Chương trình Dạy tiếng nhật bản xin giới thiệu đến các bạn TỪ VỰNG Tiếng Nhật sơ cấp: Bài 32 – Giáo trình Minna no Nihongo Tiếng Nhật được coi là có sự mô tả tỉ mỉ hơn các ngôn ngữ khác đối với các phạm trù như lúa gạo, thực vật, cá và thời tiết. Điều này dường như bắt nguồn từ ý thức đã ăn sâu và bền chặt về các nguồn thức ăn cần thiết để duy trì cuộc sống trong điều kiện khí hậu gió mùa. Ngược lại, những từ liên quan đến các thiên thể, đặc biệt là các vì sao lại rất ít. Người Nhật mặc dù là dân sống ở đảo nhưng lại không đi lại được trên biển bằng việc quan sát thiên văn. Chúc các bạn học vui vẻ..! Chúc các bạn học vui vẻ..! Từ vựng: うんどうします(undoushimasu):vận động, tập thể thao せいこうします(seikoushimasu):thành công しっぱいします(shippaishimasu):thất bại, trượt ごうかくします(goukakushimasu):đỗ もどります(modorimasu):quay lại, trở lại やみます(yamimasu):tạnh ,ngừng はれます(haremasu):nắng, quang đãng くもります(kumorimasu):có mây, mây mù ふきます(fukimasu):thổi
Tự học tiếng nhật online なおります(naorimasu):khỏi つづきます(tsudukimasu):tiếp tục, tiếp diễn ひきます(hikimasu):bị (cảm) ひやします(hiyashimasu):làm lạnh しんぱい(shinpai):lo lắng じゅうぶん(jyuubun): đủ おかしい(okashii): có vấn đề, không bình thường うるさい(urusai):ồn ào やけど(yakedo):bỏng けが(kega):bị thương せき(seki):ho インフルエンザ(infuruenza): cúm dịch そら(sora):bầu trời たいよう(taiyou): mặt trời