Vietnamese - The Book of Nehemiah

Page 1


Nê-hê-mi

CHƯƠNG1

1LờicủaNê-hê-mi,contraiHa-ca-lia.VàothángKi-lơ, nămthứhaimươi,khitôiđangởtạikinhđôSu-san, 2CómộtngườianhemtênlàHa-na-nivàmộtsốngười Giu-đađến,tôihỏithămhọvềnhữngngườiGiu-đađãtrốn thoát,tứclànhữngngườicònsótlạisaukhibịbắtlàmphu tù,vàvềGiê-ru-sa-lem

3Họnóivớitôirằng:Nhữngngườicònsótlạisaukhibị lưuđàytrongtỉnhđangchịukhốnkhổvàsỉnhụclớnlao; tườngthànhGiê-ru-sa-lemcũngbịpháhủy,vàcáccổng thànhbịlửathiêurụi.

4Khinghenhữnglờiấy,tôingồixuống,khóclóc,thanthở nhiềungày,kiêngănvàcầunguyệntrướcmặtĐứcChúa Trờitrêntrời.

5Ôngnói:"LạyChúa,ĐứcChúaTrờitrêntrời,làĐức ChúaTrờivĩđạivàđángsợ,làĐấnggiữgiaoướcvà thươngxótnhữngaiyêumếnNgàivàvânggiữcácđiều răncủaNgài,tôicầuxinNgài:

6XinChúahãylắngtainghevàmởmắtramànghelờicầu nguyệncủatôitớChúa,làlờitôicầunguyệntrướcmặt ChúangàyđêmvìdânY-sơ-ra-ên,làtôitớChúa,vàxưng nhậntộilỗicủadânY-sơ-ra-ênmàchúngtôiđãphạmcùng Chúa.Cảtôivànhàchatôiđềuđãphạmtội.

7ChúngconđãđốixửrấtgianácvớiChúa,khôngvâng giữcácđiềurăn,luậtlệvàmạnglệnhmàChúađãtruyền chotôitớChúalàMôi-se.

8XinChúanhớlạilờiChúađãtruyềnchoMôi-se,tôitớ Chúa,rằng:Nếucácngươiphạmtội,Tasẽphântáncác ngươigiữacácdântộc.

9Nhưngnếucácngươitrởlạicùngta,giữcácđiềurănta vàlàmtheo,thìdầucóaitrongcácngươibịquăngđếntận cùngtrời,tacũngsẽtừđónhómhọlạivàdẫnhọđếnnơita đãchọnđểđặtdanhtatạiđó

10Bâygiờ,đâylàcáctôitớvàdânsựcủaChúa,màChúa đãchuộclạibằngquyềnnănglớnlaovàbàntaymạnhmẽ củaChúa

11LạyChúa,concầuxinNgài,xinNgàilắngnghelờicầu nguyệncủatôitớNgàivàlờicầunguyệncủacáctôitớ Ngài,lànhữngngườikhaokhátkínhsợdanhNgàiXin

NgàibanchotôitớNgàiđượcthịnhvượnghômnay,và banơnthươngxótchotôitớNgàitrướcmặtngườinày,vì tôilàquanchướctửucủavua

CHƯƠNG2

1VàothángNi-san,nămthứhaimươiđờivuaẠt-ta-xét-xe, rượuđãđượcdọnratrướcmặtvuaTôicầmrượudângcho vuaTrướckiatôichưatừngbuồnrầutrướcmặtvua 2Vuabènnóivớitôi:"Saongươilạibuồnrầu,trongkhi ngươichẳngbịbệnhgìcả?Điềuđóchỉlàsựbuồnrầu tronglòngmàthôi"Bấygiờtôirấtsợhãi 3Ngườitâuvớivuarằng:Nguyệnvuavạntuế!Lẽnàomặt tôikhôngbuồnkhithànhphố,nơicómồmảcủatổphụtôi, bịhoangvu,vàcáccổngthànhbịlửathiêurụi?

4Vuahỏitôi:"Ngươicầuxinđiềugì?"Tôibèncầu nguyệnvớiĐứcChúaTrờitrêntrời

5Tôitâuvớivuarằng:Nếuvuađẹplòng,vànếutôitớvua đượcơntrướcmặtvua,thìxinvuasaitôiđiGiu-đa,đến thànhcómồmảcủatổphụtôi,đểtôixâydựnglạithànhđó.

6Vuahỏitôi(hoànghậucũngđangngồibêncạnh): “Ngươisẽđibaolâu?Khinàongươisẽtrởvề?”Vậy,vua bằnglòngsaitôiđi,vàtôiđãđịnhthờigianchovua.

7Tôicũngthưavớivuarằng:Nếuvuavuilòng,xinhãy traochotôinhữngbứcthưgửicácquantổngđốcbênkia sông,đểhọchophéptôiđiquachođếnkhitôiđếnGiu-đa; 8VuacũngbanchiếuchỉchoA-sáp,ngườigiữrừngcủa vua,đểngườicấpgỗchotôilàmxànhàchocáccổngcung điện,chotườngthànhvàchongôinhàmàtôisẽvàoở.Vua đãbanchotôi,theonhưbàntaynhânlànhcủaĐứcChúa Trờitôiphùhộtôi

9Sauđó,tôiđếngặpcácquantổngđốcbênkiasôngvà traochohọnhữngbứcthưcủavuaVuađãpháicáctướng chỉhuyquânđộivàkỵbinhđicùngtôi

10KhiSan-ba-látngườiHô-rônvàTô-bi-gia,ngườiđầytớ Am-môn,nghetinđó,họrấtđaubuồnvìcóngườiđếntìm kiếmsựthịnhvượngcủaconcáiY-sơ-ra-ên

11Vậy,tôiđếnGiê-ru-sa-lemvàởđóbangày.

12Vậy,banđêmtôivàmộtsốngườitheotôithứcdậy;tôi khôngnóichoaibiếtđiềuĐứcChúaTrờiđãkhiếnlòngtôi phảilàmtạiGiê-ru-sa-lem;ngoàiconthútôicưỡira,chẳng cóconthúnàoởvớitôicả

13Banđêm,tôirangoàiquacổngthunglũng,ngaytrước giếngrồngvàđếncửaphân,vànhìnthấycáctườngthành Giê-ru-sa-lemđãbịpháhủy,vàcáccổngthànhđãbịlửa thiêurụi

14Sauđó,tôiđiđếncổngsuốivàđếnhồcủavua;nhưng khôngcónơinàochoconthútôiđangngồicóthểđiqua 15Sauđó,banđêmtôiđilêntheokhesuối,xemxéttường thành,rồiquaylại,đivàocổngthunglũng,rồitrởvề 16Cácquantrưởngkhôngbiếttôiđiđâuhaylàmgì;tôi cũngchưanóichongườiGiu-đa,haychocácthầytếlễ, haychocácngườiquyềnquý,haychocácquantrưởng, haychonhữngngườikháclàmcôngviệcbiết

17Bấygiờtôinóivớihọrằng:Cácngươithấycảnhkhốn khổcủachúngtahiệnnay,Giê-ru-sa-lembịhoangvu,các cổngthànhbịlửathiêurụiHãyđến,chúngtahãyxâylại tườngthànhGiê-ru-sa-lem,đểchúngtakhôngcònbịsỉ nhụcnữa

18Bấygiờ,tôithuậtlạichohọnghevềbàntaynhântừcủa ĐứcChúaTrờiđãgiúpđỡtôi,cũngnhưnhữnglờivuađã pháncùngtôiHọđáp:"Chúngtahãyđứngdậyvàxây dựnglại"Vậy,họvữngmạnhtaymìnhđểthựchiệncông việctốtđẹpnày.

19NhưngkhiSan-ba-látngườiHô-rôn,Tô-bi-gia,người Am-môn,vàGhê-semngườiA-rậpngheđiềuđó,thìnhạo bángvàkhinhbỉchúngtôi,màrằng:Cácngươilàmđiều đólàgì?Cácngươiđịnhnổiloạnchốnglạivuasao?

20Bấygiờtôiđáprằng:ĐứcChúaTrờitrêntrờisẽban phướcchochúngta;vìvậy,chúngta,làtôitớNgài,sẽchỗi dậyvàxâydựnglại;nhưngcácngươikhôngcóphần, khôngcóquyền,khôngcókỷniệmtạiGiê-ru-sa-lem

CHƯƠNG3

1Bấygiờ,thầytếlễthượngphẩmÊ-li-a-sípcùngcácanh emmìnhlàthầytếlễđứngdậy,xâycấtcửaChiên;họbiệt riêngnórathánhvàdựngcáccánhcửa;họbiệtriêngnó chođếnthápMê-a,chođếnthápHa-na-nê-ên.

Nê-hê-mi

2Kếbênông,dânthànhGiê-ri-côxâycấtKếbênhọ,Xacu,contraicủaIm-ri,xâycất.

3NhưngconcháucủaHa-sê-nađãxâydựngcổngcá,họ cũngđãđặtcácthanhxà,lắpcánhcửa,chốtvàthencàicủa cổng.

4Kếđến,Mê-rê-mốt,contraiU-ri-gia,cháuCốt,sửachữa Kếđến,Mê-su-lam,contraiBê-rê-kia,cháuMê-sê-xa-bêên,sửachữa.Kếđến,Xa-đốc,contraiBa-a-na,sửachữa.

5Kếđến,ngườiTê-cô-asửachữa;nhưngcácquýtộccủa họkhôngdốclòngvàocôngviệccủaChúamình 6CổngcũđượcGiê-hô-gia-đa,contraicủaPha-sê-a,và Mê-su-lam,contraicủaBê-sô-đia,sửachữa;họđặtcácxà ngang,lắpcánhcửa,chốtvàthencài.

7Kếđến,Mê-la-tiangườiGhi-bê-ônvàGia-đônngười Mê-rô-nốt,cùngnhữngngườiGhi-bê-ônvàMích-ba,sửa sanglạichođếntậnngaicủaquantổngđốcởbênnàysông.

8Kếbênông,U-xi-ên,contraicủaHa-hai-gia,mộtthợ kimhoàn,sửachữaKếbênông,Ha-na-nia,contraicủa mộttrongnhữngngườibàochếthuốc,cũngsửachữa;họ củngcốGiê-ru-sa-lemchođếntậntườngthànhrộng

9Kếđến,Rê-pha-gia,contraicủaHu-rơ,làngườicaiquản nửathànhGiê-ru-sa-lem,sửachữa.

10Kếbênhọ,Giê-đa-gia,contraicủaHa-ru-ma-ph,sửa chữaphầnđốidiệnvớinhàôngKếbênông,Ha-túc,con traicủaHa-sáp-niah,sửachữaphầnđó.

11Malkijah,contraicủaHarim,vàHashub,contraicủa Pahathmoab,sửachữaphầncònlạivàtháplò

12Kếbênông,cóSa-lum,contraicủaHa-lô-hết,người caitrịnửathànhGiê-ru-sa-lem,cùngcáccongáicủaông, sửasanglại

13HanunvàdâncưXa-nô-asửachữacổngtrũng;họxây cấtnó,lắpcáccánhcửa,chốt,vàthen,cùngmộtngàncubit trêntườngchođếncổngphân

14NhưngcổngphânthìđượcsửachữabởiManh-ki-gia, contraiRê-cáp,ngườicaitrịmộtphầnBết-ha-cê-rem; ngườixâycấtnó,rồilắpcáccánhcửa,chốtvàthencài

15NhưngcổngsuốithìSa-lun,contraicủaCôn-hô-xê, ngườicaiquảnmộtphầnMích-pa,sửachữa;ngườixâycất, lợpmái,lắpcửa,chốt,then,vàtườngcủaaoSi-lô-agần vườnvua,vàchođếncácbậcthangđixuốngtừthànhĐavít

16Sauông,Nê-hê-mi,contraicủaA-búc,ngườicaitrịnửa Bết-xu-rơ,sửasanglạichođếnnơiđốidiệnvớicáclăng mộcủaĐa-vít,chođếnhồnướcđãđào,vàchođếnnhà củanhữngngườiquyềnthế

17Sauông,Rê-hum,contraiBa-ni,loviệcsửachữacho ngườiLê-viKếông,Ha-sa-bia,ngườicaiquảnnửaphần Kê-i-la,loviệcsửachữatrongphầncủamình.

18Sauông,anhemcủahọlàBa-vai,contraicủaHê-nađát,ngườicaitrịnửaphầnKê-i-la,sửasanglại

19Kếbênông,Ezer,contraicủaJeshua,ngườicaiquản Mích-pa,sửachữamộtphầnkhácđốidiệnvớilốiđilên khovũkhí,tạigóctường

20Sauông,Ba-rúc,contraicủaXáp-bai,sốtsắngsửa chữaphầntườngcònlại,từgóctườngchođếncửanhà thầytếlễthượngphẩmÊ-li-a-síp

21Sauông,Mê-rê-mốt,contraicủaU-ri-gia,contraicủa Cốt-xơ,sửalạimộtphầnkhác,từcửanhàÊ-li-a-sípcho đếncuốinhàÊ-li-a-síp

22Sauông,cácthầytếlễ,lànhữngngườiởđồngbằng, sửachữa

23Sauông,Bên-gia-minvàHa-súpsửasangphíađốidiện nhàhọ.Sauông,A-xa-ria,contraiMa-a-sê-gia,cháuAna-nia,sửasangphíađốidiệnnhàông

24Sauông,Binnui,contraicủaHenadad,sửachữamột phầnkhác,từnhàAzariahchođếngóctường,chođếntận góctường

25Palal,contraicủaUzai,đốidiệnvớitườngthànhvà thápcaonhôratừcungđiệncủavua,tứclàgầnsânngục. SauônglàPedaiah,contraicủaParosh

26Vả,ngườiNê-thi-nimởtạiÔ-phên,chođếnnơiđối diệnvớicổngnướcvềphíađông,vàthápnhôra

27Sauđó,ngườiTê-cô-asửachữamộtphầnkhác,đốidiện vớitháplớnnằmbênngoài,chođếntậntườngÔ-phên.

28Cácthầytếlễsửachữacổngngựatừphíatrên,mỗi ngườiđốidiệnvớinhàmình

29Sauhọ,Xa-đốc,contraicủaY-mê,sửachữaphầnđối diệnnhàmìnhSauông,Sê-ma-gia,contraicủaSê-ca-nia, ngườigiữcổngphíađông,cũngsửachữa

30Sauông,Ha-na-nia,contraicủaSê-lê-mia,vàHa-nun, contraithứsáucủaXa-la-phơ,sửachữamộtphầnnữa Sauông,Mê-su-lam,contraicủaBê-rê-kia,sửachữađối diệnvớiphòngmình.

31Sauông,Mal-ki-gia,contraicủathợkimhoàn,sửa sanglạichođếnnơicủangườiNê-thi-nimvàcủacác thươnggia,đốidiệnvớicổngMi-phơ-cát,vàchođếnlối lêngócthành

32GiữachỗđilêngócthànhchođếncửaChiên,những ngườithợkimhoànvàthươnggiasửachữa.

CHƯƠNG4

1NhưngkhiSan-ba-látnghetinchúngtôixâylạitường thành,thìnổigiận,vôcùngphẫnnộvàchếgiễungườiGiuđa.

2ÔngnóitrướcmặtanhemmìnhvàquânđộiSa-ma-ri rằng:"NhữngngườiGiu-đayếuđuốinàylàmgì?Chúngsẽ tựcủngcốmìnhsao?Chúngsẽdângtếlễsao?Chúngsẽ kếtthúctrongmộtngàysao?Chúngsẽlàmsốnglạinhững viênđátừđốngrácđãcháysao?"

3Tô-bi-gia,ngườiAm-môn,ởbêncạnhngười,nóirằng: Ngaycảbứctườngđámàchúngđangxây,nếucómộtcon cáoleolên,chắcchắnnósẽpháđổ

4HỡiĐứcChúaTrờichúngtôi,xinhãynghe,vìchúngtôi bịkhinhdể;xinhãyđổsựsỉnhụccủachúngtrênđầu chúng,vàphóchúnglàmmồitrongxứbịlưuđày

5Xinđừngcheđậytộiáccủahọ,vàđừngxóabỏtộilỗihọ khỏitrướcmặtChúa;vìhọđãchọcgiậnChúatrướcmặt nhữngngườixâydựng.

6Vậy,chúngtôixâylạitườngthành;toànbộtườngthành đượcnốiliềnvớinhauchođếnmộtnửa,vìdânsựcólòng muốnlàmviệc

7NhưngkhiSan-ba-lát,Tô-bi-gia,ngườiA-rập,người Am-mônvàngườiÁch-đốtnghetintườngthànhGiê-ru-salemđãđượcsửasang,vàcácchỗnứtđãbắtđầuđượclấp lại,thìchúngrấtgiậndữ

8HọcùngnhauâmmưuđếnđánhGiê-ru-sa-lemvàngăn cảnthành.

9Tuynhiên,chúngtôicầunguyệncùngĐứcChúaTrờivà đặtngườicanhgácngàyđêmđểphòngngừahọ

10Giu-đanói:Sứclựccủanhữngngườikhiênggánhđã yếu,lạicònnhiềuđồphếthảinữa,nênchúngtakhôngthể xâycấttườngthànhđược

Nê-hê-mi

11Kẻthùchúngtôinóirằng:Chúngsẽkhôngbiết,không thấy,chođếnkhichúngtađếngiữachúng,giếtchúngvà làmchocôngviệcphảidừnglại

12Vả,khidânGiu-đaởgầnđóđến,chúngnóivớichúng tôimườilầnrằng:Chúngsẽtừkhắpmọinơimàcácngươi trởvềcùngchúngtamàđến

13Vậynêntôiđặtnhữngnơithấpphíasautườngthành,và trênnhữngnơicao,tôiđặtdânsựtheotừnggiađìnhvới gươm,giáovàcungcủahọ

14Tôinhìnxem,đứngdậyvànóivớicácngườiquyềnquý, cácquantrưởngvàdânchúngcònlạirằng:Đừngsợchúng; hãynhớđếnChúa,làĐấngvĩđạivàđángsợ,vàhãychiến đấuchoanhemmình,chocontrai,congái,vợvànhàcủa mình

15Vả,khikẻthùchúngtôingherằngchúngtôiđãbiết điềuđó,vàĐứcChúaTrờiđãlàmhỏngmưuđồcủachúng, thìchúngtôiđềutrởvềtườngthành,mỗingườitrởlạicông việccủamình

16Từđótrởđi,mộtnửasốtôitớtôilàmviệc,cònnửakia cầmgiáo,khiên,cungvàáogiáp;cácquantrưởngđứng sautoànthểnhàGiu-đa

17Nhữngngườixâytường,nhữngngườikhiênggánh,và nhữngngườichấtđồ,mỗingườimộttaylàmviệc,còntay kiathìcầmkhígiới

18Nhữngngườixâycất,mỗingườiđềuđeogươmbên hôngvàbắttayvàoxâycấtCònngườithổikènthìởbên cạnhtôi

19Tôinóivớicácngườiquýtộc,cácquantrưởngvà nhữngngườicònlạitrongdânsựrằng:Côngviệcthìlớn vàrộng,màchúngtalạiphântántrêntườngthành,người nàycáchxangườikia.

20Vậy,tạinơinàocácngươinghetiếngkèn,hãynhómlại cùngchúngta;ĐứcChúaTrờichúngtasẽchiếnđấucho chúngta.

21Vậy,chúngtôilàmviệcvấtvả;mộtnửatrongsốhọ cầmgiáotừlúcrạngđôngchođếnkhicácvìsaoxuấthiện

22Cùnglúcđó,tôicũngnóivớidânchúngrằng:Mỗi ngườihãycùngtôitớmìnhnghỉđêmtạiGiê-ru-sa-lem,để banđêmcanhgácchúngta,vàbanngàylàmviệc

23Vậynên,cảtôi,anhemtôi,cáctôitớtôi,vànhững ngườilínhcanhtheotôi,khôngaicởiáomìnhra,chỉcởira khigiặt

CHƯƠNG5

1Dânchúngvàvợcủahọkêulalớnchốnglạianhem mìnhlàngườiDoThái

2Vìcóngườinóirằng:Chúngtôi,contraivàcongái chúngtôi,đôngđảo;vậynênchúngtôiphảisắmsửalúamì chochúngănđểsống

3Cũngcóngườinóirằng:Chúngtôiphảithếchấpruộng đất,vườnnhovànhàcửacủamìnhđểmualúamì,vìnạn đóikém

4Cũngcóngườinóirằng:Chúngtôiđãvaytiềnđểnộp cốngchovua,vàthếchấpđấtđaivàvườnnhocủachúng tôi

5Nhưngbâygiờ,thânxácchúngtôicũngnhưthânxác anhemchúngtôi,concáichúngtôicũngnhưconcáihọ; này,chúngtôibắtcontraivàcongáichúngtôilàmtôimọi, vàmộtsốcongáichúngtôiđãbịbắtlàmtôimọirồi: chúngtôicũngkhôngcóquyềnchuộclạichúng;vìnhững ngườikhácđãchiếmđấtđaivàvườnnhocủachúngtôi

6Tôirấtgiậnkhinghetiếngkêulavànhữnglờinàycủa họ.

7Bấygiờ,tôitựhỏilòngmình,quởtráchcácngườiquyền quývàcácquantrưởng,rồinóivớihọ:"Cácngươibắtanh emmìnhvaynặnglãi!"Rồitôitriệutậpmộthộiđồnglớn đểchốnglạihọ

8Tôinóivớihọ:"Chúngtôiđãdùnghếtkhảnăngđể chuộclạianhemchúngtôi,làngườiDoThái,đãbịbán chodânngoại;vậymàcácônglạimuốnbánanhemmình sao?Haylàhọsẽbịbánchochúngtôisao?"Họimlặng, khôngbiếttrảlờisao

9Tôilạinóirằng:Việccácngươilàmchẳngtốtchútnào HáchẳngnênbướcđitrongsựkínhsợĐứcChúaTrời chúngta,erằngsẽbịcácdânngoại,làkẻthùcủachúngta, sỉnhụcsao?

10Tôi,anhemtôivàcáctôitớtôicũngcóthểđòihọtiền bạcvàlúamìTôixinanhemhãybỏcáitròchovaynặng lãinàyđi

11Tôixinanhemhãytrảlạichohọngayhômnayđấtđai, vườnnho,vườnôliuvànhàcửacủahọ,cùngvớimộtphần trămtiềnbạc,lúamì,rượuvàdầumàanhemđãbắthọnộp 12Bấygiờhọnói:"Chúngtôisẽtrảlạivàkhôngđòihỏigì nơihọcả;chúngtôisẽlàmnhưlờiôngđãnói"Tôibèn gọicácthầytếlễlạivàbắthọthềrằnghọsẽlàmtheolời hứaấy.

13Tôicũnggiũvạtáomìnhvànói:"XinĐứcChúaTrời giũsạchmọingườikhỏinhàvàkhỏicôngviệccủahọ,bất cứaikhôngthựchiệnlờihứanày,thìnguyệnhọbịgiũ sạchvàtrởnêntrốngkhông"Cảhộichúngnói:"A-men!" vàngợikhenĐứcGiê-hô-vaDânsựlàmtheolờihứanày 14Hơnnữa,từkhitôiđượcbổnhiệmlàmthốngđốccủa họtrongxứGiu-đa,từnămthứhaimươichođếnnămthứ bamươihaiđờivuaẠt-ta-xét-xe,tứclàmườihainăm,tôi vàanhemtôikhôngănlươngthựccủathốngđốc.

15Nhưngcácquantổngđốctrướctôiđãbắtdânchúng phảiphụcdịch,lấycủahọbánhvàrượu,cộngthêmbốn mươimiếngbạc;thậmchícáctôitớcủahọcũngcaitrịdân chúng;nhưngtôikhônglàmnhưvậy,vìtôikínhsợĐức ChúaTrời

16Tôicũngtiếptụccôngviệcxâytườngnày,khôngmua đấtnàocả;vàtấtcảtôitớtôiđềutậptrungtạiđóđểlàm việc

17Hơnnữa,tạibànăncủatôicũngcómộttrămnămmươi ngườiDoTháivàcácquanchức,ngoàinhữngngườitừcác dânngoạichungquanhđếnvớichúngtôi

18Vả,ngườitađãchuẩnbịchotôimỗingàymộtconbò vàsáuconchiênchọnlọc;ngườitacũngchuẩnbịgàvịt, vàcứmườingàymộtlần,đủcácloạirượu.Tuynhiên,tôi khôngcầnlươngthựccủaquantổngđốc,vìáchnôlệđè nặngtrêndânnày

19LạyĐứcChúaTrờitôi,xinhãynhớđếntôivàbanơn chotôi,tùytheomọiđiềutôiđãlàmchodânnày.

CHƯƠNG6

1KhiSan-ba-lát,Tô-bi-gia,Ghê-semngườiẢ-rập,vàcác kẻthùkháccủachúngtôingherằngtôiđãxâylạitường thànhvàkhôngcònchỗhởnàonữa;(mặcdùlúcđótôi chưatracánhcửavàocổng),

2San-ba-látvàGhê-semsaingườiđếnnóivớitôirằng: Hãyđến,chúngtahãygặpnhautạimộtlàngnàođótrong đồngbằngÔ-nôNhưngchúngđịnhlàmhạitôi

Nê-hê-mi

3Tôisaisứgiảđếnnóivớihọrằng:Tôiđanglàmmột côngviệclớn,nênkhôngthểxuốngđược.Tạisaocông việcphảidừnglạitrongkhitôibỏdởvàxuốnggặpcácông?

4Tuynhiên,họđãgửithưchotôibốnlầnnhưvậy;vàtôi cũngtrảlờihọtheocùngmộtcách.

5Rồilầnthứnăm,San-ba-lát,tôitớcủaông,cũngsaiđến gặptôinhưvậy,taycầmmộtbứcthưngỏ

6Trongđócóchéprằng:Ngườitađồngiữacácdânngoại, vàGát-mucũngnóirằng,ngươivàngườiGiu-đatoantính phảnloạn;vìcớđó,ngươimớixâytườngthành,đểlàm vuacủahọ,theonhữnglờinầy

7Ngươicũngđãlậpcáctiêntriđểraogiảngvềngươitại Giê-ru-sa-lemrằng:CómộtvuaởGiu-đa!Vậybâygiờ ngườitasẽbáocáovớivuanhưvậyVậybâygiờ,hãyđến, vàchúngtahãycùngnhaubànbạc

8Tôisaingườiđếnnóivớingườirằng:Nhữngđiềungươi nóichẳnghềcóthật,nhưngchínhngươiđãtựlòngđặtra 9Vìchúngnólàmchochúngtôisợhãi,chúngnónóirằng: Taychúngnósẽmỏimệt,khônglàmđượcviệcnữa.Vậy bâygiờ,lạyĐứcChúaTrời,xinhãylàmchotayconmạnh mẽ

10Sauđó,tôiđếnnhàcủaSê-ma-gia,contraicủaĐê-lagia,cháucủaMê-hê-ta-bê-ên,ngườiđãbịgiamgiữ;vàông nói,ChúngtahãygặpnhautạinhàcủaĐứcChúaTrời,bên trongđềnthờ,vàchúngtahãyđóngcửađềnthờlại,vìhọ sẽđếngiếtông;phải,banđêmhọsẽđếngiếtông

11Tôitựnhủ:Mộtngườinhưtôimàlạichạytrốnsao?Ai làngườinhưtôimàlạivàođềnthờđểcứumạngmình?Tôi sẽkhôngvào

12Vànày,tôinhậnbiếtrằngĐứcChúaTrờikhôngsaihắn đến,nhưnghắnđãnóilờitiêntrinàychốnglạitôi,vìTôbi-giavàSan-ba-látđãthuêhắn

13Vìthế,ngườitathuêtôiđểkhiếntôisợhãi,làmtheo,và phạmtội,hầuchochúngcócớđồnđạixấuxa,đểchúngcó thểsỉnhụctôi

14LạyĐứcChúaTrờitôi,xinhãynhớđếnTô-bi-giavà San-ba-láttheonhữngviệclàmnàycủahọ,xinhãynhớ đếnnữtiêntriNô-a-điavàcáctiêntrikhácđãmuốnlàm chotôisợhãi

15Vậy,tườngthànhđượcxâyxongvàongàyhaimươi lămthángÊ-lun,mấtnămmươihaingày

16Vả,khitấtcảkẻthùcủachúngtôinghebiếtđiềuđó,và tấtcảcácdânngoạichungquanhchúngtôithấynhững điềunày,thìđềurấtbuồnrầutrongmắtmình;vìhọnhận biếtrằngcôngviệcnàylàdoĐứcChúaTrờicủachúngtôi thựchiện.

17Hơnnữa,trongnhữngngàyđó,cácngườiquyềnquý củaGiu-đađãgửinhiềuthưchoTô-bi-a,vàthưcủaTô-biađãđếntayhọ

18VìcónhiềungườiởGiu-đađãthềkếthônvớiông,vì ônglàconrểcủaSê-ca-nia,contraicủaA-ra;vàcontrai ônglàGiô-ha-nanđãcướicongáicủaMê-su-lam,contrai củaBê-rê-kia

19Họcũngthuậtlạinhữngviệctốtcủangườitrướcmặttôi vàthuậtlạinhữnglờitôiđãnóivớingườiCònTô-bi-gia thìgửithưđểlàmtôisợ

CHƯƠNG7

1Khitườngthànhđãxâyxong,tôiđãdựngcáccửa,vàđã bổnhiệmngườigáccổng,ngườicahátvàngườiLê-vi,

2TôigiaochoanhtôilàHa-na-nivàHa-na-nia,ngườicai quảncungđiện,caiquảnGiê-ru-sa-lem;vìngườilàngười trungtínvàkínhsợĐứcChúaTrờihơnnhiềungườikhác 3Tôibảohọ:ChớmởcáccổngthànhGiê-ru-sa-lemcho đếnkhimặttrờinóngbức;vàtrongkhihọđứngcanh chừng,hãyđóngcửalạivàcàithenHãyphâncôngngười dânthànhGiê-ru-sa-lemcanhgác,mỗingườicanhgác theophiênmình,vàmỗingườiđứngđốidiệnnhàmình.

4Thànhphốthìrộnglớnvàlớnlao,nhưngdâncưtrongđó lạiít,vànhàcửathìchưađượcxâycất

5ĐứcChúaTrờitôiđãthúcgiụclòngtôitriệutậpcácbậc quýtộc,cácquantrưởngvàdânchúnglại,đểhọđượcghi chéptheogiaphả.Tôitìmthấymộtcuốnsổghichépgia phảcủanhữngngườiđãlêntrước,vàthấyghitrongđó rằng:

6Đâylànhữngngườiconcủatỉnhđãtrởvềtừnơilưuđày, trongsốnhữngngườibịNê-bu-cát-nết-sa,vuaBa-by-lôn, bắtđilưuđàyHọtrởvềGiê-ru-sa-lemvàGiu-đa,mỗi ngườivềthànhmình.

7NhữngngườiđếncùngvớiXô-rô-ba-bên,Giê-sua,Nêhê-mi,A-xa-ria,Ra-ami-a,Na-ham-ni,Mạc-đô-chê,Binhsan,Mít-bê-rết,Biết-vai,Nê-hum,Ba-a-na.Tôixinnói rằngsốngườicủadânY-sơ-ra-ênlànhưthếnày;

8ConcháucủaParosh,hainghìnmộttrămbảymươihai người.

9ConcháucủaSê-pha-ti-a,batrămbảymươihaingười 10ConcháuA-ra,sáutrămnămmươihaingười 11ConcháuPha-ha-th-Mô-áp,tứclàconcháuGiê-suavà Giô-áp,cóhainghìntámtrămmườitámngười

12ConcháuÊ-lam,mộtngànhaitrămnămmươibốn người.

13ConcháucủaZattu,támtrămbốnmươilămngười 14ConcháucủaZaccai,bảytrămsáumươingười 15ConcháuBin-nui,sáutrămbốnmươitámngười.

16ConcháuBê-bai,sáutrămhaimươitámngười

17ConcháucủaA-gát,hainghìnbatrămhaimươihai người.

18ConcháuA-đô-ni-cam,sáutrămsáumươibảyngười 19ConcháucủaBiết-vai,haingànsáumươibảyngười 20ConcháuAdin,sáutrămnămmươilămngười.

21ConcháucủaA-te,dòngdõiÊ-xê-chia,cóchínmươi támngười

22ConcháucủaHa-sum,batrămhaimươitámngười.

23ConcháucủaBê-sai,batrămhaimươibốnngười

24ConcháucủaHariph,mộttrămmườihaingười

25ConcháucủaGhi-bê-ôn,chínmươilămngười.

26NhữngngườiởBết-lê-hemvàNê-tô-pha,mộttrămtám mươitámngười.

27NgườiA-na-tốt,mộttrămhaimươitámngười

28NhữngngườiởBết-a-ma-vết,bốnmươihaingười

29NhữngngườiởKi-ri-át-giê-a-rim,Kê-phi-ravàBê-ê-rốt, bảytrămbốnmươibangười.

30NgườiRa-mavàGhê-ba,sáutrămhaimươimốtngười

31NgườiMích-ma,mộttrămhaimươihaingười

32NgườiBê-tênvàA-hi,mộttrămhaimươibangười

33NhữngngườiđànôngcủaNê-bôkhác,nămmươihai người.

34ConcháucủaÊ-lamkhác,mộtngànhaitrămnămmươi bốnngười

35ConcháuHa-rim,batrămhaimươingười.

36ConcháuGiê-ri-cô,batrămbốnmươilămngười

Nê-hê-mi

37ConcháucủaLôd,Ha-đitvàÔ-nô,bảytrămhaimươi mốtngười.

38ConcháucủaSê-na,bangànchíntrămbamươingười

39Cácthầytếlễ:concháuGiê-đa-gia,thuộcnhàGiê-sua, chíntrămbảymươibangười.

40ConcháucủaY-mê,mộtngànnămmươihaingười

41ConcháucủaPashur,mộtngànhaitrămbốnmươibảy người.

42ConcháuHa-rim,mộtngànmườibảyngười

43NgườiLê-vi:concháuGiê-sua,concháuCát-mi-ên,và concháuHô-đê-va,bảymươibốnngười

44Nhữngngườicahát:concháuA-sáp,mộttrămbốn mươitámngười.

45Nhữngngườigiữcửa:concháuSa-lum,concháuA-te, concháuTanh-môn,concháuA-cúp,concháuHa-ti-ta, concháuSô-bai,mộttrămbamươitámngười.

46NhữngngườiNê-thi-nim:concháuXi-ha,concháuHasu-pha,concháuTa-ba-ốt,

47ConcháucủaKê-rốt,concháucủaSia,concháucủa Pa-đon,

48ConcháucủaLê-ban-na,concháucủaHa-ga-ba,con cháucủaSa-mai,

49ConcháuHa-nan,concháuGhi-đên,concháuGa-ha,

50ConcháuRê-a-gia,concháuRê-xin,concháuNê-cô-đa,

51ConcháuGa-xam,concháuU-xa,concháuPha-se-a,

52ConcháuBê-sai,concháuMê-u-nim,concháuNê-phisê-sim,

53ConcháucủaBakbuk,concháucủaHakupha,concháu củaHarhur,

54ConcháucủaBazlith,concháucủaMehida,concháu củaHarsha,

55ConcháucủaBarkos,concháucủaSisera,concháucủa Tamah,

56ConcháucủaNê-xia,concháucủaHa-ti-pha.

57ConcháucủacáctôitớSa-lô-môn:concháuSô-tai,con cháuSô-phê-rết,concháuPhê-ri-đa,

58ConcháuGia-a-la,concháuĐác-côn,concháuGhi-đên, 59ConcháucủaSê-pha-ti-a,concháucủaHát-tin,con cháucủaPô-kê-rếtXê-baim,concháucủaA-môn

60TổngsốngườiNê-thi-nimvàconcháucủacáctôitớ Sa-lô-mônlàbatrămchínmươihaingười

61ĐâycũnglànhữngngườitừTelmelah,Telharesha, Kêrub,AddonvàYmmerđilên;nhưnghọkhôngthểchỉra nhàchamìnhhaydòngdõimìnhcóphảilàngườiY-sơ-raênhaykhông

62ConcháuĐê-la-gia,concháuTô-bi-gia,concháuNêcô-đa,sáutrămbốnmươihaingười

63Vềcácthầytếlễ:concháuHa-ba-gia,concháuCô-xơ, concháuBạt-xi-lai,làngườiđãlấymộttrongnhữngcon gáicủaBạt-xi-laingườiGa-la-átlàmvợ,vàđượcgọitheo têncủahọ

64Nhữngngườinàytìmkiếmsổđăngkýcủahọtrongsố nhữngngườiđượcghivàogiaphả,nhưngkhôngtìmthấy; vìvậy,họbịcoilàôuếvàbịloạikhỏichứctếlễ

65VàTirshathabảohọrằnghọkhôngđượcănnhữngvật rấtthánhchođếnkhicómộtthầytếlễđứnglênvớiUrim vàThummim.

66Toànthểhộichúnggồmcóbốnmươihaingànbatrăm sáumươingười,

67Ngoàinhữngngườitôitraivàtôigáicủahọ,tổngcộng cóbảynghìnbatrămbamươibảyngười;vàhọcóhaitrăm bốnmươilămngườinamvàngườinữcahát

68Ngựacủahọcóbảytrămbamươisáucon;lacủahọcó haitrămbốnmươilămcon;

69Sốlạcđàcủahọlàbốntrămbamươilămcon;sáu nghìnbảytrămhaimươiconlừa.

70Mộtsốtrưởngtộcđãdânghiếnchocôngviệc.Quan tổngtrấndângchokhotàngmộtngànđồngvàng,năm mươicáichậu,nămtrămbamươibộyphụccủathầytếlễ

71Mộtsốtrưởngtộcđãdângvàokhotàngcôngtrìnhhai mươingànđa-ramvàngvàhaingànhaitrămcânbạc

72Cònnhữnggìdânchúngcònlạidânglàhaimươingàn đa-ramvàng,haingàncânbạc,vàbảymươibảybộquần áothầytếlễ

73Vậy,cácthầytếlễ,ngườiLê-vi,ngườigiữcửa,người cahát,mộtsốngườitrongdân,ngườiNê-thi-nimvàtoàn thểY-sơ-ra-ênđềuởtrongcácthànhcủamìnhĐếntháng thứbảy,dânY-sơ-ra-ênđềuởtrongcácthànhcủamình.

CHƯƠNG8

1Bấygiờ,toàndânđềunhómlạinhưmộtngười,tạiphố trướccửaNước;họnóivớithầythônggiáoE-xơ-ra,xin ôngđemsáchluậtphápcủaMôi-semàĐứcGiê-hô-vađã truyềnchoY-sơ-ra-ên

2Vàongàymồngmộtthángbảy,thầytếlễEzrađemluật phápratrướchộichúnggồmcảnamlẫnnữ,vàtấtcả nhữngngườicóthểnghevàhiểuđược

3Từsángsớmchođếntrưa,ngườiđọcsáchđótrướcmặt mọingườinam,nữvànhữngngườicóthểhiểuđược;và toàndânđềulắngtainghesáchluật

4Ezra,thầythônggiáo,đứngtrênmộtbụcgỗmàhọđã làmchomụcđíchđó;bêncạnhôngcóMa-ti-thia,Sê-ma, A-na-gia,U-ri-gia,Hinh-kiavàMa-a-sê-gia,đứngbênphải ông;bêntráiôngcóPhê-đa-gia,Mi-sa-ên,Manh-ki-gia, Ha-sum,Hách-ba-đa-na,Xa-cha-rivàMê-su-lam.

5E-xơ-ramởsáchratrướcmặttoàndân,vìôngởtrênhết mọingườiKhiôngmởsáchra,thìtoàndânđềuđứngdậy 6E-xơ-rachúctụngĐứcGiê-hô-va,ĐứcChúaTrờivĩđại. Toàndângiơtaylên,đáp:"A-men,A-men!"Rồihọcúi đầu,sấpmặtxuốngđấtvàthờlạyĐứcGiê-hô-va

7Giê-sua,Ba-ni,Sê-rê-bia,Gia-min,A-cúp,Sa-bê-thai, Hô-đi-gia,Ma-a-xê-gia,Kê-li-ta,A-xa-ria,Giô-xa-bát,Hanan,Phê-la-gia,vànhữngngườiLê-vi,cũngkhiếndânhiểu luậtpháp,vàdânđứngvữngtạichỗ.

8Vậy,họđọcrõràngtrongsáchluậtphápcủaĐứcChúa Trời,giảithíchýnghĩavàlàmchongườitahiểulờihọđọc 9Nê-hê-mi,quantổngtrấn,E-xơ-ra,thầytếlễkiêmkinh sư,vànhữngngườiLê-vidạydỗdânsự,nóivớitoàndân rằng:"HômnaylàngàythánhchoGiê-hô-vaĐứcChúa Trờicủaanhem;đừngthankhóc,cũngđừngthanthở"Vì toàndânđềukhóckhingheđọclờiluậtpháp

10Rồiôngnóivớihọ:"Hãyđiănđồbéo,uốngđồngọt,và hãygửiphầnchonhữngngườikhôngcógìđểchuẩnbị,vì ngàyhômnaylàngàythánhchoChúachúngtaĐừng buồnrầu,vìniềmvuicủaChúalàsứcmạnhcủacác ngươi"

11Vậy,ngườiLê-vibảotoàndânsựbìnhtĩnhlạivànói: "Hãynínlặng,vìngàynàylàngàythánh;đừngbuồnrầu."

12Toàndânđềuđiăn,uống,gửiphầnvàvuimừngkhôn xiết,vìhọđãhiểunhữnglờiđãđượctruyềnchomình 13Ngàythứhai,cáctrưởngtộccủatoàndân,cácthầytếlễ vàngườiLê-viđềunhómlạicùngE-xơ-ra,ngườithông giáo,đểhiểulờiluậtpháp

Nê-hê-mi

14HọthấycóchéptrongluậtpháprằngĐứcGiê-hô-vađã truyềndạyquaMôi-serằngdânY-sơ-ra-ênphảiởtrong lềutrạitrongkỳlễthángbảy:

15Họphảiraotruyềnvàcôngbốtrongkhắpcácthànhvà tạiGiê-ru-sa-lemrằng:Hãyranúi,kiếmnhữngnhánhô-liu, nhánhthông,nhánhsim,nhánhchàlàvànhánhcâyrậmđể làmlều,nhưđãchép

16Vậy,dânsựđira,đemnhữngvậtđóvề,rồimỗingười dựnglềutrênnócnhàmình,trongsânmình,trongsânđền ĐứcChúaTrời,trênphốcổngNước,vàtrênphốcổngÉpra-im

17Toànthểhộichúng,tứcnhữngngườitừnơilưuđàytrở về,đềudựnglềuvàngồidướilều.TừthờiGiê-sua,contrai Nun,chođếnngàyấy,dânY-sơ-ra-ênchưatừnglàmnhư vậyHọrấtvuimừng

18Mỗingày,từngàyđầutiênchođếnngàycuốicùng,ông đềuđọcsáchluậtphápcủaĐứcChúaTrờiHọcửhànhlễ bảyngày;đếnngàythứtám,cómộtbuổilễtrọngthểtheo đúngnghithức.

CHƯƠNG9

1Ngàyhaimươibốnthángấy,dânY-sơ-ra-ênnhómlại, kiêngăn,mặcvảithôvàphủđấtlênmình

2DòngdõiY-sơ-ra-êntáchkhỏimọingườingoạibang, đứngdậyxưngtộilỗimìnhvàsựgianáccủatổphụmình

3Họđứngdậytạichỗ,đọcsáchluậtphápcủaGiê-hô-va ĐứcChúaTrờihọtrongmộtphầntưngày;cònmộtphần tưkhác,họxưngtộivàthờphượngGiê-hô-vaĐứcChúa Trờihọ

4Bấygiờ,Giê-sua,Ba-ni,Cát-mi-ên,Sê-ba-nia,Bun-ni, Sê-rê-bia,Ba-nivàKê-na-niđứngdậytrêncácbậcthềm củangườiLê-vi,vàkêucầulớntiếngcùngGiê-hô-vaĐức ChúaTrờicủahọ.

5Bấygiờ,cácngườiLê-vilàGiê-sua,Cát-mi-ên,Ba-ni, Ha-sáp-nia,Sê-rê-bia,Hô-đi-gia,Sê-ba-niavàPhê-ta-hia nóirằng:Hãyđứngdậy,ngợikhenGiê-hô-vaĐứcChúa Trờicủacácngươi,làĐấngđờiđờikiếpkiếp!Đángngợi khendanhvinhhiểncủaNgài,làdanhcaohơnmọilời chúctụngvàngợikhen.

6ChỉmộtmìnhChúalàĐứcGiê-hô-va;Chúađãdựngnên cáctừngtrời,vàtrờicủacáctừngtrời,cùngtoànthểcơ binhcủachúng,tráiđấtvàmuônvậttrênđó,biểncảvà muônvậttrongđó,Chúabảotồnchúng,vàcơbinhtrên trờiđềuthờlạyChúa

7ChúalàĐứcChúaTrời,làĐấngđãchọnÁp-ram,đem ngườirakhỏiU-rơthuộcxứCanh-đê,vàbanchongườitên làÁp-ra-ham.

8ChúathấylòngngườitrungthànhtrướcmặtChúa,vàlập giaoướcvớingười,hứabanđấtcủadânCa-na-an,dânHêtít,dânA-mô-rít,dânPhê-rê-sít,dânGiê-bu-sítvàdânGhirê-ga-sítchodòngdõingười,vàChúađãlàmứngnghiệm lờiChúa,vìChúalàcôngchính

9NgàiđãthấysựkhốnkhổcủatổphụchúngtôiởAiCập, vàđãnghetiếngkêuthancủahọbênBiểnĐỏ; 10NgàiđãlàmnhữngdấulạvàphéplạtrênPha-ra-ôn, trêntấtcảquầnthầnvàtoàndântrongxứcủavuaấy;vì NgàibiếtrằnghọđãđốixửkiêungạovớihọNhờvậy, Ngàimớiđượctiếngtốtnhưngàynay

11Ngàirẽbiểnratrướcmặthọ,đểhọđiquagiữabiểntrên đấtkhô;cònnhữngkẻbắtbớhọ,Ngàinémxuốngvựcsâu, nhưnémđávàovùngnướclớn

12Hơnnữa,banngàyNgàidẫndắthọbằngmộttrụmây, vàbanđêmbằngmộttrụlửa,đểsoisángchohọtrêncon đườnghọphảiđi

13NgàicũngngựxuốngtrênnúiSi-nai,phánvớihọtừtrời, banchohọnhữngphánquyếtcôngminh,luậtphápchân thật,nhữngquytắcvàđiềurăntốtlành

14Ngàiđãkhiếnhọbiếtngàysa-bátthánhcủaNgài,và truyềnchohọnhữngđiềurăn,luậtlệ,vàluậtpháp,quatay Môi-se,tôitớNgài

15Ngàibanchohọbánhtừtrờiđểhọkhỏiđói,khiếnnước từtảngđáchảyrađểhọkhỏikhát,vàhứavớihọrằnghọ sẽvàochiếmhữuxứmàNgàiđãthềbanchohọ

16Nhưnghọvàtổphụchúngtôiđãcưxửkiêungạo,cứng cổ,vàkhôngnghecácđiềurăncủaChúa, 17Họkhôngchịuvânglời,khôngnhớđếnnhữngphéplạ Chúađãlàmgiữahọ;nhưngcứngcổ,vàtrongsựphản nghịchcủamình,đãlậpmộtthủlĩnhđểtrởvềnơinôlệ củahọNhưngChúalàĐứcChúaTrờisẵnsàngthathứ, haythươngxótvànhântừ,chậmgiậnvàgiàulòngnhântừ, Chúakhôngtừbỏhọ

18Khihọđúcmộtconbêbằngkimloạivànóirằng:Đây làĐứcChúaTrờiđãdẫncácngươirakhỏiAiCập,vàđã chọcgiậnNgàirấtnhiều;

19NhưngChúa,trongsựthươngxótvôbiêncủaNgài, khônglìabỏhọtrongđồngvắng;trụmâykhônglìakhỏi họbanngàyđểdẫnđường,cũngkhônglìakhỏihọban đêmđểchỉchohọánhsángvàconđườnghọphảiđi

20Chúacũngbanchohọthầnlinhtốtlànhđểdạydỗhọ, khôngtừchốichomiệnghọănma-na,vàbanchohọnước uốngchokhỏikhát

21Phải,Chúađãnuôidưỡnghọbốnmươinămtrongsa mạc,đếnnỗihọchẳngthiếuthốngì;quầnáohọkhôngcũ, vàchânhọkhôngsưnglên

22Hơnnữa,Ngàibanchohọcácvươngquốcvàcácdân tộc,vàphânchiahọthànhnhiềuxứ;nhưvậy,họchiếm đượcđấtcủaSi-hôn,đấtcủavuaHết-bôn,vàđấtcủaÓc, vuaBa-san.

23Chúacũnglàmchoconcháuhọthêmnhiềunhưsao trêntrời,vàđưahọvàoxứmàChúađãhứacùngtổphụhọ rằnghọsẽvàođóđặngchiếmlấy.

24Vậy,concháuhọvàochiếmlấyxứ,vàChúađãkhuất phụctrướcmặthọdânxứđó,tứclàdânCa-na-an,vàphó họvàotayhọ,cùngvớicácvuavàdântrongxứ,đểhọ muốnlàmgìthìlàmvớihọtùyý

25Họchiếmđượcnhữngthànhkiêncố,nhữngvùngđất phìnhiêu,sởhữunhữngngôinhàđầyđủmọithứ,những giếngnướcđàosẵn,nhữngvườnnho,vườnôliuvànhiều câyănquả.Họăn,đượcnonê,trởnênbéotốt,vàvuithích tronglòngnhântừlớnlaocủaChúa

26Tuynhiên,họvẫnkhôngvânglời,phảnnghịchcùng Ngài,vứtbỏluậtphápNgàisaulưng,giếtcáctiêntricủa Ngài,lànhữngngườiđãlàmchứngchốnglạihọđểkhiến họtrởvềcùngNgài,vàhọđãgâyranhiềusựkhiêukhích lớn

27Vìvậy,Chúaphóhọvàotaykẻthù,lànhữngkẻđãhà hiếphọ;tronglúchọgặphoạnnạn,khihọkêucầuChúa, Chúađãnghehọtừtrêntrời;vàtheolòngthươngxótvô biêncủaChúa,Chúađãbanchohọnhữngđấnggiảicứu,là nhữngđấngđãgiảicứuhọkhỏitaykẻthù 28Nhưngsaukhihọđượcannghỉ,họlạilàmđiềuáctrước mặtChúa;vìvậy,Chúađãbỏhọvàotaykẻthù,đểchúng thốngtrịhọTuynhiên,khihọtrởvềvàkêucầuChúa,

Nê-hê-mi

Chúađãnghehọtừtrêntrời;vànhiềulầnChúađãgiảicứu họtheolòngthươngxótcủaChúa;

29Ngàiđãlàmchứngnghịchcùnghọ,đểdẫnhọtrởlại luậtphápNgài.Nhưnghọvẫnkiêungạo,khôngnghecác điềurăncủaNgài,phạmđếncácmạnglịnhcủaNgài(là nhữngmạnglịnhmànếuaivânggiữ,thìsẽđượcsống), cứngcổ,khôngmuốnnghe

30Nhiềunămqua,Chúađãdungthứhọ,vàdùngThần LinhcủaChúamàlàmchứngnghịchcùnghọquacáctiên tricủaChúa;nhưnghọkhônglắngnghe,nênChúađãphó họvàotaydâncácxứ

31Tuynhiên,vìlòngthươngxótlớnlaocủaChúa,Chúa khôngtậndiệthọhoàntoàn,cũngkhôngtừbỏhọ;vìChúa làĐứcChúaTrờinhântừvàthươngxót

32Vậybâygiờ,lạyĐứcChúaTrờicủachúngcon,làĐức ChúaTrờivĩđại,toànnăngvàđángsợ,làĐấnggiữgiao ướcvànhântừ,xinđừngcoithườngmọisựhoạnnạnđã giángtrênchúngcon,trêncácvua,cácquantrưởng,các thầytếlễ,cáctiêntri,tổphụchúngconvàtoàndâncủa Ngài,từthờicácvuaA-si-richođếnngàynay

33NhưngChúavẫncôngbìnhtrongmọiđiềuxảyđếncho chúngcon;vìChúađãlàmđiềungaythẳng,cònchúngcon lạilàmđiềugianác

34Cácvua,cácquantrưởng,cácthầytếlễ,vàtổphụ chúngtôicũngkhônggiữluậtphápcủaNgài,khôngnghe theocácđiềurănvàchứngngônmàNgàiđãlàmchứng nghịchcùnghọ

35VìhọkhôngphụcvụChúatrongvươngquốccủahọ, trongsựnhântừlớnlaomàChúađãbanchohọ,trong vùngđấtrộnglớnvàmàumỡmàChúađãbanchohọ,và họcũngkhôngtừbỏnhữngviệclàmgianáccủamình.

36Nầy,ngàynaychúngtôilàmtôimọi;vàvìđấtmàChúa đãbanchotổphụchúngtôiđểănhoalợivàthổsảncủanó, nầy,chúngtôilàmtôimọitrongđấtđó.

37VànómanglạinhiềuhoalợichocácvuamàChúađã lậplêncaitrịchúngtôivìtộilỗicủachúngtôiHọcũng tùyýcaitrịthânthểchúngtôivàgiasúccủachúngtôi,và chúngtôiđangtrongcơnkhốnkhổlớn

38Vìmọiđiềunày,chúngtôilậpgiaoướcchắcchắn,và ghichépnó;cácquantrưởng,ngườiLê-vi,vàcácthầytếlễ củachúngtôiđóngấnvàođó

CHƯƠNG10

1NhữngngườiđóngấnlàNê-hê-mi,quantổngđốc,con traicủaHa-ca-lia,vàXi-ki-gia, 2Sê-ra-gia,A-xa-ria,Giê-rê-mi, 3Pashur,Amariah,Malchijah, 4Hát-túc,Sê-ba-nia,Ma-lúc, 5Ha-rim,Mê-rê-mốt,Ô-ba-đia, 6Đa-ni-ên,Ghi-nê-thôn,Ba-rúc, 7Mê-su-lam,A-bi-gia,Mi-gia-min, 8Ma-a-xia,Bin-gai,Sê-ma-gia:đólàcácthầytếlễ 9VềngườiLê-vi:Giê-sua,contraiA-xa-nia,Bin-nui,con traiHê-na-đát,Cát-mi-ên; 10VàanhemcủahọlàSê-ba-nia,Hô-đi-gia,Kê-li-ta,Phêla-gia,Ha-nan, 11Mi-ca,Rê-hốp,Ha-sa-bia, 12Xa-cua,Sê-rê-bia,Sê-ba-nia, 13Hodijah,Bani,Beninu. 14Ngườiđứngđầunhândân;Parosh,Pahatmoab,Elam, Zatthu,Bani,

15Bunni,Azgad,Bebai, 16A-đô-ni-gia,Biếc-vai,A-đin, 17Ater,Hizkijah,Azzur, 18Hô-đi-gia,Ha-sum,Bê-xai, 19Hariph,Anathoth,Nebai, 20Ma-phi-ách,Mê-su-lam,Hết-zi, 21Mê-sê-xa-bê-ên,Xa-đốc,Giát-đua, 22Phi-la-ti-a,Ha-nan,A-na-gia, 23Hô-sê,Ha-na-nia,Ha-súp, 24Hallohesh,Pileha,Shobek, 25Rê-hum,Ha-sa-na,Ma-a-xê-gia, 26VàA-hi-gia,Ha-nan,An-nan, 27Malluch,Harim,Baanah.

28Cònnhữngngườicònlạitrongdânsự,cácthầytếlễ, ngườiLê-vi,ngườigiữcửa,ngườicahát,ngườiNê-thi-nim, vàhếtthảynhữngngườiđãlìabỏdânsựtrongxứđặng theoluậtphápcủaĐứcChúaTrời,cùngvợ,contrai,con gáihọ,mỗingườiđềucósựhiểubiếtvàthôngsáng;

29Họgắnbóvớianhemmình,vớicácbậcquýtộc,vàthề nguyền,thềsẽsốngtheoluậtphápcủaĐứcChúaTrờiđã banchoMôi-se,tôitớcủaĐứcChúaTrời,vàtuângiữvà làmtheomọiđiềurăncủaĐứcGiê-hô-va,Chúachúngta, cùngcácmạnglệnhvàluậtlệcủaNgài

30Chúngtôisẽkhônggảcongáichúngtôichodântrong xứ,vàkhôngcướicongáihọlàmcontraichúngtôi.

31Nếudântrongxứđemhànghóahaylươngthựcđếnbán vàongàysa-bát,thìchúngtôisẽkhôngmuacủahọvào ngàysa-báthayngàythánh;vàchúngtôisẽđểlạinămthứ bảyvàkhôngđòinợnữa

32Chúngtôicũnglậpracáclệđịnhđểtựnộpchomình mỗinămmộtphầnbasiếc-lơchoviệcphụcvụnhàĐức ChúaTrờichúngtôi;

33Vềbánhthánh,vềcủalễchaythườngxuyên,vềcủalễ thiêuthườngxuyên,vềngàySa-bát,ngàymồngmột,về cácngàylễtrọngthể,vềcácvậtthánh,vềcủalễchuộctội đểchuộctộichoY-sơ-ra-ên,vàvềmọicôngviệctrongnhà ĐứcChúaTrờichúngta.

34Chúngtôiđãbắtthămgiữacácthầytếlễ,ngườiLê-vi vàdânsựđểdângcủi,rồiđemcủivàođềnthờĐứcChúa Trờichúngtôi,theotừngnhàtổtiênchúngtôi,vàonhững thờiđiểmđãđịnhhằngnăm,đểđốttrênbànthờcủaGiêhô-vaĐứcChúaTrờichúngtôi,nhưđãchéptrongluật pháp:

35Hằngnăm,chúngtôisẽđemhoaquảđầumùacủađất chúngtôivàhoaquảđầumùacủamọiloạicâyđếnđềnthờ ĐứcGiê-hô-va.

36Cảcontraiđầulòngcủachúngtôi,vàsúcvậtđầulòng củachúngtôi,nhưđãchéptrongluậtpháp,vàconđầu lòngcủađànbòvàđànchiêncủachúngtôi,đểđemđến đềnthờĐứcChúaTrờichúngtôi,chocácthầytếlễđang hầuviệctrongđềnthờĐứcChúaTrờichúngtôi

37Chúngtôicũngsẽđemhoaquảđầumùacủabộtnhào, củalễvật,vàhoaquảcủacácloạicây,rượuvàdầu,đến chocácthầytếlễ,trongcácphòngcủađềnthờĐứcChúa Trờichúngtôi;vàđemmộtphầnmườiđấtcủachúngtôi đếnchongườiLê-vi,đểngườiLê-vicóthểhưởngmột phầnmườitrongtấtcảcácthànhmàchúngtôicanhtác.

38Thầytếlễ,contraicủaA-rôn,sẽởvớingườiLê-vikhi ngườiLê-vithuthậpmộtphầnmười;vàngườiLê-visẽ mangmộtphầnmườitrongsốmườiphầnmườiđóđếnđền thờĐứcChúaTrờichúngta,đếncácphòng,vàokhotàng

Nê-hê-mi

39VìconcáiY-sơ-ra-ênvàconcáiLê-visẽđemlễvật bằngngũcốc,rượumớivàdầuvàocácphòng,nơicócác khídụngcủađềnthánh,cácthầytếlễhầuviệc,ngườigiữ cửavàngườicahát;chúngtôisẽkhônglìabỏđềnthờcủa ĐứcChúaTrờichúngtôi.

CHƯƠNG11

1CácquantrưởngcủadânchúngởtạiGiê-ru-sa-lem;số dâncònlạicũngbắtthămđểchọnmộttrongmườingười đếnởtạiGiê-ru-sa-lem,thànhthánh,vàchínngườiđếnở tạicácthànhkhác

2Dânchúngchúcphướcchotấtcảnhữngngườitình nguyệnởlạiGiê-ru-sa-lem

3ĐâylànhữngquantrưởngtỉnhởtạiGiê-ru-sa-lem: nhưngtrongcácthànhGiu-đa,mỗingườiởtrongđấtmình tạithànhcủamình,tứclàY-sơ-ra-ên,cácthầytếlễ,người Lê-vi,ngườiNê-thi-nim,vàconcháucủacáctôitớSa-lômôn.

4CómộtsốngườiGiu-đavàBên-gia-minởtạiGiê-ru-salemTrongsốngườiGiu-đacóA-tha-gia,contraicủaUxi-gia,cháucủaXa-cha-ri,chắtcủaA-ma-ri,chắtcủaSêpha-ti-gia,chắtcủaMa-ha-la-ên,thuộcdòngdõiPê-rết;

5Ma-a-sê-gia,contraicủaBa-rúc,cháucủaCôn-hô-xê, chắtcủaHa-xa-gia,chắtcủaA-đa-gia,chắtcủaGiô-gia-ríp, chắtcủaXa-cha-ri,chắtcủaSi-lô-ni

6TấtcảcáccontraicủaPê-rếtởtạiGiê-ru-sa-lemlàbốn trămsáumươitámngườidũngcảm.

7ĐâylàcáccontraicủaBên-gia-min:Sa-lu,contraicủa Mê-su-lam,contraicủaGiô-ết,contraicủaPhê-đa-gia, contraicủaCô-la-gia,contraicủaMa-a-sê-gia,contrai củaY-thi-ên,contraicủaGiê-sai-gia

8SauônglàGa-bai,Sa-lai,chíntrămhaimươitámngười

9Giô-ên,contraicủaXi-ri,làngườigiámsáthọ;cònGiuđa,contraicủaSê-nu-a,làngườithứhaicaiquảnthành phố

10Trongsốcácthầytếlễ:Giê-đa-gia,contraiGiô-ia-ríp, vàGia-kin

11Sê-ra-gia,contraicủaHinh-kia,contraicủaMê-su-lam, contraicủaXa-đốc,contraicủaMê-ra-giốt,contraicủa A-hi-túp,làngườicaiquảnnhàĐứcChúaTrời

12Cácanhemcủahọlàmcôngviệccủađềnthờlàtám trămhaimươihaingười:vàA-đa-gia,contraicủaGiê-rôham,cháucủaPê-la-lia,chắtcủaAm-si,chítcủaXa-cha-ri, cháucủaPha-su-rơ,chắtcủaManh-ki-gia, 13Cácanhemcủaông,lànhữngtrưởngtộc,haitrămbốn mươihaingười;vàA-ma-sai,contraicủaA-xa-rê-ên,cháu củaA-ha-sai,chắtcủaMê-si-lê-mốt,cháucủaY-mê, 14Vàcácanhemcủahọ,lànhữngngườimạnhmẽvà dũngcảm,mộttrămhaimươitámngười;ngườigiámsát củahọlàZabdiel,contraicủamộttrongnhữngngườivĩ đại.

15TrongsốngườiLê-vicóSê-ma-gia,contraicủaHa-súp, contraicủaA-ri-kham,contraicủaHa-sa-bia,contraicủa Bun-ni;

16CònSa-bê-thaivàGiô-xa-bát,làhaingườiđứngđầuchi tộcLê-vi,thìcoisóccôngviệcbênngoàicủađềnthờĐức ChúaTrời

17Mattaniah,contraicủaMicha,cháucủaZabdi,chắtcủa Asáp,làngườiđứngđầutrongviệcbắtđầulờicảmtạtrong lờicầunguyện;vàBakbukialàngườithứhaitrongsốcác

anhemmình,vàAbda,contraicủaShammua,cháucủa Galal,chắtcủaGiêduthun.

18TổngsốngườiLê-vitrongthànhthánhlàhaitrămtám mươibốnngười.

19NhữngngườigáccổnglàA-cúp,Tanh-mônvàcácanh emcủahọgiữcổng,tổngcộngmộttrămbảymươihai người

20NhữngngườicònlạicủaY-sơ-ra-ên,gồmcácthầytếlễ vàngườiLê-vi,đềuởtrongcácthànhcủaGiu-đa,mỗi ngườitrongcơnghiệpmình

21NhưngngườiNê-thi-nimởtạiÔ-phên;Xi-havàGhi-ba caiquảnngườiNê-thi-nim

22NgườiquảnlýngườiLê-vitạiGiê-ru-sa-lemlàU-xi, contraicủaBa-ni,cháucủaHa-sa-bia,chắtcủaMa-tha-nia, chítcủaMi-caTrongsốconcháuA-sáp,nhữngngườica hátđượcgiaonhiệmvụquảnlýnhàĐứcChúaTrời.

23Vìvuađãtruyềnlệnhchohọrằngphảicómộtphần nhấtđịnhdànhchonhữngngườicahát,mỗingàymộtphần 24CònPhê-tha-hia,contraiMê-sê-xa-bê-ên,thuộcdòng dõiXê-ra,contraiGiu-đa,thìhầucậnvuatrongmọiviệc liênquanđếndânchúng

25Vềcáclàngmạcvàđồngruộngcủachúng,mộtsốcon cáiGiu-đasốngtạiKi-ri-át-a-ba,vàtrongcáclàngmạccủa nó,tạiĐi-bôn,vàtrongcáclàngmạccủanó,tạiGiê-cabáp-xê-ên,vàtrongcáclàngmạccủanó, 26TạiGiê-sua,Mô-la-đavàBết-phê-lết, 27TạiHa-xa-su-anh,tạiBê-e-sê-bavàtrongcáclàngmạc củanó,

28TạiXi-lác,Mê-cô-navàcáclàngmạclâncận, 29TạiEnrimmon,tạiZareah,vàtạiJarmuth, 30Xa-nô-a,A-đu-lam,vàcáclàngmạccủachúng,tạiLaki,vàcáccánhđồngcủachúng,tạiA-xê-ca,vàcáclàng mạccủachúngHọsốngtừBê-e-sê-bachođếnthunglũng Hin-nôm.

31ConcháuBên-gia-mintừGhê-bacũngởtạiMích-ma, A-gia,Bê-tênvàcáclàngmạccủahọ 32TạiAnathoth,Nốp,A-na-nia, 33Ha-xor,Ra-ma,Ghi-ta-im, 34Hadid,Zeboim,Neballat, 35LôdvàÔn,làthunglũngcủathợthủcông. 36VềphầnngườiLê-vi,cócácbanởGiu-đavàBên-giamin

CHƯƠNG12

1ĐâylàcácthầytếlễvàngườiLê-viđilênvớiXô-rô-babên,contraicủaSa-la-thi-ên,vàGiê-sua:Sê-ra-gia,Giêrê-mi,Ê-xơ-ra, 2A-ma-ri-a,Ma-lúc,Ha-túc, 3Shechaniah,Rehum,Meremoth, 4Iddo,Ginnetho,Abijah, 5Miamin,Maadiah,Bilgah, 6Sê-ma-gia,Giô-gia-ríp,Giê-đa-gia, 7Sallu,A-móc,Hinh-kia,Giê-đa-giaĐâylànhữngthầytế lễtrưởngvàanhemcủahọvàothờiGiê-sua

8NhữngngườiLê-vikhácnữalà:Giê-sua,Bin-nui,Cátmi-ên,Sê-rê-bia,Giu-đavàMa-tha-nia,làngườicoisóc việctạơn,ôngvàcácanhemông 9Ngoàira,Bakbu-kiavàUnni,anhemcủahọ,cũngcanh gácđốidiệnvớihọ.

10Giê-suasinhGiô-gia-kim,Giô-gia-kimsinhÊ-li-a-síp, Ê-li-a-sípsinhGiô-gia-đa,

Nê-hê-mi

11Giô-ia-đasinhGiô-na-than,Giô-na-thansinhGia-đua 12VàothờiGiô-gia-kim,cócácthầytếlễ,lànhữngngười đứngđầucáctổphụ:vềSê-ra-gia,cóMê-ra-gia;vềGiê-rêmi,cóHa-na-nia;

13VềE-xơ-ra,Mê-su-lam;thuộcvềAmariahsinh Giêhohanan;

14VềMelicu,Giô-na-than;vềShebaniah,Giô-sép; 15Ha-rim,Át-na;thuộcMê-ra-giốt,Hên-kai;

16VềY-đô,Xa-cha-ri;vềGhin-nê-thôn,Mê-su-lam;

17VềA-bi-gia,cóXi-ri;vềMin-gia-min,vềMô-a-đia,có Phin-tai;

18VềBilgah,Shammua;vềSê-ma-giasanhGiô-na-than; 19vềGiô-gia-rípcóMa-thê-nai;vềGiê-đa-giasinhU-xi; 20Sa-lai,Ka-lai;củaAmok,Eber;

21VềHinh-kia,Ha-sa-bia;củaGiê-đa-gia,Nê-tha-nên

22NgườiLê-vitrongthờicủaÊ-li-a-síp,Giô-ia-đa,Giôha-nanvàGia-đuađượcghivàosổlànhữngngườiđứng đầucáctổphụ;cácthầytếlễcũngđượcghivàosổchođến đờivuaĐa-ri-út,ngườiBaTư.

23CáccontraicủaLê-vi,làtộctrưởng,đượcghivàosách sửký,chođếnđờiGiô-ha-nan,contraiÊ-li-a-síp

24NhữngngườiđứngđầucủangườiLê-vilàHa-sa-bia, Sê-rê-bia,vàGiê-sua,contraicủaCát-mi-ên,cùngvớicác anhemcủahọđứngđốidiệnnhau,đểcangợivàcảmtạ, theolệnhcủaĐa-vít,ngườicủaĐứcChúaTrời,mỗiđội mộtđội

25Mát-ta-nia,Bác-bu-kia,Ô-ba-đia,Mê-su-lam,Tanhmôn,A-cúp,lànhữngngườigáccổngcanhgiữnơingưỡng cửacổng

26NhữngđiềunàyxảyravàothờiGiô-gia-kim,contrai Giê-sua,cháuGiô-xa-đác,vàvàothờiNê-hê-mi,quantổng đốc,vàE-xơ-ra,thầytếlễkiêmkinhsư

27KhikhánhthànhtườngthànhGiê-ru-sa-lem,ngườita tìmkiếmngườiLê-vitừkhắpnơiđểđưahọvềGiê-ru-salem,đểcửhànhlễkhánhthànhcáchvuimừng,vớilờicảm tạ,cahát,vớichậpchỏa,đànsắtvàđàncầm

28Cáccontraicủanhữngngườicahátnhómlại,từđồng bằngchungquanhGiê-ru-sa-lemvàtừcáclàngNê-tô-phathi;

29CũngtừnhàGhinh-ganh,từcáccánhđồngGhê-bavà A-ma-vết;vìcáccasĩđãxâydựngchohọnhữngngôilàng xungquanhGiê-ru-sa-lem

30CácthầytếlễvàngườiLê-vicũngthanhtẩychínhmình, thanhtẩydânsự,cáccổngthànhvàtườngthành

31Bấygiờ,tôiđemcácquantrưởngGiu-đalêntrêntường thành,vàlậphaiđoànlớnđểtạơn;mộtđoànđivềphía bênphảitrêntườngthành,hướngvềcửaphân

32Sauhọ,Hô-sa-giavàmộtnửacácquantrưởngGiu-đa đitheo

33VàA-xa-ria,Ê-xơ-ra,vàMê-su-lam, 34Giu-đa,Bên-gia-min,Sê-ma-giavàGiê-rê-mi, 35Vàmộtsốcontraicủacácthầytếlễcầmkèn,tứclàXacha-ri,contraicủaGiô-na-than,contraicủaSê-ma-gia, contraicủaMa-tha-nia,contraicủaMi-ca-gia,contraicủa Xa-cu-rơ,contraicủaA-sáp

36CácanhemcủaônglàSê-ma-gia,A-xa-ra-ên,Mi-la-lai, Ghi-la-lai,Ma-ai,Nê-tha-na-ên,Giu-đa,Ha-na-ni,vớicác nhạccụcủaĐa-vít,ngườicủaĐứcChúaTrời,vàE-xơ-ra, ngườithônggiáo,đitrướchọ

37Tạicổngsuối,đốidiệnvớihọ,họđilêntheocácbậc thangcủathànhĐa-vít,tạilốilêntườngthành,phíatrên nhàĐa-vít,chođếncổngnướcởphíađông

38Đoànngườikiacủanhữngngườitạơnđingangqua trướcmặthọ,vàtôiđisauhọ,cònmộtnửadânsựthìđi trêntườngthành,từbênkiatháplòchođếntậntường thànhrộng;

39TừtrêncổngÉp-ra-im,trêncổngcũ,trêncổngcá,tháp Ha-na-nê-ên,thápMê-a,chođếncổngChiên;chúngdừng lạiởcổngngục

40Vậy,haitốpngườicảmtạđứngtrongnhàĐứcChúa Trời,tôivàphânnửacácquantrưởngcũngđứngvớitôi 41Vàcácthầytếlễ;Ê-li-a-kim,Ma-a-xê-gia,Mini-amin, Mi-ca-gia,Ê-li-ô-ê-nai,Xa-cha-ri,vàHa-na-nia,cầmkèn; 42Ma-a-sê-gia,Sê-ma-gia,Ê-lê-a-sa,U-xi,Giê-hô-ha-nan, Manh-ki-gia,Ê-lamvàÊ-xe.Cáccasĩhátlớntiếng,có Giê-ra-giachỉhuy

43Ngàyhômđó,họdângnhữnglễvậtlớnvàvuimừng,vì ĐứcChúaTrờiđãkhiếnhọvuimừnglớn;cảvợvàconcái cũngvuimừng,đếnnỗitiếngvuimừngcủaGiê-ru-sa-lem vangxa

44Vàothờiđó,ngườitalậpnhữngngườicoisóccác phòngkhotàng,cácphòngđựnglễvật,cáchoaquảđầu mùavàcácphòngthậpphân,đểthuthậpvàođócácphần luậtphápdànhchocácthầytếlễvàngườiLê-vitừcác cánhđồngcủathànhphốVìGiu-đavuimừngvìcácthầy tếlễvàngườiLê-viđangchờđợi

45Cảnhữngngườicahátlẫnngườigiữcửađềugiữnhiệm vụcủaĐứcChúaTrờimìnhvànhiệmvụthanhtẩy,theo lệnhcủaĐa-vítvàSa-lô-môn,contraingười

46Vìngàyxưa,vàothờiĐa-vítvàA-sáp,cónhữngngười đứngđầucáccasĩ,vàcónhữngbàihátngợikhenvàcảm tạĐứcChúaTrời

47TrongthờiXô-rô-ba-bênvàNê-hê-mi,toànthểY-sơ-raênđềuchiaphầnchocáccasĩvàngườigiữcửa,mỗingày mộtphần;họbiệtriêngcácvậtthánhchongườiLê-vi;và ngườiLê-vibiệtriêngcácvậtthánhđóchoconcháuA-rôn.

CHƯƠNG13

1Ngàyhômđó,họđọcsáchMôi-setrướcmặtdânsự; trongsáchcóchéprằngdânAm-mônvàdânMô-ápsẽ khôngbaogiờđượcvàohộichúngcủaĐứcChúaTrờinữa; 2VìchúngkhôngđembánhvànướcrađóndânY-sơ-ra-ên, nhưnglạithuêBa-la-amđếnrủasảhọ;tuynhiên,Đức ChúaTrờichúngtôiđãđổilờirủasảthànhphướclành.

3Saukhingheluậtpháp,họtáchbiệtkhỏidânY-sơ-ra-ên tấtcảđámdântạpchủng

4Trướcđó,thầytếlễÊ-li-a-síp,ngườicoisócphòngcủa nhàĐứcChúaTrờichúngta,đãliênminhvớiTô-bi-gia 5Ôngđãchuẩnbịchoôngmộtcănphònglớn,nơitrước kiangườitađểcáclễvậtchay,hương,cácvậtdụng,phần mườingũcốc,rượumớivàdầu,lànhữngthứđãđược truyềnphảigiaochongườiLê-vi,ngườicahát,ngườigiữ cửavàcáclễvậtcủacácthầytếlễ.

6Nhưngtrongsuốtthờigianđó,tôikhôngcómặttạiGiêru-sa-lem,vìvàonămthứbamươihaiđờiẠt-ta-xét-xe, vuaBa-by-lôn,tôiđãđếngặpvuavàsaumộtsốngày,tôi đãđượcvuachophép

7TôiđếnGiê-ru-sa-lemvàbiếtđượcđiềuácmàÊ-li-a-síp đãlàmchoTô-bi-gia,khisửasoạnchoôngmộtphòng tronghànhlangnhàĐứcChúaTrời

8Điềuđólàmtôirấtbuồn,nêntôiđuổihếtđồđạctrong nhàTô-bi-giarakhỏiphòng

Nê-hê-mi

9Bấygiờtôitruyềnlịnh,vàhọdọnsạchcácphòng;rồitôi đemlạiđócácvậtdụngcủađềnthờĐứcChúaTrời,cùng vớilễvậtchayvànhũhương

10TôinhậnthấyrằngphầncủangườiLê-vikhôngđược cấpchohọ;vìngườiLê-vivànhữngngườicahátlàmcông việcđềuđãtrốnvềđồngruộngmình

11Bấygiờ,tôicãinhauvớicácquantrưởngrằng:Tạisao nhàĐứcChúaTrờilạibịbỏhoang?Tôibèntậphợphọlại vàđặthọvàovịtrícủahọ

12Bấygiờ,toànthểGiu-đađềuđemphầnmườilúamì, rượumớivàdầuvàokho

13TôilậpSê-lê-mialàmthầytếlễ,Xa-đốclàmthưký,và Phê-đa-gialàmngườiquảnlýkhobạctrongsốngườiLê-vi; kếđếnlàHa-nan,contraicủaXa-cu,cháucủaMát-ta-nia; vìhọđượckểlàtrungtín,vànhiệmvụcủahọlàphânphát choanhemmình.

14LạyĐứcChúaTrờicủacon,xinnhớđếnconvềđiều này,vàđừngxóabỏnhữngviệctốtlànhmàconđãlàm chonhàĐứcChúaTrờiconvàchocácchứcvụtạiđó.

15Vàonhữngngàyđó,tôithấyởGiu-đacómấyngười đạpnhotrongmáyéprượuvàongàySa-bát,đembólúa vào,chấtlênlừa,cũngnhưđemrượu,nho,vả,vàđủthứ gánhnặngvàoGiê-ru-sa-lemtrongngàySa-bátTôiđãlàm chứngnghịchcùnghọvàongàyhọbánlươngthực

16CũngcóngườiTy-rơởđó,đemcávàđủthứhànghóa đếnbánchoconcáiGiu-đavàtạiGiê-ru-sa-lemvàongày Sa-bát

17BấygiờtôitráchcácngườiquyềnquýcủaGiu-đarằng: Việcáccácngươilàmlàgì,màlàmôuếngàySa-bát?

18Chẳngphảitổtiêncácngươiđãlàmnhưvậysao,và chẳngphảiĐứcChúaTrờichúngtađãgiángmọitaihọa nàytrênchúngtavàtrênthànhnàysao?Thếmàcácngươi lạicònlàmchoY-sơ-ra-ênthêmthịnhnộbằngcáchvi phạmngàySa-bát.

19KhicáccổngthànhGiê-ru-sa-lembắtđầutốitrướcngày Sa-bát,tôitruyềnlệnhđóngcổnglạivàdặndòkhôngđược mởchođếnsaungàySa-bát.Tôicũngđặtmộtsốđầytớở cáccổngđểkhôngaiđượcmanggánhnặngvàotrongngày Sa-bát

20Vậynên,cácthươnggiavàngườibánđủloạihànghóa đãnghỉtrọbênngoàiGiê-ru-sa-lemmộthoặchailần 21Bấygiờtôikhiểntráchhọvànóivớihọ:"Saocácngươi cònởlạigầntườngthànhnữa?Nếucácngươicònlàmthế nữa,tasẽtrataytrêncácngươi"Từđótrởđi,họkhông cònđếnvàongàySa-bátnữa

22TôicũngtruyềnchongườiLê-viphảithanhtẩymình, vàđếncanhgiữcáccổngthànhđểthánhhóangàySa-bát LạyĐứcChúaTrờicủacon,xinNgàinhớđếncontrong việcnàynữa,vàthươngxótcontùytheolòngthươngxót lớnlaocủaNgài

23Vàonhữngngàyđó,tôicũngthấynhữngngườiGiu-đa cướivợngườiÁch-đốt,ngườiAm-mônvàngườiMô-áp.

24ConcáihọchỉnóiđượcmộtnửatiếngÁch-đốt,chứ khôngnóiđượctiếngDoThái,màphảinóitheotiếngcủa mỗidântộc

25Tôibèncãicọvớichúng,nguyềnrủachúng,đánhmột sốngườitrongbọnchúng,giậttócchúng,bắtchúngthề nhândanhĐứcChúaTrờirằng:Cácngươisẽkhônggảcon gáimìnhchocontraichúng,cũngkhôngcướicongái chúngchocontraimình,haylàchochínhmình.

26Sa-lô-môn,vuaY-sơ-ra-ên,háchẳngphạmtộinhưvậy sao?Tuynhiên,trongnhiềudântộc,khôngcóvuanào

giốngnhưông,đượcĐứcChúaTrờicủamìnhyêuthương, vàĐứcChúaTrờiđãlậpônglàmvuatrêntoànthểY-sơra-ên:thếmàngaycảôngcũngbịđànbàngoạibangxúi giụcphạmtội.

27Vậythìchúngtacónênnghetheocácngươimàlàm mọiđiềuáclớnlaonày,làphạmtộicùngĐứcChúaTrời chúngtabằngcáchcướivợngoạibangkhông?

28MộttrongnhữngngườicontraicủaGiô-gia-đa,contrai củaÊ-li-a-síp,thầytếlễthượngphẩm,làconrểcủaSanba-látngườiHô-rôn;vìthế,tôiđãđuổihắnkhỏitôi

29LạyĐứcChúaTrờicủacon,xinhãynhớđếnhọ,vìhọ đãlàmôuếchứctếlễvàgiaoướccủachứctếlễvàcủa ngườiLê-vi.

30Nhưvậy,tôiđãthanhtẩyhọkhỏimọikẻngoạibang,và lậpcácbanngànhchocácthầytếlễvàngườiLê-vi,mỗi ngườiloviệccủamình;

31Vềlễvậtbằngcủi,theothờigianđãđịnh,vàvềlễvật đầumùaLạyĐứcChúaTrờicủacon,xinnhớđếnconmà banơncho.

Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.
Vietnamese - The Book of Nehemiah by Filipino Tracts and Literature Society Inc. - Issuu