Mặt khác: ⇒ H + = CH 3COO − − [ HCOOH ]
⇒ HCOOH = 6,12.10−4 − 2, 67.10−4 = 3, 45.10−4 ( M ) K HCOO − = a .[ HCOOH ] = 2,3.10−4 ( M ) h Bảo toàn nồng độ đầu có: m = 1x(3, 45.10 −4 + 2,3.10−4 ) 68 ⇒ m = 0, 039 gam
0,25
Câu VII (2đ): Phản ứng oxi hóa khử-pin điện hóa. 1. Viết các nửa phương trình electron và phương trình đầy đủ của mỗi phản ứng oxi hoá - khử sau: → … (1) H2O2 + KI + H2SO4 → … (2) H2O2 + K2Cr2O7 + H2SO4 Cho biết vai trò của H2O2 trong mỗi phản ứng đó 2. Pin chì-axit hay còn gọi là ắc quy chì gồm anot là tấm lưới chì phủ kín bởi chì xốp, catot là tấm lưới chì phủ kín bởi PbO2 xốp. Cả 2 điện cực được nhúng trong dung dịch điện li H2SO4. a. Hãy viết các quá trình xảy ra trên từng điện cực, phản ứng trong pin khi pin chì-axit phóng điện và biểu diễn sơ đồ của pin. Cho biết: E0 của Pb2+/Pb là -0,126V; của PbO2/Pb2+ = 1,455V; HSO4- có pKa = 2,00; PbSO4 có pKS = 7,66; ở 250C. b. Tính E0 của PbSO4/Pb; PbO2/PbSO4 và tính điện áp V của ắc quy chì, nếu CH2SO4 ≈ 1,8M. Hướng dẫn chấm: Câu Nội dung Điểm 1. H2O2 + 2KI + H2SO4 → I2 + K2SO4 + 2H2O H2O2 + 2H+ + 2e → 2H2O hoặc: 2O−1 + 2e− → 2O−2 2I− → I2 + 2e hoặc 2I− − 2e− → I2 H2O2 + 2H+ + 2I− → I2 + 2H2O
2
0,5 (1)
3H2O2 + K2Cr2O7 + 4H2SO4 → 3O2 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 7H2O (2) 2− + 3+ +6 − +3 Cr2O7 + 14H + 6e → 2Cr + 7H2O hoặc: 2Cr + 6e → 2 Cr 3x │ H2O2 → O2 + 2H+ + 2e hoặc 2O−1 − 2e− → O20 | × 3 Cr2O72− + 3H2O2 + 14H+ → 2Cr3+ + 3O2 + 7H2O a. 0,75đ Catot: +
PbO2 + 4 H -
HSO4 ⇌
+ 2e ⇌ Pb
SO42-
2+
+
+ 2 H2O
2.1,455 10 0,0592
Pb2+ + SO42- ⇌ PbSO4 107,66 Phản ứng trên catot: PbO2 + HSO4- + 3H+ + 2e ⇌ PbSO4 + 2 H2O Anot:
Pb
⇌
Pb
0,25
10-2
+ H
2+
0,25
+ 2e
−2.( −0,126) 10 0,0592
0,25 K1 (*)