www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon HỆ THỐNG LÝ THUYẾT & BÀI TẬP DÙNG BỒI DƯỠNG VÀ NÂNG CAO HÓA HỌC9 www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com
CHƯƠNG 1. CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
Ví dụ:
Đ G
TR ẦN
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
→ NaHSO3 SO2 + NaOH 2. Tính chất của oxit bazơ • Tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ (kiềm) tương ứng Ví dụ: Na2O + H2O → 2NaOH → Ba(OH)2 BaO + H2O • Tác dụng với oxit axit tạo thành muối → BaSO4 Ví dụ: SO3 + CaO • Tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước → CuSO4 (xanh) + H2O Ví dụ: CuO (đen) + H2SO4 3. Tính chất của oxit lưỡng tính • Tác dụng với dung dịch axit và dung dịch bazơ tạo thành muối và nước → 2AlCl3 + H2O Ví dụ: Al2O3 + 6HCl → 2NaAlO2 + H2O Al2O3 + 2NaOH (NaAlO2 : Natri aluminat) → ZnCl2 + H2O ZnO + 2HCl
Í-
H
Ó
www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu
• Ví dụ:
Ư N
•
SO2 + H2O H2SO3 (axit sunfurơ) → 2H3PO4 (axit photphoric) P2O5 + 3H2O Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối → BaSO3 SO2 + BaO Tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối (và nước) → CaCO3 + H2O CO2 + Ca(OH)2
H
Ví dụ:
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
N
§1. OXIT - TÍNH CHẤT CỦA OXIT - GIỚI THIỆU MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG A. OXIT I. Khái niệm, phân loại - Oxit là hợp chất được tạo nên từ hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi. - Căn cứ vào tính chất hóa học, oxit được phân loại như sau: • Oxit axit: Tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước (phân tử gồm oxi và nguyên tố phi kim). Ví dụ: SO2, CO2, NO2, P2O5, ... • Oxit bazơ: Tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước (phân tử gồm oxi và nguyên tố kim loại). Ví dụ: CuO, MgO, BaO, ... • Oxit lưỡng tính: Tác dụng với dung dịch axit và dung dịch bazơtạo thành muối và nước. Ví dụ: Al2O3, ZnO, Cr2O3, ... • Oxit trung tính (oxit không tạo muối): Không tác dụng với axit, bazơ, nước. Ví dụ: CO, NO. II. Tính chất của oxit 1. Tính chất của oxit axit • Tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit tương ứng
TO
ÁN
-L
→ Na2ZnO2 + H2O (Na2ZnO2 : Natri zincat) ZnO + 2NaOH 4. Tính chất của oxit trung tính • CO là một chất khử mạnh, thường sử dụng trong phản ứng nhiệt luyện để điều chế kim loại. → 2CO2 Ví dụ: 2CO + O2 0
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
t 3CO + Fe2O3 → 2Fe + 3CO2 B. GIỚI THIỆU MỘT SỐ OXIT ĐIỂN HÌNH I. CANXI OXIT (còn gọi là vôi sống) 1. Tính chất - Chất rắn, màu trắng, nóng chảy ở nhiệt độ rất cao (25850C); mang đầy đủ các tính chất của một oxit bazơ. → Ca(OH)2 (sữa vôi) Ví dụ: CaO + H2O (phản ứng tôi vôi) Ca(OH)2 tan ít trong nước, phần tan tạo thành dung dịch bazơ (ta còn gọi là nước vôi trong) → CaCl2 + H2O CaO + 2HCl Nhờ tính chất này mà CaO còn dùng để khử chua đất trồng trọt, xử lí nước thải của các nhà máy hóa chất. → CaCO3 CO2 + CaO (phản ứng giải thích tại sao vôi sống để lâu trong không khí lại bị vón cục, không sử dụng được) 2. Ứng dụng
Page |1
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial