CHUYÊN ĐỀ 1 - ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ - CHUYÊN ĐỀ LUYỆN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2018 -NGB+

Page 22

https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com

Chuyên đề 1. Đại cương về Hoá học hữu cơ

BỒ

ID Ư

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

http://daykemquynhon.ucoz.com MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

22

Câu 61: Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít CO2 (ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là A. etyl propionat. B. metyl propionat. C. isopropyl axetat. D. etyl axetat. Câu 62: Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73%; còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,85 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH2=CHCOONH4. B. H2NCOO-CH2CH3. D. H2NC2H4COOH. C. H2NCH2COO-CH3. Câu 63: Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với hiđro bằng 19. Công thức phân tử của X là (cho H = 1, C = 12, O = 16) A. C3H8. B. C3H6. C. C4H8. D. C3H4. Câu 64: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2, 0,56 lít khí N2 (các khí đo ở đktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H2N-CH2-COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là B. H2N-CH2-COO-CH3. A. H2N-CH2-COO-C3H7. C. H2N-CH2-CH2-COOH. D. H2N-CH2-COO-C2H5. Câu 65: Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 1,85 gam X, thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,7 gam N2 (đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là B. HCOOC2H5 và CH3COOCH3. A. C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2. C. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3. D. HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5. Câu 66: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử của X là B. C2H6. C. C3H6. D. C3H8. A. C3H4. Câu 67: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hợp chất hữu cơ A (C, H, O) với oxi theo tỷ lệ 1 : 2. Toàn bộ sản phẩm cháy cho qua bình (1) đựng dung dịch PdCl2 (dư), rồi qua bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau thí nghiệm bình (1) tăng 0,4 gam và xuất hiện 21,2 gam kết tủa, còn bình (2) có 30 gam kết tủa. Công thức phân tử của (A) là B. C2H4O. C. C2H6O. D. C3H6O2. A. C3H4O2. Câu 68: Để hiđro hóa một hiđrocacbon (A) mạch hở chưa no thành no phải dùng một thể tích hiđro gấp đôi thể tích hiđrocacbon (A) đã dùng. Mặt khác, khi đốt cháy một thể tích hiđrocacbon (A) thu được chín thể tích hỗn hợp CO2 và hơi nước (các thể tích đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của (A) là B. C5H8. C. C6H10. D. C3H4. A. C3H6. Câu 69: Đốt cháy 200 ml hơi một chất hữu cơ (A) chứa C, H, O trong 900 ml O2, thể tích hỗn hợp khí thu được là 1,3 lít. Sau khi cho hơi nước ngưng tụ còn 700 ml. Cho hỗn hợp còn lại lội qua dung dịch KOH đặc thì còn 100 ml, các thể tích đo ở cùng điều kiện. Công thức phân tử của (A) là B. C3H6. C. C3H8O. D. C3H8. A. C3H6O. Câu 70: Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích hiđrocacbon ở thể khí cần vừa đủ 5,5 thể tích khí oxi, các thể tích đo ở cùng điều kiện. Công thức phân tử của hiđrocacbon là A. C4H6. B. C5H2. C. C6H6. D. C4H6 hoặc C5H2. Câu 71: Đốt cháy hoàn toàn một chất hữu cơ (A) chứa C, H, O phải dùng một lượng oxi bằng 8 lần lượng oxi có trong (A) và thu được CO2 và nước theo tỷ lệ khối lượng tương ứng 22:9. Công thức phân tử của (A) là A. C2H6O. B. C2H6O2. C. C3H6O. D. C3H6O2.

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.