Câu 2 (2,5 điểm). Động hóa học. Phản ứng (CH2)2O + H2O → HO – CH2 – CH2 – OH (1) được khảo sát bằng thực nghiệm tại điều kiện xác định. Nồng độ etilen oxit được xác định qua trị số đilatomet tỉ lệ với nồng độ đó như sau:
+
H2 O
→ HO-CH2-CH2-OH C −α a = ln 0 a − x C −α
Giả sử phản ứng bậc 1: kt = ln Thay các giá trị tính được
; k4 = 2,493.10
0,5
-3
0,5
pi
k3 = 2,495.10
ad
k1 = 2,40.10-3 ; k2 = 2,493.10-3 ; -3
(1)
gm
(CH2)2O
ĐIỂM
@
1 (1,5 điểm)
ĐÁP ÁN
ai l.c
CÂU 2
om
T(phút) 0 30 60 135 300 ∞ Trị số đilatomet 18,48 18,05 17,62 16,71 15,22 12,29 1. Bằng cách tính, hãy xác nhận (1) là phản ứng một chiều bậc nhất và tính giá trị của hằng số tốc độ k? 2. Giả thiết ở các điều kiện đang xét, cứ tăng thêm 10oC tốc độ phản ứng (1) tăng lên 3 lần; giả thiết nhiệt độ trước của (1) là 25oC. Hãy xác định năng lượng hoạt hóa Ea của (1).
on
E=
R.T1T2 .ln 3 = 83,834( kJ / mol ) T2 − T1
0,5
1,0
qu
yn h
2 (1,0 điểm)
⇒ k = 2,453.10−3 ( phut −1 )
ol
Phản ứng là bậc 1 và
ym
Vì K1≈ K2≈ K3≈ K4≈ const nên điều giả sử là đúng
em
Câu 3 (2,5 điểm). Nhiệt – Cân bằng hóa học
da
yk
1. Nhiệt hoà tan (∆Hht) 0,672 gam phenol trong 135,9 gam clorofom là -88J và của 1,56 gam phenol trong 148,69 gam clorofom là -172J. Tính nhiệt pha loãng đối với dung dịch có nồng độ như dung dịch thứ hai chứa 1 mol phenol khi pha loãng đến nồng độ của dung dịch thứ nhất bằng clorofom. 2. Cho phản ứng: CH4 (khí) ⇌ C (rắn) + 2H2 (khí) (1) ∆H = + 74,9kJ. 0 Ở 500 C hằng số cân bằng của phản ứng (1) là Kp = 0,41 a) Tính hằng số cân bằng K’p của phản ứng (1) ở 8500C (Giả thiết rằng ∆H không đổi trong khoảng nhiệt độ trên). b) Cho 1 mol CH4 vào một bình chân không dung tích 50 lít giữ ở 8500C. Xác định độ phân li α của CH4 cũng như áp suất của hỗn hợp khí ở thời điểm cân bằng. (Giả thiết các khí là lí tưởng). CÂU 3
ĐÁP ÁN
ĐIỂM