HÓA ĐẠI CƯƠNG (CƠ SỞ LÝ THUYẾT CẤU TẠO CHẤT & LÝ THUYẾT CÁC QUÁ TRÌNH HÓA HỌC) NGUYỄN VĂN ĐÁNG

Page 79

Chương 8 THUYẾT LIÊN KẾT HÓA TRỊ

BÀI TẬP 1) Trên cơ sở của thuyết VB hãy giải thích : a) Bản chất lực liên kết cộng hoá trị. b) Tại sao một nguyên tử H chỉ có thể liên kết với một nguyên tử H khác ? c) Tại sao góc liên kết trong phân tử (H2S chẳn hạn) luôn luôn cố định và bằng 920 ? d) Mô tả sự hình thành các liên kết trong các phân tử Cl2 , N2 , HCl 2) Điều kiện tạo thành liên kết cộng hoá trị và liên kết cho nhận. 3) Hãy giải thích tại sao chỉ có phân tử X2 (X ∈ VIIA) mà không thể có phân tử X3, X4…? 4) Một nguyên tố có thể có nhiều hoá trị không ? Cho thí dụ. F, O có như vậy không ? Hãy giải thích. 5) Thế nào là liên kết σ , π , δ . Liên kết nào bền hơn ? Cho thí dụ. 6) B có 3e hoá trị, N có 5e hoá trị và chúng đều ở chu kỳ 2. Cho biết hoá trị có thể có của chúng. Giải thích. 7) Cho biết cấu hình không gian (cơ cấu lập thể) của : CCl4, C2H4, C2H2, SCl2, PF3Cl2, PF3(CH3)2, SbPh2Cl3, BiPh3Cl2, BrF3, SO2, SO3, NO2, NO2+, NO2- . 8) B và Al đều ở IIIA. Giải thích tại sao có Al2Cl6 mà không có B2Cl6. 9) Cho các hợp chất sau : CHCl3, CCl4, PH3, BeCl2. Hãy cho biết (có giải thích) phân tử nào phân cực, phân tử nào không ? 10) Người ta nhận thấy KI dể tan trong nước có chứa I2 hơn là trong nước tinh khiết. a) Viết phương trình phản ứng giải thích. b) Cho biết cơ cấu lập thể của anion này. 11) a) ở trạng thấi rắn, PCl5 tồn tại một phần dưới dạng PCl6- và PCl4+. Cho biết cấu hình không gian của 2 ion đó. b) ở trạng thái rắn, PBr5 không cho các ion tương tự như trên mà lại phân li một phần cho PBr4+ và Br -. Giải thích. 12) So sánh các góc XOX trong phân tử OX2 với X là : F, Cl, Br. 13) So sánh các góc trong F2CO ; Cl2CO ; (NH2)2CO. 14) Xét 2 phân tử Cl2O và ClO2. a) Giả sử O dùng 2AO 2p để tạo liên kết σ với 2 AO của 2 Cl để tạo thành Cl2O thì góc ClOCl là bao nhiêu . Điều giả sử trên có đúng không ? Nếu không hãy cho biết cơ cấu lập thể của Cl2O. b) Cho biết cơ cấu lập thể của ClO2 và so sánh góc OClO với góc ClOCl của 2 phân tử ClO2 và Cl2O. c) Giải thích tại sao ClO2 có khuynh hướng nhị hợp cho Cl2O4. Thực nghiệm cho biết góc ClOCl = 1110 (trong Cl2O) và góc OClO = 1160 (trong ClO2) 15) Cho các hợp chất sau : OF2, NF3, BF3. Biết các góc của FOF, FNF, FBF tương ứng là 103015, 109028, 1200. Hãy : a) Cho biết cấu trúc không gian của từng hợp chất. b) Giải thích tại sao góc hoá trị tăng dần từ phân tử OF2 đến BF3. 16) Theo số liệu thực nghiệm, khoảng cách giữa hạt nhân trong phân tử AlCl3 là : rAl-Cl = 0,206nm, rCl-Cl = 0,357nm. Hãy chứng minh dạng hình học của phân tử của AlCl3 (tại sao là dạng phẳng và góc hoá trị là 1200).

67

HOÁ ĐẠI CƯƠNG 1


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.
HÓA ĐẠI CƯƠNG (CƠ SỞ LÝ THUYẾT CẤU TẠO CHẤT & LÝ THUYẾT CÁC QUÁ TRÌNH HÓA HỌC) NGUYỄN VĂN ĐÁNG by Dạy Kèm Quy Nhơn Official - Issuu