http://www.tuvilyso.com
Page 1 of 69 NGUỒN GỐC TỬ - BÌNH
Tử-bình hay số Bát-tự là một khoa thuật số, căn cứ vào can chi của giờ ngày tháng năm sinh, để luận ngũ hành hơn kém và theo khí hòa mà tiên đoán vận mệnh con người. người phát minh ra khoa xem số Bát-tự là Lạc Lộc, sốnh vào đời Đường (618-907), chuyện về lý số học, tiên liệu việc như thần, người đương thời lúc bấy giờ xưng tụng gọi là Lạc-Lộc Tử, sáng tác ra bài Lạc-Lộc Tử tam mệnh tiêu tức phú. Sau đó cũng vào đời Đường, Lý-hư Trung nghiên cứu bài phú trên và cải biến thêm. Đến đời Ngũ-đại (907-960), Từ Cư-Dịch, tự Tử-Bình, thường xưng là Bồng-Lai Tẩu, quê ở Đông-Hải, ẩn ở núi Hoa-Sơn cùng với Lã Đồng-Tân, tu tâm dưỡng khí theo đạo thần tiên, rất giỏi về khoa tinh mệnh, bình chú bài Lạc-Lộc Tử tam mệnh tiêu phú gọi là Lạc-Lộc Tử tiêu tức phú chú 2 quyển, diễn giải hết lại thuật coi Bát-tự của Lạc-Lộc Tử, nên đời sau tôn ông làm tổ sư của khoa Bát-tự và gọi môn coi Bát-tự là Tử-Bình. Đời Tống (960-1279), Từ-Đạo-Hồng đem thuật này truyền bá cho mọi người ở GiangNam. Dần dần cho đến ngày nay, khắp nơi ở Trung-Hoa quần chúng đều thích và biết xem số Tử-Bình. ÂM DƯƠNG I. ĐỊNH NGHĨA. Âm dương là 2 yếu tố quan trọng trong cuộc sinh thành tiến hóa của muôn vật. Ý nghĩa tuy trái ngược nhau, nhưng trong sự sinh hóa, âm dương luôn dung hòa lẫn nhau, tương giao cùng nhau, bỗ túc lẫn nhau, liên kết với nhau rất mật thiết. II. PHÂN LOẠI. Âm dương là lưỡng nghi, sẽ phân ra làm 4 gọi là tứ tượng. Thiếu-dương: khí dương còn non Thái-dương: khí dương cang cực Thiếu-âm: khí âm mới sinh Thái âm: khí âm dầy đặc Hình vẽ III. ĐẶC TÍNH. Dương: Động, nóng, sáng, trong, nhẹ nổi lên trên, khô ráo, cứng, mạnh, tiến di ra, đến mau lẹ, mờ; số lẻ, nam, ngày, trời, mặt trời, hỏa, bên tay trái thuộc dương. Âm: Tĩnh, lạnh, tối, đục, nặng chìm xuống dưới, ẩm ướt, mềm, yếu, lùi trở lại, đến chậm chạp, đóng; số chẵn, nữ, đất, đêm, mặt trăng, thủy, bên tay phải thuộc âm. IV. TÍNH TÌNH. D ương: Bất khuất, nóng nẩy, vui vẻ, bướng bĩnh, ngang ngược, quang minh chính đại, khảng khái, hào hiệp, có lông từ thiện, thích hoạt động, ít suy xét, giữ vững lập trường, quyết định mau chóng, làm cái gì cũng hay quá đáng. Âm: Chịu đựng, mềm mỏng, lo sầu, nhịn nhụt, nhút nhát, tiêu nhân, dối trá nhỏ nhen, a dua, nịnh hót, trục lợi, thích an nhàn, hay nghĩ ngợi, không có định kiến, thay đổi ý kiến luôn, quyết định chậm chạp, làm cái gì cũng rụt rè sợ hãi. Âm dương phối hợp điều hòa: quân tử, thuần hậu, cư xử đứng đắn, hành động cân nhắc điều hòa.