


(https://wiseenglish.edu.vn/khoahoc/ielts/)

(https://wiseenglish.edu.vn)
I. Câu hỏi đuôi (Tag question)

1. Khái niệm
Câu hỏi đuôi là kiểu câu hỏi bao gồm 2 phần, phân cách nhau bằng dấu phẩy: Phần trước dấu phẩy là một mệnh đề hoàn chỉnh
Phần sau dấu phẩy ở dạng nghi vấn (được gọi là “đuôi”) dùng để tìm kiếm sự xác nhận thông tin được đề cập đến ở phần trước
E.g:

He isn’t a doctor, is he? (Anh ta không phải là bác sĩ đấy chứ?)
Phần mệnh đề trước dấu phẩy, hay còn gọi là phần mệnh đề chính, có thể ở cả 2 thể khẳng định và phủ định. Dựa vào thể của phần mệnh đề chính, ta có thể xác định được thể của phần đuôi.
2. Quy tắc hình thành câu hỏi đuôi Biết phương pháp đặt câu hỏi đuôi trong tiếng Anh đúng chuẩn sẽ giúp cho bạn giao tiếp hiệu quả hơn. Cùng WISE ENGLISH khám phá quy tắc hình thành câu hỏi đuôi dưới đây: Nếu mệnh đề chính ở thể khẳng định, câu hỏi đuôi ở thể phủ định và ngược lại.
E.g:
He had forgotten his wallet, hadn’t he? (Anh ấy đã quên ví của mình, phải không?)
He hasn’t been running in this weather, has he?
(tel:0901270888)
Chàobạn,chúngtôicóthể giúpgìchobạn?
(Anh ấy đã không chạy trong thời tiết này, phải không?)
Mệnh đề chính chứa trợ động từ hoặc động từ khiếm khuyết.
Nếu mệnh đề chính chứa trợ động từ (be, do, have,…) hoặc động từ khiếm khuyết (can, will, must,…) thì ta sẽ sử dụng động từ này cho câu h

E.g:
(https://wiseenglish.edu.vn/khoahoc/ielts/)

The bus isn’t coming, is it? (Xe buýt không đến, phải không?)
They mustn’t come early, must they? (Họ không được đến sớm, phải không?)
(https://wiseenglish.edu.vn)
Mệnh đề chính không chứa trợ động từ hoặc động từ khiếm khuyết. Trường hợp mệnh đề chính không chứa trợ động từ hay động từ khiếm khuyết, ta sẽ sử dụng trợ động từ (do, does, did) cho câu hỏi đuôi.
E.g: They live in London, don’t they? (Họ sống ở London, phải không?) He went to the party last night, didn’t he? (Anh ấy đã đi dự tiệc tối qua, đúng không?)
Xem thêm: Mẹo làm bài TOEIC hiệu quả . (https://wiseenglish.edu.vn/toeic/meo-lam-bai-nghe-toeic/) Lộ trình học IELTS (https://wiseenglish.edu.vn/khoa-hoc/ielts/) cho người mới bắt đầu từ 0 – 7.0+ trong vòng 150 buổi
Tên của bạn Email của bạn
Chàobạn,chúngtôicóthể giúpgìchobạn?



tag
nh:
S+don’t/ doesn’t/ didn’t + V…., do/ does/ did + S?
(https://wiseenglish.edu.vn/khoahoc/ielts/)

Hiện tại đơn
Với TO BE: IS, AM, ARE

Với động từ thường: mượn trợ động từ DO hoặc DOES tùy theo chủ ngữ
He didn’t come here, did he? (Anh ấy không đến đây, phải không?)
Thì quá khứ đơn Với động từ thường: mượn trợ động từ DID. Với TO BE: WAS hoặc WERE
He (Anh ấy đẹp trai, đúng không?)
(https://wiseenglish.edu.vn)
You are worry, aren’t you?
(Bạn đang lo lắng, phải không?)
They like me, don’t they? (Họ thích tôi, phải không?)
She loves you, doesn’t she? (Cô ấy yêu bạn, phải không?)
He didn’t come here, did he? (Anh ấy không đến đây, phải không?)
He was friendly, wasn’t he? (Anh ấy thân thiện, phải không?)
Thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ HAVE hoặc HAS
They have left, haven’t they? (Họ đã rời đi, phải không?)
The rain has stopped, hasn’t they? (Mưa đã tạnh rồi, phải không?)
Thì quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ HAD
Thì tương lai đơn
2. Đối với động từ khiếm khuyết
He hadn’t met you before, had he? (Anh ấy chưa từng gặp bạn trước đây, phải không?
It will rain, won’t it? (Trời sẽ mưa, phải không?)
Chàobạn,chúngtôicóthể giúpgìchobạn?
S + modal verb…, modal verb + not + S?

She can speak English, can’t she?
(Cô ấy có thể nói tiếng Anh, phải không?)
hoc/ielts/)
S + modal verb + not…, modal verb + S?
Le won’
(Lê sẽ không đi Huế vào tuần tới, phải không?)
Xem thêm: Tân ngữ là gì? (https://wiseenglish.edu.vn/ngu-phap/tan-ngu-la-gihieu-ve-tan-ngu/)
III. Cách sử dụng câu hỏi đuôi
Bên cạnh câu nghi vấn, ta cũng có thể dùng câu hỏi đuôi để lấy thông tin từ người nghe. Ta có hai cách dùng chính của câu hỏi đuôi và cách lên xuống giọng ở cuối câu khác nhau tùy vào mục đích câu hỏi.
1. Loại 1:
Mục đích: Người nói muốn xác minh thông tin đưa ra là đúng hay sai Cấu trúc: Mệnh đề và câu hỏi đuôi đều ở dạng khẳng định
E.g:
They got the letter, did they?
(Họ đã nhận được thư, phải không?)
Lily will come to the party, will she? (Lily sẽ đến bữa tiệc, phải không?)
2. Loại 2:

Mục đích: Người nói muốn hỏi xem liệu người nghe có đồng ý với thông tin mà người nói đưa ra hay không
Cấu trúc: Mệnh đề chính ở dạng khẳng định, câu hỏi đuôi ở dạng phủ định và ngược lại. E.g: You hadn’t been sleeping, had you? (Bạn đã không ngủ, phải không?) Xem thêm: Trung tâm tiếng anh chất lượng ở hồ chí minh (https://wiseenglish.edu.vn/trung-tam-tieng-anh-ho-chi-minh/)
Chàobạn,chúngtôicóthể giúpgìchobạn?
IV. Các trường hợp đặc biệt của câu hỏi đuôi
Ngoài các trường hợp phổ biến, câu hỏi đuôi cũng có những trường hợp đặc biệt mà các bạn cần ghi nhớ để tránh nhầm lẫn. Sau đây là những trường hợp mà các bạn cần lưu ý
1. Câu dùng I AM, câu hỏi đuôi là AREN’T I, I AM

E.g: I am a translator, aren’t I?
(Tôi là biên dịch viên mà nhỉ?)
I am not sick, am I? (Con không ốm phải không mẹ?)
2. Câu dùng LET’S, câu hỏi đuôi là SHALL WE?
E.g:
Let’s go outside, shall we? (Chúng ta ra ngoài nhé?)
(https://wiseenglish.edu.vn)

3.Câu có chủ ngữ là những đại từ bất định như EVERYONE, EVERYBODY, ANYBODY, ANYONE,… thì câu hỏi đuôi sẽ có chủ ngữ là THEY.
E.g: Everyone speaks English, don’t they?
(Mọi người đều nói tiếng Anh phải không?)
Someone isn’t here, are they? (Không ai ở đây nhỉ?)
4. Câu có chủ ngữ là NOTHING, NO ONE, NOBODY: Mặc dù câu ở mệnh đề chính ở dạng khẳng định nhưng phần hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định, do các từ này vốn đã mang nghĩa phủ định. Đặc biệt, với NO ONE, NOBODY thì phần hỏi đuôi sẽ là THEY. Với NOTHING thì phần hỏi đuôi sẽ là IT.
E.g:
(https://wiseenglish.edu.vn/khoahoc/ielts/) Chàobạn,chúngtôicóthể giúpgìchobạn?
Nothing is special, isn’t it? (Chẳng có gì đặc biệt cả, phải không?) 5.Câu chứa các trạng từ phủ định như NEVER, SELDOM, HARDLY, LITTLE, FEW,… Mặc dù dạng câu ở mệnh đề chính là khẳng định, ta vẫn hiểu là câu đó mang nghĩa phủ định, nên phần hỏi đuôi sẽ vẫn ở dạng khẳng định. E.g: She hardly eats bread, does she?
(tel:0901270888)
(Cô ta không ăn tý bánh mì nào đúng không?)
6. Câu có cấu trúc IT SEEMS THAT… thì mệnh đề chính sẽ là mệnh đề đứng sau THAT, phần hỏi đuôi sẽ áp dụng quy tắc như bình thường.
E.g:
(https://wiseenglish.edu.vn/khoahoc/ielts/)

It seems that it is going to rain, isn’t it?
(Hình như trời sắp mưa nhỉ?)
(https://wiseenglish.edu.vn)
It seems that you don’t want to go with me, do you? (Có vẻ như anh không muốn đi cùng tôi nhỉ?)
7/ Nếu câu có chủ ngữ là một mệnh đề, một danh ngữ, động từ dạng TO V thì phần hỏi đuôi sẽ dùng IT là chủ ngữ.
E.g:
What I am hearing is very interesting, isn’t it?
(Những gì tôi đang nghe thật thú vị, phải không nào?)
Singing helps us reduce stress, doesn’t it?
(Hát giúp chúng ta giảm stress nhỉ?)
To play video games doesn’t entertain us much, does it?
(Chơi trò chơi điện tử không giúp chúng ta giải trí lắm, phải không nhỉ?)
8. Nếu câu ở phần mệnh đề chính là câu mệnh lệnh thì phần hỏi đuôi sẽ là “will you?”

E.g:
Do sit down, will you?
(Anh sẽ ngồi chứ?)
Don’t make noise, will you?
(Các em sẽ không làm ồn, đúng không nhỉ?)
9. Nếu câu ở mệnh đề chính là câu điều ước thì phần hỏi đuôi sẽ dùng MAY.
E.g: She wishes she would become beautiful, may she?
(Cô ta ước cô ta sẽ trở nên xinh đẹp, phải không nhỉ?)
10. Nếu chủ ngữ của mệnh đề chính là ONE thì phần hỏi đuôi sẽ có chủ ngữ là ONE/YOU.
E.g: One can play this song, can’t you?
(Một bạn nào đó có thể chơi bài này, đúng không?)
(tel:0901270888)
Chàobạn,chúngtôicóthể giúpgìchobạn?
11. Nếu câu ở mệnh đề chính có chứa MUST:
MUST chỉ sự cần thiết thì phần hỏi đuôi dùng NEEDN’T.
E.g:
I must work a lot to meet the deadline, needn’t I?
(https://wiseenglish.edu.vn/khoahoc/ielts/)

(Tôi phải làm việc thật nhiều để kịp hạn nộp, đúng không?)
MUST chỉ sự cấm đoán thì phần hỏi đuôi dùng MUST (+ NOT).
(https://wiseenglish.edu.vn)
E.g:
They must come home late, mustn’t they?
(Họ không được về nhà muộn, đúng không nhỉ?)
He mustn’t date her, must he?
(Anh ta không được hẹn hò với cô ấy phải không?)
MUST chỉ sự dự đoán ở hiện tại: tùy vào động từ theo sau MUST mà ta chia động từ ở phần hỏi đuôi cho phù hợp.
E.g:
He must come early, doesn’t he?
(Chắc là anh ta đến sớm đấy nhỉ?)
The child must be very good, is he? (Thằng bé chắc là ngoan lắm đấy nhỉ?)
12. Câu ở mệnh đề chính là câu cảm thán (WHAT A/AN…, HOW…, SUCH A/AN…)

Danh từ trong câu cảm thán sẽ là chủ ngữ chính của câu, từ đó ta sẽ biến đổi danh từ sang đại từ thích hợp để làm chủ ngữ trong phần hỏi đuôi.
E.g:
What a lovely kitten, isn’t it?
(Con mèo kia đáng yêu quá, phải không nào?)
How a handsome boy, isn’t he?
(Anh ta đẹp trai, đúng không?)
13. Nếu có cấu trúc dạng: S + động từ tình thái (feel, think, expect,…) + clause, ta có hai trường hợp chia câu hỏi đuôi tùy vào chủ ngữ.
TH1: Chủ ngữ là “I” thì phần hỏi đuôi sẽ được chia theo mệnh đề phụ trong câu. Khi đó, ta áp dụng các quy tắc chia câu hỏi đuôi như bình thường. Lưu ý: Khi các động từ này ở dạng phủ định thì phần hỏi đuôi sẽ chia ở dạng khẳng định. Tuy nhiên, chủ ngữ ở phần hỏi đuôi sẽ là chủ ngữ của mệnh đề phụ.
E.g:
(tel:0901270888)
Chàobạn,chúngtôicóthể giúpgìchobạn?
I believe the fairies exist, don’t they?
(Tôi tin là thiên thần tồn tại, đúng nhỉ?)
I don’t think she can do it, can’t she? (Tôi không nghĩ là cô ấy có thể làm được, phải không?)
(https://wiseenglish.edu.vn/khoahoc/ielts/)

TH2: Nếu chủ ngữ là danh từ/đại từ khác “I”, thì ph đề có chứa các động từ trên và áp dụng các quy tắc chia phần hỏi đuôi như bình thường.
(https://wiseenglish.edu.vn)
E.g: They expect she will come soon, don’t they? (Họ hy vọng cô ta sẽ đến sớm hả?)
My mother doesn’t think I am ne, does she? (Mẹ tôi không nghĩ là tôi vẫn khỏe à?) 14.Nếu câu ở mệnh đề chính có chứa HAD BETTER hoặc WOULD RATHER, ta coi HAD, WOULD là trợ động từ và chia phần hỏi đuôi như bình thường.
E.g: You had better go to school early, hadn’t you? (Con nên đi học sớm, đúng không nào?)
You hadn’t better stay up late, had you? (Cậu không nên thức khuya, phải không nhỉ?)
They’d rather play video games, wouldn’t they? (Họ thích chơi điện tử hơn, đúng không?)

Xem thêm: So sánh hơn và so sánh nhất trong tiếng Anh (https://wiseenglish.edu.vn/ngu-phap/so-sanh-hon-va-so-sanh-nhat/)
V. Bài tập với cấu trúc câu hỏi đuôi
Chàobạn,chúngtôicóthể giúpgìchobạn?
(https://wiseenglish.edu.vn/khoahoc/ielts/)

(https://wiseenglish.edu.vn)
1. Bài tập
Bài 1: Hoàn thành các câu hỏi đuôi dạng khẳng định sau đây:
1. They live in London,___?
2.We’re working tomorrow,____?
3.It was cold yesterday,____?
4. He went to the party last night,___?
5They’ve been to Japan,____?
6.He had forgotten his wallet,____?
7.She’ll come at six,____?
8.They’ll have nished before nine,____?

9. She’ll have been cooking all day,____?
10. John must stay,____?
Bài 2: Hoàn thành các câu hỏi đuôi dạng phủ định sau đây:
1. We aren’t late,____?
2.She doesn’t have any children,____?
3.She wasn’t at home yesterday,____?
4.They didn’t go out last Sunday,____?
5.You weren’t sleeping,____?
6.She hasn’t eaten all the cake,____?
7.We hadn’t been to London before,____?
8.They won’t be late,____?
(tel:0901270888)
Chàobạn,chúngtôicóthể giúpgìchobạn?
9.She can’t speak Arabic,____?
10..They mustn’t come early,____?
2. Đáp án
Đáp án bài tập 1
(https://wiseenglish.edu.vn/khoahoc/ielts/)

1.They live in London, don’t they?
2.We’re working tomorrow, aren’t we?
3. It was cold yesterday, wasn’t it?
(https://wiseenglish.edu.vn)
4. He went to the party last night, didn’t he?
5. They’ve been to Japan, haven’t they?
7. He had forgotten his wallet, hadn’t he?
8. She’ll come at six, won’t she?
9. They’ll have nished before nine, won’t they?

10. She’ll have been cooking all day, won’t she?
11. John must stay, mustn’t he?
Đáp án bài tập 2
1. We aren’t late, are we?
2. She doesn’t have any children, does she?
3. She wasn’t at home yesterday, was she?
4. They didn’t go out last Sunday, did they?
5. You weren’t sleeping, were you?
6. She hasn’t eaten all the cake, has she?
7. We hadn’t been to London before, had we? 8. They won’t be late, will they? 9. She can’t speak Arabic, can she? 10. They mustn’t come early, must they? Trên đây là tất tần tật kiến thức về câu hỏi đuôi (tag question) mà WISE ENGLISH đã tổng hợp được. Hãy lưu về và học ngay để có thể sử dụng đúng cách trong mọi trường hợp nhé!
(tel:0901270888)
Chàobạn,chúngtôicóthể giúpgìchobạn?
Xem thêm: Trung tâm luyện thi ielts (https://wiseenglish.edu.vn/trung-tamluyen-thi-ielts-da-nang/)








(https://wiseenglish.edu.vn/khoahoc/ielts/)

(https://wiseenglish.edu.vn)
Lưu Minh Hiển
Tôi là Lưu Minh Hiển, hiện là Founder & CEO của Trường Đào tạo Doanh nhân WISE Business và Hệ thống trung tâm Anh ngữ WISE ENGLISH. Tôi còn là một chuyên gia, diễn giả đào tạo về khởi nghiệp, quản lý doanh nghiệp, nhân sự và Marketing.
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
CÁCH DÙNG BECAUSE VÀ BECAUSE OF TRONG TIẾNG ANH (HTTPS://WISEENGLISH.EDU.VN/CAU-TRUC-BECAUSE-VA-BECAUSE-OF/)
Đánh giá post Because và Because of là hai từ nối cơ bản trong tiếng Anh để chỉ về mối quan hệ tương quan nguyên nhân – kết quả giữa
CÁCH DÙNG A LITTLE VÀ A FEW, LITTLE VÀ FEW (HTTPS://WISEENGLISH.EDU.VN/CACH-DUNG-A-LITTLE-VA-A-FEW/)

Đánh giá post Few, A few và Little và A little là những lượng từ (Quanti er) vô cùng quen thuộc và thường xuyên xuất hiện trong cả văn nói và
Chàobạn,chúngtôicóthể giúpgìchobạn?
(https://wiseenglish.edu.vn/cau-truc-although-even-though-despite-va-in-spite-of/)
PHÂN BIỆT CÁCH DÙNG ALTHOUGH, THOUGH, EVEN THOUGH VÀ IN SPITE OF, DESPITE (HTTPS://WISEENGLISH.EDU.VN/CAU-TRUC-ALTHOUGH-EVEN-THOUGHDESPITE-VA-IN-SPITE-OF/)
(https://wiseenglish.edu.vn/khoahoc/ielts/)

5/5 – (1 bình chọn) Liên từ là một đơn vị ngữ pháp đóng v những giúp thống nhất và liên kết các
(https://wiseenglish.edu.vn/dai-tu-nghi-van/)
TỔNG HỢP ĐẠI TỪ NGHI VẤN TRONG TIẾNG ANH (HTTPS://WISEENGLISH.EDU.VN/DAI-TU-NGHI-VAN/)

(tel:0901270888)
Chàobạn,chúngtôicóthể giúpgìchobạn?
(https://wiseenglish.edu.vn/gioi-tu-chi-vi-tri/)
NHỮNG GIỚI TỪ CHỈ VỊ TRÍ THÔNG DỤNG NHẤT TRONG TIẾNG ANH (HTTPS://WISEENGLISH.EDU.VN/GIOI-TU-CHI-VI-TRI/)
5/5 – (1 bình chọn) Giới từ chỉ vị trí được sử dụng rất thư sử dụng nó một cách hiệu quả nhất chưa?
(https://wiseenglish.edu.vn/tan-ngu-truc-tiep-va-tan-ngu-gian-tiep/)

Name
Chàobạn,chúngtôicóthể giúpgìchobạn?

(/)
Liên hệ: 02366.566.777 – 0901.270.888 admin@wiseenglish.vn wiseenglish.edu.vn (/)

CƠ SỞ WISE ENGLISH
Cơ sở Hàm Nghi: 146 Hàm Nghi, Thanh Khê, Đà Nẵng Cơ sở Trần Văn Dư: 36 Trần Văn Dư, Q. Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng
(htt ps: //w ww .yo utu be. co m/ ch an nel /U C4 Tcf 36 1c CN PH IJX Ke Ol Gz Q)
Cơ sở Hà Huy Tập: 86 Hà Huy Tập, Q. Thanh Khê, Đà Nẵng

(ht tps :// ww w.i nst agr am .co m/ tru ng _ta m_ wis e_e ngl ish /)
(ht tps :// ww w.p int ere st. co m/ tru ngt am tie ng an hw ise en gli sh)
Cơ sở Tôn Đức Thắng: 380 Tôn Đức Thắng, Q. Liên Chiểu, Đà Nẵng
ĐĂNG KÝ NHẬ
Tên của bạn Email
N BẢN TIN
(ht tps :// ww w.ti kto k.c om /@ wis ee ngl ish o cia l) SUBSCRIBE NOW
(ht tps :// ww w.li nk edi n.c om /co mp an y/ wis een gli shed u/)
(tel:0901270888)
Chàobạn,chúngtôicóthể giúpgìchobạn?
Công ty TNHH Tư vấn và Giáo dục WISE Giấy Chứng nhận đăng kí kinh doanh số 0401876757 do Sở Kế Hoạch & Đầu Tư Đà Nẵng cấp ngày 18/01/2018

Trụ sở chính: 146 Hàm Nghi, Thanh Khê, Đà Nẵng (https://www.dmca.com/Protection/Status.aspx?ID=76c2d7d2-6131-436d-b88b3f10fa698daf&refurl=https://wiseenglish.edu.vn/cau-hoi-duoi-2021/) Nội dung trên website đã được đăng ký bản quyền thiên niên kỷ DMCA, copy vui lòng để liên kết về bài viết (https://vivudana.com/)
Copyright

H
Chàobạn,chúngtôicóthể giúpgìchobạn?