SÔNG MEKONG Thượng nguồn hùng vĩ


Sông Mekong bắt nguồn từ cao nguyên Thanh Tạng, Tây Tạng, Trung Quốc, ở ộ cao khoảng 5.000 mét so với mực nước biển. Tên gọi "Mekong" bắt nguồn từ tiếng Thái, có nghĩa là "sông mẹ".
CHẢY
Sông Mekong chảy qua 6 quốc gia: Trung Quốc, Myanmar, Lào, Thái Lan, Campuchia và Việt Nam. Tổng chiều dài của sông Mekong là khoảng 4.350 km, là con sông dài thứ 12 trên thế giới.
LÀM BAO NHIÊU NHÁNH?
Sông Mekong khi chảy vào Việt Nam thì chia thành hai nhánh chính: sông Tiền và sông Hậu.
1. Sông Tiền :
- Đây là nhánh phía bắc của sông Mekong khi chảy vào Việt Nam.
- Sông Tiền chảy qua các tỉnh như Đồng Tháp, An Giang, Vĩnh Long, Tiền Giang, và cuối cùng ổ ra biển Đông qua nhiều cửa sông.
2. Sông Hậu :
- Đây là nhánh phía nam của sông Mekong khi chảy vào Việt Nam.
- Sông Hậu chảy qua các tỉnh An Giang, Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng, và cũng ổ ra biển Đông qua nhiều cửa sông.
- Đồng bằng sông Cửu Long ược mệnh danh là vựa lúa lớn nhất cả nước, với sản lượng lúa gạo chiếm gần 50% tổng sản lượng lúa cả nước. - Nguồn nước dồi dào từ sông Mekong cùng với phù sa màu mỡ ã tạo iều kiện lý tưởng cho việc trồng lúa nước.
- Lúa gạo ược trồng ở ây không chỉ áp ứng nhu cầu trong nước mà còn xuất khẩu sang nhiều quốc gia trên thế giới, góp phần tăng thu nhập cho người dân và thúc ẩy phát triển kinh tế cho khu vực.
- Sông Mekong là nguồn lợi thủy sản dồi dào, với hơn 1.000 loài cá nước ngọt và nước mặn sinh sống.
- Ngư nghiệp óng vai trò quan trọng trong ời sống kinh tế của người dân Đồng bằng sông Cửu Long, cung cấp nguồn thực phẩm và tạo việc làm cho
- Đồng bằng sông Cửu Long còn ược biết ến với các loại trái cây thơm ngon, a dạng như xoài, vú sữa, sầu riêng, cam, quýt,...
- Nhờ nguồn nước dồi dào và khí hậu thuận lợi, các loại cây ăn quả ở ây cho năng suất cao và chất lượng tốt.
- Trái cây ược trồng ở ây không chỉ áp ứng nhu cầu trong nước mà còn xuất khẩu sang nhiều quốc gia trên thế giới, góp phần tăng thu nhập cho người dân và thúc ẩy phát triển kinh tế cho khu vực.
Ngoài ra, sông Mekong còn mang lại nhiều nguồn lợi khác cho Việt Nam :
- Giao thông thủy : Sông Mekong là tuyến ường giao thông thủy quan trọng, giúp vận chuyển hàng hóa và người dân giữa các tỉnh/thành phố trong khu vực và với các nước láng giềng.
- Du lịch : Sông Mekong với cảnh quan thiên nhiên hùng vĩ và văn hóa ộc áo là iểm ến hấp dẫn du khách trong và ngoài nước.
- Sinh thái : Sông Mekong là nơi sinh sống của hệ sinh thái a dạng, với nhiều loài ộng thực vật quý hiếm.
hiện nay làm cho dòng sông Mekong bị tàn phá và hủy diệt
Dòng sông Mekong ang phải ối mặt với nhiều mối e dọa nghiêm trọng, có thể
dẫn ến sự tàn phá và hủy diệt hoàn toàn nếu không ược giải quyết kịp thời
1. Xây dựng ập : Việc xây dựng ập dọc theo dòng Mekong, ặc biệt là ở thượng nguồn Trung Quốc, ã làm gián oạn dòng chảy tự nhiên của sông, ảnh hưởng ến lượng phù sa, cá di cư và các hệ sinh thái ven sông.
Các ập này cũng ngăn chặn nguồn nước sinh hoạt và nước tưới tiêu cho hàng triệu người dân ở các quốc gia hạ lưu.
Việc sử dụng nước không bền vững này có thể dẫn ến tình trạng thiếu nước nghiêm trọng, ặc biệt là trong mùa khô.
Ô nhiễm nguồn nước do nước thải sinh hoạt, hóa chất nông nghiệp và rác thải công nghiệp ang ầu ộc dòng sông Mekong và gây ra
Ô nhiễm nước cũng ảnh hưởng ến sức khỏe con người và làm giảm khả năng sử dụng nước của con người.
Biến ổi khí hậu ang làm gia tăng các hiện tượng thời tiết cực oan như hạn hán và lũ lụt, vốn ang tác ộng tiêu cực ến dòng Mekong.
Nâng mực nước biển cũng e dọa các khu vực ồng bằng ven biển và làm mặn hóa nguồn nước.
5. Nghề cá : Việc khai thác quá mức cá cũng ang làm suy giảm trữ lượng cá
ở Mekong, ảnh hưởng ến an ninh lương thực của hàng triệu người dân phụ thuộc vào sông ể kiếm sống.
Việc sử dụng các phương pháp ánh bắt cá hủy diệt như thuốc nổ và lưới ma
cũng ang phá hủy môi trường sống của cá và các loài thủy sinh khác.
- Tăng cường sử dụng nước tiết kiệm : Áp dụng các biện pháp như sử dụng vòi nước tiết kiệm, tái sử dụng nước thải, v.v. ể giảm thiểu lượng nước tiêu thụ. - Phân chia nước hợp lý : Có kế hoạch phân chia nước hợp lý cho các ngành, lĩnh vực, ảm bảo ưu tiên cho sinh hoạt và sản xuất nông nghiệp. - Kiểm soát khai thác nước ngầm : Hạn chế khai thác nước ngầm quá mức ể tránh tình trạng sụt lún ất và ảnh hưởng ến nguồn nước mặt.
tưới tiêu:
- Áp dụng các hệ thống tưới nước tiên tiến : Sử dụng hệ thống tưới nhỏ giọt, tưới phun sương, v.v. ể giảm thiểu lượng nước thất thoát trong quá trình tưới tiêu. - Chuyển ổi cơ cấu cây trồng : Trồng các loại cây ít tốn nước hơn như bắp, ậu, v.v. ể giảm áp lực lên nguồn nước.
- Nâng cao nhận thức của người dân : Tăng cường tuyên truyền, giáo dục về tầm quan trọng của việc tiết kiệm nước và sử dụng nước hợp lý.
- Tăng cường trồng rừng: Rừng óng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ nguồn nước và iều hòa khí hậu.
- Ngăn chặn phá rừng: Có biện pháp xử lý nghiêm minh các hành vi phá rừng trái phép.
- Bảo vệ môi trường: Hạn chế ô nhiễm nguồn nước do rác thải, hóa chất nông nghiệp, v.v.
4. Hợp tác quốc tế & nghiên cứu
- Tăng cường hợp tác với các nước láng giềng trên lưu vực sông Mekong: Chia sẻ thông tin về nguồn nước, cùng nhau xây dựng các giải pháp quản lý và sử dụng nước bền vững.
- Tham gia các tổ chức quốc tế về nguồn nước: Hợp tác với các tổ chức quốc tế ể học hỏi kinh nghiệm và tiếp cận các nguồn hỗ trợ tài chính, kỹ thuật cho việc quản lý nguồn nước.
- Nghiên cứu về biến ổi khí hậu và ảnh hưởng của nó ến nguồn nước: Để có biện pháp ứng phó phù hợp, nghiên cứu các giải pháp công nghệ mới và
ồng thời nâng cao năng lực dự báo và cảnh báo hạn hán.