TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN HÓA HỌC - PHẦN HỮU CƠ 12 (CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN) NĂM HỌC 2017-2018

Page 1

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN HÓA HỌC - PHẦN HỮU CƠ 12 (CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN) NĂM HỌC 2017-2018 www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com

CHỦ ĐỀ 1. ESTE-CHẤT BÉO A. ESTE I. KHÁI NIỆM-ĐỒNG PHÂN-GỌI TÊN

N

1. Khái niệm, đồng phân - Khi thay nhóm -OH ở nhóm -COOH của axit cacboxylic bằng nhóm -OR ta được este (có thể xem như este là dẫn xuất của axit cacboxylic).

H Ơ

k laø soá lieân keát π ôû goác z laø soá nhoùm chöùc -COO-

- Công thức tổng quát của este mạch hở: CnH2n+2-2k-2zO2z 

O

Y U

C

R'

TP .Q

R

N

Ví dụ: CTTQ este no đơn chức mạch hở: CnH2nO2 (n ≥ 2) ⇒ số đồng phân là 2n-2 (2 ≤ n < 5) . 2. Danh pháp - Este đơn chức có công thức cấu tạo tổng quát được viết như sau

O

ẠO

(R, R’ là gốc hiđrocacbon no, không no hoặc thơm. Trừ trường hợp este của axit fomic thì R là H).

Tên gọi = tên gốc hiđrocacbon R’ + tên anion gốc axit (đuôi “at”)

Ư N

H

TR ẦN

B

COOH : Axit isovaleric

CH2

00

CH

10

CH3

Một số gốc hi đrocacbon thường gặp và tên gọi -CH3 : Metyl -CH2-CH3 : Etyl -CH2-CH2-CH3 : Propyl -CH=CH2 : Vinyl

G

Một số axit thường gặp và tên gọi HCOOH : Axit fomic CH3-COOH : Axit axetic CH3-CH2-COOH : Axit propionic CH2=CH-COOH : Axit acrylic

-CH2-CH=CH2 : Anlyl

C

ẤP

2+

3

CH3 HOOC-COOH : Axit oxalic

A

COOH

Ó

www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu

Đ

BẢNG TÊN GỌI MỘT SỐ AXIT VÀ TÊN GỌI MỘT SỐ GỐC HIĐROCACBON THƯỜNG GẶP

Í-

H

OH

ÁN

-L

Axit salixilic (axit o-hidroxibenzoic)

II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ

TO

- Các este thường là chất lỏng, nhẹ hơn nước, tan rất ít trong nước, đa số có mùi thơm dễ chịu. Ví dụ: Etyl isovalerat có mùi táo; isoamyl axetat có mùi chuối chín; etyl butirat có mùi dứa; …

G

- So với ancol; axit có cùng số nguyên tử cacbon hoặc có phân tử khối tương đương thì:

0 0 0 t s(este) < t s(ancol) < t s(axit ).

Ỡ N

III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

ID Ư

- Quan trọng nhất là phản ứng thủy phân. 1. Môi trường axit

BỒ

Tổng quát:

H 2 SO 4 loaõng, t → RCOO-R’ + H-OH ← RCOOH + R’OH 0

2. Môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hóa) 0

t → CH3COONa + C2H5OH Ví dụ: CH3COOC2H5 + NaOH  MỘT SỐ LƯU Ý TRONG PHẢN ỨNG THỦY PHÂN ESTE • Nếu sản phẩm tạo ra ancol không bền (nhóm -OH gắn với nguyên tử cacbon không no hoặc có nhiều nhóm -OH cùng gắn vào cùng một nguyên tử cacbon) sẽ có hiện tượng hổ biến (hay đồng phân hóa) tạo ra các sản phẩm hữu cơ như: Anđehit; xeton; axit hữu cơ (hoặc muối của axit hữu cơ nếu trong môi trường kiềm).

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

-1www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.