Tiêu đề: Động Tĩnh Công Thức Hữu Thường Theo Giờ I. Phép Thành Lập Chánh Tượng: ( CHÁNH QUÁI ) Muốn tìm Chánh Tượng, ta phải biết Số Lý của Năm, Tháng, Ngày, Giờ tính theo Âm Lịch và Số Lý thứ tự của 8 Tượng Đơn. Sau đó, lập thành Tiên Tượng, Hậu Tượng và tính Hào động theo công thức. 1. Số Lý thứ tự:
Của Năm và Giờ:
Tý số 1, Sửu số 2, Dần số 3, Mão hay Mẹo số 4, Thìn số 5, Tị số 6, Ngọ số 7, Mùi số 8, Thân số 9, Dậu số 10, Tuất số 11, Hợi số 12. Như năm Tý số 1 - năm Thân số 9 - năm Sửu số 2 v..v... Còn giờ tính theo đài phát thanh truyền hình và chia ra như sau : ( Theo cũ ) ( Theo cũ ) Giờ Tý từ 00g đến 02g khuya. 11-01 . Giờ Ngọ từ 12g đến 02 trưa. 11-01 Giờ Sửu từ 02g đến 04g sáng. 01-03. Giờ Mùi từ 02g đến 04 chiều. 11-01 Giờ Dần từ 04g đến 06g sáng. 03-05. Giờ Thân từ 04g đến 06 tối. 11-01 Giờ Mão từ 06g đến 08g sáng. 05-07. Giờ Dậu từ 06g đến 08 tối. 11-01 Giờ Thìn từ 08g đến 10g sáng. 07-09. Giờ Tuất từ 08g đến 10 tối. 11-01 Giờ Tị từ 10g đến 12g Trưa. 09-11. Giờ Hợi từ 10g đến 12 khuya. 11-01
Của Tháng và Ngày:
Tháng và ngày Âm lịch nào thì số Lý thứ tự giống với Tháng và Ngày đó. Thí dụ: Ngày Rằm số 15, Tháng 7 số 7, v...v...
Của 8 Tượng Đơn: là Số Lý Truy Nguyên.
Số Lý này có được là do Phép Truy Nguyên ngược một cách tuần tự và trật tự ( Dịch Nghịch Số dã ) từ KIỀN là cái đã THÀNH ( NHƯ ) về đến KHÔN là lúc chưa THÀNH ( HƯ ).