
3 minute read
1.8.3. Tiêu chí đánh giá tính tích cực
biểu hiện tích cực trong hoạt động nhận thức của học sinh, chúng tôi cụ thể hóa tính tích cực của học sinh thông qua các tiêu chí ở bảng 1.3. Đây là công cụ đánh giá của giáo viên, của học sinh tự đánh giá và đánh giá cho nhau rri • /V 1 rTiêu chí
(1) Thắc mắc, tìm hiểu các kiến thức mới, tình huống mới; (2) Đề xuất vấn đề và lập kế hoạch, tiến hành thực hiện kế hoạch, giải quyết một vấn đề cụ thể có liên quan đến nội dung kiến thức học; (3) Tìm hiểu nhiều nguồn kiến thức khác: bài báo, tạp chí, internet, bạn bè, chuyên gia (4) Hợp tác, phối hợp với các thành viên trong nhóm và với các thành viên nhóm khác; (5) Chủ động trao đổi kiến thức, những v ướng mắc, khó khăn với GV; (6) Làm sơ đồ, mô hình, làm bộc lộ cấu trúc bài học, giúp dễ nhớ và vận dụng; (7) Tìm tòi, bổ sung kiến thức từ việc nghiên cứu lí thuyết và những bài h ọc kinh nghiệm rút ra từ thực tiễn; (8) Mở rộng kiến thức sang nhiều lĩnh vực khác, liên hệ kiến thức được học (mới) với kiến thức đã học (cũ) và với kiến thức các môn học khác; (Q) Tham gia đầy đủ các buổi họp nhóm, thảo luận nhóm; (10) Tích cực trong hoạt động nhóm, trao đổi với bạn cũng lớp, với chuyên gia; (11) Tôn trọng ý kiến của người khác, biết tiếp thu một cách có chọn lọc, hoàn thiện bản thân; (12) Nghiêm túc thực hiện theo kế hoạch đã vạch ra, tôn trọng tập thể, đoàn kết với các thành viên;
Advertisement
Các mức độ tích cực Không bao giờ (1) Thỉnh thoảng (2) Thường xuyên (3)
(13) Tự chịu trách nhiệm với hành động của bản thân;
B ảng 1.3. Bảng mô tả tiêu chí và mức độ đánh giá tính tích cực 1.8.4. B iể u h iện củ a S, E , T, M tro n g c h ủ đề
Đây là những biểu hiện của sự phát triển các năng lực đặc thù cho học sinh liên quan đến các môn Khoa học, Công nghệ, Kỹ thuật và Toán học mà học sinh có thể sử dụng liên kết các kiến thức ở cả 4 môn hoặc không đủ 4 môn để giả quyết các vấn đề thực tiễn, thiết kế và chế tạo sản phẩm.
m * Ạ __
1 r Tiêu chí
• Á 1 • /V biêu hiện
S - Khoa học
T - Công nghệ

E - Kĩ thuật
Mức độ
Mức 1 Không có
Không nắm được các kiến thức khoa học cần áp dụng là gì. Không nắm được các phương thức công nghệ thiết.
Mức 2 Không rõ ràng
Biết và nắm được các kiến thức về Vật lý,
Hóa học, Sinh học nhưng chưa thể vận dụng hiệu quả.
Biết được các công cụ công nghệ nhưng chưa cần ápáp dụng để giải quyết ược các tình huống đặt ra.
Q '
sử dụng ác thuật ngữ thuật, không thiết kế hoặc vẽ được sơ đồ nguyên lý kĩ thuật, không nắm được cácnguyên lý kỹ thuật cần thiết cho vấn đề cần giải quyết. Nắm được các ngôn ngữ kỹ thuật, sử dụng được các thiết bị kĩ thuật cơ bản, thiết kế và vẽ được các sơ đồ nguyên lý hệ thống nhưng còn cồng kềnh và tính hiệu quả chưa cao, không có thẩm mĩ.
M u' 3 Rõ ràng
Vận dụng tổng quát các kiến thức khoa học một cách tinh gọn, hợp lý và đạt hiệu quả cao. Vận dụng thông minh các công cụ công nghệ vào giải quyết các tình huống nhằm đem lại hiểu quả cao nhất. Nắm chắc và hiểu rõ các ngôn ngữ kỹ thuật, sử dụng thành thạo các thiết bị kĩ thuật cơ bản; thiết kế và vẽ được các sơ đồ nguyên lý kết hợp tư duy để đưa ra bản vẽ rõ ràng, hiệu quả, thẩm mĩ và thể hiện được cụ thể sự sáng tạo và các phương án