Nghiên cứu địa bạ triều nguyễn quảng ngãi (nxb đại học quốc gia 2010) nguyễn đình đầu, 321 trang

Page 1

Ñoâi lôøi rieâng veà Quaûng Ngaõ Ngaõi Caùc naêm 2011 vaø naêm 2012 tôùi ñaây laø nhöõng thôøi ñieåm kyû nieäm troïng ñaïi cuûa tænh Quaûng Ngaõi. Naêm 2011 kyû nieäm 540 naêm vua Leâ Thaùnh Toâng cho tröïc trò ñaát Coå Luõy vaø ñoåi teân laø phuû Tö Ngaõi (1471). Naêm 2012 kyû nieäm 610 naêm xöù Coå Luõy (ñòa baøn Quaûng Ngaõi ngaøy nay) thuoäc veà baûn ñoà Ñaïi Vieät (1402). Naêm 2012 cuõng kyû nieäm 410 naêm, Nguyeãn Hoaøng ñoåi phuû Tö Ngaõi thaønh phuû Quaûng Ngaõi (1602). Töø naêm 1832 ñeán nay - töùc gaàn 180 naêm qua - lieân tuïc ñöôïc meänh danh laø tænh Quaûng Ngaõi, ñôn vò haønh chính lôùn tröïc thuoäc trieàu ñình vaø trung öông. Coù nghieân cöùu kyõ söu taäp ñòa baï traán Quaûng Ngaõi thieát laäp töø gaàn 200 naêm nay (1813), ta môùi hieåu ñöôïc phaàn naøo tính chaát ñaëc thuø cuûa ñaát ñai, xaõ thoân vaø con ngöôøi Quaûng Ngaõi. Ñaát ñai thì caèn coãi, nhöng xaõ thoân phaân boá hôïp lyù vaø con ngöôøi raát bieát “kheùo aên thì no, kheùo co thì aám“. Quaûng Ngaõi giöõ phaàn laõnh thoå laøm xöông soáng cuûa caû nöôùc vaø ñaõ saûn sinh nhöõng con daân xuaát saéc ñeå xaây döïng vaø baûo veä toå quoác Vieät Nam. Cho neân, trong taäp saùch naøy, chuùng toâi coù ghi theâm hai ñoaïn nhoû: Moät soá thaéng caûnh Quaûng Ngaõi (tieác laø chöa noùi ñeán vònh Dung Quaát) vaø Caùc nhaân vaät Quaûng Ngaõi xöa (Buøi Taù Haân, Leâ Vaên Duyeät, Tröông Ñaêng Queá, Nguyeãn Baù Nghi, Voõ Duy Thaønh) laø caùc nhaân vaät ñaõ ñoùng nhöõng vai troø lòch söû khaù quyeát ñònh trong thôøi caän ñaïi ôû nöôùc ta. Kính mong quyù ñoäc giaû chæ ra nhöõng sai nhaàm vaø thieáu soùt cuûa taäp saùch Nghieân cöùu ñòa baï Quaûng Ngaõi naøy, ñeå soaïn giaû ñöôïc hoïc hoûi theâm vaø kòp söûa chöõa cho laàn taùi baûn sau neáu coù dòp. Xin thaønh thöïc caûm ôn. TP. Hoà Chí Minh, cuoái thu naêm 1999 vaø ñaàu xuaân naêm 2010 NGUYEÃN ÑÌNH ÑAÀU

5


6


Lôøi giôùi thieäu Traûi qua maáy ngaøn naêm, nöôùc ta vaãn laø moät xöù noâng nghieäp vaø laáy xaõ thoân laøm ñôn vò cô sôû. Tôùi ñaàu theá kyû XIX, cöông vöïc nöôùc ta môùi oån ñònh vaø thoáng nhaát veà maët haønh chính suoát töø aûi Nam Quan tôùi muõi Caø Mau, goàm khoaûng 18.000 laøng vôùi caùc teân goïi khaùc nhau nhö xaõ, thoân, phöôøng, giaùp, ñieåm, aáp, laân, trang, traïi, man, saùch... Laøng nöôùc gaén boù xöông thòt vôùi nhau, vì nöôùc laø thaân theå, coøn laøng laø chi theå. Caû laøng vaø nöôùc ñeàu soáng chuû yeáu baèng ngheà troàng luùa nöôùc. Cho neân, hai vaán ñeà noâng nghieäp vaø xaõ thoân laø voâ cuøng quan troïng ñoái vôùi söï toàn vong vaø lôùn maïnh cuûa daân toäc ta. Chuùng ta caàn tìm hieåu nhöõng vaán ñeà aáy moät caùch saâu saéc vaø toaøn dieän, khoâng chæ ñeå oân coá tri taân, maø coøn nhaèm muïc ñích goùp phaàn xaây döïng moät chieán löôïc phaùt trieån haøi hoøa cho khaép nöôùc vaø moãi ngöôøi daân, töø theå chaát ñeán tinh thaàn, töø thaønh thò ñeán thoân queâ. Nhöng döïa treân nhöõng söû lieäu, nhöõng tö lieäu naøo ñeå coù theå nghieân cöùu ñeà taøi ñoù cho nghieâm tuùc, khaùch quan vaø khoa hoïc? May maén thay, sau bao tang thöông khoùi löûa, löu tröõ trieàu ñình Hueá coøn baûo toàn ñöôïc 10.044 taäp ñòa baï, goàm khoaûng 16.000 quyeån cho 16.000 xaõ thoân trong toång soá 18.000 xaõ thoân toaøn quoác ñöông thôøi (coù leõ moät hai ngaøn quyeån ñaõ bò thaát laïc hoaëc moái moït tieâu huûy). Ñaây laø nhöõng taøi lieäu vieát tay, khoâng in aán, neáu maát laø maát haún. Trong kho taøng di saûn vaên hoùa vaø lòch söû Haùn Noâm, söu taäp ñòa baï laø phaàn ñoà soä nhaát coøn löu laïi. Neáu boä Hoäi ñieån söï leä keå haøng ngaøn trang, boä Ñaïi Nam thöïc luïc keå haøng vaïn trang, thì boä söu taäp Ñòa baï phaûi keå haøng trieäu trang. Laïi nöõa, caùc boä söû ñòa chính yeáu nhö Thöïc luïc, Hoäi ñieån, Vieät söû (Khaâm ñònh Vieät söû thoâng giaùm cöông muïc), Nhaát thoáng (Ñaïi Nam nhaát thoáng chí)... ñaõ ñöôïc in aán thaønh nhieàu baûn, maát baûn naøy coøn baûn khaùc. Cho neân nhöõng taøi lieäu vieát tay nhö Chaâu baûn hoaëc Ñòa baï thì caøng caàn phaûi baûo veä kyõ löôõng hôn. Baûo veä ñaây khoâng coù nghóa laø boù chaët roài chaát vaøo kho (laøm theá, vi khuaån cuõng seõ ñuïc muûn ra heát), maø phaûi caáp toác ñem ra kieåm keâ, ghi phieáu, nhaân baûn vaø nghieân cöùu. Neáu chöa kòp xaây kho hay nhaân baûn, thì cuõng neân ñeå caùc nhaø nghieân cöùu tieáp tuïc hoaëc

7


tieán haønh ngay nhöõng coâng trình tìm hieåu ñaát nöôùc vaø con ngöôøi Vieät Nam qua nhöõng tö lieäu cô baûn ñoù, vì ngöôøi ñoïc ñöôïc Haùn Noâm vaø vaên baûn coå khoâng coøn bao nhieâu. Caùc nhaø nghieân cöùu söû Vieät Nam trong cuõng nhö ngoaøi nöôùc luoân ñaùnh giaù cao phaàn tö lieäu meänh danh Chaâu baûn bao goàm taát caû nhöõng sôù taáu coù ghi lôøi pheâ baèng son cuûa nhaø vua. Ñieàu ñoù raát chí lyù. Caùc boä söû ñòa cuûa trieàu Nguyeãn ñeàu caên cöù treân taøi lieäu Chaâu baûn naøy. Tieác thay, Chaâu baûn chæ coøn löu giöõ ñöôïc 1 phaàn 5, nghóa laø coøn 602 taäp treân toång soá khoaûng 3000 taäp (theo saép xeáp naêm 1942). Moãi taäp Chaâu baûn daøy ñoä 500 tôø, töùc 1.000 trang; toång coäng soá trang cuûa 602 taäp coøn laïi cuõng ñaõ leân tôùi soá 602.000 trang giaáy baûn vieát chöõ chaân phöông raát ñeïp. Trong khoaûng 1.200.000 trang bò maát, chaéc coù nhöõng vaên baûn troïng yeáu lieân quan ñeán moïi lónh vöïc kinh teá, vaên hoùa, xaõ hoäi vaø chính trò ñoái noäi cuõng nhö ñoái ngoaïi cuûa trieàu ñình Hueá. Ngöôøi ta thaáy thieáu ñaëc bieät nhöõng vaên baûn noùi tôùi saùch löôïc choáng Phaùp (suoát töø naêm 1858 ñeán 1885), saùch löôïc ñoái phoù vôùi Trung Hoa, vaø caû nhöõng baûn trieàu traàn canh taân cuûa Nguyeãn Tröôøng Toä (nay môùi thu thaäp laïi ñöôïc moät phaàn), cuøng nhieàu vaên baûn quan troïng khaùc. Nhöõng maát maùt treân khoâng coù gì thay theá ñöôïc. Thaät ñaùng tieác! Troïng toäi naøy chæ coøn ñoå treân ñaàu chieán tranh, moái moït vaø - khoâng chöøng - moät soá keû ñaùnh caép voâ danh nöõa. Coøn veà söu taäp Ñòa baï, haàu nhö bò boû queân vaø khoâng ñöôïc ñaùnh giaù cao laém. Ngöôøi ta chæ noùi mô hoà laø tröôùc theá chieán thöù hai, trong Taøng Thö Laâu ôû Hueá coù chaát ñoáng nhieàu soå ruoäng ñaát (goïi chung laø Ñieàn boä) ñang bò moái moït laøm hö naùt. Töø khi Nhaät ñaûo chính thaùng 31945 ñeán luùc kyù keát Hieäp ñònh Geneøve 1954, khoâng ai noùi ñeán soá phaän cuûa söu taäp Ñòa baï. Chính trong thôøi gian naøy, Chaâu baûn bò huûy hoaïi vaø ñaùnh caép. Sau ñoù, treân phaàn coøn laïi, nhaø nghieân cöùu Traàn Kinh Hoøa ñaõ laøm ñöôïc hai baûn Muïc luïc Chaâu baûn: thôøi Gia Long vaø thôøi Minh Maïng. Naêm 1959, ngöôøi ta chuyeån toaøn boä Vaên khoá hoaøng trieàu töø Hueá vaøo Ñaø Laït goàm caû boán phaàn: Chaâu baûn, Ñòa baï, Moäc baûn vaø Thö vieän ngöï laõm. Taïi ñaây, moät soá coâng taùc kieåm keâ, leân danh muïc vaø daäp baûn ñaõ ñöôïc thöïc hieän khaù toát. Ñeán thaùng 3-1975, Vaên khoá hoaøng trieàu ñöôïc ñöa voäi vaõ veà Saøi Goøn, ngoaïi tröø phaàn moäc baûn goàm khoaûng 42.000 taám khaéc chöõ treân goã thò hay goã mít. ***

8


Töø ñoù, nhaø söû hoïc Nguyeãn Ñình Ñaàu môùi coù ñieàu kieän ñi saâu vaøo coâng trình nghieân cöùu söu taäp Ñòa baï vó ñaïi vaø phöùc taïp naøy. Vó ñaïi vì toaøn boä söu taäp goàm treân moät trieäu trang vieát chöõ Haùn keøm theâm ñòa danh Noâm. Phöùc taïp vì moãi quyeån trong soá 16.000 quyeån Ñòa baï laø do moät nho só taû baï coù nhöõng neùt vieát khaùc nhau vaø do moãi ñòa phöông coù nhöõng ñaëc ñieåm ruoäng ñaát rieâng bieät. Caùi vó ñaïi vaø phöùc taïp aáy ñaõ laøm naûn loøng nhieàu nhaø nghieân cöùu, nhieàu vieän khoa hoïc trong cuõng nhö ngoaøi nöôùc. Coøn nhôù ngaøy 15 thaùng 12 naêm 1986 taïi Trung taâm Löu tröõ Quoác gia (17 Leâ Duaån, Quaän I, TP.Hoà Chí Minh), toâi raát vui möøng vaø vinh döï chuû trì moät buoåi thoâng baùo khoa hoïc ñeå nghe anh baïn giaø trình baøy keát quaû nghieân cöùu Ñòa baï Nam Kyø luïc tænh. Ai ngôø töø nhieàu naêm tröôùc, anh ñaõ aâm thaàm ñem heát coâng söùc vaø phöông tieän ñi saâu vaøo lónh vöïc nghieân cöùu vöøa khoâ khan vöøa baïc beõo naøy, nhöng cuõng cöïc kyø ích lôïi cho chuùng ta vaø mai sau. Tröôùc heát, anh phaân bieät minh baïch hai soå Ñòa baï vaø Ñieàn baï khaùc nhau theá naøo: Ñòa baï laø soå moâ taû vaø ghi nhaän quyeàn sôû höõu töøng maûnh ruoäng ñaát, coøn Ñieàn baï chæ laø soå tính thueá. Ñòa baï laøm moät laàn khi ño ñaïc, Ñieàn baï thì moãi naêm laøm moät laàn. Dieän tích ruoäng ñaát ghi theo maãu saøo thöôùc taác. Nhaø Nguyeãn ñaõ laáy laïi thöôùc ño ruoäng (ñieàn xích) cuûa trieàu Leâ laøm chuaån. Töø naêm 1978, anh ñaõ coâng boá nhöõng bieåu ñònh chuaån ño ñong caân ñeám cuûa ta xöa vôùi söï chuyeån ñoåi theo heä thoáng meùt (treân taïp chí Nghieân cöùu Kinh teá hoïc Haø Noäi), ngoõ haàu laøm cô sôû ñònh löôïng cho vieäc nghieân cöùu Ñòa baï vaø, noùi chung, cho nhöõng gì coù lieân quan ôû thôøi ñaïi maø heä thoáng meùt chöa ñöôïc söû duïng. Ñeán nay, haàu nhö caùc nhaø nghieân cöùu Vieät Nam trong vaø ngoaøi nöôùc ñeàu chaáp nhaän nhöõng bieåu ñoù. Coâng cuoäc ñaïc ñieàn vaø laäp Ñòa baï cho toaøn theå 18.000 xaõ thoân phaûi laøm suoát 31 naêm, töø naêm 1805 ñeán naêm 1836, môùi hoaøn thaønh. Neáu xeáp ñöùng caùc soå Ñòa baï saùt chaët nhau, thì phaûi ñeå treân ngaên keä daøi tôùi 100 meùt. Neáu traûi daøi töøng tôø saùt nhau thì toaøn boä söu taäp daøi gaàn 300 km. Sau khi ñöôïc trang bò khaù ñaày ñuû nhöõng kieán thöùc cô baûn veà lòch söû vaø ñòa lyù Vieät Nam xöa, con moït saùch Nguyeãn Ñình Ñaàu ñaùng thöông ñaõ boø ñöôïc treân 200 km, töùc ñaõ töø Haø Tieân ra tôùi Thaêng Long roài. Nhöõng thaønh quaû cuûa coâng trình nghieân cöùu ñoà soä naøy laø raát ñaùng keå, caû veà löôïng laãn chaát: moät boä saùch Nghieân cöùu

9


Ñòa baï - töøng tænh moät - daøy treân moät vaïn trang seõ ñöôïc xuaát baûn, vaø moät soá vaán ñeà quan troïng lieân heä tôùi toaøn xaõ hoäi Vieät Nam truyeàn thoáng seõ ñöôïc neâu leân vaø lyù giaûi. Qua soá lieäu chaéc chaén vaø cuï theå cuûa Ñòa baï, ngöôøi ta bieát ñöôïc nhieàu ñieàu boå ích: - Coù theå veõ laïi böùc sô ñoà veà cô caáu söû duïng ñaát ñai, treân toaøn quoác cuõng nhö moãi ñòa phöông. Coù theå tính ñöôïc tyû leä giöõa dieän tích canh taùc vôùi dieän tích cö truù vaø moä ñòa (ngöôøi xöa raát troïng nghóa trang vaø nôi cö truù ñeå an cö laïc nghieäp). Seõ thaáy roõ ñòa baøn hai huyeän Thoï Xöông vaø Vónh Thuaän thuoäc phuû Hoaøi Ñöùc (Haø Noäi) cuõng nhö hai huyeän Bình Döông vaø Taân Long thuoäc phuû Taân Bình (Gia Ñònh) ñaõ coù möùc ñoâ thò hoùa khaù cao, vì ôû ñaây coù nhieàu phoá thò vaø daân cö thoå hôn ruoäng ñaát canh taùc. - Caùc dieän tích cuûa cô caáu caây troàng seõ cho ta bieát möùc soáng vaø neáp soáng cuûa daân ta xöa: ruoäng luùa (coù theå tính bình quaân ñaàu ngöôøi) nhieàu hôn ñaát troàng. Ta seõ thaáy treân caùc baõi phuø sa vuøng ñoàng baèng soâng Hoàng coù nhieàu daâu, laáy laù nuoâi taèm. Trong ñoàng baèng soâng Cöûu Long coù nhieàu vöôøn cau baït ngaøn. Treân ñòa baøn Hoùc Moân coù 18 thoân vöôøn traàu. ÔÛ Haø Tieân coù nhieàu vöôøn tieâu... - Cô caáu sôû höõu ruoäng ñaát xöa coù leõ laø phaàn maø taùc giaû ñaõ daønh nhieàu coâng söùc ñeå moâ taû vaø phaân tích baèng caùc baûng thoáng keâ chi tieát. Caùc hình thöùc sôû höõu goàm coù: Quan ñieàn quan thoå laø nhöõng loaïi ruoäng ñaát thuoäc sôû höõu Nhaø nöôùc vaø do quan chöùc quaûn lyù, nhö tòch ñieàn, quan xaù thoå, quaân traïi thoå, quan traïi ñieàn, quan ñoàn ñieàn, quan tieâu vieân... Ñoái vôùi moãi loaïi ruoäng ñaát ñoù, quan chöùc quaûn lyù theo nhöõng quy cheá maø trieàu ñình ñaõ ñònh rieâng cho moãi loaïi. Töïu trung veà maët söû duïng, thöôøng chia laøm hai phaàn: phaàn coâng duïng nhö quan xaù thoå vaø phaàn daân duïng nhö quan traïi ñieàn. Phaàn coâng duïng thì ít maø phaàn daân duïng thì nhieàu. Song daân duïng thì phaûi ñoùng thueá, thueá naøy cao hôn thueá caùc loaïi coâng ñieàn coâng thoå hay tö ñieàn tö thoå. Coâng ñieàn coâng thoå laø nhöõng loaïi ruoäng ñaát thuoäc sôû höõu Nhaø nöôùc vaø ñeå cho xaõ thoân quaûn lyù theo quy ñònh cuûa trieàu ñình nhö caùch chia ra khaåu phaàn vaø thôøi gian phaân chia laïi. Moät phaàn coâng ñieàn öu tieân daønh cho ngöôøi trong laøng phaûi ñi lính, goïi laø löông ñieàn. ÔÛ Ñaøng Ngoaøi, thueá ñaùnh treân ngöôøi söû duïng coâng ñieàn coâng

10


thoå cao hôn thueá tö ñieàn tö thoå. Töø giöõa theá kyû XIX, thueá coâng tö ñieàn thoå nhö nhau. Trong thôøi gian laäp Ñòa baï, caùc tænh Nam Kyø coù khoaûng treân 8% coâng ñieàn coâng thoå, caùc tænh mieàn Trung coù khoaûng 35% coâng ñieàn coâng thoå, caùc tænh mieàn Baéc coù khoaûng 30% coâng ñieàn coâng thoå. Ngöôøi xöa muoán laáy coâng ñieàn ñeå cheá ngöï tö ñieàn, muoán cho ai cuõng coù ruoäng caøy caáy, ñeå khoûi laøm löu daân xieâu baït. Voâ hình trung theá laø ngaên chaën neàn saûn xuaát haøng hoùa vaø neàn kinh teá thò tröôøng. Tö ñieàn tö thoå laø nhöõng ruoäng ñaát thuoäc quyeàn sôû höõu vaø söû duïng cuûa tö nhaân. Trong Ñòa baï, moãi sôû ruoäng ñaát ñeàu ghi roõ dieän tích bao nhieâu, töù caän theá naøo, söû duïng vaøo vieäc gì, troàng luùa hay thöù caây naøo, thuoäc quyeàn sôû höõu cuûa ai, teân gì (ngöôøi trong xaõ goïi laø phaân canh, ngöôøi ngoaøi xaõ goïi laø phuï canh). Moãi muïc ghi nhö vaäy ñöôïc coi nhö moät “baèng khoaùn“ chöùng minh quyeàn sôû höõu. Trong 16.000 quyeån Ñòa baï ñaõ ghi ít nhaát 1 trieäu teân sôû höõu chuû (chæ nhöõng xaõ thoân naøo coù toaøn coâng ñieàn coâng thoå môùi khoâng coù sôû höõu chuû). Moãi chuùng ta ngaøy nay, neáu truy cöùu kyõ Ñòa baï, theá naøo cuõng thaáy teân caùc cuï cao taèng toå cuûa mình. Veà phöông dieän gia phaû hoïc, Ñòa baï cuõng laø moät kho tö lieäu voâ cuøng quyù giaù. Qua nghieân cöùu Ñòa baï, chuùng ta cuõng thaáy nam nöõ bình quyeàn trong vieäc sôû höõu ruoäng ñaát: moãi khi cha meï chia saûn nghieäp cho con, bao giôø cuõng chia ñoàng ñeàu cho caû nam laãn nöõ, chia ñeàu ñeán töøng phaàn ruoäng ñaát, chæ tröø moät sôû laøm ruoäng höông hoûa ñeå cho con tröôûng. Trung bình, phuï nöõ laøm chuû khoaûng 20% - 30% tö ñieàn tö thoå. Ñoù laø moät tyû leä raát cao ñoái vôùi caû theá giôùi vaøo thôøi ñoù, thôøi cuûa troïng nam khinh nöõ. Noùi chung, tyû leä sôû höõu ruoäng ñaát raát caùch bieät nhau: ngöôøi coù 1 hay 2 thöôùc ñaát (moãi thöôùc ñaát laø neàn moät nhaø choøi) beân caïnh nhöõng ngöôøi coù haøng traêm haøng ngaøn maãu ruoäng, ñuùng laø thaúng caùnh coø bay. Tyû leä caùch bieät nhau xa nhaát laø ôû Nam Kyø luïc tænh. Cheá ñoä coâng ñieàn nhaèm muïc ñích san baèng phaàn naøo söï caùch bieät ñoù. Nhôø coù khoái löôïng lôùn, cheá ñoä coâng ñieàn ôû mieàn Trung ñaõ bình quaân hoùa vieäc söû duïng ruoäng ñaát raát höõu hieäu. Nhöõng ruoäng ñaát do taäp theå laøm chuû nhö ruoäng nhaø chuøa, ruoäng gia toäc, ruoäng haøng giaùp, baûn xaõ ñieàn (mieàn Nam goïi boån thoân ñieàn)... ñeàu laø haïng tö ñieàn, vì khoâng thuoäc sôû höõu nhaø nöôùc. Mieàn Baéc coù nhieàu ruoäng ñaát thuoäc taäp theå, ñoù laø baûn xaõ ñieàn, yeán laõo

11


ñieàn, coâ quaû ñieàn, tö vaên ñieàn, ñoàng moân ñieàn, v.v... Mieàn Nam coù ít boån thoân ñieàn, song nhieàu chuøa coù haøng traêm maãu ruoäng ñeå “töï taêng ñoàng canh“. Trong khi leân danh muïc caùc chuû ruoäng ñaát, taùc giaû ñaõ chuù yù tôùi caùc doøng hoï. Nhö ôû moät tænh nhoû Haø Tieân xöa, soá hoï ñaõ leân tôùi treân moät traêm. Ñòa baï cho bieát khoâng coù moät doøng hoï naøo ñoäc quyeàn chieám höõu ruoäng ñaát (ngoaïi tröø nhöõng laøng chæ coù moät hoï - tröôøng hôïp caùc soùc Mieân - hay moät sôû höõu chuû). Trong 20 tænh ñaõ nghieân cöùu, tình hình sôû höõu cuûa caùc doøng hoï ñeàu nhö vaäy, thaät ñuùng laø “khoâng ai giaøu ba hoï, khoâng ai khoù ba ñôøi“. Cho ñeán nay, moät soá hoïc giaû thöôøng suy dieãn: taàng lôùp quan laïi vaø toång lyù laø nhöõng keû chieám höõu ruoäng ñaát nhieàu nhaát. Qua nghieân cöùu Ñòa baï, taùc giaû ñaõ ñính chính laïi quan nieäm sai nhaàm ñoù baèng nhöõng baûng thoáng keâ chi tieát töøng teân quan laïi vaø toång lyù vôùi soá ruoäng ñaát sôû höõu cuûa hoï. Thoáng keâ cho bieát: rieâng huyeän Bình Döông (nay laø ñòa baøn TP. Hoà Chí Minh) coù 368 quan laïi vaø toång lyù, thì 272 ngöôøi (gaàn 74%) khoâng coù ñaát caém duøi, 86 ngöôøi coù töø 1 saøo ñeán döôùi 10 maãu, chæ coù 9 ngöôøi coù treân 10 maãu, ngöôøi coù nhieàu nhaát laø thoân tröôûng Traàn Vaên Ñaïo ôû Bình Khaùnh (Caàn Giôø, TP.Hoà Chí Minh) coù treân 61 maãu. Leâ Vaên Duyeät coù treân 50 maãu, nhöng sau khi cheát vaø bò xöû aùn thì bò tòch thu vaø chuyeån vaøo haïng coâng ñieàn cho daân laøng chia nhau canh taùc. Trong khi ñoù, con soá phuù noâng raát ñoâng ñuùc, nhieàu ngöôøi coù haøng traêm maãu ruoäng, thaäm chí moät soá ñaïi ñieàn chuû coù treân caû nghìn maãu ruoäng. Söû ñaõ keát toäi nhöõng teân “cöôøng haøo aùc baù chieám coâng vi tö, caäy maïnh baù chieám” ruoäng ñaát cuûa baø con, song ñoù laø nhöõng teân khoâng ra maët laøm toång lyù maø chæ aån naáp trong caùc hoäi ñoàng kyø muïc hay ban hoäi teà. Toång lyù thöôøng laø con chaùu hay tay sai cuûa hoï. Toùm laïi, qua nghieân cöùu Ñòa baï, xaõ hoäi truyeàn thoáng Vieät Nam xöa vaãn haønh xöû theo baäc thang giaù trò Só, Noâng, Coâng, Thöông. Coù theå noùi nhaø nghieân cöùu Nguyeãn Ñình Ñaàu ñaõ phaùt hieän ra trong söu taäp Ñòa baï toaøn quoác chæ rieâng coù Bình Ñònh ñöôïc laøm Ñòa baï hai laàn: laàn thöù nhaát vaøo naêm 1815, laàn thöù hai vaøo naêm 1839. Ngoaïi tröø tröôøng hôïp Nam Kyø laø ñaát môùi khai khaån, Minh Maïng vaø trieàu ñình Hueá thaáy khoâng ñaâu coù ít coâng ñieàn nhö ôû Bình Ñònh (6 7.000 maãu coâng ñieàn, treân 70.000 maãu tö ñieàn), neân ñaõ quyeát ñònh laøm vieäc quaân ñieàn, nghóa laø caét moät nöûa tö ñieàn cho vaøo coâng ñieàn,

12


sau moät thôøi gian do döï vaø baøn baïc khaù laâu. Naêm 1839, Minh Maïng phaùi Voõ Xuaân Caån vaøo Bình Ñònh thi haønh pheùp Quaân ñieàn. Tröôùc heát, Caån duøng caùch thuyeát phuïc ñieàn chuû roài môùi laøm laïi soå Ñòa baï. Söu taäp Ñòa baï traán Bình Ñònh naêm 1815 vaø tænh Bình Ñònh naêm 1839 coøn löu laïi giuùp ta hieåu ñöôïc moät kinh nghieäm “caûi caùch ruoäng ñaát” raát trieät ñeå vaø duy nhaát trong lòch söû Vieät Nam. Nhaân ñaây, toâi ñeà nghò chuùng ta haõy ñaùnh giaù ñuùng möùc caùc coâng trình taäp hôïp vaø tröôùc taùc treân quy moâ lôùn nhöõng taùc phaåm veà söû hoïc, vaên hoïc cuûa nhaø Nguyeãn, ñoù laø nhöõng coâng trình raát ñoà soä so vôùi caùc trieàu ñaïi tröôùc. Chuùng ta cuõng neân ghi coâng caùc “nhaø khoa hoïc” voâ danh, töø ñaïc ñieàn quan ñeán nho só taû baï, ñaõ vaét oùc vaø ñoå moà hoâi treân töøng maûnh ruoäng ñaát ôû khaép mieàn ñaát nöôùc, ñeå thöïc hieän ñöôïc boä söu taäp Ñòa baï voâ cuøng quyù giaù naøy cho daân toäc ta. * *

*

Vôùi taàm nhìn khaùi quaùt vaø saâu saéc qua nghieân cöùu Ñòa baï, nhaø söû hoïc Nguyeãn Ñình Ñaàu ñaõ laøm noåi baät nhöõng neùt chính yeáu cuûa cheá ñoä sôû höõu ruoäng ñaát noùi rieâng vaø cuûa neàn haønh chính noùi chung. Nhö caùc chính saùch: quaân caáp coâng ñieàn cho ngöôøi thieáu ruoäng, nguï binh ö noâng, caám quan chöùc taäu ruoäng ôû nôi trò nhaäm, thueá khoùa bieät ñaõi daân cö thoå vaø nghóa trang, v.v... Cheá ñoä sôû höõu ruoäng ñaát, ñöôïc chia ra ba quyeàn: a) Quyeàn sôû höõu toái thöôïng cuûa nhaø vua (töùc nhaø nöôùc); b) Quyeàn sôû höõu cuûa tö nhaân vaø taäp theå; c) Quyeàn söû duïng (trong thôøi gian nhaát ñònh vaø khoâng ñöôïc mua ñi baùn laïi). Nhaø nöôùc xöa luoân khuyeán ñieàn vaø coøn laäp ra caùc dinh ñieàn, ñoàn ñieàn vaø trang traïi (khi aáy goïi laø quan ñieàn). Sau khi thaønh töïu, Nhaø nöôùc ñem quan ñieàn chia cho daân coù coâng khai phaù laøm tö ñieàn vaø giöõ laïi moät phaàn laøm coâng ñieàn. Nhaø nöôùc quan taâm ñeán hoaït ñoäng chính trò, cai trò, quoác phoøng vaø thu thueá, coøn kinh teá thì ñeå daân laøm. Phaûi chaêng taát caû nhöõng chính saùch treân cuøng vôùi daãn chöùng Ñòa baï seõ cho ta thaáy ñaïo lyù vaø tö töôûng truyeàn thoáng Vieät Nam ñaõ ñöôïc phaùp cheá hoùa vaø cuï theå hoùa theá naøo trong ñôøi soáng nhaân daân ta. Tö töôûng yeâu ñaát nöôùc queâ höông, hieáu thaûo trong gia ñình, thöông ñoàng baøo ruoät ñaõ ñöôïc bieän minh huøng hoàn qua nhöõng phaàn moâ taû, thoáng keâ, phaân tích Ñòa baï.

13


Ñeå ñaùnh giaù coâng trình Nghieân cöùu Ñòa baï trieàu Nguyeãn, toâi xin nhaéc laïi lôøi cuûa söû gia Phan Huy Leâ: “Anh Nguyeãn Ñình Ñaàu laø ngöôøi ñi ñaàu trong vieäc khai thaùc kho tö lieäu (Ñòa baï) cöïc kyø phong phuù naøy... Keát quaû nghieân cöùu cuûa nhaø söû hoïc Nguyeãn Ñình Ñaàu ñaõ ñaët laïi moät soá vaán ñeà buoäc caùc nhaø khoa hoïc phaûi kieåm tra laïi nhaän thöùc cuõ cuûa mình”. Thaät vaäy, coâng trình naøy seõ khoûa laáp ñöôïc moät phaàn, phaàn ñaëc bieät quan troïng, trong söï tìm hieåu ñaát nöôùc vaø daân toäc Vieät Nam. Coù leõ ñaây laø moät trong nhöõng coâng trình lôùn nhaát veà khoa hoïc lòch söû ôû cuoái theá kyû XX cuûa chuùng ta. Vaäy, toâi xin traân troïng giôùi thieäu vôùi caùc hoïc giaû, caùc baïn ñoïc, coâng trình Nghieân cöùu Ñòa baï trieàu Nguyeãn cuûa nhaø söû hoïc Nguyeãn Ñình Ñaàu. Toâi hy voïng coâng trình seõ ñöôïc ñoùn nhaän moät caùch thieän caûm. Toâi cuõng mong raèng caùc Hoäi - Vieän chuyeân ngaønh vaø caùc cô quan chöùc naêng - chuû yeáu laø Toång cuïc Ñòa chính vaø Cuïc Löu tröõ Quoác gia seõ giuùp ñôõ hôn nöõa, ñeå coâng trình ñöôïc mau choùng hoaøn thaønh. Vôùi anh baïn giaø, nhaø söû hoïc Nguyeãn Ñình Ñaàu luoân kieân gan beàn chí vôùi söû hoïc vaø coù moät taám loøng naëng tình queâ höông, maø chuùng toâi thöôøng goïi vui laø “Taû Ao cuûa thaønh phoá“ vaø nay laø “Taû Ao cuûa Vieät Nam”, toâi caàu chuùc anh luoân giöõ söùc khoûe vaø tinh thaàn minh maãn ñeå hoaøn thaønh coâng trình - coù theå noùi laø troïng ñaïi naøy – tröôùc naêm 2000. Thaønh phoá Hoà Chí Minh, thaùng 10 naêm 1993 GS. TRAÀN VAÊN GIAØU Chuû tòch HOÄI ÑOÀNG KHOA HOÏC XAÕ HOÄI THAØNH PHOÁ HOÀ CHÍ MINH Chuû tòch Danh döï HOÄI KHOA HOÏC LÒCH SÖÛ VIEÄT NAM

14


Lôøi caûm ôn Vieäc nghieân cöùu söu taäp Ñòa baï seõ giuùp ta hieåu roõ ñaát nöôùc vaø con ngöôøi Vieät Nam. May maén thay, nay coøn giöõ ñöôïc söu taäp goàm khoaûng 16.000 quyeån Ñòa baï xaõ thoân trong toaøn quoác. ÔÛ thôøi gian laäp Ñòa baï (1805 - 1836), nöôùc ta chia thaønh 29 tænh, keå töø aûi Nam Quan ñeán muõi Caø Mau. Soå Ñòa baï ñöôïc ghi cheùp baèng chöõ Haùn vaø theo moät theå thöùc thoáng nhaát cho caû nöôùc: moãi maûnh ruoäng ñaát phaûi ghi roõ dieän tích, vò trí, caùch söû duïng, loaïi haïng vaø sôû höõu chuû. Söu taäp Ñòa baï laø kho tö lieäu phong phuù, voâ giaù, nhöng cuõng quaù ñoà soä ñeå coù theå phieân dòch heát moïi chi tieát. Töï löôïng söùc mình coù nhieàu haïn cheá veà thôøi gian vaø khaû naêng, ngay töø khi baét ñaàu nghieân cöùu söu taäp Ñòa baï, toâi ñaët ra moät keá hoaïch vaø moät phöông phaùp: laøm töøng tænh vaø baét ñaàu töø tænh nhoû tröôùc. Trong 29 tænh, Haø Tieân nhoû nhaát (ít ruoäng ñaát thöïc canh) vaø Ñòa baï 6 tænh Nam Kyø töông ñoái ñôn giaûn hôn caùc tænh mieàn Baéc (nôi maø ruoäng ñaát ñaõ phaân chia ra manh muùn töø nhieàu theá kyû qua). Cho neân, toâi seõ giôùi thieäu Haø Tieân tröôùc vaø laøm thoáng keâ töøng sôû ruoäng ñaát, töøng teân sôû höõu chuû, töø xaõ thoân tôùi toång, töø toång tôùi huyeän, töø huyeän tôùi phuû vaø tænh. Caùc tænh khaùc, cuõng seõ coù nhöõng baûng thoáng keâ töông töï, nhöng thieáu nhöõng baûng phaân tích töøng sôû ruoäng ñaát vaø sôû höõu chuû. Tuy nhieân, moãi tænh cuõng seõ coù moät quyeån Ñòa baï cuûa xaõ thoân tieâu bieåu nhaát ñöôïc phieân dòch ñính keøm. Rieâng tænh Gia Ñònh, toaøn boä Ñòa baï huyeän Bình Döông - töùc ñòa baøn Thaønh phoá Hoà Chí Minh ngaøy nay - seõ ñöôïc giôùi thieäu vaø phaân tích kyõ. Ngoaøi ra, trong söu taäp Ñòa baï 29 tænh noùi treân, coù tröôøng hôïp duy nhaát cuûa Bình Ñònh laø moãi thoân aáp ñöôïc laäp Ñòa baï hai laàn: moät laàn döôùi thôøi Gia Long vaø moät laàn döôùi thôøi Minh Maïng khi thi haønh pheùp quaân ñieàn (moät nöûa tö ñieàn vaø moät nöûa coâng ñieàn) naêm 1839. Vì theá, tænh Bình Ñònh seõ ñöôïc giôùi thieäu moät caùch ñaëc bieät. Nay tuy chöa laøm heát 29 tænh, nhöng toâi ñöôïc khuyeân laø cöù neân coâng boá nhöõng tænh ñaõ laøm xong, maëc daàu coøn moät soá ñieåm thieáu soùt. Neáu khoâng, chöa bieát ñeán bao giôø coâng trình môùi ñöôïc ra maét ñoäc giaû.

15


Vaäy tröôùc khi ñem giôùi thieäu töøng phaàn coâng trình naøy, toâi xin thaønh thaät baøy toû loøng tri aân saâu saéc ñeán: . HOÄI ÑOÀNG KHOA HOÏC XAÕ HOÄI THAØNH PHOÁ HOÀ CHÍ MINH ñaõ nhaän baûo trôï cho coâng trình. Chuû tòch TRAÀN VAÊN GIAØU vaø caùc baïn ñoàng söï ñaõ khuyeán khích vaø uûng hoä toâi trong coâng taùc nghieân cöùu laâu daøi naøy. . HOÄI KHOA HOÏC LÒCH SÖÛ VIEÄT NAM ñaõ giôùi thieäu coâng trình naøy vôùi caùc giôùi Ñaïi hoïc vaø Vieän nghieân cöùu ôû Thuû ñoâ Haø Noäi. Chuû tòch PHAN HUY LEÂ ñaõ aân caàn giuùp ñôõ toâi vieäc ñoù. Nhaø xuaát baûn Ngoaïi vaên Haø Noäi ñaõ cho dòch sang tieáng Anh vaø tieáng Phaùp moät soá baøi cuûa toâi ñeå ñaêng trong taïp chí NGHIEÂN CÖÙU VIEÄT NAM (Etudes Vietnamiennes, Vietnamese Studies), laøm cho nhieàu hoïc giaû nöôùc ngoaøi löu yù ñeán ñeà taøi naøy. . Hai cöïu Tuøy vieân vaên hoùa Nhaät Baûn YUMIO SAKURAI vaø YOSHIHARU TSUBOI ñeàu quan taâm ñeán vaán ñeà vaø khuyeán khích toâi thöïc hieän coâng trình. Giaùo sö SAKURAI ñaõ nghieân cöùu “Leä quaân ñieàn qua caùc thôøi” vaø aán haønh moät luaän aùn veà söï “Thaønh hình caùc thoân laïc” ôû ñoàng baèng soâng Hoàng, döïa treân tö lieäu Ñòa baï. Coøn giaùo sö TSUBOI, sau khi laøm xong luaän aùn “NÖÔÙC ÑAÏI NAM ÑOÁI DIEÄN VÔÙI PHAÙP VAØ TRUNG HOA” - maø toâi ñaõ dòch töø Phaùp vaên sang Vieät ngöõ, ñaõ tôùi Trung taâm Löu tröõ taïi TP. Hoà Chí Minh ñeå nghieân cöùu Chaâu baûn cuøng luùc toâi ñang söu tra Ñòa baï. . ÑAÏI HOÏC PARIS VII vaø VIEÄN VIEÃN ÑOÂNG BAÙC COÅ PHAÙP (Ecole Francaise d'Extreâme-Orient) cuõng laø hai cô quan taùn trôï coâng trình naøy. Giaùo sö PHILIPPE LANGLET ñaõ giuùp toâi hoaøn chænh baøi giôùi thieäu “Ñòa Baï Nam Kyø Luïc Tænh” ñaêng trong Taäp san Vieän VÑBC 1991. giaùm ñoác LEÙON VANDERMEERSCH ñaõ môøi toâi baùo caùo veà ñeà taøi “Quaân ñieàn ôû Bình Ñònh naêm 1839 qua söu khaûo Ñòa baï” nhaân dòp Hoäi thaûo Quoác teá taïi Haø Noäi cuoái naêm 1992 ñeå kyû nieäm “90 naêm thaønh laäp Vieän Vieãn Ñoâng Baùc Coå Phaùp taïi Vieät Nam“. . TRUNG TAÂM LÖU TRÖÕ QUOÁC GIA taïi Thaønh phoá Hoà Chí Minh lieân tuïc ba thôøi giaùm ñoác (1978-1994) ñaõ taïo ñieàu kieän thuaän lôïi cho toâi khai thaùc toaøn boä söu taäp Ñòa baï quyù giaù naøy. Vaø toâi cuõng khoâng theå queân caùc chuyeân vieân löu tröõ ñaõ taän tình phuïc vuï cho coâng taùc nghieân cöùu.

16


. CAÙC COÄNG SÖÏ VIEÂN cuûa toâi nhö VUÕ VAÊN KÍNH, TAÊNG VAÊN KYÛ cuøng caùc bieân taäp vieân vaø thö kyù khaùc ñaõ giuùp toâi trong nhieàu coâng ñoaïn dòch thuaät, thoáng keâ, phaân tích, bieân soaïn, v.v... Nhöng toâi xin nhaän traùch nhieäm veà mình taát caû nhöõng gì laø sai soùt vaø khieám khuyeát. . Nhaø xuaát baûn TP. Hoà Chí Minh ñaõ khoâng ngaïi toån phí cho xuaát baûn boä saùch naøy ngay töø ñaàu vaø Taïp chí XÖA VAØ NAY – cô quan cuûa Hoäi Söû hoïc Vieät Nam – cuõng hôïp taùc xuaát baûn cho toâi nhöõng taäp saùch coøn laïi. . Nhöõng ngöôøi thaân vaø baèng höõu khoâng muoán neâu teân, ñaõ giuùp toâi caû veà tinh thaàn laãn phöông tieän ñeå thöïc hieän coâng trình ngay töø buoåi “vaïn söï khôûi ñaàu nan“. Sau heát, toâi xin traân troïng caùm ôn caùc nhaø khoa hoïc, quyù ñoäc giaû, ñaëc bieät laø caùc baïn seõ chæ baûo cho bieát nhöõng ñieàu sai soùt, ñeå sau naøy coù theå laøm baûn ñính chính vaø ñeå soaïn giaû ñöôïc hoïc hoûi theâm. Thaønh phoá Hoà Chí Minh, muøa Thu, naêm 2002 NGUYEÃN ÑÌNH ÑAÀU

Theâm lôøi caûm ôn Toâi xin chaân thaønh caùm ôn Ban laõnh ñaïo Ñaïi hoïc Quoác gia TP. Hoà Chí Minh ñaõ quyeát ñònh cuøng luùc cho xuaát baûn hai taäp Nghieân cöùu Ñòa baï Quaûng Ngaõi vaø Quaûng Nam, maø toâi ñaõ hoaøn thaønh töø naêm 1999, nhöng chöa in ñöôïc vì thieáu phöông tieän. TP. Hoà Chí Minh, ñaàu xuaân naêm 2010 Nguyeãn Ñình Ñaàu

17


18


Chöõ vieát taét a) Các tên riêng

Ttr

Trang trại

BS

BÌNH SƠN

Rm

Ruộng muối

CN

CHƯƠNG NGHĨA

Tg

Tổng

ðð

ðỒN ðIỀN

Th

Thượng

HB

HÀ BẠC

Thc

Thuộc

HC

HOA CHÂU

Tr

Trung

MH

MỘ HOA

bản ñồ

NP

NỘI PHỦ

ch

châu

QN

QUẢNG NAM

cñb

chung ñịa bạ

QNg

QUẢNG NGÃI

cnk

cho nơi khác

ñ

ñội

b) Các chữ khác

ñb

ñịa bạ

Công ñiền

g

gần

CT

Công thổ

mñb

mất ñịa bạ

DCT

Dân cư thổ

phỏng ñoán

NLð

Ngụ lộc ñiền

ph

phường

Quan ñiền

pl

phụ lũy

QT

Quan thổ

tc

tứ chánh

Tư ñiền

th

thôn

TT

Tư thổ

tl

tân lập

VCT

Viên cư thổ

tr

trại

19


Töï vöïng LEXIQUE

LEXICON

Tự vựng toát yếu ñể ñọc ðịa bạ

Lexique choisi pour la lecture des Cadastres Select lexicon for Cadastres reading PHÂN CẤP HÀNH CHÍNH DIVISIONS ADMINISTRATIVES ADMINISTRATIVE DIVISIONS Thành phố / Ville / City Trấn / Province / Province Tỉnh / Province / Province Phủ / Préfecture / Prefecture Huyện / District / District Xã / Commune / Commune Thôn / Hameau / Hamlet Ấp / Domaine / Domain Phường / Corporation / Guild Trại / Ferme / Farm Hộ / Quartier / Ward Thuyền / Embarcation / Craft 20


Caùc Haïng Ñieàn CATÉGORIES DES RIZIÈRES RICE-FIELD CATEGORIES Quan ñiền (sở hữu quốc gia, quan chức quản lý) Rizière mandarine (propriété de l'Etat, gestion mandarinale) Mandarin rice-field (State property, mandarin management) Công ñiền (sở hữu quốc gia, xã thôn quản lý) Rizière publique (propriété de l'Etat, gestion mandarinale) Public rice-field (State property, communal management) Tư ñiền / Rizière privée / Private rice-field Tự ñiền (ruộng thờ cúng) Rizière de culte Workship rice-field ðồn ñiền / Colonie agricole / Agricultural colony Tịch ñiền Rizière labourée symboliquement par le roi ou ses représentants Rice-field symbolically ploughed by the King or his representatives Thảo ñiền (ruộng cỏ, ruộng sâu, ruộng tốt) Rizière herbeuse (rizière profonde, bonne rizière) Low-lying rice-field (very good rice-field) Sơn ñiền (ruộng gò, ruộng cao, không tốt lắm) Rizière élevée, haute (moins bonne) High-lying rice-field (on hill, second class) Diêm ñiền (ruộng muối) Marais salant Salt marsh 21


Caùc Haïng Thoå CATÉGORIES DES TERRES LANDS CATEGORIES Quan thổ (sở hữu quốc gia, quan chức quản lý) Terre mandarine mandarinale)

(propriété

de

l'Etat,

gestion

Mandarin land (State property, mandarin management) Công thổ (sở hữu quốc gia, xã thôn quản lý) Terre publique (propriété de l'Etat, gestion communale) Public land (State property, communal management) Tư thổ / Terre privée / Private land Thần từ Phật tự thổ (ñất ñền chùa) Terre pour les temples des Génies et pagodes du Bouddha Land for the worship of gods and Lord Buddha Tiên Nông ñàn thổ (ñất ñền Thần Nông) Terre pour l'autel du Génie des Cultures Land for the altar of God of Crops Quan xá thổ (ñất làm công quán) Terre pour les établissements de l'Etat Land for State establishment Dân cư thổ (gồm cả vườn cảnh) Terre d'habitation (avec un petit jardin) Land for housing (with a little garden)

22


Thổ trạch (nhà ở và trồng trọt thêm) Terrain d'habitation (où il y a aussi diverses cultures) Land for housing and some culture Lang viên thổ (ñất vườn cau) Terre de jardin d'aréquiers Land for areca garden Vu ñậu thổ (ñất trồng khoai ñậu) Terrain de culture de patates et haricots Land for sweet potatoes and bean culture Cam giá thổ (ñất trồng mía) Terrain de culture de cannes à sucre Land for sugar-cane culture Tang căn thổ (ñất trồng dâu) Terrain de culture de muriers Land for mulberry Tiêu viên thổ (ñất vườn tiêu) Terrain de culture de poivriers Land for pepper plants Phù viên thổ (ñất vườn trầu) Terrain de culture de bétel Land for betel Da diệp thổ (ñất trồng dừa nước) Terrain de culture de palmiers (pour feuilles) Land for coco-palm Thanh trúc thổ (trồng tre, trúc) Terrain de culture de bambou Land for bamboo Bạch sa thổ (ñất cát trắng) Terre sablonneuse blanche White sandy land 23


Thổ mộ (nghĩa trang) Cimetière Burial-ground Hoang nhàn thổ Terre en friche Fallow land Thổ phụ (ñất gò nổng) Terre vallonnée Land on hill Ngư trì (ao nuôi cá) Estang piscicole Fish pond Lâu tẩu (rừng chằm, rừng sác) Forêt marécageuse Swampy forest.

24


Töø ngöõ khaùc AUTRES EXPRESSIONS OTHER TERMS ðịa bạ (sổ ghi chủ quyền ruộng ñất) Registre des terres (Registre de cadastre) Land register (Cadastral register) ðiền bạ (sổ ghi số tiền và thóc phải ñóng thuế) Registre des rizières (Rôle d'impôt des rizières et des terres) Rice-field register (Agrarian register of direct taxes) ðạc ñiền quan (viên chức ño ruộng ñất) Mandarin du cadastre Cadastral mandarin Quan phòng kinh lược Mandarin inspecteur envoyé par la Cour Inspecting mandarin sent by the Court Bố chánh Administrateur de la province Administrative prefect Án sát Chef du service judiciaire de province Justice mandarin of the province Tri huyện Mandarin de district District mandarin Cai tổng / Chef de canton / Head of the canton 25


Thôn trưởng / Chef de village / Head of the village Nhất (một) / Un / One Nhị (hai) / Deux / Two Tam (ba) / Trois / Three Tứ (bốn) / Quatre / Four Ngũ (năm) / Cinq / Five Lục (sáu) / Six / Six Thất (bảy) / Sept / Seven Bát (tám) / Huit / Eight Cửu (chín) / Neuf / Nine Thập (mười) / Dix / Ten Bách (trăm) / Cent / Hundred Thiên (nghìn) / Mille / Thousand Vạn (mười nghìn) / Dix mille / Ten thousands ðông / Est / East Tây / Ouest / West Nam / Sud / South Bắc / Nord / North Thượng / Supérieur / Superior Hạ / Inférieur / Inferior Trung / Au millieu / Middle Từ (ñền) / Temple / Temple Tự (chùa) / Pagode / Pagoda Gia (nhà) / Maison / House Thị (chợ) / Marché / Market

26


Dinh / Palais / Palace Thành / Citadelle / Citadel Kiều (cầu) / Pont / Bridge Lộ (ñường) / Route / Road Tuyền (suối) / Source / Spring Giang (sông) / Rivière / River Sơn (núi) / Montagne / Mount Hải (biển) / Mer / Sea Phân canh (phần sở hữu của người trong làng) Part de propriété appartenant à un habitant du village Property part belonging to a village inhabitant Phụ canh (thuộc sở hữu của người ngoài làng) Part de propriété appartenant à un étranger au village Property part belonging to a stranger inhabitant ðồng canh, ñồng thực, ñồng viên (chia nhau cùng canh tác, cùng trồng cây) Part de propriété exploitée par l'ensemble des habitants du village Property part cultivated by the village inhabitants together

27


Ñaïc Ñieàn MESURAGE DES RIZIÈRES RICE-FIELD MEASURE ðiền xích (thước ño ruộng 0,4664m) Pied pour mesurage des rizières Foot for rice-field measuring Mẫu (150 thước x 150 thước) Arpent (150 pieds x 150 pieds) Acre (150 feet x 150 feet) Cao (sào, 1/10 mẫu) Perche (1/10 arpent) Perch (1/10 acre) Xích (thước, 1/15 sào) Pied agraire (1/15 perche) Agrarian foot (1/15 perch) Thốn (tấc, 1/10 thước) Pouce agraire (1/10 pied agraire) Agrarian inch (1/10 agrarian foot) Phân (1/10 tấc) Ligne agraire (1/10 pouce agraire) Agrarian line (1/10 agrarian inch) Ly (1/10 phân) Point agraire (1/10 agraire) Agrarian point (1/10 agrarian line) Hào (1/10 ly) Plume agraire (1/10 point agraire) Agrarian feather (1/10 agrarian point) 28

0,4664m 0,4664m : 4.894 m2 4016 : 4.894 m2 4016 : 4.894 m2 4016 : 489 m2 44016 : 489 m2 44016 : 489 m2 44016 : 32 m2 639344 : 32 m2 639344 : 32 m2 63934 : 3 m2 263934 : 3 m2 263934 : 3 m2 263934 : 0 m2 326393 : 0 m2 326393 : 0 m2 326393 : 0m2 032639 : 0m2 032639 : 0m2 032639 : 0m2 003263 : 0m2 003263 : 0m2 003263


: 0m2 000326 Hốt (1/10 hào) Fil agraice (1/10 plume agraire) : 0m2 000326 Agrarian thread (1/10 agrarian feather) : 0m2 000326 Ti (1/10 hốt) : 0m2 000032 Soie agraire (1/10 fil agraire) : 0m2 000032 Agrarian silk (1/10 agrarian thread) : 0m2 000032 Vi (1/10 ti) : 0m2 00000326393 Rien agraire (1/10 soie agraire) : 0m2 00000326393 Agrarian nothing (1/10 agrarian silk) : 0m2 00000326393 : 48m2 944016 Khẩu (miếng: 15 thước x 15 thước) Bouchée (morceau: 15 pieds x 15 pieds) : 48m2 944016 Mouthful (morsel: 15 feet x 15 feet) : 48m2 944016 182.5.12.4.6.7.3.8.9 ðọc: 182 mẫu, 5 sào, 12 thước, 4 tấc, 6 phân, 7 ly, 3 hào, 8 hốt, 9 ti

Lire: 182 arpents, 5 perches, 12 pieds, 4 pouces, 6 lignes, 7 points, 3 plumes, 8 fils, 9 soies Read: 182 acres, 5 perches, 12 feet, 4 inches, 6 lines, 7 points, 3 feathers, 8 threads, 9 silks Một phần dịch theo / D'après / Following /

:

- Luro, COURS D'ADMINISTRATION ANNAMITE. Saigon, 1877. Cahier de description des champs (ðịa bộ), pp. 393-418. - Système légal des poids et mesures Annamites, in Annuaire général de l'Indochine. Hanoi, 1910. Pages 53-55. - Nguyễn ðình ðầu, Weights and Measures in Ancient Vietnam. Revue des Etudes Economiques. Nos 105 - 106. Hanoi, 1978. pp 6571, 40-49. Vietnamese studies, No.98, Hanoi, 1990. Pp 21-43.

29


Lôøi töïa Từ ngàn xưa, dân tộc Việt Nam ñã phát triển theo quan niệm làng nước. Mỗi làng là một ñơn vị có ñịa phận riêng và cư dân sống trên ñó. Nước gồm bởi nhiều làng. Cộng tất cả ñịa phận các làng sẽ thành lãnh thổ chung cả nước. Cộng tất cả số dân các làng sẽ thành dân số cả nước. Theo chỉ thị của triều ñình, tức chính quyền trung ương, mỗi làng phải lập hai quyển sổ: Sổ ñinh và Sổ ñiền. Thể thức khai báo, ño ñạc, ghi chép cho hai sổ ấy ñều phải tuân thủ một mẫu từ trên ñưa xuống. Có thể nói, tính thống nhất cao của ðại Việt là nhờ vào sự thực thi hai sổ bộ ñó. Mỗi làng có thể ñặt ra nhiều thứ tục lệ và sổ sách khác, song chỉ có giá trị nội bộ, gọi là hương ước hay lệ làng. "Phép vua thua lệ làng" là câu nói ñầu lưỡi, ý muốn nhấn mạnh vào tinh thần "xã thôn tự trị" của ta. Có lẽ, còn phải nghiên cứu sâu rộng hơn nữa mới vạch ra ñường ranh giữa "phép vua" - tức pháp luật nhà nước - với "lệ làng". Trong thực tế lịch sử, chưa hề có một "lệ làng" nào ñã cố ý vi phạm "phép vua" về việc lập sổ ñinh và sổ ñiền; còn sự che giấu hay khai man của lý dịch thì lại là chuyện khác. Sổ hộ tịch - tức sổ ñinh - ñược tiến hành trước và khá chu ñáo. ðúng như Phan Huy Chú ñã ghi: "Buổi ñầu nhà Trần, làm sổ hộ tịch, cứ hằng năm lại làm kế tiếp, phép làm rất rõ và kỹ, vì là noi theo phép cũ của nhà Lý nên như vậy"(1). Sổ hộ tịch thường là kết quả của một ñợt duyệt tuyển (duyệt dân tuyển lính), mà việc này triều ñình coi trọng, nên thường ủy quyền cho ñại thần ñi tiến hành, như ñời Lý là Lý Thường Kiệt, ñời Trần là Trần Thủ ðộ, ñời Lê là Nguyễn Trãi, v.v... Vì thất lạc sổ sách, chúng ta không có số dân chính xác của ñời ðinh, Tiền Lê, Lý, Trần. Tới khi thuộc Minh, mới thấy ghi trong sách AN NAM CHÍ NGUYÊN (1417) của Cao Hùng Trưng số dân là 3.129.500 hộ (có lẽ ñây là hộ khẩu, chứ không phải hộ gia ñình, vì khi ấy ðại Việt chưa thể có trên 15 triệu dân, nếu tính trung bình mỗi hộ gia ñình (1)

Phan Huy Chú, LỊCH TRIỀU HIẾN CHƯƠNG LOẠI CHÍ. Hà Nội, 1961. Tập III, trang 49.

30


là 5 người). Sổ hộ tịch của mỗi làng, ngày càng hoàn chỉnh và chính xác. Nhờ các sổ hộ tịch, ta có thể biết ñược sự biến chuyển dân số qua các thời ñại và biết ñược mật ñộ dân số của từng vùng lãnh thổ. Tiếc rằng sổ hộ tịch của toàn quốc nay ñã thất lạc hầu hết, nên việc nghiên cứu dân số của ta xưa thật là khó khăn.

I QUAÙ TRÌNH HÌNH THAØNH SOÅ ÑÒA BAÏ Từ thời Lý Thái Tổ (1010 - 1028), ñã thấy ñặt ra thuế ruộng ñất, Trần Thái Tông (1225 - 1237) ñặt thêm thuế thân, nhưng ai có từ một hai mẫu ruộng trở lên mới bị thuế. Như vậy việc ñánh thuế dựa vào ruộng ñất là chính, kể cả thuế thân. Tất nhiên phải có ño ñạc thì mới biết mỗi sở ñất to rộng bao nhiêu và mỗi chủ ruộng có bao nhiêu mẫu ñể tính thuế. Nhưng vẫn chưa thấy nói tới một sổ ñiền nào ñể làm mẫu chung hay một ñợt khám ñạc nào trên quy mô lớn cả một huyện hoặc một lộ. Có lẽ việc khai báo và ño ñạc khi ấy còn ñại khái và tùy tiện. Mãi tới năm 1393, ñời Trần Thuận Tông, mới thấy sử ghi: "Hạ lệnh rằng người nào có ruộng thì tự cung khai số mẫu. Quan hành khiển Hà ðức Lân nói mật với người nhà rằng: ðặt ra phép này chỉ ñể cướp ruộng của dân mà thôi. Quý Ly nghe ñược, giáng làm thượng thư bộ Hộ. Lại hạ lệnh cho dân tiêu ñề họ tên ở trên bờ ruộng, các lộ phủ châu huyện cộng ñồng khám ño làm sổ, 5 năm mới xong. Ruộng nào không có giấy cung kết thì lấy làm ruộng công"(1). Năm năm sau, tức 1403, khi ấy Hồ Quý Ly ñã thoán ngôi nhà Trần, không thấy sử ghi lại kết quả của công cuộc "cộng ñồng khám ño làm sổ" trên ñây. Rồi nước ta bị thuộc Minh trên 10 năm (1414 - 1427). ðương thời, Cao Hùng Trưng ñã ghi là nước ta khi ấy tổng cộng có 1.749.170 mẫu ruộng. Chúng ta có thể ngờ tổng số ñó là kết toán của cuộc khám ño năm 1398, kể cũng là hợp lý ñể nuôi ñược dân số từ 3 ñến 4 triệu người(2). (1)

ðẠI VIỆT SỬ KÝ TOÀN THƯ. Hà Nội, 1971. Tập II, trang 223. Thật khó phỏng ñoán dân số ñương thời. DƯ ðỊA CHÍ ghi: * Dưới triều Ngô có 3.100.000 hộ. * Dưới triều ðinh Lê có 5.006.500 ñinh. (2)

31


Bẵng một thời gian khá lâu, sử sách không nói tới việc ño ñạc ruộng ñất nữa (1). Trên ba thế kỷ sau, vào năm Vĩnh Thịnh XIX (1719) sử ghi: "Sai quan ñi ño ruộng... Ruộng ở trong nước không kể công tư, ñều phải nên tiến hành khám xét ño ñạc"(2). Năm sau (1720) lại thấy ghi: "Bắt ñầu sai huyện quan ở tứ trấn chia nhau ñi ño ñạc ruộng của dân". Nếu chỉ sai huyện quan ñi ño ñạc thì lần này không nghiêm túc bằng lần trước (1398) ñã sai "các lộ phủ châu huyện cộng ñồng khám ño" ñể làm sổ ruộng ñất. Năm 1728, sử chép: "ðến nay lại sai quan thân ñi khám xét, xem ruộng dầu mỡ hay xương xẩu mà chia ra làm ba hạng ñể ñịnh mức thuế cao thấp, ñặt làm lệnh"(3). ðây là thời ñiểm ñất nước ñã bị phân ly ðàng Ngoài và ðàng Trong. Chúng ta hy vọng còn tìm thấy một số ñịa bạ lập vào thời ñó. Tại ðàng Trong, năm 1618, chúa Sãi "sai quan ño ñạc ruộng công của các xã dân ñể thu thuế. ðến ñời chúa Hiền, việc ño ñạc mới chu ñáo hơn, và các hạng ruộng ñất cùng ngạch thuế ñược ấn ñịnh rõ ràng. Năm Kỷ Dậu (1669), sai bọn văn thần Hồ Quang ðại chia ñi ño ñạc những ruộng ñất thực cày cấy của các xã dân các hạng"(4). Lê Quý ðôn ghi rõ hơn: Năm Kỷ Dậu (1669), chúa Nguyễn "mới phân phái quan viên và lại thuộc khám ñạc các

* Dưới triều Lý có 3.300.100 ñinh. * Dưới triều Trần có 4.900.000 ñinh. * ðầu triều Hậu Lê có 7.000.940 ñinh. (Nguyễn Trãi, ỨC TRAI TẬP, Hoàng Khôi dịch. Sài Gòn, 1972, trang 737 - 738). Chúng tôi thiển nghĩ hộ (hay ñinh) ñây là tính ñầu người, chứ không phải tính số gia ñình hay ñại diện gia ñình (như cách thường tính dưới thời phong kiến). Vì dưới triều Lê, nước ta không thể có dân số lên tới 35 triệu người (tính mỗi hộ hay ñinh nhân với 5). Mà con số trên 7 triệu dân ở thời ñầu Lê, có lẽ cũng quá cao. Chúng tôi tạm nhất trí với Trương Hữu Quýnh "cho rằng hồi ấy dân số chỉ ở khoảng 5 - 6 triệu" là cùng (tr.95, sách dẫn dưới ñây). (1) Trương Hữu Quýnh, CHẾ ðỘ RUỘNG ðẤT Ở VIỆT NAM, tập I, Hà Nội, 1982, tr.19: "... trong dịp ñi nghiên cứu Hoa Lư chúng tôi ñã ñược ñọc một số ñiền bạ thời Cảnh Thống, Hồng Thuận... của xã. Vừa qua, trở lại Hoa Lư ñể làm việc thì nghe nói cả tập ñiền bạ quý ñó ñã mất". Thật tiếc, nếu còn ñiền bạ Cảnh Thống (1498 - 1501) và Hồng Thuận (1509 1515) thì sẽ tìm hiểu thêm ñược nhiều ñiều cần biết. (2) ðẠI VIỆT SỬ KÝ TOÀN THƯ (Phần tiếp, tập I). NXB. KHXH, Hà Nội, 1982. Tr.108109. (3) ðẠI VIỆT SỬ KÝ TOÀN THƯ, sñsd, tr.158. (4) Phan Khoang, XỨ ðÀNG TRONG 1558-1777. Sài Gòn, 1970, tr.488-489.

32


hạng ruộng công, ruộng tư"(1). Vậy là năm 1618 chỉ khám ñạc ruộng công, còn năm 1669 thì khám ñạc cả ruộng công lẫn ruộng tư. Có lẽ sổ ruộng ñất năm 1669 ñã ñược kê khai phân tích ño ñạc khá hoàn chỉnh. Khi ñược vào trấn nhậm Thuận Hóa - Quảng Nam, Lê Quý ðôn ñã thấy: "Bộ ñiền hiện canh trong trấn Thuận Hóa tuy có biên rõ con số mẫu ruộng ở các nơi sở tại, nhưng từ năm Kỷ Dậu (1669) cho ñến ngày nay là Canh Dần (1770) ñã trải qua 102 năm, các giấy tờ, bộ tịch bị mối mọt phá hủy rách nát hết, ñó là lẽ tất nhiên"(2). Thật ñáng tiếc là không còn giữ ñược tập ñịa bạ nào lập năm 1669!. Sang tháng tư năm Bính Thân (1776), Lê Quý ðôn viết: "Chúng tôi mới sai các huyện quan chuyển sức xuống các tổng, các xã phải lược khai các hạng ruộng ñất công và tư, ruộng nhà chùa (tam bảo ñiền), ñất bãi mầu (hoa châu thổ), quan ñiền trang, quan ñồn ñiền, tộc bức biệt trưng (ruộng họ), lưu hoang vị khẩn (ñất hoang chưa khai khẩn) là bao nhiêu mẫu sào thước tấc"(3). Lê Quý ðôn chỉ mới bắt quan viên xứ Thuận Hóa làm việc "lược khai" ñó, còn từ xứ Quảng Nam vào Gia ðịnh thì chưa, vẫn phải dùng những sổ bộ năm 1764 và năm 1769 ñể kê cứu. Những sổ ñịa bạ "lược khai" năm 1776 nay cũng mất hết. Kể từ cuộc "khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ" năm 1771 ñến lúc "nhà Tây Sơn lập lại nền thống nhất ñất nước" năm 1786, và kể cả dưới triều Tây Sơn từ 1786 ñến 1802(4), không thấy sử ghi một cuộc khám ñạc ruộng ñất nào có quy mô. Vả lại Tây Sơn mới "thống nhất ñất nước" về mặt danh nghĩa chính trị mà chưa thống nhất về mặt hành chính từ mũi Cà Mau ñến ải Nam Quan. Hiện chỉ còn lại rất ít số ñịa bạ lập năm Quang Trung thứ 2 (1789) cho một số xã thôn lẻ tẻ (có lẽ là "tái sao" ñịa bạ từ thời Lê)(5). Tới triều Nguyễn, ñất nước Việt Nam to rộng hơn bao giờ hết, thống nhất về hành chính suốt từ Bắc chí Nam, nên việc lập ñịa bạ ñã có quy mô

(1)

Lê Quý ðôn, PHỦ BIÊN TẠP LỤC, T.I, Lê Xuân Giáo dịch. Sài Gòn, 1972. Tr.225. Lê Quý ðôn, Sñd, tr.148. (3) Lê Quý ðôn, sñd, tr.249. (4) LỊCH SỬ VIỆT NAM, tập I, NXB. KHXH, Hà Nội, 1972, tr.418. (5) Nguyễn ðức Nghinh, TÌNH HÌNH PHÂN PHỐI RUỘNG ðẤT Ở XÃ MẠC XÁ GIỮA HAI THỜI ðIỂM (1789-1805), Tạp chí Nghiên cứu Lịch sử, số 157, 7/8-1974. (2)

33


và nhất quán trên toàn quốc(1). Cũng như các triều tiền nhiệm, nhà Nguyễn rất coi trọng việc lập ñịa bạ. Song ñây là việc làm khó khăn và phức tạp, phải tiến hành vững chắc từng bước. Ngay sau khi ñịnh lập, Gia Long liền sai Lê Quang ðịnh "coi sắp ñặt bộ ñiền thổ" chung của cả nước. (Lê Quang ðịnh là học trò Võ Trường Toản, là "nhân vật lỗi lạc" của nhóm Gia ðịnh Tam Gia, là người "nổi danh phong nhã, viết tốt, vẽ tài", ñã làm HOÀNG VIỆT NHẤT THỐNG DƯ ðỊA CHÍ "gồm 10 quyển, khảo ñủ ñồ tịch trong nước, từ kinh sư vào Nam tới Hà Tiên, ra Bắc tới Lạng Sơn" xong năm 1806)(2). Phải mất một thời gian 31 năm, từ Gia Long năm thứ 4 (1805) ñến Minh Mạng năm thứ 17 (1836), khắp cõi ñất nước Việt Nam mới ghi chép ñược ñầy ñủ từng mảng ruộng, sở ñất, con ñường, khu rừng, núi sông... vào sổ ñịa bạ của mỗi làng từ thành thị ñến vùng biên cương. Cách nay gần 200 năm, công cuộc quản lý lãnh thổ và cương vực làm ñược như vậy kể ñã là chu ñáo.

II HIEÄN TÌNH SÖU TAÄP ÑÒA BAÏ COØN LAÏI Trước hết, nên phân biệt hai loại ðỊA BẠ và ðIỀN BẠ khác nhau thế nào (cũng ñọc là ñịa bộ hay ñiền bộ). ðịa bạ (thường ñược dịch ra tiếng Pháp là Cadastre, một tác giả hồi ñầu thời thuộc ñịa gọi là Registre de description et de classification des terres de la commune)(3) là một quyển sổ ghi chép và mô tả thật rõ ràng, từ tổng quát ñến chi tiết, ñịa phận của làng. Trước hết phải xưng danh, thuộc hệ thống hành chính tổng huyện phủ tỉnh nào, vị trí giữa ñông tây nam bắc những ñâu, tổng số ruộng ñất thực canh cũng như hoang nhàn kể cả hồ ao rừng núi. Sau ñó, phân tích từng loại hạng ruộng ñất, mỗi sở ñiền hay thổ,

(1)

Nội các triều Nguyễn, KHÂM ðỊNH ðẠI NAM HỘI ðIỂN SỰ LỆ. 15 tập. NXB Thuận Hóa - Huế. Tập 4, trang 120 quy ñịnh cách thức làm sổ ñịa bạ. (2) Trần Văn Giáp, TÌM HIỂU KHO SÁCH HÁN NÔM, NXB Văn hóa - Hà Nội, 1984. Tr.352 - 355. (3) Luro, COURS D'ADMINISTRATION ANNAMITE. Saigon 1877. Tr.263.

34


rộng bao nhiêu, trồng trọt gì, vị trí ñông tây nam bắc thế nào, thuộc quyền sở hữu của ai, nếu là của công thì cũng phải ghi rõ công ñiền công thổ, hay quan ñiền quan thổ (vì mỗi loại hạng có những quy chế khác nhau) v.v... Nghĩa là với quyển sổ ñịa bạ, người ta có thể lên ñược một tấm bản ñồ ñịa lý hình thể, nông nghiệp, kinh tế, xã hội (cơ cấu sở hữu) của cả làng. ðiền bạ (Pháp dịch là Rôle d'impôt foncier) là quyển sổ khai báo ñể ñóng thuế ruộng ñất của làng. Trước hết cũng phải xưng ñịa danh hành chính thuộc tổng huyện phủ tỉnh nào. Rồi ghi tổng số tiền và thóc phải ñóng thuế là bao nhiêu cho cả làng. Sau ñó mới phân biệt loại hạng ruộng ñất và mỗi sở hữu chủ phải ñóng bao nhiêu. Hàng năm phải căn cứ vào sổ ñịa bạ và biểu thuế của triều ñình ban hành ñể lập sổ ñiền bạ (những năm mất mùa thường ñược giảm một tỷ lệ nào ñó). Từ khi lập ñịa bạ ñến khi lập ñiền bạ tất nhiên ñã có những thay ñổi, như có thêm ruộng ñất mới khai hoang, có sự hoang hóa hay ñổi cây trồng, có sự mua ñi bán lại với những chủ ruộng ñất mới v.v... Mỗi năm lập ñiền bạ một lần ñể nộp thuế căn cứ vào những ñổi thay ñó, gọi là Tiểu tu ñiền bạ; 5 năm sửa ñổi kỹ hơn với việc ño khám lại, gọi là ðại tu ñiền bạ. Sổ ñiền bạ giúp ta thấy ñược sự biến chuyển về ruộng ñất từng năm một. Tiếc rằng, từ triều ñình ñến tỉnh thành và làng xã, không ñâu giữ ñược một sưu tập ñiền bạ ñầy ñủ và liên tục của thời gian gần 200 năm qua (chưa kể tới ñời Lê và trước nữa). Từ năm 1805 ñến năm 1836, triều ñình nhà Nguyễn tiến hành xong công cuộc ñạc ñiền và lập ñịa bạ trên toàn quốc. Tình hình phân ranh hành chính ở cấp trấn và tỉnh ñương thời ñược xếp ñặt như sau: Bắc Thành gồm 11 trấn (5 nội trấn và 6 ngoại trấn). * 5 nội trấn là:

1. Sơn Nam Thượng 2. Sơn Nam Hạ 3. Hải Dương 4. Kinh Bắc 5. Sơn Tây

35


* 6 ngoại trấn là:

6. Tuyên Quang 7. Thái Nguyên 8. Lạng Sơn 9. Cao Bằng 10. Quảng Yên 11. Hưng Hóa

Miền Trung chia ra 12 ñơn vị (sau 1832): * 3 tỉnh thuộc Hữu Trực Kỳ là:

12. Thanh Hóa 13. Nghệ An 14. Hà Tĩnh

* 2 tỉnh thuộc Bắc Trực Kỳ là:

15. Quảng Bình 16. Quảng Trị

* 1 phủ Trực Lệ là:

17. Phủ Thừa Thiên

* 2 tỉnh thuộc Nam Trực Kỳ là:

18. Quảng Nam 19. Quảng Ngãi

* 4 tỉnh thuộc Tả Trực Kỳ là:

20. Bình ðịnh 21. Phú Yên 22. Khánh Hòa 23. Bình Thuận

Nam Kỳ chia ra 6 tỉnh là (từ năm 1835): 24. Biên Hòa 25. Gia ðịnh 26. ðịnh Tường

36


27. Vĩnh Long 28. An Giang 29. Hà Tiên ðó là 29 ñơn vị trấn hay tỉnh trong thời gian tiến hành lập ñịa bạ (1805 - 1836) cho toàn quốc. ðại khái, các tỉnh phía Bắc lập ñịa bạ từ 1805, các tỉnh phía Nam lập năm 1836. Sau lại có một số tỉnh ñược ñặt thêm và một số xã thôn mới lập với sổ ñịa bạ ở tỉnh mới. Cho nên, trong bản thống kê ñịa bạ của Lưu trữ dưới ñây, ñã ghi những tỉnh Hà Nội (lập năm 1831) chỉ có 6 quyển ñịa bạ, Thái Bình (lập năm 1894) với 2 quyển ñịa bạ, Kiến An (lập năm 1898) với 1 quyển ñịa bạ, Kontum với 2 quyển ñịa bạ. Kèm ñây là 2 bản ñồ vẽ sau năm 1835 (thời ñiểm ñổi tên tỉnh Phiên An thành tỉnh Gia ðịnh) và trước thời thuộc Pháp. Hai bản ñồ này sẽ biểu hiện phần nào tình hình phân ranh trong giai ñoạn lập ñịa bạ, ngoại trừ vùng Sơn Nam Thượng, Sơn Nam Hạ phân thiết ra mấy tỉnh cùng một số tỉnh khác mới lập về sau (sẽ nghiên cứu kỹ từng trường hợp phân thiết hoặc sáp nhập của mỗi tỉnh). SÖU TAÄP 10.044 ÑÒA BAÏ ÔÛ TRUNG TAÂM LÖU TRÖÕ QUOÁC GIA TAÏI THAØNH PHOÁ HOÀ CHÍ MINH Sưu tập ñịa bạ ñầy ñủ nhất của Việt Nam từ xưa tới nay tiến hành từ 1805 ñến 1836 mới hoàn tất. Mỗi sổ ñịa bạ phải chép thành ba bản y nhau: bản Giáp ñể ở kinh, bản Ất ñể ở tỉnh và bản Bính ñể ở làng. Kể từ khi Pháp gây cuộc binh ñao, chiếm Sài Gòn năm 1859, ba tỉnh miền ðông Nam Bộ năm 1862, ba tỉnh miền Tây năm 1867, Bắc Bộ năm 1883 và Trung Bộ năm 1884, thì các sổ ñịa bạ Ất và Bính bị tiêu hủy thất lạc hầu hết (sưu tập ở Hà Nội còn lại lỗ mỗ vài trăm quyển không ñáng kể ñối với tổng số xã thôn). Năm 1885, Hàm Nghi cho phát pháo ñánh Pháp trước khi xuất bôn. Pháp ñốt phá kinh thành Huế, khói lửa cháy suốt ba ngày ñêm, không biết số phận các bản Giáp ra sao. Mãi ñến năm 1942 mới có tin: thư tịch và văn kiện của triều ñình, tàng trữ tại nhà ðông Các, bỏ ñống chồng chất và bắt ñầu mục nát, nay ñem ra sắp xếp lại rồi ñóng thành tập. ðại bộ phận ñây là phần 37


châu bản (những văn kiện có chữ phê son của nhà vua). Về phần ñịa bạ, chỉ có tin sơ sài: tại Tàng Thư Lâu còn giữ ñược "các sổ ñiền thổ của các ñịa phương hồi trước, là một kho tàng tài liệu về kinh tế sử và xã hội sử triều Nguyễn"(1). Rồi suốt thời gian 10 năm sau, "từ ñảo chính Nhật tháng 3-1945 ñến Hiệp ñịnh Genève năm 1954, bao nhiêu thư tịch tại hoàng thành ñã bị mất hoặc vì không trông nom mà hư hỏng. Rất nhiều thư tịch và châu bản ñược bày bán tại các chợ ðông Ba, Bao Vinh, Nam Phổ, Sam" làm giấy vấn thuốc rê và giấy gói. Năm 1959, khi kiểm kê lại số mục châu bản, thấy chỉ còn 611 tập (sau năm 1975, kiểm lại còn 602 tập, Nðð), so với số mục làm năm 1942, thì 10 phần mất 8! Về phần ñịa bạ, vẫn chưa biết thiếu ñủ còn mất ra sao. Năm 1959, tất cả "châu bản, mộc bản, ñịa bạ, sách cổ và sách ngự lãm" của triều ñình Huế ñược chuyển hết lên ðà Lạt. Chi nhánh Văn khố tại ñó có nhiệm vụ "sắp xếp và phiên dịch mục lục châu bản, gìn giữ và sắp xếp các mộc bản". Không thấy nói gì ñến ñịa bạ. Tháng 3-1975, châu bản, sách cổ, sách ngự lãm và ñịa bạ ñược ñưa về Sài Gòn. Kho mộc bản vẫn còn ñể trên ðà Lạt. Hiện nay, Kho Lưu trữ TW2 ñang quản lý và bảo quản tốt những tài liệu lịch sử vô giá ñó là các châu bản, sách cổ, sách ngự lãm và ñịa bạ nói trên. Khoảng năm 1984, khi nhận tham gia biên soạn ðịa chí Văn hóa Thành phố Hồ Chí Minh, chúng tôi ñã vào Kho Lưu trữ thử tìm xem có còn sổ ñịa bạ của làng xã xưa mà ñịa hạt thuộc phạm vi thành phố ñể viết phần ñịa lý lịch sử cho chính xác. Ban giám ñốc kho ñã vui lòng cho biết hiện ñang bảo quản tổng số ñịa bạ cả nước là 10.044 tập, chia ra: a) BẮC BỘ (mang ký hiệu DB) . Cao Bằng

(1)

158

tập với ký hiệu DB1

. Hà Nội (1831)

-

6

-

DB2

. Hải Dương

-

883

-

DB3

. Hưng Hóa

-

59

-

DB4

. Kinh Bắc

-

674

-

DB5

. Kiến An (1898)

-

1

-

DB6

Trần Kinh Hòa, MỤC LỤC CHÂU BÀN TRIỀU NGUYỄN (Triều Gia Long). NXB. ðại học Huế, Huế, 1960, tr.XVI-XVII.

38


. Lạng Sơn

-

90

-

DB7

. Ninh Bình (1822)

-

160

-

DB8

. Quảng Yên

-

45

-

DB9

. Sơn Nam Thượng

-

788

-

DB10

. Sơn Nam Hạ

-

629

-

DB11

. Sơn Tây

-

584

-

DB12

. Tuyên Quang

-

33

-

DB13

. Thái Bình (1894)

-

2

-

DB14

. Thái Nguyên

-

188

-

DB15

Cộng:

4.296 tập

b) TRUNG BỘ (mang ký hiệu DT) . Bình ðịnh . Bình Thuận . Hà Tĩnh . Khánh Hòa . Kon Tum . Nghệ An . Phú Yên . Quảng Bình . Quảng Nam . Quảng Ngãi . Quảng Trị . Thanh Hóa . Thừa Thiên Cộng:

có -

1.222 tập với ký hiệu 238 260 306 2 331 164 299 935 228 324 727 328 5.264 tập

DT1 DT2 DT3 DT4 DT5 DT6 DT7 DT8 DT9 DT10 DT11 DT12 DT13

c) NAM BỘ (mang ký hiệu DN) . An Giang . Biên Hòa . ðịnh Tường

có -

43 tập với ký hiệu DN1 117 DN2 76 DN3 39


. Gia ðịnh . Hà Tiên . Vĩnh Long Cộng:

-

102 35 111 484 tập

-

DN4 DN5 DN6

Cách sắp xếp như trên có lẽ là từ năm 1942, nên còn sơ sài, và theo tình hình phân ranh hành chính mới (bởi thế có Thái Bình, Hà Nội, Kiến An, Kon Tum), chứ không theo tình hình khi lập ñịa bạ. Mỗi tập không nhất thiết là một quyển. Quyển ñịa bạ nào dày hàng trăm trang thì ñể riêng làm 1 tập. Có khi một tập gồm tới năm bảy quyển mỏng. Làng nào có nhiều ruộng ñất và chia ra nhiều sở hữu chủ, thì ñịa bạ dày. Làng nào ít ruộng ñất, thì ñịa bạ mỏng. Cho nên, số 10.044 tập ñịa bạ không phải là số quyển, tức không phải tổng số xã thôn toàn quốc. Lại nữa, các sổ ñịa bạ chưa chia theo tổng, mới chia theo huyện, rồi một số quyển còn ñặt lạc sang huyện khác hay tỉnh khác nữa. Cho nên, phải sắp xếp lại thì mới có ñược một bảng tra hợp lý. Nếu so sánh với sưu tập châu bản (10 phần mất 8 còn 2), thì sưu tập ñịa bạ còn lại khá ñầy ñủ, như vậy thật là quý hóa. Có thể nói, ñây là một sưu tập quốc bảo. Sổ ñịa bạ, qua các thời và trên toàn quốc, ñều viết vào một thứ giấy bản tốt cỡ lớn (44x35 cm) gấp ñôi. Toàn bộ sưu tập ñịa bạ ñược xếp theo từng huyện, bó thành từng ñệp, rồi gom lại từng tỉnh (trước năm 1832 là trấn). Tất cả ñặt trên kệ tủ có chiều cao mỗi ngăn trên 40cm. Cộng chung các tầng kệ lại dài tới 100m. Phải kể ñó là một sưu tập khá ñồ sộ vậy.

III ÑAÕ NGHIEÂN CÖÙU vaø TRÍCH DÒCH XONG PHAÀN NAM KYØ LUÏC TÆNH VAØ PHAÀN TRUNG BOÄ ðể biên soạn phần ñịa lý lịch sử cho ðịa chí Văn hóa Thành phố Hồ Chí Minh, chúng tôi ñã tìm ñọc những quyển ñịa bạ của các làng có ñịa hạt nay thuộc phạm vi thành phố. Cụ thể ñó là các làng của hai huyện Bình Dương, Tân Long thuộc tỉnh Gia ðịnh, và của huyện Bình An (Thủ ðức nay) thuộc tỉnh Biên Hòa. Chúng tôi không ngờ bắt gặp ở ñây cả một kho 40


tàng phong phú ghi chép khá chính xác về ñịa lý hình thể, ñịa lý hành chính, cách sử dụng ñất ñai, tình hình chiếm hữu ruộng ñất, tỷ lệ công ñiền ñối với tư ñiền, quy chế riêng của mỗi loại quan ñiền, công ñiền hay bản thôn ñiền, sinh hoạt kinh tế, sinh hoạt nông nghiệp, tiến trình ñô thị hóa, ñịa danh hành chính và tên nôm xứ ñồng, ñịa ñiểm các di tích lịch sử văn hóa, v.v... Nhân ñược ñà nghiên cứu khả quan và sẵn có nguồn tư liệu quý giá, chúng tôi ñã trích dịch, ghi chép thêm 4 tỉnh nữa cho ñủ cả Lục Tỉnh. ðó là các tỉnh ðịnh Tường, Vĩnh Long, An Giang và Hà Tiên. Tới nay, chúng tôi ñã làm xong phần ðỊA BẠ NAM KỲ LỤC TỈNH, với sự cộng tác của các chuyên viên Hán Nôm thông thạo, chúng tôi cũng ñã hoàn tất ðịa bạ 12 tỉnh Trung Bộ(1). Sưu tập ñịa bạ của cả nước thật là quý. Một khi nghiên cứu và tổng kết xong, sẽ giúp ta tìm hiểu ðất nước và Dân tộc một cách khá chính xác, về nhiều mặt của từng xã thôn, huyện phủ, tỉnh thành và toàn quốc. Viết tại TP Hồ Chí Minh, tháng 3 năm 1989 NGUYỄN ðÌNH ðẦU

(1)

Còn ðịa bạ Bắc Bộ mới xong ñược vài tỉnh thì Cục Lưu trữ cho chuyển toàn bộ sưu tập châu bản và ñịa bạ cùng tư liệu khác thuộc tàng thư triều ñình Huế ra Hà Nội hồi quý III năm 1991. Chú thích thêm tháng 3-1993, Nðð.

41


42


Trích trong Luro, COURS D’ADMINISTRATION ANNAMITE. Saigon,Collège des Stagiaires,1877. Bài Lịch Sử và ðịa Lý, trang 13. Còn thiếu tên 3 tỉnh Thái Nguyên, Nam ðịnh, Hưng Yên. Nơi ñịa danh Quảng ðức phải ghi là Thừa Thiên mới ñúng.

43


Phaøm Leä I CAÙCH GHI DIEÄN TÍCH Ghi diện tích bằng mẫu sào thước tấc, thì dùng con số và cách nhau bằng một dấu chấm (.). Thí dụ: 216 mẫu 7 sào 14 thước 3 tấc 5 phân 9 ly 7 hào 6 hốt ........................................... . 216.7.14.3.5.9.7.6 4 sào 7 tấc ............................................................... … .0.4. 0.7 2 mẫu 3 thước ......................................................... …. 2.0. 3.0 1200 mẫu ................................................................ 1200.0. 0.0 ðường thiên lý........................................................ 1.354 tầm 4 thước Ao nuôi cá 125 khẩu............................................... 125 khẩu Văn Thánh miếu 1 sở ............................................. 1 sở Rừng chằm, gò ñồi, mộ ñịa 3 khoảnh .................... 3 khoảnh

II BIEÅU ÑO RUOÄNG ÑAÁT ÑÖÔNG THÔØI ðo ñong cân ñếm của ta xưa là vấn ñề khá phức tạp, vì mỗi nơi, mỗi lúc một khác(1). Chúng tôi lập biểu sau ñây ñể tìm hiểu các ñơn vị ño lường dùng trong ñịa bạ và thu thuế theo ñịnh chuẩn từ ñầu triều Nguyễn. Việt Nam lúc ấy có ba thứ thước:

(1)

Nguyễn ðình ðầu, GÓP PHẦN NGHIÊN CỨU VẤN ðỀ ðO, ðONG, CÂN, ðẾM CỦA VIỆT NAM XƯA. Tạp chí Nghiên Cứu Kinh Tế - Hà Nội. Số 105 (10-1978) và số 106 (12-1978). Các trang 65-77, 40-49.

44


Thước mộc (mộc xích) ñổi ra hệ mét dài

0 m 424.

Thước ruộng (ñiền xích)

-

0 m 4664.

Thước may (phùng xích)

-

0 m 636.

BIỂU ðO DIỆN TÍCH BẰNG THƯỚC RUỘNG 0 m 4664 Tên ñơn vị

Rộng bằng

Mỗi cạnh

ðổi ra hệ mét (m2)

Mẫu (mẫu)

10 sào

150 th x 150 th

4894,4016

Sào (cao)

15 thước

15 th x 150 th

489,44016

Thước (xích)

10 tấc

1 th x 150 th

32,639344

Tấc (thốn)

10 phân

1 tấc x 150 th

3,2639344

Phân

10 ly

1 ph x 150 th

0,3263934

Ly

10 hào

1 ly x 150 th

0,032639

Hào

10 hốt

1 hào x 150 th

0,003263

Hốt

10 ly

1 hốt x 150 th

0,000326

1 ty x 150 th

0,000032 48,944016

Ty Miếng (khẩu)

9 than

15 th x 15 th

Than

25 ghế

5 th x 5 th

5,438224

Ghế, ô, khâu

1 thước vuông

1 th x 1 th

0,217528.96

5 tấc x 5 tấc

0,054382.24

Gang

Trong phần thứ nhất của biểu trên, chỉ có mẫu là vuông cạnh, còn sào, thước, tấc là hình chữ nhật. Trong phần hai, khẩu, than, ghế, gang ñều vuông (xem hình vẽ kèm ñây). BIỂU ðO CHIỀU DÀI BẰNG THƯỚC MỘC Thước

0 m 424

Tầm, bằng 5 thước

2 m 12

Trượng, bằng 2 tầm

4 m 24

45


Năm 1897, Toàn quyền ðông Dương quyết ñịnh cho 1 thước ta bằng 0m40 (không phân biệt mộc xích, ñiền xích hay phùng xích, 1 mẫu bằng 3.600m2, 1 hộc bằng 60 lít và 1 lạng bằng 37 gram 783.125.

Năm 1930, khi ñiều tra ruộng ñất ñể biên soạn sách Kinh tế Nông nghiệp ở ðông Dương(1), Yves Henry ñã phải dùng 3 thứ ñơn vị diện tích ruộng ñất khác nhau: - Mẫu ở Bắc Kỳ rộng 3.600 m2. - Mẫu ở Trung Kỳ rộng 4.970 m2. - Mẫu tây, tức hécta, ở Nam Kỳ rộng 10.000m2. (1)

Yves Henry, ECONOMIE AGRICOLE DE L'INDOCHINE, Hà Nội, 1932. Các trang 118. 210.

46


Có lẽ mẫu ở Bắc Kỳ là theo quyết ñịnh của toàn quyền năm 1897. Mẫu ở Trung Kỳ vẫn giữ nguyên thước ñịnh chuẩn từ trước thời Pháp, trung bình là 4.970m2. Henry ñã ñiều tra thấy mẫu của một số làng trong tỉnh Quảng Nam rộng 4.865m2, và mẫu của một số làng trong tỉnh Quảng Ngãi rộng tới 7.000m2. Khi ấy, sở ðịa chính chưa ño ñạc xong các tỉnh Bắc Kỳ và mới bắt ñầu tiến hành ở Trung Kỳ. Còn Nam Kỳ, việc chuyển ñổi từ mẫu ta sang hécta (10.000m2) ñã hoàn thành. Cho nên Henry cho rằng các biểu so sánh sở ñất và sở hữu chủ của ba kỳ chỉ có giá trị tương ñối. Còn mẫu trong sưu tập ñịa bạ của cả nước thiết lập từ 1805 ñến 1836, rộng 4.894m24016, vì triều Nguyễn ñã lấy một cái thước có từ thời Lê ñể ñịnh chuẩn và làm ra một quan ñiền xích (0 m 4664) làm kích thước ño ruộng ñất chung cho toàn quốc(1).

III CAÙCH GHI TEÂN ÑAÁT Các ñơn vị trấn, phủ, huyện, tổng, thuộc, sẽ ñặt trước tên. Thí dụ: Trấn Quảng Ngãi Phủ Tư Nghĩa Huyện Bình Sơn Tổng Thượng Thuộc ðồn ðiền. Các ñơn vị hành chính cơ sở như xã, thôn, phường, ấp, giáp... thì ñặt sau tên, ñể việc tra cứu theo mẫu tự la tinh cho dễ. Thí dụ: Vạn Xuân thôn Long Giang xã Châu Nhai trại ðông Dương châu Cù Lao Ré phường.

(1)

Nðð, ðO ðONG CÂN ðẾM XƯA, sñd.

47


Tên ñất dù gồm mấy chữ cũng viết hoa hết. Thí dụ: Phú An xã Thạch An Nội thôn Phước An ðông Tây thôn. Hầu hết ñịa danh hành chính ghi bằng chữ Hán ñể lấy ý nghĩa tốt ñẹp (mỹ tự). Còn tên xóm hay miệt, tên các làng mới thì thường dùng chữ Nôm. Thí dụ: Bàu Sông xóm Cây Quít thôn Lò Ngói xứ. Nhưng nói chung hồi lập ñịa bạ 1813, trừ một số ít còn tên Nôm, xã thôn Quảng Ngãi ñều dùng chữ Hán ñặt tên.

IV CAÙCH GHI LOAÏI HAÏNG RUOÄNG ÑAÁT Có những loại hạng ruộng ñất có thể dịch Nôm mà không gây ngộ nhận, như:

48

Thảo ñiền

: ruộng cỏ, ruộng thấp hay ruộng sâu.

Sơn ñiền

: ruộng núi, ruộng gò hay ruộng cao.

Diêm ñiền

: ruộng muối.

Tang căn thổ

: ñất trồng dâu (nuôi tằm).

Giá thổ

: ñất trồng mía (làm ñường).

Phù viên thổ

: ñất vườn trồng trầu không.

Viên lang thổ

: ñất vườn trồng cau.

Vu ñậu thổ

: ñất trồng khoai ñậu.

Ba tiêu thổ

: ñất trồng chuối.

Thanh trúc thổ

: ñất trồng tre nứa.

Da diệp thổ

: ñất trồng dừa lá.

Viên tiêu thổ

: ñất vườn trồng tiêu.


Thổ trạch

: ñất vừa ñể ở vừa ñể trồng trọt linh tinh.

Dân cư thổ

: ñất ñể nhân dân ở (chỉ có vườn cảnh nhỏ).

Mộ ñịa hay thổ mộ : ñất nghĩa trang. Lâm tẩu

: rừng chằm, bưng chằm, rừng sác.

Lâm lộc

: rừng già gần chân núi ñồi.

Thổ phụ

: ñất gò nổng.

Còn nhiều loại hạng ruộng ñất phải giữ nguyên danh xưng, ñể tránh sự hiểu nhầm, vì mỗi loại hạng có qui chế pháp lý hoặc mức thuế khác nhau. Thí dụ: QUAN ðIỀN, QUAN THỔ, QUAN VIÊN THỔ, QUAN XÁ THỔ ... CÔNG ðIỀN, CÔNG THỔ... BỔN THÔN ðIỆN, BỒN THÔN THỔ, TỊCH ðIỀN, TIÊN NÔNG ðÀN THỔ, THẦN TỪ THỔ, PHẬT TỰ THỔ ... Hai loại ñất dân cư thổ và thổ trạch, nếu dịch Nôm, cũng dễ nhầm lẫn. Nên ñể nguyên danh xưng.

V CAÙCH PHIEÂN AÂM ÑÒA DANH Tùy theo ñịa phương,

Chắc còn nhiều thiếu sót, tuy chúng tôi ñã phiên âm theo tập quán ñịa phương như: Diên Phước, Diên Lộc, Diên Niên, ðôn Luân, Thanh Hiếu, Châu Me, Châu Ổ, v.v… 49


50


Phaàn 1 • ÑÒA LYÙ LÒCH SÖÛ • MOÄT SOÁ THAÉNG CAÛNH QUAÛNG NGAÕI • CAÙC NHAÂN VAÄT QUAÛNG NGAÕI XÖA • PHAÂN TÍCH ÑÒA BAÏ TRAÁN QUAÛNG NGAÕI

51


52


Quảng Ngãi toàn ñồ. Phần phía nam: huyện Mộ ðức, huyện Chương Nghĩa. Trích sách Thông quốc duyên cách hải chử (vẽ sau 1832), ký hiệu HVN 190, Thư viện Khoa học Xã hội, TP.Hồ Chí Minh.

53


Quảng Ngãi toàn ñồ. Phần phía Bắc: huyện Bính Sơn, tỉnh thành Quảng Ngãi. Trích sách Thông quốc duyên cách hải chử (vẽ sau 1832), ký hiệu HVN 190, Thư viện Khoa học Xã hội, TP.Hồ Chí Minh.

54


Trích An Nam ñại quốc họa ñồ của Taberd ấn hành năm 1838, nhưng vẽ tình hình khoảng năm 1815 (?): Quảng Ngãi trấn nằm giữa Quảng Nam trấn và trấn Bình ðịnh (cũng gọi là Quy Nhơn).

55


Ñòa lyù lòch söû KIEÁN TRÍ DUYEÂN CAÙCH QUAÛNG NGAÕI TÖØ XÖA ÑEÁN NAY Quảng Ngãi nguyên xưa là ñất Việt Thường Thị(1). Tục truyền rằng: Năm 2353 trước công nguyên, xứ Việt Thường Thị ñem dâng rùa thần sang Trung Quốc, sau nhiều lần dịch mới hiểu ñược nhau. Rùa thần sống nghìn năm, vuông hơn ba thước, lưng có chữ khoa ñẩu (giống hình con nòng nọc) ghi việc từ khi trời ñất mới mở trở về sau. Vua Nghiêu sai người chép lại, gọi là lịch rùa(2). ðến ñời Tần (246 - 206 trước CN), Quảng Ngãi thuộc Tượng Quận. ðời Hán (206 trước CN - 137 sau CN), thuộc quận Nhật Nam (là ñất huyện Lư Dung). Cuối ñời Hán (năm 137) người trong quận làm chức quan nhỏ tên là Khu Liên nổi lên giết quan huyện, tự xưng là vua Lâm Ấp. Năm 605, vua nhà Tùy sai Lưu Phương mang quân ñánh Lâm Ấp và cho thuộc về Nông Châu, sau ñổi thuộc quận Hải Âm. ðời ðường (627 644) ñổi thuộc Sơn Châu. Sang ñời Tống (từ năm 960), Quảng Ngãi thuộc ñất Cổ Lũy của Chiêm Thành. Năm 1402, Hồ Hán Thương sai ðỗ Mãn ñi chinh phạt Chiêm Thành, lấy ñất Cổ Lũy ñể chia ra Từ Châu và Nghĩa Châu. Từ Châu chia ra hai huyện Trì Bình và Bạch Ô. Nghĩa Châu chia ra ba huyện Nghĩa Thuần, Nga Bôi và Khê Cẩm. (1)

Quốc sử quán, ðại Nam nhất thống chí (NTC). Tỉnh Quảng Ngãi. Soạn giả: Cao Xuân ðục, Lưu ðức Xứng, Trần Xán. Nha Văn hóa BQGGD XB. Sài Gòn, 1964. Trang 9. (2) Quốc sử quán, Khâm ñịnh Việt sử thông giám cương mục (CM). Phiên dịch và chú thích: Bửu Cầm, Lê Phục Thiện, Tạ Quang Bửu và Trương Bửu Lâm. BVHGD XB. Sài Gòn, 1965. Trang 64.

56


ðời Minh thuộc (1407 - l427), ñất Quảng Ngãi thuộc phủ Thăng Hoa (Quảng Nam), nhưng ñất ấy bị mất về Chiêm Thành, trong bản ñồ sách vở chỉ biên hư danh mà thôi (1). ðầu nhà Lê (1428 - 1470) lấy ñất ấy cho thuộc qui chế ky my (chỉ ñể ràng buộc, chưa trực trị). Năm 1470, Chiêm Thành ñến cướp phá Hóa Châu. Năm 1471, vua Lê Thánh Tông thân chinh ñưa quân vào hạ thành Chà Bàn (nay là Bình ðịnh), rồi lấy ñất ðại Chiêm (sau là Quảng Nam) và Cổ Lũy (sau là Quảng Ngãi) ñặt ra ñạo Quảng Nam. Vua Lê dùng Lê Ủy ðà làm tri châu Cổ Lũy. Sau lại ñổi Cổ Lũy thành phủ Tư Nghĩa lãnh 3 huyện: Nghĩa Giang, Bình Sơn, Mộ ðức, vẫn thuộc về thừa tuyên Quảng Nam. Năm 1602, Nguyễn Hoàng ñổi phủ Tư Nghĩa thành phủ Quảng Nghĩa, nhưng vẫn lệ thuộc Quảng Nam dinh. Năm 1773, Nguyễn Nhạc nổi lên chiếm cứ Quy Nhơn và Quảng Nghĩa, ñổi lại tên phủ Quảng Nghĩa ra phủ Tư Nghĩa. Năm 1802, sau khi thắng ñược Tây Sơn, Nguyễn Ánh lên ngôi lấy hiệu là Gia Long, khôi phục lại ñất ấy và ñặt tên là dinh Quảng Nghĩa, ñặt các chức quan Lưu thủ, Cai bộ, Ký lục ñể thống trị. Năm 1808, ñổi dinh Quảng Nghĩa thành trấn Quảng Nghĩa. Năm 1809, ñổi chức Lưu thủ làm Trấn thủ. Năm 1827, lại ñổi chức Cai bộ, Ký lục làm Hiệp trấn, Tham hiệp. Năm 1832, chia ñặt tỉnh hạt, ñổi trấn Quảng Nghĩa thành tỉnh Quảng Nghĩa, ñặt hai ty Bố Chánh và Án sát, thống thuộc với Quảng Nam. Năm 1884, Pháp ñặt công sứ ñể thực hiện chính sách thực dân bảo hộ. Năm 1890, Thành Thái ñặt 3 châu Sơn Tĩnh. Nghĩa Hành và Mộ ðức cho thuộc vào Nghĩa ñịnh sơn phòng. Năm 1900, triệt bãi sơn phòng, ñổi châu thành huyện do tỉnh kiêm quản; ñặt chức Tuần vũ, bỏ chức Bố Chánh, lãnh coi 1 phủ 6 huyện(2) (Dưới ñây thống nhất âm là Quảng Ngãi).

(1) (2)

NTC, sñd, trang 9. NTC, sñd, trang 10

57


I TÌNH HÌNH PHAÂN RANH HAØNH CHÍNH TRAÁN QUAÛNG NGAÕI HOÀI LAÄP ÑÒA BAÏ NAÊM 1813 Phủ Tư Nghĩa (phủ duy nhất) Gồm 3 huyện Bình Sơn, Chương Nghĩa, Mộ Hoa A. Huyện Bình Sơn gồm 7 tổng / thuộc: 1. Tổng Hạ

1 thôn còn ñịa bạ và 1 xã mất ñịa bạ.

2. Tổng Thượng

22 làng còn ñịa bạ.

3. Tổng Trung

38 làng còn ñịa bạ và 4 làng mất ñịa bạ.

4. Thuộc ðồn ðiền

26 làng còn ñịa bạ và 3 làng mất ñịa bạ.

5. Thuộc Hà Bạc

15 làng còn ñịa bạ và 1 làng mất ñịa bạ.

6. Thuộc Hoa Châu

1 làng còn ñịa bạ và 1 làng mất ñịa bạ.

7. Nội phủ

2 làng còn ñịa bạ và 1 làng mất ñịa bạ.

B. Huyện Chương Nghĩa gồm 6 tổng / thuộc: 1. Tổng Hạ

8 làng còn ñịa bạ và 3 làng mất ñịa bạ.

2. Tổng Thượng

17 1àng còn ñịa bạ và 1 làng mất ñịa bạ.

3. Tổng Trung

19 làng còn ñịa bạ và 1 làng mất ñịa bạ.

4 Thuộc ðồn ðiền

18 làng còn ñịa bạ và 1 làng mất ñịa bạ.

5. Thuộc Hà Bạc

1 làng còn ñịa bạ.

6. Thuộc Hoa Châu

1 làng còn ñịa bạ.

C. Huyện Mộ Hoa gồm 6 tổng / thuộc:

58

1. Tổng Hạ

8 làng còn ñịa bạ.

2. Tổng Thượng

13 làng còn ñịa bạ và 4 làng mất ñịa bạ.

3. Tổng Trung

30 làng còn ñịa bạ và 1 làng mất ñịa bạ.

4. Thuộc ðồn ðiền

5 làng còn ñịa bạ.

5. Thuộc Hà Bạc

3 làng còn ñịa bạ.

6. Thuộc Hoa Châu

2 làng còn ñịa bạ.


Tổng cộng trấn Quảng Ngãi gồm 1 phủ, 3 huyện, 19 tổng / thuộc và 230 xã thôn còn ñịa bạ. Nhờ nghiên cứu tứ cận, biết ñược 20 xã thôn có ñịa bạ bị mất. Tuy nhiên con số này không ñầy ñủ, nhiều xã thôn mất ñịa bạ quá, không còn yếu tố ñể xác minh. Thí dụ tổng Hạ huyện Bình Sơn chỉ còn 1 thôn có ñịa bạ. Trong trường hợp này, chúng tôi sẽ dựa trên tư liệu sách ðại Nam nhất thống chí và bản ñồ ñể phỏng ñịnh. Song phỏng ñịnh chưa là xác ñịnh chắc chắn.

II TÌNH HÌNH PHAÂN RANH HAØNH CHÍNH TÆNH QUAÛNG NGAÕI HOÀI CUOÁI THEÁ KYÛ XIX Phủ Tư Nghĩa (phủ duy nhất) Gồm 6 huyện: Chương Nghĩa, Bình Sơn, Mộ ðức, Nghĩa Hành, Sơn Tĩnh, ðức Phổ, với 23 tổng và 426 xã thôn (1). A. Huyện Chương Nghĩa gồm 5 tổng và 70 xã thôn: 1. Nghĩa An 2. Nghĩa Châu 3. Nghĩa ðiền 4. Nghĩa Hà 5. Nghĩa Hạ . B. Huyện Bình Sơn gồm 6 tổng và 102 xã thôn: 1. Bình Châu 2. Bình ðiền 3. Bình Hà 4. Bình Hạ 5. Bình Hòa 6. Lý Sơn (1)

NTC, sñd, tr. 10 - 14.

59


C. Huyện Mộ ðức gồm 4 tổng và 103 xã thôn: 1. Ca ðức 2. Lại ðức 3. Tri ðức 4. Triêm ðức D. Huyện Nghĩa Hành gồm 3 tổng và 39 xã thôn: 1. Hành Cận 2. Hàng Thượng 3. Hành Trung E. Huyện Sơn Tĩnh gồm 2 tổng và 54 xã thôn: 1. Tĩnh Thượng 2. Tĩnh Trung F. Huyện ðức Phổ gồm 3 tổng và 58 xã thôn: 1. Phổ Cảm 2. Phổ Lai 3. Phổ Quy

III TÌNH HÌNH HAØNH CHÍNH TÆNH QUAÛNG NGAÕI THÔØI PHAÙP THUOÄC

(1)

Gồm phủ Tư Nghĩa, 6 huyện, 23 tổng, 429 xã thôn với 165.330 người : 120.000 Việt, 45.000 Thượng, 300 Hoa, 30 Âu. (2)

A. Huyện Chương Nghĩa có 5 tổng với 71 xã thôn và 32.860 dân. 1. Tổng Nghĩa ðiền có 20 xã thôn và 5.590 dân (1) (2)

Annuaire général de l'Indochine - IDEO, Hanoi, Hai Phong.1910, pp. 506-507. Có dị biệt 36.522 người so với tổng số dân các huyện, không hiểu vì lý do nào.

60


- Làng Xuân Phổ có 360 người dân, có chợ. - Làng An Mỹ có 50 người dân, có chợ. 2. Tổng Nghĩa Hà có 18 xã thôn và 9.060 người dân. - Xã Thu Xà có 326 người dân, có chợ. - Thôn Phú Thọ có 440 người dân, có chợ, làm cá khô và nước mắm. 3. Tổng Nghĩa Châu có 8 xã thôn và 4.340 dân. - Làng Vạn Mỹ có 320 người dân, có chợ. 4. Tổng Nghĩa Hạ có 14 xã thôn và 8.770 dân. - Làng Ba La có l.950 dân, có nhà máy ñường, có sở thực nghiệm. - Làng Cổ Lũy làm nghề cá và muối mắm. - Làng Thanh Khiết có 270 dân. 5. Tổng Nghĩa An có 11 xã thôn và 5.100 dân. - Làng An Hà có 650 dân, có phủ lỵ, có chợ. - Làng An Bàn có 200 dân; làm nghề vôi. B. Huyện Mộ ðức có 4 tổng với 102 xã thôn và 51.520 dân. 1. Tổng Lại ðức có 25 xã thôn và 16.350 người dân. - Làng ðông Dương có 560 dân, làm nghề ñánh cá. - Làng Kỳ Tân có 240 dân, làm nghề ñánh cá. - Làng Long Phụng có l.640 dân, có chợ, làm nghề ñánh cá và nuôi tằm. - Làng Bàn An có 1.400 dân, có chợ, làm nghề nuôi tằm. - Làng Phú Lộc có 650 dân, có chợ. - Làng Nghĩa Lập có 360 dân, làm nghề nuôi tằm. - Làng Chú Tượng có 710 dân, có chợ. - Làng Thi Phổ có 5.960 dân, trồng lúa, có chợ. 2. Tổng Ca ðức có 25 thôn xã, 14.690 người dân. - Làng Văn Bân có 2.380 dân, làm nghề ñá Biên Hòa.

61


- Làng Phú Vinh - Phú Mỹ có 650 dân, làm dầu lạc (ñậu phộng), có chợ. - Làng Quất Lâm có 600 dân, có chợ. - Làng Trà Ninh - Văn Hà có 600 dân, làm nghề thợ hồ, thợ vẽ, có chợ. - Làng An Thạch Thạch Nan có 1200 dân, có chợ. - Làng Thạch Trụ có 110 dân, có huyện lỵ, có chợ. 3. Tổng Triêm ðức có 26 xã thôn và 10.480 người dân. - Làng Thạch Bi, có 600 dân, làm nghề biển, ñánh cá, cá khô, nước mắm; có chợ. - Làng Tân ðiềm có 230 dân, làm vôi, làm muối. - Làng Long Thạnh có 570 dân, làm vôi, làm muối. - Làng Chí Trung có 745 dân, làm vôi, ñồ gốm. - Xã Thanh Hiếu, ấp Vĩnh Tuy có 399 dân, có bưu ñiện; ấp Thủy Thạch có 1.050 dân, làm quạt, có chợ. 4. Tổng Tri ðức có 26 làng và 10.000 dân. - Ấp Thanh Hiệp có l30 dân, có chợ. - Thôn Hải Môn ðông An có 360 dân, có chợ. - Xã Lâm An ấp Mỹ Thuận có 90 dân, làm nghề thợ mộc. - Thôn Trung An, ấp An Thanh có 290 dân, có chợ. C. Huyện Bình Sơn gồm 6 tổng, 104 xã thôn với 71.402 dân. 1. Tổng Bình Hà có 25 xã thôn và 21.970 người dân. - Làng Mỹ Thiện, 460 dân, làm nghề vôi. - Làng Trì Bình, 2.180 dân, có chợ. - Làng Thanh Trà, 300 dân, có chợ. - Làng Tường Vân, 300 dân, có chợ. - Làng Mỹ Lộc, 900 dân, trồng chè (trà), có chợ. - Làng Xuân An, 1.610 dân, có huyện lỵ; có chợ.

62


2. Tổng Bình ðiền có 19 xã thôn và 10.320 người dân. - Xã Châu Me ðông, 380 dân, làm vôi, chàm; có chợ. - Xã Châu Me ðông, thôn Tân An, 480 dân, làm vôi. 3. Tổng Bình Châu có 20 xã thôn, 15.580 người dân. - Làng Tư Cung, 2.560 dân; trồng chàm và lúa; có chợ. - Xà Châu Sa, 2.080 dân; có chợ. - Thôn Châu Sa, 230 dân; làm chàm. - Làng Diêm ðiền, 420 dân. - Thôn Mỹ Khê Tây, 100 dân; có chợ. - Làng Sung Tích, l.020 dân, làm chàm; có chợ. - Làng Mỹ Cang, 70 người, làm vôi. - Làng Kỳ Xuyên, 170 người, làm cá, muối mắm; có bãi tắm. - Làng An Vĩnh, 390 người; làm nghề cá, làm mắm. - Làng An Nhơn, 2.850 người; làm nghề chàm, trồng bắp, làm ñường mía; có chợ. 4. Tổng Bình Hạ gồm 23 xã thôn và 12.070 dân. - Làng Mỹ Huệ, 1.250 dân; có chợ. - Làng An Hòa, 690 dân; có chợ. - Làng Trung Sơn, 2.090 dân; làm nghề dệt, trồng tiêu, chàm, quế. 5. Tổng Bình Hòa gồm 15 xã thôn, 8.460 người. 6. Tổng Lý Sơn gồm 2 làng, 3.002 người. D. Huyện Sơn Tĩnh có 2 tổng với 52 xã thôn và 25.230 dân. 1. Tổng Tĩnh Trung gồm 27 xã thôn và 12.000 dân. - Làng Xuân Khương, 660 dân; buôn bán quế, sáp ong, song mây. - Làng ðại Lộc, 860 dân, làm giấy. 2. Tổng Tĩnh Thượng gồm 25 xã thôn, 13.230 người dân. - Làng Thọ Lộc, 2.550 dân; có chợ. - Thôn Lâm Lộc, 1.180 dân; có chợ. 63


- Thôn Diên Niên, 370 dân, làm nghề thợ mộc. - Thôn An Phú, 1.000 dân; có chợ. - Hai trại An Hòa - Kim Thành, 760 dân, có huyện lỵ, có suối nước nóng; có chợ. - Trại Tân Lộc An Lộc, 370 dân; có chợ. E. Huyện Nghĩa Hành gồm 3 tổng, với 40 xã thôn và 7.890 dân. 1. Tổng Hành Thượng có 12 làng, 3.370 dân. - Xã Hòa Vinh, 560 dân; có chợ. - Làng Hiệp Phố, 720 dân; có chợ. 2. Tổng Hành Cận gồm 9 làng, 1890 dân. - Làng Vạn Xuận, 500 người; có chợ. 3. Tổng Hành Trung gồm 19 làng, 2.630 dân. - Trại Tân lập Phú Vinh, 280 người; có chợ. F. Huyện ðức Phổ gồm 3 tổng với 60 xã thôn và 12.950 dân. 1. Tổng Phổ Cảm gồm 28 làng, 5.840 dân. - Làng Vạn Lý, 180 dân, có trại lính khố xanh, có huyện lỵ; có bưu ñiện. 2. Tổng Phổ Quy gồm 18 làng, 3.960 dân. 3. Tổng Phổ Lai gồm 14 làng, 3.150 dân. - Làng An Ba, 260 người; có chợ. - Làng ðại Lộc, 430 người; có chợ.

64


IV TÌNH HÌNH HAØNH CHÍNH TÆNH QUAÛNG NGAÕI TRONG GIAI ÑOAÏN 9 NAÊM CHOÁNG PHAÙP 1945-1954 Mùa thu năm 1945, “tình thế cách mạng ñã chín muồi trong cả nước, cách mạng ñang qua một bước nhảy vọt từ khởi nghĩa từng phần chuyển thành tổng khởi nghĩa, giành chính quyền trong cả nước” (1). Ngày 14 và 15-8-1945, giành chính quyền ở khu giải phóng. Ngày 14-8-1945, giành chính quyền ở tỉnh Quảng Ngãi. Ngày 19-8-l945, giành chính quyền ở Hà Nội. Ngày 23-8-1945, giành chính quyền ở Huế. Ngày 25-8-1945, giành chính quyền ở Sài Gòn(2). Quảng Ngãi làm cách mạng giành chính quyền sớm nhất cả nước. Ngày 2-9-1945, tại Hà Nội, Chủ tịch Hồ Chí Minh ñọc bản Tuyên ngôn ñộc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Tỉnh Quảng Ngãi là một phần lãnh thổ bất khả phân của nước Việt Nam ñộc lập với chủ quyền trọn vẹn. Ngày 23-9-1945, quân Pháp tái chiếm một phần Sài Gòn rồi lan ra mấy tỉnh Nam Bộ và miền Nam Trung Bộ. Ngày 19-12-1946, cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ. Pháp xua quân chiếm thêm một số tỉnh thành khác. Nhưng Quảng Ngãi vẫn luôn là thành trì bền vững bất khả xâm nhập thuộc Liên khu V gồm 4 tỉnh Nam - Ngãi - Bình - Phú (Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình ðịnh, Phú Yên). Pháp ñại bại ở trận ðiện Biên Phủ ngày 7-5-1954. Ngày 20-7-1954, Hiệp ñịnh Genève ñược ký kết, chấm dứt chiến tranh (1)

Viện Luật học, Sơ thảo lịch sử nhà nước và pháp luật Việt Nam. NXB KHXH. Hà Nội, 1983. Trang 36. (2) Như trên.

65


ở ðông Dương. Theo ñó, Việt Nam sẽ lấy vĩ tuyến 17 làm ranh giới rút quân. Miền Bắc vẫn thuộc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, miền Nam tạm ñể phía Quốc gia quản trị, chờ 2 năm sau sẽ Hiệp thương thống nhất cả nước. Miền Nam không thi hành Hiệp ñịnh, kéo dài sự phân chia ấy suốt 20 năm, từ 1955 ñến 1975. Vì thiếu tư liệu chính xác, chúng tôi không có ñược tình hình hành chính cụ thể của tỉnh Quảng Ngãi trong thời gian rất quan trọng từ l945 ñến 1955. Xin quý vị học giả của tỉnh nhà bổ khuyết cho.

V TÌNH HÌNH HAØNH CHÍNH TÆNH QUAÛNG NGAÕI GIAI ÑOAÏN 1954-1975 Theo Quyết ñịnh của Chính quyền Sài Gòn, tất cả các phủ huyện ñều gọi là quận, dưới quận là xã. Tài liệu ñịa chính năm 1969 cho biết diện tích toàn tỉnh là 5.693 m2 và theo tài liệu HES, dân số ñến tháng 12 năm 1970 là 688.563 (trừ những vùng chính quyền Sài Gòn không kiểm soát ñược vì nằm trong vùng giải phóng) gồm 10 quận và 159 xã. STT

66

Tên Quận - Xã

Diện tích (km2)

Dân số (người)

I

Quận Ba Tơ

964.2

13.767

1

Ba An

16,3

*

2

Ba Bằng

28,3

*

3

Ba Bích

20,5

*

4

Ba Biểu

19,8

7.078

5

Ba Bình

22,4

*

6

Ba Chất

7,4

*

7

Ba ðộc

206,1

*

8

Ba ðông

35,0

*


9

Ba Hiền

28,0

*

10

Ba Hiệp

12,8

*

11

Ba Huy

30,5

*

12

Ba Long

18,4

*

13

Ba Lợi

26,8

*

14

Ba Mỹ

131,5

*

15

Ba Quang

87,5

*

16

Ba Thạch

26,4

6.689

17

Ba Thuận

11,0

*

18

Ba Thủy

15,2

*

19

Ba Tịnh

20,0

*

20

Ba Trà

49,3

*

21

Ba Triều

47,5

*

22

Ba Trường

22,5

*

23

Ba Xuy

34,0

*

24

Ba Xuyên

47,0

* *

II

Quận Bình Sơn

496,5

128.027

1

Bình Ân

14,0

3.757

2

Bình ðức

15,0

8.221

3

Bình Giang

32,4

8.901

4

Bình Hoàng

30,6

*

5

Bình Khánh

19,7

5.446

6

Bình Kỳ

19,0

*

7

Bình Lãnh

23,5

*

8

Bình Liên

16,1

4.521

9

Bình Nam

30,2

*

10

Bình Nghĩa

13,5

6.448

11

Bình Phiên

50,0

* 67


68

12

Bình Phương

11,3

12.284

13

Bình Sa

11,6

7.782

14

Bình Thành

15,0

11.677

15

Bình Thắng

34,0

6.273

16

Bình Thiện

16,7

8.180

17

Bình Thông

16,2

4.537

18

Bình Thủy

9,2

5.259

19

Bình Thượng

45,5

*

20

Bình Tuy

31,0

*

21

Bình Tường

26,2

4.868

22

Bình Vân

5,3

12.902

23

Bình Vĩnh

7,1

11.171

24

Bình Yên

3,4

5.800

III

Quận ðức Phổ

305,0

60.644

1

Phổ Bình

12,7

5.918

2

Phổ Châu

22,5

*

3

Phổ ðại

19,2

7.207

4

Phổ Hiệp

25,4

9.325

5

Phổ Hưng

14,8

5.500

6

Phổ Long

14,5

6.397

7

Phổ Lợi

20,4

*

8

Phổ Nghĩa

19,6

*

9

Phổ Phước

18,6

*

10

Phổ Tân

5,5

3.254

11

Phổ Thạch

35,2

11.572

12

Phổ Thành

17,0

*

13

Phổ Trang

38,2

6.285

14

Phổ Trung

32,0

5.168

15

Phổ Xuân

9,4

*


IV

Quận Minh Long

327,1

7.555

1

Minh Anh

20,4

*

2

Minh Cao

12,9

*

3

Minh Dũng

10,8

*

4

Minh ðiền

28,4

203

5

Minh ðức

9,8

2.366

6

Minh Hạ

11,3

*

7

Minh Hiệp

24,8

*

8

Minh Nghĩa

38,9

*

9

Minh Sơn

28,2

*

10

Minh Tâm

11,4

3.568

11

Minh Tân

5,7

*

12

Minh Thượng

17,9

*

13

Minh Trị

32,8

1.418

14

Minh Trung

73,8

*

V

Quận Mộ ðức

257,1

78.528

1

ðức Hải

7,0

2.848

2

ðức Hoài

19,7

12.950

3

ðức Lương

11,0

6.002

4

ðức Mỹ

81,0

9.299

5

ðức Phụng

6,9

2.665

6

ðức Phước

12,4

3.638

7

ðức Quang

21,9

15.915

8

ðức Sơn

22,0

273

9

ðức Thạch

33,3

489

10

ðức Thọ

5,3

1.801

11

ðức Thuận

22,4

4.559

12

ðức Vinh

14,2

18.089 69


VI

Quận Nghĩa Hành

219,9

49.012

1

Nghĩa Chánh

28,6

16.206

2

Nghĩa Hưng

20,4

8.756

3

Nghĩa Khương

15,3

8.162

4

Nghĩa Lộc

49,7

3.414

5

Nghĩa Phú

37,8

1.775

6

Nghĩa Phước

18,2

9.007

7

Nghĩa Thành

20,3

869

8

Nghĩa Thuận

29,6

823

2.034,6

21.638

VII 1

Hà Bắc

43,4

5.963

2

Hà Châu

37,4

516

3

Hà Dung

560,4

*

4

Hà ðông

34,4

*

5

Hà Khê

74,2

2.039

6

Hà Lâm

70,5

*

7

Hà Liên

753,1

*

8

Hà Long

29,0

*

9

Hà Nam

67,8

811

10

Hà Tây

205,1

3.080

11

Hà Thạch

57,0

854

12

Hà Thành

20,3

2.932

13

Hà Thượng

46,6

2.875

14

Hà Trung

35,4

2.568

Quận Sơn Tịnh

332,1

102.653

VIII

70

Quận Sơn Hà

1

Sơn An

5,7

3.682

2

Sơn Bắc

11,7

*


3

Sơn Châu

24,0

*

4

Sơn ðông

22,5

*

5

Sơn Hải

3,1

8.042

6

Sơn Hòa

15,1

4.494

7

Sơn Hội

8,0

6.686

8

Sơn Hương

24,5

5.691

9

Sơn Kim

43,8

7.769

10

Sơn Long

20,5

37.746

11

Sơn Lộc

14,5

7.785

12

Sơn Mỹ

16,6

5.036

13

Sơn Nam

11,8

1.200

14

Sơn Phú

5,2

2.066

15

Sơn Phương

20,5

*

16

Sơn Quang

14,4

2.502

17

Sơn Tây

20,0

*

18

Sơn Thành

10,4

2.517

19

Sơn Trà

22,0

*

20

Sơn Trung

17,8

7.437

IX

Quận Tư Nghĩa

276,2

215.499

1

Cẩm Thành

4,2

46.714

2

Tư An

14,9

17.075

3

Tư Bình

12,2

9.881

4

Tư Chánh

15,7

36.313

5

Tư Duy

17,0

22.712

6

Tư Hiên

7,9

7.020

7

Tư Hòa

11,5

10.571

8

Tư Lương

12,0

16.007

9

Tư Mỹ

60,8

4.920 71


10

Tư Nguyên

14,8

8.548

11

Tư Phước

30,2

250

12

Tư Quang

18,7

17.834

13

Tư Thanh

11,5

8.665

14

Tư Thịnh

24,6

3.000

15

Tư Thuận

20,2

5.989

X

Quận Trà Bồng

480,3

11.240

1

Trà An

8,5

*

2

Trà Bắc

55,9

*

3

Trà ðoài

29,7

*

4

Trà ðông

41,5

*

5

Trà Hạ

69,6

*

6

Trà Hoa

47,5

*

7

Trà Hòa

4,9

*

8

Trà Hương

36,0

*

9

Trà Khương

7,8

11.240

10

Trà Nam

64,1

*

11

Trà Thạnh

40,8

*

12

Trà Thượng

40,5

*

13

Trà Trung

33,5

*

* Không kiểm kê ñược

72


VI TÌNH HÌNH HAØNH CHÍNH TÆNH QUAÛNG NGAÕI THEO QUYEÁT ÑÒNH NAÊM 1993(1) Ngày 19-6-1993, Tổng cục Thống kê quyết ñịnh: Tỉnh Quảng Ngãi gồm 1 thị xã, 11 huyện, 6 phường, 8 thị trấn và 153 xã. Mã số

Tên ñơn vị hành chính

1

2

3501

Thị xã Quảng Ngãi

350304

Xã Bình Thạnh

350101

Phường Lê Hồng Phong

350305

Xã Bình Chánh

350102

Phường Trần Phú

350306

Xã Bình Nguyên

350103

Phường Trần Hưng ðạo

350307

Xã Bình Khương

350104

Phường Nguyễn Nghiêm

350308

Xã Bình An

350105

Phường Nghĩa Lộ

350309

Xã Bình Trị

350106

Phường Chánh Lộ

350310

Xã Bình Hải

350107

Xã Quảng Phú

350311

Xã Bình Thuận

350108

Xã Nghĩa Dõng

350312

Xã Bình Dương

350109

Xã Nghĩa Chánh

350313

Xã Bình Phước

350110

Xã Nghĩa Dũng

350314

Xã Bình Trung

3502

Huyện Lý Sơn

350315

Xã Bình Hòa

350201

Xã Lý Vĩnh

350316

Xã Bình Long

350202

Xã Lý Hải

350317

Xã Bình Minh

3503

Huyện Bình Sơn

350318

Xã Bình Phú

350301

Thị trấn Châu Ổ

350319

Xã Bình Chương

350302

Xã Bình Thới

350320

Xã Bình Thanh

350303

Xã Bình ðông

350321

Xã Bình Hiệp

(1)

Toång cuïc Thoáng keâ, Danh muïc caùc ñôn vò haønh chính Vieät Nam. NXB Thoáng keâ. Haø Noäi, 1993. Trang 189 - 192.

73


350322

Xã Bình Mỹ

350509

Xã Tịnh Thiện

350323

Xã Bình Tân

350510

Xã Tịnh Bình

350324

Xã Bình Châu

350511

Xã Tịnh Kỳ

3504

Huyện Trà Bồng

350512

Xã Tịnh Khê

350401

Xã Trà Giang

350513

Xã Tịnh ðông

350402

Xã Trà Thủy

350514

Xã Tịnh Bắc

350403

Xã Trà Hiệp

350515

Xã Tịnh Châu

350404

Xã Trà Phú

350516

Xã Tịnh Giang

350405

Xã Trà Thọ

350517

Xã Tịnh Hà

350406

Xã Trà Tân

350518

Xã Tịnh Sơn

350407

Xã Trà Khẽ

350519

Xã Tịnh Minh

350408

Xã Trà Nham

350520

Xã Tịnh Long

350409

Xã Trà Sơn

350521

Xã Tịnh An

350410

Xã Trà Lâm

3506

Huyện Sơn Hà

350411

Xã Trà Thanh

350601

Xã Sơn Bao

350412

Xã Trà Quân

350602

Xã Sơn Mùa

350413

Xã Trà Phong

350603

Xã Sơn Dung

350414

Xã Trà Lãnh

350604

Xã Sơn Tân

350415

Xã Trà Bình

350605

Xã Sơn Tinh

350416

Xã Trà Bùi

350606

Xã Sơn Thượng

350417

Xã Trà Xuân

350607

Xã Sơn Lăng

3505

Huyện Sơn Tịnh

350608

Xã Sơn Thành

350501

Thị Trấn Sơn Tịnh

350609

Xã Sơn Hạ

350502

Xã Tịnh Ấn Tây

350610

Xã Sơn Nham

350503

Xã Tịnh Ấn ðông

350611

Xã Sơn Giang

350504

Xã Tịnh Thọ

350612

Xã Sơn Linh

350505

Xã Tịnh Trà

350613

Xã Sơn Cao

350506

Xã Tịnh Hòa

350614

Xã Sơn Thủy

350507

Xã Tịnh Hiệp

350615

Xã Sơn Kỳ

350508

Xã Tịnh Phong

350616

Xã Sơn Ba

74


3507

Huyện Tư Nghĩa

350811

Xã Hành Trung

350701

Thị Trấn Sông Vệ

3509

Huyện Minh Long

350702

Thị Trấn La Hà

350901

Xã Long Sơn

350703

Xã Nghĩa Trung

350902

Xã Long Mai

350704

Xã Nghĩa Lâm

350903

Xã Long Hiệp

350705

Xã Nghĩa Sơn

350904

Xã Thanh An

350706

Xã Nghĩa Thắng

350905

Xã Long Môn

350707

Xã Nghĩa Thọ

3510

Huyện Mộ ðức

350708

Xã Nghĩa Thuận

351001

Thị trấn Mộ ðức

350709

Xã Nghĩa Kỳ

351002

Xã ðức Nhuận

350710

Xã Nghĩa ðiền

351003

Xã ðức Lợi

350711

Xã Nghĩa Hà

351004

Xã ðức Thắng

350712

Xã Nghĩa Hòa

351005

Xã ðức Chánh

350713

Xã Nghĩa An

351006

Xã ðức Hiệp

350714

Xã Nghĩa Thượng

351007

Xã ðức Minh

350715

Xã Nghĩa Hiệp

351008

Xã ðức Thanh

350716

Xã Nghĩa Phương

351009

Xã ðức Tân

350717

Xã Nghĩa Mỹ

351010

Xã ðức Hòa

350718

Xã Nghĩa Phú

351011

Xã ðức Phú

3508

Huyện Nghĩa Hành

351012

Xã ðức Phong

350801

Thị Trấn Chợ Chùa

351013

Xã ðức Lân

350802

Xã Hành Thuận

3511

Huyện ðức Phổ

350803

Xã Hành Dũng

351101

Thị Trấn ðức Phổ

350804

Xã Hành Minh

351102

Xã Phổ Hòa

350805

Xã Hành ðức

351103

Xã Phổ Thuận

350806

Xã Hành Phước

351104

Xã Phổ Văn

350807

Xã Hành Thịnh

351105

Xã Phổ Phong

350808

Xã Hành Thiện

351106

Xã Phổ An

350809

Xã Hành Tín

351107

Xã Phổ Quang

350810

Xã Hành Nhân

351108

Xã Phổ Ninh

75


351109

Xã Phổ Minh

351206

Xã Ba Vinh

351110

Xã Phổ Nhơn

351207

Xã Ba Trang

351111

Xã Phổ Cường

351208

Xã Ba Lê

351112

Xã Phổ Khánh

351209

Xã Ba Bích

351113

Xã Phổ Thạnh

351210

Xã Ba Vì

351114

Xã Phổ Vinh

351211

Xã Ba Tiêu

35112

Huyện Ba Tơ

351212

Xã Ba Xa

351201

Thị Trấn Ba Tơ

351213

Xã Ba Ngạc

351202

Xã Ba ðộng

351214

Xã Ba Tô

351203

Xã Ba Dinh

351215

Xã Ba Chùa

351204

Xã Ba ðiền

351216

Xã Ba Cung

351205

Xã Ba Thành

76


QUẢNG NGÃI NĂM 2009(1) STT

ðƠN VỊ HÀNH CHÍNH

1

Thành phố Quảng Ngãi

2

H. Ba Tơ

3

DIỆN TÍCH (Km2)

DÂN SỐ MẬT ðỘ (Người) (Người/ km2)

37,1

133 800

3 606

1 122,4

47 300

42

H. Bình Sơn

463,9

177 900

383

4

H. ðức Phổ

381,9

150 600

394

5

H. Lý Sơn

10,0

19 700

1 970

6

H. Mộ ðức

212,2

142 200

670

7

H. Minh Long

216,4

14 600

68

8

H. Nghĩa Hành

234,0

98 200

420

9

H. Sơn Hà

750,3

64 400

86

10

H. Sơn Tây

380,7

15 200

40

11

H. Sơn Tịnh

343,6

192 800

561

12

H. Tư Nghĩa

227,2

178 100

784

13

H. Tây Trà

336.8

14 900

44

14

H. Trà Bồng

418,8

28 800

69

5 135,4

1 278 500

249

Toàn tỉnh

(1)

Tập bản ñồ hành chính Việt Nam. NXB Bản ñồ. 2009. Trang 49.

77


MOÄT SOÁ THAÉNG CAÛNH QUAÛNG NGAÕI(1) Núi Ngũ Chỉ Nằm chỗ phân ranh giới tỉnh Quảng Nam và tỉnh Quảng Ngãi. Núi có 5 hòn ñứng nhọn như ngón tay, nên gọi tên ấy. Lại có tên là núi Cứ Xỉ (núi răng cưa)... Gần ñấy có núi Bạch Thạch, trên núi có hòn ñá cao vài trượng, vuông bằng như chiếc chiếu, trên rộng dưới hẹp; bên cạnh có những phiến ñá hình như bàn ghế, người ta còn gọi là chùa Bạch Thạch. Núi Thiên Ấn Ở phía ñông huyện Sơn Tịnh, chu vi rộng ñộ 5 dặm, cao hơn 100 trượng. ðỉnh núi bằng phẳng ước có vài mẫu, bốn mặt vuông phẳng trông như hình cái ấn (con triện, con dấu) nên gọi tên ấy. Trên núi có chùa, trước chùa có giếng cổ sâu 55 thước nước rất ngọt... Chân núi phía nam gối sông Trà Khúc, phía bắc liền núi La Vọng, phía ñông tiếp núi Tam Thai, phía tây giáp núi Long ðầu. Là một trong 10 thắng cảnh Quảng Ngãi ñược Tân Minh hầu Nguyễn Cư Trinh hồi làm Tuần vũ ở ñây ñề vịnh, bài “Thiên ấn niêm hà” (Ấn trời ñóng trên sông). Núi Nam Châm Ở phía ñông huyện Bình Sơn, gối theo bờ biển. Núi này sản xuất nhiều ñá nam châm, gọi là mỏ nam châm. ðỉnh núi rất cao, ñi ñường biển trông ñó làm ñích thì mới tránh khỏi ñụng nhằm mỏ ñá và cồn cát, cũng ví như kim chỉ nam vậy, nên gọi tên là Nam Châm. Núi Hổ Trụ Nằm phía tây bắc huyện Sơn Tịnh, trông như hình con hổ ngồi, nên gọi tên ấy. Núi có hang ñá, nhiều hổ ở ñấy, bên cạnh có chùa nên gọi Chùa Hang. Phía bắc núi này có một ngọn núi rất cao lớn và nhọn hoắt như ngọn bút, ngư phủ ở cửa biển Thế Cần trông theo núi này ñể ñi, tục danh là núi Chóp Chài.

(1)

NTC, sñd, tr. 24-43.

78


Núi Vân Phong Ở phía tây huyện Sơn Tịnh. Dáng núi cao vót lên giữa từng trời, có các núi bao quanh bốn phía trùng ñiệp, ñứng xa trông thấy tươi sáng. Chót núi dờn dợn mây bay, suốt ngày khí sắc như lúc trời mờ sáng hay sau khi mây tạnh. ðây là cảnh Vân Phong túc vũ (núi Vân mưa ñêm), là một trong 10 thắng cảnh của Quảng Ngãi. Núi Thiên Bút Ở phía ñông huyện Chương Nghĩa. Bốn phía thấp, bằng, ở giữa cao vót như cây bút dựng ñứng, nên gọi tên ấy. Là một trong 10 thắng cảnh của Quảng Ngãi, cảnh “Thiên Bút phê vân” (Bút trời vẽ mây). Núi La Hà Ở huyện Chương Nghĩa, còn gọi là Báo Sơn (Núi Beo). Núi có ba hòn: hòn phía tây quan lộ có ñá lớn dăng bày, khởi lên, phục xuống như hình con hổ ngồi, nên gọi là Hổ Sơn (Núi Hùm); hòn phía ñông quan lộ có ñá lớn nổi cao như hình con voi núp, nên có tên là Tượng Sơn (Núi Voi); một hòn nữa cũng phía ñông quan lộ, có ñá lớn mà nhọn ñứng thẳng, hình như hai người ñứng ñối ngang với nhau. Ba cụm núi này sống ñá từ Cô Sơn rải ra, có ñá nhỏ quanh quất trong ruộng bằng, có chỗ một, hai, hoặc có chỗ bốn, năm hòn hình như thiên quân vạn mã ñồn tụ nơi ñây, nên gọi là cảnh “La Hà thạch trận” (Trận ñá La Hà), là một trong 10 thắng cảnh của Quảng Ngãi. Núi Kỳ Lân Ở huyện Chương Nghĩa, còn có tên khác là núi Cổ Lũy: Tảng ñá to lớn ñứng nhọn như ngón tay, trên có khoảnh ñất bằng phẳng, trông như bàn cờ. Tục truyền ñó là nền cũ cung thành của vua Chiêm, nay gạch ñá và nền cũ vẫn còn. Núi không cao lắm nhưng cũng là danh thắng. Núi ðầu Voi Ở ngoài Trường Lũy, phía tây nam huyện Chương Nghĩa, trông giống như con voi ñứng. Phía tây có núi ðốc Công (Ông ðốc), trên núi có lũy cũ, lại có một ñoạn mộc thạch (tức trụ mộc giới); tương truyền ñó là chỗ buổi ñầu nhà Nguyễn khai quốc, ông Cai giám Nguyễn Quốc ðịch và dân miền thượng phân ranh giới, nay vẫn còn. 79


Núi Thạch Bích (Núi ðá Vách) Ở phía tây huyện Nghĩa Hành. Hình núi ñứng cao chót vót, cỏ cây rậm rịt, không hề bị lưỡi búa của tiều phu ñốn chặt. Buổi mai khói mây ngưng sắc tía, buổi chiều hang hốc ngậm màu son; bóng tà dương chiếu xuống thì núi ñá ñều dợn sáng như sao. ðây 1à cảnh “Thạch Bích tà dương” (Bóng chiều Thạch Bích), một trong 10 thắng cảnh của Quảng Ngãi. Thuở khai quốc, triều Nguyễn có ñặt 6 ñạo ñể giữ an ninh phía này; trong niên hiệu Gia Long ñắp Trường Lũy, có ñóng binh phòng thủ. ðảo Lý Sơn Ở giữa biển, phía ñông huyện Bình Sơn, tục danh Cù lao Ré. ðảo này bốn phía cao, ở giữa trũng thấp; dân cư hai phường Vĩnh An (An Vĩnh) và An Hải ở ñây. Phía ñông có ñộng, trong ñộng có chùa vài gian, có giường ñá, ghế ñá, thiên nhiên như vẽ. Hai bên cửa ñộng ñều có giếng nước rất thanh ñạm, xung quanh cây cối xanh rậm, có giặc biển ñến thì dân hai phường ñến ñấy tỵ nạn. ðảo Hoàng Sa Ở phía ñông Cù lao Ré. Từ bờ biển Sa Kỳ chạy ghe ra khơi, thuận gió thì ba bốn ngày ñến. Trên ñảo có các núi la liệt, hơn 130 hòn cách nhau hoặc một ngày ñường hoặc trong vài canh. Trong ñảo có bãi hoàng sa (cát vàng) kéo dài không biết mấy ngàn dặm; tục danh là Vạn Lý Trường Sa. Trên bãi cát có giếng nước ngọt, loài chim quần tụ nơi ñây không biết ngần nào mà kể. Lại có các sản vật như hải sâm, ñồi mồi, ốc vằn và ba ba. Thường các ghe thuyền chở hóa vật tránh nạn gió bão phải ñến tụ hội ở ñấy. ðầu triều Nguyễn có ñặt ñội Hoàng Sa 70 người, lấy dân xã Vĩnh An sung vào. Mỗi năm vào ñộ tháng ba cho xuất dương tìm sản vật ngoài biển, qua tháng tám chạy vào cửa biển Tư Hiền (có lẽ là Tư Nghĩa). Lại ñặt ñội Bắc Hải do ñội Hoàng Sa kiêm quản, ñến ñảo Bắc Hải và ñảo Côn Lôn tìm bắt hải vật. Phía ñông, ñảo này gần Quỳnh Châu thuộc phủ Hải Nam nước Tàu. Lúc ñầu niên hiệu Gia Long cũng phỏng theo chế ñộ cũ ñặt ñội Hoàng Sa, sau liền triệt bỏ. Thuở ñầu niên hiệu Minh Mạng thường sai thuyền công

80


ñến nơi dò xét hải trình, thấy có một gò cát trắng, chu vi 1070 trượng, cây cối xanh rậm; trong gò ấy có cái giếng, phía tây nam có cái miếu cổ, không biết lập từ ñời nào, có bia chạm bốn chữ “vạn lý ba hình” (sóng phẳng lặng muôn dặm). Nguyên tên xưa gọi là “Phật tự sơn”, hai bên ñều trải ñá san hô quanh theo ra ñến mặt nước. Phía tây bắc ñột khởi một cái gò, chu vi 340 trượng 2 thước, cao cũng bằng gò nói trên, tên là Bàn Than Thạch. Niên hiệu Minh Mạng thứ 16 (1835), sai ñội quan thuyền chở gạch ñá ra ñấy dựng chùa, phía bên tả có dựng bia ñá làm dấu tích. Thuở ấy binh phu ứng dịch tại ñấy ñào ñược ñồng lá và gang sắt trên 2000 cân. Sông Trà Khúc Nằm phía bắc huyện Chương Nghĩa, bờ bắc con sông là huyện Bình Sơn (nay là Sơn Tịnh). Phát nguyên phía ngoài Trường Lũy, gọi là Lê Giang, chảy xuống hướng ñông, qua nguồn Thanh Cù, có khe Xà Lộ nhập vào gọi là Nham Giang. Chảy qua thôn Diên Niên, thôn Phúc Lộc, thôn Thu Phố, hướng lên ñông bắc qua xã Phú Nhơn rồi chảy vào cửa biển ðại Cổ Lũy. Năm Tự ðức thứ 3 (1850) ñược liệt vào hạng sông lớn, ghi vào tự ñiển. Sông Vệ Ở phía bắc huyện Mộ ðức. Bờ bắc sông thuộc huyện Chương Nghĩa. Sông do ba nguồn: nguồn An Ba từ núi Tô Sơn gọi là Tô Giang, nguồn Man Lý chảy xuống ñông bắc gọi là Lý Giang, nguồn Nước Nhĩ chảy xuống ñông nam, gọi là Na Giang. Từ núi Cao Môn gọi là Bôn Giang, từ núi Hương Quán gọi là sông Vệ. Niên hiệu Minh Mạng thứ 17 (1836) có chạm hình sông vào Dụ ñỉnh. Sông Trà Câu Ở phía nam huyện Mộ ðức (nay là huyện ðức Phổ). Phát nguyên từ núi Bàn Thạch phía ngoài Trường Lũy, chảy ñến Na Ấm thì nhập với khe Thiết Liêm, gọi là sông Liêm; lại chảy uốn khúc về phía ñông, từ ấp Vạn Lý chảy ra phía ñông nam gọi là sông Trà Câu, rồi quẹo xuống phía ñông, hiệp lưu với Thốc Giang chảy ra cửa biển Mỹ Á. Vũng nước nóng Huyện Bình Sơn có hai chỗ: thôn Thạch Bích và trại Kim Thành. 81


Huyện Chương Nghĩa có hai chỗ: trại Mỹ Thạnh và trại An Hội. Huyện Mộ ðức có một chỗ: thôn Thạch Trụ. Phế thành Châu Sa Ở xã Châu Sa huyện Sơn Tịnh, chu vi 5 mẫu 5 sào. Có người bảo ñây là thành ðại La của người Chiêm xưa, có người bảo là Vệ Thành Tam Tư ñời Lê. Trường lũy Tĩnh man Nằm phía tây tỉnh thành 22 dặm, phía bắc giáp huyện Hà ðông tỉnh Quảng Nam, phía nam giáp huyện Bồng Sơn tỉnh Bình ðịnh, dài 177 dặm; có mục ñích bảo vệ an ninh khỏi sự quấy nhiễu của người Thượng vùng Thạch Bích (mọi ðá Vách). Thời khai quốc, chúa Nguyễn ñặt binh sĩ 6 ñạo ñóng từng chỗ ñể phòng thủ. Năm Gia Long thứ 18 (1819), Tả quân Lê Văn Duyệt cho ñắp lũy dài, trồng tre, ñào hào, trong lũy ñặt 15 sở bảo (thành ñất), mỗi bảo có 10 binh sĩ, cộng là 150 người. Trường lũy lâu năm sụp lở, Tự ðức năm thứ 8 (1855) cho ñắp sửa lại.

82


CAÙC NHAÂN VAÄT QUAÛNG NGAÕI XÖA(1) Bùi Tá Hán (võ tướng thời Hậu Lê) Là quan dưới triều vua Lê Anh Tôn (1558-1571), tổng lãnh Quảng Nam, Thiếu bảo Trấn quận công. Triều Nguyễn vào trấn ñất Thuận Hóa, Tá Hán ñem binh Quảng Nam hưởng ứng. Vì có nhiều công trạng trong việc dẹp yên phía tây, nên khi mất, ông ñược tặng chức Thái bảo, ñược lập ñền thờ. Năm Minh Mạng thứ 13 (1832) gia phong Khuông Quốc Tịnh Biên Thọ ðức Thượng ðẳng Thần. Lê Văn Duyệt (1764-1832) Nguyên xưa quán ở huyện Mộ ðức, ñời thân phụ tên là Toại dời vào tỉnh ðịnh Tường. Mới sinh ra không có bộ phận sinh dục (ẩn cung) nhưng tính tình thâm trầm dũng mãnh như chim bồ cắt và có tài thiện chiến. ðầu triều Nguyễn trung hưng, vua trao cho ông làm chức Thái giám, theo vua qua Vọng Các (Bangkok) chinh phạt, lập ñược võ công ñệ nhất nên ñược ban tước Quận công Chưởng Tả quân. ðầu niên hiệu Gia Long, ông ñược phong Bình tây Tướng quân, ra dẹp loạn ở Bắc Thành rồi dẹp yên mọi Thạch Bích, nên ñược sai giữ chức Tổng trấn Gia ðịnh. Sau khi xử trí công việc Tiêm La (Thái Lan), Chân Lạp ñược yên ổn, vua triệu về. Gia Long thứ 18 (1819), ông ñược cử ñi kinh lược 2 trấn Thanh Hóa và Nghệ An, dẹp yên trộm cướp. Mùa ñông năm ấy, sau khi ñược triệu về, ông phụng di chiếu giữ chức Giám ñốc Thần sách quân Ngũ dinh. ðầu niên hiệu Minh Mạng, ông lại ra lãnh Tổng trấn Gia ðịnh. Qua năm Minh Mạng thứ 13 (1832), ông bị bệnh rồi mất, ñược tặng tước Thái bảo. Năm Minh Mạng 14 (1833), vì thuộc hạ Lê Văn Khôi phản nghịch nên ông bị tội lây. Năm Tự ðức thứ 21 (1868) ông ñược truy phục Vọng Các công thần Chưởng tả quân Bình tây Tướng quân Quận công, cho thờ vào miếu Trung hưng công thần. Trương ðăng Quế (1794 - 1865) Người huyện Bình Sơn, thi ñậu Hương tiến (cử nhân) vào niên hiệu Gia Long (1819). Ông là người khai khoa ñầu tiên ở tỉnh Quảng Ngãi. ðầu (1)

NTC, sñd, tr. 89-100.

83


niên hiệu Minh Mạng, sung chức ðông Cung bạn ñộc (người chỉ dẫn cho ðông Cung Hoàng tử học tập), dần dần thăng ñến chức Binh Bộ Thượng thư, sung Cơ mật ðại thần. Năm Minh Mạng 14 (1833) gia hàm Thái tử Thiếu bảo. Năm Minh Mạng thứ 17, ông ñược sung Kinh lược ðại sứ vào khám ñạc ñiền thổ 6 tỉnh Nam Kỳ, rồi thăng Hiệp biện ðại học sĩ, lãnh Binh bộ Thượng thư như cũ. Sau sung chức Thanh Hóa Kinh lược ñại thần, dẹp yên giặc thổ, trở về lãnh coi chức cũ. Năm thứ 20 (1839), ñược tấn phong Tuy thạnh nam. Năm thứ 21, vâng di chiếu Minh Mạng sung chức Phụ chánh. Niên hiệu Thiệu Trị thứ nhất (1841), ông ñược thăng Văn minh ñiện ðại học sĩ, gia hàm Thái bảo, quản lý Binh bộ kiêm Cơ mật viện, lại kiêm chức Tổng tài Quốc sử quán, tấn phong Tuy thạnh tử. Việc dẹp loạn ở Trấn Tây ñược yên ổn là do ông có nhiều công trù hoạch, nên khi ấy ñúc súng ghi hình tượng võ công, có chạm tên ông vào khẩu bửu pháo Bảo ñại ñịnh công ñệ nhất vị. Tháng 9 năm Thiệu Trị thứ 7 (1847) ông lại vâng chiếu làm Cố mạng Lương thần kiêm Phụ chánh. Năm thứ nhất niên hiệu Tự ðức (1848) ông ñược cất lên hàm Cần chánh ñiện ðại học sĩ, tấn tước Quận công, sung Kinh diên Giảng quan. Về sau già yếu xin về hưu rồi qua ñời, thọ 73 tuổi. Trương ðăng Quế phụng sự bốn triều vua, nắm giữ các cơ quan trọng yếu hơn 40 năm mà lòng luôn trung hậu, cần mẫn, thận trọng, cẩn mật, nên khi mất ñược tặng hàm Thái sư, thụy là Văn Lương, ñược thờ theo miếu Thế thất. Về văn học, ông có ñể lại Học Văn tập cho ñời sau. Nguyễn Bá Nghi Người huyện Mộ ðức, ñậu Phó bảng năm Minh Mạng thứ 13 (1832), lần lượt làm Án sát Vĩnh Long, Bố chánh An Giang. ðời Tự ðức, thăng Tổng ñốc Sơn - Hưng - Tuyên (Sơn Tây, Hưng Hóa, Tuyên Quang). ðược triệu về kinh làm Hộ bộ Thượng thư, sung Kinh diên nhật giảng quan, kiêm sung Cơ mật viện ðại thần. Năm Tự ðức thứ 14 (1861) sung Khâm sai ðại thần vào quân thứ Gia ðịnh thành, trù hoạch ñánh hay giữ. Bình Thuận thất thủ, ông bị giáng xuống chức Tham tri, nhưng vẫn sung sự vụ quân thứ cùng Tổng thống ðại thần Nguyễn Tri Phương thương biện quân thứ Bình Thuận. Khi hòa cuộc ñịnh xong, lại sung chức Tán tương quân thứ ở Bắc. Không bao lâu lại ñược hộ lý (quan cấp dưới, giữ ấn kiếm của cấp trên ñể xử lý công vụ) cho Sơn - Hưng - Tuyên Tổng ñốc, kiêm tiễu biện quân vụ. Ít lâu 84


sau thăng Hiệp biện ðại học sĩ, lãnh Tổng ñốc như cũ. Vì việc vận tải binh lương chậm trễ, ông bị ñoạt chức rồi không bao lâu lại ñược phục chức Bố chánh sứ Sơn Tây. Ông dâng sớ xin từ, vua không cho. Sau ñó ông bị bệnh mất ở lỵ sở, ñượt truy phục hàm Tổng ñốc. Võ Duy Thành Người huyện Chương Nghĩa, ñậu Phó bảng khoa Giáp Thìn (1844) ñời Thiệu Trị. Học trò của ông nhiều người thành ñạt, tôn xưng ông là An Khê tiên sinh. Ông làm quan ñến Lại bộ Tham tri. Năm Tự ðức thứ 11 (1858), ông ra làm Tổng ñốc ðịnh Biên (Gia ðịnh - Biên Hòa); sau ông chết theo khi tỉnh thành thất thủ.

85


Phaân tích ñòa baï Traán Quaûng Ngaõi ðịa bạ các xã thôn trấn Quảng Ngãi lập năm Gia Long thứ 12, tức năm 1813. Trải qua gần 200 năm khói lửa và bị mối mọt, sưu tập ñịa bạ không còn ñầy ñủ nữa. Toàn phủ Tư Nghĩa tức trấn Quảng Ngãi chỉ còn lưu lại 230 sổ ñịa bạ, chia không ñều cho 3 huyện và 18 tổng - thuộc (không kể Cù Lao Ré). Như huyện Bình Sơn có 6 tổng - thuộc thì ñịa bạ còn lại chia ra: Tổng Thượng

: 22 làng còn ñịa bạ.

Tổng Hạ

: 1 làng còn ñịa bạ.

Tổng Trung

:

38 làng còn ñịa bạ.

Thuộc ðồn ðiền

:

26 làng còn ñịa bạ.

Thuộc Hà Bạc

: 15 làng còn ñịa bạ.

Thuộc Hoa Châu

: 1 làng còn ñịa bạ.

Tổng Hạ và thuộc Hoa Châu có khá nhiều làng bị mất ñịa bạ. Qua nghiên cứu tứ cận, chúng ta thấy chắc chắn toàn trấn có 20 làng mất ñịa bạ và qua nghiên cứu sách Nhất thống chí cũng như bản ñồ 1/100.000 vẽ ñầu thế kỷ XX ñính kèm, chúng ta phỏng ñoán có 35 làng nữa mất ñịa bạ. Xin xem danh sách ghi trang…. Như vậy, 55 làng (20+35) mất ñịa bạ ñối với 230 làng còn ñịa bạ, tức 20,00 % làng mất ñịa bạ của toàn hạt Quảng Ngãi. Số liệu chỉ dựa trên 80% sự thực, thì kết quả ñánh giá mọi mặt chỉ là tương ñối. ðành phải chấp nhận như thế, trong khi chờ ñợi sự bổ túc tư liệu và nghiên cứu hoàn chỉnh hơn.

86


I TEÂN XAÕ THOÂN Cách ñặt tên xã thôn ở Quảng Ngãi xưa thường dùng mỹ danh có ý nghĩa tốt ñẹp ñể nói lên ý chí hướng thiện của dân ta, một dân tộc thấm nhuần văn hiến từ lâu ñời. Nếu ñọc ñược 14 chữ sau ñây, ta sẽ ñọc ñược chữ ñầu của 131 ñịa danh hành chính trong tổng số 252 tên xã thôn ñã ghi rõ trong sưu tập ñịa bạ Quảng Ngãi từ gần 200 năm nay: 28 làng bắt ñầu tên bằng chữ PHÚ 20 làng bắt ñầu tên bằng chữ AN 12 làng bắt ñầu tên bằng chữ ðÔNG 10 làng bắt ñầu tên bằng chữ TÂN 9 làng bắt ñầu tên bằng chữ PHƯỚC 7 làng bắt ñầu tên bằng chữ XUÂN 7 làng bắt ñầu tên bằng chữ VĨNH 7 làng bắt ñầu tên bằng chữ MỸ 6 làng bắt ñầu tên bằng chữ HOA 5 làng bắt ñầu tên bằng chữ CHÂU 5 làng bắt ñầu tên bằng chữ ðẠI 5 làng bắt ñầu tên bằng chữ LONG 5 làng bắt ñầu tên bằng chữ TRÀ 5 làng bắt ñầu tên bằng chữ TRUNG

II CÔ CAÁU SÖÛ DUÏNG RUOÄNG ÑAÁT Theo ñịa bạ, việc sử dụng ruộng ñất chia làm ba loại chính có ño ñạc cẩn thận: 1) Ruộng ñất canh tác. 87


2) Dân cư thổ hay viên cư thổ. 3) ðất ñình miếu, chợ quán hay hoang nhàn. Còn sông ngòi, ñường sá và ñầm ao thì ño theo chiều dài bằng tầm - thước hay sở - dải. Dưới thời nông nghiệp cực thịnh, phần ruộng ñất là quan trọng hơn cả. Dân gian trông cậy vào ñó ñể sinh tồn và phát triển. Triều ñình nhờ ñó thâu thuế ñể nuôi quân và ñiều hành việc nước. Loại này cũng chia làm hai phần rõ ràng: a) ðiền canh, tức ruộng ñể trồng lúa, thường chia làm hai hạng tốt xấu và chịu mức thuế khác nhau. b) Thổ canh, tức ñất trong các loại hoa mầu, cũng tùy loại cây trồng mà chịu thuế. Ruộng lúa chiếm phần lớn, ñất trồng chiếm phần nhỏ. Dân cư thổ và viên cư thổ thường không phải chịu thuế nếu ở trong mức ñộ “khẩu phần” tùy mỗi ñịa phương ñịnh ñoạt. Còn ñất ñình miếu, quán chợ hay ñất hoang nhàn không phải chịu thuế. Theo tổng hợp và phân tích sưu tập ñịa bạ Quảng Ngãi xưa có những tỷ lệ như sau: Tỉ lệ ruộng ñất của toàn trấn Quảng Ngãi Toàn diện tích 53054.0. 8.3.0.4.8 - Ruộng lúa 47601.6.12.2.0.9.8 - ðất trồng trọt 845.0. 7.2.5.5 1174.1. 6.8 - Dân cư - viên cư thổ - ðình, chùa, chợ, trạm xá… 991.8. 1.8.8 - ðất hoang nhàn 2441.3.10.1.6

88

tức tức tức tức tức

89,72% 1,60% 2,21% 1,87% 4.60%


Tỷ lệ ruộng ñất của 3 huyện Toàn diện tích 53054.0. 8.3.0.4.8 - Huyện Bình Sơn - Huyện Chương Nghĩa - Huyện Mộ Hoa

20920.3.13.7.6.1 12539.6.11.0.5.1.8 19593.9.13.4.9.2

Tỷ lệ sử dụng ruộng ñất của huyện Bình Sơn Diện tích toàn huyện 20920.3.13.7.6.1 - Ruộng lúa

19654.9.11.7.6.1

- ðất trồng trọt

293.1. 9.5

- Dân cư - viên cư thổ

377.7. 2.5

- ðình, chùa, mộ ñịa

117.8. 7.0

- Ruộng ñất hoang

476.6.13.0

89


Tỷ lệ sử dụng ruộng ñất của huyện Chương Nghĩa Diện tích toàn huyện 12539.6.11.0.5.1.8 - Ruộng lúa - ðất trồng trọt - Dân cư - viên cư thổ - ðình, chùa, mộ ñịa - Ruộng ñất hoang

11177.8. 8.8.4.6.8 446.9. 6.6.4.5 333.4.14.8 147.5.14.1.6 433.7.11.6

Tỷ lệ sử dụng ruộng ñất của huyện Mộ Hoa Diện tích sử dụng 19593.9.13.4.9.2 - Ruộng lúa - ðất trồng trọt - Dân cư - viên cư thổ - ðình, chùa, mộ ñịa - Ruộng ñất hoang

90

16768.8. 6.6.0.2 104.9. 6.1.1 462.9. 4.5 726.3.10.7.2 1530.9. 0.5.6


III CÔ CAÁU SÔÛ HÖÕU RUOÄNG ÑAÁT QUAÛNG NGAÕI XÖA Về mặt sở hữu, ruộng ñất ở Quảng Ngãi xưa cũng chia ra công ñiền công thổ và tư ñiền tư thổ. Công ñiền công thổ lại chia ra hai loại: quan ñiền quan thổ và công ñiền công thổ. Quan ñiền quan thổ là ruộng ñất thuộc sở hữu nhà nước và do quan chức nhà nước quản lý việc khai thác hoặc phát canh. Còn công ñiền công thổ là ruộng ñất cũng thuộc sở hữu nhà nước nhưng ñể cho xã thôn chia nhau sử dụng theo luật lệ “khẩu phần” và ñịnh kỳ phân phối. Tư ñiền tư thổ là ruộng ñất không thuộc sở hữu nhà nước, mà thuộc tư nhân vừa sở hữu vừa quản lý, tự do mua ñi bán lại, song phải khai báo ñể lập sổ ñịa bạ hay ñiền bạ. Tư nhân có thể là cá nhân, là tộc họ, tập thể hay làng xã (bổn thôn ñiền, bổn thôn thổ). Thuế quan ñiền quan thổ thường cao hơn cả. Thuế công ñiền công thổ và tư ñiền tư thổ thì ngang nhau (ở ðàng Trong, còn ðàng Ngoài chỉ mới từ năm 1875). Dân cư thổ hay viên cư thổ không phải chịu thuế nếu diện tích sử dụng không quá ñịnh lượng “khẩu phần”. ðất chùa, miếu, chợ quán, mộ ñịa khỏi phải chịu thuế. Ruộng ñất hoang nhàn không chịu thuế là tất nhiên. Tỷ lệ công tư ñiền thổ toàn Quảng Ngãi Toàn diện tích thực canh 48446.7. 4.4.6.4.8 - Công quan ñiền thổ - Tư ñiền thổ

7406.6. 4.2.4.7.9 41040.1. 0.2.1.6.9

91


Công quan ñiền thổ chia ra: - Công ñiền

6791.0. 1.6.4.8.9

- Quan ñiền

587.4. 7.2.9.9

- Công thổ

21.7. 6.5

- Quan thổ

6.4. 3.8

Tư ñiền thổ chia ra: - Tư ñiền

40223.2. 3.2.6.1.9

- Tư thổ

816.8.11.9.5.5

Như vậy, Quảng Ngãi xưa không có nhiều công ñiền công thổ, chưa ñược 16% (15,29). Và số lượng ñất trồng trọt cũng ít hơn ruộng nhiều, chỉ chiếm 1,74% trên tổng số ñiền thổ.

Tỷ lệ công tư ñiền thổ 3 huyện Huyện Bình Sơn Diện tích ruộng ñất thực canh 19948.1. 6.2.6.1 - Công quan ñiền thổ - Tư ñiền thổ

92

2765.5. 9.9.7 17182.5.11.2.9.1


Huyện Chương Nghĩa Diện tích ruộng ñất thực canh 11624.8. 0.4.9.1.8 - Công quan ñiền thổ - Tư ñiền thổ

1502.1. 7.9.1.9.9 10122.6. 7.5.7.1.9

Huyện Mộ Hoa Diện tích ruộng ñất thực canh 16873.7.12.7.1.2 - Công quan ñiền thổ - Tư ñiền thổ

3138.9. 1.3.5.8 13734.8.11.3.5.4

93


IV PHAÂN BOÁ RUOÄNG ÑAÁT Ruộng ñất không phân bố ñồng ñều cho xã thôn (chỉ tính 230 làng còn ñịa bạ). Những làng theo nghề ñánh cá hay làm mắm muối tất nhiên sẽ có ít ruộng ñất. Những làng ở ven biển hay gần rừng, có nhiều ñất hoang nhàn mà ít ruộng ñất canh tác. Cho nên, toàn diện tích chỉ nói ñược phần ñịa bàn chứ chưa nói ñược mật ñộ canh tác. ðịa phận có ño ñạc của 230 làng thuộc Quảng Ngãi ñược phân bố như sau: 25 làng có từ 35 làng có từ 73 làng có từ 47 làng có từ 16 làng có từ 14 làng có từ 6 làng có từ 6 làng có từ 3 làng có từ 5 làng có từ

6 50 100 200 300 400 500 600 800 1000

ñến ñến ñến ñến ñến ñến ñến ñến ñến ñến

50 mẫu ruộng ñất. 100 mẫu ruộng ñất. 200 mẫu ruộng ñất. 300 mẫu ruộng ñất. 400 mẫu ruộng ñất. 500 mẫu ruộng ñất. 600 mẫu ruộng ñất. 700 mẫu ruộng ñất. 1000 mẫu ruộng ñất. 1.532 mẫu ruộng ñất.

Như vậy, 60 làng có dưới 100 mẫu ruộng ñất và 20 làng có trên 500 mẫu ruộng ñất. Còn 150 làng ở giữa, có từ 100 ñến 500 mẫu ruộng ñất. So sánh với các tỉnh khác ở miền Trung, Quảng Ngãi có ít ruộng ñất, nhưng sự phân bố cho xã thôn thì tương ñối ñồng ñều hơn. Tuy nhiên, xét trên số tuyệt ñối thì xã ðại Nham có ít ruộng ñất nhất (6.1.5.0) và xã Vạn Phước Tứ có nhiều ruộng ñất nhất (1532.7.10.7.8), tức cách nhau tới 251 lần! Ruộng ñất phân bố cho 19 tổng - thuộc của Quảng Ngãi xưa cũng rất khác nhau: 1. Thuộc Nội phủ (BS) 2. Thuộc Hoa Châu (MH) 3. Thuộc Hoa Châu (CN) 94

21.2. 0.0 67.1. 2.2.1 89.4.12.6.6.9.3

0,04% 0,12% 0,17%


4. Thuộc Hà Bạc (CN) 5. Tổng Hạ (BS) 6. Thuộc Hoa Châu (BS) 7. Thuộc Hà Bạc (MH) 8. Thuộc ðồn ðiền (MH) 9. Tổng Hạ (CN) 10. Thuộc Hà Bạc (BS) 11. Tổng Hạ (MH) 12. Thuộc ðồn ðiền (CN) 13. Thuộc ðồn ðiền (BS) 14. Tổng Thượng (BS) 15. Tổng Thượng (CN) 16. Tổng Thượng (MH) 17. Tổng Trung (CN) 18. Tổng Trung (MH) 19. Tổng Trung (BS)

1. 9 tổng/ thuộc có ít nhất 2. Hà Bạc BS 3. Hạ MH

98.6.13.2 104.0. 1.9.2 194.0. 6.2.5 438.3.14.7.5 567.6. 3.8.7 846.3.11.6.3.8 2007.0.10.1.2.5 2604.0. 9.5.3.5 2721.0. 8.7.5.6 3258.0. 7.2.1 3572.3.11.5.6 3789.8. 2.0.6.3.6 4852.2. 4.6.6.2.5 4994.2. 7.7.2.2.4 11064.5. 8.4.6.4.5 11763.6. 6.6.9.6

0,19% 0,20% 0,37% 0,83% 1,07% 1,60% 3,78% 4,91% 5,13% 6,14% 6,73% 7,14% 9.15% 9.41% 20,86% 22.17%

4,59% 3,78% 4,91% 95


4. ðồn ðiền CN 5. ðồn ðiền BS 6. Thượng BS 7. Thượng CN 8. Thượng MH 9. Trung CN 10. Trung MH 11. Trung BS

5,13% 6,14% 6,73% 7,14% 9,15% 9,41% 20,86% 22,17%

V PHAÂN BOÁ RUOÄNG ÑAÁT CHO XAÕ DAÂN Chúng ta hãy trích dẫn thêm hai tư liệu sau ñây: - Lê Quý ðôn viết: “Căn cứ vào sổ bộ ruộng ñất năm Giáp Thân (1764)... Huyện Bình Sơn, huyện Chương Nghĩa, huyện Mộ Hoa (tức huyện Mộ ðức sau này) thuộc phủ Quảng Nghĩa thực trưng ruộng ñất là 52.639 mẫu 2 sào 3 thước 3 tấc 6 phân, theo lệ ñịnh phải nạp lúa cộng 1.221.882 thăng 4 hợp. Còn số tiền nạp thay cho lúa tô ruộng ñất xã Thanh Hảo cùng với số tiền nạp thay cho lúa tô phường Câu Bàng và Lý phường thì không ñược tính vào” (1) - Sách Nhất thống chí ghi: “Trong niên hiệu Tự ðức (1848 - 1883), nguyên ngạch ruộng ñất là 50.934 mẫu, trưng lúa 8.775 hộc, trưng tiền 14.975 quan (do ngoại số thuế dư sản. Dưới ñây cũng vậy). Năm Thành Thái thứ 10 (1898) số ruộng ñất tới 51.499 mẫu 3 sào lẻ, trưng lúa 41.927 hộc, trưng tiền 16.237 quan. Năm thứ 11 ñịnh lệ mới về thuế ruộng ñất: cộng 57.125 mẫu, bạc thuế cộng 44.808 ñồng. Năm thứ 18 (1906) ruộng ñất 105.267 mẫu, bạc thuế 80.425 ñồng; lại phụ nạp bạc 6 phần trăm là 4.825ñ44; hiệp cộng 85.250ñ44”(2). Do ñấy, chúng ta có bản thống kê tóm tắt tình hình chuyển biến ruộng ñất canh tác của Quảng Ngãi từ trên 230 năm qua: (1) (2

Lê Quý ðôn, Phủ biên tạp lục, Lê Xuân Giao dịch, Sài Gòn, 1972, tr. 260. NTC, sñd, trang 23.

96


1764 1813 1819 1848 - 1833 1898 1930 1970 1997

có có có có có có có có

52.639 mẫu 2 sào 3 thước 3 tấc 6 phân. 50.612 mẫu 6 sào 13 thước (theo ñb chưa ñủ). 60.000 mẫu ruộng ñất (1). 50.934 mẫu (chỉ kê ruộng ñất chịu thuế). 51.499 mẫu 3 sào. 108.800 mẫu (51.900 ha) trồng lúa (2). 150.000 mẫu (75.000 ha) trồng lúa (3). 223.600 mẫu (111.800 ha) trồng cây lương thực; 180.000 mẫu ( 90.000 ha) trồng lúa (4).

Số diện tích trồng lúa của Quảng Ngãi từ trên 230 năm qua chỉ tăng lên 3,5 lần, còn dân số thì tăng lên khoảng 10 lần, nghĩa là diện tích trồng lúa trên ñầu người ngày một teo nhỏ lại! Xưa kia, tuyệt ñại ña số dân ta sống theo nghề nông, tức phải có ruộng ñất. Quảng Ngãi tương ñối không có nhiều ruộng ñất nhưng sự phân phối giữa các cá nhân không ñến nỗi quá chênh lệch. Chế ñộ công ñiền công thổ cũng là một ñịnh chế giúp cho người không có sản nghiệp ñược chia khẩu phần ruộng ñất ñể làm ăn và cư ngụ. Tiêu biểu hơn cả là tổng Trung của huyện Mộ Hoa có tình hình ruộng ñất như sau: Diện tích sử dụng ruộng ñất - Công ñiền thổ - Viên cư thổ - ðất công khác Chung cư ñiền thổ Tư ñiền thổ

10549.8. 5.3.5.4.5 2470.3.13.6.5.8 183.0. 6.0 605.5.12.2.2 3259.0. 1.8.7.8 7290.8. 3.4.7.6.5

30,89% 69,11%

Như vậy tổng Trung thuộc huyện Mộ Hoa có tỷ lệ công ñiền thổ khá cao. Ta có thể hiện bằng sơ ñồ tỷ lệ sau ñây: (1)

ðNTL, sñd, tập XXXVIII, trang 245. Yves Henry, Economie agricole de l’Indochine, Hanoi, Imprimerie d’Extrême-Orient 1932, pp.332 (3) Viện thống kê, Niên giám thống kê Việt Nam, Sài Gòn, 1970. Trang 36. (4) Tổng cục thống kê, Niên giám thống kê, NXB Thống Kê. Hà Nội , 1998. Trang 55. (2)

97


Sau ñây là những làng có tỷ lệ công ñiền thổ khá nhiều: Stt 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13

Tên làng xã Xã Bồ ðề Thôn ðông Ngạn Xã Hoa Bân Xã Hoa Chiểu Thôn Lò Ngói Xã Long Phụng Xã Lộ Bôi Xã Miên Trường Xã Nga Dân Xã Phước Sơn Xã Toàn An Xã Trà Câu Thôn Vĩnh Phú

Diện tích công ñiền 120.0. 1.0 56.5. 5.9 243.6. 5.1 141.1. 4.3 96.0. 0.9 202.9. 5.0 231.5. 5.3 224.3. 3.6 146.7.13.1 56.5. 6.0 164.9. 1.0 155.8. 4.5 143.5. 4.7

Diện tích tư ñiền 274.7. 0.7 12.5.13.3 650.6. 0.3 428.6. 3.1 187.1. 0.4 376.7. 0.3 331.5. 5.3 224.5. 3.0 149.9.13.8 67.8. 8.0 205.4. 8.9 487.9. 0.3 23.9. 6.0

Những xã thôn ghi ñậm nét là những xã thôn có tỷ lệ công ñiền cao hơn hoặc tương ñương với tư ñiền. Xã hội truyền thống Việt Nam xưa chưa có ñô thị nhiều, kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp, nhà nước lấy xã thôn làm cơ sở chính trị. Xã thôn và các gia tộc trong làng lấy ruộng ñất phân phối cho nhau làm phương tiện sinh tồn và phát triển. Không ñể ai giàu ba họ hay khó ba ñời. Dân tộc và ñất nước Việt Nam xưa vận hành hài hòa theo ñạo ñức và nền nếp nhân ái tương thân tương trợ vậy. 98


PHỤ LỤC DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CÁC TỈNH TRUNG BỘ - 1930

TÊN TỈNH

Thanh Hóa

Diện tích ruộng/ha

Dân số

Diện tích ha trên ñầu người

Sản ngạch lúa

Cộng/tạ

ðầu người/ kg

Kết

145.000

858.000

0.168

2.450.000

285

Thừa

Nghệ An

89.500

619.000

0.144

1.176.000

190

ðủ

Hà Tĩnh

61.000

397.000

0.153

880.000

221

ðủ

Quảng Bình

40.000

191.000

0.209

480.000

250

ðủ

Quảng Trị

25.000

137.000

0.182

358.000

261

ðủ

Thừa Thiên

33.200

254.000

0.130

536.000

211

ðủ

Quảng Nam

133.100

655.000

0.203

1.673.000

255

ðủ

Quảng Ngãi

51.900

344.000

0.150

729.000

230

ðủ

Bình ðịnh

72.000

557.000

0.129

1.060.000

190

ðủ

Phú Yên

53.400

216.000

0.247

570.000

263

ðủ

Khánh Hòa

19.000

91.000

0.208

190.000

208

ðủ

Ninh Thuận

20.000

71.000

0.281

170.000

239

ðủ

Bình Thuận

17.000

99.000

0.171

140.000

141

Thiếu

760.100

4.489.000

0.169

10.465.000

233

ðỦ

BẮC BỘ

1.180.000

8.005.000

0.147

17.350.000

217

ðỦ

NAM BỘ

2.259.760

4.483.000

0.502

30.343.200

674

THỪA

Cộng và trung bình

Y.Henry, sñd, tr 332

99


TRUNG TÌNH HÌNH PHÂN BỔ TƯ ðIỀN

ðơn vị hành chính H. ðức Phổ Tỷ lệ % H. Mộ ðức Tỷ lệ %

H. Nghĩa Hành Tỷ lệ %

P. Tư Nghĩa Tỷ lệ %

H. Sơn Tịnh Tỷ lệ %

P.Bình Sơn Tỷ lệ % Toàn tỉnh Tỷ lệ %

100

Chủ có

Chủ có

0-1 mẫu

1-5 mẫu

0-0,5 ha

0,5 - 2,5 ha

Chủ có 5 - 10 mẫu 2,5 - 5 ha

Chủ có 10 - 50 mẫu 5 - 25 ha

Chủ có 50-100 mẫu 25-50 ha

7.207

2.902

214

20

1

69,6

28,0

2,0

0,8

0,009

3.292

1.170

204

35

-

70,0

24,8

4,3

0,7

-

2.491

1.164

354

147

28

59,5

27,8

8,4

3,5

0,7

5.975

2.547

658

120

2

63,9

27,6

7,1

1,3

0,02

3.008

l.468

337

111

5

61,0

29,8

6,8

2,3

0,01

8.020

3.005

399

51

-

69,8

29,2

3,4

0,4

-

29.893

12.356

2.166

484

36

66,6

27,3

4,8

1,0

0,08


BOÄ 1930 CÔNG ðIỀN VÀ GIÁ RUỘNG 1930(1) Giá ruộng

Chủ có trên 100 mẫu hay trên 50 ha

Chủ tự làm

-

8.320

-

1

Chủ có tả canh

$ ñồng ðD / mẫu

Công ñiền (mẫu)

1 vụ

2 vụ

có trồng

hoang hóa

2.024

496

734

1.135

281

4.154

547

540

754

2.512

351

3.210

975

292

429

724

441

6.883

2.429

224

398

1.728

134

3.802

1.246

245

352

2.751

30

9.636

1.839

243

354

1.737

40

36.005

9.060

10.587 m

1.277 m

5.298 ha

638 ha

0,02 1 0,001

-

2 0,04

45.065

Chú ý: Những vùng Thượng như Kiêm Lý của Sơn Hạ, Trà Bồng, Minh Long và Ba Tơ chưa kiểm kê và không nằm trong bản ñiều tra này.

(1)

Y. Henry, sñd, tr. 134 - 135

101


TRUNG BOÄ 1930 DIỆN TÍCH RUỘNG TRUNG BÌNH VÀ SẢN LƯỢNG TRUNG BÌNH CHO MỖI NHÂN KHẨU Diện tích tính theo Ha

Sản lượng lúa tính theo kg

TÊN TỈNH

Trung bình

Tối thiểu

Tối ña

Trung bình

Tối thiểu

Tối ña

Thanh Hóa

0.168

0.075

0.357

285

100

720

Hoàng Hóa

Cẩm Thủy 190

Hoàng Hóa 20

Nông Cống 240

Quì Châu

Nam ðàn

120

250

-

360 Cẩm Xuyên -

261

160

400

Nghệ An

Quảng Bình

0.209

-

0.251 Yên Thành 0.236 Cẩm Xuyên -

Quảng Trị

0.182

0.151

0.272

0.130

Triệu Phong 0.094

Hà Tĩnh

0.144

0.153

0.013 Tương Dương 0.094 ðức Thọ

Thừa Thiên

Quảng Nam

0.203

Quảng Ngãi

0.150

ðức Thọ

Cam Lộ 0.172

Phong ðiền

Phú Vang

0.127

0.118

0.272 Tiên Phước 0.207

Tư Nghĩa

Sơn Tịnh

ðiện Bàn

221

261

255

Triệu Phong 150 Phong ðiền 170

180

330 Hương Thủy 380 Tiên Phước 320

Bình Sơn

Sơn Tịnh

ðiện Bàn 230

Vĩnh Linh

Bình ðịnh

0.129

0.105 Tuy Phước

0.147 Phù Cát

190

150 Tuy Phước

230 Hoài Ân

Phú Yên

0.247

0.112

1.500

263

130

970

Tuy An

Sơn Hòa

Tuy An

Sơn Hòa

Khánh Hòa

0.208

-

-

208

-

-

Ninh Thuận

0.281

-

-

239

-

-

Bình Thuận

0.171

-

-

141

-

-

Y. Henry, sñd, tr. 337

102


Trừ Thanh Hóa và Nghệ An, Trung Bộ sản xuất trung bình hàng năm 5.800.000 tạ thóc. Tất cả phải dành cho tiêu thụ nội ñịa. Dân số các tỉnh nông nghiệp có khoảng 3 triệu. Mỗi người có khoảng 193 kg thóc. DIỆN TÍCH, DÂN SỐ TỈNH - DIỆN TÍCH RUỘNG NĂM 1930 (1) Năm 1930 Quảng Ngãi có: Dân số

344.000 người

Diện tích

4.202 km2

Diện tích ruộng

51.900 ha

Diện tích/người

0,150 ha

Mật ñộ dân số 81 người trên 1 km2 GIÁ TRỊ VÀ DIỆN TÍCH RUỘNG THEO PHỦ/HUYỆN HỒI 1930 (2) Tên phủ / huyện

Ruộng 1 vụ DT ha

Ruộng 2 vụ

Giá $/ha

DT ha

Giá $/ha

DT chung (ha)

P. Bình Sơn

5.500

486

4.000

708

9.500

P. Trà Bồng

400

-

100

-

500

H. Sơn Tịnh

8.500

490

5.200

704

13.700

800

-

400

-

1.200

4.300

448

3.200

796

7.500

H. Nghĩa Hành

800

584

4.400

858

5.200

H. Minh Long

100

-

100

-

200

H. Mộ ðức

2.800

1.180

4.200

1.508

7.000

H. ðức Phổ

1.400

992

5.200

1.468

6.600

H. Ba Tơ

-

-

500

-

500

Toàn tỉnh

24.600

778

27.300

1.022

51.900

H. Sơn Hà H. Tư Nghĩa

(1) (2)

Y. Henry, sñd, tr. 24. Y. Henry, sñd, tr. 639

103


DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA Ở QUẢNG NGÃI TRONG NĂM 1955(1) Diện tích lúa 6 tháng ñầu Diện tích lúa 6 tháng sau Sản lượng lúa 6 tháng ñầu Sản lượng lúa 6 tháng sau

27.000 ha 23.000 ha 16.200 tấn 13.800 tấn

DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG HOA MẦU CÁC NĂM 1966 - 1969(2)

Loại mầu

Diện tích trồng (ha) 1966

Sản lượng (tấn)

1969

1966

1969

Khoai lang

8.000

7.000

48.000

42.000

Sắn (khoai mì)

7.000

6.500

52.500

45.000

Ngô (bắp)

3.000

3.200

3.500

3.400

Lạc (ñậu phộng)

2.320

3.500

3.380

3.500

200

500

150

400

4.000

1.000

148.000

35.000

Thuốc lá Mía

DIỆN TÍCH, SẢN NGẠCH VÀ NĂNG SUẤT LÚA TỪ 1976 ðẾN 1970 (3)

(1)

Năm

Diện tích trồng (ha)

Sản ngạch (tấn)

Năng suất (tấn/ha)

1967 - 1968

74.000

185.000

2,50

1968 - 1969

77.000

135.000

1,75

1969 - 1970

75.000

150.000

2,00

VNNGTK 1954 - 1955, sñd. Tr. 148. NGTKVN 1970, sñd. Tr. 44 – 49. (3) NGTKVN 1970, sñd. Tr. 36. (2)

104


DIỆN TÍCH, NĂNG SUẤT, SẢN LƯỢNG LÚA TỈNH QUẢNG NGÃI CÁC NĂM 1980 - 1986 - 1987 - 1988 - 2000 (1) Hạng mục

1980

1986

1987

1988

2000

Diện tích (nghìn ha)

82,6

90,6

87,0

87,7

86,5

Năng suất (tạ / ha)

16,9

26,6

26,8

28,2

36,0

Sản lượng (nghìn tấn)

141,0

244,2

233,6

247,6

312,7

1997

2000

MỘT VÀI SỐ LIỆU VỀ QUẢNG NGÃI 1995 -1997 - 2000 (2) Danh mục Lao ñộng bình quân trong khu vực nhà nước (nghìn người) Thu nhập bình quân/ người / tháng trong khu vực nhà nước (nghìn ñồng) Giá trị sản xuất nông nghiệp (tỷ ñồng)

1995 19,7

22,7

23,6

276,9

326,9

641,4

1003,5

1247,0

87,5

90,0

86,5

251,9

281,5

311,7

10,7

9,9

9,8

Sản lượng mía (nghìn tấn)

520,0

513,9

53,4

Số lượng trâu (nghìn con)

47,0

41,9

43,6

Số lượng bò (nghìn con)

185,5

202,2

224,2

Số lượng lợn (heo) (nghìn con)

349,1

369,1

402,7

Lượng gỗ khai thác (nghìn m3)

45,9

51,8

57,9

5,9

4,0

2,4

38,5

43,4

64m9

Diện tích lúa cả năm (nghìn ha) Sản lượng lúa cả năm (nghìn tấn) Diện tích mía (nghìn ha)

Diện tích rừng tập trung (nghìn ha) Sản lượng thủy sản (tấn) Số cơ sở sản xuất công nghiệp (cơ sở)

10,558

Giá trị sản xuất công nghiệp (tỷ ñồng)

578,8

789,1

1.021,4

60,7

42,9

26,8

Giá trị SXCN ngoài quốc doanh (tỷ ñồng)

248,3

276,5

344,4

Sản lượng thủy sản (nghìn tấn)

38.,5

43,4

64,989

Số máy ñiện thoại (chiếc)

8,226

15.436

11,736

Giá trị SXCN ñịa phương quản lý (tỷ ñồng)

(1) (2)

12.017

Số liệu thống kê CHXHCN Việt Nam, NXB Thống Kê, Hà Nội, 1990. Tr. 45 - 50 Niên giám thống kê 1997. NXB Thống kê, 1997, Tổng hợp nhiều trang.

105


TÌNH HÌNH GIÁO DỤC VÀO THỜI ðIỂM 30-09-2001(1) Cấp học

Trường

Lớp

Mẫu giáo

Giáo viên

Học sinh

1.363

1.414

32.022

Phổ thông tiểu học

235

5.099

5.551

164.198

Phổ thông trung học cơ sở

126

2.460

3.751

100.280

36

891

1.277

41.652

Phổ thông trung học

TÌNH HÌNH Y TẾ TOÀN TỈNH THỜI ðIỂM 30-9-2001(2) 549 y tá 271 nữ hộ sinh. - 366 bác sĩ 873 y sĩ - 40 dược sĩ 75 dược sĩ trung cấp 55 dược tá - 2.338 giường bệnh trong bệnh viện và phòng khám khu vực. CHUYỂN BIẾN VỀ DÂN SỐ VÀ DIỆN TÍCH TỪ 1813 ðẾN 2000 Năm

Diện tích (km2)

1813

108.940

1898

127.840

1915

161.000

1930

4.202

344.000

1943

4.100

549.000

1956

4.100

658.874

1967 1969

(1) (2)

579.682 5.693

588.864

1971

688.563

1994

1.178.800

1997

5.177

1.216.000

2000

5.135

1.200.100

NGTK 1997-2001, sñd, tr. 322 -324. NGTK 1997-2001, sñd, tr. 349 - 353.

106

Dân số (người)


CHUYỂN BIẾN VỀ DÂN SỐ VÀ DIỆN TÍCH TRỒNG LÚA Năm

ðinh

Dân số

1813 1898 1930 1955 1968 1969 1970 1989 1997 2000

21.788 (1) 25.568 (2)

108.940 127.840 344.000 658.874 696.330 588.864 552.864 1.040.000 1.216.000 1.200.100

Diện tích (ha) 24.223 25.750 51.900 50.000 74.000 77.000 75.000 87.700 (3) 89.500 (4) 86.500

m2 / người 2.223 2.014 1.508 759 1.060 1.310 1.360 843 736 720

Sơ ñồ diễn biến diện tích trồng lúa bình quân trên ñầu người

(Số liệu năm 1955 - thời ñiểm tập kết theo Hiệp ñịnh Genève không chính xác lắm) Diện tích trồng lúa bình quân trên ñầu người ngày một giảm ñi, không có nghĩa là người dân Quảng Ngãi sống ngày càng nghèo, vì còn nhiều thu nhập do sản xuất và dịch vụ khác; song cũng là những con số khiến ta phải suy nghĩ, ñặc biệt ñối với những vùng lấy nông nghiệp làm trọng yếu. (1)

NTC, sñd, tr.22. Như trên. (3) Số liệu thống kê CHXHCN VN 1976 - 89, NXB Thống Kê, Hà Nội, 1990. tr.6 và 46. (4) NGTK 1997-2001, sñd, tr. 55. (2)

107


108


Phaàn 2 •

DANH MUÏC HAØNH CHÍNH HAÙN - VIEÄT

DANH SAÙCH 20 LAØNG BÒ MAÁT ÑÒA BAÏ

DANH SAÙCH 35 LAØNG PHOÛNG ÑOAÙN COÙ ÑÒA BAÏ NHÖNG BÒ MAÁT

ÑÒA BAÏ TRAÁN QUAÛNG NGAÕI

109


110


Quaûng Ngaõi Traán Tö Nghóa Phuû A. BÌNH SÔN HUYEÄN I. HẠ TỔNG 1) ðông Tây An thôn II. THƯỢNG TỔNG Gồm 22 làng (17 thôn, 3 xã, 1 trại, 1 châu) 1) Bình Yên thôn

12) Ngân Giang thôn

2) Chiêu Lộc thôn

13) Phú An thôn

3) ðại Lộc thôn

14) Phú An xã

4) ðông Dương châu

15) Phước An ðông Tây thôn

5) ðông Thành thôn

16) Phước Lộc thôn

6) Hà Nhai xã

17) Sa Lung thôn

7) Khánh Vân thôn

18) Thạch An Nội thôn

8) Lâm Lộc thôn

19) Thanh Trà thôn

9) Liên Trì thôn

20) Trà Bình thôn

10) Lộc An Lộc ðảo trại

21) Trưởng Thọ xã

11) Mỹ Lộc thôn

22) Xuân Khương phụ lũy thôn

111


III. TRUNG TỔNG Gồm 38 làng (22 thôn, 16 xã) 1) An Lộc thôn

20) Phú Lộc thôn

2) An Mỹ thôn

21) Phú Mỹ thôn

3) Bàn Thạch thôn

22) Phú Nhơn xã

4) Bình Yên Nội xã

23) Phú Nhiêu xã

5) Châu Ổ xã

24) Phú Nhuận thôn

6) Châu Sa xã

25) Phước An ðông thôn

7) Diêm ðiền thôn

26) Phước Thuận, Phước An Tây thôn

8) Diên Hựu xã

27) Sung Tích thôn

9) Diên Phước xã

28) Tân Lộc thôn

10) ðông Phước thôn

29) Tham Long xã

11) Giao Thủy thôn

30) Tiên Hoa phụ lũy thôn

12) Hòa Bân xã

31) Trà Sơn xã

13) Long Giang xã

32) Trì Bình xã

14) Lương Nông xã

33) Trung Sơn xã

15) Mỹ Huệ thôn

34) Trung Yên thôn

16) Nam Yên tân lập thôn

35) Tư Cung xã

17) Nhơn Hòa thôn

36) Vạn Xuân thôn

18) Phong ðăng thôn

37) Vân Lương xã

19) Phú Hòa thôn

38) Xuân Yên thôn IV. ðỒN ðIỀN THUỘC

Gồm 26 làng (5 thôn, 21 trại) 1) An Hòa tân lập trại 2) An Hòa trại 3) An Lộc, ðồng Găng, Vĩnh Hưng, An Bình tứ trại 4) An Phú trại 112

5) 6) 7) 8) 9)

Châu Nhai thôn trại Diên Niên trại ðông Phú tân lập thôn trại ðức An trại Hoa Trì trại


10) Khánh Hòa trại

19) Tân Minh thôn

11) Kim Thành tân lập trại

20) Tân Phước thôn

12) Lộc Thanh thôn trại

21) Tây Phước thôn trại

13) Phú An trại

22) Thạch An ðông thôn

14) Phú Sơn trại

23) Trà Bình trại

15) Phú Xuân Vạn Hòa thôn

24) Vạn Lộc thôn

16) Phước Lộc tân lập trại

25) Vĩnh Lộc trại

17) Phương ðình trại

26) Vĩnh Phú trại

18) Tân Lộc ðông Tây thôn trại V. HÀ BẠC THUỘC Gồm 15 làng (9 thôn, 4 xã, 1 ấp, 1 ñội) 1) An Hòa thôn

9) Tân An tứ chánh ñội

2) An Phú thôn

10) Thanh Thủy thôn

3) Châu My ðông xã

11) Thuận Phước thôn

4) ðông Lỗ xã

12) Trung Mỹ thôn

5) ðồng Cả thôn

13) Tùng Luật thôn

6) Hoa Diêm thôn

14) Vạn Tường thôn

7) Mỹ Khê ðông xã

15) Vĩnh Khương phụ lũy tứ chánh ấp (Thái Cần hải môn)

8) Mỹ Khê Tây xã

VI. HOA CHÂU THUỘC 1) An Nhơn châu VII.

NỘI PHỦ

1) An Vĩnh phường 2) Cù Lao Ré phường

113


B. CHÖÔNG NGHÓA HUYEÄN

I. HẠ TỔNG Gồm 8 làng (4 thôn, 2 xã, 2 châu) 1) ðại Bình châu

5) Phú ðăng thôn

2) ðại Nham xã

6) Phú Nhơn xã

3) Ngòi Tôm thôn

7) Thanh Tuyền thôn

4) Phú An thôn

8) Yên Mô châu II. THƯỢNG TỔNG

Gồm 17 làng (8 thôn, 8 xã, 1 châu) 1) An Bàn tân lập thôn

10) La Châu xã

2) An Chỉ xã

11) Phú Mỹ châu

3) An ðại xã

12) Phú Nhiêu xã

4) An Hà xã

13) Thu Phố thôn

5) Bồ ðề thôn

14) Thu Phố xã

6) ðiền Trang thôn

15) Xuân Phố thôn

7) Hoa Phố xã

16) Xuân Vinh thôn

8) Hòa Vinh Tây xã

17) Xuân Vinh xã

9) Hòa Vinh thôn III. TRUNG TỔNG Gồm 19 làng (4 thôn, 10 xã, 5 châu)

114

1) Ba La xã

6) Hào Môn thôn

2) Cù Mông xã

7) Hổ Khiếu châu

3) ðông Mỹ thôn

8) Hội Khê châu

4) ðồng Viên châu

9) La Hà ðông xã

5) Hải Châu thôn

10) Nhu Năng ðông xã


11) Nhu Năng Tây xã

16) Toàn Phú châu

12) Nhu Năng xã

17) Vạn An xã

13) Phước Lộc xã

18) Vạn Tượng châu

14) Tân Quan thôn

19) Xuân Liêu xã

15) Toàn An xã

(cựu Kỳ Bang) IV. ðỒN ðIỀN THUỘC

Gồm 18 làng (5 thôn, 1 xã, 12 trại) 1) An Hội trại

10) Phú An trại

2) An Mỹ thôn

11) Phú Khương trại

3) Bàu Sông thôn

12) Phú Lâm ðông Tây thôn

4) Cây Cờ tân lập trại

13) Phú Sơn Tây trại

5) Châu My thôn

14) Phú Sơn thôn

6) ðại An trại

15) Phước Lâm tân lập trại

7) Long An Phú An trại

16) Tân Bình tân lập trại

8) Long Bàn Tây trại

17) Tân Hội trại

9) Mỹ Thịnh trại

18) Tình Ái xã V. HÀ BẠC THUỘC 1) Tăng Sai xã VI. HOA CHÂU THUỘC 1) Vạn Mỹ châu

115


C. MOÄ HOA HUYEÄN I. HẠ TỔNG Gồm 8 làng (6 thôn, 2 xã) 1) An Thạch thôn

5) Phú Vinh, Phú Mỹ nhị thôn

2) ðông An Bình An thôn

6) Thanh Hiếu xã

3) ðông Dương thôn

7) Trà Ninh thôn

4) Hoàng Sa xã

8) Vĩnh Hội thôn II. THƯỢNG TỔNG Gồm 13 làng (11 thôn, 2 xã)

1) An Ninh thôn

8) Tây An thôn

2) Ba Tư xã

9) Tây Thành thôn

3) Gia Ngọc Văn Hà thôn

10) Trung An thôn

4) Phú Mỹ thôn

11) Vạn Lộc thôn

5) Phú Nhiêu thôn (thôn Vô Vi cũ)

12) Vạn Phước Tứ xã

6) Phú Thịnh thôn

13) Vĩnh Trường ðông thôn (thôn Bàu Cách cũ)

7) Phụ Hoa Chiểu An Thịnh thôn III. TRUNG TỔNG Gồm 30 làng (17 thôn, 13 xã)

116

1) An Mỹ thôn

8) Hoa Chiểu xã

2) Bồ ðề xã

9) Hoa Sơn thôn

3) Cây Quít Cây Sung thôn

10) Lâm An xã

4) Chú Tượng Tư thôn

11) Lâm ðăng thôn

5) ðịa Thi xã

12) Lò Ngói thôn

6) ðông Ngạn thôn

13) Long Phụng xã

7) Hoa Bân xã

14) Lộ Dinh xã


15) Miên Trường xã

24) Thạch Trụ thôn

16) Mỹ Trang Lâm ðăng thôn

25) Thủy Trạch thôn

17) Nam Thành thôn

26) Thiết Trường xã

18) Nga Dân xã

27) Thuyên Trung thôn

19) Nghĩa Lập thôn

28) Toàn An xã

20) Phỉ Chiêu ðông thôn

29) Trà Câu xã

21) Phỉ Chiêu Tây thôn

30) Vĩnh Phú Thôn

22) Phú Lộc thôn

(cựu Nghĩa Trang)

23) Phước Sơn xã IV. ðỒN ðIỀN THUỘC Gồm 5 làng (1 xã, 2 thôn, 2 trại) 1) Bình An trại

4) Vạn Xuân thôn

2) ðại Lộc xã

5) Xuân An thôn

3) ðồng Gáo trại

V. HÀ BẠC THUỘC Gồm 3 làng 1) ðông Thủy thôn 2) La Hồng thôn 3) Phú An Thổ Ngõa thôn VI. HOA CHÂU THUỘC 1) ðồng Xuân An Mỹ Châu 2) Thuận An châu

117


DANH SÁCH 20 LÀNG MẤT ðỊA BẠ (theo thứ tự ABC) STT

Tên làng

Tg/Thc Huyện

Nơi chứng minh

1

An Hải phường

NP

BS

An Vinh phường

2

Bàu Hoa thôn

Tr

BS

Diên Hựu xã

3

Bình An xã

Tr

BS

Mỹ Huệ thôn

4

Diên Lộc xã

Tr

BS

ðông Thành thôn

5

ðôn Luân thôn

Tr

MH

Cây Quít Cây Sung thôn

6

ðông Tây An xã

Hạ

BS

Mỹ Huệ thôn, Trung

7

Hội Khiết châu

HC

BS

Sung Tích thôn, Trung

8

Long Phụng xã

HB

CN

Tăng Sai xã

9

Lộc An Phước Thọ trại

ðð

BS

Phước Lộc thôn, Thượng

10

Mỹ Phú trại

Th

CN

Xuân Phố thôn

11

Núi Chùa trại

ðð

BS

Long Giang xã, Trung

12

Phú An Thượng thôn

ðð

CN

Thu Phố xã, Thượng

13

Phước ðiền xã

Th

MH

Ba Tư xã

14

Tây An Lộc thôn

HB

BS

Mỹ Huệ thôn, Trung

15

Thái An xã

Tr

BS

ðông Thành thôn, Thượng

16

Trung An trại

ðð

BS

Thạch An ðông thôn

17

Vạn An thôn

Th

MH

Ba Tư xã

18

Vạn Phước xã

Th

MH

Vĩnh Trường ðông thôn

19

Viêm Thủy thôn

Th

MH

fiche của Kho lưu trữ

20

Yên Mô xã

Hạ

CN

Ngòi Tôm thôn

118


DANH SÁCH 35 LÀNG PHỎNG ðOÁN MẤT ðỊA BẠ (theo thứ tự ABC)

STT

Tên làng phỏng ñoán

Tg/Thc Huyện

Nơi chứng minh

1

An Bình châu

HC

BS

bản ñồ

2

An Phú thôn

Hạ

BS

bản ñồ

3

An Thành xã

Hạ

MH

ðại Nam nhất thống chí

4

Ân Phú Châu

HC

BS

ðại Nam nhất thống chí

5

Bàn An thôn

HB

MH

ðại Nam nhất thống chí

6

Cổ Lũy thôn

HB

CN

ðại Nam nhất thống chí

7

Du Quang thôn

HB

MH

ðại Nam nhất thống chí

8

Hà Tây châu

HC

BS

bản ñồ

9

Hải Tân ấp

Hạ

MH

ðại Nam nhất thống chí

10

Hoa Lũy thôn

Hạ

BS

bản ñồ

11

Huân Phong thôn

Hạ

MH

ðại Nam nhất thống chí

12

Long An thôn

Hạ

BS

bản ñồ

13

Long Bình trại

ðð

CN

ðại Nam nhất thống chí

14

Mỹ An thôn

Hạ

MH

ðại Nam nhất thống chí

15

Mỹ Chính thôn

Hạ

BS

bản ñồ

16

Mỹ Chú thôn

Hạ

BS

bản ñồ

17

Mỹ Hào thôn

Hạ

BS

bản ñồ

18

Mỹ Long thôn

Hạ

BS

bản ñồ

19

Mỹ Thành thôn

Hạ

BS

bản ñồ

20

Phú Hòa thôn

Hạ

BS

bản ñồ

21

Phú Long thôn

Hạ

BS

bản ñồ

22

Phú Thịnh thôn

Hạ

BS

bản ñồ

23

Phú Toàn thôn

Hạ

BS

bản ñồ

119


24

Phước Lộc thôn

Th

MH

ðại Nam nhất thống chí

25

Quí Thịnh thôn

Hạ

BS

bản ñồ

26

Tăng Vinh thôn

Hạ

BS

bản ñồ

27

Tập An ấp

Tr

MH

ðại Nam nhất thống chí

28

Thạch Bích thôn

ðð

BS

ðại Nam nhất thống chí

29

Thanh Lang châu

HC

CN

bản ñồ

30

Thọ Lộc thôn

Th

BS

ðại Nam nhất thống chí

31

Thuận Thành thôn

HB

MH

bản ñồ

32

Tường Vân thôn

Hạ

BS

bản ñồ

33

Vĩnh Xương thôn

Hạ

BS

bản ñồ

34

Vĩnh Yên xã

Th

MH

ðại Nam nhất thống chí

35

Xuân ðình châu

HC

CN

bản ñồ

120


Ñòa baï Traán Quaûng Ngaõi PHUÛ TÖ NGHÓA ðịa bạ lập năm Gia Long thứ 12 (1813) Gồm 3 huyện: Bình Sơn, Chương Nghĩa, Mộ Hoa Với 9 tổng, 9 thuộc, 1 nội phủ, 230 làng (120 thôn, 63 xã, 30 trại, 13 châu, 1 ấp, 1 ñội, 2 phường), 20 làng mất ñịa bạ và 35 làng khác phỏng ñoán cũng có ñịa bạ nhưng bị mất. TOÀN DIỆN TÍCH

53054.0. 8.3.0.4.8

Diện tích sử dụng

50612.6.13.1.4.4.8

Diện tích không sử dụng I. ðIỀN THỔ THỰC CANH 1. ðiền thực canh - Công quan ñiền thực canh . Công ñiền

2441.3.10.1.6 48446.7. 4.4.6.4.8 47601.6.12.2.0.9.8 7378.4. 8.9.4.7.9 5605.8. 5.7.4.8.9

. Công ñiền trang trại

948.7. 5.7.5

. Quan ñiền trang trại

483.3. 2.2.4.6

. Ngụ lộc quyên tô tự ñiền

140.1. 5.0.5.3

. Công ñiền cho nơi khác

222.0. 3.1.5

. Công ñiền trang trại cnk

0.4. 0.0

. Quan ñiền cho nơi khác

14.0. 2.0

- Tư ñiền thực canh

40223.2. 3.2.6.1.9

121


.Tư ñiền .Tư ñiền của người nơi khác 2. Thổ thực canh

39874.8.13.3.0.0.9 348.3. 4.9.6.1 845.0. 7.2.5.5

- Công thổ thực canh

28.1.10.3

. Công thổ không rõ cây trồng

21.3.13.1

. Công thổ trồng dâu

0.3. 8.4

. Quan trại trồng dâu

6.4. 3.8

- Tư thổ thực canh

816.8.11.9.5.5

.Tư thổ trồng dâu

787.9. 7.4.5.5

. Tư thổ không rõ cây trồng

25.3. 4.5

. Tư thổ của người nơi khác

1.6. 0.0

. ðất làm muối (diêm ñiền)

2.0. 0.0

II. DÂN CƯ THỔ - VIÊN CƯ THỔ

1174.1. 6.8

III. CÁC LOẠI RUỘNG ðẤT KHÁC

991.8. 1.8.8

- Thần từ, Phật tự, miếu Thành hoàng - Mộ ñịa - Chợ

105.5.10.5 424.0. 0.1.6

- Trạm dịch xá

0.1. 0.0

- Chuồng voi

1.2. 0.0

- Bờ ñắp - Ao, ao sen, bàu cá - Rừng cấm

1.4. 2.2.2 0.2. 0.0 18.9. 4.0 440.4. 0.0

IV. RUỘNG ðẤT KHÔNG SỬ DỤNG - Cù lao nhỏ - ðiền lưu hoang - Hoang nhàn, thổ phụ, cát trắng 122

2441.3.10.1.6 1.0. 0.0 19.1. 9.5 2421.2. 0.6.6


V. CÁC LOẠI ðO THEO CHIỀU DÀI - ðường thiên lý 38.832 tầm, 1 thước, 9 tấc. - Khê cừ 85.079 tầm, 2 thước. - ðầm 3 sở. - Sông 1.177 dải. CƯỚC CHÚ 1. Công quan ñiền thổ

7406.6. 4.2.4.7.9

- Công quan ñiền

7378.4. 8.9.4.7.9

.Công quan ñiền cho sở tại .Công quan ñiền cho nơi khác

7142.0. 3.7.9.7.9 236.4. 5.1.5

- Công quan thổ

28.1.10.3

.Công thổ

21.7. 6.5

.Quan thổ

6.4. 3.8

2. Tư ñiền tư thổ

41040.1. 0.2.1.6.9

- Tư ñiền

40223.2. 3.2.6.1.9

.Tư ñiền của người sở tại .Tư ñiền của người nơi khác - Tư thổ .Tư thổ của người sở tại .Tư thổ của người nơi khác

39872.8.13.3.0.0.9 348.3. 4.9.6.1 816.8.11.9.5.5 815.2.11.9.5.5 1.6. 0.0

123


A. HUYEÄN BÌNH SÔN Gồm 3 tổng, 3 thuộc và 1 nội phủ . Tổng Hạ

. Thuộc Hà Bạc

. Tổng Thượng

. Thuộc Hoa Châu

. Tổng Trung

. Nội phủ

. Thuộc ðồn ðiền Gồm 105 làng (60 thôn, 23 xã, 16 trại, 2 phường, 2 châu, 1 ấp, 1ñội), 11 làng mất ñịa bạ và phỏng ñoán 21 làng khác cũng có ñịa bạ nhưng bị mất. TOÀN DIỆN TÍCH

20920.3.13.7.6.1

Diện tích sử dụng

20443.7. 0.7.6.1

Diện tích không sử dụng I. ðiền thổ thực canh 1. ðiền thực canh - Công ñiền thực canh . Công ñiền

19948.1. 6.2.6.1 19654.0.11.7.6.1 2753.1. 6.1.7 1310.6.13.0.2

. Công ñiền trang trại

948.7. 5.7.5

. Quan ñiền trang trại

294.1. 4.3

. Ngụ lộc quyên tô ñiền

90.0. 1.2

. Công ñiền cho nơi khác

98.3. 9.9

. Quan ñiền trang trại cho nơi khác

12.2. 2.0

- Tư ñiền thực canh .Tư ñiền .Tư ñiền của người nơi khác

124

476.6.13.0

16901.8. 5.5.9.1 16650.9. 7.0.7.6 250.8.13.5.1.5


2. Thổ thực canh - Công thổ thực canh

293.1. 9.5 12.4. 3.8

.Công thổ

6.0. 0.0

.Quan thổ (trồng dâu)

6.4. 3.8

- Tư thổ thực canh .Tư thổ trồng dâu .Tư thổ không rõ loại cây trồng

280.7. 5.7 253.2. 1.2 25.3. 4.5

.Tư thổ của người nơi khác

1.6. 0.0

.ðất làm muối (diêm ñiền)

0.6. 0.0

II. Dân cư thổ, viên cư thổ

377.7. 2.5

III. Các loại ruộng ñất khác

117.8. 7.0

- Thần từ, Phật tự thổ - Cổ miếu, miếu Thành hoàng

50.1. 7.0 0.6. 0.0

- Mộ bia

66.9. 0.0

- Bờ ñắp

0.2. 0.0

IV. Ruộng ñất không sử dụng

476.6.13.0

- Cù lao nhỏ

1.0. 0.0

- Quan ñiền trang trại lưu hoang

1.5. 0.0

- Tư ñiền lưu hoang

5.0. 1.0

- Hoang nhàn, thổ phụ, cát trắng

469.1.12.0

V. Các loại ño theo chiều dài và ñếm sở - ðường thiên lý 10.662 tầm. - Khê cừ 20.680 tầm. - ðầm 2 sở.

125


CƯỚC CHÚ 1. Công quan ñiền thổ - Công quan ñiền

2753.1. 6.1.7

.Công ñiền

2447.7.14.8.7

.Quan ñiền

305.3. 6.3

- Công quan thổ

12.4. 3.8

.Công thổ

6.0. 0.0

.Quan thổ

6.4. 3.8

2.Tư ñiền tư thổ - Tư ñiền - Tư thổ

126

2765.5. 9.9.7

17182.5.11.2.9.1 16901.8. 5.5.9.1 280.7. 5.7


I. TOÅNG HAÏ Còn 1 thôn duy nhất - ðông Tây An thôn Mất ñịa bạ xã ðông Tây An và phỏng ñoán cũng mất ñịa bạ 16 thôn khác: An Phú, Hoa Lũy, Long An, Mỹ Chú, Mỹ Chính, Mỹ Long, Mỹ Thành, Mỹ Hào, Phú Hòa, Phú Long, Phú Thịnh, Phú Toàn, Quý Thịnh, Tăng Vinh, Tường Vân, Vĩnh Xương. ðÔNG TÂY AN thôn . ðông giáp sông, lấy sông làm giới. . Tây giáp thôn Mỹ Huệ (tổng Trung), lấy ñường làm giới. . Nam, Bắc giáp thôn Mỹ Huệ (tổng Trung), ñều lấy bờ ruộng và sông làm giới. - Toàn diện tích 104.0.1.9.2: . ðiền trang trại ñiền . Tư ñiền

19.9.7.0 80.3.9.9.2

. Linh tinh có ño

3.7.0.0:

- Thần từ Phật tự thổ

0.4.0.0

- Viên cư thổ

3.0.0.0 (2 khoảnh)

- Mộ ñịa

0.3.0.0 (2 khoảnh)

- Khê cừ 550 tầm. CƯỚC CHÚ Tổng không có thổ thực canh 1. Quan ñiền 2. Tư ñiền

19.9. 7.0 80.2. 9.9.2

127


II. TOÅNG THÖÔÏNG Gồm 22 làng (17 thôn, 3 xã, 1 trại và 1 châu) - Bình Yên thôn

- Ngân Giang thôn

- Chiêu Lộc thôn

- Phú An thôn

- ðại Lộc thôn

- Phú An xã

- ðông Dương châu

- Phước An ðông Tây thôn

- ðông Thành thôn

- Phước Lộc thôn

- Hà Nhai xã

- Sa Lung thôn

- Khánh Vân thôn

- Thạch An Nội thôn

- Lâm Lộc thôn

- Thanh Trà thôn

- Liên Trì thôn

- Trà Bình thôn

- Lộc An Lộc ðảo trại

- Trường Thọ xã

- Mỹ Lộc thôn

- Xuân Khương phụ lũy thôn

Phỏng ñoán mất ñịa bạ thôn Thọ Lộc. Toàn diện tích

3572.3.11.5.6

. Diện tích sử dụng

5353.5.11.5.6

. Diện tích không sử dụng ðiền thổ thực canh + ðiền thực canh - Công ñiền thực canh . Công ñiền . Công ñiền trang trại . Ngụ lộc quyên tô ñiền - Tư ñiền thực canh . Tư ñiền . Tư ñiền của người nơi khác 128

38.8. 0.0 3475.2. 4.5.6 3391.3. 9.6.1 518.7.12.5.5 515.1.13.9.5 280.6. 1.5 37.5. 2.2 2872.5.12.0.6 2787.7.11.1.6 84.8. 0.9


+ Tư thổ thực canh

83.8. 9.9.5

- Tư thổ trồng dâu

70.5.12.9.5

- Tư thổ không rõ trồng gì - Tư thổ của người nơi khác

11.6.12.0 1.6. 0.0

Viên cư thổ

47.5. 7.5

Các loại ruộng ñất khác

10.7.14.5

- Thần từ

6.5.14.5

- Mộ ñịa

4.2. 0.0

ðất không sử dụng

38.8. 0.0 1.4. 0.0

- Cát trắng - Hoang nhàn, thổ phụ

37.4. 0.0

Các loại ño theo chiều dài - Khê cừ 3.515 tầm. - ðường thiên lý 1.215 tầm. CƯỚC CHÚ 1.Công ñiền - Công ñiền - Ngụ lộc ñiền 2.Tư ñiền tư thổ - Tư ñiền - Tư thổ

518.7.12.5.5 481.2.10.3.5 37.5. 2.2 2956.4. 7.0.1 2872.5.12.0.6 83.8. 9.9.5

1.- BÌNH YÊN thôn . ðông giáp thôn Phước Thuận Phước An Tây (tổng Trung), lấy núi làm giới. . Tây giáp thôn trại ðức An (thuộc ðồn ðiền), lấy núi làm giới.

129


. Nam giáp thôn Tân Minh (thuộc ðồn ðiền), lấy núi làm giới. . Bắc giáp thôn Thanh Trà, lấy núi làm giới. - Toàn diện tích 18.9.4.0: . ðiền trang công trại

15.9.4.0

. Tư ñiền

0.2.0.0

. Dân cư thổ

1.0.0.0

. Linh tinh có ño

1.8.0.0:

- Thần từ Phật tự

0.5.0.0

- Hoang nhàn

1.3.0.0

2.- CHIÊU LỘC thôn . ðông giáp thôn Phú Hòa (tổng Trung), lấy khe làm giới. . Tây giáp thôn Vạn Xuân (tổng Trung) và xã Hà Nhai. . Nam giáp xã Vạn Xuân (tổng Trung), xã Ngân Giang và sông. . Bắc giáp xã Hà Nhai, xã Ngân Giang, lại giáp xã Phú Hòa (tổng Trung). - Toàn diện tích 282.0.7.8: . Tư ñiền

226.4.1.9

. Công ñiền cho nơi khác

41.1.9.9

. Tư ñiền của người nơi khác

5.2.13.0

. Linh tinh có ño

9.1.13.0:

- Viên cư

7.6.13.0

- Thần từ

0.2. 0.0

- Mộ ñịa

0.3. 0.0

- Cát trắng

1.0. 0.0

- Khe 305 tầm. 3.- ðẠI LỘC thôn . ðông giáp thôn ðông Thành, thôn Khánh Vân, xã Hà Nhai, lại giáp thôn Phú Hòa (tổng Trung), lấy núi làm giới.

130


. Tây giáp xã Hà Nhai, thôn Trà Bình, lấy bờ ruộng làm giới. . Nam giáp xã Hà Nhai, thôn Trà Bình, thôn ðông Thành, thôn Lâm Lộc, thôn Phước Lộc, lấy ñỉnh núi Son và bờ ruộng làm giới. . Bắc giáp thôn Trà Bình, thôn ðông Thành. - Toàn diện tích 176.4.0.1: . Tư ñiền . Tư ñiền của người khác . Linh tinh có ño

156.9.6.1 5.0.9.0 14.4.0.0:

- Thần từ

0.2.0.0

- Viên cư

5.5.0.0

- Mộ ñịa

0.5.0.0

- Hoang nhàn

8.2.0.0

4.- ðÔNG DƯƠNG châu . ðông giáp xã Phú Nhơn (tổng Trung), lấy ñường làm giới. . Tây giáp thôn Vạn Xuân (tổng Trung), lấy ñường làm giới. . Nam giáp sông. . Bắc giáp thôn Vạn Xuân (tổng Trung), lấy ñường làm giới. - Toàn diện tích 70.8.12.9.5: . ðất trồng dâu . Linh tinh có ño

70.5.12.9.5 0.3.0.0:

- Thần từ, Phật tự

0.2.0.0

- Mộ ñịa

0.1.0.0

5.- ðÔNG THÀNH thôn . ðông giáp xã Diên Lộc, thôn Khánh Vân, xã Trường Thọ, xã Thái An (tổng Trung), lập cọc gỗ làm giới. . Tây giáp thôn ðại Lộc, xã Thái An, lập cọc gỗ làm giới. . Nam giáp thôn Khánh Vân, thôn ðại Lộc, lấy bờ ruộng làm giới. . Bắc giáp xã Trường Thọ, xã Thái An, thôn ðại Lộc, lấy bờ ruộng làm giới. 131


- Toàn diện tích 161.8.13.2: . ðiền trang trại ñiền . Tư ñiền . Linh tinh có ño

0.6.0.0 154.3.14.2 7.4.14.0:

- Thần từ

0.2.0.0

- Viên cư

4.2.14.0

- Mộ ñịa

0.5.0.0 (1 khoảnh)

- Hoang nhàn

2.5.0.0 (3 khoảnh)

6.- HÀ NHAI xã . ðông giáp thôn Phú Hòa (tổng Trung), thôn Chiêu Lộc, thôn ðại Lộc, lấy bờ ruộng làm giới. . Tây giáp ba thôn: Lâm Lộc, Chiêu Lộc, ðại Lộc. . Nam giáp các thôn Chiêu Lộc, Phú Hòa, Ngân Giang, Lâm Lộc. . Bắc giáp thôn ðại Lộc, thôn Phú Hòa, thôn Lâm Lộc, lấy núi làm giới. - Toàn diện tích 235.4.11.7.5: . Công ñiền . Tư ñiền

68.3.12.2 154.9.7.2.7.5

. ðiền của người nơi khác

8.3.7.0

. Linh tinh có ño

3.8.0.0:

- Viên cư

3.0.0.0

- Thần từ, Phật tự

0.3.0.0

- Hoang nhàn

0.5.0.0

7.- KHÁNH VÂN thôn . ðông giáp thôn Phong ðăng (tổng Trung), lấy bờ ruộng làm giới. . Tây giáp thôn ðại Lộc, thôn ðông Thành, lập cột ñá làm giới. . Nam giáp thôn Phú Hòa, thông Phong ðăng (ñều thuộc tổng Trung), lấy bờ ruộng làm giới. . Bắc giáp thôn ðông Thành. 132


- Toàn diện tích 50.7.4.0: . Tư ñiền

49.2.7.0

. Linh tinh có ño

1.4.12.0:

- Viên cư

1.4.5.0

- Thần từ

0.0.7.0

8.- LÂM LỘC thôn . ðông giáp xã Hà Nhai, thôn Ngân Giang, lập cọc gỗ làm giới. . Tây giáp thôn Phước Lộc, lấy bờ ruộng làm giới. . Nam giáp thôn Ngân Giang, xã Hà Nhai, thôn Phước Lộc, lấy bờ ruộng làm giới. . Bắc giáp thôn ðại Lộc, xã hà Nhai, thôn Phước Lộc, lấy bờ ruộng làm giới. - Toàn diện tích 120.7.12.6.7.5: . Tư ñiền . Linh tinh có ño

116.9.12.6.7.5 3.8.0.0:

- Thần từ

0.3.0.0

- Viên cư

1.0.0

- Mộ ñịa

0.5.0.0

- Hoang nhàn, thổ phụ

2.0.0.0

9.- LIÊN TRÌ thôn . ðông giáp thôn An Lộc và thôn ðông Phước (ñều thuộc tổng Trung), lấy ñỉnh núi làm giới. . Tây giáp thôn Phú An, thôn Sa Lung; lại giáp xã Long Giang (tổng Trung), lấy bờ ruộng làm giới. . Nam giáp thôn Sa Lung, thôn Phú An; lại giáp thôn Xuân An (tổng Trung), lấy bờ ruộng làm giới. . Bắc giáp xã Long Giang (tổng Trung), thôn Phú An, lấy núi và bờ ruộng làm giới.

133


- Toàn diện tích 274.2.9.3.1: . ðiền trang trại ñiền . Tư ñiền

1.8.0.0 265.8.14.8.1

. ðiền của người nơi khác

4.3.9.5

. Linh tinh có ño

2.2.0.0:

- Thần từ, Phật tự

0.3.0.0

- Viên cư thổ

1.5.7.5

- Mộ ñịa

0.0.7.5

- Hoang nhàn

0.3.0.0

- ðường thiên lý 1.215 tầm. - Khe 112 tầm. 10.- LỘC AN LỘC ðẢO trại . ðông giáp thôn Phước Lộc, lấy lòng khe ðá Voi làm giới. . Tây giáp trại Diên Niên (thuộc ðồn ðiền), lấy ñỉnh núi làm giới. . Nam giáp sông. . Bắc giáp thôn Phước Lộc, lập cọc gỗ làm giới. - Toàn diện tích 27.1.8.0: . Công trại ñiền

20.9.7.5

. Tư ñiền

2.4.5.5

. Tư thổ

2.2.9.5

. Linh tinh có ño

1.5.0.5:

- Thần từ

0.0.7.5

- Viên cư

1.4.8.0

11.-MỸ LỘC thôn . ðông giáp thôn Tân Minh, thôn trại ðức An (ñều thuộc ðồn ðiền), lấy bờ ruộng làm giới. . Tây giáp thôn trại Lộc Thanh (thuộc ðồn ðiền), lấy khe làm giới. . Nam giáp thôn Lộc Thanh (thuộc ðồn ðiền) và sông. . Bắc giáp thôn trại ðức An (thuộc ðồn ðiền) và sông. 134


- Toàn diện tích 127.5.6.7: . ðiền trang trại ñiền

10.1.0.0

. Cựu ngụ lộc quyên tô ñiền

35.5.2.2

. Tư ñiền

75.0.4.5

. Linh tinh có ño

6.9.0.0:

- Viên cư

2.0.0.0

- Thần từ, Phật tự

0.4.0.0

- Hoang nhàn

4.5.0.0

- Khê cừ 386 tầm. 12.-NGÂN GIANG thôn . ðông giáp thôn Chiêu Lộc; lấy bờ ruộng, ñường lộ làm giới. . Tây giáp thôn Phước Lộc, thôn Lâm Lộc; lấy bờ ruộng, hàng cây làm giới. . Nam giáp sông, giáp thôn Phước Lộc, thôn Chiêu Lộc; lấy bờ ruộng, hàng cây làm giới. . Bắc giáp thôn Lâm Lộc, thôn Phước Lộc, xã Hà Nhai, thôn Chiêu Lộc; lấy bờ ruộng, hàng cây làm giới. - Toàn diện tích 137.4.4.5: . Tư ñiền

113.3.2.2.5

. Tư ñiền của người nơi khác

20.2.2.3

. Linh tinh có ño

3.9.0.0:

- Viên cư thổ

2.7.0.0 (3 khoảnh)

- Thần từ, Phật tự thổ

0.2.0.0 (2 khoảnh)

- Mộ ñịa

1.0.0.0 (1 khoảnh)

13.- PHÚ AN thôn . ðông giáp thôn Liên Trì, thôn Sa Lung, xã Trường Thọ, thôn Trà Bình, ñều lấy bờ ruộng làm giới. . Tây giáp xã Trường Thọ, thôn Trà Bình và núi. . Nam giáp thôn Trà Bình, thôn Sa Lung, xã Trường Thọ, thôn Liên Trì, lập cọc gỗ và cột ñá làm giới. 135


. Bắc giáp thôn Liên Trì, thôn Sa Lung, lập cọc gỗ làm giới. - Toàn diện tích 137.7.6.4: . Tư ñiền

31.7.6.4

. Linh tinh có ño

6.0.0.0:

- Thần từ, Phật tự thổ

0.6.0.0

- Bản thôn ñồng cư thổ

0.9.0.0

- Hoang nhàn thổ

4.5.0.0

14.- PHÚ AN xã . ðông giáp thôn Phước Thuận Phước An Tây (tổng Trung), lấy con lộ làm giới. . Tây giáp thôn trại Hoa Trì, trại Trà Bình (ñều thuộc ðồn ðiền), lấy thủy ñạo làm giới. . Nam giáp trại Trà Bình (thuộc ðồn ðiền), lấy ñỉnh núi làm giới và thôn Hoa Trì, lấy sông làm giới. . Bắc giáp thôn Phước Thuận Phước An Tây, lấy con lộ làm giới. - Toàn diện tích 396.8.11.5: . Công ñiền

31.2.5.0

. Công trại ñiền

14.4.0.0

. Tư ñiền

351.2.6.5

15.- PHƯỚC AN ðÔNG TÂY thôn . ðông giáp xã Trì Bình (tổng Trung), lập cọc gỗ làm giới. . Tây giáp núi. . Nam giáp thôn trại Tây Phước (thuộc ðồn ðiền), lấy ñỉnh núi làm giới và trại Thanh Trà, lập cột ñá làm giới. . Bắc giáp thôn Nha Não (tổng ðức Hòa Trung, huyện Hà ðông, Quảng Nam), lấy núi và sông làm giới. - Toàn diện tích 216.0.4.5:

136

. Công trại ñiền

154.6.0.0

. Tư ñiền

60.3.12.0


. Linh tinh có ño

1.0.7.5:

- Viên cư

0.6.7.5

- Thần từ

0.1.0.0

- Mộ ñịa

0.3.0.0

16.- PHƯỚC LỘC thôn . ðông giáp thôn Lâm Lộc, thôn Ngân Giang, trại Vĩnh Lộc (thuộc ðồn ðiền), trại Mỹ Thịnh (thuộc ðồn ðiền, Chương Nghĩa), thôn Xuân Phổ; lấy bờ ruộng làm giới. . Tây giáp trại Lộc An Phước Thọ, thôn Châu Nhai, trại Vĩnh Lộc (ñều thuộc ðồn ðiền), lấy bờ ruộng làm giới. . Nam giáp trại Lộc An Phước Thọ, thôn Ngân Giang, thôn Lâm Lộc, trại Mỹ Thịnh, thôn An Mỹ (thuộc ðồn ðiền, Chương Nghĩa), thôn Xuân Phổ (tổng Thượng, Chương Nghĩa). . Bắc giáp thôn ðại Lộc trại Vĩnh Lộc (thuộc ðồn ðiền) lấy bờ ruộng làm giới. - Toàn diện tích 384.5.12.1: . Tư ñiền

370.5.4.1

. Tư thổ

0.3.0.0

. Công trại ñiền cho nơi khác

2.2.0.5

. Công ñiền cho nơi khác

4.0.0.0

. Tư thổ của người nơi khác

1.6.0.0

. Linh tinh có ño

5.9.7.5:

- Viên cư thổ

2.9.0.0

- Thần từ, Phật tự thổ

0.2.0.0

- Hoang nhàn thổ

2.2.0.0

- Cát trắng

0.4.0.0

- Mộ ñịa

0.2.7.5

- Khe 1.720 tầm.

137


17.- SA LUNG thôn . ðông giáp thôn Xuân An (tổng Trung), xã Trường Thọ, thôn Liên Trì, lấy khe làm giới. . Tây giáp thôn Phú An, Xã Trường Thọ, thôn Liên Trì (tổng Trung), lập cọc gỗ làm giới. . Nam giáp xã Trường Thọ, thôn Phú An, lấy bờ ruộng làm giới. . Bắc giáp thôn Liên Trì, thôn Phú An, lập cọc gỗ làm giới. - Toàn diện tích 60.2.3.2: . Tư ñiền

57.3.3.2

. Linh tinh có ño

2.9.0.0:

- Thần từ thổ

0.3.0.0

- Viên cư thổ

2.1.0.0

- Hoang nhàn, thổ phụ

0.5.0.0

18.- THẠCH AN NỘI thôn . ðông giáp xứ ðồng Cờ. . Tây giáp xứ ðồng Lùm. . Nam giáp xứ ðồng Cờ. . Bắc giáp xứ Bàu Ấu và rừng. - Toàn diện tích 98.9.7.5: . Công trại ñiền

4.6.0.0

. Cựu ngụ lộc quyên tô ñiền

0.2.0.0

. Tư ñiền

89.8.7.5

. Linh tinh có ño

2.5.0.0:

- Thần từ, Phật tự thổ

0.6.0.0

- Hoang nhàn, thổ phụ

1.9.0.0

- Khe 327 tầm. 19.- THANH TRÀ thôn . ðông giáp thôn Phú Mỹ (tổng Trung), lấy núi làm giới. . Tây giáp thôn trại Tây Phước (thuộc ðồn ðiền), lấy núi làm giới. 138


. Nam giáp thôn Bình An, thôn trại ðức An (thuộc ðồn ðiền), lấy núi làm giới. . Nam giáp thôn Bình An, thôn trại ðức An (thuộc ðồn ðiền), lấy núi làm giới. . Bắc giáp thôn Phước An ðông Tây, lập cột ñá làm giới. - Toàn diện tích 62.1.7.0: . ðiền trang công trại

49.8.4.5

. Tư thổ

9.1.2.5

. Linh tinh có ño

3.2.0.0:

- Thần từ, Phật tự thổ

0.4.0.0

- Viên cư

2.4.0.0

- Hoang nhàn

0.4.0.0

20.- TRÀ BÌNH thôn . ðông giáp xã Trường Thọ, thôn Phú An, thôn ðại Lộc, lấy núi làm giới. . Tây giáp trại Trà Bình, trại Khánh Hòa (ñều thuộc ðồn ðiền), thôn Phú An, thôn ðại Lộc. . Nam giáp thôn ðại Lộc, xã Trường Thọ, lấy khe làm giới. . Bắc giáp thôn Phú An, xã Trường Thọ, lấy bờ ruộng làm giới. - Toàn diện tích 234.7.1.8: . Công trại ñiền . Tư ñiền . Linh tinh có ño

5.3.0.0 222.3.11.8 7.0.5.0:

- Thần từ, Phật tự thổ

0.8.0.0

- Viên cư

3.4.5.0

- Hoang nhàn

2.8.0.0

- Khe 160 tầm (2 dải). 21.- TRƯỜNG THỌ xã . ðông giáp thôn Xuân An (tổng Trung), thôn ðông Thành, thôn Sa Lung, thôn Phú An, lấy chân núi làm giới. 139


. Tây giáp thôn Trà Bình, thôn Phú An, thôn Sa Lung, thôn ðông Thành. . Nam giáp ba thôn: ðại Lộc, ðông Thành, Trà Bình. . Bắc giáp bốn thôn: Phú An, Trà Bình, Xuân An và Sa Lung. - Toàn diện tích 258.0.12.8: . Công ñiền . ðiền trang trại . Tư ñiền

55.8.11.7.5 0.3.0.0 154.6.3.4.5

. Tư ñiền của nơi khác

41.5.5.1

. Linh tinh có ño

5.7.7.5:

- Thần từ

0.2.0.0

- Viên cư

1.5.7.5

- Mộ ñịa

0.2.0.0

- Hoang nhàn, thổ phụ

3.8.0.0

- Khe 250 tầm (1 dải). 22.-XUÂN KHƯƠNG phụ lũy thôn . ðông, Tây, Nam và Bắc ñều giáp núi. - Toàn diện tích 39.5.0.0: . Tư ñiền

34.5.0.0

. Linh tinh có ño

5.0.0.0:

- Thần từ, Phật tự

0.6.0.0

- Viên cư thổ

2.0.0.0

- Mộ ñịa

0.5.0.0

- Hoang nhàn

2.0.0.0 (1 khoảnh)

- Khe 250 tầm (1 dải).

140


II. TOÅNG TRUNG Gồm 38 làng (22 thôn, 16 xã) - An Lộc thôn

- Phú Lộc thôn

- An Mỹ thôn

- Phú Mỹ thôn

- Bàn Thạch thôn

- Phú Nhiêu xã

- Bình Yên Nội xã

- Phú Nhơn xã

- Châu Ổ xã

- Phú Nhuận thôn

- Châu Sa xã

- Phước An ðông thôn

- Diêm ðiền thôn

- Phước Thuận Phước An Tây thôn

- Diên Hựu xã

- Sung Tích thôn

- Diên Phước xã

- Tân Lộc thôn

- ðông Phước thôn

- Tham Long xã

- Giao Thủy thôn

- Tiên Hoa phụ lũy thôn

- Hòa Bân xã

- Trà Sơn xã

- Long Giang xã

- Trì Bình xã

- Lương Nông xã

- Trung Sơn xã

- Mỹ Huệ thôn

- Trung Yên thôn

- Nam Yên tân lập thôn

- Tư Cung xã

- Nhơn Hòa thôn

- Vạn Xuân thôn

- Phong ðăng thôn

- Vân Lương xã

- Phú Hòa thôn

- Xuân Yên thôn

Mất ñịa bạ thôn Bàu Hoa, xã Bình An, xã Diên Lộc và xã Thái An. Toàn diện tích

11763.6. 6.6.9.6

. Diện tích sử dụng

11606.9. 5.6.9.6

. Diện tích không sử dụng

156.7. 1.0 141


ðiền thổ thực canh

11356.0. 3.6.9.6

+ ðiền thực canh

11333.3. 7.3.9.6

- Công ñiền thực canh . Công ñiền

1418.0.13.8.1 1082.4.14.0.7

. Công ñiền trang trại

77.9. 1.1.4

. Quan ñiền trang trại

171.7. 1.6

. Ngụ lộc ñiền

39.4.12.0

.Công ñiền cho nơi khác

46.5. 0.0

- Tư ñiền thực canh . Tư ñiền . Tư ñiền của người nơi khác + Thổ thực canh - Công quan thổ

9915.2. 8.5.8.6 9904.3. 1.0.8.6 10.9. 7.5 22.6.11.3 12.4. 3.8

. Công thổ

6.0. 0.0

. Quan thổ (dâu)

6.4. 3.8

- Tư thổ Viên cư thổ

10.2. 7.5 196.0. 9.5

Các loại ñất khác

54.8. 7.5

- Thần từ thổ

20.4. 7.5

- Mộ ñịa

34.4. 0.0

ðất không sử dụng - Hoang nhàn và cát trắng

150.2. 0.0

- Lưu hoang tư ñiền

5.0. 1.0

- Lưu hoang quan trại ñiền

1.5. 0.0

Các loại ño theo chiều dài - ðường thiên lý 9.447 tầm. - Khê cừ 8.746 tầm. - ðầm 1 sở.

142

156.7. 1.0


CƯỚC CHÚ 1. Công quan ñiền thổ

1430.5. 2.6.1

- Công quan ñiền

1378.6. 1.8.1

- Quyên tô ñiền

39.4.12.0

- Công quan thổ

12.4. 3.8

2. Tư ñiền thổ

9925.4.11.0.8.6

- Tư ñiền

9915.2. 3.5.8.6

- Tư thổ

10.2. 7.5

1.- AN LỘC thôn . ðông, Bắc giáp xã Tham Long, lấy ñỉnh núi làm giới. . Tây, Nam giáp thôn Xuân An, lấy ñỉnh núi làm giới. - Toàn diện tích 168.8.3.7.6: . ðiền trang trại . Tư ñiền . Linh tinh có ño

3.9.0.0 159.8.3.7.6 5.1.0.0:

- Viên cư

2.5.0.0

- Thần tử, Phật tự

0.6.0.0 (2 khoảnh)

- Hoang nhàn, thổ phụ

2.0.0.0 (2 khoảnh)

- Khe 175 tầm (1 dải). 2.- AN MỸ thôn . ðông giáp thôn Giao Thủy, lấy thủy ñạo làm giới. . Tây giáp xã Vân Lương, lấy ñường nhỏ làm giới. . Nam giáp xã Vân Lương, lấy ñường nhỏ làm giới. . Bắc giáp thôn Giao Thủy và sông lớn, lấy sông làm giới. - Toàn diện tích 95.2.7.7.3: . ðiền trang trại ñiền . Tư ñiền

4.0.0.0 57.3.7.7.3

143


. Công ñiền cho nơi khác

31.7.0.0 (xã Vân Lương)

. Linh tinh có ño

2.2.0.0:

- Viên cư

1.6.0.0

- Thần từ

0.2.0.0

- Mộ ñịa

0.2.0.0 (1 khoảnh)

- Cát trắng

0.2.0.0 (1 khoảnh)

3.- BÀN THẠCH thôn . ðông giáp châu An Nhơn (thuộc Hoa Châu) và châu Toàn Phú (tổng Trung, Chương Nghĩa), lập cọc gỗ làm giới. . Tây giáp xã phụ lũy Phú Nhơn, châu An Nhơn, lập cột ñá làm giới. . Nam giáp châu Toàn Phú và sông. . Bắc giáp châu An Nhơn, xã Trà Sơn, lập cột ñá làm giới. - Toàn diện tích 44.5.1.0.3.1: . Tư ñiền

38.6.11.0.3.1

. Tư thổ (trồng dâu)

1.6.7.5

. Linh tinh có ño

4.1.12.5:

- Phật tự

1.0. 0.0

- Viên cư

1.1.12.5

- Mộ ñịa

2.0. 0.0

4.- BÌNH YÊN NỘI xã . ðông giáp thôn Mỹ Huệ, lấy bờ ruộng làm giới. . Tây giáp xã Trì Bình, lập cọc gỗ làm giới. . Nam giáp sông. . Bắc giáp thôn Trung An, lập cọc gỗ làm giới. - Toàn diện tích 142.9.1.0:

144

. ðiền (tư ñiền)

135.0.3.5

. Linh tinh có ño

7.8.12.5:

- Thần từ thổ

0.4.0.0

- Viên cư thổ

5.7.12.5


- Mộ ñịa

0.2.0.0

- Cát trắng

1.5.0.0

5.- CHÂU Ổ xã . ðông giáp thôn Phước Lộc, thôn Mỹ Huệ, lấy bờ ruộng và sông làm giới. . Tây giáp thôn Mỹ Huệ, thôn Phước An ðông, lấy bờ ruộng và ñường lộ làm giới. . Nam giáp thôn Phú Mỹ, thôn Phước An ðông, thôn Mỹ Huệ, lấy bờ ruộng và ñường làm giới. . Bắc giáp thôn Phú Mỹ, thôn Phước An ðông, thôn Mỹ Huệ, lấy bờ ruộng và ñường sông làm giới. - Toàn diện tích 215.5.3.2.8: . Công ñiền . Tư ñiền . Linh tinh có ño

67.6.5.7.1 146.0.12.5.7 1.8.0.0:

- Thần từ, Phật tự

0.6.0.0

- Viên cư

1.2.0.0

- ðường thiên lý 1.294 tầm. 6.- CHÂU SA xã . ðông giáp xã Hòa Bân, thôn Sung Tích, châu An Nhơn (thuộc Hoa Châu). . Tây giáp xã Trà Sơn, châu An Nhơn, lấy bờ ruộng làm giới. . Nam giáp châu An Nhơn, lấy sông làm giới. . Bắc giáp xã Diên Hựu, lấy gò núi làm giới. - Toàn diện tích 463.6.6.7.5: . Công ñiền . Tư ñiền . Linh tinh có ño - Thần từ, Phật tự

65.0.13.9 371.5.7.8.5 27.0.0.0: 2.0.0.0

145


- Viên cư

20.5.0.0

- Mộ ñịa

4.5.0.0

7.- DIÊM ðIỀN thôn . ðông, Tây, Nam và Bắc giáp xã phụ lũy Tư Cung, lập cột ñá làm giới. - Toàn diện tích 445.0.10.7: . Tư ñiền

437.0.10.7:

- Thực trưng

436.9.10.7

- Lưu hoang

0.1. 0.0

. Linh tinh có ño

8.0.0.0:

- Thần từ, Phật tự

1.0.0.0

- Viên cư

5.0.0.0

- Mộ ñịa

2.0.0.0

- Khê cừ (1 dải) 250 tầm. - ðầm 1 sở. 8.- DIÊN HỰU xã . ðông giáp xã Châu My ðông, xã Tư Cung (thuộc Hà Bạc), xã Lương Nông, thôn Nhơn Hòa, lấy núi làm giới. . Tây giáp xã Diên Phước, thôn Phú Nhuận, xã Tân Lộc, xã Lương Nông và thôn Nhơn Hòa. . Nam giáp xã Hòa Bân, thôn Châu Sa, lấy núi làm giới. . Bắc giáp xã Tham Long, xã Diên Phước, thôn Nhơn Hòa và xã Bàu Hoa. - Toàn diện tích 484.9.12.8.3: . Công ñiền . Tư ñiền . Linh tinh có ño

146

20.8.6.0 452.3.13.8.3 11.7.8.0:

- Viên cư

9.4.8.0

- Thần từ

0.4.0.0


- Hoang nhàn

1.9.0.0

- Khe 626 tầm. 9.- DIÊN PHƯỚC xã . ðông giáp xã Diên Hựu, lấy ñỉnh núi làm giới, giáp thôn Phú Nhuận, lấy bờ ruộng và ñường lộ làm gjới. . Tây giáp thôn ðông Thành, lấy bờ sông và bờ ruộng làm giới. . Nam giáp thôn Phong ðăng, thôn Phú Nhuận, lấy hàng dừa, khe nước làm giới. . Bắc giáp xã Tham Long, thôn An Lộc, thôn Xuân An, lấy ñỉnh núi làm giới. - Toàn diện tích 560.5.2.0.1: . Công ñiền . Công ñiền trang trại . Tư ñiền

16.0.11.3 76.4.0.4.2 (2 sở) 461.0.5.2.9

. Linh tinh có ño

7.0.0.0:

- Dân cư thổ

3.6.0.0

- Thần từ, Phật tự

1.1.0.0

- Mộ ñịa

1.3.0.0 (2 khoảnh)

- Hoang nhàn

1.0.0.0 (1 khoảnh)

10.- ðÔNG PHƯỚC thôn . ðông giáp xã Tham Long, thôn Nam An, lấy núi làm giới. . Tây giáp xã Long Giang, thôn Liên Trì (tổng Thượng), lấy núi làm giới. . Nam giáp thôn An Lộc, xã Tham Long, lấy bờ ruộng làm giới. . Bắc giáp xã Trung Sơn, xã Tham Long, lấy bờ ruộng làm giới. - Toàn diện tích 227.8.9.8.5: . ðiền trang . Tư ñiền . Linh tinh có ño

3.7.0.0 218.7.9.8.5 5.4.0.0: 147


- Viên cư

2.5.0.0

- Thần từ

0.5.0.0

- Hoang nhàn

2.4.0.0

- Khe 500 tầm. 11.- GIAO THỦY thôn . ðông giáp xã Trung Sơn, lấy sông làm giới. . Tây giáp thôn An Mỹ, lấy khe làm giới. . Nam giáp xã Long Giang, lấy ñỉnh núi, chùa, sông nhỏ làm giới. . Bắc giáp thôn Mỹ Huệ, lấy sông làm giới. - Toàn diện tích 194.6.7.6: . ðiền trang ñiền . Tư ñiền . Linh tinh có ño

6.2.0.0 185.0.7.6 3.4.0.0:

- Viên cư

1.1.0.0

- Mộ ñịa

1.0.0.0 (1 khoảnh)

- Hoang nhàn

1.0.0.0 (1 khoảnh)

12.- HÒA BÂN xã . ðông giáp xã phụ lũy Tư Cung, lấy thành ðịa La làm giới; giáp thôn Phú An (tổng Hạ, Chương Nghĩa), lập cọc gỗ làm giới. . Tây giáp xã Châu Sa, thôn Sung Tích, xã Diên Hựu. . Nam giáp thôn Sung Tích, thôn Thanh Tuyền, lập cọc gỗ làm giới. . Bắc giáp xã phụ lũy Tư Cung, lấy thủy ñạo làm giới. - Toàn diện tích 622.9.8.3.5: . Công ñiền

148.4.13.6

. Tư ñiền

461.2.2.2.5

. Tư ñiền của người nơi khác

4.6.7.5

. Linh tinh có ño

8.5.0.0:

- Viên cư

148

6.0.0.0


- Thần từ

0.5.0.0

- Mộ ñịa

2.0.0.0

13.- LONG GIANG xã . ðông giáp xã Trung Sơn, thôn ðông Phước, thôn Liên Trì (tổng Thượng), xã Vân Lương, lấy núi làm giới. . Tây giáp thôn Phước Thuận Phước An Tây, xã Liên Trì (ñều thuộc tổng Thượng), lấy bờ ruộng làm giới. . Nam giáp thôn Liên Trì (tổng Thượng). . Bắc giáp thôn Giao Thủy, xã Vân Lương, thôn Trại Núi Chùa, lấy sông làm giới. - Toàn diện tích 440.2.1.0.4: . Công ñiền

68.9.12.7

. ðiền trang ñiền . Tư ñiền . Linh tinh có ño

6.0.0.0 357.0.13.3.4 8.1.5.0:

- Phật tự

0.3.0.0

- Viên cư

7.0.5.0

- Mộ ñịa

0.3.0.0

- Hoang nhàn

0.5.0.0

- ðường thiên lý 1.655 tầm. - Khe 4.181 tầm (2 dải). 14.- LƯƠNG NÔNG xã . ðông giáp xã Châu My ðông, lấy núi Gò Lau làm giới. . Tây giáp xã Tham Long (Tam Hội), lấy núi Thanh Thanh, núi Phượng Hoàng làm giới. . Nam giáp thôn Nhơn Hòa, lấy chân núi làm giới. . Bắc giáp xã Phú Nhiêu, lập cột ñá làm giới. - Toàn diện tích 206.0.14.6.5: . Tư ñiền

202.6.14.6.5 149


. Linh tinh có ño

3.4.0.0:

- Viên cư

2.3.0.0

- Thần từ

0.3.0.0

- Hoang nhàn

0.8.0.0

- Khe nhỏ 225 tầm. 15.- MỸ HUỆ thôn . ðông giáp thôn ðông Tây An (tổng Hạ), lấy ñường làm giới. . Tây giáp xã Châu Ổ, xã Bình An, lấy sông làm giới. . Nam giáp xã ðông Tây An, xã Châu Ổ. . Bắc giáp thôn Tân An Lộc, thôn ðông Tây An, xã Châu Ổ. - Toàn diện tích 282.8.10.0: . ðiền trang trại

6.2.0.0

. Cựu ngụ lộc quyên tô ñiền

35.2.12.0

. Tư ñiền

236.4.9.5

. Linh tinh có ño

4.9.3.5:

- Viên cư

4.4.3.5

- Mộ ñịa

0.5.0.0

- Khe 75 tầm. 16.- NAM YÊN tân lập thôn . ðông giáp thôn An Phú (thuộc Hà Bạc), lấy bờ ruộng làm giới. . Tây giáp thôn ðông Phước, lấy bờ ruộng làm giới. . Nam giáp xã Tham Long, lấy ñỉnh núi làm giới. . Bắc giáp xã Trung Sơn, lấy ñỉnh núi làm giới. - Toàn diện tích 319.3.7.1.5: . ðiền trang trại . Tư ñiền . Linh tinh có ño

150

9.5.0.0 301.3.1.6.5 8.5.5.5:

- Viên cư

5.8.5.5

- Thần từ

0.4.0.0

- Hoang nhàn, thổ phụ

2.3.0.0 (5 khoảnh)


17.- NHƠN HÒA thôn . ðông giáp xã Diên Hựu, lấy bờ ruộng làm giới. . Tây, Nam giáp xã Diên Hựu, lấy ñỉnh núi và sông làm giới. . Bắc giáp xã Lương Nông, lấy khe làm giới. - Toàn diện tích 160.0.8.5: . Tư ñiền

154.2.8.5

. Tư ñiền của người nơi khác

3.3.0.0

. Linh tinh có ño

2.5.0.0:

- Viên cư

1.7.0.0

- Thần từ

0.5.0.0

- Mộ ñịa

0.3.0.0

- Khe 1 dải 150 tầm. 18.- PHONG ðĂNG thôn . ðông giáp xã Trà Sơn, thôn Tân Lộc, lấy khe làm giới. . Tây giáp thôn Khánh Vân (tổng Thượng), thôn Phú Hòa, lấy bờ ruộng làm giới. . Nam giáp thôn Phú Nhơn. . Bắc giáp xã Diên Phước, thôn Tân Lộc, thôn Phú Nhuận, thôn Khánh Vân (tổng Thượng), lấy bờ ruộng làm giới. . Toàn diện tích 235.1.11.5.2: . ðiền trang trại ñiền . Tư ñiền . Linh tinh có ño

1.4.0.0 232.1.9.0.2 1.6.2.5:

- Viên cư

1.5.2.5

- Thần từ

0.1.0.0

- ðường thiên lý 1.210 tầm. - Khe 176 tầm (1 dải).

151


19.- PHÚ HÒA thôn . ðông giáp xã phụ lũy Phú Nhơn, thôn Phong ðăng, lấy bờ ruộng làm giới. . Tây giáp xã Hà Nhai, xã Chiêu Lộc, thôn ðại Lộc (ñều thuộc tổng Thượng). . Nam giáp thôn Vạn Xuân, xã Chiêu Lộc (tổng Thượng), xã phụ lũy Phú Nhơn. . Bắc giáp thôn Khánh Vân (tổng Thượng), xã phụ lũy Phú Nhơn. - Toàn diện tích 195.8.5.1.5: . ðiền trang trại ñiền . Tư ñiền . Công ñiền cho nơi khác . Linh tinh có ño

11.2.0.0 167.5.5.1.5 6.3.0.0 10.8.0.0:

- Viên cư

5.5.0.0

- Thần từ

0.3.0.0

- Mộ ñịa

3.0.0.0 (2 khoảnh)

- Hoang nhàn

2.0.0.0 (1 khoảnh)

- Khe (1 dải) 150 tầm. 20.- PHÚ LỘC thôn . ðông giáp sông. . Tây giáp thôn phụ lũy Tiên Hoa, xã Châu Ổ, lấy lũy làm giới. . Nam giáp thôn phụ lũy Tiên Hoa, lập cột ñá làm giới. . Bắc giáp xã Châu Ổ, lấy bờ ruộng làm giới. - Toàn diện tích 53.3.5.6.2: 47.5.5.6.2 . Tư ñiền . Linh tinh có ño 5.8.0.0: - Thần từ, Phật tự 0.5.0.0 - Viên cư 3.5.0.0 - Mộ ñịa 0.3.0.0 - Cát trắng 1.5.0.0 - ðường thiên lý 587 tầm. 152


21.- PHÚ MỸ thôn . ðông giáp xã Châu Ổ, thôn Phú Lộc, thôn phụ lũy Tiên Hoa, thôn Phước An ðông, lấy bờ ruộng làm giới. . Tây giáp thôn Thanh Trà, thôn Phú Lộc, thôn phụ lũy Tiên Hoa, thôn Phước An ðông, lấy bờ ruộng làm giới. . Nam giáp xã Phước Thuận, thôn phụ lũy Tiên Hoa, xã Châu Ổ. . Bắc giáp thôn Phước An ðông, xã Châu Ổ, lấy bờ ruộng làm giới. - Toàn diện tích 203.4.14.7.5: . Công trại ñiền . Tư ñiền

1.2.0.0 189.8.14.7.5

. Công ñiền cho nơi khác

3.0.0.0

. Tư ñiền của người nơi khác

3.0.0.0

. Linh tinh có ño

6.4.0.0:

- Viên cư

3.9.0.0

- Thần từ

0.5.0.0

- Mộ ñịa

1.0.0.0

- Hoang nhàn

1.0.0.0

22.- PHÚ NHIÊU xã . ðông giáp xã Châu My ðông (Hà Bạc), lấy thủy ñạo làm giới. . Tây giáp xã Tham Long, lấy ñỉnh núi làm giới. . Nam giáp xã Lương Nông, xã Tham Long, xã Châu My ðông, lấy thủy ñạo làm giới. . Bắc giáp thôn ðồng Cả, xã Châu My ðông (ñều thuộc Hà Bạc), lấy thủy ñạo làm giới. - Toàn diện tích 358.0.3.2.0.5: . Công ñiền

22.1.6.5

. ðiền trang trại ñiền

39.6.2.7:

- Thực trưng

38.1.2.7

- Lưu hoang

1.5.0.0 153


. Tư ñiền

282.6.9.0.0.5:

- Thực trưng

279.7.8.0.0.5

- Lưu hoang

2.9.1.0

. Công thổ

6.0.0.0

. Linh tinh có ño

7.6.0.0:

- Viên cư

5.4.0.0

- Thần từ, Phật tự

0.6.0.0

- Mộ ñịa

0.6.0.0

- Cát trắng

0.1.0.0

- Hoang nhàn

0.9.0.0

- Khê cừ 9 (2 dải) 250 tầm. 23.- PHÚ NHƠN xã . ðông giáp xã Trà Sơn, thôn Bàn Thạch, thôn Phong ðăng, lấy bờ ruộng làm giới. . Tây giáp thôn Phú Hòa, thôn Phong ðăng, lấy bờ ruộng làm giới. . Nam giáp châu ðông Dương (tổng Thượng), thôn Bàn Thạch, thôn Phú Hòa và sông. . Bắc giáp thôn Phong ðăng, thôn Phú Hòa, xã Trà Sơn, lấy ñỉnh núi Thiên Ân làm giới. - Toàn diện tích 562.9.10.9.6: . Công ñiền - Hương hỏa Văn thánh - Thực trưng . Tư ñiền . Tư thổ . Linh tinh có ño

154

61.1.7.4.6 3.0.0.0 58.1.7.4.6 477.2.11.0 5.0.0.0 19.5.7.5:

- Thần từ

0.5.0.0

- Viên cư

14.0.7.5

- Cát trắng

5.0.0.0


- ðường thiên lý 1.635 tầm. - Khe 350 tầm. 24.- PHÚ NHUẬN thôn . ðông giáp xã Diên Hựu, thôn Tân Lộc, thôn Phong ðăng, lấy khe làm giới. . Tây, Bắc giáp xã Diên Phước, lấy khe và bờ ruộng làm giới. . Nam giáp thôn Tân Lộc, xã Diên Phước, thôn Phong ðăng. - Toàn diện tíh 195.3.9.6.7: . Tư ñiền

192.2.9.6.7

. Linh tinh có ño

3.1.0.0:

- Thần từ

0.1.0.0

- Viên cư

2.8.0.0

- Mộ ñịa

0.1.0.0

- Hoang nhàn

0.1.0.0

25.- PHƯỚC AN ðÔNG thôn . ðông giáp xã Châu Ổ, thôn Phú Mỹ, lấy bờ ruộng làm giới. . Tây giáp thôn Phú Mỹ, xã Trì Bình, lập cột ñá làm giới. . Nam giáp thôn Phú Mỹ, xã Châu Ổ, lấy bờ ruộng làm giới. . Bắc giáp xã Châu Ổ, xã Trì Bình, lấy bờ ruộng làm giới.. - Toàn diện tích 254.0.10.4.4: . Công trại ñiền . Tư ñiền

2.3.0.0 246.9.10.4.4

. Linh tinh có ño

4.8.0.0:

- Viên cư

2.5.0.0

- Thần từ

0.3.0.0

- Hoang nhàn

1.0.0.0

26.- PHƯỚC THUẬN PHƯỚC AN TÂY thôn . ðông giáp xã Long Giang, thôn phụ lũy Tiên Hoa, lập cột ñá làm giới. 155


. Tây giáp xã Phú An (tổng Thượng), thôn Tân Minh (thuộc ðồn ðiền), thôn Bình An (tổng Thượng), lấy ñỉnh núi làm giới. . Nam giáp xã Phú An (tổng Thượng), thôn phụ lũy Tiên Hoa. . Bắc giáp thôn Phú Mỹ, lấy ñỉnh núi làm giới. - Toàn diện tích 152.8.4.2.5: . Tư ñiền . Linh tinh có ño

140.7.14.2.5 12.0.5.0:

- Viên cư

6.9.5.0

- Thần từ

0.6.0.0

- Mộ ñịa

2.5.0.0

- Hoang nhàn

2.0.0.0

27.- SUNG TÍCH thôn . ðông, Bắc giáp xã Hòa Bân, lấy con ñường và lập cọc gỗ làm giới. . Tây giáp xã Châu Sa, châu An Nhơn (thuộc Hoa Châu), xã Hòa Bân, lấy bờ ruộng làm giới. . Nam giáp thôn Thanh Tuyền cựu Soi Giữa, xã ðịa Nham (ñều thuộc tổng Hạ, huyện Chương Nghĩa), châu Hội Khiết (thuộc Hoa Châu), lấy bến sông làm giới. - Toàn diện tích 207.9.1.8.5: . Tư ñiền . Công ñiền cho nơi khác . Linh tinh có ño

176.7.1.8.5 4.0.0.0 27.2.0.0:

- Viên cư

4.9.0.0

- Thần từ, Phật tự

1.2.0.0

- Mộ ñịa

1.1.0.0

- Hoang nhàn

20.0.0.0

28.- TÂN LỘC thôn . ðông giáp xã Diên Hựu, lấy bờ ruộng làm giới. . Tây giáp thôn Phong ðăng, thôn Phú Nhuận, lấy bờ ruộng làm giới. 156


. Nam giáp xã Trà Sơn, thôn Phong ðăng, lấy khe làm giới. . Bắc giáp thôn Phú Nhuận, xã Diên Hựu. - Toàn diện tích 72.6.11.7.5: . ðiền trang công trại . Tư ñiền . Linh tinh có ño

4.3.4.5 64.9.14.7.5 3.3.7.5:

- Viên cư

2.2.7.5

- Thần từ

0.1.0.0

- Mộ ñịa

0.5.0.0 (1 khoảnh)

- Hoang nhàn, thổ phụ

0.5.0.0

29.- THAM LONG xã (Tam Hội xã) . ðông giáp xã Phú Nhiêu, thôn tân lập Nam Yên, thôn ðồng Cả (thuộc Hà Bạc), lấy ñỉnh núi làm giới. . Tây giáp thôn An Lộc, thôn ðông Phước, lấy ñỉnh núi làm giới. . Nam giáp xã Diên Phước, xã Diên Hựu, thôn Lương Nông, thôn ðông Phước, xã Phú Nhiêu, thôn tân lập Nam Yên. . Bắc giáp thôn tân lập Nam Yên, thôn ðông Phước, xã Phú Nhiêu. - Toàn diện tích 660.9.13.9.6: . Công ñiền

94.6.9.7

. ðiền trang trại

22.6.0.0

. Tư ñiền . Linh tinh có ño

527.0.11.7.6 16.6.7.5:

- Thần từ

0.6.0.0

- Viên cư

6.1.7.5

- Mộ ñịa

1.5.0.0

- Hoang nhàn

8.4.0.0

- Khe (2 dải) 550 tầm. 30.- TIÊN HOA phụ lũy thôn . ðông giáp thôn Phú Lộc, lấy bờ ruộng làm giới. 157


. Tây giáp thôn Phước Thuận Phước An Tây, thôn Phú Mỹ, lấy ñường làm giới. . Nam giáp sông. . Bắc giáp thôn Phú Lộc, xã Phú Mỹ, xã Phước Thuận, lấy bờ ruộng làm giới. - Toàn diện tích 51.3.2.3: . Tư ñiền

47.3.2.3

. Linh tinh có ño

4.0.0.0:

- Thần từ, Phật tự

0.3.0.0

- Viên cư

2.8.0.0

- Mộ ñịa

0.2.0.0

- Hoang nhàn

0.7.0.0

31.- TRÀ SƠN xã . ðông giáp xã Châu Sa, thôn phụ lũy Phú Nhơn. . Tây giáp châu An Nhơn, thôn Phong ðăng, lập cọc gỗ làm giới. . Nam giáp xã phụ lũy Phú Nhơn, thôn Phong ðăng, lấy núi làm giới. . Bắc giáp xã Châu Sa, thôn Tân Lộc, thôn Phong ðăng, lấy sông làm giới. - Toàn diện tích 363.5.4.9.8: . Công ñiền . Tư ñiền . Linh tinh có ño

37.7.7.5 315.6.12.4.8 10.1.0.0:

- Viên cư

0.6.0.0

- Mộ ñịa

4.5.0.0

- Hoang nhàn

5.0.0.0

- Khe nhỏ (1 dải) 300 tầm. 32.- TRÌ BÌNH xã . ðông giáp thôn Trung An, xã Bình Yên Nội, thôn Phước An ðông, lập cột ñá và cọc gỗ làm giới. 158


. Tây giáp thôn Phước An ðông Tây (tổng Thượng), lập cọc gỗ làm giới. . Nam giáp thôn Phước An ðông, thôn Phú Mỹ, lấy ñường làm giới. . Bắc giáp xã Hòa Vân (thuộc Liêm Hộ, huyện Hà ðông, phủ Thăng Hoa, Quảng Nam), lấy hàng dừa làm giới. - Toàn diện tích 562.8.5.2.2: . Công ñiền

191.9.9.9

. ðiền trang trại ñiền

5.3.0.0

. Cựu ngụ lộc quyên tô ñiền

4.2.0.0

. Tư ñiền

351.3.10.3.2

. Linh tinh có ño

10.0.0.0:

- Viên cư (3 khoảnh)

3.0.0.0

- Thần từ, Phật tự

2.0.0.0 (2 khoảnh)

- Hoang nhàn (cát trắng)

5.0.0.0 (2 khoảnh)

- ðường thiên lý 1 ñoạn 2.270 tầm, 5 tấc. 33.- TRUNG SƠN xã . ðông giáp thôn Trung Mỹ, thôn tân lập Vạn Tường, thôn Thanh Thủy (ñều thuộc Hà Bạc), lập cột ñá làm giới. . Tây giáp thôn Giao Thủy, xã Long Giang, lấy núi làm giới. . Nam giáp thôn tân lập Nam Yên, thôn ðông Phước, lấy núi làm giới. . Bắc giáp thôn An Hòa, thôn Tùng Luật (ñều thuộc Hà Bạc), thôn ðông Tây An (tổng Hạ), lấy sông làm giới. - Toàn diện tích 622.6.3.2.3: . Công ñiền . Công ñiền trang trại . Tư ñiền . Linh tinh có ño

50.8.1.4 41.2.6.4.2 514.0.7.9.1 16.5.2.5:

- Viên cư

10.7.2.5 (9 khoảnh)

- Thần từ

0.3.0.0 (1 khoảnh) 159


- Mộ ñịa

1.5.0.0 (2 khoảnh)

- Hoang nhàn

4.0.0.0

34.- TRUNG YÊN thôn . ðông giáp phụ lũy tứ chánh Tân An Lộc, lập cây làm giới. . Tây giáp xã Trì Bình, xã Hòa Vân (thuộc Liêm Hộ, Hà ðông, Quảng Nam), lập cọc gỗ làm giới. . Nam giáp xã Bình An Nội. . Bắc giáp ấp Vĩnh Khương (phụ lũy tứ chánh Thái Cần hải môn). - Toàn diện tích 162.3.6.3.9: . Tư ñiền . Linh tinh có ño

87.1.6.3.9 75.2.0.0:

- Thần từ, Phật tự

0.4.0.0

- Viên cư

0.8.0.0

- Cát trắng

74.0.0.0

35.- TƯ CUNG xã . ðông giáp xã Mỹ Khê ðông, xã Mỹ Khê Tây, thôn Diêm ðiền, thôn Phú An, lập cột ñá làm giới. . Tây giáp xã Hòa Bân, châu Mỹ Khê ðông, xã Diên Hựu, thôn Diêm ðiền. . Nam giáp thôn Phú An, xã Mỹ Khê ðông, xã Hòa Bân, thôn Diêm ðiền, lấy sông làm giới. . Bắc giáp xã Châu My ðông, xã Mỹ Khê Tây, thôn Diêm ðiền. - Toàn diện tích 1319.7.5.4.5: . Công ñiền . ðiền trang trại . Tư ñiền

6.0.3.7 1108.2.9.7.5

. Quan thổ phù sa

6.4.3.8

. Tư thổ

3.6.0.0

. Linh tinh có ño 160

158.3.3.2

37.1.0.0:


- Viên cư

32.9.0.0

- Thần từ, Phật tự

1.3.0.0

- Mộ ñịa

1.9.0.0

- Hoang nhàn

10.0.0

36.- VẠN XUÂN thôn . ðông giáp châu ðông Dương, lấy bờ ruộng làm giới. . Tây giáp thôn Chiêu Lộc, lấy bờ ruộng làm giới. . Nam giáp châu ðông Dương và sông. . Bắc giáp thôn Chiêu Lộc, thôn Phú Hòa, lấy bờ ruộng làm giới. - Toàn diện tích 51.2.9.7.5: . Tư ñiền . Linh tinh có ño

48.5.12.2.5 2.6.12.5:

- Thần từ, Phật tự

0.1.7.5

- Viên cư

1.7.5.0

- Mộ ñịa

0.2.0.0

- Cát trắng

0.6.0.0

37.- VÂN LƯƠNG xã . ðông giáp thôn An Mỹ, lấy con ñường làm giới. . Tây giáp xã Long Giang, lấy sông làm giới. . Nam giáp xã Long Giang, lấy ñỉnh núi làm giới. . Bắc giáp thôn An Mỹ, lấy con ñường làm giới. - Toàn diện tích 110.6.7.5.4: . Công ñiền . Tư ñiền

78.4.10.2 31.6.12.3.4:

- Thực trưng

29.6.12.3.4

- Lưu hoang

2.0.0.0

. Hoang nhàn

0.5.0.0 161


38.- XUÂN YÊN thôn . ðông giáp thôn An Lộc, thôn ðông Thành (tổng Thượng), lập cọc gỗ làm giới. . Tây giáp xã Trường Thọ, thôn Sa Lung, lấy bờ ñê làm giới. . Nam giáp xã Diên Phước, thôn ðông Thành, xã Trường Thọ, lập cọc gỗ làm giới. . Bắc giáp thôn Liên Trì, thôn An Lộc, xã Trường Thọ, lấy bờ ruộng làm giới. - Toàn diện tích 291.3.12.4.8: . Tư ñiền

283.4.12.4.8

. Công ñiền cho nơi khác

1.5.0.0

. Linh tinh có ño

6.4.0.0:

- Thần từ

0.5.0.0

- Viên cư

2.4.0.0

- Mộ ñịa

0.2.0.0

- Hoang nhàn

3.3.0.0

- ðường thiên lý 796 tầm. - Khe 943 tầm. * *

162

*


IV. THUOÄC ÑOÀN ÑIEÀN Gồm 26 làng (5 thôn, 21 trại) - An Hòa tân lập trại

- Phú Sơn trại

- An Hòa trại

- Phú Xuân Vạn Hòa thôn

- An Lộc, ðồng Găng, Vĩnh Hưng, An Bình tứ trại

- Phước Lộc tân lập trại

- An Phú trại

- Phương ðình trại

- Châu Nhai thôn trại

- Tân Lộc ðông Tây thôn trại

- Diên Niên trại

- Tân Minh thôn

- ðông Phú tân lập thôn trại

- Tân Phước thôn

- ðức An trại

- Tây Phước thôn trại

- Hoa Trì trại

- Thạch An ðông thôn

- Khánh Hòa trại

- Trà Bình trại

- Kim Thành tân lập trại

- Vạn Lộc thôn

- Lộc Thanh thôn trại

- Vĩnh Lộc trại

- Phú An trại

- Vĩnh Phú trại

Mất ñịa bạ thôn Lộc An Phước Thọ, trại Núi Chùa, trại Trung An và phỏng ñoán thôn Thạch Bích cũng bị mất ñịa bạ. Toàn diện tích

3258.0. 7.2.1

. Diện tích sử dụng

3016.0.10.2.1

. Diện tích không sử dụng ðiền thổ thực canh + ðiền thực canh - Công ñiền thực canh . Công trại ñiền . Ngụ lộc quyên tô ñiền

241.9.12.0 2916.5.13.2.1 2915.1.13.2.1 609.9. 5.1.1 590.2. 3.1.1 13.0. 2.0

163


. Công ñiền cho nơi khác

6.7. 0.0

- Tư ñiền thực canh

2305.2. 8.1

+ Tư thổ thực canh

1.4. 0.0

Viên cư thổ

72.6.12.0

Các loại ruộng ñất khác

26.8. 0.0

- Thần từ, Phật tự

12.0. 0.0

- Mộ ñịa

14.8. 0.0

ðất không sử dụng

241.9.12.0

- Hoang nhàn, thổ phụ

111.9.12.0

- Cát trắng

130.0. 0.0

Các loại ño theo chiều dài - Khê cừ 5.924 tầm. - Suối 310 tầm. * *

*

CƯỚC CHÚ 1. Công ñiền

609.9. 5.1.1

- Công ñiền

596.9. 3.1.1

- Ngụ lộc

13.0. 2.0

2. Tư ñiền tư thổ

2306.6. 8.1

- Tư ñiền

2305.2. 8.1

- Tư thổ

1.4. 0.0 * *

*

1.- AN HÒA tân lập trại . ðông giáp trại tân lập Phước Lộc, lấy bờ ruộng làm giới. . Tây giáp trại Vĩnh Phú, lấy bờ ruộng làm giới.

164


. Nam giáp trại Vĩnh Phú, lấy ñỉnh núi làm giới. . Bắc giáp trại tân lập Phước Lộc, lấy bờ ruộng làm giới. - Toàn diện tích 93.0.7.5: . Tư ñiền

91.4.7.5

. Linh tinh có ño

1.6.0.0:

- Thần từ

0.3.0.0

- Mộ ñịa

0.3.0.0 (1 khoảnh)

- Hoang nhàn

1.0.0.0 (5 khoảnh)

- Khê cừ 174 tầm (1 dải). 2.- AN HÒA trại . ðông giáp 4 trại: An Lộc, ðồng Găng, Vĩnh Hưng, An Bình; lấy ñỉnh núi làm giới. . Tây giáp núi. . Nam giáp trại tân lập Kim Thành, lấy lòng sông làm giới. . Bắc giáp sông. - Toàn diện tích 45.7.8.0: . Tư ñiền . Hoang thổ

44.2.8.0 1.5.0.0 (2 khoảnh)

3.- AN LỘC, ðỒNG GĂNG, VĨNH HƯNG, AN BÌNH tứ trại . ðông giáp thôn trại Tân Lộc ðông Tây, lập cọc gỗ và cột ñá làm giới. . Tây giáp trại An Hòa, lấy ñỉnh núi làm giới. . Nam giáp thôn Tân Phước, lấy sông làm giới. . Bắc giáp thôn trại Tân Lộc ðông Tây, lấy ñường nhỏ làm giới. - Toàn diện tích 109.1.5.0: . Tư ñiền . Linh tinh có ño

101.3.5.0 7.8.0.0:

- Viên cư

2.7.0.0 (6 khoảnh)

- Thần từ

0.4.0.0 (2 khoảnh) 165


- Mộ ñịa

1.4.0.0 (4 khoảnh)

- Hoang nhàn

3.3.0.0 (8 khoảnh)

- Khê cừ 100 tầm (1 dải). 4.- AN PHÚ trại . ðông giáp thôn trại Diên Niên, lấy cây sung làm giới. . Tây giáp thôn Tân Phước, lập cột ñá làm giới. . Nam giáp thôn Tân Phước, lấy sông làm giới. . Bắc giáp thôn trại Tân Lộc ðông Tây, lấy cây sung làm giới. - Toàn diện tích 262.0.13.0: . Tư ñiền . Linh tinh có ño - Mộ ñịa

168.0.13.0 94.0.0.0: 2.0.0.0

- Hoang nhàn

12.0.0.0

- Cát trắng

80.0.0.0

- Khê cừ 250 tầm (1 dải). 5.- CHÂU NHAI thôn trại . ðông giáp thôn ðại Lộc, thôn Phước Lộc (ñều thuộc tổng Thượng), lấy bờ ruộng làm giới. . Tây giáp trại Vĩnh Lộc, trại tân lập Phú An, trại Khánh Hòa, lập bia ñá làm giới. . Nam giáp thôn Phước Lộc (tổng Thượng), lấy bờ ruộng làm giới. . Bắc giáp trại Khánh Hòa, lấy bờ ruộng làm giới. - Toàn diện tích 144.2.0.5.5: . Tư ñiền . Linh tinh có ño

16.2.0.0:

- Thần từ, Phật tự

0.6.0.0

- Viên cư

7.4.0.0

- Hoang nhàn, thổ phụ

8.2.0.0

- Khe (2 dải) 100 tầm. 166

128.0.0.5.5


6.- DIÊN NIÊN trại . ðông giáp trại Lộc An Lộc ðảo (tổng Thượng), lấy núi làm giới. . Tây giáp thôn trại Tân Lộc ðông Tây, thôn trại An Phú, thôn Vạn Lộc, lấy núi làm giới. . Nam giáp thôn An Mỹ (thuộc ðồn ðiền, huyện Chương Nghĩa), thôn An Phú, lấy khe làm giới. . Bắc giáp thôn trại Phú Xuân Vạn Hòa, lấy ñỉnh núi làm giới. - Toàn diện tích 244.5.13.0: . Tư ñiền . Linh tinh có ño

189.3.13.0 55.2.0.0:

- Viên cư

3.1.0.0

- Thần từ, Phật tự

2.1.0.0

- Cát trắng

50.0.0.0

- Khe (1 dải) 2.150 tầm. 7.- ðÔNG PHÚ tân lập thôn trại . ðông, Tây, Nam giáp núi. . Bắc giáp sông. - Toàn diện tích 16.5.0.0: . Tư ñiền

14.6.0.0

. Linh tinh có ño

1.9.0.0:

- Thần từ

0.3.0.0

- Viên cư

0.1.0.0

- Hoang nhàn

1.5.0.0

- Khe 200 tầm. 8.- ðỨC AN trại . ðông giáp thôn Bình Yên (tổng Thượng), lấy bờ ruộng làm giới. . Tây giáp sông và thôn Mỹ Lộc, lấy bờ ruộng làm giới. . Nam giáp thôn Tân Minh, thôn Mỹ Lộc, lấy bờ ruộng làm giới. . Bắc giáp trại Phước Lộc, thôn Thanh Trà, lấy núi làm giới. 167


- Toàn diện tích 114.1.1.2: . ðiền trang trại

104.1.10.5

. Cựu ngụ lộc quyên tô ñiền

2.4.5.7

. Linh tinh có ño

7.5.0.0:

- Viên cư

4.0.0.0

- Thần từ, Phật tự

0.4.0.0

- Hoang nhàn

3.1.0.0

- Khe 230 tầm. 9.- HOA TRÌ trại . ðông giáp xã Phú An (tổng Thượng), trại tân lập Phú An, trại Trà Bình, lấy suối làm giới. . Tây giáp thôn Thạch An ðông, lấy ñường làm giới. . Nam giáp trại Trà Bình, xã Phú An, thôn Phú An, thôn Thạch An ðông. . Bắc giáp xã Phú An. - Toàn diện tích 171.9.12.5: . Công trại ñiền . Tư ñiền . Linh tinh có ño

38.2.5.0 125.1.10.5 8.5.12.0:

- Viên cư

5.3.0.0

- Thần từ, Phật tự

0.4.0.0

- Mộ ñịa

0.4.0.0

- Hoang nhàn

2.4.12.0

- Khe 353 tầm. 10.- KHÁNH HÒA trại . ðông giáp thôn Châu Nhai, thôn Trà Bình (tổng Thượng), lấy ñỉnh núi làm giới. . Tây giáp trại Phú An, thôn Châu Nhai, lấy ñường làm giới. . Nam giáp thôn Châu Nhai, thôn Phú An, lấy ñường làm giới. . Bắc giáp trại Trà Bình, trại Phú An, lấy núi và khe làm giới. 168


- Toàn diện tích 116.1.8.3: . Công trại ñiền

25.5.2.6

. Tư ñiền

87.2.5.7

. Linh tinh có ño

3.4.0.0:

- Viên cư

2.5.0.0

- Thần từ

0.2.0.0

- Mộ ñịa

0.2.0.0

- Hoang nhàn

0.5.0.0

- Khê cừ 30 tầm. 11.- KIM THÀNH tân lập trại . ðông giáp sông. . Tây giáp núi. . Nam giáp núi. . Bắc giáp trại An Hòa, lấy lòng sông làm giới. - Toàn diện tích 30.7.0.0: . Tư ñiền . Hoang nhàn

27.7.0.0 3.0.0.0

- Khe 215 tầm. 12.- LỘC THANH thôn trại . ðông giáp thôn Mỹ Lộc (tổng Thượng). . Tây giáp núi. . Nam giáp sông. . Bắc giáp thôn Mỹ Lộc (tổng Thượng). - Toàn diện tích 91.3.4.3: . ðiền trang công trại . Cựu ngụ lộc quyên tô ñiền

74.3.8.0 10.5.11.3

. Tư ñiền

3.6.0.0

. Linh tinh có ño

2.8.0.0:

169


- Viên cư

1.6.0.0

- Phật tự

0.2.0.0

- Hoang nhàn, thổ phụ

1.0.0.0 (2 khoảnh)

- Khê cừ 350 tầm (1 dải). - Suối 310 tầm (1 dải). 13.- PHÚ AN trại . ðông giáp trại Trà Bình, thôn Châu Nhai, trại Khánh Hòa, lập cọc gỗ làm giới. . Tây giáp ba thôn: Phương ðình, Thạch An Nội, Hoa Trì. . Nam giáp trại Vĩnh Lộc, thôn Phú Xuân Vạn Hòa, trại Khánh Hòa. . Bắc giáp thôn Hoa Trì, thôn Thạch An Nội, trại Khánh Hòa, trại Trà Bình, lấy khe làm giới. - Toàn diện tích 58.5.13.3.3: . Công trại ñiền

0.7.6.0.3

. Tư ñiền

54.6.7.3

. Linh tinh có ño

3.2.0.0:

- Thần từ, Phật tự

0.6.0.0

- Viên cư

1.1.0.0

- Hoang nhàn

1.5.0.0

14.- PHÚ SƠN trại . ðông giáp thôn trại Phú Xuân Vạn Hòa, lập cọc gỗ làm giới. . Tây giáp trại Vĩnh Phú, lập cọc gỗ làm giới. . Nam giáp thôn trại Tân Lộc ðông Tây, lập cọc gỗ làm giới. . Bắc giáp thôn trại Phương ðình, lập cọc gỗ làm giới. - Toàn diện tích 126.3.0.4.9: . Công trại ñiền . Tư ñiền . Linh tinh có ño - Viên cư - Thần từ 170

0.6.0.0 120.7.0.4.9 5.0.0.0: 1.5.0.0 0.5.0.0


- Mộ ñịa

1.5.0.0

- Hoang nhàn

1.5.0.0

15.- PHÚ XUÂN VẠN HÒA thôn . ðông giáp trại Vĩnh Lộc, thôn Vạn Lộc, lấy bờ ruộng làm giới. . Tây giáp trại Phú Sơn, thôn Tân Lộc, trại Phương ðình, lấy bờ ruộng làm giới. . Nam giáp thôn Tân Lộc, thôn Vạn Lộc. . Bắc giáp trại Phương ðình, thôn tân lập Phú An, lập cột ñá làm giới. - Toàn diện tích 163.3.8.0: . Tư ñiền 136.3.0.5 . Linh tinh có ño 27.0.7.5: - Thần từ, Phật tự 0.5.0.0 - Viên cư 5.2.0.0 - Mộ ñịa 2.0.0.0 - Hoang nhàn 19.3.0.0 - Khe 15 tầm. 16.- PHƯỚC LỘC tân lập trại . ðông giáp thôn Thạch An ðông, lấy bến sông làm giới. . Tây giáp trại tân lập An Hòa, trại Vĩnh Phú, lấy bờ ruộng làm giới. . Nam giáp trại Vĩnh Phú, thôn Thạch An Nội, lấy khe làm giới. . Bắc giáp thôn Thạch An ðông, lập cột ñá làm giới. - Toàn diện tích 89.3.7.5: . Công trại ñiền

3.6.0.0

. Tư ñiền

84.4.7.5

. Linh tinh có ño

1.3.0.0:

- Bản trại ñồng cư thổ

0.6.0.0

- Thần từ

0.2.0.0

- Mộ ñịa

0.2.0.0

- Hoang nhàn, thổ phụ

0.3.0.0

171


17.- PHƯƠNG ðÌNH trại . ðông giáp trại Phú An, thôn Phú Xuân Vạn Hòa, lấy bờ ruộng làm giới. . Tây giáp trại Vĩnh Phú, lập cọc gỗ làm giới. . Nam giáp thôn Phú Xuân Vạn Hòa, trại Phú Sơn, trại Vĩnh Phú. . Bắc giáp thôn Thạch An Nội, trại Vĩnh Phú. - Toàn diện tích 119.0.0.0: . Công trại ñiền

55.1.0.0

. Tư ñiền

56.9.0.0

. Linh tinh có ño

7.0.0.0:

- Viên cư

2.8.0.0

- Thần từ

0.2.0.0

- Hoang nhàn

4.0.0.0

- Khe 150 tầm. 18.- TÂN LỘC ðÔNG TÂY thôn trại . ðông giáp trại Diên Niên, thôn Vạn Lộc, thôn Phú Xuân Vạn Hòa, lấy bờ ruộng làm giới. . Tây giáp bốn trại: An Lộc, ðồng Găng, Vĩnh Hưng, An Bình, lấy bờ ruộng làm giới. . Nam giáp thôn An Phú, thôn ðồng Găng, thôn Vĩnh Hưng, thôn An Bình, lấy con ñường làm giới. . Bắc giáp thôn Phú Xuân Vạn Hòa, trại Phú Sơn, thôn Vạn Lộc, lấy bờ ruộng làm giới. - Toàn diện tích 107.1.7.0: . Tư ñiền

90.6.7.0

. Linh tinh có ño

16.5.0.0:

- Thần từ

0.6.0.0

- Viên cư

5.2.0.0

- Hoang nhàn - Khe 202 tầm.

172

10.2.0.0


19.- TÂN MINH thôn . ðông giáp thôn Phước Thuận, Phước An Tây (tổng Trung), lấy bờ ruộng làm giới. . Tây giáp thôn Mỹ Lộc (tổng Thượng), lấy con ñường làm giới. . Nam giáp sông. . Bắc giáp thôn Bình Yên (tổng Thượng), trại ðức An, ñều lấy ñỉnh núi làm giới. - Toàn diện tích 302.5.11.1.5: . Công trại ñiền . Tư ñiền

29.3.0.0 259.8.11.1.5

. Công ñiền cho nơi khác

6.7.0.0

. Linh tinh có ño

6.7.0.0:

- Viên cư

3.0.0.0

- Thần từ, Phật tự

0.7.0.7

- Mộ ñịa

1.0.0.0

- Hoang nhàn, thổ phụ

2.0.0.0

20.- TÂN PHƯỚC thôn . ðông giáp thôn An Phú, lấy khe làm giới. . Tây giáp sông. . Nam giáp thôn An Phú và sông. . Bắc giáp 3 trại: An Lộc, ðồng Găng, Vĩnh Hưng và thôn An Phú, lấy bờ ruộng làm giới. - Toàn diện tích 18.9.6.5: . Tư ñiền

16.6.6.5

. Linh tinh có ño

2.3.0.0:

- Viên cư

2.0.0.0

- Mộ ñịa

0.3.0.0

21.- TÂY PHƯỚC thôn trại . ðông giáp thôn Thanh Trà, thôn Phước An ðông Tây (ñều thuộc tổng Thượng), lấy núi làm giới. 173


. Tây giáp núi. . Nam giáp thôn ðại An, lấy bờ ruộng làm giới. . Bắc giáp Phước An ðông Tây, lấy núi làm giới. - Toàn diện tích 130.6.4.0: . Công trại ñiền

105.9.7.5

. Tư ñiền

21.4.14.5

. Linh tinh có ño

3.1.12.0:

- Viên cư

1.0.12.0

- Thần từ, Phật tự

1.0.0.0

- Hoang nhàn

1.1.0.0

- Khe 570 tầm. 22.- THẠCH AN ðÔNG thôn . ðông giáp trại Hoa Trì, lập cọc gỗ làm giới. . Tây giáp trại tân lập Phước Lộc, trại Trung An, lấy bến sông làm giới. . Nam giáp thôn Thạch An Nội (tổng Thượng), trại Trung An, lập cột ñá làm giới. . Bắc giáp thôn Thạch An Nội (tổng Thượng), trại Trung An, lập cột ñá làm giới. - Toàn diện tích 118.2.2.5: . Công trại ñiền

2.8.7.5

. Tư ñiền

96.3.10.0

. Linh tinh có ño

19.0.0.0:

- Viên cư

5.0.0.0

- Thần từ, Phật tự

1.0.0.0

- Mộ ñịa

3.0.0.0

- Hoang nhàn, thổ phụ

10.0.0.0

23.- TRÀ BÌNH trại . ðông giáp thôn Trà Bình, xã Phú An (ñều thuộc tổng Thượng), lấy bờ ruộng làm giới. 174


. Tây giáp trại tân lập Phú An, thôn Hoa Trì, lấy khe làm giới. . Nam giáp trại Khánh Hòa, trại tân lập Phú An, lấy khe làm giới. . Bắc giáp xã Phú An (tổng Thượng), thôn Hoa Trì, lấy khe làm giới. - Toàn diện tích 244.1.13.7.7: . Công trại ñiền . Tư ñiền

103.4.0.9.8 132.1.12.7.9

. Linh tinh có ño

8.6.0.0:

- Thần từ, Phật tự

0.3.0.0

- Viên cư

6.2.0.0

- Hoang nhàn

1.6.0.0

- Mộ ñịa

0.5.0.0

24.- VẠN LỘC thôn . ðông giáp trại Diên Niên, lấy núi làm giới. . Tây giáp thôn trại Tân Lộc ðông Tây, lập cọc gỗ làm giới. . Nam giáp trại Diên Niên (lấy núi làm giới) và thôn Tân Lộc ðông Tây. . Bắc giáp thôn Phú Xuân Vạn Hòa, lập cọc gỗ làm giới. - Toàn diện tích 98.7.7.5: . Tư ñiền

77.0.7.5

. Tư thổ

1.4.0.0

. Linh tinh có ño - Viên cư - Hoang nhàn thổ phụ

20.3.0.0: 5.3.0.0 15.0.0.0 (2 khoảnh)

- Khê cừ 275 tầm (1 dải). 25.- VĨNH LỘC trại . ðông giáp thôn Châu Nhai, thôn Phước Lộc (tổng Thượng), lấy bờ ruộng làm giới. . Tây giáp thôn Phú Xuân Vạn Hòa. 175


. Nam giáp thôn Phước Lộc (tổng Thượng), thôn Phú Xuân Vạn Hòa, lấy bờ ruộng làm giới. . Bắc giáp trại tân lập Phú An, lấy bờ ruộng làm giới. - Toàn diện tích 109.7.8.5: . Tư ñiền

104.4.1.0

. Linh tinh có ño

5.3.7.5:

- Viên cư

3.4.7.5

- Thần từ Phật tự

0.5.0.0

- Mộ ñịa

0.5.0.0

- Hoang nhàn

0.9.0.0

26.- VĨNH PHÚ trại . ðông giáp trại Phú Sơn, trại tân lập An Hòa, trại Phương ðình, trại Phước Lộc. . Nam giáp thôn trại Phương ðình, lấy bờ ruộng làm giới. . Tây giáp núi. . Bắc giáp thôn Trung An, trại An Hòa, thôn trại Phương Bình. - Toàn diện tích 131.6.8.6.2: . Công trại ñiền

46.4.0.0

. Tư ñiền

72.7.8.6.2

. Linh tinh có ño

12.5.0.0:

- Thần từ, Phật tự

1.0.0.0

- Viên cư

3.5.0.0

- Mộ ñịa

1.0.0.0

- Hoang nhàn

7.0.0.0

- Khe (2 dải) 560 tầm. * *

176

*


V. THUOÄC HAØ BAÏC Gồm 15 làng (9 thôn, 4 xã, 1 ấp, 1 ñội) - An Hòa thôn

- Tân An tứ chánh ñội

- An Phú thôn

- Thanh Thủy thôn

- Châu My ðông xã

- Thuận Phước thôn

- ðông Lỗ xã

- Trung Mỹ thôn

- ðồng Cả thôn

- Tùng Luật thôn

- Hoa Diêm thôn

- Vạn Tường thôn

- Mỹ Khê ðông xã

- Vĩnh Khương phụ lũy tứ chánh ấp

- Mỹ Khê Tây xã Mất ñịa bạ thôn Tân An Lộc. Toàn diện tích

2007.0.10.1.2.5

. Diện tích sử dụng

1970.8.10.1.2.5

. Diện tích không sử dụng ðiền thổ thực canh + ðiền thực canh - Công ñiền thực canh . Công ñiền . Quan ñiền trang trại . Quan ñiền trang trại cnk - Tư ñiền thực canh

36.2. 0.0 1910.8. 9.6.2.5 1908.2. 9.6.2.5 186.3.12.7 72.7. 0.0 102.4.10.7 11.2. 2.0 1721.8.11.9.2.5

. Tư ñiền

1566.7. 6.8.1

. Tư ñiền của người nơi khác

155.1. 5.1.1.5

+ Thổ thực canh

2.6. 0.0

. Tư thổ

2.0. 0.0

. ðất làm muối (diêm ñiền)

0.6. 0.0

177


Viên cư thổ

46.5. 0.5

Các loại ruộng ñất khác

13.5. 0.0

- Miếu Thành hoàng

0.3. 0.0

- Thần từ, Phật tự

5.3. 0.0

- Bờ ñắp

0.2. 0.0

- Mộ ñịa

7.7. 0.0

ðất không sử dụng

36.2. 0.0

- Cát trắng

21.4. 0.0

- Hoang nhàn, thổ phụ

14.8. 0.0

Các loại ño theo chiều dài - Khê cừ 1.375 tầm. - ðầm 1 sở. * *

*

CƯỚC CHÚ 1. Công ñiền

186.3.12.7

- Công ñiền

72.7. 0.0

- Quan ñiền trang trại

113.6.12.7

2. Tư ñiền tư thổ

1724.4.11.9.2.5

- Tư ñiền trồng lúa

1721.8.11.9.2.5

- Tư thổ

2.0. 0.0

- ðất làm muối

0.6. 0.0 * *

*

1.- AN HÒA thôn . ðông giáp thôn Trung Mỹ, lấy chân núi làm giới. . Tây giáp thôn Tùng Luật, lấy sông và ñỉnh núi làm giới. . Nam giáp xã Trung Sơn (tổng Trung), lấy sông làm giới. . Bắc giáp xã ðông Lỗ, lấy ñỉnh núi làm giới. 178


- Toàn diện tích 160.9.2.1.9.5: . ðiền trang trại ñiền . Tư ñiền . Linh tinh có ño

6.2.6.2 154.0.10.9.9.5 0.6.0.0:

- Viên cư

0.2.0.0 (2 khoảnh)

- Thần từ

0.2.0.0 (2 khoảnh)

- Mộ ñịa

0.1.0.0 (1 khoảnh)

- Hoang nhàn

0.1.0.0 (1 khoảnh)

2.- AN PHÚ thôn . ðông giáp biển. . Tây giáp thôn tân lập Nam Yên (tổng Trung), lấy núi làm giới. . Nam giáp thôn ðồng Cả, lấy thủy ñạo làm giới. . Bắc giáp thôn Thanh Thủy, lấy bờ ruộng làm giới. - Toàn diện tích 116.4.4.7.2: . Tư ñiền . Linh tinh có ño - Viên cư

96.6.4.7.2 19.8.0.0: 10.5.0.0

- Thần từ, Phật tự

2.3.0.0

- Hoang nhàn

5.0.0.0

- Mộ ñịa

2.0.0.0

- Khê cừ 200 tầm (1 dải). 3.- CHÂU MY ðÔNG xã . ðông giáp xã Tư Cung (tổng Trung) và biển. . Tây giáp xã Phú Nhiêu (tổng Trung), thôn ðồng Cả và hai xã Diên Hựu, Lương Nông (tổng Trung). . Nam giáp xã Tư Cung, xã Phú Nhiêu, xã Lương Nông (ñều thuộc tổng Trung). . Bắc giáp thôn ðồng Cả, xã Phú Nhiêu (tổng Trung), lấy thủy ñạo làm giới. 179


- Toàn diện tích 573.7.12.9.9: . Công ñiền . Tư ñiền

72.7.0.0 451.4.4.0.9

. Tư thổ

2.0.0.0

. Tư ñiền của người nơi khác

16.7.8.9

. Linh tinh có ño

30.9.0.0:

- Viên cư

16.7.0.0

- Thần từ

0.8.0.0

- Hoang nhàn

0.2.0.0

- Cát trắng

12.0.0.0

- Bờ ñắp

0.2.0.0

- Mộ ñịa

1.0.0.0

- Khê cừ 800 tầm. 4.- ðÔNG LỖ xã . ðông giáp thôn Thuận Phước, lập cột ñá làm giới. . Tây giáp thôn Tùng Luật, thôn Trung Mỹ, lập cột ñá làm giới. . Nam giáp thôn An Hòa, thôn Trung Mỹ, lập cột ñá làm giới. . Bắc giáp thôn Thuận Phước, thôn Tùng Luật, lập cột ñá làm giới. - Toàn diện tích 272.9.12.0.1.5: . ðiền trang trại ñiền

62.0.0.0

. Tư ñiền

60.9.6.3

. ðiền trang trại ñiền cho nơi khác

10.6.2.0

. Tư ñiền của người nơi khác 138.3.11.2.1.5 . Viên cư

1.0.7.5

5.- ðỒNG CẢ thôn . ðông giáp xã Châu My ðông, lấy bờ ruộng làm giới. . Tây giáp xã Tham Long (tổng Trung), lấy núi làm giới. . Nam giáp xã Châu My ðông, lấy bờ ruộng làm giới. . Bắc giáp thôn An Phú, lấy hàng dừa gò Ông Nậu làm giới. 180


- Toàn diện tích 77.8.12.4.7: . Tư ñiền

73.0.12.4.7

. Trang trại ñiền cho nơi khác

0.6.0.0

. Linh tinh có ño

4.2.0.0:

- Thần từ, Phật tự

0.3.0.0

- Viên cư

2.0.0.0

- Mộ ñịa

1.2.0.0 (1 khoảnh)

- Hoang nhàn

0.7.0.0 (2 khoảnh)

6.- HOA DIÊM thôn . ðông giáp biển. . Tây giáp thôn Tùng Luật, thôn Thuận Phước, lập cột ñá làm giới. . Nam giáp thôn Thuận Phước, lập cột ñá làm giới. . Bắc giáp biển. - Toàn diện tích 113.1.1.3.1: . ðiền trang trại ñiền

16.1.9.1

. Tư ñiền

94.2.14.7.1

. Ruộng muối (7 khẩu)

0.5.7.5

. Linh tinh có ño

2.1.0.0:

- Viên cư

1.0.0.0

- Thần từ

0.1.0.0

- Mộ ñịa

0.5.0.0

- Cát trắng

0.5.0.0

7.- MỸ KHÊ ðÔNG xã . ðông giáp biển. . Tây giáp xã Tư Cung, lập cột ñá làm giới. . Nam giáp xã Mỹ Khê Tây, lập cột ñá làm giới. . Bắc giáp xã Tư Cung, lập cột ñá làm giới. - Toàn diện tích (tư ñiền)

9.4.0.0

- Khê cừ 100 tầm. 181


8.- MỸ KHÊ TÂY xã . Tây giáp xã Tư Cung, lập cột ñá làm giới. . ðông giáp biển. . Nam giáp xã Tư Cung, lập cột ñá làm giới. . Bắc giáp xã Mỹ Khê ðông, lập cột ñá làm giới - Toàn diện tích (tư ñiền)

9.0.0.0

- Khê cừ 130 tầm (2 dải). 9.- TÂN AN tứ chánh ñội . ðông giáp thôn Tùng Luật, lấy sông làm giới. . Tây giáp thôn Trung Yên, lập cọc gỗ làm giới. . Nam giáp thôn Mỹ Huệ, lập cọc gỗ làm giới. . Bắc giáp ấp Vĩnh Khương, lấy khe làm giới. - Toàn diện tích 52.0.3.1.5: . ðiền trang trại ñiền . Tư ñiền . Linh tinh có ño

4.8.7.5 40.3.11.6.5 6.7.14.0:

- Thần từ

0.2.0.0

- Viên cư

0.8.14.0

- Cát trắng

5.7.0.0

- Khe 115 tầm. 10.- THANH THỦY thôn . ðông giáp thôn An Phú (lấy ñường làm giới) và biển. . Tây giáp xã Trung Sơn (tổng Trung), thôn tân lập Vạn Tường, thôn An Phú, lấy bờ ruộng làm giới. . Nam giáp thôn An Phú, thôn tân lập Vạn Tường. . Bắc giáp thôn Trung Mỹ, thôn tân lập Vạn Tường, lấy bờ ruộng làm giới. - Toàn diện tích 45.8.4.7: . Tư ñiền 182

33.9.4.7


. Linh tinh có ño

11.9.0.0:

- Viên cư

8.2.0.0

- Thần từ

0.2.0.0

- Hoang nhàn

3.0.0.0

- Mộ ñịa

0.5.0.0

- Khe 30 tầm. 11.- THUẬN PHƯỚC thôn . ðông giáp thôn Hoa Diêm, lập cột ñá làm giới. . Tây giáp thôn Tùng Luật, xã ðông Lỗ, lập cột ñá làm giới. . Nam giáp xã ðông Lỗ, lập cột ñá làm giới. . Bắc giáp thôn Hoa Diêm, lập cột ñá làm giới. - Toàn diện tích 104.6.9.2.5: . ðiền trang trại ñiền . Tư ñiền

5.1.1.6 97.2.6.1.5

. Ruộng muối

0.0.7.5

. Linh tinh có ño

2.2.9.0:

- Viên cư

1.0.9.0

- Thần từ, Phật tự

0.2.0.0

- Mộ ñịa

0.6.0.0

- Cát trắng

0.4.0.0

- ðầm 2 sở. 12.- TRUNG MỸ thôn . ðông giáp biển. . Tây giáp xã Trung Sơn (tổng Trung), thôn An Hòa, lập cột ñá làm giới. . Nam giáp thôn Thanh Thủy, lập cột ñá làm giới. . Bắc giáp xã ðông Lễ, lập cột ñá làm giới. - Toàn diện tích 130.8.3.2.7.5: . ðiền trang trại ñiền

5.2.5.3 183


. Tư ñiền . Linh tinh có ño

122.6.12.9.7.5 2.9.0.0:

- Viên cư

0.6.0.0

- Mộ ñịa

0.8.0.0

- Hoang nhàn

1.5.0.0

13.- TÙNG LUẬT thôn . ðông giáp thôn Thuận Phước, thôn Hoa Diệm, xã ðông Lỗ, thôn An Hòa. . Tây giáp sông. . Nam giáp xã Trung Sơn. . Bắc giáp biển. - Toàn diện tích 260.3.4.5.4: . ðiền trang trại ñiền . Tư ñiền . Linh tinh có ño

2.8.11.0 250.3.8.5.4 7.1.0.0:

- Viên cư

2.5.0.0

- Thần từ, Phật tự

0.8.0.0

- Mộ ñịa

1.0.0.0

- Hoang nhàn

2.0.0.0

- Cát trắng

0.8.0.0

14.- VẠN TƯỜNG thôn . ðông giáp thôn Thanh Thủy, lấy bờ ruộng làm giới. . Tây giáp xã Trung Sơn (tổng Trung), lập cọc gỗ làm giới. . Nam giáp thôn An Phú, lấy bờ ruộng làm giới. . Bắc giáp thôn Thanh Thủy, lấy gò Trà Thủy làm giới. - Toàn diện tích 13.4.0.0: . Tư ñiền

9.0.0.0

. Linh tinh có ño

4.4.0.0:

- Viên cư 184

1.8.0.0


- Hoang nhàn

2.3.0.0

- Miếu Thành hoàng

0.3.0.0

15.- VĨNH KHƯƠNG phụ lũy tứ chánh ấp (phụ lũy Thái Cần tứ chánh Hải Môn) . ðông giáp thôn Tùng Luật, lấy sông làm giới. . Tây giáp xã Hòa Vân (tỉnh Quảng Nam), lập cột ñá làm giới. . Nam giáp thôn Trung An (tổng Trung), thôn phụ lũy tứ chánh Tân Lộc. . Bắc giáp xã Bạch Câu Phước An (tỉnh Quảng Nam), lập cọc gỗ làm giới. - Toàn diện tích 66.4.14.5.1: . Tư ñiền . Linh tinh có ño

64.2.14.5.1 2.2.0.0:

- Thần từ, Phật tự

0.2.0.0

- Cát trắng

2.0.0.0 (2 khoảnh)

185


VI. THUOÄC HOA CHAÂU Còn 1 châu duy nhất là châu Hội Khiết mất ñịa bạ. Phỏng ñoán cũng còn 3 châu mất ñịa bạ là An Bình, Âu Phú, Hà Tây. AN NHƠN châu . ðông giáp thôn Sung Tích, lấy con ñường làm giới. . Tây giáp ba xã: Trà Sơn, Châu Sa, Bàn Thạch, lập cột ñá làm giới. . Nam giáp xã ðại Nham (tổng Hạ, huyện Chương Nghĩa), thôn Bàn Thạch, lấy lòng sông làm giới. . Bắc giáp xã Châu Sa (tổng Trung). - Toàn diện tích 194.0.6.2.5: . ðất trồng dâu

182.6.3.2.5

. Linh tinh có ño

11.4.3.0:

- Thần từ, Phật tự

4.0.0.0

- Viên cư

3.9.3.0

- Mộ ñịa

3.5.0.0

- Khe 260 tầm (3 dải). * *

*

CƯỚC CHÚ Toàn thuộc không có ruộng, chỉ có 182.6.3.2.5 ñất bãi trồng dâu. * *

186

*


VII. NOÄI PHUÛ Gồm 2 phường - An Vĩnh

- Cù Lao Ré

Mất ñịa bạ phường An Hải. Toàn diện tích

21.2. 0.0

. Diện tích sử dụng

18.2. 0.0

. Diện tích không sử dụng

3.0. 0.0

Tư ñiền thực canh

6.5.0.0

Viên cư thổ

8.0.0.0

Các loại ñất khác

3.7.0.0

- Thần từ, Phật tự

1.4.0.0

- Cổ miếu

0.3.0.0

- Mộ ñịa

2.0.0.0

ðất không sử dụng

3.0.0.0

- Cù lao nhỏ

1.0.0.0

- Hoang nhàn

2.0.0.0 * *

*

CƯỚC CHÚ Nội phủ chỉ có 6.5.0.0 tư ñiền. 1.- AN VĨNH phường . ðông giáp phường An Hải, lập cột ñá làm giới. . Tây giáp biển. . Nam giáp biển. . Bắc giáp biển. 187


- Toàn diện tích 12.0.0.0: . Tư ñiền

5.0.0.0

. Linh tinh có ño

7.0.0.0:

- Viên cư

3.0.0.0

- Thần từ, Phật tự

1.0.0.0

- Cù lao nhỏ

1.0.0.0

- Mộ ñịa

2.0.0.0

2.- CÙ LAO RÉ phường . ðông giáp biển. . Tây giáp phường An Vĩnh. . Nam giáp biển. . Bắc giáp biển. - Toàn diện tích 9.2.0.0: . Tư ñiền

1.5.0.0

. Linh tinh có ño

7.7.0.0:

- Viên cư

5.0.0.0

- Thần từ, Phật tự

0.4.0.0

- Cổ miếu, cát trắng

0.3.0.0

- Lưu hoang

2.0.0.0 * *

188

*


B. HUYEÄN CHÖÔNG NGHÓA Gồm 3 tổng và 3 thuộc . Tổng Hạ

. Thuộc ðồn ðiền

. Tổng Thượng

. Thuộc Hà Bạc

. Tổng Trung

. Thuộc Hoa Châu

Với 64 làng (21 thôn, 22 xã, 12 trại, 9 châu), có 4 làng mất ñịa bạ và phỏng ñoán 4 làng khác có ñịa bạ bị mất. TOÀN DIỆN TÍCH

12539.6.11.0.5.1.8

. Diện tích sử dụng

12105.8.14.4.5.1.8

. Diện tích không sử dụng

433.7.11.6

I. ðiền thổ thực canh

11624.8. 0.4.9.1.8

1. ðiền thực canh

11177.8. 8.8.4.6.8

- Công ñiền thực canh . Công ñiền . Quan ñiền trang trại . Công ñiền cho nơi khác

1501.7.14.5.1.9.9 1271.5.14.7.2.3.9 183.5. 7.5.4.6 43.4. 7.2.5

. Công ñiền trang trại cho nơi khác

0.4. 0.0

. Quan ñiền trang trại cho nơi khác

2.8. 0.0

- Tư ñiền thực canh . Tư ñiền . Tư ñiền của người nơi khác 2. Thổ thực canh - Công thổ trại trồng dâu - Tư thổ II. Viên cư thổ III. Các loại ruộng ñất khác

9676.0. 9.3.2.6.9 9579.6. 2.8.8.0.9 96.4. 6.4.4.6 446.9. 6.6.4.5 0.3. 8.4 446.5.13.2.4.5 333.4.14.8 147.5.14.1.6 189


- Thần từ, Phật tự

25.4. 1.5

- Mộ ñịa

115.1.12.6.6

- Bàu, bàu sen

7.0. 0.0

IV. Ruộng ñất không sử dụng

433.7.11.6

- Tư ñiền lưu hoang

2.1.11.6

- Cát trắng

139.6. 0.0

- Hoang nhàn

292.0. 0.0

V. Các loại ño theo chiều dài - ðường thiên lý 6.733 tầm, 2 thước, 6 tấc. - Khê cừ 13.043 tầm, 2 thước, 3 tấc. * *

*

CƯỚC CHÚ 1. Công quan ñiền thổ

1502.1. 7.9.1.9.9

- Công quan ñiền

1501.7.14.5.1.9.9

. Công ñiền

1315.4. 6.9.7.3.9

. Quan ñiền

186.3. 7.5.4.6

- Công thổ trồng dâu

0.3. 8.4

2. Tư ñiền tư thổ

10122.6. 7.5.7.1.9

- Tư ñiền

9676.0. 9.3.2.6.9

- Tư thổ

446.5.13.2.4.5 * *

190

*


I. TOÅNG HAÏ Gồm 8 làng (4 thôn, 2 xã, 2 châu) - ðại Bình châu

- Phú ðăng thôn

- ðại Nham xã

- Phú Nhơn xã

- Ngòi Tôm thôn

- Thanh Tuyền thôn

- Phú An thôn

- Yên Mô châu Mất ñịa bạ xã Yên Mô.

Toàn diện tích

846.3.11.6.3.8

. Diện tích sử dụng

827.1.11.6.3.8

. Diện tích không sử dụng

19.2. 0.0

ðiền thổ thực canh

776.2. 8.4.7.8

+ ðiền thực canh

768.7. 0.9.7.8

- Công ñiền thực canh

26.9.10.1.9.6

- Tư ñiền thực canh

741.7. 5.7.8.2

. Tư ñiền

738.7. 5.7.8.2

. Tư ñiền của người nơi khác

3.0. 0.0

+ Tư thổ thực canh

7.5. 7.5

Viên cư thổ

20.3.13.0

Các loại ruộng ñất khác

30.5. 5.1.6

- Thần từ, Phật tự

2.0. 9.0

- Mộ ñịa

28.4.11.1.6

ðất không sử dụng (cát trắng)

19.2. 0.0

Các loại ño theo chiều dài - Khê cừ 1.986 tầm, 4 thước. * *

*

191


CƯỚC CHÚ 1. Công ñiền

26.9.10.1.9.6

2. Tư ñiền tư thổ

749.2.13.2.8.2

- Tư ñiền

741.7. 5.7.8.2

- Tư thổ

7.5. 7.5 * *

*

1.- ðẠI BÌNH châu . ðông giáp châu Yên Mô, lấy sông làm giới. . Tây giáp xã Vạn An (lấy hàng cây làm giới), xã Long Phụng. . Nam giáp xã Long Phụng, lấy hàng cây làm giới. . Bắc giáp châu Yên Mô, lấy hàng cây làm giới. - Toàn diện tích 44.4.2.2.3: . Tư ñiền

35.0.6.2.3

. Tư thổ

3.0.7.5

. Linh tinh có ño

6.3.4.5:

- Viên cư

0.4.4.5

- Thần từ

0.1.0.0

- Mộ ñịa

5.8.0.0

2.- ðẠI NHAM xã . ðông giáp châu Hội Khê (tổng Trung), lập cột ñá làm giới. . Tây giáp châu Toàn Phú (tổng Trung), lập cọc ñá làm giới. . Nam giáp châu Vạn Tượng (tổng Trung), lấy hàng cây làm giới. . Bắc giáp thôn Sung Tích, châu An Nhơn (tổng Trung, Bình Sơn), lấy sông làm giới. - Toàn diện tích 6.1.5.0: . Tư thổ trồng dâu

4.5.0.0

. Linh tinh có ño

1.6.5.0:

- Mộ ñịa 192

0.4.5.0 (3 khoảnh)


1.2.0.0 (3 khoảnh)

- Cát trắng - Khe 4 tầm, 3 thước. 3.- NGÒI TÔM thôn

. ðông giáp xã Tăng Sai, xã Yên Mô, lập cọc gỗ làm giới. . Tây giáp xã Phước Lộc, lập cột ñá làm giới. . Nam giáp xã Phước Lộc, xã Yên Mô, lập cọc gỗ làm giới. . Bắc giáp thôn Phú ðăng, xã Tăng Sai, lập cột ñá làm giới. - Toàn diện tích 110.2.12.2.6.5: . Tư ñiền

104.7.12.2.6.5

. Linh tinh có ño

5.5.0.0:

- Viên cư

4.0.0.0

- Thần từ

0.5.0.0

- Mộ ñịa

1.0.0.0

- Khe 500 tầm (3 dải). 4.- PHÚ AN thôn . ðông giáp biển. . Tây giáp xã Phú Nhơn, thôn Thanh Tuyền (cựu Soi Giữa), xã Hòa Bân, xã Tư Cung, có lập cọc gỗ làm giới. . Nam giáp xã Phú Nhơn, lấy sông làm giới. . Bắc giáp xã Tư Cung, lấy sông làm giới. - Toàn diện tích 102.5.10.7: . Tư ñiền . Linh tinh có ño

94.2.10.7 8.3.0.0:

- Viên cư

0.3.0.0

- Thần từ, Phật tự

0.7.0.0

- Mộ ñịa

0.3.0.0

- Cát trắng

7.0.0.0

- Khe 565 tầm. 193


5.- PHÚ ðĂNG thôn . ðông giáp xã Tăng Sai, lập cột ñá làm giới. . Tây giáp xã Phước Lộc, xã Phú Nhơn, lập cột ñá làm giới. . Nam giáp xã Phước Lộc, xã Tăng Sai, thôn Ngòi Tôm. . Bắc giáp xã Phú Nhơn, lấy sông làm giới. - Toàn diện tích (tư ñiền) 82.9.4.6.2 - Khe 800 tầm. 6.- PHÚ NHƠN xã . ðông giáp biển, giáp xã Phước Lộc (tổng Trung), thôn Phú An (lấy khe làm giới), thôn Phú ðăng (lấy sông làm giới). . Tây giáp xã Xuân Liêu (tổng Trung), xã Phước Lộc, thôn Thanh Tuyền, lập cột ñá làm giới. . Nam giáp xã Phước Lộc, xã Xuân Liêu (ñều thuộc tổng Trung), thôn Phú ðăng, xã Long Phụng (tổng Trung, Mộ Hoa), lập cột ñá làm giới. . Bắc giáp sông lớn, giáp thôn Phú An, thôn Thanh Tuyền, lập cột ñá làm giới. - Toàn diện tích 297.6.7.0.6.6: . Công ñiền

26.9.10.1.9.6

. Tư ñiền

226.5.3.2.1

. Linh tinh có ño

44.1.8.6.6:

- Viên cư - Thần từ, Phật tự - Mộ ñịa - Cát trắng

15.5.1.0 0.6.1.5 18.0.6.1.6 (4 khoảnh) 10.0.0.0 (1 khoảnh)

- Khê cừ 118 tầm. 7.- THANH TUYỀN thôn (cựu Soi Giữa) . ðông giáp thôn Phú An (lập cọc gỗ làm giới), xã Phú Nhơn, châu Hổ Khiếu.

194


. Tây giáp châu Hội Khê (tổng Trung). . Nam giáp xã Xuân Liêu, châu Hội Khê (tổng Trung), châu Hổ Khiếu. . Bắc giáp thôn Sung Tích (tổng Trung, Bình Sơn). - Toàn diện tích 46.2.1.9.8: . Tư ñiền

44.5.1.9.8

. Viên cư

0.1.7.5

. Thần từ

0.1.7.5

. Mộ ñịa

0.4.0.0 (1 khoảnh)

. Cát trắng

1.0.0.0 (2 khoảnh)

8.- YÊN MÔ châu . ðông giáp xã Long Phụng (tổng Trung, Mộ Hoa), lập cọc gỗ làm giới. . Tây giáp châu ðại Bình (lấy hàng cây làm giới), thôn Tân Quan (lập cột ñá làm giới), xã Vạn An (tổng Trung), xã Tăng Sai (thuộc Hà Bạc), thôn Ngòi Tôm, lập cọc gỗ làm giới. . Nam giáp xã Long Phụng (tổng Trung, Mộ Hoa), châu ðại Bình, lập cọc gỗ làm giới. . Bắc giáp thôn Tân Quan (tổng Trung), thôn Ngòi Tôm, xã Tăng Sai (thuộc Hà Bạc), lập cột ñá làm giới. - Toàn diện tích 156.1.11.7.7.7: . Tư ñiền

150.6.11.7.7.7

. Tư ñiền của người nơi khác

3.0.0.0

. Mộ ñịa

2.5.0.0 * *

*

195


II. TOÅNG THÖÔÏNG Gồm 17 làng (8 thôn, 8 xã, 1 châu) - An Bàn tân lập thôn

- La Châu xã

- An Chỉ xã

- Phú Mỹ châu

- An ðại xã

- Phú Nhiêu xã

- An Hà xã

- Thu Phố thôn

- Bồ ðề thôn

- Thu Phố xã

- ðiền Trang thôn

- Xuân Phố thôn

- Hoa Phố xã

- Xuân Vinh thôn

- Hòa Vinh Tây xã

- Xuân Vinh xã

- Hòa Vinh thôn Mất ñịa bạ trại Mỹ Phú. Toàn diện tích

3789.8. 2.0.6.3.6

. Diện tích sử dụng

3668.8. 2.0.6.3.6

. Diện tích không sử dụng ðiền thổ thực canh + ðiền thực canh - Công ñiền thực canh . Công ñiền . Quan ñiền trang trại

3494.6. 1.0.6.3.6 3350.5. 4.0.1.3.6 705.8.12.5 585.5. 6.7.5 96.6.13.5

. Công ñiền cho nơi khác

22.1. 7.2.5

. Quan ñiền cho nơi khác

1.5. 0.0

- Tư ñiền thực canh . Tư ñiền . Tư ñiền của người nơi khác + Thổ thực canh

196

121.0. 0.0

2644.6. 6.5.1.3.6 2623.1. 6.5.1.3.6 21.5. 0.0 144.0.12.0.5


- Công trại trồng dâu

0.3. 8.4

- Tư thổ

143.7. 3.6.5

Viên cư thổ

129.6.11.0

Các loại ruộng ñất khác

44.5. 5.0

- Thần từ, Phật tự

8.2. 0.0

- Mộ ñịa

29.3. 5.0

- Bàu nước, bàu cá

7.0. 0.0

ðất không sử dụng

121.0. 0.0

- Hoang nhàn

63.0. 0.0

- Cát trắng

58.0. 0.0

Các loại ño theo chiều dài - ðường thiên lý 1.109 tầm. - Khê cừ 1.896 tầm, 3 tấc. * * * CƯỚC CHÚ 1. Công quan ñiền thổ

706.2. 5.9

- Công quan ñiền

705.8.12.5

. Công ñiền

607.6.14.0

. Quan ñiền

98.1.13.5

- Công thổ trang trại

0.3. 8.4

2. Tư ñiền tư thổ

2788.3.10.1.6.3.6

- Tư ñiền

2644.6. 6.5.1.3.6

- Tư thổ

143.7. 3.6.5 * *

*

1.- AN BÀN tân lập thôn . ðông giáp châu Vạn Mỹ (thuộc Hoa Châu), lấy ñường làm giới.

197


. Tây giáp châu Phú Mỹ (tổng Thượng), lập cột ñá làm giới. . Nam giáp châu Phú Mỹ (tổng Thượng), lập cọc gỗ làm giới. . Bắc giáp xã Nhu Năng Tây (tổng Trung), lấy sông làm giới. - Toàn diện tích 94.2.1.6.4.3.9: . Tư ñiền

86.8.14.1.4.3.9

. Tư thổ

4.3.0.0

. Linh tinh có ño

3.0.2.5:

- Viên cư

2.9.2.5

- Phật tự

0.1.0.0

- ðường thiên lý 457 tầm (1 ñoạn). 2.- AN CHỈ xã . ðông giáp thôn Bồ ðề, lập cột ñá làm giới. . Tây giáp núi. . Nam giáp sông. . Bắc giáp xã Hòa Vinh, lập cột ñá làm giới. - Toàn diện tích 205.5.6.4: . Tư ñiền

181.8.6.4

. Tư thổ . Linh tinh có ño

2.0.0.0 21.7.0.0:

- Viên cư

5.4.0.0

- Thần từ, Phật tự

0.3.0.0

- Mộ ñịa

6.0.0.0

- Hoang nhàn

10.0.0.0

- Khê cừ 150 tầm (1 dải). 3.- AN ðẠI xã . ðông giáp xã Nhu Năng (tổng Trung), lập cột ñá làm giới. . Tây giáp xã Hoa Phố, lập cột ñá làm giới. . Nam giáp châu Phú Mỹ, lấy sông làm giới. . Bắc giáp xã La Châu, lấy sông làm giới. 198


- Toàn diện tích 184.7.4.7.5.5: . Công ñiền cho nơi khác . Tư ñiền

15.5.0.0 158.6.14.7.5.5

. Linh tinh có ño

10.5.5.0:

- Viên cư

5.1.5.0 (2 khoảnh)

- Thần từ, Phật tự

1.5.0.0 (2 khoảnh)

- Mộ ñịa

1.0.0.0 (2 khoảnh)

- Hoang nhàn

2.9.0.0 (2 khoảnh)

- Khê cừ 55 tầm (1 dải). 4.- AN HÀ xã . ðông giáp hai xã La Hà ðông và Cù Mông (tổng Trung), trại Tân Hội (thuộc ðồn ðiền), lập cột ñá làm giới. . Tây giáp trại Tân Hội và thôn Phú An (ñều thuộc ðồn ðiền), hai xã La Hà ðông và Cù Mông (tổng Trung). . Nam giáp thôn ðiền Trang, trại Tân Hội và hai xã: La Hà ðông, Cù Mông (tổng Trung). . Bắc giáp hai xã: La Hà ðông và Cù Mông (tổng Trung). - Toàn diện tích 314.1.9.8.6.2.7: . Công ñiền . Tư ñiền

82.4.6.9 207.7.7.6.2.7

. Linh tinh có ño

23.9.10.0:

- Viên cư

.8.10.0

- Thần từ, Phật tự

1.0.0.0

- Mộ ñịa

1.0.0.0

- Hoang nhàn, thổ phụ

14.1.0.0 (2 khoảnh)

- ðường thiên lý 652 tầm. 5.- BỒ ðỀ thôn . ðông giáp sông. . Tây giáp xã An Chỉ, lập cột ñá làm giới. 199


. Nam giáp sông. . Bắc giáp xã Hòa Vinh, lập cột ñá làm giới. - Toàn diện tích 109.1.8.3.5: . Tư ñiền . Tư thổ . Linh tinh có ño

57.4.4.0 0.4.14.3.5 11.2.5.0:

- Viên cư

7.4.0.0

- Mộ ñịa

0.3.5.0

- Cát trắng

3.5.0.0

6.- ðIỀN TRANG thôn . ðông giáp xã La Châu, xã La Hà ðông (tổng Trung), lập cột ñá làm giới. . Tây giáp sông và xã La Châu, lập cột ñá làm giới. . Nam giáp xã La Châu, lập cột ñá làm giới. . Bắc giáp xã An Hà, lấy thủy ñạo làm giới. - Toàn diện tích 162.8.3.4: . Công ñiền

96.7.12.4

. Tư ñiền

56.8.13.5

. Linh tinh có ño

7.3.7.5:

- Viên cư

5.8.7.5

- Thần từ, Phật tự

1.0.0.0

- Mộ ñịa

0.5.0.0

7.- HOA PHỐ xã . ðông giáp xã An ðại, châu Phú Mỹ, lập cột ñá làm giới. . Tây giáp xã Xuân Vinh, lấy sông làm giới. . Nam giáp thôn Châu My, trại Cây Cơ (ñều thuộc ðồn ðiền) châu Phú Mỹ, xã An ðại, lập cột ñá làm giới. . Bắc giáp xã La Châu, xã An ðại, xã Xuân Vinh, lập cột ñá làm giới. - Toàn diện tích 443.2.9.4: 200


. Công ñiền

146.8.0.0

. Tư ñiền

245.7.9.4

. Linh tinh có ño

50.7.0.0:

- Viên cư

16.1.0.0

- Thần từ, Phật tự

0.6.0.0

- Mộ ñịa

6.0.0.0

- Hoang nhàn

28.0.0.0 (2 khoảnh)

8.- HÒA VINH TÂY xã . ðông giáp châu Phú Mỹ, lập cọc gỗ làm giới. . Tây, Nam giáp thôn Hòa Vinh, lập cột ñá làm giới. . Bắc giáp châu Phú Mỹ, thôn Hòa Vinh, lập cột ñá làm giới. - Toàn diện tích 84.1.1.0.5: . Tư ñiền

67.2.1.3

. Tư thổ

5.2.0.0

. Công ñiền cho nơi khác

6.6.7.2.5

. Quan trại ñiền cho nơi khác

1.5.0.0

. Linh tinh có ño

3.5.7.5:

- Viên cư

3.0.7.5

- Thần từ, Phật tự

0.2.0.0

- Mộ ñịa

0.3.0.0

9.- HÒA VINH thôn . ðông giáp xã Hòa Vinh Tây, lập cột ñá làm giới. . Tây giáp trại Cây Cờ (thuộc ðồn ðiền), lập cột ñá làm giới . Nam giáp thôn Bồ ðề, xã An Chỉ, lập cột ñá làm giới. . Bắc giáp châu Phú Mỹ, trại Cây Cờ, lập cột ñá làm giới. - Toàn diện tích 433.3.6.5.3: . Công ñiền

58.1.13.9.5

. Quan trại ñiền

17.1.11.7.3

201


. Tư ñiền

335.1.13.4.5

. Công thổ trại (trồng dâu)

0.3.8.4

. Tư thổ

2.4.4.0

. Linh tinh có ño

20.0.0.0:

- Thần từ

0.6.0.0

- Viên cư

15.1.0.0

- Mộ ñịa

0.8.0.0

- Bàu (2 sở)

3.5.0.0

- Khe 500 tầm. 10.- LA CHÂU xã . ðông giáp xã La Hà ðông (tổng Trung), thôn ðiền Trang, lập cột ñá làm giới. . Tây giáp thôn ðiền Trang, xã Hoa Phố và sông. . Nam giáp xã Hoa Phố, thôn An ðại và sông. . Bắc giáp thôn ðiền Trang, xã La Hà ðông (tổng Trung), lập cột ñá làm giới. - Toàn diện tích 299.2.6.9.5: . Công ñiền . Tư ñiền . Linh tinh có ño

196.6.3.5 92.0.12.4.5 10.5.6.0:

- Viên cư

7.7.6.0

- Thần từ, Phật tự

0.7.0.0

- Mộ ñịa

2.1.0.0

- Khê cừ 300 tầm. 11.- PHÚ MỸ châu . ðông giáp thôn An Bàn, lấy sông làm giới. . Tây giáp trại Cây Cờ (thuộc ðồn ðiền), xã Hoa Phố, xã Hòa Vinh Tây, lấy con ñường làm giới. . Nam giáp xã Hòa Vinh, xã Hòa Vinh Tây. 202


. Bắc giáp xã Hoa Phố, thôn An ðại, thôn An Bàn, lấy ñường làm giới. - Toàn diện tích 324.2.0.3.2.5: . Tư ñiền

211.6.0.0.2.5

. Tư thổ

89.3.0.3

. Linh tinh có ño

23.3.0.0:

- Viên cư

5.5.0.0

- Thần từ, Phật tự

1.3.0.0

- Mộ ñịa

6.0.0.0

- Hoang nhàn

3.0.0.0

- Cát trắng

4.0.0.0

- Bàu

3.5.0.0

12.- PHÚ NHIÊU xã . ðông giáp sông. . Tây giáp trại tân lập Tân Bình, trại Tân Hội (ñều thuộc ðồn ðiền), thôn Thu Phố, lập cột ñá làm giới. . Nam giáp sông. . Bắc giáp trại Tân Hội, lập cột ñá làm giới. - Toàn diện tích 226.7.11.8.5: . ðiền trang trại ñiền . Tư ñiền . Linh tinh có ño (viên cư)

10.0.0.0 214.7.11.8.5 2.0.0.0

13.- THU PHỐ thôn . ðông giáp trại ðại An và trại Tân Hội (thuộc ðồn ðiền), xã Phú Nhiêu. . Tây giáp trại tân lập Tân Bình, trại ðại An (ñều thuộc ðồn ðiền), lấy thủy ñạo làm giới. . Nam giáp trại tân lập Tân Bình, trại Tân Hội. . Bắc giáp trại ðại An, trại Tân Hội (ñều thuộc ðồn ðiền), lấy ñường làm giới. 203


- Toàn diện tích 100.7.11.3: . Tư ñiền

82.2.11.3

. Tư ñiền của người nơi khác

15.9.0.0

. Linh tinh có ño

2.6.0.0:

- Viên cư

2.5.0.0

- Thần từ

0.1.0.0

14.- THU PHỐ xã . ðông giáp xã Cù Mông (tổng Trung), thôn Phú An Thượng (thuộc ðồn ðiền). . Tây giáp trại An Hội (thuộc ðồn ðiền), lấy ñường làm giới. . Nam giáp thôn Phú An Thượng (thuộc ðồn ðiền), xã Cù Mông (tổng Trung), lập cọc gỗ làm giới. . Bắc giáp xã Cù Mông (tổng Trung) và sông. - Toàn diện tích 216.6.3.7.4: . Công ñiền . Quan trại ñiền . Tư ñiền . Linh tinh có ño

4.7.0.0 31.7.9.2.7.1 170.3.9.4.7.7 9.8.0.0:

- Viên cư

6.0.0.0

- Thần từ

0.5.0.0

- Mộ ñịa

1.3.0.0

- Hoang nhàn

1.5.0.0

- Cát trắng

0.5.0.0

- Khê cừ 891 tầm. 15.- XUÂN PHỐ thôn . ðông giáp sông và khe. . Tây giáp trại Mỹ Phú, thôn Phước Lộc (tổng Thượng, Bình Sơn), lập cột ñá, cọc gỗ làm giới.

204


. Nam giáp trại An Hội và trại Mỹ Thạnh (ñều thuộc ðồn ðiền), lập cột ñá làm giới. . Bắc giáp thôn Phước Lộc (tổng Thượng). - Toàn diện tích 305.6.9.3: . Tư ñiền

247.4.9.3

. Linh tinh có ño

58.2.0.0:

- Viên cư

8.0.0.0

- Thần từ

0.2.0.0

- Cát trắng

50.0.0.0

16.- XUÂN VINH thôn . ðông giáp xã Xuân Vinh, lấy ñường làm giới. . Tây giáp trại Long Bàn và sông. . Nam giáp xã Tình Ái, xã Xuân Vinh, lập cột ñá làm giới. . Bắc giáp xã Xuân Vinh, lập cọc gỗ làm giới. - Toàn diện tích 94.3.5.5: . Tư ñiền . Tư ñiền của người nơi khác . Linh tinh có ño

74.0.5.5 5.6.0.0 14.7.0.0:

- Viên cư

12.1.0.0

- Thần từ

0.1.0.0

- Mộ ñịa

2.5.0.0

17.- XUÂN VINH xã . ðông giáp xã Hoa Phố, xã Tình Ái (thuộc ðồn ðiền), lấy khe làm giới. . Tây giáp thôn Xuân Vinh, xã Tình Ái, lấy khe làm giới. . Nam giáp xã Tình Ái, thôn Châu My, xã Hoa Phố, thôn Xuân Vinh. . Bắc giáp xã Hoa Phố, thôn Xuân Vinh, lập cọc gỗ làm giới. - Toàn diện tích 190.8.6.7: . Quan ñiền

37.7.7.5 205


. Tư ñiền

131.0.11.7

. Linh tinh có ño

22.0.2.5:

- Viên cư

17.0.2.5

- Mộ ñịa

1.5.0.0

- Hoang nhàn

3.5.0.0

- Khe 30 tầm, 3 tấc. * *

206

*


III. TOÅNG TRUNG Gồm 19 làng (4 thôn, 10 xã, 5 châu) - Ba La xã

- Nhu Năng Tây xã

- Cù Mông xã

- Nhu Năng xã

- ðông Mỹ thôn

- Phước Lộc xã

- ðồng Viên châu

- Tân Quan thôn

- Hải Châu thôn

- Toàn An xã

- Hào Môn thôn

- Toàn Phú châu

- Hổ Khiếu châu

- Vạn An xã

- Hội Khê châu

- Vạn Tượng châu

- La Hà ðông xã

- Xuân Liêu xã

- Nhu Năng ðông xã Toàn diện tích

4994.2. 7.7.2.2.4

. Diện tích sử dụng

4941.0.11.1.2.2.4

. Diện tích không sử dụng ðiền thổ thực canh + ðiền thực canh - Công ñiền thực canh . Công ñiền . Công ñiền cho nơi khác - Tư ñiền thực canh . Tư ñiền . Tư ñiền của người nơi khác + Tư thổ thực canh

53.1.11.6 4825.8 1.8.2.2.4 4560.5. 0.8.4.2.4 680.3.12.7.7.7.9 659.0.12.7.7.7.9 21.3. 0.0 3880.1. 3.0.6.4.5 3823.1.11.6.1.8.5 56.9. 6.4.4.6 265.3. 0.9.8

Viên cư thổ

84.9. 5.3

Các loại ruộng ñất khác

30.3. 4.0 207


- Thần từ, Phật tự

6.1. 0.0

- Mộ ñịa

24.2. 4.0

ðất không sử dụng

53.1.11.6

- Hoang nhàn

22.0. 0.0

- Tư ñiền lưu hoang

1.5.11.6

- Cát trắng

29.6. 0.0

Các loại ño theo chiều dài - ðường thiên lý 6.809 tầm, 2 thước, 6 tấc. - Khê cừ 3.083 tầm, 1 thước. * *

*

CƯỚC CHÚ 1. Công ñiền

680.3.12.7.7.7.9

2. Tư ñiền tư thổ

4145.4. 4.0.4.4.5

- Tư ñiền

3880.1. 3.0.6.4.5

- Tư thổ

265.3. 0.8.9 * *

*

1.- BA LA xã . ðông giáp châu Vạn Tượng, xã La Hà ðông, xã Toàn An, lấy khe làm giới. . Tây giáp xã Cù Mông, xã Toàn An, châu Toàn Phú, xã La Hà ðông, lập cột ñá làm giới. . Nam giáp xã La Hà ðông, xã Toàn An, xã Cù Mông, xã Xuân Liêu, lập cột ñá làm giới. . Bắc giáp châu Toàn Phú, châu Vạn Tượng, xã Cù Mông và sông. - Toàn diện tích 698.1.10.6.9.5:

208

. Công ñiền

92.2.2.9.1.5

. Tư ñiền

564.3.7.2.8


. Tư thổ

16.1.0.5

. Linh tinh có ño

15.5.0.0: 11.7.0.0

- Viên cư - Thần từ, Phật tự

0.3.0.0

- Mộ ñịa

1.0.0.0

- Hoang nhàn

2.0.0.0

- Cát trắng

0.5.0.0

- ðường thiên lý 1.183 tầm. - Khe 200 tầm. 2.- CÙ MÔNG xã . ðông giáp xã Ba La (lấy thủy ñạo làm giới), xã La Hà ðông, châu Toàn Phú. . Tây giáp xã Thu Phố, xã An Hà (ñều thuộc tổng Thượng), lập cọc gỗ làm giới. . Nam giáp hai xã An Hà, Thu Phố, thôn Phú An Thượng (thuộc ðồn ðiền), xã Ba La. . Bắc giáp xã Ba La, xã Thu Phố (tổng Thượng), lập cọc gỗ làm giới. - Toàn diện tích 814.7.0.3.5.0.5: . Công ñiền . Tư ñiền

113.2.6.3.7.4.4 643.6.13.1.7.6.1:

- Thực trưng

642.1. 1.5.7.6.1

- Lưu hoang

1.5.11.6

. Tư thổ . Linh tinh có ño

0.5.0.0 57.2.10.8:

- Viên cư thổ (ñất thành cũ)

5.9.10.8

- Viên cư

12.3.0.0

- Thần từ, Phật tự

0.5.0.0

- Mộ ñịa (4 khoảnh)

3.5.0.0

- Hoang nhàn (2 khoảnh)

10.0.0.0 209


- Cát trắng (2 khoảnh)

25.0.0.0

- ðường thiên lý 2.838 tầm, 2 thước, 6 tấc (3 ñoạn). - Khe (1 dải) 403 tầm. 3.- ðÔNG MỸ thôn . ðông giáp châu ðồng Viên, lập cọc gỗ làm giới. . Tây giáp xã Nhu Năng, châu ðồng Viên, châu Vạn Mỹ (thuộc Hoa Châu), lập cọc gỗ làm giới. . Nam giáp châu Vạn Mỹ (thuộc Hoa Châu), lập cọc gỗ làm giới. . Bắc giáp châu ðồng Viên, xã Nhu Năng, lập cọc gỗ làm giới. - Toàn diện tích 126.7.9.0.2: . Tư ñiền . Linh tinh có ño - Viên cư

114.8.1.5.2 11.9.7.5: 11.4.0.0

- Mộ ñịa (1 khoảnh)

0.3.7.5

- Cát trắng (1 khoảnh)

0.2.0.0

- Khe 50 tầm (1 dải). 4.- ðỒNG VIÊN châu . ðông giáp xã Thuyên An, thôn Hào Môn, thôn ðông Mỹ. . Tây giáp xã Nhu Năng, xã Nhu Năng Tây, thôn ðông Mỹ, thôn Hào Môn, xã Thuyên An, lập cọc gỗ làm giới. . Nam giáp thôn ðông Mỹ, thôn Hào Môn, xã Thuyên An. . Bắc giáp thôn Hào Môn, thôn Hải Châu, lập cọc gỗ làm giới. - Toàn diện tích 157.6.8.8.7.5: . Tư ñiền . Tư thổ

80.6.7.6

. Linh tinh có ño

1.1.0.0:

- Viên cư

1.0.0.0

- Thần từ

0.1.0.0

- Khê cừ 200 tầm (2 ñoạn). 210

75.9.1.2.7.5


5.- HẢI CHÂU thôn . ðông giáp xã Long Phụng (tổng Trung, Mộ Hoa), châu ðồng Viên, lập cọc gỗ làm giới. . Tây giáp thôn Hào Môn, xã Vạn An và sông. . Nam giáp châu ðồng Viên, lấy sông làm giới. . Bắc giáp xã Vạn An, lập cọc gỗ làm giới. - Toàn diện tích 89.0.2.6.5: . Tư ñiền . Tư thổ . Tư ñiền của người nơi khác . Linh tinh có ño

68.5.13.9 1.6.1.2 14.3.10.0.5 4.4.7.5:

- Viên cư

2.7.7.5

- Thần từ

0.5.0.0

- Mộ ñịa

1.2.0.0 (1 khoảnh)

6.- HÀO MÔN thôn . ðông giáp châu ðồng Viên, xã Vạn An, lập cọc gỗ làm giới. . Tây giáp xã Nhu Năng, xã Vạn An, châu ðồng Viên. . Nam giáp châu ðồng Viên, xã Nhu Năng, lập cọc gỗ làm giới. . Bắc giáp xã Vạn An, châu ðồng Viên, lập cọc gỗ làm giới. - Toàn diện tích 109.7.1.5: . Tư ñiền

96.0.1.5

. Công ñiền cho nơi khác

11.5.0.0

. Linh tinh có ño

2.2.0.0:

- Viên cư

0.7.0.0

- Thần từ

0.5.0.0

- Mộ ñịa

1.0.0.0 (1 khoảnh)

7.- HỔ KHIẾU châu . ðông giáp thôn Thanh Tuyền (tổng Hạ), xã Xuân Liêu, lấy ñường làm giới. 211


. Tây giáp châu Vạn Tượng; thôn Thanh Tuyền (tổng Hạ), châu Hội Khê, lập cột ñá làm giới. . Nam giáp xã Xuân Liêu; thôn Thanh Tuyền (tổng Hạ); châu Vạn Tượng, lập cột ñá và lấy sông làm giới. . Bắc giáp thôn Thanh Tuyền (tổng Hạ), châu Hội Khê, lập cọc gỗ làm giới. - Toàn diện tích 97.1.11.4: . Tư ñiền

94.2.6.9

. Linh tinh có ño

2.9.4.5:

- Viên cư

2.3.12.0

- Thần từ

0.2.0.0

- Mộ ñịa

0.3.7.5

8.- HỘI KHÊ châu . ðông giáp thôn Thanh Tuyền (tổng Hạ), châu Hổ Khiếu. . Tây giáp xã ðại Nham (tổng Hạ), lập cột ñá làm giới. . Nam giáp châu Hổ Khiếu, lập cọc gỗ làm giới. . Bắc giáp thôn Sung Tích (tổng Trung, Bình Sơn), lấy sông làm giới. - Toàn diện tích 20.1.3.1.5: . Tư thổ . Linh tinh có ño

17.1.3.1.5 3.0.0.0:

- Viên cư

2.9.0.0

- Phật tự

0.1.0.0

9.- LA HÀ ðÔNG xã . ðông giáp xã Vạn An, xã Toàn An, lập cọc gỗ làm giới. . Tây giáp xã La Châu, thôn ðiền Trang, xã An Hà (ñều thuộc tổng Thượng), xã Cù Mông. . Nam giáp xã Nhu Năng, xã Nhu Năng Tây, lấy sông làm giới. . Bắc giáp xã Toàn An, xã An Hà, lấy khe làm giới. 212


- Toàn diện tích 624.0.4.9.3.8.7: . Công ñiền

117.1.3.5.0.7.2

. Tư ñiền

486.6.1.4.3.1.5

. Công ñiền cho nơi khác . Linh tinh có ño

6.0.0.0 14.3.0.0:

- Thần từ, Phật tự

0.5.0.0

- Viên cư

7.0.0.0

- Mộ ñịa

1.3.0.0

- Hoang nhàn

5.5.0.0

- ðường thiên lý 1.320 tầm. - Khe 1.044 tầm. 10.- NHU NĂNG ðÔNG xã . ðông giáp thôn Hào Môn, châu ðồng Viên, lập cột ñá làm giới. . Tây giáp xã Nhu Năng, lập cọc gỗ làm giới. . Nam giáp xã Nhu Năng, lập cọc gỗ làm giới. . Bắc giáp xã Vạn An, thôn Hào Môn, lập cọc gỗ làm giới. - Toàn diện tích 174.4.0.6: . Công ñiền . Tư ñiền . Linh tinh có ño

47.0.0.0 121.3.0.6 6.1.0.0:

- Viên cư

4.0.0.0

- Phật tự

0.1.0.0

- Mộ ñịa

2.0.0.0

11.- NHU NĂNG TÂY xã . ðông giáp xã Nhu Năng, lấy sông làm giới. . Tây giáp thôn An ðại (tổng Thượng), lấy sông làm giới. . Nam giáp châu Vạn Mỹ (thuộc Hoa Châu), thôn An Bàn (tổng Thượng), lấy sông làm giới. . Bắc giáp xã La Hà ðông, lấy sông làm giới. 213


- Toàn diện tích 175.1.14.7.1.5.2: . Công ñiền . Tư ñiền

48.0.4.0.0.5.3 122.8.10.7.0.9.9

. Tư thổ

1.5.0.0

. Linh tinh có ño

2.8.0.0:

- Viên cư

1.2.0.0

- Mộ ñịa (1 khoảnh)

0.3.0.0

- Hoang nhàn (1 khoảnh)

1.3.0.0

- ðường thiên lý 300 tầm. 12.- NHU NĂNG xã . ðông giáp xã Nhu Năng ðông, thôn ðông Mỹ, châu ðồng Viên, lập cột ñá làm giới. . Tây giáp xã Nhu Năng Tây, châu Vạn Mỹ, lập cọc gỗ làm giới. . Nam giáp châu Vạn Mỹ (thuộc Hoa Châu), thôn ðông Mỹ. . Bắc giáp xã Vạn An, xã La Hà ðông, xã Nhu Năng ðông, lập cọc gỗ làm giới. - Toàn diện tích 214.4.14.3.5.5: . Công ñiền . Tư ñiền . Tư thổ . Linh tinh có ño

59.7.0.0 148.8.4.3.5.5 0.1.0.0 5.8.10.0:

- Viên cư

4.6.10.0

- Thần từ

0.2. 0.0

- Mộ ñịa

1.0. 0.0

13.- PHƯỚC LỘC xã . ðông giáp ba thôn: Ngòi Tôm, Phú ðăng, Tân Khai; xã Phú Nhơn (tổng Hạ), xã Vạn An, xã Toàn An; lập cột ñá, cọc gỗ làm giới. . Tây giáp thôn Tân Khai, xã Phú Nhơn, xã Vạn An, xã Xuân Liêu, xã Toàn An; lập cột ñá, cọc gỗ và lấy sông làm giới. 214


. Nam giáp xã Vạn An, xã Tân Khai, xã Toàn An, lập cột ñá làm giới. . Bắc giáp xã Phú Nhơn, thôn Ngòi Tôm, thôn Tân Khai, xã Xuân Liêu, thôn Phú ðăng. - Toàn diện tích 312.3.6.5.9.8: . Công ñiền . Tư ñiền . Linh tinh có ño

38.0.2.4 273.3.4.1.9.8 1.0.0.0:

- Thần từ

0.5.0.0

- Mộ ñịa

0.5.0.0

- ðường thiên lý 1.058 tầm. - Khe 752 tầm. 14.- TÂN QUAN thôn . ðông giáp xã Phước Lộc, châu Yên Mô (tổng Hạ), lập cột ñá làm giới. . Tây giáp xã Vạn An, xã Phước Lộc, lập cột ñá làm giới. . Nam giáp châu Yên Mô (tổng Hạ), xã Vạn An, xã Phước Lộc. . Bắc giáp xã Phước Lộc, xã Vạn An, lập cọc gỗ làm giới. - Toàn diện tích 55.9.4.3: . Tư ñiền

52.6.4.3

. Linh tinh có ño

3.3.0.0:

- Viên cư

1.8.0.0

- Thần từ

0.5.0.0

- Mộ ñịa (1 khoảnh)

1.0.0.0

15.- TOÀN AN xã . ðông giáp xã Phước Lộc, xã Vạn An, xã Xuân Liêu, xã La Hà ðông, lập cột ñá làm giới. . Tây giáp xã La Hà ðông, xã Ba La, xã Xuân Liêu, xã Phước Lộc, lập cột ñá làm giới. . Nam giáp xã La Hà ðông, xã Vạn An, lập cột ñá làm giới. 215


. Bắc giáp xã Ba La, xã Xuân Liêu, xã Phước Lộc, xã Vạn an, lập cột ñá làm giới. - Toàn diện tích 316.2.2.3.4: . Công ñiền

46.4.12.3.5

. Tư ñiền

234.3.3.7.9

. Tư ñiền của người nơi khác

18.6.1.2

. Linh tinh có ño

16.8.0.0:

- Viên cư

8.2.0.0

- Thần từ, Phật tự

0.6.0.0

- Mộ ñịa (4 khoảnh)

4.8.0.0

- Hoang nhàn, thổ phụ (1 khoảnh) 3.2.0.0 - Khê cừ (1 dải) 139 tầm. 16.- TOÀN PHÚ châu . ðông giáp xã Ba La, xã ðại Nham, lập cột ñá làm giới. . Tây giáp xã Cù Mông, thôn Bàn Thạch (tổng Trung, Bình Sơn), lập cọc gỗ làm giới. . Nam giáp xã Ba La, lập cột ñá làm giới. . Bắc giáp thôn Bàn Thạch, lập cọc gỗ làm giới. - Toàn diện tích 31.5.14.3: . Tư ñiền . Tư thổ . Linh tinh có ño

1.8.0.2 26.6.14.1 3.1.0.0:

- Viên cư

1.0.0.0

- Thần từ

0.1.0.0

- Cát trắng

2.0.0.0

17.- VẠN AN xã . ðông giáp thôn Tân Quan, thôn Hải Châu, hai châu Yên Mô và ðại Bình (tổng Hạ), xã Phước Lộc, thôn Hào Môn. 216


. Tây giáp xã La Hà ðông, xã Toàn An, xã Phước Lộc, thôn Hào Môn, lập cọc gỗ làm giới. . Nam giáp xã Nhu Năng, xã Nhu Năng ðông, xã La Hà ðông, xã Toàn An, thôn Hải Châu, thôn Tân Quan. . Bắc giáp xã Toàn An, xã Phước Lộc, thôn Tân Quan, xã La Hà ðông. - Toàn diện tích 455.3.10.6: . Công ñiền . Tư ñiền

75.0.0.0 373.0.10.6

. Công ñiền cho nơi khác

3.8.0.0

. Linh tinh có ño

3.5.0.0:

- Viên cư

1.0.0.0

- Thần từ

0.7.0.0

- Mộ ñịa

1.8.0.0

18.- VẠN TƯỢNG châu . ðông giáp châu Hổ Khiếu, xã Xuân Liêu, lập cột ñá làm giới. . Tây giáp xã Ba La, lấy thủy ñạo làm giới. . Nam giáp xã Ba La, lấy thủy ñạo làm giới, lại giáp xã Xuân Liêu. . Bắc giáp xã ðại Nham, châu Hổ Khiếu, lập cột ñá làm giới. - Toàn diện tích 122.9.0.9.3: . Tư thổ . Linh tinh có ño

119.1.11.9.3 3.7.4.0:

- Viên cư

0.5.0.0

- Phật tự

0.2.0.0

- Mộ ñịa

1.1.4.0

- Cát trắng

1.9.0.0

19.- XUÂN LIÊU xã (cựu Kỳ Bang thôn) . ðông giáp xã Phú Nhơn (tổng Hạ), xã Phước Lộc, xã Toàn An, lấy khe và sông làm giới. 217


. Tây giáp xã Ba La, xã Toàn An, châu Hổ Khiếu, châu Vạn Tượng, lập cột ñá làm giới. . Nam giáp xã Toàn An, xã Phước Lộc, lấy sông làm giới. . Bắc giáp châu Hổ Khiếu, châu Vạn Tượng, xã Phú Nhơn, thôn Thanh Tuyền, xã Ba La, lập cột ñá làm giới. - Toàn diện tích 408.4.6.4.0.5: . Công ñiền

22.2.11.2.2.6

. Tư ñiền

352.3.12.4.8.3

. Tư thổ

1.8.7.5

. Tư ñiền của người nơi khác 23.9.10.1.9.6 . Linh tinh có ño

7.9.10.0:

- Viên cư

4.4.10.0

- Thần từ

0.5. 0.0

- Mộ ñịa

3.0. 0.0 (3 khoảnh)

- Thiên lý lộ 110 tầm (1 ñoạn). - Khê cừ 295 tầm, 1 thước (1 ñoạn). * *

218

*


IV. THUOÄC ÑOÀN ÑIEÀN Gồm 18 làng (5 thôn, 1 xã, 12 trại) - An Hội trại

- Phú An trại

- An Mỹ thôn

- Phú Khương trại

- Bàu Sông thôn

- Phú Lâm ðông Tây thôn

- Cây Cờ tân lập trại

- Phú Sơn Tây trại

- Châu My thôn

- Phú Sơn thôn

- ðại An trại

- Phước Lâm tân lập trại

- Long An Phú An trại

- Tân Bình tân lập trại

- Long Bàn Tây trại

- Tân Hội trại

- Mỹ Thạnh trại

- Tình Ái xã

Mất ñịa bạ thôn Phú An Thượng và có thể cả ñịa bạ trại Long Bình. Toàn diện tích . Diện tích sử dụng . Diện tích không sử dụng ðiền thực canh - Công ñiền thực canh . Quan ñiền trang trại

2721.0. 8.7.5.6 2480.6. 8.7.5.6 240.4. 0.0 2344.6.12.7.5.6 88.5. 9.0.4.6 86.8. 9.0.4.6

. Công ñiền trang trại cnk

0.4. 0.0

. Quan ñiền trang trại cnk

1.3. 0.0

- Tư ñiền thực canh . Tư ñiền . Tư ñiền của người nơi khác

2256.1. 3.7.1 2241.1. 3.7.1 15.0. 0.0

Viên cư thổ

94.1. 3.5

Các loại ruộng ñất khác

41.8. 7.5

- Thần từ, Phật tự - Mộ ñịa

8.9. 0.0 32.9. 7.5 219


Ruộng ñất không sử dụng

240.4. 0.0

- Tư ñiền lưu hoang

0.6. 0.0

- Hoang nhàn

207.0. 0.0

- Cát trắng

32.8. 0.0

Các loại ño theo chiều dài - Khê cừ 6.628 tầm, 3 thước. * *

*

CƯỚC CHÚ 1. Công quan ñiền

88.5. 9.0.4.6

- Công ñiền trang trại

0.4. 0.0

- Quan ñiển trang trại

88.1. 9.0.4.6

2. Tư ñiền

2256.1. 3.7.1 * *

*

1.- AN HỘI trại . ðông giáp xã Thu Phố (tổng Thượng), lập cột ñá làm giới. . Tây giáp trại Mỹ Thạnh, trại Phú Sơn Tây, lập cọc gỗ làm giới. . Nam giáp trại Phú Sơn Tây và núi, lấy ñá làm giới. . Bắc giáp thôn Xuân Phổ (tổng Thượng), lấy khe làm giới. - Toàn diện tích 211.7.1.8.5: . Tư ñiền . Linh tinh có ño

20.2.0.0:

- Thần từ

1.0.0.0

- Viên cư

5.2.0.0

- Mộ ñịa (1 khoảnh)

2.0.0.0

- Hoang nhàn - Khê cừ 250 tầm (2 dải). 220

191.5.1.8.5

12.0.0.0


2.- AN MỸ thôn . ðông giáp trại Mỹ Thạch, lập cọc gỗ làm giới. . Tây giáp trại tân lập Phước Lâm, lấy khe làm giới. . Nam giáp núi. . Bắc giáp thôn Phước Lộc (tổng Thượng), lập cọc gỗ làm giới. - Toàn diện tích 222.9.14.9.3: . Tư ñiền . Công trại ñiền cho nơi khác . Linh tinh có ño

178.0.1.4.3 0.4.0.0 44.5.13.5:

- Viên cư

13.9.13.5

- Thần từ

0.6.0.0

- Mộ ñịa

6.0.0.0 (1 khoảnh)

- Hoang nhàn - Cát trắng

22.0.0.0 (4 khoảnh) 2.0.0.0 (1 khoảnh)

- Khê cừ 275 tầm (2 dải). 3.- BÀU SÔNG thôn . ðông giáp trại Long Bàn Tây, lấy con ñường làm giới. . Tây, Bắc giáp sông. . Nam giáp rừng. - Toàn diện tích 126.4.14.5: . Tư ñiền

88.6.14.5

. Linh tinh có ño

37.8.0.0:

- Viên cư

6.5.0.0

- Thần từ

0.3.0.0

- Mộ ñịa

2.0.0.0 (1 khoảnh)

- Hoang nhàn - Cát trắng

27.0.0.0 (2 khoảnh) 2.0.0.0 (1 khoảnh) 221


4.- CÂY CỜ tân lập trại . ðông giáp xã Hòa Vinh, châu Phú Mỹ (ñều thuộc tổng Thượng), lập cột ñá và lấy khe làm giới. . Tây giáp thôn Châu My, xã Tình Ái, lấy thủy ñạo làm giới. . Nam giáp xã Hòa Vinh, lấy ñường làm giới. . Bắc giáp xã Hoa Phố, thôn Châu My, lấy khe làm giới. - Toàn diện tích 236.6.14.8: . Quan ñiền . Tư ñiền

17.0.0.0 149.9.14.8:

- Thực canh

149.3.14.8

- Lưu hoang

0.6. 0.0

. Quan ñiền cho nơi khác . Linh tinh có ño

1.3.0.0 68.4.0.0:

- Viên cư

4.4.0.0

- Mộ ñịa

1.5.0.0 (1 khoảnh)

- Thần từ

0.5.0.0

- Hoang nhàn

62.0.0.0

- Khe 100 tầm (1 dải). 5.- CHÂU MY thôn . ðông giáp trại tân lập Cây Cờ, lập cọc gỗ làm giới. . Tây giáp xã Tình Ái. . Nam giáp trại tân lập Cây Cờ, lấy khe làm giới. . Bắc giáp xã Hoa Phố, xã Xuân Vinh (ñều thuộc tổng Thượng), lập cọc gỗ làm giới. - Toàn diện tích 155.0.4.0: . Quan ñiền . Tư ñiền

77.0.5.5

. Linh tinh có ño

33.5.2.5:

- Viên cư 222

44.4.11.0

4.3.2.5


- Thần từ

1.0.0.0

- Mộ ñịa

3.5.0.0

- Hoang nhàn

24.7.0.0

- Khê cừ 1.600 tầm. 6.- ðẠI AN trại . ðông giáp trại Tân Hội, trại Phú An, thôn Thu Phố (tổng Thượng). . Tây giáp trại Phú An, thôn Thu Phố (tổng Thượng), lấy núi làm giới. . Nam giáp trại Tân Hội, thôn Thu Phố, lấy sông làm giới. . Bắc giáp trại Phú An, lập cọc gỗ làm giới. - Toàn diện tích 161.2.0.0: . Tư ñiền

151.3.0.0

. Linh tinh có ño

9.9.0.0:

- Viên cư

4.3.0.0

- Thần từ

0.3.0.0

- Mộ ñịa

2.3.0.0 (1 khoảnh)

- Hoang nhàn

3.0.0.0 (1 khoảnh)

- Khê cừ 90 tầm. 7. LONG AN PHÚ AN trại . ðông giáp sông và trại Phú Thọ Phú Khương, lập cột ñá làm giới. . Tây giáp trại Phú Thọ Phú Khương và núi. . Nam giáp trại Phú Thọ Phú Khương, lập cọc gỗ làm giới. . Bắc giáp núi. - Toàn diện tích 167.6.11.4: . Tư ñiền . Linh tinh có ño

163.8.3.9 3.8.7.5:

- Viên cư

3.5.0.0

- Thần từ

0.0.7.5

- Mộ ñịa

0.3.0.0 (1 khoảnh)

- Khe (1 dải) 800 tầm. 223


8.- LONG BÀN TÂY trại . ðông giáp xã Tình Ái, thôn Xuân Vinh (tổng Thượng), lấy khe làm giới. . Tây giáp thôn Bàu Sông, lập cọc gỗ làm giới. . Nam giáp rừng. . Bắc giáp sông. - Toàn diện tích 52.0.5.7: . Tư ñiền

40.6.0.2

. Linh tinh có ño

11.4.5.5:

- Viên cư

8.4.5.5

- Thần từ, Phật tự

0.4.0.0

- Mộ ñịa

1.6.0.0 (1 khoảnh)

- Hoang nhàn

1.0.0.0 (1 khoảnh)

- Khê cừ 538 tầm (2 dải). 9.- MỸ THẠNH trại . ðông giáp trại An Hội, thôn Xuân Phố (tổng Thượng), lập cột ñá làm giới. . Tây giáp thôn An Mỹ, thôn Phước Lộc (tổng Thượng), lấy bờ ruộng làm giới. . Nam giáp trại Phú Sơn Tây, lập cọc gỗ làm giới. . Bắc giáp thôn Phước Lộc, thôn Xuân Phố (ñều thuộc tổng Thượng), lập cột ñá làm giới. - Toàn diện tích 164.1.8.0.3: . Tư ñiền . Linh tinh có ño

21.6.0.0:

- Viên cư

4.5.0.0

- Thần từ, Phật tự

0.6.0.0

- Mộ ñịa

1.0.0.0

- Hoang nhàn - Khe 125 tầm. 224

142.5.8.0.3

15.5.0.0


10.- PHÚ AN trại . ðông giáp hai xã An Hà và Thu Phố (tổng Thượng), trại ðại An, trại Tân Hội, lập cọc gỗ làm giới. . Tây giáp xã Thu Phố (tổng Thượng), trại ðại An, lập cọc gỗ làm giới. . Nam giáp trại ðại An, trại Tân Hội, lập cọc gỗ làm giới. . Bắc giáp xã Cù Mông (tổng Trung), xã Thu Phố (tổng Thượng), lấy khe làm giới. - Toàn diện tích 104.7.5.7: . Tư ñiền

96.8.5.7

. Linh tinh có ño

7.9.0.0:

- Viên cư

4.2.0.0

- Phật tự

0.1.0.0

- Mộ ñịa

1.0.0.0 (1 khoảnh)

- Hoang nhàn

2.6.0.0

- Khê cừ 1.000 tầm. 11.- PHÚ KHƯƠNG trại (Phú Thọ Phú Khương) . ðông giáp trại Long An Phú An và sông. . Tây giáp trại Long An Phú An và núi. . Nam giáp núi. . Bắc giáp trại Long An Phú An và núi. - Toàn diện tích 166.7.8.8: . Tư ñiền . Linh tinh có ño

162.3.13.8 4.0.10.0:

- Viên cư

2.2.10.0

- Thần từ

0.4.7.5

- Mộ ñịa

0.8.7.5 (3 khoảnh)

- Hoang nhàn

0.2.0.0 (1 khoảnh)

- Cát trắng

0.3.0.0 (1 khoảnh)

- Khe 700 tầm (4 dải). 225


12.- PHÚ LÂM ðÔNG TÂY thôn . ðông giáp sông. . Tây giáp núi. . Nam giáp sông. . Bắc giáp núi. - Toàn diện tích 101.1.9.0: . Tư ñiền

94.1.9.0

. Hoang nhàn

7.0.0.0

- Khe 85 tầm (1 dải). 13.- PHÚ SƠN TÂY trại . ðông giáp trại An Hội, lập cột ñá làm giới. . Tây giáp núi. . Nam giáp núi. . Bắc giáp trại Mỹ Thạnh, trại An Hội. - Toàn diện tích 62.2.0.0: . Tư ñiền

55.0.5.0

. Viên cư

1.1.10.0

. Hoang thổ

6.0.0.0

- Khê cừ 157 tầm. 14.- PHÚ SƠN thôn . ðông giáp trại tân lập Tân Bình, lấy ñường làm giới. . Tây giáp chân núi. . Nam giáp sông. . Bắc giáp chân núi. - Toàn diện tích 221.4.0.0:

226

. Tư ñiền

202.4.3.0

. Linh tinh có ño

18.9.12.0:

- Viên cư

7.8.12.0

- Thần từ

2.3. 0.0


- Mộ ñịa

2.8. 0.0 (1 khoảnh)

- Hoang nhàn

2.5.0.0

- Cát trắng

3.5.0.0

- Khe 1.153 tầm, 3 thước. 15.- PHƯỚC LÂM tân lập trại . ðông giáp thôn trại Mỹ An, lấy khe làm giới. . Tây giáp sông. . Nam giáp núi. . Bắc giáp sông. - Toàn diện tích 144.3.1.0.4.6: . Quan ñiền

25.3.13.0.4.6

. Tư ñiền

74.6.3.0

. Linh tinh có ño

44.3.0.0:

- Viên cư

1.8.0.0

- Mộ ñịa

5.0.0.0 (1 khoảnh)

- Hoang nhàn

10.5.0.0 (2 khoảnh)

- Cát trắng

25.0.0.0 (1 khoảnh)

- Khe 215 tầm (1 dải). 16.- TÂN BÌNH tân lập trại . ðông giáp xã Phú Nhiêu, thôn Thu Phố và sông. . Tây giáp thôn Phú Sơn và núi. . Nam giáp sông. . Bắc giáp thôn Thu Phố, lấy ñường làm giới. - Toàn diện tích 111.1.4.5: . Tư ñiền . Linh tinh có ño

98.3.9.5 12.7.10.0:

- Viên cư

8.7.10.0

- Thần từ

0.4.0.0 227


- Mộ ñịa

1.6.0.0

- Hoang nhàn

2.0.0.0

17.- TÂN HỘI trại . ðông giáp hai xã An Hà, Phú Nhiêu (tổng Thượng), lập cột ñá làm giới. . Tây giáp trại ðại An, trại Phú An, lại giáp xã An Hà và thôn Thu Phố (tổng Thượng), lấy thủy ñạo làm giới. . Nam giáp xã Phú Nhiêu (tổng Thượng). . Bắc giáp hai trại: ðại An, Phú An; lại giáp thôn Thu Phố và xã An Hà (tổng Thượng), lập cọc gỗ làm giới. - Toàn diện tích 200.5.0.0: . Tư ñiền

192.3.0.0

. Viên cư

8.0.0.0

. Thần từ, Phật tự

0.2.0.0

18.- TÌNH ÁI xã . ðông giáp trại tân lập Cây Cờ, thôn Châu My, lập cột ñá làm giới. . Tây giáp trại Long Bàn Tây, lấy khe làm giới. . Nam giáp núi. . Bắc giáp thôn Xuân Vinh và xã Xuân Vinh (tổng Thượng), lấy khe làm giới. - Toàn diện tích 110.8.9.5: . Tư ñiền

81.7.9.5

. Tư ñiền của người nơi khác

15.0.0.0

. Linh tinh có ño

14.1.0.0:

- Viên cư

4.9.0.0

- Thần từ

0.7.0.0

- Mộ ñịa

1.5.0.0 (1 khoảnh)

- Hoang nhàn

7.0.0.0 (2 khoảnh)

- Khe 540 tầm (3 dải). 228


V. THUOÄC HAØ BAÏC Còn 1 xã duy nhất Mất ñịa bạ xã Long Phụng và phỏng ñoán thôn Cổ Lũy cũng mất ñịa bạ. TĂNG SAI xã . ðông giáp sông. . Tây giáp thôn Ngòi Tôm và thôn Phú ðăng (ñều thuộc tổng Hạ), lập cột ñá làm giới. . Nam giáp thôn Ngòi Tôm (tổng Hạ), châu Yên Mô, lập cột ñá làm giới. . Bắc giáp thôn Phú ðăng (tổng Hạ), xã Long Phụng, lập cột ñá làm giới. - Toàn diện tích 98.6.13.2: . Tư ñiền

98.3.8.7

. Viên cư

0.2.12.0

. Thần từ

0.0. 7.5 * *

*

CƯỚC CHÚ Thuộc không có công ñiền công thổ. * *

*

229


VI. THUOÄC HOA CHAÂU Còn 1 châu duy nhất Phỏng ñoán 2 châu Thanh Lang, Xuân ðình có ñịa bạ bị mất. VẠN MỸ châu (cựu ðồn ðiền) . ðông giáp thôn ðông Mỹ, xã Nhu Năng (ñều thuộc tổng Trung), lập cọc gỗ làm giới. . Tây giáp thôn An Bàn, lấy ñường thiên lý làm giới. . Nam giáp sông. . Bắc giáp xã Nhu Năng Tây, xã Nhu Năng, thôn ðông Mỹ (ñều thuộc tổng Trung), lập cọc gỗ làm giới. - Toàn diện tích 89.4.12.6.6.9.3: . Tư ñiền

55.0.11.5.5.6.8

. Tư thổ

30.0 1.1.1.2.5

. Linh tinh có ño

4.4.0.0:

- Viên cư

4.1.0.0

- Thần từ

0.1.0.0

- Mộ ñịa

0.2.0.0 * *

*

CƯỚC CHÚ Thuộc không có công ñiền công thổ. * *

230

*


C. HUYEÄN MOÄ HOA Gồm 3 tổng và 3 thuộc . Tổng Hạ

. Thuộc ðồn ðiền

. Tổng Thượng

. Thuộc Hà Bạc

. Tổng Trung

. Thuộc Hoa Châu

Với 61 làng (39 thôn, 18 xã, 2 trại, 2 châu), 5 làng mất ñịa bạ và phỏng ñoán còn thêm 10 làng khác mất ñịa bạ. TOÀN DIỆN TÍCH

19593.9.13.4.9.2

. Diện tích sử dụng

18063.0.12.9.3.2

. Diện tích không sử dụng

1530.9. 0.5.6

I. ðiền thổ thực canh

16873.7.12.7.1.2

1. ðiền thực canh

16768.8. 6.6.0.2

- Công ñiền thực canh . Công ñiền . Quan ñiền trang trại . Ngụ lộc quyên tô ñiền . Công ñiền cho nơi khác - Tư ñiền thực canh . Tư ñiền . Tư ñiền của người nơi khác 2. Thổ thực canh - Công thổ - Tư thổ . Tư thổ, ñất bãi trồng dâu . ðất làm muối (diêm ñiền)

3123.5. 3.2.5.8 3023.5. 8.0.0.5 5.6. 5.4 14.1. 3.8.5.3 80.2. 1.0 13645.3. 3.3.4.4 13644.3. 3.3.4.4 1.0. 0.0 104.9. 6.1.1 15.3.13.1 89.5. 8.0.1 88.1. 8.0.1 1.4. 0.0

231


II. Viên cư thổ

462.9. 4.5

III. Các loại ruộng ñất khác

726.3.10.7.2

- Thần từ, Phật tự

29.4. 2.0 0.1. 0.0

- Chợ - Chuồng voi

1.4. 2.2.2

- Trạm dịch xá

1.2. 0.0

- Ao, bàu nước, bàu sen

11.9. 4.0

- Rừng cấm

440.4. 0.0

IV. Ruộng ñất không sử dụng

1530.9. 0.5.6

- Hoang nhàn, thổ phụ, cát trắng

1520.4. 3.6.6

- Tư ñiền lưu hoang

10.4.11.9

V. Các loại ño theo chiều dài và ñếm sở - ðường thiên lý 21.427 tầm, 4 thước, 3 tấc. - Khê cừ 51.125 tầm, 4 thước, 7 tấc. - Sông 1.177 tầm và 1 dải. - ðầm 1 sở. * *

*

CƯỚC CHÚ 1. Công quan ñiền thổ - Công quan ñiền . Công ñiền . Quan ñiền . Ngụ lộc ñiền - Công thổ 2. Tư ñiền tư thổ - Tư ñiền - Tư thổ - ðất làm muối (diêm ñiền)

3138.9. 1.3.5.8 3123.5. 3.2.5.8 3103.7. 9.0.0.5 5.6. 5.4 14.1. 3.8.5.3 15.3.13.1 13734.8.11.3.5.4 13645.3. 3.3.4.4 88.1. 8.0.1 1.4. 0.0 *

* 232

*


I. TOÅNG HAÏ Gồm 8 làng (6 thôn, 2 xã) - An Thạch thôn - ðông An Bình An thôn - ðông Dương thôn - Hoàng Sa xã

- Phú Vinh, Phú Mỹ nhị thôn - Thanh Hiếu xã - Trà Ninh thôn - Vĩnh Hội thôn

Phỏng ñoán mất ñịa bạ An Thành xã, Hải Tân ấp, Huân Phong thôn, Mỹ An thôn. Toàn diện tích

2604.0. 9.5.3.5

. Diện tích sử dụng

1720.0. 1.7.3.5

. Diện tích không sử dụng ðiền thực canh - Công ñiền . Công ñiền . Công ñiền cho nơi khác - Tư ñiền Viên cư thổ Các loại ñất khác - Thần từ, Phật tự - Mộ ñịa ðất không sử dụng - Thổ phụ, hoang nhàn - ðất cát Các loại ño theo chiều dài và ñếm sở - ðường thiên lý 1.483 tầm, 3 thước. - Khê cừ 4.311 tầm, 3 thước (4 dải). - Sông 877 tầm. - ðầm 1 sở.

884.0. 7.8 1613.5. 7.2.3.5 24.6. 1.1 22.1. 1.1 2.5. 0.0 1588.9. 6.1.3.5 79.3.14.5 27.0.10.0 3.6. 0.0 23.4.10.0 884.0. 7.8 865.1. 7.8 18.9. 0.0

233


CƯỚC CHÚ Tổng không có thổ canh. 1. Công ñiền

24.6. 1.1

2. Tư ñiền

1588.9. 6.1.3.5 * *

*

1.-AN THẠCH thôn . ðông giáp biển. . Tây giáp thôn Thạch Trụ (tổng Trung), lập cọc gỗ làm giới. . Nam giáp thôn Phú An Thổ Ngõa và thôn Lò Ngói. . Bắc giáp thôn Trà Ninh. - Toàn diện tích 218.6.4.6: . Tư ñiền

191.5.4.6

. Linh tinh có ño

27.1.0.0:

- Viên cư

18.3.0.0

- Thần từ

0.8.0.0

- Mộ ñịa

2.0.0.0

- Cát

6.0.0.0

- Khe 2.506 tầm (1 dải). 2. -ðÔNG AN BÌNH AN thôn . ðông giáp xã Thanh Hiếu, lập cột ñá làm giới. . Tây giáp xã Lộ Bôi và núi. . Nam giáp xã Lâm An và sông. . Bắc giáp biển. - Toàn diện tích 339.7.7.9.4.5: . Tư ñiền . Linh tinh có ño

234

192.5.7.6.4.5 147.2.0.3:


- Thần từ, Phật tự

0.3.0.0

- Viên cư

7.5.0.5

- Mộ ñịa

1.2.5.0 (1 khoảnh)

- Hoang nhàn, thổ phụ

138.1.9.8

- ðầm 1 sở. 3. -ðÔNG DƯƠNG thôn . ðông giáp biển. . Tây giáp hai xã Hoa Bân và Long Phụng (ñều thuộc tổng Trung), lập cọc gỗ làm giới. . Nam giáp xã Hoa Bân, lập cột ñá làm giới. . Bắc giáp xã Long Phụng (tổng Trung), lập cọc gỗ làm giới. - Toàn diện tích 167.3.11.6: . Tư ñiền

143.2.11.6

. Công ñiền cho xã Long Phụng . Linh tinh có ño

2.5.0.0 21.6.0.0:

- Viên cư

5.2.0.0

- Thần từ

1.1.0.0

- Mộ ñịa (1 khoảnh)

10.1.0.0

- Hoang nhàn (1 khoảnh)

5.2.0.0

4.- HOÀNG SA xã . ðông giáp thôn La Hồng và biển. . Tây giáp núi. . Nam giáp núi. . Bắc giáp thôn La Hồng, lập cột ñá làm giới. - Toàn diện tích 250.8.6.8.8: . Công ñiền . Tư ñiền . Linh tinh có ño - Viên cư

22.1.1.1 216.8.5.7.8 11.9.0.0: 8.1.0.0 235


- Thần từ, miếu

0.4.0.0

- Hoang nhàn (2 khoảnh)

3.2.0.0

- Cát (1 khoảnh)

0.2.0.0

- Khe (2 dải) 1.805 tầm, 3 thước. 5. PHÚ VINH, PHÚ MỸ nhị thôn . ðông giáp thôn ðông Thủy (thuộc Hà Bạc). . Tây giáp xã ðịa Thi và Hoa Bân (ñều thuộc tổng Trung). . Nam giáp xã ðịa Thi, thôn ðông Thủy (thuộc Hà Bạc). . Bắc giáp xã Hoa Bân (tổng Trung), lập cọc gỗ làm giới. - Toàn diện tích 15.4.0.1.2.2: . Tư ñiền

10.0.0.1.2.2

. Linh tinh có ño

5.4.0.0:

- Viên cư

5.0.0.0

- Thần từ

0.4.0.0

6. -THANH HIẾU xã . ðông giáp thôn Thủy Thạch và thôn Lâm ðăng (ñều thuộc tổng Trung). . Tây giáp thôn Phỉ Chiêu Tây và thôn Lâm An (ñều thuộc tổng Trung). . Nam giáp thôn Lâm ðăng, thôn Vĩnh Hội. . Bắc giáp thôn ðông An Bình An. - Toàn diện tích 204.0.6.4.1.5: . Tư ñiền . Linh tinh có ño - Viên cư - Mộ ñịa - Hoang nhàn - Cát trắng 236

148.8.7.4.1.5 55.1.14.0: 12.4.14.0 2.6.5.0 27.3.10.0 12.7.0.0


7. -TRÀ NINH thôn . ðông giáp biển. . Tây giáp thôn Hoa Sơn và thôn Thiết Trường (ñều thuộc tổng Trung). . Nam giáp thôn An Thạch và thôn Hoa Sơn (tổng Trung). . Bắc giáp thôn Thiết Trường và thôn Cây Quít. - Toàn diện tích 1196.7.2.9.2: . Tư ñiền . Linh tinh có ño

478.7.14.9.2 717.9.3.0:

- Viên cư

20.2.0.0

- Thần từ

0.5.0.0

- Mộ ñịa

7.0.0.0

- Hoang nhàn (4 khoảnh)

683.6.3.0

- Thổ phụ

6.6.0.0

- ðường thiên lý 663 tầm. - Sông 877 tầm. 8.- VĨNH HỘI thôn . ðông giáp thôn Thuyên Trung, lập cột ñá làm giới. . Tây giáp thôn Nam Thành và xã Nga Dân. . Nam giáp thôn Thuyên Trung và thôn Nam Thành. . Bắc giáp thôn Nam Thành và xã Thanh Hiếu. - Toàn diện tích 211.2.14.0.5.3: . Tư ñiền . Linh tinh có ño

207.0.14.0.5.3 4.2.0.0:

- Viên cư

2.6.0.0

- Thần từ

0.1.0.0

- Mộ ñịa

0.5.0.0

- Hoang nhàn

1.0.0.0

- ðường thiên lý 820 tầm, 3 thước. 237


II. TOÅNG THÖÔÏNG Gồm 13 làng (11 thôn, 2 xã) - An Ninh thôn

- Tây An thôn

- Ba Tư xã

- Tây Thành thôn

- Gia Ngọc Văn Hà thôn

- Trung An thôn

- Phú Mỹ thôn

- Vạn Lộc thôn

- Phú Nhiêu thôn

- Vạn Phước Tứ xã

- Phú Thịnh thôn

- Vĩnh Trường ðông thôn

- Phụ Hoa Chiểu An Thịnh thôn

(cựu Bàu Cách)

Mất ñịa bạ xã Phước ðiền, thôn Vạn An, xã Vạn Phước, thôn Viên Thủy và phỏng ñoán Vĩnh Yên xã, Phước Lộc thôn cũng mất ñịa bạ. Toàn diện tích

4852.2. 4.6.6.2.5

. Diện tích sử dụng

4767.5. 0.0.1.2.5

. Diện tích không sử dụng ðiền thổ thực canh + ðiền thực canh - Công ñiền . Công ñiền

4535.1. 0.0.1.2.5 4528.3. 8.6.1.2.5 566.6. 5.1 557.6. 9.7

. Quan ñiền trang trại

5.6. 5.4

. Quan ñiền cho nơi khác

3.3. 5.0

- Tư ñiền . Tư ñiền . Tư ñiền của người nơi khác + Tư thổ thực canh Viên cư thổ Các loại ruộng ñất khác

238

84.7. 4.6.5

3961.7. 3.5.1.2.5 3961.5. 3.5.1.2.5 0.2. 0.0 6.7. 6.4 163.6. 4.0 68.7.11.0


- Thần từ, Phật tự

10.5. 7.0

- Mộ ñịa

46.2. 0.0

- Bàu (2 sở)

7.6. 4.0

- Rừng cấm

4.4. 0.0

Ruộng ñất không sử dụng

84.7. 4.6.5

- Tư ñiền lưu hoang

1.7. 4.6.5

- Hoang nhàn, thổ phụ

83.0. 0.0

Các loại ño theo chiều dài - ðường thiên lý 938 tầm, 4 thước. - Khe 19.968 tầm. * *

*

CƯỚC CHÚ Tổng không có công thổ 1. Công quan ñiền

566.6. 5.1

- Công ñiền

560.9.14.7

- Quan ñiền

5.6. 5.4

2. Tư ñiền tư thổ

3968.4. 9.9.1.2.5

- Tư ñiền

3961.7. 3.5.1.2.5

- Tư thổ

6.7. 6.4 * *

*

1.- AN NINH thôn . ðông giáp xã Lộ Bôi (tổng Trung), lập cột ñá làm giới. . Tây giáp núi và sông. . Nam giáp xã Lộ Bôi và núi. . Bắc giáp sông. 239


- Toàn diện tích 189.0.6.8.8: . Tư ñiền

182.6.6.8.8

. Linh tinh có ño

6.4.0.0:

- Viên cư

5.1.0.0

- Thần từ

0.2.0.0

- Mộ ñịa

1.1.0.0 (2 khoảnh)

2.- BA TƯ xã . ðông giáp xã Phước ðiền và xã Phước Sơn (tổng Trung), lập cột ñá làm giới. . Tây giáp sông, núi và thôn Vạn Lộc, lập cột ñá làm giới. . Nam giáp thôn Vĩnh Trường ðông (Bàu Cách), lập cột ñá làm giới. . Bắc giáp xã Phước Sơn và thôn Vạn An, lập cọc gỗ và cột ñá làm giới. - Toàn diện tích 982.3.2.9.7: . Công ñiền . Tư ñiền

153.5.0.7 790.7.10.8.7

. Tư thổ của người nơi khác . Linh tinh có ño

6.7.6.4 (2 khoảnh) 31.3.0.0:

- Viên cư

28.7.0.0

- Phật tự

0.6.0.0

- Mộ ñịa

1.0.0.0

- Hoang nhàn, thổ phụ

1.0.0.0

3.- GIA NGỌC VĂN HÀ thôn . ðông giáp thôn Thạch Trụ, lập cọc gỗ làm giới. . Tây giáp thôn Phụ Hoa Chiểu An Thịnh. . Nam giáp xã Hoa Chiểu. . Bắc giáp thôn Hoa Sơn và thôn Phụ Hoa Chiểu An Thịnh, lập cột ñá làm giới. 240


- Toàn diện tích 211.4.4.4.6.5: . Tư ñiền

208.2.4.4.6.5

. Linh tinh có ño

3.2.0.0:

- Viên cư

1.4.0.0

- Thần từ, Phật tự

1.4.0.0

- Rừng cấm

0.2.0.0 (1 khoảnh)

- Mộ ñịa

0.2.0.0 (1 khoảnh)

4.- PHÚ MỸ thôn . ðông giáp thôn Phú Thịnh, lập cột ñá làm giới. . Tây giáp xã Lộ Bôi (tổng Trung), lấy khe làm giới. . Nam giáp thôn Trung An, lấy khe làm giới. . Bắc giáp xã Lộ Bôi (tổng Trung), lập cột ñá làm giới. - Toàn diện tích 135.1.14.6.5.5: . Tư ñiền

128.4.14.6.5.5:

- Thực trưng

126.7.10.0.0.5

- Lưu hoang

1.7.4.6.5

. Linh tinh có ño

6.7.0.0:

- Viên cư

4.6.0.0

- Thần từ

0.5.0.0

- Mộ ñịa

0.6.0.0

- Hoang nhàn

1.0.0.0

5.- PHÚ NHIÊU thôn (cựu Vô Vi) . ðông, Tây, Nam, Bắc giáp xã Vạn Phước và thôn Vạn Lộc. - Toàn diện tích 209.7.11.0: . ðiền trang quan trại . Tư ñiền . Linh tinh có ño

4.0.0.0 197.5.11.5 8.1.14.5:

- Viên cư

5.8.7.5

- Thần từ, Phật tự

0.5.7.0 241


- Mộ ñịa

1.8.0.0 (2 khoảnh)

- Khe 2.190 tầm (3 dải). 6.- PHÚ THỊNH thôn . ðông giáp xã Lộ Bôi (tổng Trung), lập cột ñá làm giới. . Tây giáp thôn Phú Mỹ, lập cột ñá làm giới. . Nam giáp thôn Trung An. . Bắc giáp xã Lộ Bôi, lập cột ñá làm giới. - Toàn diện tích 121.9.2.7.4: . Tư ñiền . Linh tinh có ño

118.3.2.7.4 3.6.0.0:

- Viên cư

1.0.0.0

- Thần từ

0.2.0.0

- Mộ ñịa

0.2.0.0

- Thổ phụ

1.0.0.0

- Rừng cấm

1.2.0.0

- ðường thiên lý 250 tầm. - Khe 105 tầm. 7.- PHỤ HOA CHIỂU AN THỊNH thôn . ðông giáp núi và thôn Gia Ngọc, lập cột ñá làm giới. . Tây giáp núi. . Nam giáp sông . Bắc giáp thôn Gia Ngọc, lập cột ñá làm giới. - Toàn diện tích 277.9.5.7.5.8: . Tư ñiền . Linh tinh có ño

8.2.14.0:

- Viên cư

7.8.6.5

- Thần từ

0.3.0.0

- Mộ ñịa

0.1.7.5 (1 khoảnh)

- Khe 269 tầm (2 dải).

242

269.6.6.7.5.8


8.- TÂY AN thôn . ðông giáp xã Lộ Bôi và núi. . Tây giáp núi và sông. . Nam giáp núi. . Bắc giáp sông. - Toàn diện tích 208.7.10.7: . Tư ñiền

201.5.10.7

. Linh tinh có ño

7.2.0.0:

- Viên cư

6.9.0.0

- Thần từ

0.3.0.0

9.- TÂY THÀNH thôn . ðông giáp xã Nga Dân và thôn Nam Thành (ñều thuộc tổng Trung). . Tây giáp thôn Mỹ Trang Lâm ðăng (tổng Trung). . Nam giáp thôn Nam Thành (tổng Trung). . Bắc giáp xã Nga Dân và thôn Mỹ Trang Lâm ðăng. - Toàn diện tích 223.3.9.4.0.6.5: . Tư ñiền

217.7.1.9.0.6.5

. Tư ñiền của người nơi khác

0.3.0.0

. Linh tinh có ño

5.3.7.5:

- Viên cư

0.2.7.5

- Thần từ

0.6.0.0

- Mộ ñịa

1.0.0.0

- Hoang nhàn

3.5.0.0

10.- TRUNG AN thôn . ðông giáp xã Lâm An và thôn Phỉ Chiêu ðông (tổng Trung). . Tây giáp núi. . Nam giáp thôn Phỉ Chiêu ðông (tổng Trung) và sông. . Bắc giáp thôn Phú Mỹ và thôn Phú Thịnh. 243


- Toàn diện tích 219.0.5.2.6.3: . Tư ñiền

196.7.11.2.6.3

. Công ñiền cho nơi khác

3.3.5.0

. Linh tinh có ño

19.5.4.0:

- Viên cư

5.8.0.0

- Thần từ

0.5.0.0

- Mộ ñịa

1.0.0.0

- Hoang nhàn

1.0.0.0

- Bàu (2 sở)

7.6.4.0

- Núi ñá, rừng cấm

3.0.0.0

- ðường thiên lý 688 tầm, 4 thước. 11.- VẠN LỘC thôn . ðông giáp thôn Phú Nhiêu và xã Ba Tư. . Tây giáp xã Ba Tư, lập cột ñá làm giới. . Nam giáp thôn Phú Nhiêu. . Bắc giáp thôn Phú Nhiêu và xã Ba Tư, lập cột ñá làm giới. - Toàn diện tích 406.8.2.5.6.5: . Tư ñiền

384.0.2.5.6.5

. Linh tinh có ño

22.8.0.0:

- Viên cư

14.6.7.5

- Thần từ

0.8.0.0

- Mộ ñịa

2.8.7.5

- Hoang

4.5.0.0

- Khe 3.345 tầm. 12.- VẠN PHƯỚC TỨ xã . ðông giáp xã ðịa Thi và Thiết Trường (ñều thuộc tổng Trung). . Tây giáp xã Ba Tư và thôn Vạn Lộc. . Nam giáp thôn Phú Nhiêu (cựu Vô Vi). . Bắc giáp xã Hoa Bân (tổng Trung), thôn Phú Nhiêu. 244


- Toàn diện tích 1532.7.10.7.8: . Công ñiền

404.1.9.0

. Quan ñiền

1.6.5.4

. Tư ñiền

935.9.6.3.8

. Tư ñiền của người nơi khác . Linh tinh có ño

0.2.0.0 181.8.5.0:

- Viên cư

74.8.5.0

- Thần từ

4.2.0.0

- Mộ ñịa

32.8.0.0 (32 khoảnh)

- Hoang nhàn

71.0.0.0

- Khe 14.000 tầm (2 dải). 13.- VĨNH TRƯỜNG ðÔNG thôn (cựu Bàu Cách) . ðông, Tây, Nam, Bắc giáp xã Vạn Phước, xã Ba Tư. - Toàn diện tích 141.8.7.4.8: . Tư ñiền

131.2.7.4.8

. Linh tinh có ño

10.6.0.0:

- Viên cư

6.7.0.0

- Thần từ

0.4.0.0

- Mộ ñịa

3.5.0.0 * *

*

245


III. TOÅNG TRUNG Gồm 30 làng (17 thôn, 13 xã) - An Mỹ thôn

- Mỹ Trang Lâm ðăng thôn

- Bồ ðề xã

- Nam Thành thôn

- Cây Quít Cây Sung thôn

- Nga Dân xã

- Chú Tượng Tư thôn

- Nghĩa Lập thôn

- ðịa Thi xã

- Phỉ Chiêu ðông thôn

- ðông Ngạn thôn

- Phỉ Chiêu Tây thôn

- Hoa Bân xã

- Phú Lộc thôn

- Hoa Chiểu xã

- Phước Sơn xã

- Hoa Sơn thôn

- Thạch Trụ thôn

- Lâm An xã

- Thiết Trường xã

- Lâm ðăng thôn

- Thủy Thạch thôn

- Lò Ngói thôn

- Thuyên Trung thôn

- Long Phụng xã

- Toàn An xã

- Lộ Bôi xã

- Trà Câu xã

- Miên Trường xã

- Vĩnh Phú thôn

Mất ñịa bạ thôn ðôn Luân và phỏng ñoán ấp Tập An cũng mất ñịa bạ. Toàn diện tích

11064.5.8.4.6.4.5

. Diện tích sử dụng

10549.8.5.3.5.4.5

. Diện tích không sử dụng ðiền thổ thực canh + ðiền thực canh - Công ñiền . Công ñiền . Ngụ lộc quyên tô ñiền 246

514.7.3.1.1 9761.2. 2.1.3.4.5 9721.9. 9.6.3.4.5 2455.0. 0.5.5.8 2393.1. 7.2.0.5 14.1. 3.8.5.3


. Công ñiền của nơi khác

47.7. 4.5

- Tư ñiền

7266.9. 9.0.7.6.5

+ Thổ thực canh

39.2. 7.5

- Công thổ

15.3.13.1

- Tư thổ (ñất bãi trồng dâu)

23.8. 9.4

Viên cư thổ

183.0. 6.0

Các loại ruộng ñất khác

605.5.12.2.2

- Thần từ, Phật tự

12.3.10.0

- Trạm dịch xá

1.2. 0.0

- Chuồng voi

1.4. 2.2.2

- Chợ

0.1. 0.0

- Ao

0.1. 0.0

- Bàu sen

4.2. 0.0

- Rừng cấm

436.0. 0.0

- Mộ ñịa

150.2. 0.0

Ruộng ñất không sử dụng

514.7. 3.1.1

- Cát trắng

7.4. 3.3.6

- Hoang nhàn, thổ phụ

498.5. 7.5

- Tư ñiền lưu hoang

8.7. 7.2.5

Các loại ño theo chiều dài - ðường thiên lý 17.696 tầm, 4 thước, 3 tấc. - Khê cừ 24.082 tầm, 1 thước, 7 tấc. - ðầm 2 sở. - Sông 1 dải. * *

*

247


CƯỚC CHÚ 1. Công quan ñiền thổ

2470.3.13.6.5.8

- Công ñiền

2455.0. 0.5.5.8

. Công ñiền

2440.8.11.7.0.5

. Ngụ lộc ñiền

14.1. 3.8.5.3

- Công thổ

15.3.13.1

2. Tư ñiền tư thổ

7290.8. 3.4.7.6.5

- Tư ñiền

7266.9. 9.0.7.6.5

- Tư thổ

23.8. 9.4 * *

*

1.- AN MỸ thôn . ðông giáp núi và xã Bồ ðề, lập cột ñá làm giới. . Tây giáp thôn Nghĩa Lập và sông. . Nam giáp xã Phước Sơn, lấy ñỉnh núi Sầm làm giới và giáp xã Bồ ðề, lập cột ñá làm giới. . Bắc giáp thôn Nghĩa Lập và xã Bồ ðề, lập cột ñá làm giới. - Toàn diện tích 60.8.10.7.4.3: . Tư ñiền

50.4.8.2.4.3

. Linh tinh có ño

10.4.2.5:

- Viên cư

4.7.2.5

- Phật tự

0.2.0.0

- Mộ ñịa

3.5.0.0 (1 khoảnh)

- ðất hoang

2.0.0.0 (1 khoảnh)

- Khe 912 tầm (1 dải). 2.- BỒ ðỀ xã . ðông giáp xã Toàn An và thôn Phú Lộc. . Tây giáp xã Toàn An và thôn An Mỹ (tổng Thượng). 248


. Nam giáp thôn An Mỹ (tổng Thượng) và thôn Phú Lộc. . Bắc giáp xã Toàn An và thôn An Mỹ. - Toàn diện tích 409.7.7.7.9.7: . Công ñiền

120.0.1.0.6.6

. Tư ñiền

274.7.0.7.3.1

. Tư thổ

4.1.6.0

. Linh tinh có ño

10.9.0.0:

- Thần từ, Phật tự

0.4.7.5

- Viên cư

9.1.7.5

- Mộ ñịa

1.1.7.5 (8 khoảnh)

- Thổ phụ

0.1.7.5

- ðường thiên lý 1.421 tầm. - Khe 851 tầm (2 dải). 3.- CÂY QUÍT CÂY SUNG thôn . ðông giáp thôn Chung Thủy (thuộc Hà Bạc), lập cọc gỗ làm giới. . Tây giáp thôn Vĩnh Phú, lấy sông làm giới. . Nam giáp thôn Trà Ninh (tổng Hạ), lập cột ñá làm giới. . Bắc giáp thôn ðôn Luân và thôn ðịa Thi. - Toàn diện tích 403.1.10.1.8.5: . Tư ñiền . Linh tinh có ño

377.3.10.1.8.5 25.8.0.0:

- Thần từ Phật tự - Viên cư

0.3.0.0 15.5.0.0

- Mộ ñịa

5.0.0.0 (1 khoảnh)

- Hoang, cát

5.0.0.0 (1 khoảnh)

4.- CHÚ TƯỢNG TƯ thôn . ðông giáp xã Ba Tư (tổng Thượng) và xã Phước Sơn. . Tây giáp thôn Vạn An, lập cột ñá làm giới. 249


. Nam giáp xã Ba Tư (tổng Thượng), lập cọc gỗ làm giới. . Bắc giáp xã Phước Sơn, lập cọc gỗ làm giới. - Toàn diện tích 8.1.6.0: . Hoa châu thổ

7.0.6.0

. Thần từ, miếu

1.0.0.0

. Mộ ñịa (1 khoảnh)

0.1.0.0

5.- ðỊA THI xã . ðông giáp thôn Phú Vinh, thôn Phú Mỹ (ñều tổng Hạ) và rừng. . Tây giáp xã Vạn Phước (tổng Thượng), thôn Hoa Bân và thôn ðôn Luân, lập cọc gỗ làm giới. . Nam giáp xã Thiết Trường, thôn Vĩnh Phú, thôn ðôn Luân, lập cọc gỗ làm giới. . Bắc giáp xã Hoa Bân và thôn Phú Vinh (tổng Hạ), lập cọc gỗ làm giới. - Toàn diện tích 1416.7.1.2.2.3: . Công ñiền . Tư ñiền

418.3.5.4.9.2 523.6.10.7.3.1:

- Thực trưng

519.5.5.4.8.1

- Lưu hoang

4.1.5.2.5

. Linh tinh có ño

474.7.0.0:

- Thần từ, Phật tự

0.5.0.0

- Viên cư

14.2.0.0

- Mộ ñịa (2 khoảnh)

30.0.0.0

- Thổ phụ, rừng cấm

430.0.0.0 (3 khoảnh)

- ðường thiên lý 1.830 tầm, 4 thước, 3 tấc. - Khê cừ (2 dải) 2.147 tầm, 1 thước, 7 tấc. 6.- ðÔNG NGẠN thôn . ðông giáp xã Trà Câu và thôn Lò Ngói, lập cọc gỗ làm giới. . Tây giáp xã Hoa Chiểu. 250


. Nam giáp xã Trà Câu và sông. . Bắc giáp thôn Lò Ngói và xã Hoa Châu, lập cọc gỗ làm giới. - Toàn diện tích 131.6.4.2.1.8: . Công ñiền . Tư ñiền . Linh tinh có ño

56.5.5.9 12.5.13.3.1.8 12.5.0.0:

- Viên cư

10.5.0.0

- Thần từ

0.5.0.0

- Mộ ñịa

1.5.0.0 (3 khoảnh)

- ðường thiên lý 400 tầm (1 ñoạn). 7.- HOA BÂN xã . ðông giáp thôn ðông Dương, thôn Phú Vinh, thôn Phú Mỹ (ñều thuộc tổng Hạ), lập cột ñá làm giới. . Tây giáp thôn Phú Lộc, xã Phước Sơn và thôn Toàn An, lập cột ñá làm giới. . Nam giáp xã ðịa Thi, thôn Vạn Phước Tứ (tổng Thượng), lập cột ñá làm giới. . Bắc giáp xã Toàn An, xã Bồ ðề, thôn Phú Lộc, lập cột ñá làm giới. - Toàn diện tích 919.9.5.4.5.9: . Công ñiền . Tư ñiền . Linh tinh có ño

243.6.5.1 650.6.0.3.5.9 25.7.0.0:

- Viên cư

14.4.0.0

- Thần từ

0.6.0.0

- Mộ ñịa

4.7.0.0

- Hoang nhàn

6.0.0.0 (1 khoảnh)

- ðường thiên lý 915 tầm. 8.- HOA CHIỂU xã . ðông giáp thôn Lò Ngói, thôn ðông Ngạn và sông. 251


. Tây giáp núi. . Nam giáp thôn Lò Ngói và thôn ðông Ngạn. . Bắc giáp thôn Gia Ngọc Văn Hà (tổng Thượng). - Toàn diện tích 588.4.1.1.7.6: . Công ñiền

141.1.4.3.1.7

. Tư ñiền

428.6.1.3.5.9

. Linh tinh có ño

18.6.10.5:

- Bàu sen

0.5.0.0 (1 khoảnh)

- Viên cư

10.3.10.5 (7 khoảnh)

- Thần từ

0.5.0.0 (1 khoảnh)

- Mộ ñịa

0.3.0.0 (1 khoảnh)

- Hoang nhàn

6.0.0.0 (7 khoảnh)

- Rừng cấm

1.0.0.0

- ðường thiên lý 1.373 tầm (2 ñoạn). 9.- HOA SƠN thôn . ðông giáp thôn Trà Ninh (tổng Hạ) và thôn Thạch Trụ. . Tây giáp núi. . Nam giáp thôn Gia Ngọc và thôn Thạch Trụ. . Bắc giáp thôn Trà Ninh (tổng Hạ), lập cọc gỗ, cột ñá làm giới. - Toàn diện tích 478.5.5.3.8.1: . Tư ñiền . Linh tinh có ño

8.7.7.5:

- Thần từ

0.2.0.0

- Viên cư

3.7.7.5

- Trạm dịch xá

0.2.0.0

- Mộ ñịa

0.2.0.0

- Hoang nhàn

4.4.0.0

- ðường thiên lý 1.426 tầm. - Khe (1 dải) 861 tầm. 252

469.7.12.8.1


10.- LÂM AN xã . ðông giáp xã Thanh Hiếu. . Tây giáp thôn Trung An và xã Lộ Bôi. . Nam giáp thôn Phỉ Chiêu ðông, lập cột ñá làm giới. . Bắc giáp xã Lộ Bôi. - Toàn diện tích 195.0.5.6.2.9: . Tư ñiền

183.8.9.6.2.9

. Công ñiền cho nơi khác

4.5.6.0

. Linh tinh có ño

6.6.5.0:

- Viên cư

6.2.5.0

- Mộ ñịa

0.4.0.0

11.- LÂM ðĂNG thôn . ðông giáp thôn Thanh Hiếu, lập cọc gỗ làm giới. . Tây giáp thôn Mỹ Trang Lâm ðăng, lập cột ñá làm giới. . Nam giáp thôn Mỹ Trang Lâm ðăng, xã Nga Dân và thôn Thanh Hiếu. . Bắc giáp thôn Phỉ Chiêu Tây và thôn Thanh Hiếu, lập cọc gỗ làm giới. - Toàn diện tích 225.0.3.6.2: . Tư ñiền

222.1.11.1.2

. Linh tinh có ño

2.8.7.5:

- Viên cư

2.3.7.5

- Thần từ, Phật tự

0.4.0.0

- Cát (1 khoảnh)

0.1.0.0

- ðầm 1 sở. - Sông 1 dải. 12.- LÒ NGÓI thôn . ðông giáp xã Trà Câu, thôn ðông Ngạn, thôn Phú An Thổ Ngõa. . Tây giáp xã Hoa Chiểu, thôn ðông Ngạn. 253


. Nam giáp thôn ðông Ngạn, xã Trà Câu, xã Hoa Chiểu. . Bắc giáp thôn An Thạch, xã Hoa Chiểu, lập cọc gỗ làm giới. - Toàn diện tích 286.3.1.3.8: . Công ñiền . Tư ñiền . Linh tinh có ño

96.0.0.9 187.1.0.4.8 3.2.0.0:

- Viên cư

3.0.0.0

- Thần từ

0.1.0.0

- Mộ ñịa

0.1.0.0

- ðường thiên lý 140 tầm. 13.- LONG PHỤNG xã . ðông giáp thôn ðông Dương, châu ðại Bình (ñều thuộc tổng Hạ), thôn Hoa Bân và biển. . Tây giáp xã Toàn An, thôn Hải Châu, châu Yên Mô (tổng Hạ). . Nam giáp xã Hoa Bân, thôn ðông Dương, xã Toàn An, lập cọc gỗ làm giới. . Bắc giáp châu Yên Mô (tổng Hạ), châu ðại Bình, xã Phú Nhơn. - Toàn diện tích 1105.6.10.0: . Công ñiền

202.9.5.0

. Tư ñiền

376.7.0.3

. Công thổ

15.3.13.1

. Tư thổ . Linh tinh có ño

505.6.6.0:

- Viên cư

12.3.6.0

- Thần từ

1.1.0.0

- Mộ ñịa - Hoang nhàn - Khe (8 dải) 3.407 tầm.

254

5.0.0.6

83.9.0.0 (4 khoảnh) 408.3.0.0 (3 khoảnh)


14.- LỘ BÔI xã . ðông giáp thôn ðông An Bình An, lập cột ñá làm giới. . Tây giáp thôn An Ninh, thôn Tây An. . Nam giáp xã Lâm An và hai thôn Phú Thịnh, Phú Mỹ (tổng Thượng). . Bắc giáp sông. - Toàn diện tích 564.1.3.1.1.8: . Công ñiền . Tư ñiền . Viên cư thổ

231.5.5.3 331.5.5.3.1.8 1.0.7.5

- ðường thiên lý 440 tầm. - Khe 210 tầm (2 dải). 15.- MIÊN TRƯỜNG xã . ðông giáp biển. . Tây giáp núi. . Nam giáp núi. . Bắc giáp thôn Thuyên Trung. - Toàn diện tích 460.9.11.7.1.4: . Công ñiền

224.3.3.6.3.6

. Tư ñiền

224.5.3.0.7.8:

- Thực trưng

220.1.1.0.7.8

- Lưu hoang

4.4.2.0

. Linh tinh có ño

12.1.5.0:

- Viên cư

10.4.0.0

- Mộ ñịa

0.7.5.0

- Hoang nhàn

1.0.0.0 (1 khoảnh)

- ðường thiên lý 2.474 tầm (1 ñoạn). - Khe (2 dải) 3.102 tầm. 255


16.- MỸ TRANG LÂM ðĂNG thôn . ðông giáp xã Nga Dân, thôn Lâm ðăng. . Tây giáp thôn Tây Thành (tổng Thượng). . Nam giáp thôn Tây Thành (tổng Thượng) và xã Nga Dân. . Bắc giáp thôn Lâm ðăng, lập cột ñá làm giới. - Toàn diện tích 351.2.1.9.6.7.5: . Ngụ lộc quyên tô ñiền . Tư ñiền . Linh tinh có ño

14.1.3.8.5.3 329.1.13.1.1.4.5 7.9.0.0:

- Viên cư

3.7.0.0

- Ao (1 khoảnh)

0.1.0.0

- Thần từ

0.1.0.0

- Mộ ñịa (2 khoảnh)

1.0.0.0

- Cát trắng

2.0.0.0

- Hoang nhàn

1.0.0.0

- ðường thiên lý 2.515 tầm. 17 - NAM THÀNH thôn . ðông giáp xã Thanh Hiếu (tổng Hạ), lập cột ñá làm giới. . Tây giáp thôn Tây Thành (tổng Thượng), lấy khe làm giới. . Nam giáp xã Thanh Hiếu (tổng Hạ), lập cột ñá làm giới. . Bắc giáp xã Nga Dân, thôn Tây Thành, lập cột ñá làm giới. - Toàn diện tích 472.1.4.6: . Tư ñiền . Linh tinh có ño

8.0.0.0:

- Viên cư

3.4.0.0

- Thần từ

0.4.0.0

- Hoang nhàn

3.0.0.0

- Bàu (1 sở)

1.2.0.0

- Khe 5.860 tầm (5 dải). 256

464.1.4.6


18.- NGA DÂN xã . ðông giáp xã Thanh Hiếu, thôn Vĩnh Hội (ñều thuộc tổng Hạ). . Tây giáp thôn Tây Thành (tổng Thượng), thôn Lâm ðăng. . Nam giáp thôn Nam Thành, thôn Tây Thành (tổng Thượng). . Bắc giáp xã Thanh Hiếu (tổng Hạ). - Toàn diện tích 301.0.10.3.5.7: . Công ñiền

146.7.13.1.5.3

. Tư ñiền

149.9.13.8.4.4

. Linh tinh có ño

4.2.13.3.6:

- Viên cư

1.9.2.5

- Thần từ

0.2.0.0

- Mộ ñịa (5 khoảnh)

1.8.7.5

- Cát trắng (2 khoảnh)

0.3.3.3.6

- ðường thiên lý 464 tầm, 3 thước. - Khe (2 dải) 1.342 tầm, 3 thước. 19.- NGHĨA LẬP thôn . ðông giáp thôn Vạn An và núi. . Tây giáp sông. . Nam giáp thôn Vạn An và thôn An Mỹ, lập cột làm giới. . Bắc giáp thôn An Mỹ, lập cột ñá làm giới. - Toàn diện tích 150.9.9.6.5: . Tư ñiền

135.5.7.8.5

. Tư thổ

7.6.11.8

. Linh tinh có ño

7.7.5.0:

- Viên cư

6.9.5.0

- Thần từ, Phật tự

0.5.0.0

- Mộ ñịa (2 khoảnh)

0.3.0.0

- Khe (1 dải) 240 tầm.

257


20.- PHỈ CHIÊU ðÔNG thôn . ðông giáp xã Thanh Hiếu (tổng Hạ), thôn Trung An (tổng Thượng). . Tây giáp thôn Trung An (tổng Thượng). . Nam giáp thôn Phỉ Chiêu Tây. . Bắc giáp thôn Trung An, thôn Lâm An. - Toàn diện tích 262.3.3.1.2.2: . Tư ñiền . Linh tinh có ño

251.5.3.1.2.2 10.8.0.0:

- Viên cư

6.5.0.0

- Thần từ

0.2.0.0

- Mộ ñịa

1.1.0.0

- Hoang nhàn

0.5.0.0

- Bàu

2.5.0.0

- ðường thiên lý 1.056 tầm, 2 thước. 21.- PHỈ CHIÊU TÂY thôn . ðông giáp xã Thanh Hiếu (tổng Hạ) và thôn Lâm ðăng. . Tây giáp thôn Phỉ Chiêu ðông. . Nam giáp thôn Lâm ðăng. . Bắc giáp thôn Phỉ Chiêu ðông. - Toàn diện tích 108.6.0.9.4.7: . Tư ñiền . Linh tinh có ño

104.6.0.9.4.7 4.0.0.0:

- Viên cư

3.2.7.5

- Thần từ

0.3.7.5

- Mộ ñịa

0.4.0.0

22.- PHÚ LỘC thôn . ðông giáp xã Hoa Bân, lập cột ñá làm giới. . Tây giáp núi. 258


. Nam giáp xã Hoa Bân và xã Bồ ðề. . Bắc giáp xã Hoa Bân, lập cột ñá làm giới. - Toàn diện tích 91.5.6.9.0.7: . Tư ñiền

81.8.6.9.0.7

. Linh tinh có ño

9.7.0.0:

- Viên cư

4.5.0.0

- Thần từ

0.2.0.0

- Mộ ñịa

3.0.0.0

- Hoang nhàn

2.0.0.0

- ðường thiên lý 570 tầm. 23.- PHƯỚC SƠN xã . ðông giáp xã Hoa Bân, lập cột ñá làm giới. . Tây giáp thôn Vạn An và thôn Chú Tượng Tư. . Nam giáp xã Vạn Phước và xã Ba Tư (ñều thuộc tổng Thượng). . Bắc giáp thôn An Mỹ, lập cột ñá làm giới. - Toàn diện tích 141.9.4.0.5: . Công ñiền

22.6.7.5

. Tư ñiền

67.8.8.0.5

. Công ñiền cho nơi khác

33.8.13.5

. Linh tinh có ño

17.5.5.0:

- Viên cư

11.2.0.0

- Thần từ

0.4.10.0

- Mộ ñịa

0.8.10.0

- Rừng cấm

5.0.0.0

- Khe 100 tầm. 24.- THẠCH TRỤ thôn . ðông giáp thôn An Thạch và sông. . Tây giáp thôn Gia Ngọc (tổng Thượng), lập cọc gỗ làm giới. 259


. Nam giáp xã Hoa Chiểu, lập cột ñá làm giới. . Bắc giáp thôn Hoa Sơn, lập cọc gỗ làm giới. - Toàn diện tích 126.1.12.2.2.2: . Tư ñiền

80.4.12.2.2.2:

- Thực trưng

80.2.12.2.2.2

- Lưu hoang

0.2.0.0

. Linh tinh có ño

45.7.0.0:

- Viên cư

1.2.0.0

- Mộ ñịa

0.5.0.0

- ðất hoang

44.0.0.0

- ðường thiên lý 976 tầm. - Khe 1.510 tầm. 25.- THIẾT TRƯỜNG xã . ðông giáp xã Vĩnh Phú, lập cột ñá làm giới. . Tây giáp xã Vạn Phước Tứ (tổng Thượng), lập cột ñá làm giới. . Nam giáp thôn Trà Ninh (tổng Hạ), thôn Vĩnh Phú. . Bắc giáp xã Vĩnh Phú và xã ðịa Thi. - Toàn diện tích 258.0.12.0.6.8: . Công ñiền . Tư ñiền . Linh tinh có ño

24.9.14.6 214.8.4.9.6.8 18.2.7.5:

- Viên cư

5.9.7.5

- Thần từ

0.6.0.0

- Hoang nhàn

11.7.0.0

- ðường thiên lý 731 tầm. 26.- THỦY THẠCH thôn (xã Thanh Hiếu) . ðông giáp xã Thanh Hiếu, thôn Vĩnh Hội (ñều thuộc tổng Hạ). . Tây giáp xã Nga Dân. 260


. Nam giáp thôn Vĩnh Hội. . Bắc giáp thôn Lâm ðăng. - Toàn diện tích 244.3.5.5.8.3: . Tư ñiền . Linh tinh có ño - Dịch xá quán sứ

234.2.6.0.8.3 10.0.14.5: 1.0.0.0

- Viên cư

2.0.14.5

- Thần từ

0.2.0.0

- Mộ ñịa

0.3.0.0

- Hoang nhàn

1.5.0.0

- Cát trắng

5.0.0.0

- ðường thiên lý 457 tầm, 1 thước. 27.- THUYÊN TRUNG thôn . ðông giáp ñầm Cẩm Khê. . Tây giáp thôn Vĩnh Hội (xã Thanh Hiếu, tổng Hạ). . Nam giáp xã Miên Trường. - Bắc giáp thôn Vĩnh Hội (xã Thanh Hiếu, tổng Hạ). - Toàn diện tích 98.8.1.2.2.7: . Tư ñiền

80.4.11.2.2.7

. Công ñiền cho nơi khác

9.3.0.0

. Linh tinh có ño

9.0.5.0:

- Viên cư

3.9.5.0

- Thần từ

1.0.0.0

- Vườn, chợ

0.1.0.0

- Mộ ñịa

2.0.0.0

- Hoang nhàn

2.0.0.0

- ðường thiên lý 747 tầm. - Khe 1.330 tầm. 261


28.- TOÀN AN xã . ðông giáp xã Hoa Bân và xã Bồ ðề. . Tây giáp xã Bồ ðề và châu ðồng Viên (tổng Trung, huyện Chương Nghĩa). . Nam giáp xã Bồ ðề và xã Long Phụng. . Bắc giáp xã Long Phụng và châu ðồng Viên (tổng Trung, Chương Nghĩa). - Toàn diện tích 376.9.12.1.4.5: . Công ñiền . Tư ñiền . Linh tinh có ño - Trại và chuồng voi

164.9.1.0 205.4.8.9.2.5 6.6.2.2.2: 1.4.2.2.2

- Viên cư

1.5.0.0

- Thần từ

0.6.0.0

- Mộ ñịa

3.1.0.0

29.- TRÀ CÂU xã . ðông giáp thôn ðông An Bình An (tổng Hạ), lập cọc gỗ làm giới. . Tây giáp thôn Phú An Thổ Ngõa (thuộc Hà Bạc), lập cọc gỗ làm giới. . Nam giáp thôn ðông An Bình An (tổng Hạ), lập cọc gỗ làm giới. . Bắc giáp thôn ðông Ngạn. - Toàn diện tích 655.1.5.2.3.5: . Công ñiền . Tư ñiền . Linh tinh có ño

487.9.0.7.3.5 11.4.0.0:

- Viên cư

7.5.0.0

- Thần từ

1.2.0.0

- Mộ ñịa

2.7.0.0

- ðường thiên lý 225 tầm. - Khe 1.210 tầm. 262

155.8.4.5


30.- VĨNH PHÚ thôn (cựu Nghĩa Trang) . ðông giáp thôn Cây Quít Cây Sung. . Tây giáp xã Thiết Trường và núi. . Nam giáp xã Thiết Trường, lập cột ñá làm giới. . Bắc giáp xã ðịa Thi, lập cột ñá làm giới. - Toàn diện tích 170.9.10.7.4.1: . Công ñiền

143.5.4.7.4.1

. Tư ñiền

23.9.6.0

. Linh tinh có ño

3.5.0.0:

- Viên cư

1.5.0.0

- Thần từ

0.5.0.0

- Mộ ñịa

1.5.0.0

- ðường thiên lý 450 tầm, 4 thước. * *

*

263


IV. THUOÄC ÑOÀN ÑIEÀN Gồm 5 làng (1 xã, 2 thôn, 2 trại) - Bình An trại

- Vạn Xuân thôn

- ðại Lộc xã

- Xuân An thôn

- ðồng Gáo trại Toàn diện tích

567.6. 3.8.7

. Diện tích sử dụng

562.6. 3.8.7

. Diện tích không sử dụng

5.0. 0.0

Tư ñiền thực canh

521.6.11.3.7

Viên cư thổ

19.1. 0.0

Các loại ñất khác

21.8. 7.5

- Thần từ

2.1. 0.0

- Mộ ñịa

19.7. 7.5

ðất hoang nhàn

5.0. 0.0

Các loại ño theo chiều dài - Sông 300 tầm. - Khe 2.764 tầm. * *

*

CƯỚC CHÚ Thuộc không có công ñiền, công thổ * *

264

*


1.- BÌNH AN trại . ðông, Tây, Nam, Bắc ñều giáp núi. - Toàn diện tích 21.7.10.6: . Tư ñiền

20.6.3.1

. Linh tinh có ño

1.1.7.5:

- Viên cư

1.0.0.0

- Mộ ñịa

0.1.7.5

- Sông 300 tầm. - Khe 200 tầm (1 dải). 2.- ðẠI LỘC xã . ðông và Nam giáp núi. . Tây giáp sông. . Bắc giáp thôn Vạn Xuân. - Toàn diện tích 132.0.4.5.2: . Tư ñiền

127.4.4.5.2:

- Thực trưng

117.9.14.4.2

- Lưu hoang

9.4.5.1

. Linh tinh có ño

4.6.0.0:

- Viên cư

1.6.0.0

- Thần từ

1.0.0.0

- Mộ ñịa

2.0.0.0 (2 khoảnh)

3.- ðỒNG GÁO trại . ðông giáp núi. . Tây và Bắc giáp thôn Xuân An. . Nam giáp thôn Vạn Xuân. - Toàn diện tích 86.1.9.6: . Tư ñiền

82.0.2.1

. Linh tinh có ño

4.1.7.5:

- Viên cư

2.5.7.5

- Thần từ

0.5.0.0 265


- Mộ ñịa

1.1.0.0 (2 khoảnh)

- Khe 570 tầm (2 dải). 4.- VẠN XUÂN thôn . ðông giáp núi. . Tây giáp thôn Xuân An, lập cột ñá làm giới. . Nam giáp thôn ðại Lộc. . Bắc giáp trại ðồng Gáo. - Toàn diện tích 230.9.2.8.5: . Tư ñiền . Linh tinh có ño

199.7.2.8.5 31.2.0.0

- Viên cư

10.5.0.0

- Thần từ

0.2.0.0

- Mộ ñịa

15.5.0.0

- Hoang nhàn

5.0.0.0

- Khe 1.718 tầm. - Bờ ñắp 1 bờ. 5.- XUÂN AN thôn . ðông giáp thôn Vạn Xuân và trại ðồng Gáo. . Tây giáp sông. . Nam giáp thôn Vạn Xuân. . Bắc giáp trại ðồng Gáo. - Toàn diện tích 96.7.6.3: . Tư ñiền . Linh tinh có ño

4.8.7.5:

- Viên cư

3.4.7.5

- Thần từ

0.4.0.0

- Mộ ñịa

1.0.0.0

- Khe 276 tầm.

266

91.8.13.8


V. THUOÄC HAØ BAÏC Gồm 3 thôn - ðông Thủy thôn

- Phú An Thổ Ngõa thôn

- La Hồng thôn Phỏng ñoán mất ñịa bạ 3 thôn: Bàn An, Du Quang và Thuận Thành. Toàn diện tích

438.3.14.7.5

. Diện tích sử dụng

399.1.14.7.5

. Diện tích không sử dụng

39.2. 0.0

ðiền thổ thực canh

383.8.14.7.5

+ ðiền thực canh

382.4.14.7.5

- Công ñiền

77.2.11.5

. Công ñiền

50.6. 5.0

. Công ñiền cho nơi khác

26.6. 6.5

- Tư ñiền

305.2. 3.2.5

+ Tư thổ (ñất làm muối)

1.4. 0.0

Viên cư thổ

12.6. 0.0

Các loại ñất khác

2.7. 0.0

- Thần từ

0.7. 0.0

- Mộ ñịa

2.0. 0.0

ðất không sử dụng

39.2. 0.0

- Cát trắng

3.2. 0.0

- ðất hoang

36.0. 0.0

Các loại ño theo chiều dài - ðường thiên lý 1.305 tầm, 3 thước. * *

* 267


CƯỚC CHÚ 1. Công ñiền

77.2.11.5

2. Tư ñiền thổ

306.6. 3.2.5

- Tư ñiền

305.2. 3.2.5

- Tư thổ

1.4. 0.0 * *

*

1.- ðÔNG THỦY thôn . ðông giáp biển. . Tây giáp thôn Cây Quít Cây Sung (tổng Trung). . Nam giáp thôn Trà Ninh (tổng Hạ), lập cột ñá làm giới. . Bắc giáp thôn Phú Mỹ và Phú Vinh (ñều tổng Hạ). - Toàn diện tích 17.8.2.2: . Tư ñiền . Linh tinh có ño

4.1.2.2 13.7.0.0:

- Viên cư

3.5.0.0

- Thần từ

0.2.0.0

- Hoang nhàn

10.0.0.0

2.- LA HỒNG thôn . ðông giáp bãi biển. . Tây giáp núi và xã Hoàng Sa (tổng Hạ), lập cột ñá làm giới. . Nam giáp xã Hoàng Sa. . Bắc giáp núi. - Toàn diện tích 326.3.1.2.2: . Công ñiền . Tư ñiền

268

50.6.5.0 231.2.4.7.2

. Diêm nại (ruộng muối)

1.4.0.0

. Công ñiền cho nơi khác

26.6.6.5


. Linh tinh có ño

16.4.0.0:

- Viên cư

9.1.0.0

- Thần từ

0.3.0.0

- Mộ ñịa

2.0.0.0 (1 khoảnh)

- Hoang nhàn

5.0.0.0

- ðường thiên lý 1.305 tầm, 3 thước (1 ñoạn). 3.- PHÚ AN THỔ NGÕA thôn . ðông giáp biển. . Tây giáp thôn An Thạch (tổng Hạ), thôn Lò Ngói (tổng Trung), lập cột ñá làm giới. . Nam giáp xã Trà Câu (tổng Trung), lập cọc gỗ làm giới. . Bắc giáp thôn An Thạch (tổng Hạ), lập cột ñá làm giới. - Toàn diện tích 94.2.11.3.3: . Tư ñiền

69.8.11.3.3

. Linh tinh có ño

24.4.0.0:

- Thần từ

0.2.0.0

- Cát

3.2.0.0

- Hoang nhàn

21.0.0.0 (2 khoảnh) * *

*

269


VI. THUOÄC HOA CHAÂU Gồm 2 châu - ðồng Xuân An Mỹ châu

- Thuận An châu

Toàn diện tích

67.1. 2.2.1

. Diện tích sử dụng

63.9. 2.2.1

. Diện tích không sử dụng

3.2. 0.0

ðiền thổ thực canh

58.3. 7.2.1

- Tư ñiền thực canh

0.8. 0.0

- Tư thổ thực canh

57.5. 7.2.1

Viên cư thổ

5.1.10.0

Các loại ñất khác

0.4. 0.0

- Thần từ

0.1. 0.0

- Mộ ñịa

0.3. 0.0

ðất không sử dụng

3.2. 0.0

- ðất cát

3.0. 0.0

- Hoang nhàn

0.2. 0.0 * *

*

CƯỚC CHÚ Thuộc không có công ñiền, công thổ 1. Tư ñiền

0.8. 0.0

2. Tư thổ (trồng dâu)

57.5. 7.2.1 * *

270

*


1.- ðỒNG XUÂN AN MỸ châu . ðông, Tây, Nam, Bắc ñều giáp xã Ba Tư (tổng Thượng), có lập cọc gỗ làm giới. - Toàn diện tích 45.7.8.7: . Tư thổ (trồng dâu)

41.1.8.7

. Ruộng của người nơi khác

0.8.0.0

. Linh tinh có ño

3.8.0.0:

- Viên cư

3.6.0.0

- Mộ ñịa

0.2.0.0

2.- THUẬN AN châu . ðông giáp xã Ba Tư (tổng Thượng). . Tây giáp núi. . Nam giáp sông. . Bắc giáp xã Ba Tư (tổng Thượng), lập cột ñá làm giới. - Toàn diện tích 21.3.8.5.1: . ðất trồng dâu

16.3.13.5.1

. Linh tinh có ño

4.9.10.0:

- Viên cư

1.5.10.0

- Thần từ

0.1.0.0

- Mộ ñịa

0.1.0.0 (1 khoảnh)

- Hoang nhàn

0.2.0.0 (1 khoảnh)

- ðất cát

3.0.0.0 (1 khoảnh) * *

*

271


272


Phaàn 3 • THOÁNG KEÂ • VÒ TRÍ CAÙC LAØNG TREÂN BAÛN ÑOÀ 1/100.000

273


274


THOÁNG KEÂ DIỆN TÍCH 3 HUYỆN (theo thứ tự từ nhỏ ñến lớn) STT

Tên huyện

1

Chương Nghĩa

2 3

DT sử dụng

DT chung

12105.8.14.4.5.1.8

12539.6.11.0.5.1.8

Mộ Hoa

18063.0.12.9.3.2

19593.9.13.4.9.2

Bình Sơn

20443.7. 0.7.6.1

20920.3.13.7.6.1

Cộng chung

50612.6.13.1.4.4.8

53054.0. 8.3.0.4.8

DIỆN TÍCH 19 TỔNG, THUỘC, NỘI PHỦ (theo thứ tự từ nhỏ ñến lớn) STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17

Tổng/ Thuộc/ Nội phủ Huyện Nội phủ Bình Sơn Thc Hoa Châu Mộ Hoa Thc Hoa Châu Chương Nghĩa Thc Hà Bạc Chương Nghĩa Tổng Hạ Bình Sơn Thc Hoa Châu Bình Sơn Thc Hà Bạc Mộ Hoa Thc ðồn ðiền Mộ Hoa Tổng Hạ Chương Nghĩa Thc Hà Bạc Bình Sơn Tổng Hạ Mộ Hoa Thc ðồn ðiền Chương Nghĩa Thc ðồn ðiền Bình Sơn Tổng Thượng Bình Sơn Tổng Thượng Chương Nghĩa Tổng Thượng Mộ Hoa Tổng Trung Chương Nghĩa

18

Tổng Trung

Mộ Hoa

19

Tổng Trung

Bình Sơn

Cộng chung

DT sử dụng 18.2. 0.0 63.9. 2.2.1 89.4.12.6.6.9.3 98.6.13.2 104.0. 1.9.2 194.0. 6.2.5 399.1.14.7.5 562.6. 3.8.7 827.1.11.6.3.8 1970.8.10.1.2.5 1720.0. 1.7.3.5 2480.6. 8.7.5.6 3016.0.10.2.1 3533.5.11.5.6 3668.8. 2.0.6.3.6 4767.5. 0.0.1.2.5 4941.0.11.1.2.2.4

DT chung 21.2. 0.0 67.1. 2.2.1 89.4.12.6.6.9.3 98.6.13.2 104.0. 1.9.2 194.0. 6.2.5 438.3.14.7.5 567.6. 3.8.7 846.3.11.6.3.8 2007.0.10.1.2.5 2604.0. 9.5.3.5 2721.0. 8.7.5.6 3258.0. 7.2.1 3572.3.11.5.6 3789.8. 2.0.6.3.6 4852.2. 4.6.6.2.5 4994.2. 7.7.2.2.4

10549.8. 5.3.5.4.5

11064.5. 8.4.6.4.5

11606.9. 5.6.9.6

11763.6. 6.6.9.6

50612.6.13.1.4.4.8

53054.0. 8.3.0.4.8

275


DIỆN TÍCH 230 LÀNG (xếp thứ tự từ ít ñến nhiều) STT

Tên làng

Diện tích sử dụng

Diện tích chung

1

ðại Nham xã

Hạ

CN

4.9. 5.0

6.1. 5.0

2

Chú Tượng Tư th

Tr

MH

8.1. 6.0

8.1. 6.0

3

Mỹ Khê Tây xã

HB

BS

9.0. 0.0

9.0. 0.0

4

Cù Lao Ré phường

NP

BS

7.2. 0.0

9.2. 0.0

5

Mỹ Khê ðông xã

HB

BS

9.4. 0.0

9.4. 0.0

6

An Vĩnh phường

NP

BS

12.0. 0.0

12.0. 0.0

7

Vạn Tường thôn

HB

BS

11.1. 0.0

13.4. 0.0

8

Phú Vinh, Phú Mỹ nhị th

Hạ

MH

15.4. 0.1.2.2

15.4. 0.1.2.2

9

ðông Phú tl trại

ðð

BS

15.0. 0.0

16.5. 0.0

10

ðông Thủy th

HB

MH

7.8. 2.2

17.8. 2.2

11

Bình Yên th

Th

BS

17.6. 4.0

18.9. 4.0

12

Tân Phước th

ðð

BS

18.9. 6.5

18.9. 6.5

13

Hội Khê châu

Tr

CN

20.1. 3.1.5

20.1. 3.1.5

14

Thuận An châu

HC

MH

18.1. 8.5.1

21.3. 8.5.1

15

Bình An trại

ðð

MH

21.7.10.6

21.7.10.6

16

Lộc An Lộc ðảo trại

Th

BS

27.1. 8.0

27.1. 8.0

17

Kim Thành tl trại

ðð

BS

27.7. 0.0

30.7. 0.0

18

Toàn Phú châu

Tr

CN

29.5.14.3

31.5.14.3

19

Xuân Khương pl th

Th

BS

37.5. 0.0

39.5. 0.0

20

ðại Bình châu

Hạ

CN

44.4. 2.2.3

44.4. 2.2.3

21

Bàn Thạch th

Tr

BS

44.5. 1.0.3.1

44.5. 1.0.3.1

22

An Hòa trại

ðð

BS

44.2. 8.0

45.7. 8.0

23

ðồng Xuân An Mỹ châu

HC

MH

45.7. 8.7

45.7. 8.7

24

Thanh Thủy th

HB

BS

42.8. 4.7

45.8. 4.7

25

Thanh Tuyền th

Hạ

CN

45.2. 1.9.8

46.2. 1.9.8

26

Khánh Vân th

Th

BS

50.7. 4.0

50.7. 4.0

27

Vạn Xuân th

Tr

BS

50.6. 9.7.5

51.2. 9.7.5

28

Tiên Hoa pl th

Tr

BS

50.6. 2.3

51.3. 2.3

276


29

Tân An tc ñội

HB

BS

46.3. 3.1.5

52.0. 3.1.5

30

Long Bàn Tây trại

ðð

CN

51.0. 5.7

52.0. 5.7

31

Phú Lộc th

Tr

BS

51.8. 5.6.2

53.3. 5.6.2

32

Tân Quan th

Tr

CN

55.9. 4.3

55.9. 4.3

33

Phú An trại

ðð

BS

57.0.13.3.3

58.5.13.3.3

34

Sa Lung th

Th

BS

59.7. 2.2

60.2. 3.2

35

An Mỹ th

Tr

MH

58.8.10.7.4.3

60.8.10.7.4.3

36

Thanh Trà th

Th

BS

61.7. 7.0

62.1. 7.0

37

Phú Sơn Tây trại

ðð

CN

56.2. 0.0

62.2. 0.0

38

Vĩnh Khương pl tc ấp (Thái Cần Hải Môn)

HB

BS

64.4.14.5.1

66.4.14.5.1

39

ðông Dương châu

Th

BS

70.8.12.9.5

70.8.12.9.5

40

Tân Lộc th

Tr

BS

72.1.11.7.5

72.6.11.7.5

41

ðồng Cả th

HB

BS

77.1.12.4.7

77.8.12.4.7

42

Phú ðăng th

Hạ

CN

82.9. 4.6.2

82.9. 4.6.2

43

Hòa Vinh Tây xã

Th

CN

84.1. 1.0.5

84.1. 1.0.5

44

ðồng Gáo trại

ðð

MH

86.1. 9.6

86.1. 9.6

45

Hải Châu th

Tr

CN

89.0. 2.6.5

89.0. 2.6.5

46

Phước Lộc trại

ðð

BS

89.0. 7.5

89.3. 7.5

47

Vạn Mỹ châu

HC

CN

89.4.12.6.6.9.3

89.4.12.6.6.9.3

48

Lộc Thanh trại

ðð

BS

90.3. 4.3

91.3. 4.3

49

Phú Lộc th

Tr

MH

89.5. 6.9.0.7

91.5. 6.9.0.7

50

An Hòa tl trại

ðð

BS

92.0. 7.5

93.0. 7.5

51

An Bàn tl th

Th

CN

94.2. 1.6.4.3.9

94.2. 1.6.4.3.9

52

Phú An Thổ Ngõa th

HB

MH

73.2.11.3.3

94.2.11.3.3

53

Xuân Vinh th

Th

CN

94.3. 5.5

94.3. 5.5

54

An Mỹ th

Tr

BS

95.0. 7.7.3

95.2. 7.7.3

55

Xuân An th

ðð

MH

96.7. 6.3

96.7. 6.3

56

Hổ Khiếu châu

Th

CN

97.1.11.4

97.1.11.4

57

Tăng Sai xã

HB

CN

98.6.13.2

98.6.13.2

58

Vạn Lộc th

ðð

BS

83.7. 7.5

98.7. 7.5

277


59

Thuyên Trung th

Tr

MH

96.8. 1.2.2.7

98.8. 1.2.2.7

60

Thạch An Nội th

Th

BS

97.0. 7.5

98.9. 7.5

61

Thu Phố th

Th

CN

100.7.11.3

100.7.11.3

62

Phú Lâm ðông Tây th

ðð

CN

94.1. 9.0

101.1. 9.0

63

Phú An th

Hạ

CN

95.5.10.7

102.5.10.7

64

ðông Tây An th

Hạ

BS

104.0. 1.9.2

104.0. 1.9.2

65

Thuận Phước th

HB

BS

104.2. 9.2.5

104.6. 9.2.5

66

Phú An trại

ðð

CN

102.1. 5.7

104.7. 5.7

67

Tân Lộc ðông Tây trại

ðð

BS

96.9. 7.0

107.1. 7.0

68

Phỉ Chiêu Tây th

Tr

MH

108.6. 0.9.4.7

108.6. 0.9.4.7

69

An Lộc, An Bình, ðồng Găng, Vĩnh Hưng tứ trại

ðð

BS

105.8. 5.0

109.1. 5.0

70

Bồ ðề th

Th

CN

105.6. 8.3.5

109.1. 8.3.5

71

Hào Môn th

Tr

CN

109.7. 1.5

109.7. 1.5

72

Vĩnh Lộc trại

ðð

BS

108.8. 8.5

109.7. 8.5

73

Ngòi Tôm th

Hạ

CN

110.2.12.2.6.5

110.2.12.2.6.5

74

Vân Lương xã

Tr

BS

110.1. 7.5.4

110.6. 7.5.4

75

Tình Ái xã

ðð

CN

103.8. 9.5

110.8. 9.5

76

Tân Binh tl trại

ðð

CN

109.1. 4.5

111.1. 4.5

77

Hoa Diêm th

HB

BS

112.6. 1.3.1

113.1. 1.3.1

78

ðức An trại

ðð

BS

111.0. 1.2

114.1. 1.2

79

Khánh Hòa trại

ðð

BS

115.6. 8.3

116.1. 8.3

80

Thạch An ðông th

ðð

BS

108.2. 2.5

118.2. 2.5

81

Phương ðình trại

ðð

BS

115.0. 0.0

119.0. 0.0

82

Lâm Lộc th

Th

BS

118.7.12.6.7.5

120.7.12.6.7.5

83

Phú Thịnh th

Th

MH

120.9. 2.7.4

121.9. 2.7.4

84

Vạn Tượng châu

Tr

CN

121.0. 0.9.3

122.9. 0.9.3

85

Thạch Trụ th

Tr

MH

82.1.12.2.2.2

126.1.12.2.2.2

86

Phú Sơn trại

ðð

BS

124.8. 0.4.9

126.3. 0.4.9

87

An Phú th

HB

BS

111.4. 4.7.2

116.4. 4.7.2

88

Bàu Sông th

ðð

CN

97.4.14.5

126.4.14.5

89

ðông Mỹ th

Tr

CN

126.5. 9.0.2

126.7. 9.0.2

278


90

Mỹ Lộc th

Th

BS

123.0. 6.7

127.5. 6.7

91

Tây Phước trại

ðð

BS

129.5. 4.0

130.6. 4.0

92

Trung Mỹ th

HB

BS

129.3. 3.2.7.5

130.8. 3.2.7.5

93

ðông Ngạn th

Tr

MH

131.6. 4.2.1.8

131.6. 4.2.1.8

94

Vĩnh Phú trại

ðð

BS

124.6. 8.6.2

131.6. 8.6.2

95

ðại Lộc xã

ðð

MH

132.0. 4.5.2

132.0. 4.5.2

96

Phú Mỹ th

Th

MH

134.1.14.6.5.5

135.1.14.6.5.5

97

Ngân Giang th

Th

BS

137.4. 4.5.5

137.4. 4.5.5

98

Phú An th

Th

BS

133.2. 6.4

137.7. 6.4

99

Th

MH

141.8. 7.4.8

141.8. 7.4.8

100

Vĩnh Trường ðông th (cựu Bàu Cách) Phước Sơn xã

Tr

MH

141.9. 4.0.5

141.9. 4.0.5

101

Bình Yên Nội xã

Tr

BS

141.4. 1.0

142.9. 1.0

102

Châu Nhai thôn trại

ðð

BS

136.0. 0.5.5

144.2. 0.5.5

103

Phước Lâm tl trại

ðð

CN

108.8. 1.0.4.6

144.3. 1.0.4.6

104

Nghĩa Lập th

Tr

MH

150.9. 9.6.5

150.9. 9.6.5

105

Tr

BS

150.8. 4.2.5

152.8. 4.2.5

106

Phước Thuận Phước An Tây th Châu My th

ðð

CN

130.3. 4.0

155.0. 4.0

107

Yên Mô châu

Hạ

CN

156.1.11.7.7.7

156.1.11.7.7.7

108

ðồng Viên châu

Tr

CN

157.6. 8.8.7.5

157.6. 8.8.7.5

109

Nhơn Hòa th

Tr

BS

160.0. 8.5

160.0. 8.5

110

An Hòa th

HB

BS

160.8. 2.1.9.5

160.9. 2.1.9.5

111

ðại An trại

ðð

CN

158.2. 0.0

161.2. 0.0

112

ðông Thành th

Th

BS

159.3.13.2

161.8.13.2

113

Trung Yên th

Tr

BS

88.3. 6.3.9

162.3. 6.3.9

114

ðiền Trang th

Th

CN

162.8. 3.4

162.8. 3.4

115

Phú Xuân Vạn Hòa th

ðð

BS

144.0. 8.0

163.3. 8.0

116

Mỹ Thịnh trại

ðð

CN

148.6. 8.0.3

164.1. 8.0.3

117

Phú Khương trại

ðð

CN

166.2. 8.8

166.7. 8.8.0

118

ðông Dương th

Hạ

MH

162.1.11.6

167.3.11.6

119

Long An Phú An trại

ðð

CN

167.6.11.4

167.6.11.4

279


120

An Lộc th

Tr

BS

166.8. 3.7.6

168.8. 3.7.6

121

Vĩnh Phú th (cựu Nghĩa Trang)

Tr

MH

170.9.10.7.4.1

170.9.10.7.4.1

122

Hoa Trì trại

ðð

BS

169.5. 0.5

171.9.12.5

123

Nhu Năng ðông xã

Tr

CN

174.4. 0.6

174.4. 0.6

124

Nhu Năng Tây xã

Tr

CN

172.8.14.7.1.5.2

175.1.14.7.1.5.2

125

ðại Lộc th

Th

BS

168.2. 0.1

176.4. 0.1

126

An ðại th

Th

CN

181.8. 4.7.5.5

184.7. 4.7.5.5

127

An Ninh th

Th

MH

189.0. 6.8.8

189.0. 6.8.8

128

Xuân Vinh xã

Th

CN

187.3. 6.7

190.8. 6.7

129

An Nhơn châu

HC

BS

194.0. 6.2.5

194.0. 6.2.5

130

Giao Thủy th

Tr

BS

193.6. 7.6

194.6. 7.6

131

Lâm An xã

Tr

MH

195.0. 5.6.2.9

195.0. 5.6.2.9

132

Phú Nhuận th

Tr

BS

195.2. 9.6.7

195.3. 9.6.7

133

Phú Hòa th

Tr

BS

193.8. 5.8.1

195.8. 5.1.5

134

Tân Hội trại

ðð

CN

200.5. 0.0

200.5. 0.0

135

Phú Mỹ th

Tr

BS

202.4.14.7.5

203.4.14.7.5

136

Thanh Hiếu xã

Hạ

MH

191.3. 6.4.1.5

204.0. 6.4.1.5

137

An Chỉ xã

Th

CN

195.5. 6.4

205.5. 6.4

138

Lương Nông xã

Tr

BS

205.2.14.6.5

206.0.14.6.5

139

Sung Tích th

Tr

BS

187.9. 1.8.5

207.9. 1.8.5

140

Tây An th

Th

MH

208.7.10.7

208.7.10.7

141

Th

MH

209.7.11.0

209.7.11.0

142

Phú Nhiêu th (cựu Vô Vi) Vĩnh Hội th

Hạ

MH

210.2.14.0.5.3

211.2.14.0.5.3

143

Gia Ngọc Văn Hà th

Th

MH

211.2. 4.4.6.5

211.4. 4.4.6.5

144

An Hội trại

ðð

CN

199.7. 1.8.5

211.7. 1.8.5

145

Nhu Năng xã

Tr

CN

214.4.14.3.5.5

214.4.14.3.5.5

146

Châu Ổ xã

Tr

BS

215.5. 3.2.8

215.5. 3.2.8

147

Phước An ðông Tây th

Th

BS

216.0. 4.5

216.0. 4.5

148

Thu Phố xã

Th

CN

214.6. 3.4.7

216.6. 3.7.4

149

An Thạch th

Hạ

MH

212.6. 4.6

218.6. 4.6

280


150

Trung An th

Th

MH

218.0. 5.2.6.3

219.0. 5.2.6.3

151

Phú Sơn th

ðð

CN

215.4. 0.0

221.4. 0.0

152

An Mỹ th

ðð

CN

198.9.14.9.3

222.9.14.9.3

153

Tây Thành th

Th

MH

219.8. 9.4.0.6.5

223.3. 9.4.0.6.5

154

Lâm ðăng th

Tr

MH

224.9. 2.6.2

225.0. 3.6.2

155

Phú Nhiêu xã

Th

CN

226.7.11.8.5

226.7.11.8.5

156

ðông Phước th

Tr

BS

225.4. 9.8.5

227.8. 9.8.5

157

Vạn Xuân th

ðð

MH

225.9. 2.8.5

230.9. 2.8.5

158

Trà Bình th

Th

BS

231.9. 1.8

234.7. 1.8

159

Phong ðăng th

Tr

BS

235.1.11.5.2

235.1.11.5.2

160

Hà Nhai xã

Th

BS

234.9.11.7.5

235.4.11.7.5

161

Cây Cờ tl trại

ðð

CN

174.6.14.8

236.6.14.8

162

Trà Bình trại

ðð

BS

244.1.13.7.7

244.1.13.7.7

163

Thủy Thạch th

Tr

MH

237.8. 5.5.8.3

244.3. 5.5.8.3

164

Diên Niên trại

ðð

BS

194.5.13.0

244.5.13.0

165

Hoàng Sa xã

Hạ

MH

247.4. 6.8.8

250.8. 6.8.8

166

Phước An ðông th

Tr

BS

253.0.10.4.4

254.0.10.4.4

167

Thiết Trường xã

Tr

MH

246.3.12.0.6.8

258.0.12.0.6.8

168

Trường Thọ xã

Th

BS

254.2.12.8

258.0.12.8

169

Tùng Luật th

HB

BS

257.5. 4.5.4

260.3. 4.5.4

170

An Phú trại

ðð

BS

170.0.13.0

262.0.13.0

171

Phỉ Chiêu ðông th

Tr

MH

261.8. 3.1.2.2

262.3. 3.1.2.2

172

ðông Lỗ xã

HB

BS

272.9.12.0.1.5

272.9.12.0.1.5

173

Liên Trì th

Th

BS

273.9. 9.3.1

274.2. 9.3.1

174

Phụ Hoa Chiểu An Thịnh th

Th

MH

277.9. 5.7.5.8

277.9. 5.7.5.8

175

Chiêu Lộc th

Th

BS

281.0. 7.8

282.0. 7.8

176

Mỹ Huệ th

Tr

BS

282.8.10.0

282.8.10.0

177

Lò Ngói th

Tr

MH

286.3. 1.3.8

286.3. 1.3.8

178

Xuân Yên th

Tr

BS

288.0.12.4.8

291.3.12.4.8

179

Phú Nhơn xã

Hạ

CN

287.6. 7.0.6.6

297.6. 7.0.6.6

180

La Châu xã

Th

CN

299.2. 6.9.5

299.2. 6.9.5

281


181

Nga Dân xã

Tr

MH

300.7. 6.9.9.7

301.0.10.3.5.7

182

Tân Minh th

ðð

BS

300.5.11.1.5

302.5.11.1.5

183

Xuân Phố th

Th

CN

255.6. 9.3

305.6. 9.3

184

Phước Lộc xã

Tr

CN

312.3. 6.5.9.8

312.3. 6.5.9.8

185

An Hà xã

Th

CN

300.0. 9.8.6.2.7

314.1. 9.8.6.2.7

186

Toàn An xã

Tr

CN

313.0. 2.3.4

316.2. 2.3.4

187

Nam Yên tl th

Tr

BS

317.0. 7.1.5

319.3. 7.1.5

188

Phú Mỹ châu

Th

CN

317.2. 0.3.2.5

324.2. 0.3.2.5

189

La Hồng th

HB

MH

321.3. 1.2.2

326.3. 1.2.2

190

ðông An Bình An th

Hạ

MH

201.5.13.1.4.5

339.7. 7.9.4.5

191

Mỹ Trang Lâm ðăng th

Tr

MH

348.2. 1.9.6.7.5

351.2. 1.9.6.7.5

192

Phú Nhiêu xã

Tr

BS

353.9. 3.2.0.5

358.0. 3.2.0.5

193

Trà Sơn xã

Tr

BS

358.5. 4.9.8

363.5. 4.9.8

194

Toàn An xã

Tr

MH

376.9.12.1.4.5

376.9.12.1.4.5

195

Phước Lộc th

Th

BS

381.9.12.1

384.5.12.1

196

Phú An xã

Th

BS

396.8.11.5

396.8.11.5

197

Cây Quít Cây Sung th

Tr

MH

398.1.10.1.8.5

403.1.10.1.8.5

198

Vạn Lộc th

Th

MH

402.3. 2.5.6.5

406.8. 2.5.6.5

199

Xuân Liêu xã

Tr

CN

408.4. 6.4.0.5

408.4. 6.4.0.5

200

Bồ ðề xã

Tr

MH

409.6. 0.2.9.7

409.7. 7.7.9.7

201

Hòa Vinh th

Th

CN

433.3. 6.5.3

433.3. 6.5.3

202

Long Giang xã

Tr

BS

439.7. 1.0.4

440.2. 1.0.4

203

Hoa Phố xã

Th

CN

415.2. 9.4

443.2. 9.4

204

Diêm ðiền th

Tr

BS

445.0.10.7

445.0.10.7

205

Miên Trường xã

Tr

MH

459.9.11.7.1.4

460.9.11.7.1.4

206

Nam Thành th

Th

MH

469.1. 4.6

472.1. 4.6

207

Vạn An xã

Tr

CN

455.3.10.6

455.3.10.6

208

Châu Sa xã

Tr

BS

463.6. 6.7.5

463.6. 6.7.5

209

Hoa Sơn th

Tr

MH

474.1. 5.3.8.1

478.5. 5.3.8.1

210

Diên Hựu xã

Tr

BS

483.0.12.8.3

484.9.12.8.3

211

Diên Phước xã

Tr

BS

559.5. 0.2.1

560.5. 2.0.1

282


212

Trì Bình xã

Tr

BS

557.8. 5.2.2

562.8. 5.2.2

213

Phú Nhơn xã

Tr

BS

557.9.10.9.6

562.9.10.9.6

214

Lộ Bôi xã

Tr

MH

564.1. 3.1.1.8

564.1. 3.1.1.8

215

Châu My ðông xã

HB

BS

561.5.12.9.9

573.7.12.9.9

216

Hoa Chiểu xã

Tr

MH

582.4. 1.1.7.6

588.4. 1.1.7.6

217

Trung Sơn xã

Tr

BS

618.6. 3.2.3

622.6. 3.2.3

218

Hòa Bân xã

Tr

BS

620.9. 8.3.5

622.9. 8.3.5

219

La Hà ðông xã

Tr

CN

618.5. 4.9.3.8.7

624.0. 4.9.3.8.7

220

Trà Câu xã

Tr

MH

655.1. 5.2.3.5

655.1. 5.2.3.5

221

Tham Long xã

Tr

BS

652.5.13.9.6

660.9.13.9.6

222

Ba La xã

Tr

CN

695.6.10.6.9.5

698.1.10.6.9.5

223

Cù Mông xã

Tr

CN

789.7. 0.3.5.0.5

814.7. 0.3.5.0.5

224

Hoa Bân xã

Tr

MH

913.9. 5.4.5.9

919.9. 5.4.5.9

225

Ba Tư xã

Th

MH

981.3. 2.9.7

982.3. 2.9.7

226

Long Phụng xã

Tr

MH

697.3.10.0

1105.6.10.0

227

Trà Ninh th

Hạ

MH

506.4. 9.9.2

1196.7. 2.9.2

228

Tư Cung xã

Tr

BS

1318.7. 5.4.5

1319.7. 5.4.5

229

ðịa Thi xã

Tr

MH

986.7. 1.2.2.3

1416.7. 1.2.2.3

230

Vạn Phước Tứ xã

Th

MH

1461.7.10.7.8

1532.7.10.7.8

Cộng chung

Diện tích sử dụng

: 50612.6.13.1.4.4.8

Diện tích chung

: 53054.0. 8.3.0.4.8

283


DANH SÁCH VÀ VỊ TRÍ 285 LÀNG TOÀN TRẤN TRÊN BẢN ðỒ 1/100.000 (kể cả 20 làng mất ñịa bạ và 25 làng khác phỏng ñoán cũng có ñịa bạ nhưng bị mất) STT

Tên làng

Tg/Th Huyện

1

An Bàn tân lập th

Th

CN

2

An Bình châu (pñ mñb)

HC

BS

Ghi khác - Gọi khác An Bàng

Vị trí E5 D5

An Bình trại (cñb) (xem số 12)

C2

3

An Chỉ xã

Th

CN

E5

4

An ðại th

Th

CN

E5

5

An Hà xã

Th

CN

D5

6

An Hải ph (mñb)

NP

BS

7

An Hòa trại

ðð

BS

C1

8

An Hòa tân lập trại

ðð

BS

B2

9

An Hòa th

HB

BS

10

An Hội trại

ðð

CN

D4

11

An Lộc th

Tr

BS

B4

12

An Lộc, ðồng Găng, Vĩnh Hưng, An Bình tứ trại

ðð

BS

13

An Mỹ th

Tr

BS

B4

14

An Mỹ th

Tr

MH

E5

15

An Mỹ thôn trại

ðð

CN

16

An Nhơn châu

HC

BS

C5

17

An Ninh th

Th

MH

G7

18

An Phú châu (pñ mñb)

HC

BS

C5

19

An Phú th (pñ mñb)

Hạ

BS

B4

20

An Phú th

HB

BS

21

An Phú trại

ðð

BS

22

An Thạch th

Hạ

MH

23

An Thành xã (pñ mñb)

Hạ

MH

284

Cù Lao Ré

Phước Hòa

A9

A5

An Thuận, ðồng Nhân, An Bình

An Mỹ trại

An Thái

C2

D3

B5 C2

An Thạch Thạch Nan

F6 G7


24

An Vĩnh ph

NP

BS

Cù Lao Ré

A 10

25

Ba La xã

Tr

CN

26

Ba Tư xã

Th

MH

27

Bàn An th (pñ mñb)

HB

MH

F7

28

Bàn Thạch th

Tr

BS

D5

29

Bàu Sông th

ðð

CN

Bình Thành

E4

30

Bàu Hoa th (mñb)

Tr

BS

Khương Lộc (?)

C5

31

Bình An trại

ðð

MH

Mễ Sơn (?)

E4

32

Bình An xã (mñb)

Tr

BS

B3

33

Bình Yên Nội xã

Tr

BS

A3

34

Bình Yên th

Th

BS

B3

35

Bồ ðề th

Th

CN

36

Bồ ðề xã

Tr

MH

37

Cây Cờ tân lập trại

ðð

CN

Kỳ Thu

E5

38

Cây Quít Cây Sung th

Tr

MH

Quất Lâm

F6

39

Châu My ðông xã

HB

BS

Chân My ðông (!)

C6

40

Châu My th

ðð

CN

(Châu Me)

E4

41

Châu Nhai thôn trại

ðð

BS

42

Châu Ổ xã

Tr

BS

Châu Tử

B3

43

Châu Sa xã

Tr

BS

b/ñ Chân Sa (!)

C5

44

Chiêu Lộc th

Th

BS

Thọ Lộc

D4

45

Chú Tượng Tư th

Tr

MH

E6

46

Cổ Lũy th (pñ mñb)

HB

CN

C6

47

Cù Lao Ré ph

NP

BS

ñảo Lý Sơn

A 10

48

Cù Mông xã

Tr

CN

Chánh Mông - Chánh Lộ

D5

49

Diêm ðiền th

Tr

BS

b/ñ Siêm Biên (!)

C6

50

Diên Hựu xã

Tr

BS

Tân An (?)

C5

51

Diên Lộc xã (mñb)

Th

BS

Duyên Lộc

C5

52

Diên Niên trại

ðð

BS

Duyên Niên

C4

53

Diên Phước xã

Tr

BS

Duyên Phước

C5

54

Du Quang th (pñ mñb)

HB

MH

D5 (An Ba)

ðề An

E5

E5 E6

C3

G8

285


55

ðại An trại

ðð

CN

D4

56

ðại Bình châu

Hạ

CN

D6

57

ðại Lộc thôn

Th

BS

C4

58

ðại Lộc xã

ðð

MH

F4

59

ðại Nham xã

Hạ

CN

D5

60

ðịa Thi xã

Tr

MH

61

ðiền Trang th

Th

CN

62

ðôn Luân th (mñb)

Tr

MH

ðôn Lương

E6

63

ðông An Bình An th

Hạ

MH

Mỹ An (Á) Hải Môn

G8

64

ðông Dương châu

Th

BS

D3

65

ðông Dương th

Hạ

MH

E6

66

ðông Lỗ xã

HB

BS

ðồng Lễ

A5

67

ðông Mỹ th

Tr

CN

ðồng Mỹ

E6

68

ðông Ngạn th

Tr

MH

Nhân Bạn

G7

69

ðông Phú tl thôn trại

ðð

BS

B1

70

ðông Phước th

Tr

BS

B4

71

ðông Tây An th

Hạ

BS

Mỹ An

B4

72

ðông Tây An xã (mñb)

Hạ

BS

ðông Yên

B4

73

ðông Thành th

Th

BS

74

ðông Thủy th

HB

MH

ðạm Thủy

E7

75

ðồng Cả th

HB

BS

Lạc Sơn

B5

ðồng Nhân

C2

ðồng Găng trại (cñb) (Xem số 12)

Thi Phổ

E7 D5

C4

76

ðồng Gáo trại

ðð

MH

Ngọc Gia

E4

77

ðồng Viên châu

Tr

CN

ðông Viên

D6

78

ðồng Xuân Yên Mỹ châu

HC

MH

ðồng Xuân - Yên Mỹ

E5

79

ðức An trại

ðð

BS

80

Gia Ngọc Văn Hà th

Th

MH

81

Giao Thủy th

Tr

BS

B4

82

Hà Nhai xã

Th

BS

C4

83

Hà Tây châu (pñ mñb)

HC

BS

C3

84

Hải Châu th

Tr

CN

D6

286

B2 Gia Ngọc

F6


85

Hải Tân ấp (pñ mñb)

Hạ

MH

bñ. Tân Tụ

G7

86

Hào Môn th

Tr

CN

Hoa Môn

D6

87

Hoa Bân xã

Tr

MH

Văn Bân

E6

88

Hoa Chiểu xã

Tr

MH

Liên Chiểu

F7

89

Hoa Diêm th

HB

BS

Tuyết Diêm

A5

90

Hoa Lũy th (pñ mñb)

Hạ

BS

91

Hoa Phố xã

Th

CN

Hợp Phố

E5

92

Hoa Sơn th

Tr

MH

Tú Sơn

F6

93

Hoa Trì trại

ðð

BS

Ngọc Trì

B3

94

Hòa Bân xã

Tr

BS

Hòn Bân

C5

95

Hòa Vinh (Vang) th

Th

CN

Hòa Quí

E5

96

Hòa Vinh Tây xã

Th

CN

Thuận Hòa

E5

97

Hoàng Sa xã

Hạ

MH

Sa Huỳnh

H9

98

Hổ Khiếu châu

Tr

CN

99

Hội Khê châu

Tr

CN

Phù Khê

D5

100

Hội Khiết châu (mñb)

HC

BS

Thanh Khiết

D6

101

Huân Phong th (pñ mñb)

Hạ

MH

102

Khánh Hòa trại

ðð

BS

103

Khánh Vân th

Th

BS

104

Kim Thành tân lập trại

ðð

BS

105

La Châu xã

Th

CN

106

La Hà ðông xã

Tr

CN

La Hà

D5

107

La Hồng th

HB

MH

La Vân

H9

108

Lâm An xã

Tr

MH

Thanh Lâm

G7

109

Lâm ðăng th

Tr

MH

Lâm Bình

G8

110

Lâm Lộc th

Th

BS

C3

111

Liên Trì th

Th

BS

B4

112

Lò Ngói th

Tr

MH

Văn Trường

F6

113

Long An Phú An trại

ðð

CN

An Long

D4

114

Long Bàn th (pñ mñb)

Hạ

BS

115

Long Bàn Tây trại

ðð

CN

B4

D6

H8 Khánh Mỹ

C3 C4

g. Phước Tích

B2 D5

B4 Long Bàn

E4

287


116

Long Bình trại (pñ mñb)

ðð

CN

D6

117

Long Giang xã

Tr

BS

B4

118

Long Phụng xã (mñb)

HB

CN

119

Long Phụng xã

Tr

MH

D6

120

Lộ Bôi xã

Tr

MH

G7

121

Lộc An Lộc ðảo trại

Th

BS

Lộc An - Lộc ðảo

C3

122

Lộc An Phước Thọ th trại (mñb) ðð

BS

Lâm Lộc

C4

123

Lộc Thạnh thôn trại

ðð

BS

B2

124

Lương Nông xã

Tr

BS

C5

125

Miên Trường xã

Tr

MH

Hưng Nhân (?)

Diên Trường

D6

H8

(bñ. ðiền Trường) 126

Mỹ An th (pñ mñb)

Hạ

MH

G8

127

Mỹ Chính th (pñ mñb)

Hạ

BS

B4

128

Mỹ Chú th (pñ mñb)

Hạ

BS

B4

129

Mỹ Hào th (pñ mñb)

Hạ

BS

B4

130

Mỹ Huệ th

Tr

BS

A4

131

Mỹ Long th (pñ mñb)

Hạ

BS

B4

132

Mỹ Khê ðông xã

HB

BS

133

Mỹ Khê Tây xã

HB

BS

C6

134

Mỹ Lộc th

Th

BS

B2

135

Mỹ Phú trại (mñb)

Th

CN

136

Mỹ Thành th (pñ mñb)

Hạ

BS

B4

137

Mỹ Thạnh trại

ðð

CN

D3

138

Mỹ Trang Lâm ðăng th

Tr

MH

139

Nam Yên tân lập th

Tr

BS

140

Nam Thành th

Th

MH

Nam Huân Mỹ Thành (Mỹ Thành)

H8

141

Nga Dân xã

Tr

MH

Nga Mân

G8

142

Ngân Giang th

Th

BS

C4

143

Nghĩa Lập th

Tr

MH

E5

144

Ngòi Tôm th

Hạ

CN

145

Nhơn Hòa th

Tr

BS

288

Kỳ Xuyên

Phú Thạnh

Mỹ Trang

C6

D3

G7 B5

Long Khê

D6 C5


146

Nhu Năng ðông xã

Tr

CN

Năng ðông

D6

147

Nhu Năng Tây xã

Tr

CN

Năng Tây

D5

148

Nhu Năng xã

Tr

CN

149

Núi Chùa thôn trại (mñb)

ðð

BS

g. Giao Thủy

B4

150

Phỉ Chiêu ðông th

Tr

MH

Phi Hiển ðông

G7

D6

bñ. An Thượng 151

Phỉ Chiêu Tây th

Tr

MH

Phi Hiển Tây

G7

bñ. Hiển Tây 152

Phong ðăng th

Tr

BS

Phong Niên

C5

153

Phú An th

Th

BS

Vạn An

B4

154

Phú An th

Hạ

CN

Phổ An

D6

155

Phú An trại

ðð

BS

Phú Thành

C3

156

Phú An trại

ðð

CN

Nghĩa An

D4

157

Phú An xã

Th

BS

Phú Hậu

B4

158

Phú An Thổ Ngõa th

HB

MH

An Thổ

F7

159

Phú An Thượng th (mñb)

ðð

CN

Phú An

D4

160

Phú ðăng th

Hạ

CN

Phú Thứ

D6

161

Phú Hòa th (pñ mñb)

Hạ

BS

B4

162

Phú Hòa th

Tr

BS

C4

163

Phú Khương trại

ðð

CN

164

Phú Lâm ðông Tây th

ðð

CN

E4

165

Phú Long th (pñ mñb)

Hạ

BS

B4

166

Phú Lộc th

Tr

MH

E6

167

Phú Lộc th

Tr

BS

B5

168

Phú Mỹ th

Tr

BS

169

Phú Mỹ châu

Th

CN

Phú ðịnh

Phú Lễ

D4

B3 E5

Phú Mỹ thôn (cñb) (xem số 183)

E7

170

Phú Mỹ th

Th

MH

171

Phú Nhiêu xã

Tr

BS

172

Phú Nhiêu xã

Th

CN

173

Phú Nhiêu th (cựu Vô Vi)

Th

MH

An Lợi (?)

G6 C5

Phú Văn

D5 F5

289


174

Phú Nhơn xã

Tr

BS

175

Phú Nhơn xã

Hạ

CN

176

Phú Nhuận th

Tr

BS

C5

177

Phú Sơn Tây trại

ðð

CN

E3

178

Phú Sơn th

ðð

CN

179

Phú Sơn trại

ðð

BS

C2

180

Phú Thịnh th (pñ mñb)

Hạ

BS

B4

181

Phú Thịnh th

Th

MH

182

Phú Toàn th (pñ mñb)

Hạ

BS

B4

183

Phú Vinh, Phú Mỹ nhị th

Hạ

MH

E7

184

Phú Xuân Vạn Hòa th

ðð

BS

Xuân Hòa

C3

185

Phụ Hoa Chiểu An Thịnh th

Th

MH

An Thịnh

F6

186

Phước An ðông Tây th

Th

BS

Phước Bình Tây

A2

187

Phước An ðông th

Tr

BS

Mỹ Thành

B3

188

Phước ðiền xã (mñb)

Th

MH

Phước ðồng

E5

189

Phước Lâm tl trại

ðð

CN

Thuận Mỹ

D3

190

Phước Lộc th

Th

BS

C3

191

Phước Lộc th (pñ mñb)

Th

MH

F6

192

Phước Lộc trại

ðð

BS

193

Phước Lộc xã

Tr

CN

194

Phước Sơn xã

Tr

MH

Phú An

E5

195

Phước Thuận Phước An Tây th

Tr

BS

Phước Thuận

B3

196

Phương ðình trại

ðð

BS

C2

197

Quý Thịnh th (pñ mñb)

Hạ

BS

B4

198

Sa Lung th

Th

BS

199

Sung Tích th

Tr

BS

200

Tăng Sai xã

HB

CN

201

Tăng Vinh th (pñ mñb)

Hạ

BS

202

Tân An Lộc th (mñb)

Hạ

BS

Vĩnh An

A4

203

Tân An tc ñội

HB

BS

Sơn Trà

A4

204

Tân Bình tân lập trại

ðð

CN

290

C5 Phú Cường

Yên Sơn xã

Vĩnh Bình (?)

Phước Tích

D6

E4

G7

B2 D6

Kim Sơn

C4 C5

Tiền Xà - Thu Xà

D6 B4

D4


205

Tân Hội trại

ðð

CN

D4

206

Tân Lộc ðông Tây th

ðð

BS

C2

207

Tân Lộc th

Tr

BS

C5

208

Tân Minh th

ðð

BS

209

Tân Phước th

ðð

BS

C3

210

Tân Quan th

Tr

CN

D6

211

Tập An ấp (pñ mñb)

Tr

MH

G7

212

Tây An th

Th

MH

213

Tây Phước trại

ðð

BS

214

Tây Thành th

Th

MH

215

Thạch An ðông th

ðð

BS

B2

216

Thạch An Nội th

Th

BS

C2

217

Thạch Bích th (pñ mñb)

ðð

BS

218

Thạch Trụ th

Tr

MH

219

Thái An xã (mñb)

Tr

BS

220

Thanh Lang châu (pñ mñb)

HC

CN

221

Tham Long (Tham Hội) xã

Tr

BS

Tam Hội

B5

222

Thanh Hiếu (Hảo) xã

Hạ

MH

Thành Hiệu

G7

223

Thanh Thủy th

HB

BS

B6

224

Thanh Trà th

Th

BS

B3

225

Thanh Tuyền th

Hạ

CN

Tân Phước

An Tây

B3

G7 B2

Xuân Thành

ðá Vách

H8

B2 F7

Bích An

C4 E5

Thanh Khiết

D6

(cựu Soi Giữa) 226

Thiết Trường xã

Tr

MH

F6

227

Thọ Lộc th (pñ mñb)

Th

BS

C4

228

Thu Phố thôn

Th

CN

D4

229

Thu Phố xã

Th

CN

D4

230

Thuận An châu

HC

MH

E5

231

Thuận Phước th

HB

BS

A5

232

Thuận Thành th (pñ mñb)

HB

MH

G7

233

Thủy Thạch th

Tr

MH

G8

234

Thuyên Trung th

Tr

MH

Chỉ Trung

H9

291


235

Tiên Hoa pl trại

Tr

BS

Tiên ðào

B3

236

Tình Ái xã

ðð

CN

Tình Phú

E4

237

Toàn An xã

Tr

CN

ðiều An

D5

238

Toàn An xã

Tr

MH

Năng An

E6

239

Toàn Phú châu

Tr

CN

g. ðại Nham

D5

240

Trà Bình th

Th

BS

C3

241

Trà Bình trại

ðð

BS

B3

242

Trà Câu xã

Tr

MH

243

Trà Ninh th

Hạ

MH

244

Trà Sơn xã

Tr

BS

245

Trì Bình xã

Tr

BS

246

Trung An th

Th

MH

An ðiền (?)

G7

247

Trung An trại (mñb)

ðð

BS

g. Thạch An ðông

B3

248

Trung Mỹ th

HB

BS

Phước Thiện

B5

249

Trung Sơn xã

Tr

BS

B4

250

Trung Yên th

Tr

BS

A4

251

Trường Thọ xã

Th

BS

C4

252

Tùng Luật th

HB

BS

253

Tư Cung xã

Tr

BS

C6

254

Tường Vân th (pñ mñb)

Hạ

BS

B4

255

Vạn An th (mñb)

Th

MH

256

Vạn An xã

Tr

CN

D6

257

Vạn Lộc th

ðð

BS

C2

258

Vạn Lộc th

Th

MH

F5

259

Vạn Mỹ châu (cựu ðồn ðiền)

HC

CN

E6

260

Vạn Phước Tứ xã

Th

MH

Vạn Phước Hưng

F5

261

Vạn Phước xã (mñb)

Th

MH

Phước Hưng

E6

262

Vạn Tường th

HB

BS

B5

263

Vạn Tượng châu

Tr

CN

D5

264

Vạn Xuân th

ðð

MH

F4

265

Vạn Xuân th

Tr

BS

292

Thuận Thành ấp

G7 F7

Hương Trà

C5 A3

Tân Hy xã

g. Ba Tư

Trường Xuân

A4

E5

D3


266

Vân Lương xã

Tr

BS

b/ñ Lương Vân

B4

267

Viêm Thủy th (mñb)

Th

MH

An Ba (?)

E5

268

Vĩnh Hội th

Hạ

MH

Vĩnh Hưng ấp

H8

g. An Bình

C2

Hải Ninh

A4

Vĩnh Hưng trại (cñb) (Xem số 12) 269

Vĩnh Khương pl tc ấp Thái (Thế) Cần hải môn

HB

BS

270

Vĩnh Lộc trại

ðð

BS

C3

271

Vĩnh Phú th (cựu Nghĩa Trang)

Tr

MH

F6

272

Vĩnh Phú trại

ðð

BS

273

Vĩnh Trường ðông th (cựu Bàu Cách)

Th

MH

E5

274

Vĩnh Xương th (pñ mñb)

Hạ

BS

B4

275

Vĩnh Yên xã (pñ mñb)

Hạ

BS

B4

276

Xuân An th

ðð

MH

277

Xuân ðình châu (pñ mñb)

ðC

CN

278

Xuân Khương pl th

Th

BS

An Khương

B2

279

Xuân Liêu xã (cựu Kỳ Bang)

Tr

CN

Xuân Quang

D5

280

Xuân Phố th

Th

CN

281

Xuân Vinh th

Th

CN

282

Xuân Vinh xã

Th

CN

E5

283

Xuân Yên th

Tr

BS

C4

284

Yên Mô châu

Hạ

CN

D6

285

Yên Mô xã (mñb)

Hạ

CN

D6

Vĩnh Tuy

Thiên Xuân (?)

C2

F4 E5

D4 Phú Vinh (Vang)

E4

293


Tìm vị trí xã thôn Quảng Ngãi trên bản ñồ 1/100.000 Vì lý do kỹ thuật, bản ñồ 1/100.000 của Quảng Ngãi (vẽ ñầu thế kỷ XX còn ghi lại khá ñầy ñủ ñịa danh xưa) không thể in liền một tờ lớn rồi gấp lại. Như thế chỉ dùng ít lâu sẽ rách nát hết. Chúng tôi buộc lòng phải cắt thành 21 mảnh. Song có ñiều bất tiện là sau khi tìm ra vị trí xã thôn của danh mục trên ñây, chúng ta khó hình dung vị trí ñó trên ñịa bàn tổng quát của cả tỉnh. ðể sửa chữa phần nào ñiều bất tiện ấy, xin xem vị trí của 21 mảnh bản ñồ Quảng Ngãi trên sơ ñồ kèm bên ñây.

294


295


296


297


298


299


300


301


302


303


304


305


306


307


308


309


310


311


312


313


314


315


316


THÖ MUÏC CHÍNH YEÁU - SƯU TẬP 10.044 TẬP ðỊA BẠ, thiết lập chủ yếu từ năm 1805 ñến 1836. Trước năm 1945, ñể tại Tàng Thư Lâu trong kinh thành Huế, sau (1975 - 1991) ñể tại Kho Lưu Trữ TW2 (Thành phố Hồ Chí Minh). ðã nghiên cứu 484 tập của Nam Kỳ Lục Tỉnh và 5.364 tập ñịa bạ Trung Bộ gồm: . Bình ðịnh

1.222

tập, ký hiệu DT1

. Bình Thuận

238

-

-

DT2

. Hà Tĩnh

260

-

-

DT3

. Khánh Hòa

306

-

-

DT4

. Kontum

2

-

-

DT5

. Nghệ An

331

-

-

DT6

. Phú Yên

164

-

-

DT7

. Quảng Bình

299

-

-

DT8

. Quảng Nam

935

-

-

DT9

. Quảng Ngãi

228

-

-

DT10

. Quảng Trị

324

-

-

DT11

. Thanh Hóa

727

-

-

DT12

. Thừa Thiên

328

-

-

DT13

- Ngô Sĩ Liên, ðại Việt sử ký toàn thư. Bốn tập. Cao Huy Giu phiên dịch, ðào Duy Anh hiệu ñính, chú giải và khảo chứng. NXB. Khoa học Xã hội. Hà Nội, 1970. - Viện Quốc Sử triều Lê, ðại Việt sử ký toàn thư. Phần tiếp, ba tập. Nguyễn Kim Hưng và Ngô Thế Long dịch, chú thích, khảo chứng. Nguyễn ðổng Chi duyệt và hiệu ñính. NXB. Khoa học Xã hội. Hà Nội, 1992. - Lê Triều chiếu lịnh thiện chính. Bản dịch Nguyễn Sĩ Giác; ðại học Luật khoa XB. Sài Gòn, 1961. 317


- Quốc Triều hình luật (Hình luật triều Lê). Bản dịch Cao Nãi Quang. Nguyễn Sĩ Giác nhuận sắc. ðại học Luật khoa XB. Sài Gòn, 1956. - Quốc Triều hình luật (Luật hình triều Lê). Bản dịch Nguyễn Ngọc Nhuận, Nguyễn Tá Nhí. NXB Pháp lý. Viện Sử học Việt Nam. Hà Nội 1991. - Quốc Sử Quán triều Nguyễn, ðại Nam thực lục. Chính Biên và Tiền Biên. 38 tập. Tổ phiên dịch Viện Sử học. Phiên dịch: Nguyễn Ngọc Tỉnh. Hiệu ñính: ðào Duy Anh. Phiên dịch: Trương Văn Chinh. Hiệu ñính: Nguyễn Trọng Hân. NXB. Khoa học Xã hội. Hà Nội, 1962 - 1978. - Quốc Sử Quán triều Nguyễn, ðại Nam liệt truyện. Viện Sử học dịch. NXB Thuận Hóa - Huế 1993. - Quốc Sử Quán triều Nguyễn, ðại Nam nhất thống chí. Lục tỉnh Nam Việt. Nguyễn Tạo dịch. Nhà Văn hóa tái bản. Sài Gòn, 1973. - Quốc Sử Quán triều Nguyễn, Quốc Triều chính biên. Toát yếu. NCSð tái bản. Sài Gòn, 1971. - Quốc Sử Quán triều Nguyễn, Minh Mệnh chính yếu. Năm tập, Do Ủy ban Dịch thuật Phủ QVK ðặc trách Văn hóa xuất bản. Sài Gòn, 1972 1974. - Nội các triều Nguyễn. Khâm ðịnh ðại Nam Hội ðiển Sự Lệ. Viện Sử học Việt Nam. NXB. Thuận Hóa. Huế, 1993. - Nguyễn Trãi, Ức Trai Tập. Hai tập. Dư ðịa Chí trong tập Hạ. Bản dịch của Hoàng Khôi. Có in kèm Hán văn. UB Dịch thuật, Phủ QVK ðTVH xuất bản. Sài Gòn, 1971. - Lê Quý ðôn, Phủ biên tạp lục. Lê Xuân Giáo dịch. Có kèm theo Hán văn. Hai tập. UB Dịch thuật, Phủ QVK ðTVH xuất bản. Sài Gòn. 1972. - Phan Huy Chú, Lịch triều hiến chương loại chí. Bản dịch Nguyễn Thọ Dực, có kèm nguyên văn chữ Hán. UB Dịch thuật Phủ QVK ðTVH xuất bản. Sài Gòn, 1971 - 1974. - Viện luật học, Sơ thảo lịch sử nhà nước và pháp luật Việt Nam. NXB KHXH. Hà Nội, 1983. 318


- Tổng cục Thống kê, Danh mục các ñơn vị hành chính Việt Nam NXB Thống kê Hà Nội, 1993. - Tổng cục ðịa chính, Bản ñồ nước CHXHCN Việt Nam. Tỷ lệ 1/2.200.000. NXB Bản ñồ. Hà Nội, 1997. * - Luro, Cours d'Administration Annamite. Sài Gòn, 1877. - Nguyễn ðình ðầu, Góp phần nghiên cứu vấn ñề ño, ñong, cân, ñếm của Việt Nam xưa. Tạp chí Nghiên cứu Kinh tế. Hà Nội. Số 105 (10/1978) và 106 (12/1978). - Nguyễn ðình Khoa, Các dân tộc ở Việt Nam. NXB KHXH. Hà Nội, 1983. - Phan Khoang, Xứ ðàng Trong 1558 - 1777. NS Khai Trí XB. Sài Gòn, 1970. - Pierre Gourou, Les Paysans du Delta Tonkinois. Paris, EFEO, 1936. Réimpression, 1965. - Trần Kinh Hòa, Mục lục Châu bản triều Nguyễn (Triều Gia Long). NXB ðại học Huế. Huế 1960. - Trương Hữu Quýnh, Chế ñộ ruộng ñất ở Việt Nam. Hai tập. Tập I: Thế kỷ XI-XV. Tập II: Thế kỷ XVI-XVIII. NXB. Khoa học Xã hội. Hà Nội, 1982 - 1983. - Vũ Huy Phúc, Tìm hiểu chế ñộ ruộng ñất Việt Nam nửa ñầu thế kỷ XIX. NXB. Khoa học Xã hội. Hà Nội, 1979. - Vũ Văn Hiền, La propriété communale au Tonkin. Contribution à l’étude historique, juridique et économique des Công ñiền et Công thổ en pays d'Annam. Hanoi, Imp. d'Extrême-Orient Paris. Lib. du Recueil Sirey, 1939. - Yumio SAKURAI, Sự hình thành các thôn lạc tại Việt Nam. ðông Nam Á nghiên cứu tùng thư xuất bản (Nhật ngữ ).Tokyo, 1986. - Yves Henry, Economie Agricole de I'Indochine. Hanoi, Imprimerie d'Extrême-Orient, 1932. 319


MUÏC LUÏC Trang . ðôi lời riêng về Quảng Ngãi.........................................................................5 . Lời giới thiệu của GS Trần Văn Giàu ...........................................................7 . Lời cảm ơn của tác giả ................................................................................15 . Chữ viết tắt .................................................................................................19 . Từ vựng Việt-Hán-Pháp-Anh .....................................................................20 . Lời tựa.........................................................................................................30 . Phàm lệ .......................................................................................................44 PHẦN I . ðịa lý lịch sử Quảng Ngãi ..........................................................................56 . Một số thắng cảnh Quảng Ngãi ..................................................................78 . Các nhân vật Quảng Ngãi xưa ....................................................................83 . Phân tích ñịa bạ trấn Quảng Ngãi ..............................................................86 PHẦN II . Danh mục hành chính Quảng Ngãi ...........................................................111 . Danh sách 20 làng mất ñịa bạ ...................................................................118 . Danh sách 35 làng phỏng ñoán mất ñịa bạ ...............................................119 ðỊA BẠ TRẤN QUẢNG NGÃI .................................................................121 + HUYỆN BÌNH SƠN ..............................................................................124 - Tổng Hạ .................................................................................................127 - Tổng Thượng .........................................................................................128 - Tổng Trung ............................................................................................141

320


- Thuộc ðồn ðiền ...................................................................................163 - Thuộc Hà Bạc ........................................................................................177 - Thuộc Hoa Châu ....................................................................................186 - Nội phủ ..................................................................................................187 + HUYỆN CHƯƠNG NGHĨA .................................................................189 - Tổng Hạ .................................................................................................191 - Tổng Thượng .........................................................................................196 - Tổng Trung ............................................................................................207 - Thuộc ðồn ðiền ...................................................................................219 - Thuộc Hà Bạc ........................................................................................229 - Thuộc Hoa Châu ....................................................................................230 + HUYỆN MỘ HOA.................................................................................231 - Tổng Hạ .................................................................................................233 - Tổng Thượng .........................................................................................238 - Tổng Trung ............................................................................................246 - Thuộc ðồn ðiền ...................................................................................264 - Thuộc Hà Bạc ........................................................................................267 - Thuộc Hoa Châu ....................................................................................270 PHẦN III THỐNG KÊ . Diện tích sử dụng và DT chung 3 huyện ..............................................275 . Diện tích sử dụng và DT chung 19 tổng, thuộc và nội phủ ...................275 . Diện tích sử dụng và DT chung 230 làng ..............................................276 - Vị trí 285 làng toàn trấn trên bản ñồ 1/100.000 ....................................284 THƯ MỤC .................................................................................................317 MỤC LỤC .................................................................................................320

321


Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.