Trung tâm tiếng nhật NGỮ PHÁP ATHỂ た Ngữ pháp bài này cũng sẽ thuộc về một thể mới mà không mới. Đó là thể た<ta>. Vì sao không mới, đó là vì cách chia của thể này cũng y chang như cách chia của thể て<te>. Các bạn chỉ việc chia như thể て<te> và thay て<te> thành た<ta> Ví dụ: かきます-------------------->かいて-------->かいた : viết (nhóm I) kakimasu kaite kaita よみます-------------------->よんで-------- >よんだ : đọc (nhóm I) yomimasu yonde yonda たべます-------------------->たべて-------->たべた : ăn (nhóm II) tabemasu tabete tabeta べんきょうします--------->べんきょうして-------->べんきょうした : học (nhóm III)
Đăng kí: Tiếng nhật sơ cấp 3 benkyoushimasu benkyoushite benkyoushita B NGỮ PHÁP INgữ pháp 1: + Đã từng làm việc gì đó chưa ? + Chia động từ ở thể た<ta> cộng với ことがあります<koto ga arimasu> Cú pháp: Noun + を + V(た) + ことがあります Noun + wo + V(ta) + koto ga ari masu Ví dụ: わたし は おきなわ へ いった こと が あります 私 は 沖縄 へ 行った こと が あります <watashi wa okinawa e itta koto ga arimasu> (Tôi đã từng đi đến okinawa)