Nay mình xin giới thiệt phần ngữ pháp tiếng Nhật N2 dành cho các bạn đang học cao cấp tiếng Nhật hoặc ôn tập ngữ pháp để thi chứng chỉ tiếng Nhật JLPT N2
Ngữ pháp N2 tiếng Nhật 6.~にあたる~: Tương ứng với, tức là, trùng với, trong, tại Giải thích: Dùng khi thể hiện một sự vật / sự việc tương ứng, giống với, trùng với hoặc tương đương với một sự vật / sự việc khác Dùng thể hiện một cách nghiêm trang một tình huống, dịp, thời điểm đặc biệt nào đó Ví dụ: 1キロは1000メートルに当たる。 1km tương đương 1000 mét 今日はテトは日曜日にあたる。 Năm nay tết trùng vào chủ nhật 他人を指さづのは失礼にあたる。 Chỉ tay vào người khác là thất lễ đó Chú ý: Thường dùng trong trường hợp định nghĩa, giải thích 7.~いがいの~(以外の) : Ngoài ra…thì, khác Giải thích: Dùng để diễn đạt ngoài ý đang nói đến thì còn tồn tại những cái khác nữa Dùng để biểu thị một điều, việc khác Ví dụ: この以外で/にもっといい辞書はありませんか。 Ngoài cuốn này ra còn cuốn từ điển nào tốt hơn không かれは日本語以外の外国語は全く知らない。 Ngoài tiếng Nhật ra thì anh ấy hoàn toàn không biết tiếng nước ngoài 私以外の誰もがそれを知っています。 Ngoài tôi ra thì ai cũng biết chuyện đó 8.~というわけではない~: Không c ó nghĩa là~ Ví dụ: このレストランはいつも満員だが、だからといって特においしいというわけではない。 Nhà hàng này lúc nào cũng đông khách, nhưng điều đó không có nghĩa là đặc biệt ngon 今日は学校へ行く気がしない。雨だから行きたくないというわけではない。