LECTURE TOÁN CAO CẤP A2 ĐẠI HỌC (ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH)

Page 49

1/5/2016

 Chương 4. Ánh xạ tuyến tính

§2. TRỊ RIÊNG – VECTOR RIÊNG 2.1. Ma trận đồng dạng  Định nghĩa Hai ma trận vuông A, B cấp n được gọi là đồng dạng với nhau nếu tồn tại ma trận khả nghịch P thỏa: B = P –1AP .

æ1 0 ö æ-1 0ö ÷÷ ÷÷ VD 1. A = ççç và B = ççç ÷ ÷÷ là đồng dạng với ÷ 6 1 0 1 çè çè ø ø æ0 1ö ÷÷ -1 nhau vì có P = ççç ÷ khả nghịch thỏa B = P AP . çè1 3÷ø

 Chương 4. Ánh xạ tuyến tính

 Định lý Hai ma trận vuông cùng biểu diễn một PBĐTT (trong hai cơ sở tương ứng) thì đồng dạng với nhau.

2.2. Đa thức đặc trưng  Định nghĩa

• Cho A Î M n (). Đa thức bậc n của l :

PA (l) = det(A - lI n ) được gọi là đa thức đặc trưng (characteristic polynomial) của A và phương trình PA (l) = 0 được gọi là phương trình đặc trưng của A.

 Chương 4. Ánh xạ tuyến tính

• Cho PBĐTT f :  n   n . Đa thức bậc n của l :

Pf (l) = det(A - lI n ) được gọi là đa thức đặc trưng của f (A là ma trận biểu diễn f trong một cơ sở nào đó) và Pf (l) = 0 được gọi là phương trình đặc trưng của f .

æ1 2ö ÷÷ VD 2. Cho ma trận A = ççç ÷, ta có: çè3 4÷ø 1-l 2 = l 2 - 5l - 2 . PA (l) = 3 4 -l

49


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.