khoản phí bảo trì này, được thu từ các chủ sở hữu căn hộ. Sự đồng thuận của đại đa số thành viên BQT là cần thiết trước khi quyết định sử dụng phí bảo trì.
Trân trọng!
Việc lập danh sách các chủ sở hữu và diện tích sở hữu phải được hoàn thiện ít nhất bao nhiêu ngày trước khi tổ chức HNNCC?
Kính gửi Quý Cư dân, Việc lập danh sách các chủ sở hữu và diện tích sở hữu phải được hoàn thiện ít nhất 30 ngày trước khi tổ chức HNNCC.
Trân trọng!
đổi 1 đơn vị cung cấp dịch vụ quản lý mới có cần thông qua ở Hội nghị nhà chung cư bất thường hay không hay chỉ cần BQT quyết
Kính gửi Quý Cư dân, Căn cứ Điểm d Khoản 1 Điều 14 Thông tư Thông tư số 02/2016/TTBXD; điều chỉnh bổ sung bởi Thông tư số 06/2019/TT-BXD, hội nghị nhà chung cư bất thường được tổ chức khi có một trong các trường hợp sau đây: d) BQT nhà chung cư đề nghị thay thế đơn vị quản lý vận hành hoặc đề nghị điều chỉnh giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư. Căn cứ Điểm e và Điểm k Khoản 1 Điều 41 Thông tư Thông tư số 02/2016/TT-BXD; điều chỉnh bổ sung bởi Thông tư số 06/2019/TTBXD, quy định quyền và trách nhiệm của BQT nhà chung cư: e) Đề nghị cơ quan có thẩm quyền tổ chức họp hội nghị nhà chung cư, công nhận BQT nhà chung cư theo quy định của Quy chế này; tổ chức họp hội nghị nhà chung cư để quyết định thay thế đơn vị quản lý vận hành trong trường hợp đơn vị đang quản lý vận hành không còn đủ điều kiện quản lý vận hành nhà chung cư theo quy định của Quy chế này.
k) BQT có trách nhiệm phối hợp với UBND cấp xã nơi có nhà chung cư trong việc thực hiện các quyền và trách nhiệm của mình liên
xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và thực hiện các quyền, trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật. Sau khi tổ chức hội nghị nhà chung cư lần đầu, BQT nhà chung cư và CĐT thương thảo để CĐT tiếp tục ký hợp đồng dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư, nhưng nếu đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư không đáp ứng được các yêu cầu theo thỏa thuận trong hợp đồng dịch vụ thì BQT tòa nhà phải tổ chức hội nghị nhà chung cư bất thường đề nghị thay thế đơn vị quản lý vận hành và hội nghị nhà chung cư quyết định lựa chọn đơn vị khác có đủ điều kiện về chức năng, năng lực theo quy định để thực hiện quản lý vận hành.
Trân trọng!
Nguyên tắc thông qua các quyết định tại Hội nghị nhà chung cư là gì?
Trường hợp họp HNNCC bất thường để quyết định điều chỉnh giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư cần đảm bảo tối thiểu bao nhiêu % đại diện chủ sở hữu căn hộ đã nhận bàn giao thao dự?
Kính gửi Quý Cư dân, Mọi quyết định của hội nghị tòa nhà chung cư, cụm nhà chung cư được thông qua theo nguyên tắc đa số bằng hình thức biểu quyết hoặc bỏ phiếu; nội dung cuộc họp phải được lập thành biên bản, có chữ ký của các thành viên chủ trì và thư ký cuộc họp hội nghị nhà chung cư. Trân trọng!
Kính gửi Quý Cư dân, Căn cứ khoản 1 Điều 14 Thông tư 02/2016/TT-BXD quy định như sau: Hội nghị nhà chung cư bất thường
1. Hội nghị nhà chung cư bất thường được tổ chức khi có một trong các trường hợp sau đây: a) Bầu thay thế Trưởng ban hoặc Phó BQT do bị miễn nhiệm, bãi miễn hoặc bị chết, mất tích; trường hợp thay thế Phó BQT là đại diện của CĐT thì CĐT cử người khác đảm nhận mà không phải tổ chức hội nghị nhà chung cư bất thường;
nhiệm, bãi miễn hoặc bị chết, mất tích trong trường hợp đã tổ chức lấy ý kiến của các chủ sở hữu nhà chung cư nhưng không đủ số người đồng ý theo quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 26 của Quy chế này hoặc bầu thay thế thành viên BQT nhà chung cư theo quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 26 của Quy chế này; d) BQT nhà chung cư đề nghị thay thế đơn vị quản lý vận hành hoặc đề nghị điều chỉnh giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư; đ) Các trường hợp khác khi có đơn đề nghị của trên 50% đại diện chủ sở hữu căn hộ đã nhận bàn giao.
Theo đó, hội nghị nhà chung cư bất thường được tổ chức khi có một trong các trường hợp:
nghị nhà chung cư bất thường;
đồng ý hoặc bầu thay thế thành viên BQT nhà chung cư; – BQT nhà chung cư đề nghị thay
nghị điều chỉnh giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư; – Các trường hợp khác khi có đơn đề nghị của trên 50% đại diện chủ sở hữu căn hộ đã nhận bàn giao. Điều kiện về số lượng người tham dự hội nghị nhà chung cư
được quy định như sau: a) Trường hợp họp hội nghị cụm nhà chung cư để bầu Trưởng ban hoặc bầu mới toàn bộ BQT cụm nhà chung cư hoặc quyết định nội dung quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều này thì phải có tối thiểu 50% đại diện chủ sở hữu căn hộ đã nhận bàn giao của cụm nhà chung cư tham dự Trong trường hợp tại mỗi một tòa nhà trong cụm có một đơn vị quản lý vận hành riêng mà có tòa nhà
cụm nhà chung cư thì chỉ tổ chức hội nghị nhà chung cư bất thường của tòa nhà này để bầu thành viên khác thay thế; hội nghị của tòa nhà được tổ chức họp để bầu người thay thế khi có tối thiểu 50%
dự; c) Trường hợp tổ chức hội nghị cụm nhà chung cư theo đề nghị của các chủ sở hữu căn hộ quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều này thì phải có tối thiểu 75% số người đã có đơn đề nghị tổ chức họp hội nghị cụm nhà chung cư bất thường tham dự. Như vậy, điều kiện về số lượng người tham dự hội nghị nhà chung cư được thực hiện tùy theo quy mô hội nghị (theo cum nhà chung cư hoặc tòa nhà chung cư) theo quy định trên.
Trân trọng!
Thay thế Phó BQT nhưng không cần tổ chức HNNCC bất thường trong trường hợp nào?
HNNCC thường niên được tổ chức bao lâu 1 lần?
Kính gửi Quý Cư dân, Việc thay thế Phó BQT nhưng không cần
trong trường hợp phó ban quan trị là
Trân trọng!
của CĐT.
Kính gửi Quý Cư dân, Căn cứ theo Điều 15 Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư ban hành
kèm theo Thông tư 02/2016/TT-BXD quy định về Hội nghị nhà chung cư thường niên như sau: Hội nghị nhà chung cư thường niên được tổ chức mỗi năm một lần khi có tối thiểu 30% đại diện chủ sở hữu căn hộ đã nhận bàn giao tham dự hoặc có số lượng ít hơn do các chủ sở hữu nhà chung cư thống nhất.
Trân trọng!
Tại HNNCC, đại diện CĐT có thể được bầu làm Trưởng BQT nhà
chung cư; trường hợp không được bầu làm Trưởng ban thì được tham gia làm Phó BQT nhà chung cư trong trường hợp nào?
Trường hợp chưa tổ chức HNNCC lần đầu thì giá dịch vụ quản lý vận
hành nhà chung cư được tính như thế nào?
Trường hợp đã tổ chức HNNCC thì giá dịch vụ quản lý vận hành nhà
chung cư được quyết định như thế nào?
Kính gửi Quý Cư dân, Đại diện CĐT mặc định được bầu làm phó BQT.
Trân Trọng!
Kính gửi Quý Cư dân, Căn cứ theo điểm a Khoản 3 Điều 106 Luật nhà ở quy định:"3. Đối với nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu thì giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư được quy định như sau: a) Trường hợp chưa tổ chức được Hội nghị nhà chung cư lần đầu thì giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư thực hiện theo thỏa thuận trong
hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở; "
Trân Trọng!
Kính gửi Quý Cư dân, Căn cứ theo điểm a Khoản 3 Điều 106 Luật nhà ở quy định:"3. Đối với nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu thì giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư được quy định như sau: b) Trường hợp đã tổ chức được Hội nghị nhà chung cư thì giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư do Hội nghị nhà chung cư quyết định".
Trân trọng!
Thông tin về Chung cư/ Cụm nhà chung cư 02 Hoạt động Ban quản trị 03 Công tác quản lý vận hành
Tổ chức Hội nghị chung cư 05 Hồ sơ bàn giao từ CĐT sang BQT 06 Quản lý Sở hữu riêng
Hồ sơ công trình nhà chung cư do CĐT bàn giao cho BQT gồm những gì?
Kính gửi Quý Cư dân, Theo Khoản 4 Điều 1 Thông tư 06/2019/TT-BXD, CĐT có trách nhiệm
bàn giao 02 bộ hồ sơ sao y từ bản chính cho BQT, hồ sơ bao gồm:
1. Bản vẽ hoàn công (có danh mục bản vẽ kèm theo) theo quy định pháp luật về xây dựng;
2. Lý lịch thiết bị lắp đặt trong công trình của nhà sản xuất;
3. Quy trình vận hành, khai thác công trình; quy trình bảo trì công trình;
4. Thông báo chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình nhà chung cư của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
5. Bản vẽ mặt bằng khu vực để xe do CĐT lập trên cơ sở hồ sơ dự án và thiết kế đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, trong đó phân định rõ khu vực để xe cho các chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư (bao gồm chỗ để xe thuộc sở hữu chung, chỗ để xe ô tô) và khu vực để xe công cộng
Trân trọng!
Trách nhiệm của BQT sau khi nhận bàn giao hồ sơ công trình nhà chung cư?
Kính gửi Quý Cư dân, Theo Khoản 4 Điều 1 Thông tư 06/2019/TT-BXD, sau khi nhận bàn giao hồ sơ công trình nhà chung cư từ CĐT, BQT nhà chung cư có trách nhiệm lưu trữ và quản lý hồ sơ này tại nhà sinh hoạt cộng đồng hoặc văn phòng của BQT (nếu có) hoặc tại địa điểm mà Hội nghị nhà chung cư thống nhất. Trường hợp nhà chung cư phải có đơn vị quản lý vận hành theo quy định của Luật Nhà ở thì BQT nhà chung cư phải cung cấp một bộ hồ sơ đã nhận bàn giao của CĐT cho đơn vị quản lý vận hành, trừ trường hợp đơn vị quản lý vận hành là CĐT.
Trân trọng!
Cần làm gì khi CĐT không bàn giao hồ sơ công trình nhà chung cư?
Kính gửi Quý Cư dân, Theo Khoản 4 Điều 1 Thông tư 06/2019/TT-BXD, trường hợp quá thời hạn quy định tại Điểm a Khoản này mà CĐT không bàn giao hồ sơ công trình nhà chung cư thì BQT nhà chung cư có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có nhà chung cư (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) yêu cầu
CĐT phải bàn giao hồ sơ.
Trân trọng!
Cần làm gì khi BQT không nhận bàn giao hồ sơ công trình nhà chung cư?
Kính gửi Quý Cư dân, Theo Khoản 4 Điều 1 Thông tư 06/2019/TT-BXD, trường hợp CĐT bàn giao hồ sơ công trình nhà chung cư theo đúng quy định mà BQT không nhận thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày bàn giao, CĐT báo cáo về việc BQT không nhận bàn giao và đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có nhà chung cư tiếp nhận hồ sơ này. BQT phải chịu trách nhiệm về các vấn đề có liên quan xảy ra khi không nhận bàn giao hồ sơ công trình nhà chung cư theo quy định của pháp luật. Trân trọng!
Trách nhiệm của CĐT và BQT hoặc người đại diện quản lý nhà chung cư trước khi bàn giao hồ sơ công trình nhà chung cư?
Kính gửi Quý Cư dân, Theo Khoản 4 Điều 1 Thông tư 06/2019/TT-BXD, trước khi bàn giao hồ sơ công trình nhà chung cư, CĐT và BQT nhà chung cư hoặc người đại diện quản lý nhà chung cư phải thực hiện việc kiểm đếm trang thiết bị, phân định thực tế phần sở hữu chung của nhà chung cư theo quy định của Luật Nhà ở; việc bàn giao hồ sơ công trình nhà chung cư và bàn giao thực tế
Thông tin về Chung cư/ Cụm nhà chung cư 02 Hoạt động Ban quản trị 03 Công tác quản lý vận hành 04 Tổ chức Hội nghị chung cư 05 Hồ sơ bàn giao từ CĐT sang BQT 06 Quản lý Sở hữu riêng
dân thực hiện lắp
báo cho BQL không?
gửi Quý Cư dân,
BQL
chung cư và tính chất sở hữu của ban công:
1. Ban công thuộc sở hữu chung: Là ban công được thiết kế, thi công và bảo trì bởi CĐT, dành cho nhiều căn hộ cùng sử dụng. Việc lắp đặt bất kỳ vật dụng nào lên ban công thuộc sở hữu chung đều cần có sự đồng ý của BQL.
2. Ban công thuộc sở hữu riêng: Là ban công được thiết kế, thi công và bảo trì riêng cho từng căn hộ, nằm trong phạm vi ranh giới căn hộ. Việc lắp đặt lưới bảo vệ thường không cần thông báo cho BQL, tuy nhiên vẫn nên tham khảo ý kiến để đảm bảo tuân thủ các quy định chung của tòa nhà.
Việc lắp lưới an toàn cần đảm bảo một số yếu tố: thoát hiểm, là đường tiếp cận trong công tác cứu hộ, cứu nạn. Đồng thời, khi lắp lưới, mỗi gia đình cũng nên có dụng cụ để có thể cắt phá phần dây lưới trong trường hợp có sự cố cần thoát nạn.
Trân trọng!
1. Trường hợp cần xin phép CĐT: Cải tạo, lắp đặt thuộc sở hữu chung:
- Thay đổi kết cấu chịu lực, làm ảnh hưởng đến kết cấu chung của tòa nhà.
- Lắp đặt các thiết bị có nguy cơ cháy nổ cao, ảnh hưởng đến an toàn chung.
- Thay đổi mặt tiền chung cư.
Cải tạo, lắp đặt thuộc sở hữu riêng nhưng gây ảnh hưởng đến sở hữu chung:
- Lắp đặt thiết bị gây ồn ào, rung lắc ảnh hưởng đến các căn hộ khác.
- Thay đổi hệ thống điện nước, thoát nước chung
chung:
- Thay đổi nội thất, sơn sửa tường, lát sàn trong căn hộ.
- Lắp đặt các thiết bị gia dụng thông thường như máy lạnh, tủ lạnh, máy giặt. Lưu ý:
- Quý Cư dân cần tuân thủ quy định của ban quản lý chung cư về việc cải tạo, sửa chữa.
- Nên tham khảo ý kiến của kiến trúc sư hoặc chuyên gia xây dựng trước khi tiến hành cải tạo để đảm bảo an toàn và không vi phạm quy định. Trân trọng!
Chủ sở hữu nhà chung cư có thể ủy quyền cho người khác quản lý phần sở hữu riêng của mình ở nhà chung cư không?
Theo Luật Nhà ở thì việc quản lý vận hành nhà chung cư được thực hiện bởi?
Kính gửi Quý Cư dân, Theo Luật Nhà ở 2023, chủ sở hữu nhà chung cư có đầy đủ quyền lợi
với phần sở hữu riêng của mình, bao gồm quyền sử dụng, quyền định đoạt và quyền cho thuê. Do đó, họ có thể tự do ủy quyền cho người khác thực hiện các công việc quản lý phần sở hữu riêng này thay cho mình.
Trân trọng!
Kính gửi Quý Cư dân, Căn cứ theo Điều 6 Thông tư 02.2016/TT-BXD: "Điều 6. Quản lý phần sở hữu riêng trong nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu 1. Phần diện tích và các thiết bị thuộc sở hữu riêng của chủ sở hữu quy định tại Khoản 1 Điều 100 của Luật Nhà ở phải được ghi rõ trong hợp đồng mua bán, hợp đồng
Trường hợp ký hợp đồng mua bán, thuê mua căn hộ trước ngày Quy
thuộc sở hữu riêng và việc cung cấp các bản vẽ kèm theo được thực hiện theo quy định của pháp luật về nhà ở tại thời điểm ký kết hợp đồng; trường hợp pháp luật về nhà ở không có quy định thì xác định theo thỏa thuận trong hợp đồng mua bán, thuê mua căn hộ. 3. Chủ sở hữu nhà chung cư có thể trực tiếp hoặc ủy quyền cho người khác quản lý phần sở hữu riêng của mình nhưng việc sử dụng phần sở hữu riêng này phải bảo đảm đúng công năng thiết kế, đúng mục đích đã được phê duyệt và không được làm ảnh hưởng đến phần sở hữu riêng của các chủ sở hữu khác hoặc phần sở hữu chung của nhà chung cư.
Trân trọng!
Có được sử dụng nhà chung cư làm văn phòng?
Có được phép kinh doanh tại nhà chung cư?
Trân trọng! CÂU
Kính gửi Quý Cư dân, Sử dụng ở diện tích khu thương mại Khu vực nhà để ở không được chuyển đổi mục đích sử dụng khoản 11 Điều 6 Luật Nhà ở: "11. Sử dụng căn hộ chung cư vào mục đích không phải để ở; sử dụng phần diện tích được kinh doanh trong nhà chung cư theo dự án được phê duyệt vào mục đích kinh doanh vật liệu gây cháy, nổ, kinh doanh dịch vụ gây ô nhiễm môi trường, tiếng ồn hoặc các hoạt động khác làm ảnh hưởng đến cuộc sống của các hộ gia đình, cá nhân trong nhà chung cư theo quy định của Chính phủ“
Trân trọng!
Kính gửi Quý Cư dân, Theo khoản 1 điều 6 Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 quy định về các hành vi bị nghiêm cấm, người dân không được phép kinh doanh tại căn hộ chung cư dùng với mục đích để ở. Nếu muốn kinh doanh tại chung cư, người dân có thể liên hệ ban quản lý nhà chung cư để đăng kí kinh doanh tại nhà chung cư theo dự án được phê duyệt với mục
đích kinh doanh
nuôi vật nuôi trong nhà chung cư?
Kính gửi Quý Cư dân, Công văn 176/BXD-QLN năm 2021, Bộ Xây dựng nhận
văn
số 14371/SXD-QLN&CS ngày 11/12/2020 của Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh đề nghị cho ý kiến về việc nuôi chó mèo trong nhà chung cư. Sau khi nghiên cứu, Bộ Xây dựng có ý kiến như sau:
Theo quy định tại Khoản 3 Điều 35 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở 2014 thì việc: “Chăn, thả gia súc, gia cầm trong khu vực nhà chung cư” là hành vi bị nghiêm cấm trong quản lý, sử dụng nhà chung cư.
Theo quy định tại Khoản 8 Điều 2 của Luật Chăn nuôi 2018 thì: “Động vật khác trong chăn nuôi là động vật ngoài gia súc, gia cầm và ngoài
Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ, danh mục động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm, động vật rừng thông thường, động vật thủy sản, danh mục động vật rừng hoang dã thuộc Phụ lục của
Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp”
nuôi vật nuôi trong nhà chung cư?
Theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số: 23/2019/TT-BNNPTNT ngày 30/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về hoạt động chăn nuôi thì chó, mèo được xếp vào loại động vật khác, không thuộc danh mục gia súc, gia cầm. Do đó, việc nuôi chó, mèo trong nhà chung cư không thuộc hành vi bị cấm theo quy định nêu trên. Tuy nhiên, tại mỗi nhà chung cư thì các chủ sở hữu, người sử dụng phải tuân thủ các quy định trong bản nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư đã được Hội nghị nhà chung cư thông qua để bảo đảm việc sử dụng nhà chung cư an toàn, văn minh.
Trên đây là ý kiến của Bộ Xây dựng trả lời văn bản số 14371/SXDQLN&CS ngày 11/12/2020 để Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh biết và thực hiện theo đúng quy định của pháp luật./. Được phép nuôi vật nuôi tại chung cư
Tuy nhiên vẫn phải tuân thủ quy định của pháp luật và quy định của
Toà nhà khi nuôi vật nuôi
Trân trọng!
Phần sở hữu riêng của nhà chung cư gồm những gì?
Cư dân có bắt buộc phải mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc cho căn hộ của mình?
Kính gửi Quý Cư dân, Theo Khoản 1 Điều 100 Luật Nhà ở số 65/2016/TT-BXD, phần sở hữu riêng của nhà chung cư bao gồm: Phần diện tích bên trong căn hộ bao gồm cả diện tích ban công, lô gia gắn liền với căn hộ đó; Phần diện
tích khác trong nhà chung cư được công nhận là sở hữu riêng cho chủ sở hữu nhà chung cư; Hệ thống trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ hoặc gắn liền với phần diện tích khác thuộc sở hữu riêng.
Trân trọng!
Kính gửi Quý Cư dân, Theo quy định tại Nghị định số 67/2023/NĐ-CP ngày 08/7/2023 của
Chính phủ về quản lý nhà chung cư: “Đối với phần sở hữu riêng của nhà chung cư: Chủ sở hữu riêng của nhà chung cư có quyền mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc cho phần sở hữu riêng của mình” . Việc cư dân có bắt buộc mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc cho căn hộ của mình hay không phụ thuộc vào quy định cụ thể của từng địa phương (ví dụ HN và TP HCM là quy định bắt buộc) Trân trọng!
Khi xảy ra mất xe máy, ô tô trong tầng hầm gửi xe thì bên nào chịu trách nhiệm?
Kính gửi Quý cư dân
Khi xảy ra mất xe máy, ô tô trong tầng hầm gửi xe thì như vậy cần xét
các yếu tố như sau:
1. Thẩm quyền quản lý:
a. Diện tích đỗ xe hai bánh, xe ba bánh tại Toà nhà thuộc sở hữu chung, BQT đại diện cư dân quản lý và uỷ quyền cho BQL thông qua HĐ QLVH thì BQL sẽ đảm bảo an ninh tại khu vực này. Trường hợp BQT uỷ quyền cho CĐT quản lý thì BQL không có nghĩa vụ
b. Diện tích đỗ xe ô tô: Đây là diện tích thuộc sở hữu riêng của CĐT
c. Trường hợp BQL ký hợp đồng quản lý phần diện tích đỗ xe ô tô thì BQL có trách nhiệm đảm bảo an ninh. Trường hợp CĐT tự quản lý thì CĐT tự chịu trách nhiệm
2. Yếu tố lỗi:
a. Trường hợp xảy ra mất mát là do lỗi của Chủ sở hữu thì Chủ sở hữu tự chịu trách nhiệm.
b. Trong trường hợp do BQL chịu trách nhiệm thì sẽ do các
chịu trách nhiệm: – BQL
Đơn vị An ninh
vị
Muốn hỏi về hồ sơ thiết kế nội thất thì có thể hỏi bộ phận nào được?
Khi sửa chữa căn hộ có phải xin giấy phép không?
Kính gửi Quý Cư dân, Về hồ sơ thiết kế nội
trường hợp:
• TH1: Đối với việc sửa chữa không cần xin phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng cần phải xin ý kiến CĐT/BQT/BQLTN: Trước khi cải tạo, Chủ sở hữu căn hộ cần chuẩn bị hồ sơ xin phép sửa chữa cho CĐT/BQT và BQL bao gồm:
– Đơn đề nghị sửa chữa cải tạo căn hộ theo mẫu có sẵn của BQL
– Bản vẽ thiết kế sửa đổi theo nhu cầu của chủ nhà
• TH2: Đối với những sửa chữa thay đổi liên quan đến kết cấu chịu lực hoặc thay đổi thiết kế phải được cơ quan nhà nước phê duyệt thì hồ sơ xin phép bao gồm (tuân thủ Điều 47 nghị định 15/2021/NĐ-CP như sau: "Điều 47. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo công trình:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở riêng lẻ theo Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này
2. Một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình, nhà ở riêng lẻ theo quy định của pháp luật.
bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (kích thước tối thiểu 10 x 15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo.
4. Hồ sơ thiết kế sửa chữa, cải tạo tương ứng với mỗi loại công trình theo quy định tại Điều 43 hoặc Điều 46 Nghị định này...."
Sau đó, căn hộ nộp hồ sơ tại Phòng quản lý đô thị thành phố, Phòng
kinh tế và Hạ tầng các huyện/quận, UBND cấp huyện/quận… theo quy định thẩm quyền giải quyết, cấp phép của từng địa phương để được
giải quyết yêu cầu. Trân trọng!
Quản lý
Sở hữu chung
Quyền sở hữu các phần
diện tích trong chung cư/ Cụm nhà chung cư
Quỹ vận hành
Quỹ bảo trì 11
Quản lý và sử dụng
Quỹ bảo trì
Giải quyết tranh chấp pháp lý tại chung cư/ Cụm nhà chung cư
Theo Luật Nhà ở thì việc quản lý vận hành nhà chung cư được thực hiện bởi?
Kính gửi Quý Cư dân, Căn cứ theo Điều 7 Thông tư 02.2016/TT-BXD: Điều 7. Quản lý phần sở hữu chung, sử dụng chung của nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu: 1. Phần diện tích và các hệ thống thiết bị thuộc sở hữu chung của các chủ sở hữu nhà chung cư được xác định theo quy định tại Khoản 2 Điều 100 của Luật Nhà ở và phải được ghi rõ trong hợp đồng mua bán, thuê mua căn hộ. Kèm theo hợp đồng mua bán, thuê mua căn hộ phải có danh mục phần sở hữu chung theo quy định của Luật Nhà ở; phần sở hữu chung của nhà chung cư phải được sử dụng đúng mục đích, đúng công năng thiết kế được phê duyệt.
2. Đối với công trình phục vụ cho sinh hoạt của các chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư mà thuộc diện phải bàn giao cho Nhà nước quản lý theo dự án được phê duyệt nhưng chưa bàn giao thì CĐT có trách nhiệm quản lý các công trình này; sau khi bàn giao cho Nhà nước thì đơn vị được Nhà nước giao quản lý chịu trách nhiệm quản lý, bảo trì và sử dụng theo đúng mục đích, công năng thiết kế được phê
duyệt.
Luật Nhà ở thì việc quản lý vận hành nhà chung cư
<<tiếp>>
3. Đối với công trình phục vụ cho sinh hoạt của các chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư mà CĐT xây dựng để kinh doanh theo nội dung dự án được phê duyệt thì CĐT có quyền sở hữu và chịu trách nhiệm quản lý, bảo trì công trình này.
4. Đối với phần sở hữu chung của tòa nhà chung cư có mục đích để ở thì các chủ sở hữu nhà chung cư có trách nhiệm cùng quản lý; nếu nhà chung cư phải có đơn vị quản lý vận hành thì giao cho đơn vị quản lý vận hành quản lý phần sở hữu này; trường hợp không thuộc diện phải có đơn vị quản lý vận hành thì hội nghị nhà chung cư quyết định giao cho BQT nhà chung cư hoặc giao cho đơn vị khác quản lý phần sở hữu chung này.
5. Đối với phần sở hữu chung của tòa nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp thì thực hiện quản lý theo quy định sau đây: a) Trường hợp không phân chia riêng biệt được phần sở hữu chung của khu văn phòng, dịch vụ, thương mại với khu căn hộ thì các chủ sở hữu nhà chung cư có trách nhiệm cùng quản lý phần sở hữu chung này; việc quản lý vận hành phần sở hữu chung này được thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều này;
hộ có trách nhiệm quản lý phần sở hữu chung của khu căn hộ;
quản lý vận hành phần sở hữu chung này được thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều này. Đối với phần sở hữu chung của khu văn phòng, dịch vụ, thương mại thì do đơn vị quản lý vận hành quản lý, nếu nhà chung cư không phải có đơn vị quản lý vận hành thì do chủ sở hữu khu chức năng này thựcz hiện quản lý.
Đối với phần sở hữu chung của cả tòa nhà thì các chủ sở hữu nhà chung cư có trách nhiệm cùng quản lý; việc quản lý vận hành phần sở hữu chung này được thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều này.
6. Đối với nhà sinh hoạt cộng đồng của tòa nhà chung cư thì do các chủ sở hữu hoặc BQT (nếu nhà chung cư có BQT) hoặc đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư thực hiện quản lý theo quyết định của hội nghị nhà chung cư.
7 Đối với phần sở hữu chung của cụm nhà chung cư thì BQT của cụm nhà chung cư thay mặt các chủ sở hữu để quản lý phần sở hữu chung này.
Có được sử dụng nhà chung cư làm văn phòng?
Kính gửi Quý Cư dân, Sử dụng ở diện tích khu thương mại Khu vực nhà để ở không được chuyển đổi mục đích sử dụng Theo khoản 11 Điều 6 Luật Nhà ở: "11. Sử dụng căn hộ chung cư vào mục đích không phải để ở; sử dụng phần diện tích được kinh doanh trong nhà chung cư theo dự án được phê duyệt vào mục đích kinh doanh vật liệu gây cháy, nổ, kinh doanh dịch vụ gây ô nhiễm môi trường, tiếng ồn hoặc các hoạt động khác làm ảnh hưởng đến cuộc sống của các hộ gia đình, cá nhân trong nhà chung cư theo quy định của Chính phủ“
Trân trọng!
Có được phép kinh doanh tại nhà chung cư?
Kính gửi Quý Cư dân, Theo khoản 1 điều 6 Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 quy định về các hành vi bị nghiêm cấm, người dân không được phép kinh doanh tại căn hộ chung cư dùng với mục đích để ở. Nếu muốn kinh doanh tại chung cư, người dân có thể liên hệ ban quản lý nhà chung cư để đăng kí kinh doanh tại nhà chung cư theo dự án được phê duyệt với mục
đích kinh doanh.
Trân trọng!
nuôi vật nuôi trong nhà chung cư?
Kính gửi Quý Cư dân, Công văn 176/BXD-QLN năm 2021, Bộ Xây dựng nhận
văn bản số 14371/SXD-QLN&CS ngày 11/12/2020 của Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh đề nghị cho ý kiến về việc nuôi chó mèo trong nhà chung cư. Sau khi nghiên cứu, Bộ Xây dựng có ý kiến như sau:
Theo quy định tại Khoản 3 Điều 35 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở 2014 thì việc: “Chăn, thả gia súc, gia cầm trong khu vực nhà chung cư” là hành vi bị nghiêm cấm trong quản lý, sử dụng nhà chung cư.
Theo quy định tại Khoản 8 Điều 2 của Luật Chăn nuôi 2018 thì: “Động
vật khác trong chăn nuôi là động vật ngoài gia súc, gia cầm và ngoài
Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ, danh mục
động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm, động vật rừng thông thường, động
vật thủy sản, danh mục động vật rừng hoang dã thuộc Phụ lục của
Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp”
nuôi vật nuôi trong nhà chung cư?
<<tiếp>> Theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số: 23/2019/TT-BNNPTNT ngày 30/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về hoạt động chăn nuôi thì chó, mèo được xếp vào loại động vật khác, không thuộc danh mục gia súc, gia cầm. Do đó, việc nuôi chó, mèo trong nhà chung cư không thuộc hành vi bị cấm theo quy định nêu trên. Tuy nhiên, tại mỗi nhà chung cư thì các chủ sở hữu, người sử dụng phải tuân thủ các quy định trong bản nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư đã được Hội nghị nhà chung cư thông qua để bảo đảm việc sử dụng nhà chung cư an toàn, văn minh.
Trên đây là ý kiến của Bộ Xây dựng trả lời văn bản số 14371/SXDQLN&CS ngày 11/12/2020 để Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh biết và thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
Trân trọng!
Phần sở hữu chung của tòa nhà chung cư gồm những gì?
Kính gửi Quý Cư dân, Theo Khoản 2 Điều 100 Luật Nhà ở số 65/2014/QH13, phần sở hữu chung cúa toà nhà chung cư bao gồm:
- Phần diện tích còn lại của nhà chung cư ngoài phần diện tích thuộc sở hữu riêng quy định tại khoản 1 cùng điều; nhà sinh hoạt cộng đồng của nhà chung cư;
- Không gian và hệ thống kết cấu chịu lực, trang thiết bị kĩ thuật dùng chung trong nhà chung cư bao gồm khung, cột, tường chịu lực, tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ, sàn, mái, sân thượng, hành lang, cầu thang bộ, thang máy, đường thoát hiểm, lồng xả rác, hộp kỹ thuật, hệ thống cấp điện, cấp nước, cấp ga, hệ thống thông tin liên lạc, phát thanh, truyền hình, thoát nước, bể phốt, thu lôi, cứu hỏa và các phần khác không thuộc phần sở hữu riêng của chủ sở hữu nhà chung cư; - Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài nhưng được kết nối với nhà chung cư đó, trừ hệ thống hạ tầng kỹ thuật sử dụng vào mục đích công cộng hoặc thuộc diện phải bàn giao cho Nhà nước hoặc giao cho CĐT quản lý theo nội dung dự án đã được phê duyệt;
Phần sở hữu chung của tòa nhà chung cư gồm những gì?
- Các công trình công cộng trong khu vực nhà chung cư nhưng không thuộc diện đầu tư xây dựng để kinh doanh hoặc phải bàn giao cho Nhà nước theo nội dung dự án đã được duyệt bao gồm sân chung, vườn hoa, công viên và các công trình khác được xác định trong nội dung của dự án đầu tư xây dựng nhà ở được phê duyệt. Trân trọng! CÂU
Phần sở hữu chung của cụm nhà chung cư gồm những gì?
Kính gửi Quý Cư dân, Khoản 2 điều 100 Luật nhà ở:
2. Phần sở hữu chung của nhà chung cư bao gồm:
a) Phần diện tích còn lại của nhà chung cư ngoài phần diện tích thuộc sở hữu riêng quy định tại khoản 1 Điều này; nhà sinh hoạt cộng đồng
của nhà chung cư;
b) Không gian và hệ thống kết cấu chịu lực, trang thiết bị kỹ thuật dùng chung trong nhà chung cư bao gồm khung, cột, tường chịu lực, tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ, sàn, mái, sân thượng, hành lang, cầu thang bộ, thang máy, đường thoát hiểm, lồng xả rác, hộp kỹ thuật, hệ thống cấp điện, cấp nước, cấp ga, hệ thống thông tin liên lạc, phát thanh, truyền hình, thoát nước, bể phốt, thu lôi, cứu hỏa và các phần khác không thuộc phần sở hữu riêng của chủ sở hữu nhà chung cư; c) Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài nhưng được kết nối với nhà chung cư đó, trừ hệ thống hạ tầng kỹ thuật sử dụng vào mục đích công cộng hoặc thuộc diện phải bàn giao cho Nhà nước hoặc giao cho chủ đầu tư quản lý theo nội dung dự án đã được phê duyệt;
sở hữu chung của cụm nhà chung cư gồm những gì?
d) Các công trình công cộng trong khu vực nhà chung cư nhưng không thuộc diện đầu tư xây dựng để kinh doanh hoặc phải bàn giao cho Nhà nước theo nội dung dự án đã được duyệt bao gồm sân chung, vườn hoa, công viên và các công trình khác được xác
trong nội dung của dự án đầu tư xây dựng nhà ở được phê duyệt.
Trân trọng!
Phần sở hữu chung của khu văn phòng, dịch vụ, thương mại gồm những gì?
Nhà sinh hoạt cộng đồng (SHCĐ) trong chung cư là gì, có bắt buộc phải có hay không?
Kính gửi Quý Cư dân, Phần sở hữu chung của khu văn phòng, dịch vụ, thương mại là phần diện tích phân định bởi BQT và CĐT xác định, không thuộc sở hữu riêng, sở hữu chung của nhà chung cư. Trân trọng!
Kính gửi Quý Cư dân, Nhà sinh hoạt cộng đồng trong khu chung cư chưa được
nghĩa cụ thể trong các văn bản pháp luật về nhà ở và nhà chung cư.
Tuy nhiên, theo Điều 100 Luật nhà ở 2014 và khoản 10 Điều 80 Nghị
định 99/2015/NĐ-CP, nhà sinh hoạt cộng đồng trong khu dân cư thuộc phần sở hữu chung của nhà chung cư. Đây là nơi để tổ chức các hội nghị cư dân, các hoạt động sinh hoạt văn hóa, vui chơi, giải trí và các sinh hoạt cộng đồng khác.
Nhà sinh hoạt cộng đồng bắt buộc phải được bố trí với diện tích sử dụng bình quân tối thiểu 0.8m2/căn
Trân trọng!
Nhà SHCĐ trong khu chung cư có bắt buộc phải được bố trí trong các khu chung cư hay không?
Kính gửi Quý Cư dân, Vì theo khoản 10 Điều 80 Nghị định 99/2015/NĐ-CP quy định việc xử lý chuyển tiếp đối với việc phát triển và quản lý nhà ở như sau: - Kể từ ngày Luật Nhà ở có hiệu lực thi hành, tức 01/07/2015, các nhà chung cư (bao gồm cả nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp để ở và sử dụng vào các mục đích khác) được xây dựng phải bố trí nhà sinh hoạt cộng đồng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn quy định. - Đối với nhà chung cư đã được xây dựng từ trước ngày Luật Nhà ở có hiệu lực thi hành mà có thiết kế diện tích làm nhà sinh hoạt cộng đồng thì CĐT phải bố trí diện tích để làm nhà sinh hoạt cộng đồng theo thiết kế đã được phê duyệt; trường hợp không có thiết kế diện tích nhà sinh hoạt cộng đồng mà có diện tích nhà dành để kinh doanh thì CĐT và các chủ sở hữu nhà chung cư có thể thỏa thuận để các chủ sở hữu mua hoặc thuê lại một phần diện tích nhà này để làm nhà sinh hoạt cộng đồng. Nhà sinh hoạt cộng đồng do Hội nghị nhà chung cư quyết định giao cho BQT nhà chung cư hoặc đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư
SHCĐ trong khu chung cư có bắt
chung cư; nghiêm cấm sử dụng nhà này vào
đích riêng của các chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư, cho thuê, cho mượn, sử dụng vào các mục đích khác không phải phục vụ cho sinh hoạt chung của các chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư. Như vậy, kể từ ngày có hiệu lực của Luật Nhà ở 2014, bất kì tòa nhà chung cư nào được xây dựng trước hoặc sau ngày này, đều phải có Nhà sinh hoạt cộng đồng cho người dân.
Trân trọng!
Quy định về diện tích của nhà SHCĐ trong chung cư là như thế nào?
Trân trọng!
Kính gửi Quý Cư dân, Căn cứ theo tiểu mục 2.2.7 mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 04:2021/BXD quy định về không gian sinh hoạt cộng đồng của nhà chung cư như sau: "2.2.7 Không gian sinh hoạt cộng đồng: a) Nhà chung cư, phần căn hộ chung cư trong nhà chung cư hỗn hợp phải bố trí không gian sinh hoạt cộng đồng đảm bảo diện tích sử dụng bình quân tối thiểu đạt 0,8 m2/căn hộ, trong đó phải có không gian phù hợp để tổ chức hội nghị cư dân.
Quy định về diện tích của nhà SHCĐ trong chung cư là như thế nào?
b) Đối với cụm nhà chung cư trong một dự án xây dựng khi không bố trí được không gian sinh hoạt cộng đồng trong từng tòa nhà, cho phép kết hợp tại một vị trí hoặc khu vực riêng biệt với tổng diện tích cho sinh hoạt cộng đồng được giảm tối đa 30%; bán kính từ sảnh các tòa nhà tới nơi sinh hoạt cộng đồng không quá 300 m và cần tính toán, thuyết minh đảm bảo nhu cầu sinh hoạt thuận tiện cho cư dân.“
Như vậy, theo quy định nêu trên thì nhà chung cư phải bố trí không gian sinh hoạt cộng đồng và đảm bảo diện tích sử dụng bình quân tối thiểu đạt 0,8 m2/căn hộ, trong đó phải có không gian phù hợp để tổ chức hội nghị cư dân.
Riêng đối với cụm nhà chung cư trong một dự án xây dựng nếu không bố trí được không gian sinh hoạt cộng đồng trong từng tòa nhà thì cho phép kết hợp tại một vị trí hoặc khu vực riêng biệt với tổng diện tích cho sinh hoạt cộng đồng được giảm tối đa 30%.
Trân trọng!
/NĐ-CP và Thông tư 03/2021/TT-BXD chúng
Nhà SHCĐ được sử dụng
tổ chức các hội nghị cư dân, các
sinh hoạt văn hóa, vui chơi, giải trí và các sinh hoạt cộng
khác. Chức năng của Nhà SHCĐ tương tự như chức năng của Nhà văn
hóa ở các khu, thôn, xóm.. nhằm kết nối các cộng đồng dân cư trong
một Tòa nhà Chung cư. Theo khoản 6 Điều 7 về Quy chế Quản lý, sử dụng nhà Chung cư (Ban
hành kèm theo Thông tư số 02/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng) quy định như sau:
“Đối với nhà sinh hoạt cộng đồng của tòa nhà chung cư thì do các chủ
sở hữu hoặc BQT (nếu nhà chung cư có BQT) hoặc đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư thực hiện quản lý theo quyết định của hội nghị nhà chung cư. ”
Như vậy, Chủ sở hữu hoặc BQT hoặc đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư sẽ thực hiện quản lý, vận hành hoạt động của Nhà SHCĐ theo quyết định của HNNCC.
Trân trọng!
Nếu CĐT không bố trí nhà SHCĐ trong chung cư thì có sai quy định không? Chế tài xử lý là gì?
Kính gửi Quý Cư dân, CĐT không bố trí Nhà SHCĐ trong khu dân cư là sai quy định theo khoản 10 Điều 80 Nghị định 99/2015/NĐ-CP. Cho dù khu Chung cư đó
thành lập trước hay sau ngày Luật Nhà ở có hiệu lực thì
phải có phương án thành lập Nhà SHCĐ phù hợp. Theo điểm c khoản 8 Điều 66 Nghị định 139/2017/NĐ
300.000.000 đồng. Buộc bố trí diện tích để làm nhà sinh hoạt cộng đồng theo đúng quy định để khắc phục hậu quả. Đối với thành phố Hà Nội – một trong những nơi có nhiều khu Chung cư trên cả nước, ngày 25/11/2020 UBND thành phố Hà Nội Quyết định
số 29/2020/QĐ-UBND trong đó Điều 18 có quy định về giám sát của UBND phường, xã, thị, trấn nơi có khu chung cư đối với hoạt động sử dụng nhà SHCĐ nhằm thắt chặt ngăn cấm, thắt chắt việc sử dụng nhà
SHCĐ sai mục đích của các CĐT.
Như vậy, theo quy định của pháp luật thì bắt buộc CĐT phải bố trí Nhà
SHCĐ trong khu dân cư. Nếu không thực hiện nghiêm sẽ bị xử phạt
theo quy định.
Trân trọng!
sử dụng nhà chung cư ban hành kèm theo Thông tư 02/2016/TT-BXD quy định về nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu được quản lý phần sở hữu chung cụ thể như sau: Đối với phần sở hữu chung của tòa nhà chung cư thì các chủ sở hữu có trách nhiệm cùng quản lý; nếu nhà chung cư có đơn vị quản lý vận hành thì giao cho đơn vị quản lý vận hành quản lý. Trường hợp không thuộc diện phải có đơn vị quản lý vận hành thì hội nghị nhà chung cư quyết định giao cho BQT nhà chung cư hoặc giao cho đơn vị khác quản lý phần sở hữu chung này.
Trân trọng!
Kính gửi Quý Cư dân, Căn cứ tại Điều 7 Quy chế, quản lý sử dụng nhà chung cư ban hành kèm theo Thông tư 02/2016/TT-BXD quy định về nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu được quản lý phần sở hữu chung cụ thể như sau:
- Đối với phần sở hữu chung của
vị quản lý vận hành quản lý, nếu nhà chung cư không phải có đơn vị quản lý vận hành thì do chủ sở hữu khu chức năng này thực hiện quản
lý.
Trân trọng!
Kính gửi Quý Cư dân, Căn cứ tại Điều 7 Quy chế, quản lý sử dụng nhà chung cư ban hành kèm theo Thông tư 02/2016/TT-BXD quy định về nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu được quản lý phần sở hữu chung cụ thể như sau:
Đối với phần sở hữu chung của tòa nhà chung cư thì các chủ sở hữu có trách nhiệm cùng quản lý; nếu nhà chung cư có đơn
với nhà chung cư có nhiều chủ sở
Kính gửi Quý Cư dân, Quy định tại Điều 6 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 02/2016/TTBXD quy
nh về quản lý phần sở hữu riêng trong nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu như sau:
- Phần diện tích và các thiết bị thuộc sở hữu riêng của chủ sở hữu quy định tại Khoản 1 Điều 100 Luật Nhà ở 2014 phải được ghi rõ trong hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua căn hộ hoặc phần diện tích khác không phải căn hộ trong nhà chung cư (sau đây gọi chung là hợp đồng mua bán, thuê mua căn hộ).
- Kèm theo hợp đồng mua bán, thuê mua căn hộ, CĐT phải cung cấp bản vẽ theo quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 5 của Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 02/2016/TT-BXD cho người mua, thuê mua.
- Trường hợp ký hợp đồng mua bán, thuê mua căn hộ trước ngày Quy chế này có hiệu lực thi hành thì việc xác định phần diện tích, các thiết bị thuộc sở hữu riêng và việc cung cấp các bản vẽ kèm theo được thực hiện theo quy định của pháp luật về nhà ở tại thời điểm ký kết hợp đồng; trường hợp pháp luật về nhà ở không có quy định thì xác định theo thỏa thuận trong hợp đồng mua bán, thuê mua căn hộ.
Đối với nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu, phần sở hữu riêng của nhà
chung cư được quản lý như thế nào?
Chỗ để xe đạp, xe dùng cho người khuyết tật, xe động cơ hai bánh, xe
động cơ ba bánh cho các chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư thuộc sở hữu của ai và được quản lý?
- Chủ sở hữu nhà chung cư có thể trực tiếp hoặc
sở hữu riêng này phải bảo đảm đúng công năng
Trân trọng!
Kính gửi Quý Cư dân, Tại Điều 8, Văn bản hợp nhất các Thông tư số 05/VBHN-BXD của Bộ Xây dựng ngày 07/9/2021 quy định rõ quyền sở hữu và việc quản lý chỗ để xe của nhà chung cư. Việc xác định quyền sở hữu, quyền sử
chỗ để xe đạp, xe dùng cho người khuyết tật, xe động cơ hai bánh, xe động cơ ba bánh cho các chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư thì thuộc quyền sở hữu chung, sử dụng chung của các chủ sở hữu nhà chung cư;
nhà chung cư thì người mua, thuê mua căn hộ hoặc diện tích khác trong nhà chung cư quyết định mua hoặc thuê; trường hợp không mua hoặc không thuê thì chỗ để xe ô tô này thuộc quyền quản lý của CĐT và CĐT không được tính vào giá bán, giá thuê mua chi phí đầu tư xây dựng.
Trân trọng!
Kính gửi Quý Cư dân, Điểm b, khoản 1, điều 101 Luật Nhà ở 2014 quy định: Đối với chỗ để ô tô dành cho các chủ sở hữu nhà chung cư thì người mua, thuê mua căn hộ hoặc diện tích khác trong nhà chung cư quyết định mua hoặc thuê; trường hợp không mua hoặc không thuê thì chỗ để ô tô này thuộc quyền quản lý của CĐT và CĐT không được tính vào giá bán, giá thuê mua chi phí đầu tư xây dựng chỗ để xe này
Trân trọng!
chậm, trả dần theo thỏa thuận của các bên. Trường hợp thuê chỗ để xe thì trách nhiệm đóng kinh phí quản lý vận hành, đóng phí trông giữ xe do các bên thỏa thuận trong hợp đồng thuê chỗ để xe; trường hợp mua chỗ để xe thì người mua phải đóng kinh phí quản lý vận hành, đóng phí trông giữ xe theo quy định của pháp luật và theo thỏa thuận với nhà cung cấp dịch vụ; Trân trọng!
Kính gửi Quý Cư dân, Theo quy định của pháp luật về quản lý nhà chung cư, chỗ để xe công cộng trong nhà chung cư thường được quản lý như sau: – BQT nhà chung cư có trách nhiệm quản lý, bảo vệ và khai thác khu vực để xe công cộng.
dụng, giá dịch vụ (nếu có), trách nhiệm của
gian
số cư dân nhà chung cư thông qua.
– BQT có thể trực tiếp quản lý hoặc thuê đơn vị dịch vụ bảo vệ
quản lý khu vực để xe công cộng, thu phí (nếu có), đảm bảo an ninh trật tự.
– Nguồn thu từ khai thác khu vực để xe công cộng (nếu có) phải được quản lý công khai, minh bạch và chỉ được sử dụng cho việc bảo trì, duy tu công trình nhà chung cư.
– BQT phải bố trí chỗ để xe riêng cho khách tạm thời trong thời gian nhất định để phục vụ nhu cầu giao dịch, giao nhận hàng hóa của cư dân mà không làm ảnh hưởng đến công tác PCCC và CNCH
Tóm lại, khu vực để xe công cộng của nhà chung cư cần được quản lý chặt chẽ bằng nội quy rõ ràng và công khai để đảm bảo quyền lợi của
tất cả các bên liên quan.
Trân trọng!
Khi nào CĐT phải thực hiện thuê đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư?
Kính gửi Quý Cư dân, Khi chưa tổ chức hội nghị nhà chung cư lần đầu: CĐT có trách nhiệm tổ chức việc quản lý vận hành nhà chung cư. Trường hợp nhà chung cư có thang máy mà CĐT không đủ điều kiện
phải thuê
vị có
kiện về chức năng, năng lực theo quy định để thực hiện việc quản lý vận hành
Trân trọng!
Việc gây ồn ào vào giờ nghỉ ngơi tại nhà chung cư được giải quyết như thế nào?
Kính gửi Quý Cư dân, Vấn đề gây ồn ào vào giờ nghỉ ngơi tại nhà chung cư sẽ được giải quyết theo Nội quy sử dụng nhà chung cư, Tuy nhiên phải tránh làm lộ thông tin của Cư dân, khách hàng để đảm bảo bảo mật thông tin.
Trân trọng!
Kính gửi Quý cư dân Khi xảy ra mất xe máy, ô tô trong tầng hầm gửi xe thì như vậy cần xét
các yếu tố như sau:
1. Thẩm quyền quản lý:
a. Diện tích đỗ xe hai bánh, xe ba bánh tại Toà nhà thuộc sở hữu chung, BQT đại diện cư dân quản lý và uỷ quyền cho BQL thông qua HĐ QLVH thì BQL sẽ đảm bảo an ninh tại khu vực này. Trường hợp BQT uỷ quyền cho CĐT quản lý thì BQL không có nghĩa vụ
b. Diện tích đỗ xe ô tô: Đây là diện tích thuộc sở hữu riêng của CĐT
c. Trường hợp BQL ký hợp đồng quản lý phần diện tích đỗ xe ô tô thì BQL có trách nhiệm đảm bảo an ninh. Trường hợp CĐT tự quản lý thì CĐT tự chịu trách nhiệm
2. Yếu tố lỗi:
a. Trường hợp xảy ra mất mát là do lỗi của Chủ sở hữu thì Chủ sở hữu tự chịu trách nhiệm.
b. Trong trường hợp do BQL chịu trách nhiệm thì sẽ do
chịu trách nhiệm: – BQL
vị An ninh
Quản lý Sở hữu chung
Quyền sở hữu các phần diện tích trong chung cư/ Cụm nhà chung cư
vận hành
Quỹ bảo trì
Quản lý và sử dụng
Quỹ bảo trì
Giải quyết tranh chấp pháp lý tại chung cư/ Cụm nhà chung cư
Kính gửi Quý Cư dân, Theo quy định tại Điều 5 Nghị định 62/2021/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 01/7/2021), có thể chứng minh chủ căn hộ có
(1) Giấy tờ, tài liệu chứng nhận về quyền sử dụng đất,
sử dụng :
sở
nhà hoặc tài sản gắn liền với đất do cơ quan có thẩm quyền cấp (trong đó có thông tin về nhà ở);
(2) Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng (đối với trường hợp công trình phải cấp giấy phép xây dựng và đã xây dựng xong);
(3) Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc giấy tờ về hóa giá thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
(4) Hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao nhà ở, đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán;
(5) Giấy tờ về mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;
(6) Giấy tờ về giao tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết, cấp nhà ở, đất ở cho cá nhân, hộ gia đình…
không có một trong các giấy tờ nêu trên; (9) Giấy tờ chứng minh về đăng ký, đăng kiểm phương tiện thuộc quyền sở hữu. Trường hợp phương tiện không
kiểm thì cần có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về việc phương tiện được sử dụng để ở; Giấy xác nhận đăng ký nơi thường xuyên đậu, đỗ của phương tiện nếu nơi đăng ký cư trú không phải nơi đăng ký phương tiện hoặc phương tiện đó không phải đăng ký, đăng kiểm; (10) Giấy tờ,
trú gồm: Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở có thể hiện thông tin về diện tích nhà ở đang sử dụng hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị
hành chính cấp xã về điều kiện diện tích bình quân bảo đảm theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. - Trường hợp thông tin chứng minh về chỗ ở hợp pháp của công dân đã có trong Cơ sở dữ liệu chuyên ngành đã
trọng!
Kính gửi Quý Cư dân, Khi nhân được nhận bàn giao căn hộ, thông
dụng căn hộ của mình.
1. Chìa khóa và thẻ từ: Chủ căn hộ sẽ nhận
từ để truy cập vào căn hộ của mình.
2. Tài liệu hướng dẫn: Thường là một bộ tài liệu hướng dẫn sử dụng căn hộ, bao gồm hướng dẫn vận hành các thiết bị điện tử, hệ thống an ninh, và các tiện ích khác trong tòa nhà.
3. Thông tin liên lạc: Quý Cư dân sẽ nhận được thông tin về đơn vị quản lý tòa nhà, nhà phát triển dự án bao gồm số điện thoại và địa chỉ email để liên hệ trong trường hợp cần hỗ trợ.
4. Tài liệu pháp lý: Quý Cư dân có thể nhận được bản sao của hợp đồng mua bán, sổ hồng (nếu có), và các văn bản khác liên quan đến quyền sở hữu và quản lý căn hộ.
5. Bảo hành và bảo dưỡng: Nếu căn hộ mới xây dựng, bạn có thể nhận được thông tin về bảo hành và chăm sóc căn hộ, bao gồm lịch trình bảo dưỡng và liên hệ với các đối tác phụ trách.
6. Chứng từ bảo hiểm: Nếu có, Quý Cư dân cũng có thể nhận được thông tin về bảo hiểm PCCC.
cư tôi
căn hộ là bao lâu?
Kính gửi Quý Cư dân, Thời hạn sử dụng nhà chung cư theo Luật Nhà ở 2023:
hạn sử dụng nhà chung cư
kế và thực tế sử dụng, cần có kết luận
từ cơ quan có thẩm quyền. Thời hạn này phải được ghi rõ trong văn bản thẩm định của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về xây dựng. – Thời hạn sử dụng nhà chung cư tính từ khi nghiệm thu nhà chung cư đưa vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
– Khi nhà chung cư hết thời hạn sử dụng hoặc có nguy cơ an toàn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải chỉ đạo kiểm định, đánh giá chất lượng công trình và công bố tình trạng của nhà chung cư theo quy định của Luật Nhà ở 2023 và pháp luật về xây dựng.
Trân trọng!
Tôi phải đóng phí khi nhận bàn giao căn hộ như thế nào?
Kính gửi Quý Cư dân, Việc đóng phí khi nhận bàn giao căn hộ có thể phụ
khoản cụ thể trong hợp đồng mua bán hoặc các quy định của CĐT và quy định pháp luật. Dưới đây là một số cách thức phổ biến mà
căn hộ có thể phải đóng phí khi nhận bàn giao căn hộ:
1. Phí bảo trì và vận hành chung cư: Đây là khoản phí bạn phải đóng để tham gia vào việc duy trì và vận hành các tiện ích chung của tòa nhà, như hệ thống thang máy, bảo vệ, vệ sinh và bảo dưỡng các khu vực chung.
2. Phí quản lý chung cư: Đây là khoản phí dành cho quản lý và điều hành hoạt động hàng ngày của tòa nhà, bao gồm việc thu thập phí bảo trì, giải quyết các vấn đề liên quan đến cư dân và quản lý tài chính.
3. Phí sử dụng các tiện ích: Nếu có các tiện ích đặc biệt như hồ bơi, phòng gym, sân tennis, bạn có thể phải đóng phí sử dụng riêng cho những tiện ích này.
4. Các khoản phí khác: Ngoài các khoản phí trên, Chủ căn hộ cũng có thể phải đóng các khoản phí khác như phí mua chỗ đậu xe, phí dịch vụ hỗ trợ, phí xử lý hồ sơ và các khoản phí khác liên quan đến quá trình bàn giao căn hộ.
gian giải quyết:
khác gắn liền với đất, thời gian giải quyết không quá 30 ngày làm việc. – Đối với việc đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng của tổ chức đầu tư xây dựng, thời gian giải quyết không quá 15 ngày làm việc. – Các trường hợp đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất trong các tình huống như trúng đấu giá quyền sử dụng đất, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai, xử lý hợp đồng thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, thời gian giải quyết không quá 10 ngày làm việc.
iếp>>
khăn, thời gian giải quyết các thủ tục cấp sổ đỏ, sổ hồng lần đầu có thể được tăng thêm 10 ngày làm việc.
Như vậy, trong thời gian không quá 30 ngày làm việc
hồ sơ hợp lệ, thủ tục cấp sổ đỏ, sổ hồng lần đầu sẽ được hoàn tất. Đối với các vùng đặc biệt khó khăn, thời gian này có thể được mở rộng thêm 10 ngày làm việc. Trân trọng!
thích giúp tôi sự khác biệt giữa sổ hồng và sổ đỏ?
Kính gửi Quý Cư dân, Sổ hồng và sổ đỏ là hai loại văn bản quan trọng trong lĩnh vực bất động sản, thường được sử dụng để chứng minh quyền sở hữu và quyền sử dụng đất. Dưới đây là sự khác biệt chính giữa hai loại sổ này:
1. Sổ hồng:
– Sổ hồng thường được cấp cho căn hộ trong các dự án chung cư hoặc căn hộ
pháp luật.
Thường được coi là loại sổ có giá trị cao và ổn định hơn, do chứng nhận quyền sở hữu đất. – Sổ đỏ được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền sau khi thực hiện các thủ tục pháp lý và thanh toán các khoản thuế và phí liên quan.
Tóm lại, sự khác biệt chính giữa sổ hồng và sổ đỏ nằm ở loại quyền mà chúng chứng nhận: sổ hồng chứng nhận quyền sử dụng nhà ở trong dự án chung cư, trong khi sổ đỏ chứng nhận quyền sở hữu đất và nhà ở tại một địa chỉ cụ thể. Trân trọng!
tục cấp Sổ hồng cho chung cư như thế nào?
Kính gửi Quý Cư dân, Quy trình cấp sổ hồng cho căn hộ chung cư
gồm các bước sau: Chuẩn bị tài liệu:
1. Hợp đồng mua bán hoặc hợp đồng chuyển nhượng căn hộ chung cư.
2. Bản sao CMND/Hộ chiếu của chủ sở hữu: Giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng căn hộ, bao gồm giấy phép xây dựng, bản vẽ kiến trúc và các tài liệu pháp lý khác.
3. Nộp hồ sơ: Gửi hồ sơ và các tài liệu cần thiết tới phòng đăng ký nhà đất hoặc cơ quan quản lý địa phương có thẩm quyền.
4. Xác minh và kiểm tra hồ sơ: Cơ quan chức năng sẽ tiến hành kiểm tra và xác minh các thông tin trong hồ sơ của bạn để đảm bảo tính chính xác và hợp lệ.
5. Thanh toán phí và thuế: Thanh toán các khoản phí và thuế liên quan đến việc cấp sổ hồng, như phí xử lý hồ sơ, phí đăng ký quyền sở hữu, thuế trước bạ và các khoản phí khác theo quy định của pháp luật.
tục cấp Sổ hồng cho chung cư như thế nào?
6. Xử lý và phát hành sổ hồng: Sau khi hồ sơ
kiểm tra và
toán phí, cơ quan chức năng sẽ xử lý và phát hành sổ hồng
căn hộ chung cư của bạn. Quy trình cụ thể có thể thay đổi tùy theo quy định của từng địa phương và các quy
nhất. Trân trọng!
Tôi chuẩn bị mua căn hộ, trong hợp đồng mua bán tôi cần tư vấn xem
lưu ý những điểm nào?
Kính gửi Quý Cư dân, Chính phủ cung cấp một mẫu hợp đồng mua bán căn hộ chung cư
quy định thông qua phụ lục của Nghị
nhưng trong bản chất, hợp đồng vẫn là một văn
thuận của các bên về các điều khoản trong hợp đồng. Vì vậy, Quý cư dân vui lòng chú ý đến những điểm sau:
1. Thông tin Cá nhân và Căn hộ:
Trước khi xem xét bất kỳ điều khoản nào khác, việc xác định thông tin chính xác về các bên (người mua và người bán) cũng như về căn hộ là rất quan trọng. Điều này bao gồm:
– Thông tin cá nhân của các bên: Bao gồm họ và tên, ngày tháng năm sinh, giấy tờ tuỳ thân như chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, cũng như các thông tin liên quan như địa chỉ thường trú hoặc tạm trú và số điện thoại liên hệ.
– Thông tin về căn hộ chung cư mua bán: Đảm bảo rằng tất cả các chi tiết về căn hộ được ghi chính xác, bao gồm địa chỉ, số căn hộ và tầng, diện tích sử dụng, thông tin về tình trạng pháp lý và mọi điều kiện liên quan.
2. Thời hạn Bàn giao: Thông tin này cũng rất quan trọng mà mỗi người mua căn hộ chung cư cần kiểm tra kỹ trước khi ký hợp đồng mua bán chung cư
Tôi chuẩn bị mua căn hộ, trong hợp đồng mua bán tôi cần tư vấn xem
lưu ý những điểm nào?
<<tiếp>>
3. Tiến độ Thanh toán: Quy định về tiến độ thanh toán chỉ được đặt ra trong trường hợp mua chung cư theo hình thức trả chậm, trả dần. Theo đó, thoả thuận về tiến độ thanh toán phải được ghi rõ trong hợp đồng mua bán theo quy
tại Điều 125 Luật Nhà ở.
4. Phí Dịch vụ: Thường trong các khu chung cư đều đi kèm với các khoản phí bổ sung như phí bảo trì, phí mua chỗ để xe, và phí dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư. Do đó, khi ký hợp đồng, người mua cần xem xét cẩn thận các khoản phí này để đảm bảo rằng sẽ đóng theo đúng hợp đồng đã thoả thuận.
5. Thời hạn Nhận sổ hồng chung cư: Theo quy định của Luật Nhà ở, CĐT phải có trách nhiệm xin cấp sổ hồng chung cư cho người mua trong thời hạn 50 ngày kể từ ngày người mua thanh toán xong tiền mua chung cư hoặc từ ngày bàn giao hoặc các bên có thoả thuận khác.
Do đó, khi đọc hợp đồng mua bán chung cư, người mua cần kiểm tra kỹ nội dung này để
quyền lợi của bản thân mình.
Trân trọng!
Tài chính để Quý Cư dân nghiên cứu và thực hiện: https://www.gdt.gov.vn/wps/portal/!ut/p/z0/JYq9DoIwFEZfxYWR3Gu VQkfC4A8x0QECXUhpG1olRWI1Pr4Fly_nnHzAoQHuxMcOwtvJiTF4y2l X3MqiLmvEw5GleLpUybUiOeZI4Ax8GKff7X3eeY5cDk5r78emkH5zSrOR_gSXfAIpfTeyAiXNWbtC3bSWPkOXfV EE5LKOKPJNt4zouMsC5QoZDSlTAu2g-eDtz-8voS1/ Trân trọng!
Kính
hồng cánh sen (loại Sổ hồng mới). Như vậy, thông thường theo quy định trên thì trong thời hạn 50 ngày kể từ ngày bàn giao căn hộ cho người mua thì CĐT phải làm thủ tục đề nghị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho người mua căn hộ.
Trân trọng!
Kính gửi Quý Cư dân, Theo Khoản 11 Điều 3 Thông tư số 02/2016/TT-BXD, nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu là nhà chung cư có từ hai chủ sở hữu trở lên, trong đó có phần sở hữu riêng của mỗi chủ sở hữu và có phần sở hữu chung, sử dụng chung cư của các chủ sở hữu.
Trân trọng!
Thế nào là nhà chung cư có một chủ sở hữu?
Chủ sở hữu nhà chung cư là đối tượng nào?
Kính gửi Quý Cư dân, Theo Khoản 10 Điều 3 Thông tư số 02/2016/TT-BXD, nhà chung cư có một chủ sở hữu là nhà chung cư chỉ có
bộ nhà chung cư và không có phân chia phần sở hữu chung, phần
riêng
Trân trọng!
Kính gửi Quý Cư dân, Theo khoản 6 điều 3 Nghị định 69/2021/NĐ-CP, Chủ sở hữu nhà chung cư là các tổ chức, cá
Sổ hồng chung cư có thời hạn không?
Kính gửi Quý Cư dân,
dài, sổ hồng cấp cho các căn hộ chung cư cũng sẽ có thời hạn lâu dài. Điều này thường áp dụng cho các dự án chung cư thuộc khu vực đô thị, được giao đất để sử dụng ổn định và lâu dài theo Luật Đất đai 2013 - Sổ hồng cấp cho chung cư trên đất có thời hạn sử dụng có giới hạn: Nếu đất nền của dự án chung cư được giao có thời hạn sử dụng nhất định (thường là 50 năm hoặc 70 năm tùy theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền), thì sổ hồng cấp cho các căn hộ chung cư cũng sẽ có thời hạn tương ứng với thời hạn sử dụng đất. Trân trọng!
Điều kiện mua bán căn hộ chung cư?
Kính gửi Quý Cư dân, Theo mục 1, điều 118, Chương VIII, Luật Nhà ở số 65/2014/QH13
“Giao dịch về mua bán, cho thuê mua, tặng cho, đổi, thế chấp, góp vốn bằng nhà ở thì nhà ở phải có đủ điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Không thuộc diện đang có tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về quyền sở hữu; đang trong thời hạn sở hữu nhà ở đối với trường hợp sở hữu nhà ở có thời hạn;
c) Không bị kê biên để thi hành án hoặc không bị kê biên để chấp hành quyết định hành chính đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
d) Không thuộc diện đã có quyết định thu hồi đất, có thông báo giải tỏa, phá dỡ nhà ở của cơ quan có thẩm quyền. ”
Trân trọng!
Cách xác định diện tích căn hộ chung cư?
Kính gửi Quý Cư dân, Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 03/2014/TT-BXD: "2. Đối với hợp đồng mua bán căn hộ chung cư thương mại ký với CĐT thì ngoài các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, các bên còn phải ghi rõ thêm các nội dung sau đây: phần diện tích thuộc sở hữu, sử dụng chung, phần diện tích thuộc sở hữu riêng của chủ sở hữu nhà chung cư; diện tích sàn xây dựng căn hộ; diện tích sử dụng căn hộ (diện tích thông thủy) để tính tiền mua bán căn hộ; khoản kinh phí bảo trì 2% tiền bán nhà ở; mức phí và nguyên tắc điều chỉnh mức phí quản lý vận hành nhà chung cư trong thời gian chưa thành lập BQT nhà chung cư. Kèm theo hợp đồng mua bán căn hộ chung cư là Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư do CĐT ban hành, bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ, mặt bằng tầng có căn hộ và mặt bằng nhà chung cư có căn hộ mua bán đã được phê duyệt. Diện tích sử dụng căn hộ được tính theo kích thước thông thủy như ví
dụ theo hình vẽ dưới đây và được ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho người mua, bao gồm cả phần diện tích tường ngăn các phòng bên trong căn hộ và diện tích ban công, lô gia (nếu có) gắn liền với căn hộ
đó, không tính tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ, diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong căn hộ.
Cách xác định diện tích căn hộ chung cư?
tiếp>> Khi tính diện tích ban công thì tính toàn bộ diện tích sàn, trường hợp ban công có phần diện tích tường chung thì tính từ mép trong của tường chung. Khi bàn giao căn hộ, các bên phải ghi rõ trong biên bản bàn giao căn hộ hoặc trong phụ lục hợp đồng diện tích sử
kiện để cấp sổ hồng nhà chung cư như thế nào?
Kính gửi Quý Cư dân, Căn cứ theo điều 8 Luật nhà ở: "Điều 8. Điều kiện được công nhận quyền sở hữu nhà ở
1 Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước; đối với người Việt Nam
cư ở nước ngoài thì phải được phép nhập cảnh vào Việt Nam; đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài thì phải có đủ điều kiện quy định tại Điều 160 của Luật này.
2. Có nhà ở hợp pháp thông qua các hình thức sau đây:
a) Đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước thì thông qua hình thức đầu tư xây dựng, mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở và các hình thức khác theo quy định của pháp luật;
b) Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì thông qua hình thức mua, thuê mua nhà ở thương mại của doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh bất động sản (sau đây gọi chung là doanh nghiệp kinh doanh
bất động sản); mua, nhận tặng cho, nhận đổi, nhận thừa kế nhà ở của hộ gia đình, cá nhân; nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại được phép bán nền để tự tổ chức xây dựng nhà ở theo quy định của pháp luật; c) Đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài thì thông qua các hình thức quy định tại khoản 2 Điều 159 của Luật này."
Trân trọng!
Thời hạn sử dụng nhà chung cư là bao lâu?
Có được sử dụng nhà chung cư làm văn phòng?
Kính gửi Quý Cư dân, Điều 99, mục 1, chương VII Luật nhà ở quy định: "Điều 99. Thời hạn sử dụng nhà chung cư
Thời hạn sử dụng nhà chung cư được xác
căn cứ vào cấp công trình xây dựng và kết luận kiểm định chất lượng của cơ quan
lý nhà ở cấp tỉnh nơi có nhà chung cư theo quy
này. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bố
chất lượng nhà ở. "
Trân trọng!
Kính gửi Quý Cư dân, Sử dụng ở diện tích khu thương mại
Khu vực nhà để ở không được chuyển đổi mục đích sử dụng
Theo khoản 11 Điều 6 Luật Nhà ở: 11. Sử dụng căn hộ chung cư vào mục đích không phải để ở; sử dụng phần diện tích được kinh doanh trong nhà chung cư theo dự án được phê duyệt vào mục đích kinh doanh vật liệu gây cháy, nổ, kinh doanh dịch vụ gây ô nhiễm môi trường, tiếng ồn hoặc các hoạt động khác làm ảnh hưởng đến cuộc sống của các hộ gia đình, cá nhân trong nhà chung cư theo quy định của Chính phủ“
Trân trọng!
Quản lý Sở hữu chung
Quyền sở hữu các phần diện tích trong chung cư/ Cụm nhà chung cư
vận hành
Quỹ bảo trì
Quản lý và sử dụng
Quỹ bảo trì
Giải quyết tranh chấp pháp lý tại chung cư/ Cụm nhà chung cư
Giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư được xác định như thế nào?
Kính gửi Quý Cư dân, "Căn cứ quy định tại Điều 30 Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư được ban hành kèm theo Thông tư 02/2016/TT-BXD (sau đây gọi là
Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư) thì:
- Giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư được xác định theo quy định tại Điều 106 Luật Nhà ở 2014, được căn cứ vào từng nhà chung cư và trên cơ sở thỏa thuận với đơn vị quản lý vận hành. Trường hợp nhà chung cư đã được bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa tổ chức được hội nghị nhà chung cư lần đầu thì giá dịch vụ quản lý vận hành do CĐT quyết định và được ghi rõ trong hợp đồng mua bán, thuê mua căn hộ; sau khi tổ chức được hội nghị nhà chung cư thì giá dịch vụ do hội nghị nhà chung cư quyết
định trên cơ sở thống nhất với đơn vị quản lý vận hành.
- Giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư được xác định bằng tiền Việt Nam đồng và tính trên mỗi mét vuông (m2) diện tích sử dụng căn hộ hoặc phần diện tích khác trong nhà chung cư (xác định theo diện tích thông thủy)
- Đối với nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp thì giá dịch vụ quản lý vận hành áp dụng đối với phần diện tích văn phòng, dịch vụ, thương mại và diện tích thuộc sở hữu riêng dùng làm chỗ để xe ô
tô được xác định theo nguyên tắc sau đây:
riêng dùng làm chỗ
xe ô tô do các bên thỏa thuận và có thể
tính thấp hơn giá dịch vụ quản lý vận hành áp dụng đối với căn hộ trong cùng một tòa nhà. Quy định này cũng áp dụng đối với phần diện tích thuộc sở hữu riêng dùng làm chỗ để xe ô tô của nhà chung cư chỉ có mục đích để ở; + Trường hợp các bên không thỏa thuận được giá dịch vụ quy định nêu trên thì xác định theo khung giá dịch vụ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có nhà chung cư đó quy định - Đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư xác định cụ thể và thu kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư của các chủ sở hữu, người sử dụng trên cơ sở mức giá được xác định theo quy định nêu trên.“
Trân trọng!
Khách hàng có quyền yêu cầu công khai thu chi hàng năm của Quỹ quản lý vận hành không?
Kính gửi Quý Cư dân, Theo quy định của Luật Nhà ở 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành, khách hàng (cư dân) có quyền yêu cầu và giám sát việc công khai thu chi hàng năm của Quỹ quản lý vận hành chung cư.
- Theo khoản 3, điều 104, Luật nhà ở 2014. “ Điều 104 - Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà chung cư: Khoản 3: "Chủ sở hữu căn hộ có quyền được thông báo, kiểm tra và giám sát việc quản lý, sử dụng, vận hành nhà chung cư, bao gồm cả việc thu chi tài chính của Quỹ quản lý vận hành nhà chung cư.”
- Theo Thông tư 02/2016/TT-BXD: Điều 7 - Nguyên tắc công khai, minh bạch trong quản lý, sử dụng kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư: Khoản 2: "BQT nhà chung cư có trách nhiệm công khai việc thu, chi kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư cho các chủ sở hữu căn hộ biết, tối thiểu 1 lần mỗi năm thông qua Hội nghị nhà chung cư.”
Trân trọng!
Giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư không bao gồm những chi phí nào?
Giá dịch vụ quản lý vận hành đối với phần diện tích để xe ô tô được xác định như thế nào?
04
Trân trọng! CÂU
Kính gửi Quý Cư dân, Theo khoản 2 Điều 106 Luật Nhà ở 2014 thì giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư không bao gồm những khoản sau đây:
– Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung;
– Chi phí trông giữ xe, chi phí sử dụng nhiên liệu, năng lượng, nước sinh hoạt, dịch vụ truyền hình, thông tin liên lạc;
– Các chi phí dịch vụ khác phục vụ cho việc sử dụng riêng của chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư. Trân trọng!
Kính gửi Quý Cư dân, Mỗi tỉnh đều có Quyết định của UBND Tỉnh/Thành phố ban hành mức giá trần (aka mức giá cao nhất có thể thu khi sử dụng dịch vụ gửi xe tại Toà nhà) và cách thức tính phí gửi xe.
(VD: Quyết định 44/2017/QĐ-UBND về giá dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn thành phố Hà NộiQuyết định 35/2018/QĐ-
UBND về giá tối đa dịch vụ trông giữ xe đầu tư bằng nguồn vốn ngoài
ngân sách nhà nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh)
Giá dịch vụ quản lý vận hành đối với phần diện tích văn phòng, dịch vụ, thương mại được xác định như thế nào?
Kính gửi Quý Cư dân, Tại khoản 3 Điều 30 Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư ban hành kèm theo Thông tư 02/2016/TT-BXD có quy định về giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư như sau: Giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư [...]
3. Đối với nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp thì giá dịch vụ quản lý vận hành áp dụng đối với phần diện tích văn phòng, dịch vụ, thương mại và diện tích thuộc sở hữu riêng dùng làm chỗ để xe ô tô được xác định theo nguyên tắc sau đây:
a) Giá dịch vụ quản lý vận hành áp dụng đối với phần diện tích văn phòng, dịch vụ, thương mại do các bên thỏa thuận trên cơ sở tình hình thực tế của hoạt động kinh doanh, dịch vụ, văn phòng và của từng vị trí nhà chung cư;
b) Giá dịch vụ quản lý vận hành áp dụng đối với phần diện tích thuộc sở hữu riêng dùng làm chỗ để xe ô tô do các bên thỏa thuận và có thể được tính thấp hơn giá dịch vụ quản lý vận hành áp dụng đối với căn hộ trong cùng một tòa nhà. Quy định này cũng áp dụng
nhân dân cấp tỉnh nơi có nhà chung cư đó quy định. 4. Đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư xác định cụ thể và thu kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư của các chủ sở hữu, người sử dụng trên cơ sở mức giá được xác định theo quy định tại Điều này.Như vậy, giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư đối với phần diện tích văn phòng, dịch vụ, thương mại sẽ do các bên thỏa thuận trên cơ sở tình hình thực tế của hoạt động kinh doanh, dịch vụ, văn phòng và của từng vị trí nhà chung cư Trân trọng!
3.
tích sử dụng căn hộ hoặc
diện tích khác không phải căn hộ trong nhà chung cư làm cơ sở để tính kinh phí quản lý vận hành được quy định như sau: a) Trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) thì diện tích làm cơ sở để tính kinh phí quản lý vận hành là diện tích ghi trong Giấy chứng nhận;
b) Trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận thì diện tích làm cơ sở để tính kinh phí quản lý vận hành là diện tích sử dụng thuộc sở hữu riêng của chủ sở hữu (diện tích thông thủy được xác định theo quy định tại Khoản 2 Điều 101 của Luật Nhà ở); diện tích này được xác định trong hợp đồng mua bán, thuê mua căn hộ hoặc xác định theo thực tế. ’’ Trân trọng!
Quản lý Sở hữu chung
Quyền sở hữu các phần diện tích trong chung cư/ Cụm nhà chung cư
Quỹ vận hành
Quỹ bảo trì
Quản lý và sử dụng
Quỹ bảo trì
Giải quyết tranh chấp pháp lý tại chung cư/ Cụm nhà chung cư
Khách hàng có quyền yêu cầu công khai thu chi hàng năm của Quỹ bảo trì không?
Kính gửi Quý Cư dân, Theo quy định của Luật Nhà ở 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành, khách hàng (cư dân) có quyền yêu cầu và giám sát việc công khai thu chi hàng năm của Quỹ bảo trì chung cư. - Theo khoản 3, điều 108, Luật nhà ở 2014: “Điều 108 - Quản lý, sử dụng kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư: Khoản 3: "BQT nhà chung cư có trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư theo quy định của pháp luật; định kỳ 6 tháng, hàng năm phải công khai việc thu, chi kinh phí này tại hội nghị nhà chung cư. ” - Theo khoản 1, điều 36, Thông tư 02/2016/TT-BXD: Điều 36Nguyên tắc công khai, minh bạch trong quản lý, sử dụng kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư: Khoản 1: "BQT nhà chung cư có trách nhiệm công khai việc thu, chi kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư cho các chủ sở hữu căn hộ
biết; công khai tại cuộc họp BQT, tại Hội nghị nhà chung cư hoặc niêm yết công khai tại bảng thông báo của nhà chung cư "
Trân trọng!
Chủ sở hữu nhà chung cư có trách nhiệm phải đóng góp kinh phí quỹ bảo trì đối với phần sở hữu chung không?
Mức đóng góp kinh phí bảo trì nhà chung cư tính trong tiền bán căn hộ nhà chung cư là?
Kính gửi Quý Cư dân, Căn cứ khoản 1 điều 108 Luật nhà ở quy định: "1. Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu được quy định như sau: a) Đối với căn hộ, phần diện tích khác trong nhà chung cư mà CĐT bán, cho thuê mua thì CĐT phải đóng 2% giá trị căn hộ hoặc diện tích khác bán, cho thuê mua; khoản tiền này được tính vào tiền bán, tiền thuê mua nhà mà người mua, thuê mua phải đóng khi nhận bàn giao và được quy định rõ trong hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua;" Trân trọng!
Lãi suất của khoản tiền quỹ bảo trì nhà chung cư
sử dụng như nào?
Kính gửi Quý Cư dân, Lãi suất của khoản tiền quỹ bảo trì nhà chung cư
sung vào Quỹ bảo trì và
sử dụng cho các mục đích bảo trì, sửa chữa phần sở hữu chung của nhà chung cư Theo khoản 3, điều 36, Thông tư 02/2016/TT-BXD: Điều 36 - Sử dụng lãi suất của khoản tiền quỹ bảo trì: Khoản 3: "Số tiền lãi phát sinh từ khoản tiền gửi kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư tại tổ chức tín dụng phải được bổ sung vào kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư và được sử dụng cho các mục đích bảo trì, sửa chữa phần sở hữu chung của nhà chung cư. "
Trân trọng!
Khoản kinh phí bảo trì nhà chung cư được gửi vào đâu theo quy định?
Trân trọng! CÂU TRẢ LỜI
Kính gửi Quý Cư dân, Căn cứ khoản 1 điều 109 Luật Nhà ở: "1. Đối với kinh phí bảo trì quy định tại khoản 1 Điều 108 của Luật này thì trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày thu kinh phí của người mua, thuê mua căn hộ hoặc diện tích khác trong nhà chung cư, CĐT có trách nhiệm gửi vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm mở tại tổ chức tín dụng đang hoạt động tại Việt Nam để quản lý kinh phí này và thông báo cho cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh nơi có nhà chung cư biết.
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày BQT nhà chung cư được thành lập, CĐT phải chuyển giao kinh phí bảo trì bao gồm cả lãi suất tiền gửi cho
BQT để thực hiện quản lý, sử dụng theo quy định của Luật này và có
thông báo cho cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh biết; trường hợp CĐT
không bàn giao kinh phí này thì BQT nhà chung cư có quyền yêu cầu
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có nhà chung cư thực hiện cưỡng chế
buộc CĐT phải thực hiện bàn giao theo quy định của Chính phủ. “
trì nhà chung cư là quy định cho ai?
Kính gửi Quý Cư dân, Căn cứ điểm c Khoản 2 Điều 36 Thông tư 02/2016: "“c) Chủ
do một thành viên BQT hoặc nhiều thành viên BQT đứng tên đồng chủ tài khoản. Chủ tài khoản tiền gửi kinh phí bảo trì đối với nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp có tối thiểu là 03 thành viên BQT đứng tên đồng chủ tài khoản, số lượng thành viên tối đa do hội nghị nhà chung cư quyết định. Các thành viên tham gia đồng chủ tài khoản này phải có ít nhất 01 đại diện chủ sở hữu khu căn hộ, 01 đại diện chủ sở hữu diện tích khác (nếu có), 01 đại diện CĐT (nếu có) và một số thành viên
khác do hội nghị nhà chung cư quyết định (nếu có).
Kỳ hạn gửi tiền và việc đứng tên đồng chủ tài khoản tiền gửi kinh phí bảo trì quy định tại Khoản này được quy định trong quy chế thu, chi tài chính của BQT nhà chung cư do hội nghị nhà chung cư thông qua. “
Trân trọng!
Theo Luật nhà ở thì trường hợp CĐT không bàn giao kinh phí bảo trì đúng thời gian quy định cho BQT thì BQT có quyền yêu cầu đến cơ quan có thẩm quyền nào để thực hiện cưỡng chế CĐT??
Kính gửi Quý Cư dân, Căn cứ khoản 2 điều 43 Thông tư 02/106: "2. Các tranh chấp về kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư, về việc bàn giao, quản lý, sử dụng kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có nhà chung cư đó giải quyết; trường hợp không đồng ý với quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật"
UBND cấp tỉnh, thành phố giải quyết, không đồng ý thì có thể khởi kiện
ra Toà án nhân dân có thẩm quyền
Trân trọng!
Quyết định chi tiêu kinh phí bảo trì phần sở hữu chung được thông qua như thế nào?
Kính gửi Quý Cư dân, Quyết định chi tiêu kinh phí bảo trì phần sở hữu chung được hội nghị nhà chung cư biểu quyết thông qua!
Trân trọng!
Ngoài khoản phí bảo trì đóng ban đầu, các chủ sở hữu nhà chung cư có thể phải đóng góp thêm phí bảo trì trong trường hợp nào?
gửi Quý Cư dân, Khi mua lại căn hộ từ chủ sở hữu cũ, việc đóng phí bảo trì
tra với
Ban quản lý tòa nhà hoặc yêu cầu chứng từ từ chủ sở hữu trước để
xác nhận. Trân trọng!
Kính gửi Quý Cư dân, Ngoài khoản phí bảo trì ban đầu, chủ sở hữu chung cư có thể phải đóng thêm phí bảo trì khi:
Quỹ bảo trì cạn kiệt: Khi quỹ không đủ chi trả (Khoản 3 Điều 108 Luật Nhà ở 2014).
Sửa chữa lớn: Khi cần sửa chữa, bảo trì lớn vượt quá quỹ hiện có.
Quy định của Ban quản lý: Theo quyết định của Hội nghị nhà chung cư
hoặc BQT tòa nhà.
Trân trọng!
Quản lý Sở hữu chung
Quyền sở hữu các phần diện tích trong chung cư/ Cụm nhà chung cư
vận hành
Quỹ bảo trì
Quản lý và sử dụng
Quỹ bảo trì
Giải quyết tranh chấp pháp lý tại chung cư/ Cụm nhà chung cư
Bảo trì nhà chung cư bao gồm những hoạt động gì?
Kính gửi Quý Cư dân, Bảo trì nhà chung cư là một phần quan trọng để
bảo an toàn và chất lượng sống của cư dân, và được quy định chi tiết tại Luật Nhà ở 2014 và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở. Các hoạt động bảo trì bao gồm: 1. Kiểm tra và sửa chữa định kỳ:
• Hệ thống điện: Kiểm tra, thay thế các thiết bị điện bị hỏng, đảm bảo an toàn điện (theo Điều 107, Luật Nhà ở 2014).
• Hệ thống nước: Kiểm tra và sửa chữa hệ thống cấp thoát nước, đảm bảo không có rò rỉ hoặc tắc nghẽn (theo Điều 107, Luật Nhà ở 2014).
• Hệ thống điều hòa không khí và thông gió: Bảo dưỡng định kỳ các thiết bị điều hòa, quạt thông gió để đảm bảo hoạt động hiệu quả (theo Điều 107, Luật Nhà ở 2014).
2. Bảo trì cơ sở vật chất:
• Sơn sửa tường và trần nhà: Sơn mới các khu vực bị nứt, bong tróc.
• Bảo dưỡng thang máy: Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ để đảm bảo an toàn và hoạt động liên tục (theo Điều 107, Luật Nhà ở 2014).
<< tiếp >>
• Bảo dưỡng khu vực công cộng: bao gồm sảnh, hành lang, bãi đỗ xe, sân chơi, vườn hoa, và các khu vực sinh hoạt chung khác.
3. Kiểm tra và bảo trì hệ thống an ninh:
• Hệ thống camera giám sát: Đảm bảo các camera hoạt động tốt, kiểm tra và thay thế khi cần thiết.
• Hệ thống cửa ra vào và báo động: Kiểm tra và bảo dưỡng các hệ thống cửa ra vào tự động, báo động cháy, và báo động an ninh.
4. Bảo dưỡng phòng cháy chữa cháy:
• Hệ thống chữa cháy: Kiểm tra và bảo dưỡng các thiết bị chữa cháy như bình chữa cháy, hệ thống phun nước tự động, hệ thống báo cháy (theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP về công tác phòng cháy và chữa cháy).
• Lối thoát hiểm: Đảm bảo lối thoát hiểm luôn thông thoáng, không bị cản trở.
5. Kiểm tra và bảo trì mái nhà và tầng hầm:
• Mái nhà: Kiểm tra và sửa chữa các vết nứt, thấm dột
• Tầng hầm: Đảm bảo hệ thống thoát nước hoạt động tốt, kiểm tra và bảo dưỡng các thiết bị kỹ thuật trong tầng hầm.
Bảo trì nhà chung cư bao gồm những hoạt động gì?
<< tiếp >>
6. Kiểm tra và bảo dưỡng các tiện ích chung:
• Hồ bơi, phòng gym, khu vui chơi trẻ em: Kiểm tra và bảo dưỡng
định kỳ để đảm bảo an toàn và sạch sẽ.
Các hoạt động bảo trì này nhằm duy trì tình trạng tốt nhất cho tòa nhà, đảm bảo an toàn và chất lượng sống cho tất cả cư dân.
Nếu Quý Cư dân có bất kỳ thắc mắc hoặc phản ánh nào khác, xin hãy gọi tới số Hotline hoặc tới văn phòng BQL để được hỗ trợ nhanh nhất.
Trân trọng!
Kính Kính gửi Quý Cư dân,
phép thực hiện bảo trì nhà chung cư bao gồm: 1. CĐT hoặc đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư:
• CĐT có trách nhiệm tổ chức bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư trong thời gian bảo hành. Sau khi hết thời gian bảo hành, công việc này sẽ được chuyển giao cho BQT nhà chung cư (theo Điều 108, Luật Nhà ở 2014).
• Đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư là các doanh nghiệp có chức năng quản lý vận hành nhà chung cư theo hợp đồng đã ký kết với CĐT hoặc BQT nhà chung cư. 2. Đơn vị thi công xây dựng hoặc các nhà thầu có
năng lực:
• Các đơn vị thi công xây dựng đã tham gia xây dựng nhà chung cư có thể được lựa chọn để thực hiện công tác bảo trì nếu có đủ năng lực và kinh nghiệm
<< tiếp >> • Ngoài ra, các nhà thầu chuyên nghiệp, có
3. Các tổ chức hoặc cá nhân có chức năng và
trì:
• Các tổ chức hoặc cá nhân có chứng chỉ hành
năng lực theo quy định pháp luật có thể thực hiện công tác bảo trì nhà chung cư. Việc lựa
Kính gửi Quý Cư dân,
1.
hòa, thiết bị trong căn hộ, và các phần khác thuộc sở hữu riêng.
2. Đối với các phần có ảnh hưởng chung: Trong trường hợp việc bảo trì phần sở hữu riêng có ảnh hưởng đến các phần sở hữu chung hoặc các căn hộ khác, chủ sở hữu cần phối hợp với BQT nhà chung cư và các cư dân khác để thực hiện bảo trì đúng quy định, đảm bảo an toàn và không gây ảnh hưởng đến những người xung quanh. Các quy định này nhằm đảm bảo
thực
đúng cách và duy trì chất lượng sống tốt nhất cho tất cả cư dân trong tòa nhà Nếu Quý Cư dân
Quản lý Sở hữu chung
Quyền sở hữu các phần diện tích trong chung cư/ Cụm nhà chung cư
Quỹ vận hành
Quỹ bảo trì
Quản lý và sử dụng
Quỹ bảo trì
Giải quyết tranh chấp pháp lý tại chung cư/ Cụm nhà chung cư
Các tranh chấp về quyền sở hữu nhà chung cư được quy định giải quyết như thế nào?
Kính gửi Quý Cư dân, Căn cứ khoản 2 điều 177 Luật nhà ở: "2. Tranh chấp về quyền sở hữu, quyền sử dụng nhà ở thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân, tranh chấp liên quan đến hợp đồng về nhà ở, hợp đồng quản lý vận hành nhà chung cư do Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật. "
Toà án là đơn vị giải quyết nếu không hoà giải được
Trân trọng!
Các tranh chấp giữa các thành viên BQT nhà chung cư được quy định giải quyết như thế nào?
Kính gửi Quý Cư dân, Căn cứ theo điều 28 thông tư 28/2016 quy định: "“3. Các tranh chấp giữa các thành viên BQT nhà chung cư được giải quyết theo quy chế hoạt động của BQT đã được hội nghị nhà chung cư thông qua. – Trường hợp thành viên BQT hoặc BQT bị bãi nhiệm, miễn nhiệm, thay thế mà không bàn giao con dấu thì BQT được thành lập mới có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền về cấp, đăng ký con dấu
Các tranh chấp giữa các thành viên BQT nhà chung cư được quy định giải quyết như thế nào?
thực hiện việc thu hồi, bàn giao hoặc hủy con dấu để đăng ký, cấp con dấu mới theo quy định về cấp, đăng ký và quản lý con dấu cho BQT mới thành lập. – Trường hợp thành viên BQT hoặc BQT bị bãi nhiệm, miễn nhiệm, thay thế mà không bàn giao tài khoản quản lý kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư, tài khoản quản lý hoạt động của BQT thì BQT được thành lập mới có quyền yêu cầu tổ chức đang quản lý các tài khoản này phong tỏa tài khoản, chấm dứt thực hiện các giao dịch có liên quan đến BQT bị bãi nhiệm, miễn nhiệm, thay thế và thực hiện lập, bàn giao tài khoản này cho BQT được thành lập mới theo quy định của Quy chế này và pháp Luật có liên quan”
Trân trọng!
Các tranh chấp về kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư, về việc bàn
giao, quản lý, sử dụng kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư được quy định giải quyết như thế nào?
Các tranh chấp giữa BQT nhà chung cư với chủ sở hữu, người sử dụng
nhà chung cư về việc bầu, miễn nhiệm, bãi miễn, thay thế thành viên
BQT nhà chung cư được quy định giải quyết như thế nào?
Kính gửi Quý Cư dân, Căn cứ khoản 2 điều 43 Thông tư 02/106: "2. Các tranh chấp về kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư, về việc bàn giao, quản lý, sử dụng kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có nhà chung cư đó giải quyết; trường hợp không đồng ý với quyết định của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh thì có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật"
UBND cấp tỉnh, thành phố giải quyết, không đồng ý thì có thể khởi kiện
ra Toà án nhân dân có thẩm quyền
Trân trọng!
Kính gửi Quý Cư dân,
Căn cứ theo khoản 4 điều 43 Thông tư 02/2016 quy định: "4 Các
tranh chấp giữa BQT nhà chung cư với chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư về việc bầu, miễn nhiệm, bãi miễn, thay thế thành viên BQT nhà chung cư được giải quyết trên cơ sở thương lượng; trường hợp không thương lượng được thì đề nghị tổ chức họp hội nghị nhà chung cư để giải quyết. “ Trân trọng!
Các tranh chấp về hợp đồng dịch vụ quản lý vận hành, hợp đồng bảo
trì, hợp đồng dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư giữa
vị cung cấp dịch vụ và đơn vị quản lý vận hành được quy định giải quyết như thế nào?
Các loại hàng hóa, ngành nghề bị cấm kinh doanh trong phần diện tích dùng để kinh doanh của nhà chung cư là gì?
Kính gửi Quý Cư dân, Căn cứ theo khoản 4 điều 43 Thông tư 02/2016 quy định: "5. Các tranh chấp về hợp đồng dịch vụ quản lý vận hành, hợp
bảo trì, hợp đồng dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư giữa đơn vị cung cấp dịch vụ và đơn vị quản lý vận hành được giải quyết theo thỏa thuận giữa các bên; trường hợp không thỏa thuận được thì yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật. “
Trân trọng!
Kính gửi Quý Cư dân, Căn cứ theo điểm b, c, d Khoản 1 Điều 70 NĐ 16/2022/NĐ-CP quy định: "
c) Kinh doanh hàng hóa nguy hiểm gây cháy nổ, dịch vụ sửa chữa xe có động cơ hoặc dịch vụ giết mổ gia súc;
d) Kinh doanh nhà hàng, karaoke, quán bar tại phần diện tích dùng để kinh doanh của nhà chung cư nhưng không đảm bảo yêu cầu về cách
âm, phòng cháy, chữa cháy theo quy định;
đ) Hoạt động kinh doanh tại phần diện tích không dùng để kinh doanh
của nhà chung cư theo quy định; "
Trân trọng!