躍來越愛你來越愛你

Page 1

躍來越愛妳 ngày càng yêu em 新移民組團隊 編著


跳躍身份 跨越距離 新住民認識與愛的入門課

躍來越愛妳 ngày càng yêu em

新移民組團隊 編著



前言

lời tựa 這是一本探討新移民生活的電子書。我們分成了買賣婚姻、勞資問題、歧視以及民社 群幾個部分。買賣婚姻部分,我們想了解新移民女性為了想讓在越南的家庭過更好的生 活,飄洋過海來台灣,有時候也因簽證問題一年可能回家不到兩次,這些犧牲卻換來了 「被買來」的標籤,從越南辛苦到台灣,為什麼還要被冠上這種稱號?我們想從勞資及歧 視問題中了解,發生這些狀況時,新移民女性該何去何從,該如何尋找到適當管道?而新 移民來臺後,又是如何重新找到屬於他們自己的生活圈?於是我們首先找到了Tram Doan 阿姨,試著想要得到一些答案。殊不知Tram Doan阿姨比我們想像中的還要沈默寡言,問 不出個什麼所以然。 在絕望的時候找到了Huệ như阿姨,她跟我們分享了許多生活上發生過的事,也回答 了我們許多疑問。由於一開始的呈現方式只是想要訴說一位新移民女性的故事而已,但礙 於第一位受訪者的回答不足以讓我們發揮;而第二位受訪者的生活又與第一位大有不同, 於是我們產生出了以對比呈現多數及少數新移民生活的方式。而我們的書名叫做「躍來越 愛妳」,希望可以透過這本書讓大家更了解躍躍欲試來臺生活的越南新移民。


đây là một quyển sách điện tử nói về cuộc sống hàng ngày của cư dân mới đến từ nước ngoài.chúng mình chia thành mấy bộ phận : mua bán hôn nhân , vấn đề về tiền công lao động , kỳ thị và cộng đồng di dân . đối với mua bán hôn nhân , chúng mình muốn tìm hiểu về khi mấy cô di dân vì muốn cho gia đình ở việt nam có cuộc sống tốt đẹp hơn nên đến đài loan làm việc, nhiều khi còn vì vấn đề visa nên một năm không về nhà được mấy lần ,sự hy sinh này nhưng bị thây thế bằng câu nói “người đã bị mua đến đây” , vất vả từ việt nam đến đài loan , tại sao lại phải bị đánh giá bằng những câu nói này ? chúng mình cũng muốn tìm hiểu về vấn đề về tiền công lao động và kỳ thị , những cô di dân này tìm cách chính đáng nhất để phấn đấu và bảo vệ quyền lợi của họ ? và sau khi di dân đến đài loan , lại dùng cách nào để tìm lại khu sinh hoạt của chính mình ?


目錄

Mục lục

前言.........................................04 登場人物介紹..........................08 1

故事前導..................................12

2

原生家庭..................................14

3

買賣婚姻..................................16


4

工作與崎視...............................26

5

移民社群與政府措施................34

6

對台灣的看法與文化差異........38 結尾..........................................40 參考資料...................................44


登場人物 nhân vật

Tram Doan (香簪阿姨) 年齡:36歲 學歷:高中畢業 出生地:越南胡志明市 小時候經濟普通,25歲遠嫁來台,對原生家庭也很孝順,不時寄錢回越南幫 助家裡。為人老實,安分守己。個性獨來獨往,少與朋友交流。與丈夫感情 不錯,目前因工作與丈夫分居,與姐姐在台北作美甲。


蕙如阿姨)

Huệ như (

年齡:43歲 學歷:國中畢業 出生地:越南薄寮省

小時候家中經濟不佳,看到家人辛苦養家,10歲學會煮飯,16歲開始工作賺錢, 極為孝順。為了更能幫助家中經濟,19歲遠嫁來台,個性內向、善良,只想自己 工作養家,但夫家認為他會拐錢,而對他極其不友善,最後婚姻以離婚收場。現 已二婚,在新北市開美甲店,與丈夫和孩子過著幸福的日子。


登場人物 nhân vật

鷹頭貓 年齡:1.9歲 學歷:大學在學中 出生地:臺灣大學椰林大道某棵樹上 學識淵博的知識小精靈,目前修習衣若蘭教授的臺灣女性人物群像通識課程,因 對新移民的買賣婚姻、工作、歧視、移民社群以及政府措施有興趣,也多有關 注,因此在這本書裡,他會不時出現,介紹對以上議題的內容以及想法,帶領讀 者進入更深層次的思考。



故事前導 Dẫn truyện


兩個阿姨在公園相遇

Hai dì gặp nhau trong công viên

香:誒小姐!你的東西掉了。

Doan: Này, cô ơi! Nội dung của bạn đã bị rơi.

蕙:謝謝,誒你的口音好像不是台灣人誒。

Huệ: Cảm ơn bạn, giọng của bạn có vẻ không phải là tiếng Đài Loan.

香:歐對啊,我是越南人!

Doan: Ồ đúng , tôi là người Việt Nam!

蕙:這麼巧,我也來自越南,你為什麼會來台灣?

Huệ: Thật trùng hợp, tôi cũng đến từ Việt Nam, tại sao bạn lại đến Đài Loan?

香:結婚所以就來台灣了,你呢?

Doan: Tôi đến Đài Loan vì đã kết hôn, còn bạn thì sao?

蕙:為了要幫家裡賺錢,所以嫁來台灣了....

Huệ: Để giúp gia đình kiếm tiền, tôi đã kết đến đây.…


原生家庭

Gia đình ban đầu


蕙:欸~你以前住在越南哪裡呀?我以前在薄寮,小時候沒有高速公路,胡志明市下去要開8小時的 車,現在交通比較方便還是要6小時,我們那裡很偏僻。

Huệ: a ~ Trước đây bạn sống ở Việt Nam đâu? Tôi từng ở Bạc Liêu, hồi nhỏ chưa có đường cao tốc, đi ô tô mất 8 tiếng, giờ giao thông thuận tiện hơn, còn 6 tiếng nữa, chỗ nhà tôi xa đấm.

香:我也和你一樣在南越,但我在你北邊,胡志明市,那時候交通真的不方便,但跟你相比我們胡志明 市在市中心好一些。 Doan: Mình cũng ở miền Nam như bạn, nhưng mình ở ngoài bắc hên bạn ở thành phố Hồ Chí Minh, lúc đó giao thông bất tiện thật, nhưng so với bạn thì thành phố Hồ Chí Minh tốt hơn. .

蕙:對阿對阿,小時候阿,我都要幫忙種田,十歲我就會生火、煮米了。我除了幫忙家裡就是跟哥哥們 在一起,小孩問起童年的時候,我只能回答:「我沒有童年,小時候家裡很辛苦的」 Huệ: đúng, thuở nhỏ thì mình phải giúp việc nông nghiệp, mười tuổi thì biết được nhóm lửa nấu cơm. Ngoài việc làm trong gia đình, tôi dành thời gian với anh em, con trẻ hỏi về tuổi thơ mình, tôi chỉ có thể trả lời: "Tôi không có tuổi thơ, và gia đình rất khó khăn khi tôi còn nhỏ."

香:這樣啊,說到家裡,我的大姊也和我一樣來台灣,我們感情很好,她呀人很好也很老實,我現在的 老公就是他介紹的。 Doan: Dậy à, nói về quê, chị cả của tôi cũng đến Đài Loan như tôi, chúng tôi có quan hệ rất tốt, cô đà người trung thực, người chồng hiện tại của tôi là do chị ấy giới thiệu.

蕙:哇這樣好棒啊!

Huệ: Ồ điều đó thật tuyệt!


買賣婚姻

Mua bán hôn nhân


香:哎呀沒有什麼棒不棒的啦,我甚至不知道為什麼我老公要和我結婚。我大姊介紹他給我之後,我們 在越南為了處理結婚的是只見了五、六次面就結婚了。你呢?是怎麼來台灣的? Doan:Đâu có gì tốt hay xấu, tôi thậm chí không biết tại sao chồng tôi muốn lấy tôi. Sau khi chị tôi giới thiệu anh ấy với tôi, chúng tôi chỉ gặp nhau năm sáu lần để làm đám cưới ở Việt Nam. Còn bạn thì sao? Bạn đã đến Đài Loan như thế nào?

蕙:哎我就是想為了讓家裡好過一點啊。那時候聽說嫁來台灣是不錯的選擇。有一天我媽媽突然問我願 不願意假去台灣幫忙家裡經濟,然後有仲介會帶我去胡志明市。結果一個禮拜後我媽媽反悔不讓我去 了,不過那時候我覺得家裡就剩我能幫忙了,還是決定要過來。哎那時候太急了啊,根本沒考慮到未來 的老公到底好不好就一股腦地向賭博一樣嫁過來了。 Huệ: à tôi chỉ muốn làm cho gia đình cảm thấy tốt hơn. Lúc đó tôi nghe nói lấy chồng Đài Loan là một lựa chọn tốt. Một ngày mẹ tôi bất ngờ hỏi tôi có muốn xin nghỉ phép sang Đài Loan để phụ giúp kinh tế cho gia đình hay không, sau đó một đại lý sẽ đưa tôi vào thành phố Hồ Chí Minh. Kết quả là mẹ tôi hối hận vì không cho tôi đi một tuần sau đó, nhưng lúc đó tôi cảm thấy chỉ có một mình tôi ở nhà giúp đỡ nên quyết định đến. Này, lúc đó tôi cũng vội vàng, còn chưa tính đến chuyện chồng tương lai của mình có tốt hay không nên mới lấy chồng như một con bạc.

香:結果呢?賭輸還是賭贏了

Doan: Thì kết quả là thắng hay thua dậy?

蕙:結果嫁來之後,夫家不讓我工作、婆婆又防備著我。我從來都沒想過要從他們那裡拿任何一毛錢, 我只想自己工作養家。 Huệ: Kết quả là sau khi tôi kết hôn, gia đình chồng không cho tôi đi làm, và mẹ chồng tôi đề phòng tôi. Tôi chưa bao giờ nghĩ đến việc lấy bất cứ xu nào từ họ, tôi chỉ muốn làm việc và hỗ trợ gia đình.


議題討論

thảo luận chủ đề

大 , 貓 頭 鷹 是 我 ! 好 哈囉大家 Huệ 麼 什 為 , 想 一 想 以 家可 在 ? 呢 境 處 的 樣 這 到 như會遇 我 說 說 來 先 我 , 時 同 你們想的 的看法!

小精靈時間 買賣婚姻

我們可以發現新移民們幾乎都會選擇了社會地位、 經濟條件較自己好的男性作為結婚對象,而在臺灣 又是一個強調父權的國家,因此若要和男性擁有相 同的平等地位幾乎是不可能,也很難跟其他的家庭 成員平起平坐,再加上社會對種族、性別、階級有 著多重歧視,實在很難讓新移民女性擁有獨立自主 的地位。


然而,剛嫁入臺灣的新移民女性,需要迫切地瞭解當地生活習慣,又 碰上飲食文化的差異,思鄉情愁湧上心頭,再加上語言隔閡,使得新 移民的人際溝通受到阻礙,這種挫敗讓新移民們喘不過氣來,在展開 新生活時也變得更加困難。

而當我們用「我們」和「他們」來區隔兩個不同 群體時,就會把人們分們別類,用不同的態度去 對待。而在跨國婚姻中,社會常把女性視為非我 族類,將這種婚姻簡化成為買賣婚姻,貶低、隱 含、扭曲著新移民的價值,認為是「他們」在危 害「我們」的社會環境。


買賣婚姻

Mua bán hôn nhân


香:蛤怎麼這樣,後來有解決嗎?

Doan: Tại sao dậy ,sau đó có giải pháp không?

蕙:後來沒有比較好,他甚至家暴我,之後就離婚了。後來才又遇到現在這個老公。

Huệ: Sau này cũng không khá hơn, anh ta còn bạo hành tôi, rồi mới ly hôn. sau đó tôi gặp lại chồng tôi.

香:咦,那這個老公也是仲介介紹的嗎?

Doan: Này chồng cũng là do đại nhân giới thiệu à?

蕙:是我朋友覺得我工作辛苦,介紹給我認識的。不過那時我因為前段婚姻的陰影,不想再結一次婚, 只想跟他當朋友。但後來我媽媽生病走了,他就跟我求婚。我就想說媽媽去世了,我想要結婚有一個 家,就答應了。阿後來也是想說我老公沒有小孩,就有心軟幫他生了一個。 Huệ: là một người bạn của tôi, người nghĩ rằng tôi đang làm việc chăm chỉ và đã giới thiệu tôi với tôi. Nhưng lúc đó, vì cái bóng của cuộc hôn nhân trước, tôi không muốn kết hôn lần nữa, tôi chỉ muốn làm bạn với anh ấy. Nhưng sau đó mẹ tôi bị bệnh và qua đời, anh ấy đã cầu hôn tôi. Tôi chỉ muốn nói rằng mẹ tôi đã mất, tôi muốn kết hôn và có một gia đình, vì vậy tôi đã đồng ý. À sau này cũng muốn nói chồng mình không có con nên mủi lòng và đỡ đẻ cho 1 đứa.


議題討論

thảo luận chủ đề

小精靈時間 買賣婚姻

一想到像Huệ như和Tram Doan這樣的越南新娘,不知道 你們有沒有聽說過一種說法,是這些越南新娘大部分都是被 買來的。其實這樣對他們來說是不公平的!如果我們從「社 會交換理論」的觀點切入,他的核心認為,個人總是力求從 與他人的交往中獲取最大回報,因此人們願意與有能力提供 同等社會資源的伴侶結婚,因此婚姻的本質確實存在交換的 意涵,不論是本國婚姻或者跨國皆是如此,所以強調跨國婚 姻是買賣的婚姻,是一種不公平的說法喔!


另外,也許很多人都會覺得,新移民來到台灣,是一種被迫的 選擇,就如同Huệ như,是「被迫」來台賺錢幫助家裡的。 但換個方向去想,其實他們是有經過審慎思考,而不是百分之 百被迫的。

怎麼說呢?有研究顯示,臺灣郎在國 際經濟體系中相較而言是較為優渥的。 大多數的女性都渴望往一個「相對優 勢」的文化去靠攏,因此新移民飄洋過 海來臺是為了圓他們的夢想。而且啊~ 也有研究顯示印尼新娘其實是用理性的 態度去看待婚姻,並不是外人所想的無 助啊、受害者啊等等負面的觀點;而菲 律賓的女性則是認為架來臺灣後,日後 的經濟會有比較多的保障。學者也說, 這些飄洋過海來臺的新移民們,是抱持 著一種「尋求新生活」的態度,自主且 有意識的選擇嫁來臺灣。因此我們也可 以說,新移民們是經過審慎思考才決定 要來臺,並不是非理性、被迫選擇的這 種刻板印象。


原生家庭

Gia đình ban đầu


蕙:哎都是我在講,阿你呢,在越南的時候有沒有男朋友啊?

Huệ: Này, toàn đà tôi nói, còn bạn thì sao, khi ở Việt Nam đã có bạn trai không?

香:沒有耶,我也沒有喜歡的人,你呢?

Doan: Không, rồi cũng không có ai thích, còn bạn thì sao?

蕙:我以前工作有被一個跑船的男生追,十幾歲的時候想要知道愛是什麼感覺,我們就在一起了,我們互相喜歡,我阿姨、表 妹也都很喜歡他喔,可惜阿...我舅舅不同意,說那個男生爸爸有小三,怕那個男生有樣學樣,但他已經說要來我家提親了...

Huệ: Tôi đã từng bị đuổi bởi một cậu bé đang lái thuyền tại nơi làm việc. Khi còn là một thiếu niên, tôi muốn biết cảm giác tình yêu là như thế nào. Chúng tôi đã ở bên nhau. Chúng tôi thích nhau. Dì và chị họ của tôi cũng thích anh ấy, nhưng Tiếc quá. .. Bác tôi không đồng ý, nói bố thằng bé có nhân tình, sợ thằng bé làm theo, nhưng ông đã nói sẽ đến nhà tôi cầu hôn ...

香:蛤,那你們後來呢?

Doan: Rồi sau đó sao dậy?

蕙:後來啊,在他來我家提親前,就到胡志明市去了,那時候啊通訊不好,也來不及知會他,我也沒有再跟他說過一句話。

Huệ:Sau đó, trước khi anh ấy đến nhà tôi cầu hôn, anh ấy đã vào TP.HCM, lúc đó liên lạc không tốt, báo tin cho anh ấy thì đã muộn, tôi không nói một lời nào với anh ấy.

香:原來如此...我有點好奇,家庭、工作和愛情,妳會怎麼排序呢?我自己是覺得三個都一樣重要啦~

Doan: Tôi hiểu rồi ... Tôi hơi tò mò, bạn sẽ xếp hạng gia đình, công việc và tình yêu như thế nào? Tôi nghĩ rằng cả ba đều quan trọng như nhau.

蕙:恩...我覺得家庭和工作一樣重要,愛情放最後吧,現在有了家庭,自己也要努力賺錢,不過...我不會為了家庭放棄工作,小 時候很窮阿,吃苦吃怕了,現在工作很累,但想到家庭就比較開心~ Huệ: Ừ thì ... tôi nghĩ gia đình cũng quan trọng như công việc, hãy để tình cảm bền vững, giờ đã có gia đình rồi thì phải cố gắng kiếm tiền nhưng ... tôi sẽ không từ bỏ công việc của mình vì gia đình. Giờ làm việc mệt lắm, nhưng nghĩ đến gia đình khiến mình vui hơn ~


工作與歧視

Công việc và phân biệt


香:誒那妳現在做甚麼阿?我大姊做美甲,所以我也跟著做,現在在台北工作。

Doan: bạn đang làm gì bây giờ? Chị cả của tôi làm móng tay, vì vậy tôi làm theo ,hiện đang làm việc ở Đài Bắc.

蕙:好巧喔!我也是耶,我是在新北開店。不過我從小就很喜歡美甲,女生嘛,總是愛漂亮,雖然錢賺不多,但我很喜歡也 可以邊上班邊帶小孩,就自己開美甲店了。以前我跟我老公一起開便當店,後來店收起來,他去工廠上班。我兒子五個月的 時候,我覺得在家很無聊,就去我姐姐的美甲店幫忙,但小孩還小,所以我又去工廠上班,但要照顧小孩所以我不加班,老 闆就對我臉色不太好。

Huệ: trùng hợp quá! Tôi cũng vậy, tôi mở cửa hàng ở Tân Bắc. Tuy nhiên, từ nhỏ tôi đã luôn thích làm móng, con gái thì ai cũng thích làm đẹp, tuy không kiếm được nhiều tiền nhưng tôi rất thích, vừa có thể chăm con vừa đi làm nên tôi mở tiệm nail của riêng tôi. Tôi từng cùng chồng mở một cửa hàng cơm hộp, nhưng khi cửa hàng đóng cửa, anh ấy đã đi làm trong nhà máy. Khi con trai tôi được 5 tháng tuổi, tôi thấy chán ở nhà nên đến tiệm làm móng của chị gái tôi để làm giúp, nhưng con còn nhỏ nên tôi lại đi làm trong nhà máy, nhưng tôi phải chăm sóc. con, vì vậy tôi đã không làm thêm giờ, và ông chủ đã cho tôi một cái nhìn tồi tệ.

香:原來阿,聽妳這樣好辛苦啊!妳去工廠工作有沒有遇到什麼事情啊?

Doan: Dậy à, nge chuyện bạn khổ quá, bạn có gặp phải điều gì khi đi làm trong nhà máy không?

蕙:我在工廠真的覺得好不公平!組長一直罵我們,明明能好好說的...但很奇怪他不會罵台灣員工,都罵我們外籍的,而且 阿,我的工作量比其他人多,但只能忍著做,不敢反抗...

Huệ: Tôi thực sự cảm thấy quá bất công trong nhà máy! Trưởng nhóm suốt ngày mắng chúng tôi, rõ ràng là anh ấy nói cũng được ... nhưng rất lạ là anh ấy sẽ không mắng nhân viên Đài Loan, lại mắng chúng tôi là người nước ngoài, hơn nữa khối lượng công việc của tôi nhiều hơn những người khác, nhưng tôi có thể chỉ biết chịu đựng mà không dám nổi dậy ...

香:明明都是工作領薪水,憑什麼我們要這樣被對待!

Doan: Rõ ràng là họ đều làm việc và được trả lương, tại sao chúng ta phải bị đối xử như thế này!


議題討論

thảo luận chủ đề

小精靈時間 工作與勞資

哈囉大家!聽到Huệ như的故事真的為他們感到不 平,明明認真工作,卻受到差別對待!大家有關注過 新移民的工作問題嗎?研究顯示來台的新移民丈夫多 為台灣的農工階級或是弱勢族群,因此她們需外出工 作養家,但卻面臨各種限制。早期外配工作需申請工 作證,是由雇主提出申請,但雇主嫌麻煩幾乎都不願 代為申請。


然而,多次民間團體的倡議後,現今就業服務法第51條規定「外籍 新娘」獲准居留者可逕向中央主管機關申請工作許可,雖相較於過去 方便許多,但她們多居住於農村或都市邊陲,這些訊息不易得知,且 因語言問題,常需其另一半及家人告知才能得知相關訊息,但她們的 配偶可能也屬弱勢族群,資訊取得更加不易。

此外,關於Huệ như說到的 同工不同酬,新移民女性的確 很容易受到此剝削...根據研 究,部分雇主有聘請新移民女 性的意願,因他們普遍認為新 移民女性有語言上的問題,相 較於本國勞工更刻苦耐勞且好 管理,除此之外,她們多不熟 悉我國勞基法,若雇主有相關 違法事項,新移民也不會主動 求助、檢舉,以上種種原因造 成新移民低工資、同工不同酬 的窘境。


工作與歧視

Công việc và phân biệt


香:不過,除了工作上,好像很多姊妹也會受到歧視,我自己是很少跟客人講話啦,安安靜靜做好自 己的事,所以我不太有感覺。 Doan: nhừng mà ngoại trừ mấy chuyện trên công việc ra , vẫn còn nhiều bạn bị kì thị lắm ạ , mình thì ít nói chuyện với khách lắm , im lặng làm việc của mình , nên không cảm thấy vậy ạ .

蕙:我就有碰到過,像是說:「你們越南妹來台灣很多做karaoke店的,很敢玩啊!」但其實也有台 灣人做阿,而且說不定人家有苦衷,自己或家人有欠債,需要賺比較多錢,雖然我沒有做過,但我不 會看不起她們,每個人有自己的選擇嘛! Huệ: mình thì có gặp qua nè , giống như là : (mấy cô gái việt nam đến đài loan làm việc thì đa số vào làm karaoke thôi , biết chơi lắm mà! ) nhưng karaoke cũng có nhiều người đài loan làm vậy , với lại có thể người ta có rắc rối gì hoạc gia đình có thiếu nợ nên cần kiếm nhiều tiền thôi , tuy là mình chưa làm qua karaoke , nhưng mình sẽ không khinh thường mấy người đó đâu ạ ,tại vì mỗi người có lựa chọn riêng mà !

香:是阿!不能隨便看不起人!

Doan: đúng rồi ! đâu có được khinh thường người ta như thế !


議題討論

thảo luận chủ đề

小精靈時間 歧視

關於Tram Doan和Huệ như提及的歧視問題,我和大家 來講講吧!2016年前的國籍法就有對新移民的歧視問題, 像是要求外配提供「財力證明」,什麼意思呢?就是申請 歸化的外籍配偶需達到一定門檻的財力,但實際上那項標 準許多台灣人也不一定符合。 此外,目前針對外配來台設有境外面談制度,外交部針對 印尼、菲律賓、越南等21個國家有特別的跨國婚姻規定, 要求其在來台前需進行面談,以確認「婚姻真實性」。


此項制度除了21國的選定標準 模糊,有種族歧視的嫌疑,且 目的是預防「假結婚」和「人 口販運」,但實際執行時,卻 是問極其私密的問題,若答的 不好或不一致,申請就可能被 拒絕,實在是太不合理了!

除了政策和制度,日常生活中也 可以感受到對她們的不友善,像 是Huệ như提到她自己遭受言 語、態度的歧視。但也有像 Tram Doan說沒有感受到歧視 的情況,在現今社會,可能是政 策宣導又或者是隨著時間新移民 來台人數增加,對於新移民的歧 視不那麼顯著,又或者,變成了 「微歧視」,是指言語、行為或 許並非出於惡意,但可能對聽者 與該族群造成傷害,除了會加深 對於該族群的刻板印象,也容易 使該族群感到自卑,或是認為如 果自己不符合該形象,就沒資格 成為該族群的一份子。目前微歧 視多關注在國際生、原住民,但 新移民可能也有相同的問題,值 得我們探討。


移民社群與政府措施 Cộng đồng và biện pháp


香:不過你自己一個人來到台灣,又遇到那麼多挫折...真的很不容易耶。我當初還有大姊可以教我中文,你是怎麼學會的呀? Doan: nhưng mà bạn đến đài loan một thân một mình, còn gặp nhiều chuyện ấm ức như vậy thực sự là không dễ dàng. lúc đó mình còn có chị cả dạy mình tiếng trung, mà bạn học tiếng trung kiểu gì vậy ạ ?

蕙:以前我前夫家都不讓我接觸社會,所以覺得很痛苦,後來知道基隆國小有開設給新住民的中文課程,就跟朋友一起去報 名了。老師還有問過我要不要學電腦,但我那時候覺得自己不需要所以就沒去了... Huệ: hồi sưa thì gia đình chồng cũ không cho em tiếp xúc với xã hội, em cảm thấy khó khăn lắm , nhưng sau đó khi em biết đến 「trường tiểu học Keelung」có tổ chức một buổi dạy tiếng trung cho 「cư dân mới đến từ nước ngoài 」thì em rủ bạn đi tham gia rồi . thầy cô giáo còn hỏi em có muốn học vi tính không , nhưng em cảm thấy mình không cần dùng đến nên không học ạ...

香:其實台灣政府或民間有不少辦給我們新移民的活動耶...只是我一直以來都沒有參加過 Doan: thật ra chính phủ đài loan hoạc dân gian cũng có tổ chức nhiều hoạt động cho 「cư dân mới đến từ nước ngoài 」 đó...nhưng mình chưa bao giờ tham gia qua

蕙:對阿!我去學美甲也是政府提供的課程,其實多參加這些很好的,還能多認識一些人呢

Huệ:đúng vậy ! mình đi học làm nail cũng là buổi học do chính phủ sắp xếp đó , tham gia mấy hoạt động này cũng vui ,còn làm quen được với nhiều bạn mới nữa

香:我在台灣好像都沒有什麼特別親近的人,我通常都只做好自己的事,不會去主動和別人講話

Doan: nghĩ lại mình hình như không có người nào quen biết hoạc thân thiện ở đài loan hết đó , bình thường mình toàn chăm chỉ làm việc của mình , không chủ động giao tiếp với người khác

蕙:我在台灣有一群十幾年的好姊妹,通常都是一個介紹一個認識的,有什麼難過的事互相分享就會感覺好一點,下一次也 介紹給你認識吧! Huệ: mình có quen mấy chị em ở đài loan đã mười mấy năm rồi nè , đa số là quen từng người thôi, có chuyện gì buồn thì còn chia sẻ với nhau được, có gì lần sau mình giới thiệu cho bạn làm quen nhé !


議題討論

thảo luận chủ đề

很多新移民來台灣都會遇到不少的困 擾,其中語言不通往往是最大的難題, 而就業問題也是眾多困難中的其中一 項,不過其實近年來政府或是民間團體 都有研擬各項制度或是舉辦一些活動讓 新移民們更能融入社會,讓我們一起來 看看吧!

小精靈時間 移民社群

以台北市為例,台北市政府在各行政區的國小以及國 中都有開設成人基本教育研習班,依據學員的程度及 需求從基本的國語、數學、生活等小學內容,到簡化 過後的國中專業學科都有相應的課程。民間也有眾多 組織致力於新移民語言學習的服務,像是台灣新住民 家庭成長協會就有招募志工為新住民子女提供一對一 的教學,希望能夠搭建跨文化的溝通橋樑。


另外不知道大家有沒有注意到,就像蕙如阿姨跟香簪阿姨一樣,很多新住 民女性都會選擇美容業或是餐飲業來工作。依據移民署2018年的資料,新 移民希望參與的職業訓練第一名是餐飲廚藝類,第二名就是美容業。政府 與民間也同樣的創辦了多項課程供新移民學習,無論是要創業或是找工作 都有相應的管道跟進修課,其中蕙如阿姨就有參加由桃園市保養品製作調 配行銷從業人員職業工會開的美甲美睫SPA美容班,不僅是免費上課的, 新住民符合資格還可以再拿最高4萬2875元的福利津貼,讓更多新住民都 能無後顧之憂的學習一技之長。 除了以上提到的語言以及職業培訓之 外,政府也有輔導新移民參與駕駛考 照班以及多語考照的措施,在近三次 的新住民生活需求調查(每五年調查一 次)中,不論是汽車或是機車駕照的持 有率皆有顯著的提升,每次調查都平 均提升每百人十人左右。

:雖然政府已有提供不少 的資源,但也還是有不 少新移民沒有接觸到相 關資訊。新住民們的聽 說能力都優於讀寫,所 以未來在提供各種服務 時時如果能將書面的說 明透過聲音以及影像的 方式傳遞,相信可能會 達到更好的宣傳效果, 讓新移民更加地融入到 我們的社會!


對台看法與文化差異

Nhận thức và khác biệt văn hóa


蕙:來台灣這麼久了,會發現台灣跟越南還是有很多不同的地方...像是吃的,因為我們越南都是用魚露,台灣是用醬油 嘛...所以我都覺得台灣炒的菜沒有味道,根本吃不下去,台灣的越南菜也都沒有很正統,不過其實越南以前很辛苦,台 灣吃得比較好... Huệ: đến đài loan lâu năm vậy rồi , mình phát hiện đài loan và việt nam vẫn có nhiều sự khác biệt lăm...giống như thói quen trên đồ ăn ,tại vì việt nam toàn là dùng nước mắm, đài loan toàn dùng nước tương...nên mình thấy đồ ăn đài loan rất là lạ miệng,ăn không vô ạ ,món ăn việt ở đài loan cũng không có chính thống lắm , nhưng hồi sưa việt nam cũng cực khổ lăm , đài loan ăn tốt hơn...

香:而且台灣的健保是真的很好,我會想要在台灣養老,也覺得台灣是我的家了 Doan: với lại 健保 của đài loan rất tốt ,làm mình muốn dưỡng lão ở đài loan luôn đó , cũng thấy đài loan giống như quê hương của mình luôn rồi

蕙:真的嗎!我還是覺得我一輩子都是越南人,而且其實現在來台灣找工作不一定划算了,現在台灣跟越南的工資已經比 較接近了,再加上仲介費跟房租,其實如果可以的話我不會想要來台灣了,太辛苦了!我會想要就在越南接婚生子,不 然就是去別的國家看看。 Huệ: thật hả trời ! mình vẫn nghĩ mình cả đời là người việt , với lại bây giờ đến đài loan tìm việt làm cũng không 划算 lắm ,bây giờ tiền lương của đài loan và việt nam cũng gần tương đương nhau, còn phải cộng thêm phí cơ quan và tiền thuê nhà,nếu được thì mình cũng không muốn đến đài loan nữa ,quá cực luôn ! mình muốn lấy chồng đẻ con ở việt nam luôn, chứ không đi quốc gia khác xem tình hình cũng được

蕙:而且現在女生在越南的地位也比較高了,以前男生都在家裡喝酒,還可能會打女生,但是現在因為女生越來越多自 己工作賺錢的,也比較獨立,男生就不太會再打人了。 Huệ: với lại bây giờ địa vị của con gái ở việt nam cũng cao hơn rồi , hồi xưa con trai toàn ở nhà uống rượu,có thể còn bạo hành con gái nữa , nhưng giờ nhiều con gái càng ngày càng độc lập, biết kiếm tiền cho bản thân, con trai bây giờ cũng ít đánh con gái rồi


結尾

Phần kết


香:聽你跟我講完這些,我突然好想吃越南菜喔! Doan: nghe bạn kể về mấy thứ này , tự nhiên thèm ăn món việt quá ! 蕙:不然我們加個zalo,之後有空來我家一起煮魚露味很重的越南菜吃! : chứ không chúng mình add zalo đi,mai mốt rảnh thì có gì qua nhà mình nấu món việt mà mùi nước mắm nồng nặc mà ăn ! 香:好啊! Doan: ô kê eee ! 蕙:抱歉不能再跟你多聊了,我美甲店還有預約的客人等著我呢! : xin lỗi em nha , mình không nói chuyện với em được nữa , quán nail của mình còn khách đang đợi kìa! 香:你這麼自立自強,真是越南女性地位升高的最佳代表呢!那我們下次見! Doan: bạn độc lập như vậy , đúng là đại diện cho “địa vị con gái trên xã hội đã nâng cao “ ! hẹn gặp lại nha !



感謝您的閱讀 cảm ơn vì đã đọc

希望翻開本書的讀者有所收穫,也祝願新移民群體健康平安 Tôi hy vọng rằng những độc giả mở cuốn sách này sẽ thu được điều gì đó, và tôi cũng cầu chúc cho nhóm di dân mới sức khỏe và an toàn


參考資料 tư liệu

朱道凱譯(民91)Z.Bauman原著,社會學動動腦,臺北:群學。

周業謙、周光淦譯(民87)D.Jary, & J.Jary原著,社會學辭典,臺北:城邦。 王宏仁(民90)社會階層化下的婚姻移民與國內勞動市場:以越南新娘為例,臺灣社會研界期刊,41,99~127。 邱琡雯(民92)性別與移動:日本與臺灣的亞洲新娘,臺北:時英。 朱玉玲(民91)澎湖縣外籍新娘生活經驗之探討,國立嘉義大學家庭教育研究所碩士論文。 夏曉鵑(民86)女性身體的貿易-臺灣/印尼新娘貿易的階級、族群關係與性別分析,騷動,4,10~21。 劉美芳(民90)跨國婚姻中菲籍女子的生命述說,高雄醫學大學護理學研究所碩士論文。

鄭雅雯(民89)南洋過臺灣:東南雅外籍新娘在臺婚姻與生活探究-以臺南市為例,國立東華大學族群關係與文化研究所碩士論文。 吳美雲(民90)識字教育作為一個「賦權」運動:以「外籍新娘生活適應輔導班」為例探討,世新大學社會發展研究所碩士論文。 夏曉鵑(民93)從全球化新女性移民人權反思多元文化政策,網氏/罔市女性電子報。 楊君仁(民100)新移民的勞動、權利與法制,巨流,84-86。 李芷涵(民110)歧視還是把關?荒謬的「境外面談」 新住民的艱難婚姻路,四方報。 黃延華(民109)在台越、印、泰、緬、柬女性白領階級歧視認知與因應之道,國立暨南國際大學東南亞學系碩士在職專班學位論文。 楊浩然(民110)疫情是種族歧視的一面照妖鏡:新住民與新二代面臨的困境與臺灣社會應有的省思,人文與社會科學簡訊22卷3期。 移民事務組‧移民輔導科(民109)107年新住民生活需求調查報告。 李秀珠(民94)嵌入、扭曲、覺知與行動-善用社會網路的越南籍跨國婚姻女性,社區發展期刊,110期。




書名:躍來越愛妳 ngày càng yêu em 作者: 台灣女性人物群像課程新移民組 文字組 前導劇情/買賣婚姻/結語:黃亞倫 原生家庭/勞資問題/歧視:陳佩妏 文 化 差 異 / 移 民 社 群:黃之詒 美編組 編輯/排版/封面設計:康學容 人物形象設計/ 插圖:金宜萱 背景照片修編:陳玟綺 翻譯組 越語文本翻譯:康學容 翻譯協助:鄧俊傑



Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.