>>>> Trung tâm nhật ngữ <<<< Hôm nay chúng ta đến với một thể mới đó là thể na. một dạng ngắn của phủ định _Các động từ thuộc nhóm I: Tận cùng của động từ là います、きます、ぎます、します、ち ます、びます、みます、ります thì tương ứng khi chuyển sang thể ない se là わない、か ない、がない、さない、たない、ばない、まない、らない~Ví dụ: すいますー>すわな い (Không hút ...) いきますー>いかない ( Không đi ...) Chúng ta chuyển dãy hàng động từ kết thúc đuôi i-> hàng a _Các động từ thuộc nhóm II: Tận cùng của động từ thường là えます、せます、てます、べま す、れます tuy nhiên cũng có những ngoại lệ là những động từ tuy tận cùng không phải vần え vẫn thuộc nhóm II. Trong khi học các bạn nên nhớ nhóm của động từ ( 9 động từ nhóm 2 đặc biết đã được ghi ở bài 14 ). Các động từ nhóm II khi chuyển sang thể な い thì chỉ việc thay ます bằng ない. ~Ví dụ: たべます-> たべない ( Không ăn...) いれます-> いれない( Không cho vào...) _Các động từ thuộc nhóm III: là những động từ tận cùng thường là します khi chuyển sang thể ない thì bỏ ます thêm ない。~Ví dụ: しんぱいします-> しんばいしない ( Đừng lo lắng...) ** きます->こない ( Không đến..) Thể nai được sử dụng trong rất nhiều mẫu câu.
Tiếng nhật sơ cấp 2 Mãu câu 1: N を V ないでください Ý nghĩa : mẫu câu nhắc nhở một cách lịch sự : Xin đừng làm một việc nào đó.