10 minute read

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI (Bản sao)

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

KẾT LUẬN

Advertisement

Đã định danh đƣợc 32 cấu tử có trong dịch chiết cây cỏ bù xít. Trong các cấu tử định danh đƣợc có nhiều cấu tử có hoạt tính sinh học, 8 cấu tử có khả năng khử đƣợc Ag+ về Ag. Đã khảo sát các yếu tố ảnh hƣởng đến quá trình tổng hợp nano bạc từ dung dịch AgNO3 và dịch chiết nƣớc cây cỏ bù xít bao gồm thời gian chiết và tỉ lệ rắn / lỏng; pH môi trƣờng; tỉ lệ Vdịch chiết : VAgNO3; nồng độ dung dịch AgNO3; nhiệt độ và thời gian tạo nano. Đã tìm đƣợc điều kiện phù hợp để tạo nano bạc: +Thời gian chiết: 20 phút + Tỉ lệ rắn/lỏng; 15 g cây cỏ bù xít / 200 mL nƣớc cất + pH môi trƣờng tạo nano bạc là: 7 + Tỉ lệ Vdịch chiết : VAgNO3 là 3 mL : 20 mL + Nồng độ dung dịch nano bạc: 1 mM + Nhiệt độ tạo nano bạc: 40oC + Thời gian tạo nano bạc: 45 phút Đã khảo sát các đặc trƣng của hạt nano bạc tạo thành: đo phổ UV –Vis, XRD, EDX và chụp ảnh TEM. Kết quả chứng minh đã tổng hợp thành công hạt nano bạc từ dung dịch AgNO3 và dịch chiết nƣớc cây cỏ bù xít. Các hạt bạc tạo thành có dạng hình cầu với kích thƣớc dao động khoảng 17-26 nm. Đã thử khả năng kháng khuẩn của dung dịch keo nano bạc và chỉ ra vật liệu tổng hợp có hoạt tính kháng khuẩn tốt với vi khuẩn Staphylococcus aureus và vi khuẩn Escherichia coli.

KIẾN NGHỊ

Cây cỏ bù xít là một loại thực vật phân bố khắp nơi ở Việt Nam. Cây dễ trồng và phát triển tốt, có nhiều ứng dụng đối với y học. Có thể tiếp tục nghiên cứu và đƣa dung dịch nano bạc tổng hợp từ dung dịch AgNO3 bằng tác nhân khử dịch chiết cây

cỏ bù xít vào thực tế của ngành y - dƣợc . Điều này góp phần phát triển một hƣớng đi mới, tổng hợp thuốc ứng dụng trong đời sống từ dịch chiết thực vật bằng phƣơng pháp hóa học lành tính, tác dụng tốt và không gây độc hại đối với con ngƣời và môi trƣờng.

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tiếng Việt

[1] Trần Nguyễn Minh Ân (2016), Tổng hợp xanh Nano bạc từ AgNO3 và dịch chiết lá diếp cá, Khoa Công Nghệ Hóa học, Đại học Công Nghiệp Thành Phố Hồ Chí Minh, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Tập 32, Số 3. [2] Phan Thanh Bình (2012), Hóa học và Hóa lý polymer, NXB Đại Học Quốc Gia TP Hồ Chí Minh. [3] Nguyễn Thƣợng Dong (2006), Hoàn thiện thuốc nhỏ mũi từ cây ngũ sắc, Báo cáo dự án cấp Nhà nƣớc, Hà Nội. [4] Nguyễn Lân Dũng, Phạm Thị Trân Châu, Nguyễn Thanh Hiền, Lê Đình Lƣơng, Đoàn Xuân Mƣợu, Phạm Văn Ty, Một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật học tập 3. NXB KH&KT, Hà Nội. [5] Nguyễn Văn Dán (2014), Công nghệ vật liệu mới, NXB Đại Học Quốc Gia TP Hồ Chí Minh. [6] Nguyễn Thị Duyến ( 2014), Nghiên cứu tổng hợp hệ xúc tác nano bạc phân tán trên vật liệu mao quản trung bình (SBA) sử dụng cho qúa trình khử p-nitrophenol trong nước thải, Luận văn Thạc sĩ, Trƣờng Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội. [7] Trần Thị Đà, Đặng Trần Phách (2009), Cơ sở lý thuyết các phản ứng hóa học, NXB Giáo dục Việt Nam. [8] Lê Thị Giang (2017), Nghiên cứu thành phần hóa học và tác dụng sinh học của tinh dầu cây ngũ sắc, Viện dƣợc liệu Hà Nội. [9] Nguyễn Hoàng Hải (2007), Các hạt nano kim loại, Tạp chí vật lý Việt Nam. [10] Lê Tự Hải, Tôn Nữ Thanh Nhàn (2013), Nghiên cứu tổng hợp hạt nano bạc từ dung dịch AgNO3 bằng tác nhân khử dịch chiết nước lá Bàng, Tạp chí Hóa học, Số: 6ABC-51, trang 659-664. [11] Lê Tự Hải, Võ Thị Tiếp (2015), Phân hủy quang xúc tác methylen xanh sử

dụng nano bạc tổng hợp từ dung dịch AgNO3 với tác nhân khử dịch chiết nước lá chè xanh, Tạp chí Xúc tác và Hấp phụ, trang 56-62. [12] Võ Thanh Hùng (2014), Nghiên cứu tổng hợp nano bạc từ dung dịch AgNO3 bằng tác nhân khử dịch chiết nước củ nghệ Lào và ứng dụng làm chất kháng khuẩn, Luận văn Thạc sĩ, Đại học Sƣ phạm Đà Nẵng. [13] Nguyễn Lâm Xuân Hƣơng, Trần Văn Phú, Lê Văn Hiếu, Nguyễn Phƣớc Trung Hòa (2014), Tổng hợp hạt nano bạc sử dụng dịch chiết lá trà và ứng dụng diệt khuẩn, Báo cáo toàn văn Kỷ yếu hội nghị khoa học lần IX, Đại học Quốc Gia TP Hồ Chí Minh, trang 3-9. [14] Chữ Thị Thu Huyền, Nguyễn Thị Thanh Bình, Trịnh Ngọc Dƣơng, Nguyễn Thanh Hải (2014), Nano tiểu phân bạc và triển vọng ứng dụng trong Dược học, Tạp chí Khoa học Tự nhiên và công nghệ, Tập 30, Số 2, trang 23-32. [15] Thái Thị Ngọc Lam (2014), Ứng dụng công nghệ nano bạc trong chăn nuôi, trồng trọt và nuôi trồng thủy sản, Khoa Nông Lâm Ngƣ, Đại học Vinh. [16] Đỗ Tất Lợi (2006), Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, NXB Y dƣợc. [17] Đỗ Bình Minh (2015), Nghiên cứu quá trình chuyển hóa trong môi trường nước cảu các hợp chất nitrophenol trong một số hệ oxi hóa nâng cao kết hợp bức xạ UV, Luận án Tiến sĩ, Viện Khoa học và công nghệ Quân sự. [18] Nguyễn Hoàng Kim Ngân (2017), Tổng hợp nano bạc từ dịch chiết hạnh và ứng dụng khả năng kháng khuẩn, Khoa Khoa Học Tự Nhiên - Trƣờng Đại Học Cần Thơ. [19] Hoàng Nhâm (2005), Hóa học vô cơ tập 3: Hóa học các nguyên tố chuyển tiếp, NXB Giáo dục. [20] Nguyễn Đức Nghĩa (2007), Hóa học Nano, NXB Khoa học tự nhiên và công nghệ Hà Nội. [21] Nguyễn Thị Phƣơng Phong, Hàn Khởi Quang (2011), Nghiên cứu chế tạo khẩu trang diệt khuẩn theo công nghệ nano, Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dƣơng. [22] Nguyễn Tiến Thắng (2011), Công nghệ sinh học nano triển vọng và ứng dụng,

Kỷ yếu hội nghị Khoa học Môi trƣờng và Công nghệ sinh học. [23] Dƣơng Đức Tiến (1996), Phân loại vi khuẩn lam ở Việt Nam, NXB Nông Nghiệp, Hà Nội. [24] Phạm Trung Sản, Trƣơng Anh Khoa, Nguyễn Hoàng, Vũ Thị Chính Tâm, Huỳnh Hoàng Nhƣ Khánh, Thái Thị Hòa (2008), Điều chế nano bạc bằng phương pháp hóa siêu âm (sonochemical) dùng để tẩm các vật liệu vải chống khuẩn hiệu năng cao, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở, Viện Nghiên cứu và Ứng dụng công nghệ Nha Trang, Khánh Hòa. [25] Bùi Xuân Vững (2015), Giáo trình Phân tích công cụ, Trƣờng Đại học Sƣ Phạm – Đại học Đà Nẵng.

Tiếng Anh

[26] Felix Acheampong, Christopher Larbie, Fareed KN Arthur, Regina AppiahOpong và Isaac Tuffour, Nghiên cứu chất chống oxy hóa và chất chống ung thư có trong Ageratum conyzoides, Cục Hóa sinh và Công nghệ sinh học, Kwame Nkrumah Đại học Khoa học và Công nghệ (KNUST), Đại học Ghana, Accra, Ghana. [27] Phòng thí nghiệm của các sản phẩm tự nhiên, Khoa sinh lý và Dƣợc, Nghiên cứu kháng viêm mãn tính và nghiên cứu độc tính của lá Ageratum Conyzoides trên Chuột,. Đại học Liên bang Pernambuco, Cidade Universitaria, CEP 50.000, Recife-PE, Brazil. [28] Nghiên cứu tính kháng khuẩn của chiết xuất Ageratum conyzoides (Tạp chí Microbiology). [29] Mukherjee, p., Ahmad, A., Mandal, D., Senapati, S., Sainkar, S. R., Khan, M. I., Parischa, R., Ajaykumar, P. V., Alam,M., Kumar R. and Sastry M., 2001. Fungus mediated synthesis of silver nanoparticles and their immobilization in the mycelial matrix. A novel biological approach to nanoparticle synthesis Nano Lett.., 2001, 1, pp 515-519. [30] Jame S., 2002. Murday The coming revolution science angd technology of nanoscale structures. AMPTIAC quarterly, 2002, Vol. 6, No.1, p5-10.

[31] M. Tsuji, K. Matsumoto, P. Jang, R. Matsuo, Tang X.L, Kamarudin K.S.N (2007), Roles of Pt seeds and Chloride anions in the preparation of silver nanorods and nanowires by microwave-polyol method, Colloids and Surfaces A: Physicochem. Eng. Aspects. [32] A.V. Vegera and A.D. Zimon (2006), Synthesic and Physicochemical Properties of Silver Nanoparticles Stabilized by acid Gelatin, Russian Journal of Applied Chemistry, Vol. 79, No. 9, pp. 1403 – 1406. [33] Fernando Junior Quites, Camila K.S Azevedo, Eveton P.P.Alves (2017), Ag nanoparticles- based zinc hydroxide- layered hybrids as novel and efficient catalysts for reduction of 4-nitrophenol to 4-aminophenol, Article, 106-115. [34] Anbalagans, Sankareswaranm, Prabhavathi, Manikandana, Karthikeyang (2016), Green synthesis and characterization of silver nanoparticles from withania somnifera (L.) dunal, Academic Sciences. [35] B.G. Ershov and E.A. Abkhalimov (2006), Mechanism of silver nucleation upon the radiation – induced reduction of its ions polyphosphate –containing aqueous solutions, Colloid Journal, vol. 68, No. 4, pp. 417 –424.

[36] S. Navaladian, et al (2007), Thermal decomposition as route for silver nanoparticles, Nanoscale Res Lett 2, pp. 44 – 48. [37] M. Quinten (2001), The color of finely disperse nanoparticles, Appl. Phys. B 73, pp. 317 – 326. [38] Rita Patakfalvi, Zsanett Viresnyi, Imre Dékány (2004), Kinetics of silver nanoparticle growth in aqueous polymer solutions, Colloid Polym Sci 283, pp. 299 – 305. [39] Sudipa Panigrahi, et al (2004), General method of synthesis metal nanopaticles, Journal of Nanoparticle Research 06, pp. 411 – 414. [40] Ulrica Backman, et al (2002), The effect of boundary conditions on gas –phase synthesized silver nanoparticles, Journal of Nanoparticle Reseach

08, pp. 117 – 124. [41] Rita Patakfalvi, Szilvia Papp and Imre Dékány (2007), The knetics of homogeneous nucleation of silver nanoparticles stabilized by Polimers, Journal of Nanoparticles Reseach 09, pp. 353 – 364. [42] Hongjin Jiang, et al (2006), Variable frequency microware sythesis of Silver nanoparticles, Journal of Nanoparticles Reseach08, pp. 117 – 124. [43] Oldenburg, S. J., 2012. Silver Nanoparticles: Properties and Applications. Sigma Aldrich [44] K. Patel, S. Kapoor, Dave D.P, T. Mukherjee (2005), Synthesis of nanosized silver colloids by microwave dielectric heating, J. Chem. Sci 117, pp. 53 - 56.

This article is from: