Nguồn :trung tâm tiếng nhật tại hà nội Mặc dù lượng từ vựng mỗi bài viết có thể làm bạn choáng nhưng đừng hoảng, hầu hết các câu văn được viết hết sức đơn giản. Việc đọc báo còn giúp bạn định hình được một số từ/ mẫu câu/ cụm/ chữ hán thường dùng, do các bạn gặp nó với tần suất nhều, qua đó giúp nhớ nhanh và tốc độ đọc được cải thiện. Hơn nữa, các mẩu tin trên NHK đều không quá dài, vì vậy bạn hoàn toàn có thể giở ra đọc khi lướt web trên xe bus hay khi rảnh rỗi. Tin tôi đi, nó rất tốt cho bạn đấy. Chúc các bạn học vui vẻ..! Tiếng Nhật Somatome n3 Tuần 2 ngày 4 Phần I Dạng cấu trúc N というN’: Với N là 1 phần tử thuộc N’. Có thể dịch “N’ có tên là N” Nというもの: Dùng để nói về 1 đồ vật có tên là N Nということ: Cái gì đó có nghĩa là N. Các bạn tham khảo thêm ví dụ có lẽ sẽ dễ hiểu hơn là nói chay Ví dụ 1. さっき、木村さんという人から電話がありましたよ。(=木村さん という名前の人) Sakki, Kimura-san to iu hito kara denwa ga arimashita. (=Kimura-san to iu namae no hito) Lúc nãy tôi nhận được cuộc gọi từ người có tên là Kimura. 2. これは、日本の楽器で【尺八】とい う ものです。(=「尺八」という名前の 楽 器) Kore wa nihon no gakki de “Shakuhachi” to iu mono desu. (=”Shakuhachi” to iu namae no gakki) Đây là một nhạc cụ Nhật Bản được gọi là “Shakuhachi” 3. お金は要りません。無料ということ で す。(=無料という意味) O-kane wa irimasen. Muryou to iu koto desu. (=Muryou to iu imi). Em không cần phải trả tiền. Nó là miễn phí. Phần II: Mẫu ~というのは (~to iu no wa) dạy học tiếng nhật cho người mới bắt đầu