www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn Giáo án Hóa học 11 Ngày soạn … /… / 201..
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com 2016-2017
Lớp dạy Tiết dạy Ngày dạy
… /… / 201..
… /… / 201..
… /… / 201..
… /… / 201..
Ơ N
Tiết 1+2: ÔN TẬP ĐẦU NĂM
BỒ ID Ư
Ỡ
N G
TO ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C ẤP
2+
3
10
00
B
TR
ẦN
H
Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
.Q U
Y
N
H
I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kỹ năng: a. Kiến thức - Củng cố kiến thức lý thuyết đại cương nguyên tử, liên kết hóa học, định luật tuần hoàn, phản ứng oxi hoá khử, tốc độ phản ứng hoá học. b. Kỹ năng - Làm các dạng bài tập và cân bằng phản ứng oxi hoá khử. c. Trọng tâm - Số oxi hóa và phản ứng oxi hóa khử. 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh a. Các phẩm chất - Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần học tập: Có thói quen tự lập trong học tập, trong cuộc sống; chủ động học tập. Biết tự khẳng định bản thân trước người khác; tham gia giúp đỡ và vận động người khác giúp đỡ những người còn thiếu tự tin. - Trung thực, tự trọng. - Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên b. Các năng lực chung - Năng lực tự học: Đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; hình thành cách học tập riêng của bản thân; tìm được nguồn tài liệu phù hợp với các mục đích, nhiệm vụ học tập khác nhau; thành thạo sử dụng thư viện, chọn các tài liệu và làm thư mục phù hợp với từng chủ đề học tập của các bài tập khác nhau; ghi chép thông tin đọc được bằng các hình thức phù hợp, thuận lợi cho việc ghi nhớ, sử dụng, bổ sung khi cần thiết; tự đặt được vấn đề học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực hợp tác: làm việc nhóm, tự nhận trách nhiệm và vai trò của mình trong hoạt động chung của nhóm; khiêm tốn tiếp thu sự góp ý và nhiệt tình chia sẻ, hỗ trợ các thành viên khác; tổng kết kết quả đạt được; - Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông. - Năng lực tính toán. c. Các năng lực chuyên biệt - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học: Nghe và hiểu được nội dung các thuật ngữ hóa học, danh pháp hóa học và các biểu tượng hóa học; Viết và biểu diễn đúng CT hóa học của các hợp chất. - Năng lực thực hành hóa học: Năng lực tiến hành thí nghiệm, sử dụng TN an toàn; Năng lực quan sát, mô tả, giải thích các hiện tượng TN và rút ra kết luận. - Năng lực tính toán hóa học: Vận dụng được thành thạo phương pháp bảo toàn (bảo toàn khối lượng, bảo toàn điện tích, bảo toàn electron...) trong việc tính toán giải các bài toán hóa học. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học: Phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề trong học tập môn hóa học; Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn đề phát hiện trong các chủ đề hóa học; Đề xuất được giải pháp giải quyết vấn đề đã phát hiện;
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
1 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial