Dương Nữ Khánh Lê Buổi 1: BÀI 1: OXI – OZON
FF IC IA L
A. OXI: I. Điều chế oxi: 1. Điều chế oxi bằng phương pháp phân hủy nhiệt các hợp chất chứa oxi: - Trộn đều tinh thể kali clorat nghiền nhỏ với mangan dioxit, cho vào ống nghiệm chịu nhiệt, khô. Thu khí oxi bằng phương pháp đẩy nước. Trước khi ngừng đun phải tháo ống dẫn khí ra khỏi ống nghiệm rồi mới tắt đèn, tránh để nước tràn vào trong ống dẫn khí. 2KCl + 3O2↑
2KClO3
Ơ
N
O
II. Tính chất của oxi: 1. Sự cháy của các chất: lưu huỳnh, nến trong oxi: a) Dùng thìa kim loại lấy một ít lưu huỳnh đốt cháy trên đèn cồn, ngọn lửa có màu xanh. Đưa lưu huỳnh đang cháy dở vào một lọ chứa oxi, ngọn lửa cháy sáng hơn, mạnh hơn.
Y
N
H
S + O2 SO2↑ b) Dùng thìa kim loại lấy một ít nến đốt cháy trên đèn cồn, ngọn lửa có màu vàng. Đưa nến đang cháy dở vào một lọ chứa oxi, ngọn lửa cháy sáng hơn, mạnh hơn. O2
nCO2↑ + (n+1)H2O
U
CnH2n+2 +
D
ẠY
KÈ
M
Q
B. OZON: 2. Điều chế ozon bằng phương pháp hóa học: a) Bỏ vào bình cầu có nhánh 3g muối (NH4)2S2O8 và rót vào phễu nhỏ giọt khoảng 10ml dung dịch H2SO4 đặc. Mở khóa phễu nhỏ giọt cho axit từ từ chảy xuống đồng thời đun nhẹ bình cầu có nhánh. Trong dung dịch trong bình cầu có sủi bọt khí.
- Đưa dòng khí ozon lội qua ống nghiệm chứa dung dịch KI, dung dịch chuyển sang màu vàng do I2 tan trong nước. O3 + KI → O2↑ + I2 + KOH b) Sục khí ozon qua ống nghiệm đựng dd chàm, dung dịch bị mất màu. - Sục khí ozon qua ống nghiệm đựng dd MnSO4, dung dịch chuyển sang màu vàng nâu, không thấy kết tủa do nồng độ ban đầu của MnSO4 loãng. O3 + MnSO4 → MnO2↓ + O2↑ 1