Trường hợp 2: a > 0,3, Al(OH)3 bị hòa tan một phần, kết tủa 0,5 có Fe(OH)2 và Al(OH)3 dư. 2 Al(OH)3 → Al2O3 + 3 H2O a - 0,3 (a - 0,3)/2
ad
@
gm
ai l.c
om
4 Fe(OH)2 + O2 → 2 Fe2O3 + 4 H2O b b/2 Chất rắn Y1 có Al2O3 và Fe2O3. 51 (a - 0,3) + 80 b = 13,1 (**) Từ (*) và (**) suy ra: a = 0,4; b = 0,1 => %Al = 27. 0,4 .100: 16,4 = 65,85%; %Fe = 34,15%.
da
yk
em
qu
yn h
on
ol
ym
pi
Câu 8: (2,5 điểm): Bài tập tổng hợp vô cơ 1. Để xác định hàm lượng oxi tan trong nước người ta lấy 100,00 ml nước rồi cho ngay MnSO4(dư) và NaOH vào nước. Sau khi lắc kỹ (không cho tiếp xúc với không khí) Mn(OH)2 bị oxi hóa thành MnO(OH)2. Thêm axit (dư) ,khi ấy MnO(OH)2 bị Mn2+ khử thành Mn3+. Cho KI (dư) vào hỗn hợp, Mn3+ oxi hóa Ithành I3-. Chuẩn độ I3- hết 10,50 ml Na2S2O3 9,800.10-3 M. a) Viết các phương trình ion của các phản ứng đã xảy ra trong thí nghiệm? b) Tính hàm lượng (Mol/l) của oxi tan trong nước? 2. Khi cho lưu huỳnh nguyên tố tác dụng với khí clo khô ở 130oC thu được một chất lỏng màu vàng A chứa 52.5% Cl và 47.5% S. Tiếp tục cho A tác dụng với khí clo trong sự có mặt của FeCl3 thu được một chất lỏng màu đỏ B dễ hút ẩm. B tác dụng với oxy thu được chất lỏng không màu C (59.6% Cl, 26.95% S và 13.45% O) và một chất D (M = 135 g/mol) có thể nhận được trực tiếp bằng phản ứng giữa C và oxy. Xác định cấu trúc các chất và viết phương trình phản ứng xảy ra. Câu 9 1
Hướng dẫn chấm a) Các phương trình phản ứng: Mn2+ + 2OH→ Mn(OH)2↓
Điểm 0,75 (1)