ĐỀ CHUYÊN ĐỀ LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP DẪN XUẤT HALOGEN - ANCOL - PHENOL - ETE TỪ VẬN DỤNG THẤP ĐẾN CAO

Page 1

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

H

TR ẦN

B

00

10

3

2+

ẤP

C

A

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

www.daykemquynhon.ucoz.com

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

Ancol đa chức Bài 1. X là một ancol có công thức phân tử C3H8On, X có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Số chất có thể có của X là: A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 Bài 2. Có hợp chất hữu cơ X chỉ chứa các nguyên tố: C, H, O. Khi hoá hơi 0,31 gam X thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,16 gam oxi đo ở cùng điều kiện. Mặt khác, cũng 0,31 gam X tác dụng hết với Na tạo ra 112 ml khí H2 (đktc). CTCT của X: A. C3H5(OH)3. B. C3H6(OH)2. C. C4H8(OH)3. D. C2H4(OH)2. Bài 3. Một ancol no, mạch hở có công thức thực nghiệm (C2H5O)n. Vậy CTPT của ancol là: A. C6H15O3. B. C4H10O2. C. C4H10O D. C6H14O2. Bài 4. Cho 12,8 gam dung dịch ancol A (trong nước) có nồng độ 71,875% tác dụng với lượng Na dư thu được 5,6 lít khí (đktc). Công thức của ancol A là A. CH3OH. C. C3H5(OH)3. D. C4H7OH. B. C2H4 (OH)2. Bài 5. Hỗn hợp X gồm ancol etylic, etylen glicol và glixerol. Đốt cháy m gam X thu được 1 mol CO2 và 1,4 mol H2O. Cũng m gam X tác dụng tối đa với 14,7 gam Cu(OH)2. Giá trị của m là A. 20,0 B. 29,2. C. 40,0. D. 26,2. Bài 6. Cho 13,80 gam hỗn hợp X gồm glixerol và một ancol đơn chức Y tác dụng với natri dư thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc). Lượng hiđro do Y sinh ra bằng 1/3 lượng hiđro do glixerol sinh ra. % khối lượng của glixerol có trong hỗn hợp X là B. 33,33% C. 75,0% D. 25,0% A. 66,67% Bài 7. Một ancol X tác dụng với Na dư thu được thể tích H2 bằng thể tích hơi ancol X đã phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn một thể tích hơi ancol X thu được không đến ba thể tích CO2 (các thể tích đo ở cùng điều kiện). Vậy X là A. Ancol etylic B. Etylen glicol C. Ancol propylic D. Propan điol Bài 8. Khi cho 1 mol glixerol tác dụng vừa đủ với Cu(OH)2 thì lượng đồng (II) glixerat thu được là: A. 154 gam B. 105 gam C. 172 gam D. 123 gam Bài 9. Khi đốt cháy hoàn toàn 6,44 gam một ancol no X thì thu được 9,24 gam khi CO2. Mặt khác khi cho 0,1 mol X tác dụng với kali cho 3,36 lít khí (đo ở đktc). Tìm công thức cấu tạo thu gọn của X A. C3H7OH B. C2H4(OH)2 C. C3H6OH D. C3H5(OH)3 Bài 10. Cho 9,2 gam glixerol tác dụng với Na dư thu được V lít khí H2 ở 0oC và 1,2 atm. Giá trị của V là A. 2,798 B. 2,6 C. 2,898 D. 2,7 Bài 11. Ancol no mạch hở X chứa n nguyên tử C và m nhóm –OH trong phân tử. Cho 14,8 gam X tác dụng hết với Na cho 2,24 lít H2 (đktc). Mối quan hệ giữa m và n là A. 2m = 2n + 1 B. 28m = 7n + 2 C. 7m = n + 3 D. 29m = 7n + 1 Bài 12. Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H8O2. X có các tính chất: - Tác dụng với Na giải phóng hiđro. - Hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch có màu xanh thẫm. X có công thức cấu tạo là: B. CH2OH-CH2-CH2OH. A. CH3-CH2-CH(OH)2. C. CH3-CHOH-CH2OH. D. CH3-CH2-COOH. Bài 13. Cho dãy chuyển hóa sau: C3H8 → X → Y → Z → glixerol. X, Y, Z đều là sản phẩm chính của các phản ứng. Công thức cấu tạo của X, Y, Z lần lượt là A. CH2=CH-CH3; CH3-CH2-CH2Cl; CH2Cl-CHCl-CH2OH.

Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.
ĐỀ CHUYÊN ĐỀ LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP DẪN XUẤT HALOGEN - ANCOL - PHENOL - ETE TỪ VẬN DỤNG THẤP ĐẾN CAO by Dạy Kèm Quy Nhơn Official - Issuu