TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

Page 1

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA KIẾN TRÚC TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TƯ VẤN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG GVHD: TH S KTS VĂN TẤN HOÀNG SVTH: PHAN KHƯƠNG CHÍ TÂM MSSV: 18510101309 KT18/A5 HP: 2111 830008303 Năm học 2021 2022

Phan Khương Chí Tâm | STT 36 2 MỤC LỤC BÀI TẬP SỐ 1 3 CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH 3 CHƯƠNG II: TỔNG CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH......... 6 CHƯƠNG III: TÍNH TOÁN CÁC CHI PHÍ TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CỦA CÔNG TRÌNH .............................................................................................................. 10 BÀI TẬP SỐ 2 16 CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ............................... 17 CHƯƠNG II: NHỮNG CĂN CỨ PHÁP LÝ LẬP LUẬN DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ ................................................................................ 17 CHƯƠNG III: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN .................................................................. 19 CHƯƠNG V: QUY MÔ, CÔNG SUẤT VÀ GIẢI PHÁP THIẾT KẾ 24 CHƯƠNG VI: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ........... 37 CHƯƠNG VII: HÌNH THỨC ĐẦU TƯ – THỜI GIAN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ XÃ HỘI .......................................................................................... 39 CHƯƠNG VIII: HỒ SƠ PHÁP LÝ ................................................................................ 41 CHƯƠNG IX: HỒ SƠ THIẾT KẾ BẢN VẼ CƠ SỞ 41 CÁC CÁCH TÍNH CHI PHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƯ 42

Phan Khương Chí Tâm | STT 36 3 BÀI TẬP SỐ 1 CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH 1.1. Tên dự án: Nhà Phố Chị Xuân Đồng Nai 1.2. Vị trí : Công trình thuộc khu đô Thị Aqua city Đồng Nai lô 45, Long Hưng, Long Thành, Đông Nai. 1.3. Diện tích công trình : Nhà gồm 1 trệt 2 lầu diện tích 14.2 m x 6m tại Đồng Nai Diện tích sàn sử dụng: 34836 ��2 Gồm: STT Tên Hệ số XD (%) Diện tích (��2) 1 Móng 30 25.56 2 Tầng Trệt 100 85.2 3 Tầng 1 100 85.2 4 Tầng 2 100 85.2 5 Mái BTCT 100 67.2 1.4. Chức năng công trình: Mặt bằng tầng trệt : Garage , Phòng khách , Phòng bếp + phòng ăn, wc, cầu thang. Mặt bằng tầng 1: Sảnh thang, Phòng ngủ master, Phòng ngủ 1 , Phòng ngủ 2, wc, cầu thang, Hành lang, Ban công. Mặt bằng tầng 2: Sảnh tầng, Phòng giặt phơi, Phòng Karaoke, Sân phơi trồng rau, wc, , Ban công, cầu thang 3 vế, cầu thang xoắn lên mái. Nội thất công trình: bản vẽ và phối cảnh

Phan Khương Chí Tâm | STT 36 4 Tầng trệt Phòng ăn + bếp Phòng khách Tầng 1 Phòng ngủ Master

Phan Khương Chí Tâm | STT 36 5 Phòng Ngủ 1 + 2 Tầng 2 Phòng Karaoke 1.5. Thời gian thiết kế và thi công Tháng 12, năm 2021 tháng 5, năm 2022 (Đang thi công) 1.6. Chủ đầu tư: Chủ đầu tư: Bà Hoàng Thị Thanh Xuân Nơi cấp: Sở kế hoạch và đàu tư Tp. Biên Hòa. Đại diện pháp luật: Chức danh: Chủ tịch hội đồng quản trị Địa chỉ trụ sở: Tp. Biên Hòa Tỉnh Đồng Nai 1.7. Đơn vị lập báo cáo: CNKT Viettel Đồng Nai Công ty cổ phần công trình Viettel.

Phan Khương Chí Tâm | STT 36 6 1.8. Điều kiện tự nhiên 1.8.1. Địa hình ĐỊa hình tương đối bằng phẳng, ổn định, vững chắc 1.8.2. Khí hậu Thủy văn: Khí hậu: Tp. Biên hòa tương đối nóng, ẩm. mưa khá nhiều, độ ẩm cao. Nhiệt độ: Nhiệt độ không khí trung bình hằng năm từ 25,7 26,7 °C. Chênh lệch giữa tháng cao nhất và tháng thấp nhất là 4,8 °C. Chế độ gió: + Chế độ gió tương đối ổn định, không chịu ảnh hưởng trực tiếp của bão và áp thấp nhiệt đới. + Về mùa khô gió thịnh hành chủ yếu là hướng Đông, Đông Bắc, về mùa mưa gió thịnh hành chủ yếu là hướng Tây, Tây Nam. + Tốc độ gió bình quân khoảng 0.7m/s, tốc độ gió lớn nhất quan trắc được là 12m/s thường là Tây, Tây Nam. Chế độ nắng, mưa độ ẩm: + Vào mùa khô, độ ẩm trung bình hàng năm từ 76% 80%, cao nhất là 86% (vào tháng 9) và thấp nhất là 66% (vào tháng 2) + Độ ẩm được mang lại chủ yếu do gió mùa Tây Nam trong mùa mưa, do đó độ ẩm thấp nhất thường xảy ra vào giữa mùa khô và cao nhất vào giữa mùa mưa. Giống như nhiệt độ không khí, độ ẩm trong năm ít biến động + Lượng mùa mưa trung bình hàng năm từ 1.800 2.000 mm + Tháng mưa nhiều nhất là tháng 9, trung bình 335mm, năm cao nhất có khi lên đến 500mm, tháng ít mưa nhất là tháng 1, trung bình dưới 50mm và nhiều năm trong tháng này không có mưa + Số giờ nắng trung bình 2.400 giờ, có năm lên tới 2.700 giờ CHƯƠNG II: TỔNG CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 2.1. Tổng chi phí đầu tư: Chi phí xây dựng phần thô và nhân công : 348.36 ��2 x 3.800.000 = 1.323.768.000đ Chi phí xây nhà trọn gói ( chìa khóa trao tay) : 348.36 ��2 x 5.300.000 = 1.846.308.000đ 2.2. Tổng hợp dự toán báo giá thi công xây dựng:

Phan Khương Chí Tâm | STT 36 7

Phan Khương Chí Tâm | STT 36 8

Phan Khương Chí Tâm | STT 36 9

Phan Khương Chí Tâm | STT 36 10 CHƯƠNG III: TÍNH TOÁN CÁC CHI PHÍ TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CỦA CÔNG TRÌNH Theo 65/ QĐ BXD. Xuất đầu tư tại địa phương cho Nhà phố từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm là 7.330.000 Đ - Gxd cho 1 ��2 sàn là 6.850.000đ Gxd công trình = Gxđ 1 ��2 x S sàn xd = 2.386.266.000đ ( làm tròn 2,386đ tỷ ) 3.1. Chi phí tư vấn thiết kế: Công trình nhà phố có quy mô 3 tầng ( 1 trệt và 2 lầu, mái BTCT) có tổng diện tích sàn XD là 346.28 ��2 Tổng chi phí ĐTXD công trình là 2,386đ tỷ Tra cứu bảng cấp công trình ( Bảng I.1 mục I.1.1.2 ), công trình thuộc cấp III ( quy mô nhỏ hơn 7 tầng ) Tra cứu hệ số định mức chi phí thiết kế(bảng 2.5 ĐM chi phí CT dân dụng TK 2 bước): + Ta có : Gxd < 10 tỷ + Hệ số NT = 3.41% Chi phí thiết kế của công trình: 2,386 đ Tỷ x 3,41% = 0.081đ Tỷ = 81.000.000đ - Chi phí gồm:

Phan Khương Chí Tâm | STT 36 11 + TK bản vẽ thi công: BV kiến trúc, BV kết cấu, BV điện nước, hệ thống IT, AT, chống sét, pccc, điện lạnh,.... + TK sân vườn cây xanh + Dự toán CT + BV phối cảnh + Không gồm thiết kế nội thất (phần thiết bị trang trí nội thất phần rời tường ) 3.2. Chi phí tư vấn giám sát thi công Tra cứu hệ số định mức chi phí giám sát thi công ( Bảng 2.21 Đm chi phí CT dân dụng): + Ta có : Gxd < 10 tỷ + Hệ số NT = 3.285% Chi phí tư vấn giám sát thi công : Gxd x nt% = 2.386 x 3.285% =0.078đ Tỷ = 78.000.000đ CHƯƠNG 4 BẢN VẼ THIẾT KẾ Mặt bằng tầng trệt

Phan Khương Chí Tâm | STT 36 12 Mặt bằng tầng 1 Mặt bằng tầng 2

Phan Khương Chí Tâm | STT 36 13 Mặt bằng mái Mặt đứng chính

Phan Khương Chí Tâm | STT 36 14 Mặt cắt ngang Mặt cắt dọc

Phan Khương Chí Tâm | STT 36 15 Mặt bằng trần tầng trệt Mặt bằng trần tầng 1

Phan Khương Chí Tâm | STT 36 16 Mặt bằng trần tầng 2 BÀI TẬP SỐ 2 LÂP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIÁO DỤC TRƯỜNG MẪU GIÁO XÃ PHÚ THANH – ĐỒNG NAI

Phan Khương Chí Tâm | STT 36 17 CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ 1.1. Giới thiệu chung về công trình: Dự án đầu tư xây dựng công trình “Trường mẫu giáo Phú Thanh tỉnh Đồng Nai” là một trong những mục tiêu phổ cập giáo dục trong cả nước, thực hiện xã hội hóa giáo dục theo chủ trương chung của Chính phủ đề ra. 1.2. Thông tin công trình: Tên dự án: DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG “TRƯỜNG MẪU GIÁO PHÚ THANH XÃ PHÚ THANH, HUYỆN TÂN PHÚ, ĐỒNG NAI” Chủ đầu tư: UBND Huyện Tân Phú Địa chỉ: xã Phú Thanh, huyện Tân Phú,tỉnh Đồng Nai, Việt Nam. Liên hệ: 0251 385 6050 Nguồn Vốn: Ngân sách nhà nước. Hoàn thành: Tháng 4/2004 CHƯƠNG II: NHỮNG CĂN CỨ PHÁP LÝ LẬP LUẬN DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ 2.1. Các căn cứ pháp lý để lập dự án: Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội khóa XI, kỳ họp thứ 4; Nghị định số 12/2009/NĐ CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; - Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; - Quyết định 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về ban hành chế độ quản lý, sử dụng về trích khấu hao tài sản cố định; - Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án vốn tư vấn đầu tư xây dựng công trình. Thông tư số 12/2008/TT BXD ngày 07/5/2008 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng; Thông tư số 03/2011/TT BXD ngày 06/4/2011 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng; Thông tư 04/2010/TT BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư công trình;

Phan Khương Chí Tâm | STT 36 18 Thông tư số 16/2008/TT BXD ngày 11/9/2008 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng; Căn cứ Quyết định 14/2008/QĐ BGDĐT về ban hành điều lệ trường mầm non Căn cứ Thông tư 44/2010/TT BGDĐT Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ Trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ BGDĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Căn cứ Thông tư 13/2015/TT BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục Căn cứ Quyết định 09/2015/QĐ BGDĐT về sửa đổi điều lệ trường mầm non Quyết định 256/QĐ.CT.UBH ngày 5/9/1976 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Tân Phú về việc thành lập trường Mẫu giáo Phú Thanh. 2.2. Sự cần thiết phải đầu tư: - Vấn đề về giáo dục con trẻ, nhất là ở các xã, huyện đang là vấn đề quan trọng, nhứt nhối và cần được đẩy mạnh khai thác. Trong khi đó là vấn đề tăng dân số cả về tự nhiên và cơ học tại các đô thị ngày càng lớn, làm cho vấn đề đảm bảo đủ không gian để giáo dục con trẻ luôn là vấn đề cần quan tâm nhất trong những năm gần đây. Do vậy, vấn đề phát triển các trường học luôn phải được nhà nước quan tâm nhiều hơn. Tuy nhiên, trong điều kiện kinh tế của tỉnh Đông Nai, thu nhập bình quân đầu người tại thành phố là tương đối cao và ổn định, các khu công nghiệp cứ liên tục mọc lên, nên việc phát triển nhà văn hóa đang diễn ra theo chiều hướng mới. Nhu cầu của công trình giáo dục cần thiết kế hiện đại, thoáng mát và mỹ quan, được quản lý bởi các cơ quan chức năng nhà nước điều hành Tạo điều kiện phát triển hệ thống giáo dục theo tiêu chuẩn hiện đại, đảm bảo việc phát triển đô thị mang tính cộng đồng và nâng cao đời sống xã hội. HĐND tỉnh Đông Nai vừa quyết định chủ trương đầu tư dự án Trường mầm non Phú Thanh nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc học tập của học sinh cũng như đáp ứng số lượng học sinh tăng thêm trong thời gian tới. Số liệu từ Phòng Giáo dục & Đào tạo tỉnh Đồng Nai cho biết, số trẻ đến tuổi vào các trường mầm non năm học này dự kiến tăng hơn 1.000 trẻ so với năm học trước, trong khi các cơ sở mầm non của toàn thành phố mới chỉ đáp ứng được khoảng 50% nhu cầu, chỉ tính riêng trường công lập đáp ứng chỉ khoảng 20%. Để cải thiện tình trạng thiếu chỗ học cho học sinh, bên cạnh việc khuyến khích nhà đầu tư xây trường tư thì

Phan Khương Chí Tâm | STT 36 19 tỉnh cần bố trí ngân sách xây trường công lập, mỗi địa bàn phường phải có ít nhất từ 1 đến 2 trường mầm non công lập, đặc biệt là ở những phường dân cư lao động nghèo. 2.3. Tư cách pháp nhân: Căn cứ nghị định số 41/2012/NĐ_CP ngày 08 tháng 5 năm 2012 của chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị tự nghiệp công lập. Căn cứ nghị định số 55/2012/NĐ CP ngày 28 tháng 6 năm 2012 của chính phủ quy định về thành lập tổ chức lại giải thể đơn vị sự nghiệp công lập Căn cứ nghị định số 59/2015/NĐ CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của chính phủ quản lí đầu tư xây dựng. Căn cứ nghị định số 16/2016/NĐ CP ngày 16 tháng 3 năm 2016 của chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trỡ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài. CHƯƠNG III: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN 3.1. Đơn vị lập dự án đầu tư xây dựng: Tên đơn vị : Hội xây dựng Đông nai Công ty tư vấn xây dựng ACC Địa chỉ: 38, Phan Chu Trinh, Tp. Biên Hòa Điện thoại: 061 842 039 061941934 Fax: 061 842 039 KTS Chủ trì: Cao Linh Chi 3.2. Quy mô đầu tư của dự án: - Hội xây dựng Đông nai Công ty tư vấn xây dựng ACC trực tiếp quản lý dự án, ngoài việc tổ chức đấu thầu, chào hàng cạnh tranh để chọn đợn vị thi công xây lắp, cung cấp thiết bị, …để giải quyết công việc làm cho CNV xây lắp của công ty, Công Ty có thể dùng lực lượng xây lắp của công ty để tổ chức thi công xây dựng một số hạng mục và lắp đặt một số thiết bị trong công trình. Công ty sẽ thuê tư vấn giám sát quá trình thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị Công ty sẽ thành lập một ban quản lý dự án, một mặt làm chức năng quản lý mọi mặt của dự án, mặt khác sẽ quản lý khai thác các công trình thuộc tài sản của công ty.

Phan Khương Chí Tâm | STT 36 20 Bộ máy quản lý dự án 3.3. Nội dung công trình xây dựng: 3.3.1. Các giải pháp về công nghê, tiêu chuẩn kỹ thuật và xây dựng Khu nhà được thiết kế theo tiêu chuẩn Việt Nam: + nhà khung bê tông cốt thép móng đơn cọc ép, tường gạch bao che, sàn BTCT mái +ngóicông trình thiết kế theo tiêu chuẩn cấp IV + bậc chịu lửa 1 + cấp động đất: cấp 3 3.3.2. Nội dung thiết kế: Các chỉ tiêu Kinh tế kỹ thuật: + Diện tích đất chưa trừ lộ giới: 1164.9 ��2 + Diện tích đất sử dụng (100%): 873.9��2 + Diện tích đất chiếm xây dựng (54.93 %): 480��2 + Diện tích sân đường Nội bộ (37.91%): 273.9 ��2 + Diện tích cây xanh thảm cỏ (13.73%): 120��2 Số tầng cao: 2 Tầng Tổng chiều cao công trình: 9,6m Mặt Bằng tầng 1: Phòng y tế, Văn phòng hiệu trưởng, phòng nhận trẻ, kho, phòng chia suất, phòng cách ly, phòng học, wc nam, wc nữ, wc GV, phòng giặt, khu chia suất ăn, khu bếp, gia công, kho thực phẩm (tươi, khô), thang mái, thang U 2 vế, sân vườn.

Phan Khương Chí Tâm | STT 36 21 Mặt bằng tầng 2: phòng học, phòng nhận trẻ, phòng chia suất, kho, phòng cách li phòng nghỉ GV, phòng soạn giáo án, wc Nam, wc nữ, wc GV, lõi thang máy, hành lang, sảnh cầu thang, lõi thang. Mái: Mái lợp tole sống vuông độ dốc 30% Cổng tường rào xung quanh công trình 3.3.3. Thời gian thực hiện dự án: Giai đoạn chuẩn bị đầu tư: Tháng 3/2003 đến tháng 5/2003 Giai đoạn thực hiện đầu tư xây dựng công trình: Tháng 7/2003 đến tháng 1/2004 Nghiệm thu đưa vào sử dụng: Tháng 2/2004 CHƯƠNG IV: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT 4.1. Vị trí khu đất: Công trình tọa lạc tại Quốc lộ 20 xã Phú Thanh Huyện Tân Phú Tỉnh Đồng Nai. Tiếp Giáp: + Tây Nam: đất hoang, canh tác + Đông Nam: Trường mầm non Phú Thanh xây mới. + Đông Bắc: Nhà dân. + Tây Bắc: Nhà dân.

Phan Khương Chí Tâm | STT 36 22 4.2. Các điều kiện tự nhiên: 4.2.1. Đặc điểm địa hình: Khu vực quy hoạch có địa hình bằng phẳng. Do đó việc xây dựng nhà văn hóa trên khu đất trên là phù hợp. 4.2.2. Địa chất, thủy văn: Với chiều sâu của hố khoan tới 40m, qua mô tả hiện trường và kết quả thí nghiệm cơ lý đất trong phòng cho thấy địa tầng từ trên xuống có 5 lớp đất phân bố liên tục. Từ kết quả khoan khảo sát hiện trường và thí nghiệm trong phòng, tiến hành các phương pháp thống kê trung bình toán học để xử lý các số liệu thí nghiệm, trong đó chú ý đến nguyên tắc đồng nhất về mặt địa tầng, tức là đồng nhất về thành phần và chỉ tiêu cơ lý các lớp đất để phân chia địa tầng. Các lớp từ trên xuống có những đặc điểm và phân bố như +sau:Lớp k: San lấp (đất đá hỗn hợp) + Lớp 1: Bùn sét lẫn thực vật, màu xám đen, trạng thái chảy: Chiều dày lớp thay đổi từ độ sâu 2m đến 7.7m; Cường độ chịu tải cho phép quy ước R0 = 0.546 Kg/cm²; Số búa tiêu chuẩn (SPT) N30 =11 + Lớp 2: Sét, màu xám trắng, trạng thái dẻo mềm: Chiều dày lớp thay đổi từ độ sâu 7.7m đến 9.0m; Cường độ chịu tải cho phép quy ước R0 = 0.582 Kg/cm²; Số búa tiêu chuẩn (SPT) N30 = 8 + Lớp 3: Sét, màu xám trắng - nâu vàng - nâu đỏ, trạng thái nửa cứng - dẻo cứng: Chiều dày lớp thay đổi từ độ sâu 9m đến 14.8m; Cường độ chịu tải cho phép quy ước R0 = 2.017 Kg/cm²; Số búa tiêu chuẩn (SPT) N30 = 9-22 + Lớp 4: Sét pha nặng, màu nâu vàng, trạng thái dẻo cứng: Chiều dày lớp thay đổi từ độ sâu 14.8m đến 17.3m; Cường độ chịu tải cho phép quy ước R0 = 2.632 Kg/cm²; Số búa tiêu chuẩn (SPT) N30 = 13 - Lớp 4: Cát pha, nâu hồng - xám đen - xám trắng - nâu vàng.; Chiều dày lớp thay đổi từ độ sâu 17.3m đến 40m; Cường độ chịu tải cho phép quy ước R0 = 2.693 Kg/cm²; Số búa tiêu chuẩn (SPT) N30 = 14 24. 4.2.3. Khí hậu: a. Đặc điểm khí hậu Đồng Nai Khí hậu Đồng Nai là khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, có hai mùa tương phản nhau (mùa khô và mùa mưa). Khi phía Nam Trung Bộ và miền Đông Nam Bộ chịu ảnh hưởng của rìa áp cao phó nhiệt đới Thái Bình Dương. Lúc này một kiểu thời tiết khá ổn định được hình thành. Khí hậu Đồng Nai: thời tiết nóng khô.

Phan Khương Chí Tâm | STT 36 23 b. Nhiệt độ Nhiệt độ trung bình mùa khô từ 25,4 26,7 oC, chênh lệch giữa tháng cao nhất và tháng thấp nhất là 4,8 oC. Nhiệt độ trung bình mùa mưa từ 26 26,8 oC. So với mùa khô, mức dao động không lớn, khoảng 0,8 oC. c. Lượng Mưa Lượng mưa tương đối lớn và phân bố theo vùng và theo vụ Địa bàn huyện Tân Phú, phía bắc huyện Định Quán, huyện Vĩnh Cửu có lượng mưa lớn nhất, trên 2.500mm/năm. Mùa khô, tổng lượng mưa chỉ từ 210 370 mm chiếm 12 145 lượng mưa của năm. Mùa mưa, lượng mưa từ 1.500 2.400 mm, chiếm 86 88% lượng mưa của năm. Phân bố lượng mưa giảm dần từ phía Bắc xuống phía Nam và từ giữa ra hai phía Đông và Tây của Đồng Nai. d. Độ ẩm: Độ ẩm trung bình 80 82% 4.2.4. Hạ tầng kỹ thuật: a. Hiện trạng giao thông: Khu đất nằm trung tâm của thành phố nên rất thuận lợi về giao thông. Công trình có mặt tiền nằm sâu trong hẻm trên trục đường QL20 là đường lớn tráng nhựa, nên rất thông thoáng và tiện lợi, đảm bảo an toàn cho học sinh khi đến đây học tập. b. Cấp điện - Công trình sẽ lấy điện nguồn từ trục điện 15-22KV trên đường QL20. Dự kiến sẽ xây dựng một trạm hạ thế 1250KVA cho công trình, ngoài ra công trình còn một máy phát điện dự phòng khoảng 750KVA, đủ cung cấp 80% nặng lượng điện tiêu thụ cho công trinh khi mạng điện thành phố bị mất. c. Cấp nước Toàn bộ hệ thống nước sạch của công trình sẽ được kết nối với mạng nước sạch của thành phố d. Thoát nước Hệ thống thoát nước của công trình sau khi được xử lý sẽ cùng hệ thống thoát nước mặt thu về hệ thống hố ga riêng và kết nối với hệ thống thoát nước của thành phố nằm dọc tuyến Đường QL20

Phan Khương Chí Tâm | STT 36 24 4.3. Các định hướng quy hoạch: Chỉ giới đường đỏ trùng với lộ giới và cách tim đường 10m Chỉ giới xây dụng thục vào 16m (tính từ chỉ giới đường đỏ mật độ xây dựng < 40% chiều cao xây dựng tối đa 5 tầng 4.4. Đánh giá chung về địa điểm Địa điểm xây dựng phù hợp với quy hoạch của thành phố Vị trí khu đất Nằm trên trục đường QL20 thuận lợi dễ dang di chuyển. Hệ Thống hạ tầng Kĩ Thuật rất thuận lợi cho việc công trình đấu nối sử dụng. Tóm lại: khu đất có đầy đủ điều kiện để dự án triển khai tốt và phù hợp với quy hoạch và môi trường xung quanh. CHƯƠNG V: QUY MÔ, CÔNG SUẤT VÀ GIẢI PHÁP THIẾT KẾ 5.1. Quy mô và công suất thiết kế: Trường mầm non Phú Thanh quy mô 422.6 ��2 - Chỉ tiêu 10 ��2 / trẻ em Mật độ xây dựng < 40 % 5.1.1. Các hạng mục chính: STT HẠNG MỤC – CHỨC NĂNG SỬ DỤNG DIỆN TÍCH���� A Công trình xây dựng Tầng 1 Bao gồ Phòngm:học 96 Phòng nhận trẻ 14.6 Phòng chia suất 12 Phòng cách ly 12 Kho 6 WC ( Nam Nữ GV ) 15 Khu bếp 10 Khu gia công 14.3 Khu chia suất ăn 8.14 Kho (khô + lạnh) 4.04 wc 6 Phòng giặt 14

Phan Khương Chí Tâm | STT 36 25 Văn phòng hiệu trưởng 22 Y tế 14 Tầng 2 Bao gồ Phòngm:học 96 Phòng nhận trẻ 14.6 Phòng chia suất 12 Phòng cách ly 12 Kho 6 WC ( Nam Nữ GV ) 15 Phòng năng khiếu 38 Phòng soạn Giáo án 14 Phòng Nghỉ Giáo viên 22 Kho đồ dùng học tập 11 wc 4.8 3 Mái Bao gồm: Mái tole dốc 30% seno 422.6 B Sân - Đường nội bộ 331.3 C Cây xanh thảm cỏ 120 Tổng diện tích sàn sử dụng (không tính diện tích mái) 845.2 5.1.2. Các hạng mục phụ: Cổng chính: cổng kéo bằng thép 6m kết hợp cổng thép mở 1 chiều rộng 1.3m cao 2,5m Hàng rào: dài bao quang khu đất, xây gạch có đà giằng BTCT làm inox hộp khuôn viên khu đất hình chữ nhật, tiếp cận từ cổng chính đến trục đường. Tam cấp rộng 300, có 3 bậc: bố trí tại lối vào chính, sân trong và sân phơi của công Btrình. ồn hoa cao 450, rộng 600: bố trí cùng với tam cấp ở sân trong Công trình văn hóa được bố trí lùi vào trong với khoảng cách so với chỉ giới đường đỏ 16m, với khoảng lùi này dễ bố trí đậu xe ô tô, xe máy đưa đón trẻ em cũng như giao thông tiếp cận công trình. Cùng với hệ thống nền sân, cây xanh, cổng tường rào hoàn thiện sẽ tạo cho khuôn viên trường mầm non được khang trang, đẹp đảm bảo môi trường sinh hoạt cộng đồng 5.2. Các trang thiết bị cho công trình

Phan Khương Chí Tâm | STT 36 26 Các trang thiết bị đồ dùng bàn ghế, kệ tủ theo tiêu chuẩn phục vụ cho phòng học và phòng GV Thiết bị chiếu sáng trong phòng học. Trang thiết bị hỗ trợ giảng dạy (máy chiếu, bảng đen, bục, …) Trang thiết bị vệ sinh, bồn nước rữa tay đảm bảo ở mỗi phòng học và các khu vực vệ Csinhác thiế bị cho phòng ăn, phòng hiệu trưởng, phòng họp. Các thiết bị PCCC và các thiết bị khác 5.3. Phương án thiết kế tổng mặt bằng 5.3.1. Cơ sở nghiên cứu Căn cứ vào nhu cần thiết xây dựng trường mầm non Căn cứ vào vào mặt bằng khu đất dự kiến xây dựng Quy hoạch xây dựng phải đảm bảo đúng theo tiêu chuẩn quy phạm về xây dựng của nhà nước, đồng thời đáp ứng được yêu cầu sau: + chỉnh trang mặt đứng nhà văn hóa đảm bảo tính thẩm mỹ, tính hiệu quả trong phương án cải tạo, nhằm làm đẹp thêm cho khu cảnh quan khu vực + đảm bảo an toàn trong công tác phòng cháy chữa cháy và vệ sinh môi trường khu vực 5.3.2. Bố trí các phương án quy hoạch tổng mặt bằng: Cao độ mặt bằng quy hoạch: cao độ mặt bằng sân, đường bằng cao độ tim đường QL20. - Khối nhà cao 9.6 m 2 tầng. - Giao thông được tổ chức như sau Ô tô xe máy được bố trí đặt ngoài trời trong khuôn viên khu đất giáp đường QL20 Bẳng cân bằng đất đai: STT Hạng mục Diện tích (����) Tỉ lệ (%) A Diện tích đất sử dụng 873.9 100 1 Diện tích đất xây dựng công trình 442.6 48.36 2 Diện tích sân đường nội bộ 331.3 37.91 3 Diện tích thảm cỏ cây xanh 120 13.73 B Diện tích đất lộ giới 291

Phan Khương Chí Tâm | STT 36 27 5.4. Giải pháp thiết kế kiến trúc công trình: Cao độ công trình hoàn thiện: cốt nền sân bê tông xây mới là 0.450 đến cốt nền hành lang của nhà là ±0.000m; cốt từ nền nhà đến chóp mái +9.600 Kiến trúc công trình hình chữ nhật, mặt đứng nhà sơn nước. Mái toole sống vuông dốc 30% Thiết bị cửa: toàn bộ hệ thống cửa sử dụng cho công trình dùng cửa nhôm, kính cường lự Móngc trụ BTCT đá 1x2 M250, BT lót móng, nền đá 4x6 M100; tường xây gạch ống không nung; Sê nô BTCT D70, Xà gồ sắt 50x100 CK1000. a. Giải pháp mặt bằng: Mặt Bằng tầng 1: Phòng y tế, Văn phòng hiệu trưởng, phòng nhận trẻ, kho, phòng chia suất, phòng cách ly, phòng học, wc nam, wc nữ, wc GV, phòng giặt, khu chia suất ăn, khu bếp, gia công, kho thực phẩm (tươi, khô), thang mái, thang U 2 vế, sân vườn. Mặt bằng tầng 2: phòng học, phòng nhận trẻ, phòng chia suất, kho, phòng cách li phòng nghỉ GV, phòng soạn giáo án, wc Nam, wc nữ, wc GV, lõi thang máy, hành lang, sảnh cầu thang, lõi thang. Mái: Mái lợp tole sống vuông độ dốc 30% Hoàn thiện công trình: toàn bộ nhà điều sơn nước 03 nước, bả trước khi sơn, nền hành lang và phòng làm việc lát gạch ceramic 400x400; nền nhà vệ sinh lát gạch ceramic 250x250, nền hội trường đổ bê tông, lăn sơn kova tường vệ sinh ốp gạch ceramic 250x400, bậc tam cấp, nền sảnh, trát đá mài. b. Giải pháp mặt đứng: - Công trình có độ cao từ chân công trình đến mái là 9.6m - Công trình có hình khối vuông vức các khối có cote cao độ khác nhau tạo đường nét linh hoạt. Mặt đứng sử dụng sơn nước với những màu sắc vui mắt hài hòa, làm cho công trình có độ bền và tính thẩm mĩ cao, phù hợp với xu hướng nhà văn hóa. Các mảng cây xanh giao thông nội bộ quanh công trình tạo nên tổng thể hài hòa cho công trình. c. Giải pháp mặt cắt: STT Mặt Bằng Chiều cao (m) 1 Tầng 1 (cote +0.000) 3900 2 Tầng 2 (cote + 3.900) 3600 3 Mái (cote +7.500) 2100

Phan Khương Chí Tâm | STT 36 28 5.5. Phương án thiết kế kết cấu công trình: 5.5.1. Tiêu chuẩn căn cứ áp dụng: TCVN 9207: 2012 đặt đường dẫn điện trong nhà ở và ở công trình công cộng Tiêu chuẩn thiết kế Đối với bê tông có mác >150, thì thành phần cấp phối bê tông phải được thiết kế tại phòng thí nghiệm của đơn vị có điều kiện năng lực pháp lý công nhận; Phương pháp thiết kế được thực hiện theo hướng dẫn kỹ thuật thiết kế thành phần bê tông do Bộ xây dựng ban hành tại Quyết định số: 778/1998/QĐ BXD ngày 05/9/1998 Toàn bộ công tác bê tông phải thực hiện theo các tiêu chuẩn hiện hành sau: + TCVN 4453:95 Kết cấu bê tông bê tông cốt thép + TCVN 8874:91 Qui phạm thi công và nghiệm thu CT + TCVN 1770:86 Cát xây dựng yêu cầu kỹ thuật + TCVN 2682:92 Xi măng pooclăng PC30 +TCVN 1771:1986 Đá dăm, sỏi, sỏi dăm dùng trong xây dựng. 5.5.2. Yêu cầu kỹ thuật: Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4604:2012 về tiêu chuẩn thiết kế có nói đến mái và cửa mái. TCVN 1651:1985 Thép cốt bê tông. TCVN 4560:87 Nước dùng cho bê tông. TCVN 3105 đến 3110:79 Hổn hợp bê tông. a. Xi măng: - Nhà thầu phải xuất trình chứng từ hợp pháp của nhà sản xuất xi măng trước khi đưa vào sử dụng; Ngoài ra phải được thí nghiệm chỉ tiêu cơ lý của xi măng; - Mặt dù các thí nghiệm đã được tiến hành, tổ chức giám sát vẫn có quyền không cho sử dụng những bao xi măng bị hư hỏng và chuyển các bao này ra khỏi công trường - Nhà thầu phải có biện pháp bảo quản xi măng, biện pháp chống ẩm và thông gió dưới sàn. b. Cốt liệu: +Cát:Thoả mãn yêu cầu của TCVN 1770:86 “Cát xây dựng và các yêu cầu kỹ thuật” và tiêu chuẩn TCVN 4453:1995. + Cát phải khô và đường kính hạt từ 0,14mm đến 2mm, hàm lượng chất hữu cơ, sét không quá 2% trọng lượng. Đá các loại: + Thoả mãn các quy định trong tiêu chuẩn TCVN 1771:86

Phan Khương Chí Tâm | STT 36 29 + Đá dăm làm bê tông phải có đường kính theo thiết kế đối với từng kết cấu và đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật sau: * Trọng lượng riêng tối thiểu của đá là 1,6 tấn/m3.: Lượng hạt dài và dẹt không quá 15% trọng lượng; Hàm lượng hạt mền không quá 3% trọng lượng; Hàm lượng tổng cộng của các chất bùn, chất hữu cơ và sét không quá 1% trọng lượng. Nước: + Nước sử dụng cho công tác vữa, bê tông phải sạch và không chứa các tạp chất có hại. Sử dụng nước từ nguồn nước sạch. + Hàm lượng muối không vượt quá 3,5g/lít. + Hàm lượng sunfat không vượt quá 2,7g/lít. Thử và nghiệm thu cốt liệu: + Màu cốt liệu đúng tiêu chuẩn do nhà thầu đệ trình sau khi được phê chuẩn sẽ lưu lại công trường làm chuẩn để so sánh các đợt cung cấp và sau quá trình thi công. Bất kỳ cốt liệu nào không được nghiệm thu sẽ phải chuyển khỏi công trình. c. Hỗn hợp bê tông: Nhà thầu phải trình cho tổ TVGS bản thiết kế hỗn hợp bê tông sử dụng trong công trình để xem xét trước khi sử dụng; Bản thiết kế này bao gồm các chi tiết sau: + Loại và nguồn xi măng Loại và nguồn cốt liệu + Biểu đồ thành phần hạt của cát và sỏi, đá dăm + Độ sụt qui định cho hỗn hợp bê tông trong thi công + Thành phần vật liệu cho 1m3 bê tông. d. Trộn bê tông: - Cốt liệu thô và cốt liệu mịn được định lượng riêng biệt bằng thiết bị cân. Xi măng trộn theo bao có trọng lượng đóng gói sẵn của nhà sản xuất, phải định kỳ kiểm tra trọng lượng của xi măng trong bao. - Tỷ lệ nước tối ưu sẽ được xác định theo các nguyên tắc nêu ở trên. Do độ ẩm của cốt liệu thường xuyên thay đổi, lượng nước sẽ được điều chỉnh có tính đến độ ẩm cũng như có tính đến độ hút nước của cốt liệu. Nhà thầu phải sử dụng máy trộn bê tông, trộn bê tông phải tuân theo “Qui phạm thi công và nghiệm thu cốt thép”. e. Vận chuyển bê tông Hỗn hợp bê tông sẽ được chuyển tới vị trí cuối cùng càng nhanh càng tốt bằng phương tiện có ngăn ngừa hiện tượng phân tầng, thời gian vận chuyển tối đa cho phép theo qui định trong qui phạm kỹ thuật. f. Đổ bê tông: Không được đổ bê tông vào bất kỳ cấu kiện nào của công trình mà chưa nghiệm thu cốt thép và ván khuôn;

Phan Khương Chí Tâm | STT 36 30 Bê tông đổ vào các cấu kiện của công trình được đầm chặt bằng máy hay bằng tay; Chiều cao rơi tự do của bê tông trong các cấu kiện không quá 1m; Không được ngừng đổ bê tông liền khối theo phân phối thiết kế. Nếu bị dừng do nguyên nhân bất khả kháng thì phải có biên bản lập tại hiện trường chỉ rõ vị trí, ngày, giờ để có biện pháp xử lý. g. Đầm bê tông: Sử dụng đầm bàn hay đầm dùi theo đúng hướng dẫn trong qui phạm kỹ thuật. Chiều dày 1 lớp đầm trong cấu kiện không quá 40cm; Không được dùng đầm để dàn bê tông từ vị trí này sang vị trí khác; h. Bảo dưỡng bê tông: Ngay sau khi bê tông được đổ và hoàn thiện bề mặt, phải áp dụng các biện pháp bảo vệ bề mặt bê tông chống tác dụng trực tiếp của ánh sáng mặt trời, mưa tối thiểu 1 ngày Bê tông phải được dưỡng hộ liên tục tối thiểu 7 ngày và được tưới nước trong thời gian đó; nếu các lổ rỗng và lổ tổ ong trên bề mặt bê tông sau khi tháo ván khuôn, thì phải đục lổ các phần rỗng sau đó chèn hỗn hợp bê tông có chất lượng bám dính cao hơn. i. Thí nghiệm bê tông: Khi tiến hành đổ bê tông của các cấu kiện trong công trình, phải lấy mẫu bê tông của bất kỳ mẻ trộn cho cấu kiện đó, mẫu phải ghi rõ ngày, tháng, năm, tên cấu kiện và các thông số cần thiết; - Mẫu phải được dưỡng hộ đồng thời với quá trình dưỡng hộ bê tông của kết cấu cho đến khi được chuyển đến phòng thí nghiệm để thí nghiệm; - Kết quả thí nghiệm của mẫu bê tông là một căn cứ để nghiệm thu cấu kiện đó. Công tác lấy mẫu dưỡng hộ và thí nghiệm theo theo tiêu chuẩn TCVN 3105-79 và TCVN 3118-79. Mỗi tổ mẫu thí nghiệm có 6 mẫu kích thước 150x150x150mm, 3 mẫu ở tuổi 7 ngày và 3 mẫu ở tuổi 28 ngày. Nhà thầu phải có các thiết bị sau đây tại công trình và duy trì trong suốt thời gian thi +công:B ộ sàn tiêu chuẩn + Cân thích hợp, tỷ trọng kế và thiết bị xác định độ ẩm + Các ống đong + Côn thử độ sụt và thanh dầm + 18 khuôn kim loại để đúc mẫu bê tông 150x150x150mm Báo cáo kết quả thí nghiệm cốt liệu, xi măng và bê tông được lưu tại hiện trường cho mỗi phần công việc; cường độ bê tông thực tế là cường độ ở mẫu chuẩn 28 ngày;

Phan Khương Chí Tâm | STT 36 31 Lượng mẫu sẽ căn cứ vào các nguyên tắc sau: + Một cấu kiện có khối lượng lơn hơn một mẻ trộn và có chức năng độc lập có một tổ mẫu thí nghiệm; + Các cấu kiện có khối lượng nhỏ hơn một mẻ trộn và được thi công trong cùng một khoảng thời gian thì được phép lấy chung một tổ mẫu; + Các cấu kiện có khối lượng lớn thì cứ 20m3 bê tông lấy một tổ mẫu. k. Mặt ngoài bê tông: Ngay sau khi tháo dỡ ván khuôn, phải tiến hành khảo sát mặt ngoài bê tông. Khắc phục các lổ rỗng bằng cách lấp đầy vữa xi măng, loại trừ hết các ba via một cách cẩn thận. i. Cốt thép: Nhà thầu phải cung cấp chứng từ hợp pháp của nhà sản xuất hoặc người cung cấp, các chứng chỉ thí nghiệm cần thiết cho giám sát thi công trước khi cốt thép được đặt vào kết cấu công trình (chi phí thí nghiệm nhà thầu chịu). Trong quá trình thi công giám sát công trình có quyền yêu cầu các thí nghiệm bổ sung. Các thử nghiệm cần thiết và bất chấp kết quả trước đã được nghiệm thu chấp nhận (chi phí này nhà thầu chịu). Toàn bộ cốt thép trước và sau khi gia công phải đặt cao ít nhất là 45cm so với mặt đất và có mái che. Cốt thép phải sạch trước khi đặt vào ván khuôn, không được dính dầu và các chất có hại khác khi đổ bê tông. Cốt thép phải được uốn nguội và dung sai uốn phù hợp với TCVN 8874:91 - Cốt thép đặt vào trong ván khuôn phải được cố định không dịch chuyển trong các vị trí được xác định trong bản vẽ. Tại các vị trí giao nhau phải buộc bằng sợi thép. Thép đai và thép dọc được liên kết với nhau bằng liên kết buộc hoặc hàn. - Công tác hàn cốt thép phải được tiến hành phù hợp với TCVN 5724-93 5.5.3. Công tác cốt pha, đà giáo: a. Yêu cầu chung: Cốt pha và đà giáo phải đảm bảo đúng độ cứng, ổn định dễ tháo, dễ lắp không gây khó khăn cho việc lắp đặt cốt thép, đổ và đầm bê tông. Cốt pha và đà giáo phải được gia công và lắp đặt sao cho đảm bảo đúng với hình dáng và kích thước của kết cấu theo thiết kế Mặt trong của ván khuôn phải quét lớp chống dính. Công tác gia công ván khuôn phải đảm bảo vững chắc, ổn định trong suốt quá trình đổ bê tông. Trước khi đổ bê tông ván khuôn phải được làm sạch khỏi bụi bẩn. Khi tháo ván khuôn phải đảm bảo thời gian tối thiểu cần thiết theo qui định tiêu chuẩn nhà nước

Phan Khương Chí Tâm | STT 36 32 Khi đã lắp đặt xong, trước khi thi công phần việc tiếp theo thì công tác ván khuôn phải được nghiệm thu và lập thành biên bản. bVật liệu làm cốt pha, đà giáo: Cốt pha và đà giáo bằng thép hoặc bằng gỗ. Gỗ làm cốt pha đà giáo sử dụng phải phù hợp với tiêu chuẩn gỗ xây dựng hiện hành (TCVN 1075:1971 và TCXDVN 296:2004 "Dàn giáo, các yêu cầu về an toàn") 4.6. Phương án kết cấu 4.6.1. Lựa chọn vật liệu chính Đặc tính chung cho các loại vật liệu sử dụng cho kết cấu công trình công cộng được đảm bảo tính năng cao trong các điều kiện: cường độ chịu lực, độ bền , tính biến dạng, sự phù hợp với trình độ thi công của ngành và khả năng chống cháy. Bê tông sử dụng được lựa chọn loại có mác cao, ở đây dự kiến lựa chọn mác khoảng 300 400. Bê tông mác cao có ưu điểm về độ cứng và cho phép giảm bớt kích thước cấu kiện. bê tông 300 400 tuy chưa hẳn là cao nhưng tạm thời phù hợp với trình dộ thi công và thiết bị thi công hiện nay Cốt thép sử dụng trong kết cấu cũng là loại thép có cường độ cao, loại A (Ra=2700kg/cm2) cho cốt thép cấu tạo, cốt gia, cốt đai và loại S3 (Ra = 3400kg/cm2) cho cốt thép chịu lực chính. Đặc điểm của việc sử dụng cốt thép cường độ cao cũng tiết kiệm khối lượng thép và hạn chế số lượng, kích thước thép sử dụng, thuận tiện cho bố trí thép trong cấu kiện, nhất là cấu kiện chịu lực lớn hay các nút cấu tọ đặc biệt, các đoạn chồng nối có tỷ lệ thép trong bê tông lớn. 4.6.2. lựa chọn hệ kết cấu chịu lực Kết cấu công trình chọn phương án bê tông toàn khối. với một số hệ kết cấu lựa chọn như sau: hệ kết cấu khung chịu lực, hệ kết cấu tường chịu lực, hệ kết cấu khung vách tường hỗn hợp,… sau đây sẽ giới thiệu sơ bộ các loại hệ kết cấu và phân tích ưu nhược điểm từng loại, từ đó đi tới đề xuất lựa chọn phương án kết cấu thích hợp cho công trình là. Hệ kết cấu khung: Hệ kết cấu khung là dạng kết cấu khá bổ biến hiện nay, gồm hệ thống cột liên kết với dầm đỡ cho bản sàn tạo thành các khung không gian. Đặc điểm của loại kết cấu này là khả năng tạo ra những không gian lớn linh hoạt khá thích hợp với các không gian công cộng. hệ kết cấu khung có sơ đồ chịu lực mạch lạc 4.6.3. Lựa chọn kết cấu bản sàn

Phan Khương Chí Tâm | STT 36 33 Kết cấu bản sàn dầm: Bản sàn có dầm là dạng kết cấu sàn tương đối phổ biến hiện nay, có ưu điểm là kết cáu mạch lạc rõ ràng, chiều dày các tấm sàn mỏng, cấu tạo đơn giản. tấm sàn dạng bê tông cốt thép toàn khối liên kết, tựa lên hệ thống dầm phụ, dầm chính chịu lực, việc phân tích tính toán và kiểm tra dễ dàng, thuận tiện. Do nhịp của các tấm sàn nhỏ, nên không đòi hỏi sử dụng bê tông mác cao, cốt thép có thể sử dụng loại A1, A2. Nhưng nhược điểm chính của loại kết cấu này khi thiết kế vượt các khẩu độ có không gian lớn là chiều cao dầm chính lớn (1/10 1/14 nhịp) và nhiều dầm phụ chia nhỏ. Điều này dẫn đến khó khăn thiết kế kiến trúc và hạn chế linh hoạt của bố trí không gian phòng, khó khăn cho việc thiết kế các đường ống kỹ thuật chạy ngang sàn 4.6.4. Kết cấu móng: Phương án kết cấu móng công trình phụ thuộc khá nhiều và địa chất công trình, kết cấu phần thân, vị trí xây dựng. Đối với dạng này kết cấu khung vách hỗn hợp và bản sàn không dầm cần hạn chế tuyệt đối khả năng xảy ra biến dạng chênh lún không đều. Do vậy phương án móng sâu bằng hạ cọc xuống nền đất phù hợp. Việc lựa chọn kết cấu cọc phù hợp cũng đem lại hiệu quả kinh tế cao. Kết cấu cọc có thể là cọc bê tông cốt thép tiết diện 300x300, hoặc cọc khoan nhồi đường kính từ 0,8 đến 1,0m, chiều sâu hạ cọc dự kiến từ 36m đến 40m. Đối với cọc khoan nhồi cho phép khả năng thi công thuận lợi, tận dụng triệt để sức chịu tải của cọc hơn, tiết kiệm đài cọc, nhưng chi phí cao. Do chiều cao công trình nằm ở ngưỡng có thể lựa chọn cả hai phương án trên. Ngoài ra khi tính toán thiết kế chi tiết sẽ căn cứ vào địa chất công trình, tính năng yêu cầu kỹ thuật và các yếu tố ảnh hưởng khác để lựa chọn phương án phù hợp hơn. 4.7. phương án thiết kế ME của công trình 4.7.1. phương án thiết kế điện Nguồn cung cấp điện: sử dụng nguồn điện trên tuyến 15 22KV trên đường QL20 , ngoài ra để dự phòng khi mất điện lưới Quốc gia, phải có một máy phát điện dự phòng khoảng 750KVA để cung cấp điện cho chiếu sáng công cộng, chữa cháy Tổng công suất của trạm biến áp là 1250KVA cung cấp điện cho toàn bộ cao ốc. cụ thể được tính toán như sau:

Phan Khương Chí Tâm | STT 36 34 Công suất tiêu thụ của mỗi m2 văn phòng dự kiến khoảng 13KW, với tổng số 7944m2 (kể cả tầng hầm), do đó công suất dự kiến cho hoạt động văn phòng là 1250KVA Hệ số công suất (cosφ) là 0,8. Dây cáp nguồn cho các hộ tiêu thụ dùng dây cáp điện do CADIVI hoặc TAYA sản xuất, loại cáp có tiết diện 2x16mm2, luồn trong ống nhựa PVC đi ngầm trong bê tông Cấp nguồn điện chính xuyên tầng tòa nhà sử dụng busway 1000A hai trục. Các tủ điện tổng đặt ở tầng hầm hoặc tầng trệt, các tủ phân phối và đường dây dẫn đến từng khu văn phòng đặt trong hộp kỹ thuật với các ngắt điện tự động (MCCB) Công suất điện tiêu thụ cho thang máy, bơm nước, chiếu sáng chung được tính bằng 15% lượng điện sinh hoạ(324KVAt: +86KVA) x 15% = 61.52 KVA Công cấp điện chiếu sáng công cộng Chiếu sáng công cộng dùng đèn cao áp SODIUM 250W. Tổng số đèn là 04 bộ, công suất là 250W x4 =1000W= 1 KW. Hệ số công suất (cosφ) là 0,6, công suất toàn phần là: 1KW / (0.6x 0.75) = 2.3KVA. Các trụ đèn được bố trí ở các góc trước sân của công trinh. Dây cáp điện cho các đèn chiếu sáng công cộng là loại ruột đồng bọc nhựa: Cu/XLPE/PVC 0.6mm2 2C luồn trong ống nhựa HDPE chôn ngầm dưới đất. Cung cấp điện cho dịch vụ công cộng: Xác định công suất trạm biến áp: - Công suất dự kiến là 1250 KVA Tính cả lượng điện tổn hao công suất 5% 4.7.2. phương án thiết kế cấp thoát nước Vật tư chủ yếu: Ống PPR D100/114 và phụ kiện; D80/90 và phụ kiện Máy bơm Q=18m3/h; H=100m. Cấp nước chữa cháy. Lượng nước dự trữ chữa cháy trong 0. Giờ là: W = 7,5 lit/s 3x3600s = 81.000 lit = 81m3 Ống sắt tráng kẽm D65/76; D80/90; D100/114 Máy bơm xăng to TOHATSU (75GS) 30HP và phụ kiện: 01 cái Hộp chữa cháy (bao gồm ống vải gai, lăng phun và van khóa đặc chủng) 4.7.3. Thoát nước a. Nước thải sinh hoạt: Qsh = 40m3/ ngày - Tuyến thoát nước sinh hoạt đucợ đi riêng và đậy đan kín để ngăn mùi - Dùng ống BTCT D200 để thoát nước sinh hoạt mạng ngoài và thoát thẳng ra tuyến thoát nướccủa đường Bình Than. Vật tư chủ yếu: Ống BTCT D200; hố ga 800 b. Thoát nước mưa Công thức: Q=q.ψ.F(l/s)

Phan Khương Chí Tâm | STT 36 35 Tuyến thoát nước mưa được đi riêng Dùng ống BTCT D300÷600 để dẫn nước mưa và dẫn thẳng ra tuyến thoát nước Bình Than Vật tư chủ yếu: ống BTCT D300; D400; D500; D600; hố ga 500, hố ga 800 Thoát nước tầng hầm dùng bơm nước ra ngoài. Số bơm 2 HP= 02 cái. 4.8. Giải pháp phòng cháy chữa cháy: Tổ chức đường giao thông, hệ thống cấp nước chữa cháy và hệ thống báo cháy trong khu vực Công trình được thiết kế với bạc chịu lửa bậc I Lối thoát nạn được thiết kế đi từ các khu vực trực tiếp ra ngoài hay qua tiền sảnh ra ngoài có lối thoát hiểm. Hệ thống báo cháy tự động được đặt tại trung tâm tòa nhà bao gồm: + Tự báo cháy trung tâm + Bảng tín hiệu các vùng + Đầu báo khói, đầu báo nhiệt và nút báo cháy khẩn cấp + Ngoài ra công trình còn được lắp đặt các thiết bị báo cháy bằng âm thanh và thiết bị liên lạc với cơ quan phòng cháy chữa cháy. Đầu báo khói, đầu báo nhiệt được lắp đặt ở các khu vực nhà để xe, công cộng khác và trong các phòng điều khiển điện, phòng điều khiển thang máy. Các hộp vòi chữa cháy được đặt ở mỗi tầng tại các sảnh cầu thang và đảm bảo cung cấp đủ nước Các họng chờ chữa cháy được bố trí bên ngoài và được nối với hệ thống đường ống chữa cháy bên trong với nguồn cấp nước. Được lắp đặt các hệ thống thông gió, hút khói ở hành lang, buông thang. Những giải pháp kỹ thuật được áp dụng… Đường ống: toàn bộ đường ống của hệ thống chữa cháy sẽ sử dụng ống sắt trãng kẽm bên ngoài sơn lớp sơn chống gỉ và lớp sơn hoàn thiện màu đỏ đảm bảo theo tiêu chuẩn PCCC 4.9. Giải pháp bảo vệ môi trường Do công trình nằm tại trung tâm thành phố, nên công tác bảo vệ môi trường trong giai đoạn xây dựng được thực hiện như sau: + Lập tấm rào che chắn công trường xây dựng + Phun nước thường xuyên trong công trường xây dựng nhàm giảm thiểu bụi. + Giảm thiểu tiếng ồn trong công tác xây dựng + Quy chuẩn áp dụng gồm: tuyển tập quy chuẩn cây dựng Việt Nam + Tiêu chuẩn thiết kế nhà cao tầng được tuân thủ gồm: Quy chuẩn tiêu chuẩn được áp dụng trong dự án tiêu chuẩn xây dựng áp dụng trong thiết kế Kiến Trúc:

Phan Khương Chí Tâm | STT 36 36 + TCVN 4319 86 nhà và công trình công cộng, nguyên tắc cơ bản để thiết kế + TCXDVN 175:2005 tiêu chuẩn, tính năng trong tòa nhà định nghĩa, phương pháp tính các chỉ số diện tích và không gian +TCXDVN 4088:1985 số liệu khí hậu dùng trong thiết kế xây dựng + TCXDVN4605:1988 kỹ thuật nhiệt kết cấu che chắn tiêu chuẩn thiết kế + TCXDVN 0276:2002 công trình công cộng nguyên tắc cơ bản để thiết kế + TCXDVN 0339:2005 tiêu chuẩn, tính năng trong tòa nhà định ngĩa phương pháp tính các chỉ số diện tích và không gian sử dụng Tiêu chuẩn xây dựng áp dụng trong thiết kế kết cấu + TCVN 2737:1995 tải trọng và tác động, tiêu chuẩn thiết kế + TCVN 356:2005 tiêu chuẩn thiết kế kết cấu bê tông và bê tông cốt thép + TCXDVN 326:2004 cọc khoan nhồi tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu + TCXDVN 375:2006 thiết kế công trình chống động đất + TCXD 205:1998 móng cọc tiêu chuẩn thiết kế + TCXD 229:1999 chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng gió Phần 1: tiêu chuẩn thực hành thiết kế và thi công (part1 code of practice for design and construction). TÀI LIỆU THAM KHẢO Sổ tay thiết kế BTCT raynols Thiết kế kết cấu BTCT, W.H. Mosley - Phân tích và thiết kế BTCT, S.S. Ray - Tiêu chuẩn xây dựng áp dungjtrong thiết kế hệ thống PCCC: + TCXDVN 2622:1978 phòng cháy chửa cháy cho nhà và công trình + TCXD 218/1998; hệ thống phát hiện cháy và báo động cháy quy định chung + TCVN 5738:1993 hệ thống báo cháy yêu cầu kỹ thuật + TCVN 5760:1993 hệ thống chữa cháy - yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt và sử dụng + TCVN 7336:2003 hệ thống spinkler tự động yêu cầu thiết kế Tiêu chuẩn NFPA: + NFPA 10: tiêu chuẩn cho bình chửa cháy sách tay + NFPA 12: tiêu chuẩn cho hệ thống chữa cháy khí CO2 + NFPA 13: lắp đặt hệ thống sprinkler NFPA 14: tiêu chuẩn lắp đặt ống và vòi chữa +cháyNFPA 16 tiêu chuẩn lắp đặt cho hệ thống sprinkler và hệ thống phun sương sử dụng bọt hoặc nước + NFPA 20: tiêu chuẩn lắp đặt trạm bơm cho hệ thống PCCC

Phan Khương Chí Tâm | STT 36 37 + NFPA 101: các tiêu chuẩn về an toàn PCCC Tiêu chuẩn xây dựng áp dụng trong thiết kế hệ thống điều hòa không khí và thông gióTiêu chuẩn Việt Nam: + VN 4088 1985; số liệu khí hậu dùng trong thiết kế xây dựng + TCVN 5687 1992: thông gió, điều tiết không khí, sưởi ấm tiêu chuẩn thiết kế + TCVN 2622 1995: phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình tiêu chuẩn thiết kế Tiêu chuẩn xây dựng áp dụng trong thiết kế hệ thống điện: + TCN 68 190:2003 thiết bị đầu cuối viễn thông yêu cầu an toàn điện + TCN 68 191/192: 2003 tương thích điện từ (EMC) thiết bị viễn thông, yêu cầu chung về phát xạ và tương thích điện từ + TCN 68 161:2006 phòng chống ảnh hưởng đường dây điện lực đến cáp thông tin + EIA/TIA 568: tiêu chuẩn về kết nối mạng Tiêu chuẩn xây dựng áp dụng cho thiết kế hệ thống cấp thoát nước + TCXDVN 4513:1988 cấp nước bên trong tiêu chuẩn thiết kế + TCXDVN 4513:1988 cấp nước bên ngoài tiêu chuẩn thiết kế + TCXDVN 4513:1988 thoát nước bên trong tiêu chuẩn thiết kế CHƯƠNG VI: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH STT KHOẢN MỤC CHI PHÍ ĐƠNVỊ DIỄN GIẢI CÁCH TÍNH KÝ HIỆU CƠ SỞ XÁC ĐỊNH THÀNH TIỀN TRƯỚC THUẾ THÀNH TIỀNTHUẾSAULƯỢNGKHỐI ĐƠN GIÁ I Chi phí bồi thường hỗ trợ, tái định cư Gbth II Chi phí xây dựng Gxd 16.606.274.000 18.266.901.400 II.1 Khối công trình m³ 4.057 3.982.000 QĐ1291/QĐBXD 16.154.974.000 17.770.471.400 II.4 Hạ tầng kỹ thuật ngoài nhà (giao thông, sân bãi, cây xanh…) m² 451 1.000.000 Tạm tính 451.300.000 496.430.000 III Chi phí thiết bị m² 845 3.250.000 Gtb QĐ1291/QĐBXD 2.746.900.000 3.021.590.000 TỔNG CPXD VÀ THIẾT BỊ 19.353.174.000 21.288.491.400 IV Chi phí quản lý dự án 2,748% (Gxd+Gtb) Gqld 531.825.222 585.007.744

Phan Khương Chí Tâm | STT 36 38 V Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng Gtv Gtv 1.852.001.906 2.037.202.096 1 Chi phí khảo sát xây dựng 2,5% chi phí xd Gtv1 09/2019/TTBXD 483.829.350 532.212.285 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,4776% (Gxd+Gtb) Gtv2 QĐ79/QĐ BXD 92.430.759 101.673.835 3 Chi phí thi thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,162% (Gxd+Gtb) Gtv3 QĐ79/QĐ BXD 31.352.142 34.487.356 4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 2,856% Gxd Gtv4 QĐ79/QĐ BXD 552.726.649 607.999.314 5 Chi phí thẩm tra thiết kế 0,2128% Gxd Gtv5 QĐ79/QĐ BXD 41.183.554 45.301.910 6 Chi phí thẩm tra dự toán xây dựng 0,2084% Gxd Gtv6 QĐ79/QĐ BXD 40.332.015 44.365.216 7 Chi phí lập HS mời thầu, đánh giá HS dự thầu tư vấn 0,1% (Gxd + Gtb) Gtv7 QĐ79/QĐ BXD 19.353.174 21.288.491 8 Chi phí lập HS mời thầu, đánh giá HS dự thầu thi công xây dựng 0,3158% Gxd Gtv8 Điều 9 Nghịsốđịnh 63/2014/ NĐ CP 52.442.613 57.686.875 9 Chi phí lập HS mời thầu, đánh giá HS dự thầu mua thiếtsắmbị 0,313% Gtb Gtv9 QĐ79/QĐ BXD 8.597.797 9.457.577 10 Chi phí giám sát khảo sát xây dựng 4,072% Gtv1 Gtv10 QĐ79/QĐ BXD 19.701.531 21.671.684 11 Chi phí giám sát thi công xây dựng 2,7694% Gxd Gtv11 QĐ79/QĐ BXD 459.894.152 505.883.567 12 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,6912% Gtb Gtv12 QĐ79/QĐ BXD 18.986.573 20.885.230 13 Chi phí đánh giá tác động trườngmôi 5 CHƯƠNG MỖI CHƯƠNG 5TR 02/2017/TTTTBTC 25.000.000 27.500.000 14 Chi phí thí nghiệm đối chứng chất lượng công trình 0,7% (Gtv11+Gtv12) 3.352.165 3.687.382 15 Chi phí đo đạc cấp đất QĐ 21/2018/ QĐ UBND 2.819.431 3.101.374 VI Chi phí khác Gkh 4.530.670.096 4.983.737.105 1 Chi phí bảo hiểm công trình 0,8% (Gxd+Gtb) 329/2016/TTBTC 154.825.392 170.307.931

Phan Khương Chí Tâm | STT 36 39 2 Chi phí kiểm toán 0,64% TMDT NĐ 99/2021/ NĐ CP 123.860.314 136.246.345 3 Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán vốn đầu tư TMDTx50%0,37425% NĐ 99/2021/ NĐ CP 3.621.511.068 3.983.662.174 4 Chi phí duyệtkiểm PCCC 0,0094%Gbth)(TMDT TT258/TTBTC 1.819.198 2.001.118 5 Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật của Cơ quan quản lý nhà nước 0,107% Gxd TT210/TTBTC 17.768.713 19.545.584 6 Chi phí thẩm tra dự toán của Cơ quan quản lý nhà nước 0,10324% Gxd TT210/TTBTC 17.144.317 18.858.749 7 Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu 0,05% (Gxd+Gtb) 63/201 4/NĐCP 9.676.587 10.644.246 8 Chi phí thẩm định dự án đầu tư 0,0147% TMDT 209/2016/TTBTC 2.844.917 3.129.408 9 Chi phí các hạng mục chung TT06/2016/TTBXD Chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công 1% (Gxd+Gldtb) Cnt TT06/2016/TTBXD 166.062.740 182.669.014 Chi phí một số công việc thuộc hạng mục chung không xác định từ khối lượng thiết kế 2,5% (Gxd+Gldtb) Ckxd TT06/2016/TTBXD 415.156.850 456.672.535 VII Chi phí dự phòng 10%(I+II+III+IV+V+VI+VII) Gdp 4.562.084.522 5.018.292.975 TỔNG CỘNG (I+II+III+IV+V+VI+VII) TMDT 50.182.929.745 55.201.222.720 TỔNG MỨC ĐẦU TƯ (làm tròn) (I+II+III+IV+V+VI+VII) TMDT 50.182.900.000 55.201.200.000 CHƯƠNG VII: HÌNH THỨC ĐẦU TƯ THỜI GIAN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ XÃ HỘI 7.1. Hình thức quản lí đầu tư

Phan Khương Chí Tâm | STT 36 40 Ban quản lí đầu tư xây dựng Tỉnh Đông Nai là chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án thông qua thành lập ban quản lý dự án là đơn vị giúp chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án, hoặc thuê một đơn vị chuyên nghiệp về quản lý dự án 7.2. Hình thức quản lí và tổ chức Quản lí công trình: Thuê đơn vị QLDA Lựa chọn nhà thầu: Theo quy định của nhà nước về đấu thầu Nghiệm thu và bàn giao công trình: sau khi công trình hoàn thành. Ban quản lí công trình có trách nhiệm tổ chức nghiệm thu theo đúng quy định hiện hành về XDCB của nhà nước và bàn giao cho UBND huyện Tân Phú quản lý, sử dụng Quyết toán dự án hoàn thành: Chủ đầu tư lập báo cáo quyết toán theo quy định của nhà nước hiện hành làm cơ sở cho chủ đầu tư trình cơ quan thẩm quyền phê duyệt quy định 7.3. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư: 7.3.1. Thời gian thực hiện dự án: Tựa chọn nhà đầu tư : quý II năm 2002 Thởi công xây dựng công trình : quí II năm 2003 Thời gian thi công hoàn thành công trình 240 ngày 7.3.2. Biện pháp huy động vốn: Nguồn vốn do ngân sách tỉnh Bắc Ninh cấp do đó phải thực hiện đúng luật xây dựng , luật ngân sách nhà nước và các luật có liên quan . thực hiện theo các nghị định , thông tư hướng dẫ của nhà nước . Chủ đầu tư sẽ vận dụng , sử dụng cơ chế và accs biện pháp thực hiện đầu tư do nhà nước đã giao quyền và trách nhiệm của chủ đầu tư . Thực hiện đúng các quy định của UBND tỉnh và sở , ban nghành ban hành - Chủ đầu tư sẽ sử dụng cơ chế , biện pháp thực hiện đầu tư sáng suốt , linh hoạt đúng quy định và mang lại nhiều hiệu quả cho đồng vốn đầu tư 7.4. Hiệu quả kinh tế- xã hội: Dự án được thực hiện không chỉ đem lại cho Huyện Tân Phú cơ sở vật chất mới và hiện đại mà còn góp phần chỉnh trang đô thị với tiện nghi hoàn chỉnh , môi trường sạch đẹp , tăng cường hệ thống cơ sở hạ tầng cho thành phố Việc đầu tư xây dựng xây mới Trường mầm non, hạng mục : Trường mầm non Phú Thanh sẽ đáp ứng được nhu cầu về giáo dục con trẻ cho con em thuộc huyện Tân Phú. Góp phần nâng cao trí thức, chất lượng giảng dạy. Tạo ra môi trường, cơ hội làm việc cho các giáo viên Mầm non.

quan đăng ký đầu tư. Lúc này UBND cấp tỉnh sẽ đưa

trương đầu tư, hay từ

Phan Khương Chí Tâm | STT 36 41 CHƯƠNG VIII: HỒ SƠ PHÁP LÝ Hồ sơ pháp lý gồm Phê duyệt quy hoạch 1/500 Sổ Quyếtđấtđịnh giao đất Chấp thuận chủ trương đầu tư Chấp thuận Phòng cháy chữa cháy, đấu nối điện nước, đường giao thông nội bộ Giấy phép xây dựng cơ sở hạ tầng cơ bản, giấy phép phần thân, phần móng đối với căn hộ căn cư Văn bản thông báo đủ điều kiện huy động vốn Thông báo bảo lãnh ngân hàng Các bước thực hiện hồ sơ pháp lý dự án xây dựng gồm: Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ cần thiết. Đem hồ sơ đến Cơ quan đăng ký đầu tư để nộp. Bước 2: Sau khi nhận hồ sơ pháp lý dự án xây dựng, cơ quan sẽ gửi hồ sơ đến cơ quan nhà nước có liên quan để lấy ý kiến. Thời gian cho giai đoạn này là trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.

đầu tư. Mọi sự từ chối đều sẽ có thông

văn bản và nêu rõ lý do CHƯƠNG IX: HỒ SƠ THIẾT KẾ BẢN VẼ CƠ SỞ (Xem trên tệp đính kèm)

từ

quyết định

Bước 3: cơ quan nhà nước có liên quan tiến hành thẩm định hồ sơ theo các nội dung thuộc phạm vi quản lý của nhà nước trong thời gian 15 ngày. Sau đó gửi lại cho cơ quan đăng ký đầu tư. - Bước 4: Trong 5 ngày làm việc tính từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan đăng ký đầu tư, cơ quan quản lý về đất đai sẽ tiến hành thực hiện bản trích lục bản đồ. Trong khi đó cơ quan quản lý về quy hoạch sẽ thu thập thông tin quy hoạch để làm cơ sở thẩm định. - Bước 5: Sau khi tổng hợp ý kiến thẩm định của nhiều cơ quan nhà nước, cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo đánh giá bộ Hồ sơ pháp lý dự án xây dựng trong thời gian 25 ngày. Và trình lên UBND cấp tỉnh. Bước 6: UBND cấp tỉnh nhận hồ sơ và báo cáo thẩm định cơ ra chủ chối báo bằng

Phan Khương Chí Tâm | STT 36 42 CÁC CÁCH TÍNH CHI PHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƯ Công trình có Gxd = 16.606.274.000 vnđ , Gtb = 2.746.900.000 Đ Tỉ => Gxd + Gtb =16.606.274.000 + 2.746.900.000= 19.353.174.000 vnđ Tra cứu cấp công trình ( thông tư 10 2019 , phụ lục 1, bảng 1.1 , mục 1.1.4 ) > công trình thuộc cấp III ) Tra cứu hệ số định mức chi phí lập báo cáo khả thi ( thông tư 16 2019 , bảng 2.2 , mục 1 công trình dân dụng định mức chi phí lập báo cáo khả thi ) Nt = Nb ���� ���� ���� ���� x ( Gt Gb) = 1.114 1.114 0.914 20 15 x (19.3 15)  Nt = 0.942% Chi phí lập dự án đầu tư xây dựng : Báo cáo khả thi Chi phí lập dự án đầu tư xây dựng = ( Gxd + Gtb) x Nt =19.353.174.000 x 0,942% = 0.182 tỷ vnđ Chi phí tư vấn thiết kế bản vẽ thi công: ( 2 bước ) Tra cứu hệ số định mức chi phí tư vấn thiết kế bản vẽ thiết kế thi công ( thông tư 16 2019 bảng 2.5 định mức chi phí thiết kế bản vẽ thi công công trình dân dụng có yêu cầu thiết kế 2 bước ) Gxd < 200 tỷ Nt = Nb���� ���� ���� ���� x ( Gt Gb) = 3.41341 295 20 10 x ( 19.3 – 10) = 5.6857 % Chi phí tư vấn thiết kế thi công = Gxd x Nt = 16.606.274.000 x 5.6857% = 9.394 tỷ Chi Phí tư vấn thẩm tra thiết kế xây dựng: Tra phụ lục 2 bảng 2.16 về định mức chi phí tư vấn thẩm tra thiết kế xây dựng Nt = Nb���� ���� ���� ���� x ( Gt Gb) = 0.2580258 0223 20 10 x ( 19.3 – 10) = 0.24295 % Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng = Gxd x Nt = 16.606.274.000 x 0.24295% = 0.040 tỷ Chi phí giám sát thi công xây dựng Tra phụ lục 2 bảng 2.21 về định mức chi phí giám sát thi công xây dựng:

Phan Khương Chí Tâm | STT 36 43 Nt = Nb ���� ���� ���� ���� x ( Gt Gb) = 3.285 3285 2853 20 10 x ( 19.3 10) = 3.09924% Chi phí giám sát thi công xây dựng: = Gxd x Nt = 16.606.274.000 x 3.09924% = 5.1467 tỷ.

Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.