GIÁO ÁN CHỦ ĐỀ SINH HỌC 11, 2019 THEO CẤU TRÚC MỚI, HỌC KÌ 1,2

Page 1

GIÁO ÁN SINH HỌC THEO CẤU TRÚC MỚI

vectorstock.com/28062415

Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection DẠY KÈM QUY NHƠN LESSON PLAN PHÁT TRIỂN NỘI DUNG

GIÁO ÁN CHỦ ĐỀ SINH HỌC 11, 2019 THEO CẤU TRÚC MỚI, HỌC KÌ 1,2 WORD VERSION | 2021 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


Tiết PPCT

Số tiết

1

1

Tên bài/ chủ đề: Ngày soạn:....../........./...... CHƯƠNG I : CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Bài 1:SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ngày dạy:....../........../....... Ở RỄ

I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Mô tả được quá trình hấp thụ nước ở rễ và quá trình vận chuyển nước ở thân - Trình bày được mối liên hệ cấu trúc của lông hút với quá trình hấp thụ nước - Trình bày được các con dường vận chuyển nước từ lông hút vào mạch gỗ vào mach gỗ của rễ, từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ của thân và lên mạch gỗ của lá 2. Kỹ năng - Rèn luyện tư duy phân tích tổng hợp, kỹ năng hợp tác nhóm và làm việc độc lập 3. Thái độ hành vi - Thấy rõ tính thống nhất giữa cấu trúc và chức năng trong các cơ quan của thực vật. II. Chuẩn bị - Tranh vẽ hình 1.1, 1.2, 1.3 sách giáo khoa. Có thể sử dụng thêm hình vẽ về cấu tạo chi tiết của lông hút rễ - Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Mục tiêu: - Ôn lại những kiến thức lớp 10 - Khái quát kiến thức lớp 11 Hoạt động của giáo viên Giới thiệu chương trình Sinh học 11

Hoạt động của học sinh Lắng nghe, hi lại nội dung GV truyền đạt

Vấn đề 1: Sự hấp thụ nước ở rễ Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của rễ • Mục tiêu: - Mô tả được đặc điểm của hệ rễ có khả năng ăn sâu, lan rộng hướng về nguồn nước - Nêu được cấu tạo của rễ phù hợp với chức năng vận chuyển nước một cách có chọn lọc. • Vật liệu: - Bộ rễ của một số cây: Lúa, ngô…; Hình ảnh rễ một số cây cổ thụ; PHT • Đặt vấn đề: Có ý kiến cho rằng, rễ cây sinh ra để thực hiện 2 chức năng chính là hút nước và muối khoáng, Rễ có khả năng điều tiết quá trình vận chuyển nước vào trong cây. Ý kiến trên đúng hay sai? Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Bước 1: GV nêu vấn đề. Chúng ta tham khảo bộ rễ của một cây 1. Đặc điểm của rễ lúa mì mùa đông của Potmitrop và Ditme như sau: “Tổng chiều dài Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2018-2019

1


của lông hút hơn 10000 km; tổng diệnn tích bbề mặt của nó lớn gấp ỗi ngày có khoảng 110 230 lần các bộ phận trên mặt đất. Mỗi triệu lông hút mới ra đời với chiều dài 80 km. Đối với cây to nhiều”. thì số lượng của lông hút cũng lớn hơn rất nhi - GV tiếp tục trình chiếu hình ảnh về hình thái của rễ, hướng dẫn HS quan sát hình.

Bước 2: GV Phát PHT

TT 1 2

* Hình thái của rễ:

ại rrễ tạo thành - Bộ rễ do nhiều loại - Rễ có khả năng đâm sâu, lan rrộng ủa rễ phân bố rất - Trên bề mặt của nhiều lông hút hình thành TB biểu bì ạo và sinh lí phù - Các TB có cấu tạo ng nhận nhậ nước: hợp với chức năng + Thành TB mỏng, không có llớp cutin bề mặt + Chỉ có mộtt không bào trung tâm lớn ấu rrất cao do hoạt + Áp suất thẩm thấu mạ động hô hấp của rễễ mạnh ễ: gồm gồ các tế bào * Cấu tạo của rễ: sống. - TB biểu bì kéo dài tạo thành lông hút. - Các TB võ - Các TB nội bì có đai Caspari - Mạch gỗ rễ:

Các đặc điểm Đ/A Bộ rễ do nhiều loại rễ tạo thành ng tế bào chết, do Các tế bào rễ cây là những đó có khả năng đâm sâu xuống lòng đất. âm sâu, lan rộ rộn, chủ ộng 3 Rễ có khả năng đâm hướng tới nguồn nước rất nhiều lông 4 Trên bề mặt của rễ hân bố rấ hút hình thành TB biểu bì 5 Trong mọi điều kiện,rễ cây luôn có kh năng hấp thụ được nước từ ngoài môi trường. 6 Vì rễ phải đâm sâu vào trong đất nên tế bào biểu bì lông hút phải có thành rất dày và Hai con đường vận chuyển nước từ hóa cutin đất vào mạch gỗ rễ ố gồm TB 7 Cấu tạo của rễ à các TB sống: biểu bì kéo đai tạo thành lông hút, các TB ai caspari, mạch gỗ rễ. võ, các TB nội bì có đai ng xác định trong Rễ chỉ môc theo một h ớng không gian. 9 Rễ cây có hình tru, không phân nhánh 10 Rễ có bề mặt và độ dài lớn hơn thân và lá gấp bội Bước 3: GV yêu cầu HS: Dựa vào thông tin và hình trên, ảo luận lu nhóm theo bàn kết hợp với nghiên cứu SGK, thảo


điền (Đ) vào phương án đúng và (S) vào phương án không đúng với đặc điểm của rễ liên quan đến quá trình hấp thụ nước. Bước 4: HS nghiên cứu, trao đổi hoàn thành yêu cầu. Bước 5: GV gọi HS khác nhận xét; sau đó đánh giá, rút ra kết luận. =>Kết luận: Rễ cây có hình thái, cấu tạo phù hợp với chức năng hấp thụ nước và các ion khoáng một cách chủ động. Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ chế quá trình hấp thụ nước ở rễ • Mục tiêu: - Vận dụng kiến thức vật lý chứng minh được sự hấp thụ nước từ lông hút vào mạch gỗ diễn ra theo áp suất thẩm thấu tăng dần. - Vận dụng công thức vật lý về áp suất thẩm thấu, sức hút nước để làm một số bài tập thực tế • Vật liệu: Nước; Muối ăn; Cốc thủy tinh; video trình bày hiện tượng thẩm thấu • Tiến trình: Hoạt động của GV và HS Bước 1: GV trình chiếu tư liệu hình động các con đường hấp thụ nước vào mạch gỗ. Bước 2: HS quan sát tư liệu, hình vẽ, nghiên cứu SGK. Bước 3: GV sử dụng miếng ghép, cho HS lên ghép theo đúng trình tự các con đường hấp thụ nước ở rễ. Bước 4: HS lên sắp xếp các miếng ghép, các bạn khác nhận xét, góp ý Bước 5: GV đánh giá câu trả lời, rút ra kết luận. Bước 6: GV yêu cầu học sinh trình bày ưu điểm và nhược điểm của mỗi con đường? GV: Định hướng cho HS nghiên cứu cơ chế vận chuyển nước vào rễ bằng con đường tế bào chất Bước 8: Sự hút nước từ đất vào mạch gỗ rễ phụ thuộc vào áp suất thẩm thấu và sức hút nước của tế bào. Vậy áp suất thẩm thấy là gì? -TT 1: GV cung cấp video thí nghiệm về hiện tượng thẩm thấu * TN:

Nội dung cần đạt 2. Quá trình hấp thụ nước ở rễ a. Con đường hấp thụ nước ở rễ * Con đường gian bào - thành TB: * Con đường tế bào chất:

Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2018-2019

3


Hai bên màng nồng độ chất tan như nhau

Một bên nồng độ chất tan cao, một bên thấp

* Hiện tượng: Sau một thời gian - Nước trong phía có Urê dâng cao TT 2: Đặt câu hỏi: 1) Vì sao nước dâng cao ở phía có Urê? 2) Từ hiện tượng trên em có thể rút ra kết luận như thế nào về chiều vận chuyển của nước? 3) Thế nào là hiện tượng thẩm thấu? TT 3: Tổ chức cho HS thảo luận các và trả lời câu hỏi TT 4: GV nhận xét, rút ra kết luận TT 5: GV hướng dẫn HS nghiên cứu về áp suất, áp suất thẩm thấu. * Áp suất: - GV dùng bình xịt nước, xịt cho nước phun ra -> do khi ta bóp vào cần nước, cần nước tạo ra một lực đẩy nước ra khỏi bình. Lực đó gọi là áp suất. * Áp suất thẩm thấu: - Nước di chuyển từ nơi có nồng độ chất tan thấp tới nơi có nồng độ chất tan cao -> tạo ra một lực hút nước -> lực đó gọi là áp suất thẩm thấu -> Áp suất thẩm thấu là gì? Trong vật lý áp suất thẩm thấu được tính bằng công thức nào? b. Cơ chế vận chuyển nước theo con đường tế bào chất TT 6: GV cung cấp thông tin: Nước có vận chuyển từ đất vào tế bào rễ được hay không còn liên quan tới sức hút nước của tế báo. * Thẩm thấu: -> GV tiến hành thí nghiệm chứng minh: Dùng bình nước màu trắng, trong -> bóp cho bình xẹp xuống -> cắm miệng bình vào nước-> bình sẽ hút nước vào, khi bình căng thì không còn khả năng hút nước=> Bình càng xẹp -> áp suất trương nước càng giảm -> sức hút nước tăng. - Thẩm thấu là hiện tượng nước vận => TB mất nước -> sức căng (T’) giảm -> sức hút nước chuyển qua màng sinh chất từ nơi có (S) tăng. nồng độ chất tan thấp tới nơi có nồng độ chất tan cao. VD:Cho một tế bào thực vật có áp suất thẩm thấu là 1,0 atm vào một dung dịch có áp suất thẩm thấu là 0,8 atm. Hỏi nước đi ra hay đi vào trong tế bào? TH1: T’ = 0,1 TH2: T’ = 0,3 S = P – T’= 1,0 – 0,1 = 0,9 S = P – T’= 1,0 – 03 = 0,7 S = 0,9 > Pdd = 0,8 S = 0,7 < Pdd = 0,8 -> nước vào TB -> nước ra khỏi TB

Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2018-2019

4


Bước 7: GV hỏi, Hàng ngày khi ăn rau sống ta thường ngâm với nước muối. 1) Trình bày tóm tắt cơ chế quá trình vận chuyển nước từ đất vào mạch gỗ. 2) Có thể chia quá trình hút nước thành mấy giai đoạn? Bước 9: HS trả lời câu hỏi, GV nhận xét, kết luận

* ÁP suất thẩm thấu (P): - Áp suất thẩm thấu là sức hút của dung dịch hay lực hút nước của tế bào. - Công thức tính áp suất thẩm thấu: P = R.T.C Trong đó: R = 22,4/ 273 = 0,082 T (độ kenvil) = 273 + toc C: Là nồng độ chất tan (C=n/v)

* Sức hút nước của tế bào (S): S = P – T’ (P: áp suất thẩm thấu; T’: áp suất trương nước của TB) Gọi : Stb - là sức hút nước của tế bào. Sdd - là sức hút nước của dung dich - Nếu Stb> Sdd -> nước đi vào trong TB - Nếu Stb< Sdd -> nước đi ra khỏi TB

=>Kết luận: * Có 2 còn đường vận chuyển nước từ đất vào mạch gỗ rễ. * Nước hấp thụ vào trong mạch gỗ rễ phụ thuộc vào áp suất thẩm thấu và sức hút nước của tế bào. * Quá trình hút nước ở rễ gồm 3 giai đoạn kế tiếp nhau: - Giai đoạn nước từ đất vào lông hút - Giai đoạn nước từ lông hút vào mạch gỗ của rễ Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2018-2019

5


- Giai đoạn nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ của thân: nước bị đẩy từ rễ lên thân do một lực đẩy gọi là áp suất rễ. Hoạt động 3: Củng cố Mục tiêu: - Hệ thống hóa lại những kiến thức cơ bản của bài học. - Vận dụng những kiến bài học vào việc giải một số bài tập tập - Vận dụngkiến thức đã học giải thích một số tình huống trong sản xuất nông nghiệp PHT SÔ 3: Tổ:………………………………….Lớp………………………. Yêu cầu:Vận dụng kiến thức được học, thảo luận nhóm. Câu hỏi:Giải các bài dưới đây

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Trình chiếu phiếu học tập số 3: Bài 1:Cây trồng trong đất có áp suất thẩm - Các nhóm nhận nhiệm vụ. thấu Pđ = 0,3 atm, biết rằng áp suất thẩm thấu của rễ cây này là Pc = 0,1 atm và áp suất trương nước của TB là Tc = 0,8 atm. - Thảo luận đưa ra phương án trả lời. 1, Xác định sức hút nước của TB (Stb) Pđ = 0,3 atm , Sc = Pc – Tc A. S = 0,3 B. S = 0,7 => Sc = 0,1 - 0,8 = - 0,7 atm. C. S = 0,5 D. S = - 0,7 Đáp án: D 2, Cây này có thể sống được ở đất này - Trong đất Pđ = Sđ không? Giải thích vì sao? - Sc = - 0,7 < Sđ = 0,3. Như vậy, cây đã trồng không sống được ở đất này, vì sức hút nước có giá trị âm, nhỏ hơn Sđ, tức là cây không lấy được nước, mà còn bị mất nước. Trình chiếu phiếu học tập số 2: Bài tập 2:Ngâm tế bào Thực vật vào dung dịch đường saccarozo có áp suất thẩm thấu: TH1:P = 0.8 atm TH2:P = 1,5 atm Cho biết áp suất trương nước (S) của tế bào khi ngâm vào dung dịch là 0.6 atm và áp suất thẩm thấu là 1.8 atm. a, Xác định hút nước (S) của Tb.

- HS: Thảo luận, đưa ra cách giải

Ta có: S = Ptb – Ttb = 1,8 – 0,6 = 1,2

Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2018-2019

6


b, Hãy giải thích hiện tượng xảy ra ở tb thực vật?

TH1: Pdd = 0,8 < S = 1,2 =>Nước vào TB TH2: Pdd = 1,5 > S = 1,2 =>Nước ra khỏi TB

Hoạt động 4: Giao nhiệm vụ về nhà Mục tiêu: - Rèn luyện khả năng tư duy sáng tạo thông qua việc làm việc độc lập. - Ý thức trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao để nâng cao trình độ hiểu biết của bản thân. Nhiệm vụ: Tiến hành thí nghiệm 3, 4 và báo cáo kết quả vào tiết học sau (sau 1 tuần) Thí nghiệm 3 -Nhóm 3: Chứng minh nước vận và các chất hòa tan trong nước theo chiều từ dưới lên trê (Từ rễ lên các phần phía trên của cây)

Cách tiến hành

Cốc 1 - Nhỏ vài giọt mực đỏ vào trong cốc 1 có đựng 2/3 thể tích nước thường, khuấy đều. - Cắm 1 cành hoa màu trắng vào côc

Cốc 2 - Cốc đựng 2/3 thể tích nước thường - Cắm 1 cành hoa trắng vào cốc nước.

Quan sát hiện tượng (HS chụp hình) (HS chụp hình) - Hình ảnh - Màu sác thân, Thân và cánh hoa có màu đỏ Thân và cánh hoa không thay đổi màu cánh hoa. sắc Giải thích Do cốc nước có màu đỏ đã được vận Cốc nước không có màu nên thân và lá kết quả chuyển lên thân và sau đó là vận chuyển không thay đổi màu sắc. lên lá -> thân và lá có màu đỏ. Kết luận Thân cây hút nước -> nước được vận chuyển từ thân lên lá. Thí nghiệm 4- Nhóm 4: Chứng minh thoát hơi nước chủ yếu qua bề mặt lá Chậu A Cách tiến hành: - Trồng hai cây rau dền giống nhau vào hai chậu A và B + Chậu A: Để nguyên rễ , thân, lá + Chậu B: Để rễ, than, cắt bỏ hết lá. Thí nghiệm 1 - Dùng bao nilon trong trùm kín bên ngoài hai cây. - Chuyển cây ra ngoài ánh nắng bình thường

Hiện tượng sau 12h Nguyên

Chậu B

(HS chụp hình) (HS chụp hình) Xuất hiện hơi nước bám trên bề mặt của Túi nilon vẫn bình thường, không có úi nilon nước đọng.

Hơi nước từ bề mặt của lá thoát ra làm Cây khong có lá nên không có hơi nước

Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2018-2019

7


nhân

Kết luận

cho bề mặt túi xuất hiện các giọt nước thoát ra. bám vào. Chậu cây A có hiện tượng thoát hơi Chậu B không có hiện tượng thoát nước qua lá hơi nước => Lá cây là cơ quan thoát hơi nước chính cuảt cây

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………

Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2018-2019

8


Tiết PPCT

Số tiết

2

1

Tên bài/ chủ đề: Bài 2: QUÁ TRÌNH VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY

Ngày soạn:....../........./...... Ngày dạy:....../........../.......

I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Mô tả được cấu tạo của cơ quan vận chuyển. - Thành phần của dịch vận chuyển - Động lực đẩy dòng vật chất di chuyển 2. Kỹ năng - Rèn luyện tư duy phân tích tổng hợp, kỹ năng hợp tác nhóm và làm việc độc lập 3. Thái độ hành vi - Thấy rõ tính thống nhất giữa cấu trúc và chức năng trong các cơ quan của thực vật. II. Chuẩn bị - Tranh phóng to các hình 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5 trong sách giáo khoa - Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Mục tiêu: - Ôn lại những kiến thức bài hấp thụ nước và muối khoáng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giáo viên treo sơ đồ hình 1.3, yêu cầu 1 học sinh lên chú thích các bộ phận cũng như chỉ ra con đường xâm nhập của nước và muối khoáng từ đất vào mạch gỗ? * Hãy phân biệt cơ chế hấp thụ nước với cơ chế hấp thụ muối khoáng ở rễ cây? * Giải thích vì sao các cây loài cây trên cạn không sống được trên đất ngập mặn? Kiểm tra bài cũ Mục tiêu: - Ôn lại vai trò của nước đối đời sống sản xuất và cây trồng Tiến Trình: GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời câu hỏi Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Câu 1: Vì sao nước có tính phân cực? Sự phân cực của nước gây ra Trả lời câu hỏi những hiệu ứng gì? Câu 2: Em hãy phân tích quá trình vận chuyển nước từ đất vào mạch gỗ của rễ cây theo con đường tế bào chất. Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2018-2019

9


Hoạt động 2: Quá trình vận chuyển các chất trong thân Hoạt động 1: Vận chuyển nước trong cây • Đặt vấn đề: Sau khi nước được đưa vào mạch gỗ của rễ, nước được vận chuyển qua thân cây và đưa lên lá. Vậy trong thân nước được vận chuyển như thế nào? • Mục tiêu: - Chứng minh nước được vận chuyển theo chiều từ dưới lên trên. - Giải thích được cơ chế vận chuyển nước trong thân. - Nêu được mối quan hệ giữa rễ và thân trong việc vận chuyển nước. • Chuẩn bị: - HS chuẩn bị thí nghiệm 3 tại nhà và báo cáo kết quả - PHT: Phân biệt mạch gỗ với mạch rây Mạch gỗ Cấu tạo - Gồm các yếu tố

Thành phần dịch

Chiều vận chuyển các chất Động lực vận chuyển các chất

Mạch rây

- Bao gồm mạch ống và quản bào - Ống rây và tế bào kèm Nhựa nguyên: - Thành phần chủ yếu gồm: Nước, các ion khoáng. - Ngoài ra còn có các chất hữu cơ được tổng hợp ở rễ.

Nhựa luyện: - Đường saccarozo (95%), các aa, vitamin, hoocmon thực vật, ATP… - Một số ion khoáng sử dụng lại, nhiều kali làm cho mạch rây có pH từ 8.0-8.5.

Từ rễ -> thân -> lá (dòng đi lên)

Từ lá -> thân -> rễ (dòng đi xuống)

- Lực đẩy (Áp suất rễ). - Lực hút do thoát hơi nước ở lá. - Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ.

- Là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá: nơi tổng hợp saccarôzơ) có áp suất thẩm thấu cao và các cơ quan chứa (rễ, hạt: nơi saccarôzơ được sử dụng, dự trữ) có áp suất tháp hơn.

* Tiến trình: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Bước 1: GV yêu cầu đại diện HS lên báo cáo kết quả thí nghiệm 3 Bước 2: HS báo cáo kết quả thí nghiệm -> GV đặt câu hỏi HS thảo luận: Vì sao cánh hoa có màu trắng lại chuyển sang màu đỏ? -> Vì dung dịch nước có màu đỏ đã được hút từ cốc vào thân và đi lên cánh hoa-> cánh hoa có màu đỏ Bước 3: GV nhận xét kết quả báo cáo của HS -> kết luận: Nước và các chất hào tan trong nước được vận chuyển từ dưới lên phía trên của cây-> Cấu tạo thân cây Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2018-2019

10


Bước 4: GV đặt vấn đề: Thân cây có cấu tạo như thế nào? Quá trình vận chuyển nước và các chất trong than diễn ra như thế nào? => trình chiếu hình ảnh cấu tạo mạch gỗ và con đường vận chuyển nước trong thân, hướng dẫn học sinh quan sát hình. Bước 4:HS làm PHT Yêu cầu:Quan sát tranh cấu tạo thân cây và sự lưu thông giữa mạch gỗ và mạch rây, nghiên cứu SGK, đọc các thông tin trong PHT, thảo luận nhóm. Câu hỏi:Phân biệt mạch gỗ với mạch rây. Mạch gỗ

Đặc điểm so sánh

Mạch rây

Cấu tạo Thành phần dịch Chiều vận chuyển các chất Động lực vận chuyển các chất Bước 5: GV hỏi vì sao mạch ống của mạch gỗ lại được cấu tạo từ rất nhiều ống nhỏ chứ không phải một vài ống có kích thước lớn? TT1: GV trình chiếu video thí nghiệm về hiện tượng mao dẫn TT2: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mực nước dang lên trong 3 ống nghiệm có kích thước khác nhau. TT3: HS vận dụng kiến thức về hiện tượng mao dẫn trả lời Bước 7: GV đánh giá kết quả và rút ra kết luận về quá trình vận chuyển các chất (chủ yếu là nước) trong thân.

Sự lưu thông giữa mạch gỗ và mạch rây Kết luận: - Các chất vận chuyển trong thân thông qua mạch dẫn của thân, quá trình này gồm có 2 con đường + Nước và chất khoáng (nhựa nguyên) được vận chuyển bằng mạch gỗ (dòng đi lên). + Chất hữu cơ (nhựa luyện) được vận chuyển bằng mạch rây (dòng đi xuống) - Qua trình vận chuyển nước trong thân thực hiện được do sự phối hợp giữa: - Lực hút của lá (đóng vai trò chính). Lực hút này có thể đạt 100 atm. - Lực đẩy của rễ (do quá trình hấp thụ nước) - Lực trung gian: 2 lực này thắng được trọng lực của cột nước và đảm bảo cho cột nước liên tục và không bị tụt xuống. (từ 300-350 atm).

Hoạt động : Củng cố, trải nghiệm, sáng tạo Mục tiêu: - Hệ thống hóa lại những kiến thức cơ bản của bài học. - Vận dụng những kiến bài học ……. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS nghiên trả lời câu hỏi Câu hỏi 1: Yêu cầu:Cho các thông tin sau: CO2, O2, H2O, Chất hữa cơ, Dòng mạch gỗ, Dòng mạch rây, Nước và muối khoáng Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2018-2019

11


Câu hỏi: 1.Điền các thông tin trên vào các vị trí từ 1 đến 7 sao cho đúng với quá trình trao đổi nước và các chất ở thực vật. 2. Thông qua sơ đồ trên. Em hãy trình bày những hiểu biết của bản thân về quá trình trao đổi chất (nước, muối khoáng, chất hữu cơ) ở thực vật.

Câu 2: Dưới đây là hình ảnh những người công nhân đang cạo mủ cao su.

Câu hỏi: Em hãy cho biết, vì sao khi lấy mủ cao su người ta lại khoanh một lớp vỏ của thân cây mà không khoét sâu vào phần gỗ của thân cây? Khi cạo mủ cao su cần lưu ý vấn đề gì? Hoạt động 5: Giao nhiệm vụ về nhà Mục tiêu: - Rèn luyện khả năng tư duy sáng tạo thông qua việc làm việc độc lập. - Ý thức trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao để nâng cao trình độ hiểu biết của Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2018-2019

12


bản thân. - Nâng cao tính tự giác, phát triển khả năng tự học của HS Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho các nội dung dưới đây. Em hãy điền Đ vào nội dung đúng, điền - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. S vào nội dung sai. - Ghi những chuẩn bị cho TT Nội dung Đáp bài sau. án 1

Mạch gỗ gồm quản bào và mạch ống đều là những TB chết.

2

Gồm các ống rổng, các ống thông với nhau.

3

Các đầu cuối và thành bên đục thủng lỗ.

4

Thành TB mạch gỗ được linhin hóa bền chắc, chịu được áp lực của dòng nước bên trong.

5

Mạch gỗ gồm các tế bà chết. Chúng nối với nhau thành những ống dài từ rễ lên

7

các TB nhu mô lá tạo thuận lợi cho dòng vận chuyển bên trong.

8

Mạch ống gồm nhiều ống có kích thước nhỏ.

9

Mạch gỗ vận chuyển các chất hữu cơ từ lá xuống thân và rễ. Mạch gỗ vận chuyển nước và muối khoáng (dòng đi

10 lên), mạch rây vận chuyển chất hữu cơ (dòng đi xuống) IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………

Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2018-2019

13


Tiết PPCT 3

Số tiết

Tên bài/ chủ đề: Bài 3:THOÁT HƠI NƯỚC Ở LÁ

1

Ngày soạn:....../........./...... Ngày dạy:....../........../.......

I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu được vai trò của thoát hơi nước đối với đời sống của thực vật - Trình bày được cơ chế điều tiết độ mở của khí khổng - Trình bày được các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước 2. Kỹ năng - Rèn luyện tư duy phân tích tổng hợp, kỹ năng hợp tác nhóm và làm việc độc lập 3. Thái độ hành vi Hiểu dược cơ sở khoa học của việc tưới tiêu nước hợp lí cho cây II. Chuẩn bị - Tranh vẽ hình 3.1; 3.2; 3.3; 3.4 sách giáo khoa - Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong - Bảng kết quả thực nghiệm của Garô. - Thí nghiệm chứng minh cây xanh thoát hơi nước. III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Mục tiêu: - Ôn lại những kiến thức bài 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Động lực nào giúp dòng nước và các muối HS lên bảng trả lời câu hỏi khoáng di chuyển được từ rễ lên lá? - Phân biệt dòng mạch gỗ với dòng mạch rây

Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2018-2019

14


Hoạt động 1: “Thoát hơi nước là tai nạn tất yếu” • Đặt vấn đề: HS A: Phần lớn nước do rễ hút vào cây được thoát ra ngoài qua lá. HS B: Phần lớn nước do rễ hút vào cây được cây dữ lại thực hiện các chức năng khác nhau giúp cây sinh trưởng và phát triển. => Theo các em bạn HS nào đúng, bạn nào sai? • Mục tiêu: - Trình bày được khái niệm thoát hơi nước - Nêu được ý nghĩa của thoát hơi nước - Giải thích vì sao “thoát hơi nước là một tai nạn tất yếu” - Nêu được các con đường thoát hơi nước qua lá. - Trình bày được cơ chế thoát hơi nước qua khí khổng. • Chuẩn bị - Dụng cụ: Một số cây con; chậu trồng cây; túi nilon; dây buộc, kéo, cân. - Gv hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm tại nhà, chia lớp thành 2 nhóm - Nhóm I: Tiến hành thí nghiệm 2 • Tiến trình

Hoạt động của GV và HS Bước 1: Giáo viên yêu cầu đại diện HS nhóm 4 lên báo cáo kết quả thí nghiệm 4 Bước 2: Giáo viên đặt câu hỏi thảo luận. Qua thí nghiệm, em cho biết: 1. Ý kiến của bạn học sinh nào đúng? Từ đó em cho biết phần lớn nước cây hút vào đã đi đâu? -> HS A. Nước thoát ra ngoài. 2. Thoát hơi nước là gì? Bộ phận nào của lá làm nhiệm vụ thoát hơi nước? 3. Tại sao cây phải vất vả mới hút được nước mà lại để một lượng nước lớn thoát ra ngoài qua lá? 4. Thoát hơi nước có ý nghĩa gì? 5. Vì sao nói “Thoát hơi nước là tai họa tất yếu của cây”? ->Tai họa vì (GV trình chiếu sơ đồ nhu cầu nước của cây)

Nội dung cần đạt 1. Khái niệm thoát hơi nước - THN là sự mất nước từ bề mặt lá qua hệ thống khí khổng là chủ yếu và 1 phần từ thân cành - “Thoát hơi nước là tai họa tất yếu của cây” 2. Vai trò của THN - Là động lực trên và là động lực chủ yếu của quá trình hút & vận chuyển nước tạo dòng nước liên tục từ rễ lên lá - Đây là phương thức quan trọng nhất để bảo vệ lá cây tránh sự đốt nóng của ASMT và qua đó điều hòa nhiệt độ cho cây - Nhờ có THN, khí khổng mở giúp cho khí CO2 khuếch tán vào lá đảm bảo cho quá trình quang hợp diễn ra bình thường. * Kết luận:Thoát hơi nước là hoạt động sinh lý quan trọng của cây, được xem “là một tai họa tất

Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2018-2019

15


yếu của cây”

->Tất yếu vì: Thoát hơi nước có vai trò quan trọng 7. Thoát hơi nước qua lá được thực hiện thông qua những con đường nào? Bước 3: GV tổ chức cho HS thảo luận câu hỏi Bước 4: HS tại các nhóm thảo luận câu hỏi Bước 5: GV yêu cầu HS trình bày câu hỏi, nhận xét, đánh giá kết quả, rút kết luận khái niệm và ý nghĩa thoát hơi nước. Hoạt động 2: Cơ chế thoát hơi nước • Đặt vấn đề: Quá trình thoát hơi nước qua khí khổng diễn ra như thế nào? Mục tiêu: - Chứng minh được khi tế bào khí khổng trương nước thì khe khí khổng mỡ ra, khi 2 tế bào khí khổng mất nước thì khi khí khổng đóng lại - Giải thích được nguyên nhân làm cho tế bào khí khổng trương nướ hoặc mất nước • Chuẩn bị: 2 qua bóng bay dài; giá đở; nước Tiến trình:Ở những cây non, cây trong bóng râm hoặc nơi không khí ẩm thì lớp cutin của phiến lá mỏng nên cường độ thoát hơi H2O qua cutin gần tương đương với cường độ thoát hơi H2O qua khí khổng. Ở những cây trưởng thành lớp cutin dày và lượng H2O thoát qua cutin giảm (yếu hơn qua khí khổng từ 10-20 lần) phần lớn là thoát hơi H2O qua khí khổng. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Bước 1: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK nêu đặc 1. Các con đường thoát hơi nước qua lá điểm con đường thoát hơi nước qua cutin và qua a, Con đường qua bề mặt lá (qua cutin): khí khổng. - Vận tốc nhỏ, Bước 2: HS trả lời câu hỏi - Không được điều chỉnh. b, Con đường qua khí khổng: - Vận tốc lớn. - Được điều chỉnh bằng cơ chế đóng, mở khí khổng.

Bước 3: Giáo viên trình chiếu hình khí khổng,

2. Cơ chế điều chỉnh thoát hơi nước a, Cấu tạo tế bào khí khổng

Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2018-2019

16


- 2 TB dạng hình hạạt đậu ở TV 2 lá mầm và m dạng quả tạ ở TV 1 lá mầm) nằm kề nhau tạo thành lỗ khí. h lục lạp nhỏ, - Các TBKK có chứa các hạt bi của TBKK là nhân, ti thể…Điểm đặc biệt độ dày của thành TB ko đồng đều: thành trong sát lỗ khí rất dày, thành ngoài mỏng. Hình: Khí khổng

ở khí khổng kh b. Cơ chế đóng mở

ở khí khổng kh Hình: Cơ chế đóng mở Đặt câu hỏi: ủa khí kh khổng? 1. Em hãy trình bày cầu tạo của => Hơi nước thoát ra ngoài là do khí khổng mở ra 2. Em hãy cho biết khi nào thì khe tiếp giáp giữa 2 óng lại? lạ tế bào hạt đậu mở ra hoặc đóng Bước 4: HS trả lời câu hỏi -> GV nhận xét và rút - Khi TBKK trương ng nước → thành ngoài ra kết luận. dãn trước & dãn nhiều kéo thành trong dãn theo → làm tăng độ cong ccủa các TBKK → lỗ khí mở rộng rấtt nhanh. Bước 5: GV vấn đề i, khi TBKK mất m nước → thể - Ngược lại, 1. Không phải lúc nào nước cũng ũng được vận chuyển tích TB giảm → thành trong của TBKK ốc độ như nhau. Đôi qua cơ thể thực vật với một tốc duỗi thẳng → KK đóng lại rất nhanh ư cũng có những khi, nó vận chuyển rất chậm, nhưng T độ đó phụ thời điềm vận chuyển rấtt nhanh. Tốc thuộc vào những yếu tố nào? 3. Các yếu tố ảnh hưởng tới THN c, ánh sang, nhiệt nhi độ, -> Phụ thuộc: Lượng nước, - Nước gió, các ion khoáng… - Ánh sáng ớc chúng sẽ bị héo. 2. Nếu một cây không lấy đủ nướ - Nhiệt độ Điều này xảy ra khi nào? Vào thời điểm nào trong - Gió ngày xảy ra hiện tượng trên? - Các ion mạnh hơn quá -> Xảy ra khi thoát hơi nước ở lá m trình hút nước ở rễ. -> Thường xảy ra vào buổi trưa 3. Vì sao khi có ánh sang thì quá trình thoát hơi nước lại diễn ra mạnh hơnn khi thi thiếu ánh sang?


Bước 6: HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi ->Tưới tiêu hợp lý: - Cần đảm bảo đầy đủ nhu cầu nước cho cây. - Không để cây ngập nước lâu. - Tưới đúng thời điểm. Bước 7: GV nhận xét, gợi ý HS về nhà tiếp tục hoàn thiện câu hỏi

Hoạt động 3: Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà Mục tiêu: - Hệ thống hóa lại những kiến thức cơ bản của bài học. - Phân tích được mối quan hệ giữa rễ, thân, lá trong quá trình trao đổi nước, muối khoáng và chất hữu cơ trong cây - Chứng minh được các cơ quan, bộ phận của thực vật là một khối thống nhất. Tiến trình: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Gv đưa ra các câu hỏi HS nghiên cứu trả lời câu hỏi Câu 1: Quan sát hình ảnh dưới đây và giải Do độ ẩm không khí quá cao nên nước bị đẩy từ thích vì sao vào buổi sáng trên mép lá thường rễ lên lá (do áp suất rễ) không thoát được thành có đọng các giọt nước? dạng hơi mà ứ thành giọt, các phân tử nước có lực liên kết tạo sức căng bề mặt nên giữ được giọt nước ở đầu hay mép lá.

Hoạt động 7: Giao nhiệm vụ về nhà Mục tiêu: - Rèn luyện khả năng tư duy sáng tạo thông qua việc làm việc độc lập. - Ý thức trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao để nâng cao trình độ hiểu biết của bản thân. - Nâng cao tính tự giác, phát triển khả năng tự học của HS Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Chuẩn bị câu hỏi từ 1, 2, 3, 4. sách giáo khoa - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. * Quan sát các cây (cùng loại) trong vườn nhà khi ta bón - Ghi những chuẩn bị cho bài sau. phân với liều lượng khác nhau. Phần bổ sung kiến thức: 1. Ở một vùng ruộng lầy, sau một thời gian trồng bạch đàn Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2018-2019

18


vùng đó trở nên khô hạn. Em hãy giải thích tại sao? Bạch đàn vừa có khả năng làm khô hạn đầm lầy, lại vừa có khả năng sống ở vùng khô hạn. Hãy giải thích vì sao bạch đàn có được khả năng kì diệu đó? 2. Vì sao khi trồng cây người ta thường ngắt bớt lá? 3. Từ hoạt động hấp thu, vận chuyển nước và khoáng, hãy chứng minh cây là một cơ thể thống nhất? Nhiệm vụ về nhà Nhóm 1: Tìm hiểu thực trạng tưới tiêu tại các nhà vườn sản xuất cây giống thuộc khu vực trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội. TT 1 2 3 4 5

Nội dung tìm hiểu Loại cây trồng Phương phgáp tưới Số lần tưới/ngày Thời điểm tưới Nguồn nước tưới

Kết quả

Nhóm 2: Tìm hiểu biện pháp tưới nước vào hôm trời nắng sao cho đúng khoa học?

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………

Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2018-2019

19


Tiết PPCT

Số tiết

4

1

Tên bài/ chủ đề: Bài 4:CÁC NGUYÊN TỐ DINH DƯỠNG THIẾT YẾUVÀ VAI TRÒ CỦA CHÚNG

Ngày soạn:....../........./...... Ngày dạy:....../........../.......

I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh nêu được các khái niệm: nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu, nguyên tố đại lượng và nguyên tố vi lượng. - Mô tả được một số dấu hiệu điển hình của sự thiếu 1 số nguyên tố dinh dưỡng và trình bày được vai trò đặc trưng nhất của các nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu. - Liệt kê được các nguồn cung cấp dinh dưỡng cho cây, dạng phân bón cây hấp thụ được. 2. Kỹ năng - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích sơ đồ. 3. Thái độ hành vi - Biết cách sử dụng phân bón hợp lí đối với cây trồng, môi trường và sức khoẻ con người II. Chuẩn bị - Tranh vẽ hình 4.1, 4.2, 4.3 và hình 5.2 sách giáo khoa - Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong; phiếu học tập. - Bảng 4.1, 4.2 sách giáo khoa Hoặc bố trí được thí nghiệm 1 trong sách giáo khoa III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Mục tiêu: - Ôn lại những kiến thức…. Hoạt động của giáo viên Câu 1: Trình bày ý nghĩa của THN Câu 2: Nêu cơ chế đóng mở khí khổng

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 2: Tìm hiểu về nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu Mục tiêu: - Học sinh nêu được các khái niệm: nguyên nguyên tố vi lượng. Hoạt động của GV và HS Giáo viên cho học sinh quan sát hình 4.1 ? Hãy mô tả thí nghiệm, nêu nhận xét, giải thích? - Học sinh mô tả được cách tiến hành thí nghiệm. - Nêu được nhận xét: thiếu kali cây sinh trưởng kém, không ra hoa.

tố dinh dưỡng thiết yếu, nguyên tố đại lượng và Nội dung cần đạt I. NGUYÊN TỐ DINH DƯỠNG THIẾT YẾU Ở TRONG CÂY - Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu ở trong cây gồm các nguyên tố đại lượng (C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg) và các nguyên tố vi lượng (Fe, Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo).

Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2018-2019

20


- Vì kali là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu. - Nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu là nguyên tố mà ? Nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu là gì? thiếu nó cây không thể hoàn thành chu trình sống; Học sinh thảo luận hoàn thành câu trả lời , + Không thể thiếu hoặc thay thế bằng nguyên tố GV bổ sung, hoàn chỉnh khác. + Trực tiếp tham gia vào trao đổi chất của cơ thể. ? Dựa vào mô tả của hình 4.2 và hình 5.2, hãy giải thích vì sao thiếu Mg lá có vệt màu đỏ? …, thiếu N lá có màu vàng nhạt? Học sinh giải thích được vì chúng tham gia vào thành phần của diệp lục Nghiên cứu mục II để hoàn thành PHT, Phiếu học tập Nguyên tố Dấu dinh dưỡng thiếu Ni tơ Phốt pho Magiê Can xi

hiệu

Vai trò

Hoạt động 3: Tìm hiểu về nguồn cung cấp nguyên tố khoáng cho cây Mục tiêu: - Biết được nguồn cung cấp các nguyên tố khoáng cho cây Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Giáo viên cho học sinh đọc mục III, phân III. NGUỒN CUNG CẤP CÁC NGUYÊN TỐ tích đồ thị 4.3. KHOÁNG CHO CÂY. ? Vì sao nói đất là nguồn cung cấp chủ yếu 1. Đất là nguồn cung cấp chủ yếu các chất các chất dinh dưỡng khoáng? khoáng cho cây. - Học sinh nêu được trong đất có chứa nhiều - Trong đất các nguyên tố khoáng tồn tại ở 2 loại muối khoáng ở dạng không tan và hoà dạng: tan. + Không tan - Cây hấp thu: dạng hoà tan + Hoà tan, Giáo viên cho học sinh phân tích sơ đồ 4.3 + Cây chỉ hấp thu các muối khoáng ở dạng hoà - Học sinh phân tích được: tan. + Bón ít cây sinh trưởng kém 2. Phân bón cho cây trồng + Nồng độ tối ưu cây sinh trưởng tốt - Bón phân không hợp lí với liều lượng cao quá + Quá mức gây độc hại cho cây mức cần thiết sẽ : ? Bón phân hợp lí là gì? + Gây độc cho cây Học sinh nêu được bón liều lượng phù hợp + Ô nhiễm nông sản cây sinh trưởng tốt mà không gây độc hại + Ô nhiễm môi trường nước, đất… cho cây và môi trường. Tuỳ thuộc vào loại phân bón, giống và loài cây và giai đoạn phat triển để bón cho phù hợp để bón liều lượng phù hợp. Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2018-2019

21


Hoạt động : Củng cố, trải nghiệm, sáng tạo Mục tiêu: - Hệ thống hóa lại những kiến thức cơ bản của bài học. - Vận dụng những kiến bài học ……. Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 5: Giao nhiệm vụ về nhà Mục tiêu: - Rèn luyện khả năng tư duy sáng tạo thông qua việc làm việc độc lập. - Ý thức trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao để nâng cao trình độ hiểu biết của bản thân. - Nâng cao tính tự giác, phát triển khả năng tự học của HS Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. - Yêu cầu HS chuẩn bị bài sau. - Ghi những chuẩn bị cho bài sau. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………

Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2018-2019

22


Tiết PPCT

Số tiết

5

1

Tên bài/ chủ đề: DINH DƯỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT

Ngày soạn:....../........./...... Ngày dạy:....../........../.......

I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu được vai trò sinh lí của nitơ - Trình bày được các quá trình đồng hoá nitơ trong mô thực vật 2. Kỹ năng - Rèn luyện tư duy phân tích tổng hợp, kỹ năng hợp tác nhóm và làm việc độc lập 3. Thái độ hành vi - Biết cách sử dụng phân bón hợp lí, nhất là phân đạm đối với cây trồng, môi trường và sức khoẻ con người II. Chuẩn bị - Tranh vẽ hình 5.1; 5.2.Sách giáo khoa - Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong - sách giáo khoa; phiếu học tập; III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Mục tiêu: - Ôn lại những kiến thức tiết 4 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Thế nào là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu - Lắng nghe câu hỏi trong cơ thể thực vật? - Lên bảng trả lời câu hỏi - Vì sao cần phải bón phân hợp lý cho cây - Nhận xét đánh giá câu hỏi của bạn trồng? Làm thế nào giúp cho quá trình chuyển hoá các hợp chất khoáng ở trong đất từ dạng không tan thành dạng ion dễ hấp thụ đối với cây? Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò sinh lí của nito Mục tiêu: - Nêu được vai trò sinh lí của nitơ Hoạt động của GV và HS Giáo viên: Cho học sinh quan sát hình 5.1, 5.2 ? Em hãy mô tả thí nghiệm, từ đó rút ra nhận xét về vai trò của nitơ đối với sự phát triển của cây?

Nội dung cần đạt I. VAI TRÒ SINH LÍ CỦA NGUYÊN TỐ NITƠ * Vai trò chung: Ni tơ là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu

Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2018-2019

23


Học sinh mô tả được cách tiến hành thí nghiệm. - Nêu được nhận xét: Khi thiếu nitơ cây phát triển không bình thường (chậm lớn, không ra hoa) ? Vậy nitơ có vai trò gì đối với cây? Học sinh nêu được: - Nitơ có trong thành phần các hợp chất của cây: prôtêin, axit nuclêic, ATP .... - Nitơ còn có vai trò điều tiết quá trình trao đổi chất

* Vai trò cấu trúc: - Nitơ có vai trò quan trọng bậc nhất đối với thực vật. - Nitơ là thành phần cấu trúc của : prôtêin, axit nuclêic, diệp lục, ATP ... * Vai trò điều tiết : - Nitơ là thành phần các chất điều tiết trao đổi chất: Prôtêin – enzim, Côenzim, ATP...

Hoạt động 3: Tìm hiểu về quá trình đồng hóa nitơ trong mô TV Mục tiêu: - Phân tích quá trình đồng hóa N trong mô thực vật - Giải thích được ý nghĩa của quá trình hình thành Amit Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Giáo viên : Cho học sinh nghiên cứu mục II. QUÁ TRÌNH ĐỒNG HOÁ NITƠ TRONG II.1 MÔ THỰC VẬT ? So sánh dạng nitơ cây hấp thụ từ môi Gồm: trường ngoài với dạng nitơ trong cơ thể thực - Quá trình khử nitrat vật, rồi đánh dấu x vào phiếu - Quá trình đồng hoá NH3 trong môthực vật học tập 1. Quá trình khử nitrat Quá trình chuyển hoá NO3- thành NH3 trong mô thực vật theo sơ đồ sau: Phiếu học tập NO3- (nitrat) NO2-(nitrit) NH3 Các chất Nitơ từ môi Nitơ trong chứa Nitơ trường vào cây cây + NH4 , NO3NH3 Prôtêinenzim axit nuclêic Giáo viên: Lưu ý học sinh quá trình này thực hiện trong mô rễ và mô lá có các nguyên tố vi lượng (Mo, Fe) là các côfactor hoạt hoá các quá trình khử trên Quá trình này có thể xảy ra ở lá, rễ, hoặc cả 2. Quá trình đồng hoá NH3 trong môthực vật lá và rễ tuỳ loại cây. => (2) Giáo viên : Cho học sinh nghiên - Amin hoá trực tiếp : axit xêtô + NH3 axit amin cứu mục II.2 ? NH3 trong mô thực vật được đồng hoá như - Chuyển vị amin : Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2018-2019

24


thế nào? HS nêu được NH3 trong mô thực vật được đồng hoá theo 3 con đường : - Amin hoá trực tiếp - Chuyển vị amin - Hình thành amit ? Sự hình thành amit có ý nghĩa gì? - Học sinh: - Giải độc cho cây khi NH3 tích luỹ nhiều. - Nguồn dự trữ nhóm amin

a.a + axit xêtô a.a mới + a. xêtô mới - Hình thành amít : a.a đicacbôxilic + NH3 amít + Ý nghĩa của việc hình thành amít: * Giải độc cho cây khi NH3 tích luỹ nhiều. *Nguồn dự trữ nhóm amin cần cho quá trình tổng hợp axít amin, trong cơ thể thực vật khi cần thiết.

Hoạt động 4: Tìm hiểu về nguồn cung cấp N tự nhiên cho cây Mục tiêu: - Nhận thức được đất là nguồn cung cấp chủ yếu nitơ cho cây. - Nêu được các dạng nitơ cây hấp thu từ đất, viết được công thức của chúng. - Mô tả được quá trình chuyển hoá nitơ trong các hợp chất hữu cơ trong đất thành dạng nitơ khoáng chất. - Nêu được các con đường cố định nitơ trong tự nhiên và vai trò của chúng. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt III. NGUỒN CUNG CẤP NITƠ TRONG TỰ NHIÊN CHO CÂY

* TT 1. 1. Đất là nguồn cung cấp nitơ cho - Giáo viên: Cho học sinh đọc mục III cây ? Nitơ trên trái đất tồn tại chủ yếu ở những dạng nào? - Học sinh: - Nitơ liên kết trong đất - Nitơ phân tử (N2) trong không khí (chiếm75,6%) VSV phân giải * TT 2. Xác SV NH+4 , NO3Cho học sinh nghiên cứu mụcIII.1 - Giáo viên phát phiếu số 1: Phiếu học tập số 1 CÁC DẠNG NI TƠ TRONG ĐẤT Dạng nitơ Đăc điểm Khả năng hấp thụ


của cây Ni tơ vô cơ Ni tơ hữu cơ ? Trong đất có những dạng nitơ nào, loại nitơ mà cây có thể hấp thụ được? Sau khi thảo luận học sinh điền vào phiếu. - Giáo viên: gọi một học sinh trình bày, sau đó cho các em khác nhận xét, chỉnh sửa . * TT 3. Giáo viên cho học sinh quan sát hình 6.1 ? Hãy chỉ ra vai trò của vi khuẩn đất trong quá trình chuyển hoá nitơ trong tự nhiên? Từ NH3 VK amôn hoá VK nitơtrat hoá

Từ NH+4 hoá

NH+4 NO-3

* TT 4. Giáo viên : Cho học sinh đọc mục II.2 và quan sát hình 6.2 và phát phiếu học tập cho HS ? Hãy trình bày các con đường cố định nitơ phân tử? Bằng cách điền vào phiếu học tập Số 2: Phiếu học tập số 2 CÁC CON ĐƯỜNG CỐ ĐỊNH N Con đường Điều kiện Ptrình phản ứng Con đường hoá học Con đường sinh học - Giáo viên cho các em trình bày, sửa chữa hoàn chỉnh.

2. Quá trình cố định nitơ phân tử NH3 N2 + H2 Con đường hoá học: 200 0C, 200 atm N 2 + H2 NH3 Con đường sinh học cố định nitơ : Nitrogenaza N2+ H2 NH3

Hoạt động : Củng cố, trải nghiệm, sáng tạo Mục tiêu: - Trình bày được mối quan hệ giữa bón phân với năng suất cây trồng. - Hệ thống hóa lại những kiến thức cơ bản của bài học. - Vận dụng những kiến bài học ……. Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Củng cố GV hướng dẫn HS nghiên cứu và hoàn thành sơ đồ khuyết thiếu

Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2018-2019

26


Hoạt động 5: Giao nhiệm vụ về nhà Mục tiêu: - Rèn luyện khả năng tư duy sáng tạo thông qua việc làm việc độc lập. - Ý thức trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao để nâng cao trình độ hiểu biết của bản thân. - Nâng cao tính tự giác, phát triển khả năng tự học của HS Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV hướng dẫn HS về nhà nghiên cứu mục - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. IV - Ghi những chuẩn bị cho bài sau. IV. BÓN PHÂN VỚI NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG VÀ MÔI TRƯỜNG 1. Bón phân hợp lý và năng suất cây trồng - khái niệm bón phân hợp lý Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2018-2019

27


- Tác dụng: + Tăng năng suất cây trồng + Không gây ô nhiễm môi trường 2.Các phương pháp bón phân - Bón phân cho rễ - Bón phân cho lá 3.Phân bón và môi trường - Yêu cầu HS chuẩn bị bài sau. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………

Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2018-2019

28


Tiết PPCT

Số tiết

7

1

Tên bài/ chủ đề: Ngày soạn:....../........./...... Bài 7: THỰC HÀNH : THÍ NGHIỆM THOÁT HƠI NƯỚC VÀ THÍ NGHIỆM VỀ VAI TRÒ CỦA Ngày dạy:....../........../....... PHÂN BÓN

I. Mục tiêu Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức - Sử dụng giấy côban clorua để phát hiện tốc độ thoát hơi nước khác nhau ở 2 mặt lá - Nhận biết được sự hiện diện của các nguyên tố khoáng trong tro thực vật - Vẽ được hình dạng của tinh thể muối khoáng đã phát hiện 2. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng làm việc độc lập, tổ chức nhóm 3. Thái độ hành vi - Tính cẩn thận, khéo léo, có ý thức tổ chức kỉ luật - ý thức giữ gìn vệ sinh và đảm bảo an toàn lao động trong quá trình thực hành II. Chuẩn bị 1. Thí nghiệm 1: - Cây có lá nguyên vẹn - Cặp nhựa hoặc gỗ - Bản kính hoặc lam kính - Giấy lọc - Đồng hồ bấm giây - Dung dịch côban clorua 5%, - Bình hút ẩm 2. Thí nghiệm 2: - Hạt thóc đã nảy mầm 2 – 3 ngày - Chậu hay cốc nhựa (Đủ để xếp từ 50 – 100 hạt lúa, lỗ cách lỗ 5 – 10 mm) - Thước nhựa có chia mm - Tấm xốp đặt vừa trong lòng chậu có khoan lỗ - Ống đong dung tích 100 ml - Đũa thuỷ tinh - Hoá chất: dung dịch dinh dưỡng (phân NPK) 1g/lit III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Mục tiêu: - Ôn lại những kiến thức tiết 6 Hoạt động của giáo viên Trình bày các con đường THN và cơ chế THN qua khí khổng

Hoạt động của học sinh

Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2018-2019

29


Hoạt động 2: Chia nhóm và giao nhiêm vụ Hoạt động của GV và HS HS GV chia HS thành 4 nhóm, theo từng tổ Tổ 1 Tổ 2 Tổ 3 Tổ 4 Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm Mục tiêu: HS biết cách thực hiện các thí nghiệm Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt - GV: Hướng dẫn cách tiến 1. Thí nghiệm 1: So sánh tốc độ thoát hơi nước ở hai mặt – HS quan sát và thực hiện lá các bước quy trình thực hành Dùng 2 miếng giấy tẩm côban clorua đã sấy khô (có màu xanh da trời) đặt lên mặt trên và mặt dưới của lá Đặt tiếp 2 lam kính lên cả mặt trên và dưới lá, dùng kẹp, kẹp lại Bấm đồng hồ để tính thời gian giấy chuyển từ màu xanh sang màu hồng 2. Thí nghiệm 2: Nghiên cứu vai trò của phân bón NPK Mỗi nhóm làm 2 chậu: + Một chậu thí nghiệm (1) cho vào dung dịch NPK + Một chậu đối chứng (2) cho nước sạch Cả 2 chậu đều bỏ tấm xốp có đục lỗ, xếp các hạt đã nảy mầm vào các lỗ, rế mầm tiếp xúc với nước Tiến hành theo dõi cho đến khi thấy 2 chậu có sự khác nhau Hoạt động 4: Viết bài thu hoạch Mỗi học sinh làm một bản tường trình, theo nôi dung sau: 1. Thí nghiệm 1: Bảng ghi tốc độ thoát hơi nước của lá tính theo thời gian: Nhóm

Ngày, giờ

Tên cây, vị trí của lá

Thời gian chuyển màu của giấy côban clorua Mặt trên Mặt dưới

Giải thích vì sao có sự khác nhau giữa 2 mặt lá 2. Thí nghiệm 2: Tên cây Mạ lúa

Công thức thí nghiệm Đối chứng (nước) Thí nghiệm (d d NPK)

Chiều cao (cm/cây

Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2018-2019

Nhận xét

30


IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………

Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2018-2019

31


Tiết PPCT 7,8,9,10

Số tiết

Tên bài/ chủ đề: CĐ: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT (4 tiết)

4

Ngày soạn:....../........./...... Ngày dạy:....../........../.......

I. Mục tiêu 1. Kiến thức:Tìm hiểu về quang hợp ở thực vật 2. Kỹ năng: - Rèn luyện tư duy phân tích tổng hợp, kỹ năng hợp tác nhóm và làm việc độc lập 3. Thái độ: - Thấy được vai trò của cây xanh đối với đời sống và môi trường II. Chuẩn bị Hình 8.1 Sơ đồ quang hợp ở cây xanh. Hình 8.2 Cấu tạo của lá cây. Hình 8.1 Cấu tạo của lục lạp - Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Mục tiêu: - Kiểm tra ý thức, thái độ, chuẩn bị bài thực hành của HS - Kiểm tra lấy điểm thực hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiểm tra bài tường trình thực hành của học HS nộp sản phẩm bài thu hoạch sinh Hoạt động 2: Tìm hiểu khái quát về quang hợp Mục tiêu: - Phát biểu được khái niệm về quang hợp - Nêu được vai trò của quang hợp ở cây xanh - Trình bày được cấu tạo của lá thích nghi với chức năng quang hợp - Nêu được các sắc tố quang hợp, nơi phân bố trong lá và nêu được chức năng của chúng. PHT :

Đáp án phiếu học tập số 1 CẤU TẠO CỦA LÁ PHÙ HỢP VỚI CHỨC NĂNG QUANG HỢP Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2018-2019

32


Các bộ p ận của lá Bề mặt lá Phiến lá

Đặc điểm cấu tạo

Chức năng

Diện tích bề mặt lớn Phiến lá mỏng

Hấp thụ các tia sáng Thuận lợi cho khí khuếch tán vào và ra dễ dàng. Lớp biểu bì Lớp biểu bì dưới có nhiều khí Thuận lợi cho khí CO2 khuếch ttán vào dễ dưói khổng dàng. Lớp cutin Mỏng ánh sáng xuyên qua dễ dàng Lớp tế bào Lớp tế bào mô dậu xếp xít Nhận được nhiều ánh sáng mô dậu nhau chứa các hạt màu lục Lớp tế bào Lớp tế bào mô khuyết có nhiều Thuận lợi cho khí khuếch tán vào dễ dà g. mô khuyết khoảng trống Hệ gân lá Phân nhánh đến tận các tế bào Vận chuyển nước và muối khoáng đến tận từng tế bào Đáp án phiếu học tập số 2 CÁC BỘ PHẬN CỦA LỤC LẠP Cấu tạo Chức năng Các bộ phận của lục lạp Màng Màng kép Bao bọc tạo nên không gian giữa hai màng Xếp chồng lên nhau như chồng đĩa.Nối Các tilac it với nhau tạo nên hệ thống các tilacôit (grana) Trên màng tilacôit chứa sắc tố quang Nơi diễn ra pha sáng trong quang hợp hợp Chất nền Là chất lõng giữa màng trong của lục Thực hiện pha tối của quang (strôma) lạp và màng của tilacôit hợp Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt I. KHÁI QUÁT VỀ QUANG HỢP Ở CÂY * TT 1. Giáo viên : Cho học sinh quan sát hình 8.1 XANH. ? Em hãy cho biết quang hợp là gì? 1. Quang hợp là gì? Học sinh nêu được quang hợp là quá trình Quang hợp là quá trình trong đó năng lượng ánh tổng hợp chất hữu cơ nhờ ánh sáng mặt trời sáng mặt trời được lá (diệp lục) hấp thụ để tạo ra cacbonhyđrat và ôxy từ khí CO2 và H2O xảy ra ở thực vật. Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng viết 2. Phương trình khái quát QH Asmt phương trình tổng quát của quá trình quang 6CO2+12H2O C6H12O6+ 6O2 + 12H20 DL hợp ? Sau khi học sinh viết xong, giáo viên cho sửa chữa, bổ sung. 3.Vai trò của quang hợp của câyxanh là gì? * TT 2. Giáo viên : Cho học sinh nghiên cứu mục - Cung cấp thức ăn cho mọi sinh vật I.2, kết hợp với kiến thức đã học. - Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống. ? Quang hợp có vai trò gì? HS:- Quang hợp tạo ra nguồn thức ăn, năng - Cung cấp nguyên liệu cho XD và dược liệu. lượng, nguyên liệu cho các hoạt động sống - Điều hoà không khí. Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2018-2019

33


của sinh vật - Điều hoà không khí Chuyển tiếp: Lá là cơ quan quang hợp của cây. Vậy lá có cấu tạo phù hợp với chức năng quang hợp như thế nào? * TT 3. Giáo viên : Cho học sinh quan sát hình 8.2, phát phiếu số 1 Phiếu học tập số 1 Các bộ phận Đặc điểm Chức của lá cấu tạo năng Bề mặt lá Phiến lá Lớp biểu bì dưói Lớp cutin Lớp tế bào mô dậu Lớp tế bào mô khuyết ? Lá có cấu tạo thích nghi với chức năng quang hợp như thế nào: về hình thái và giải phẫu? Học sinh: thảo luận và điền vào phiếu học tập các nội dung trên. Sau đó Giáo viên cho một học sinh trình bày, các em khác theo dõi bổ sung. * TT 4. Giáo viên: Cho học sinh quan sát hình 8.3, phát phiếu số 2. Phiếu học tập số 2 CÁC BỘ PHẬN CỦA LỤC LẠP Các bộ phận Cấu Chức năng của lục lạp tạo Màng Các tilacôit (grana) Chấtnền (strôma) ? Lục lạp có cấu tạo như thế nào? và có chức năng gì? Học sinh trả lời bằng cách điền vào phiếu số 2 Giáo viên : Cho 1 em trình bày, các em khác nhận xét bổ sung.

4. Cơ quanQH của TV: Lá là cơ quan QH Hình thái, giải phẫu của lá thích nghi với chứcnăng quang hợp. * Về hình thái: Diện tích bề mặt lớn để hấp thu các tia sáng. Biểu bì có nhiều khí khổng để CO2 khuếch tán vào. * Về giải phẫu: Hệ gân lá dẫn nước, muối khoáng đến tận tế bào nhu mô lá và sản phẩm quang hợp di chuyển ra khỏi lá. Trong lá có nhiều tế bào chứa lục lạp là bào quan chứa sắc tố quang hợp, đặc biệt là diệp lục.

5.Bào quan QH - Lục lạp là bào quan quang hợp. Lục lạp có màng kép, bên trong là các túi tilacôit xếp chồng lên nhau gọi là grana. Nằm giữa màng trong của lục lạp và màng tilacôit là chất nền (strôma)

6. Hệ sắc tố quang hợp.

Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2018-2019

34


* TT 5. Giáo viên : Cho học sinh nghiên cứu mục II.3 ? Nêu các loại sắc tố của cây, và vai trò của chúng trong quang hợp? Học sinh làm việc theo nhóm Giáo viên : Cho 1 em trình bày, các em khác nhận xét bổ sung.

Hệ sắc tố gồm: -Sắc tố chính: Diệp lục a hấp thu năng lượng ánh sáng chuyển hoá thành năng lượng trong ATP và NADPH - Các sắc tố khác (carôtenôit, xantôphyl, phycobilin) hấp thụ và truyền năng lượng cho sắc tố chính (diệp lục a) và bảo vệ sắc tố chính

Hoạt động 3: Tìm hiểu về Quang hợp ở các nhóm thực vật C3; C4; CAM Mục tiêu: - Trình bày được tính chất 2 pha của quang hợp - Trình bày được tóm tắt diễn biến, các thành phần tham gia, kết quả của pha sáng và pha tối. - Trình bày được mối liên quan giữa pha sáng và pha tối trong quang hợp - Phân biệt được các con đường cố đinh CO2 trong pha tối của những nhóm thực vật C3 , C4 và CAM - Nêu được sản phẩm khởi đầu của quá trình tổng hợp tinh bột và saccarôzơ trong quang hợp Đồ dung DH:

Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2018-2019

35


Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt * TT 1. II.1. THỰC VẬT C3 Giáo viên: Cho học sinh nghiên cứu mục I.1, 1. Đối tượng: Gồm từ các loài rêu cho đế các cây sơ đồ 9.1 gỗ cao lớn trong rừng. - Pha sáng diễn ra ở đâu trong lục lạp? 2. Đặc điểm - Nguyên liệu của pha sáng là gì ? a. Pha sáng - Những biến đổi nào xảy ra trong pha sáng? - Nơi diễn ra: Tilacoit (Chứa trong Grana) - Sản phẩm của pha sáng là gì? Học sinh thảo luận trình bày Giáo viên - Nguyên liệu: CO2 và H2O nhận xét bổ sung kết luận - Pha sáng gồm: Quang phân li nước và hấp thụ ánh sáng của DL. * TT 2. GV: Cho học sinh nghiên cứu mục I.2, - Sản phẩm: ATP và NADPH vàO2 - Pha tối ở thực vật C3 diễn ra ở đâu? a.Pha tối (pha cố định CO2) - Nguyên liệu, sản phẩm của pha tối? Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2018-2019

36


- Pha tối diễn ra theo chu trình gì? - Pha tối diễn ra ở chất nền của lục lạp. - Quan sát hình 9.2 em hảy cho biết những - Cần CO2 và sản phẩm của pha sáng ATP và đặc điểm của chu trình Canvin. NADPH - Pha tối được thực hiện qua chu trình Canvin + Chất nhận CO2 là ribulôzơ 1 - 5 điP + Sản phẩm đầu tiên: APG (C3) + Pha khử APG PGA C6H12O6 + Tái sinh chất nhận là: Rib-1,5- diP. + Sản phẩm cuối cùng: Cácbon hyđrát II.2 THỰC VẬT C4 1. Đối tượng: Một số cây sống ở vùng nhiệt đới như: Mía, rau dền,ngô, kê, cao lương… 2. Đặc điểm: * TT 3. - TV C4 gồm những đối tượng nào? a. Pha sáng: Giống thực vật C3 - Pha tối ở thực vật C4 có những đặc điểm b. Pha tối: + Gồm chu trình cố định CO2 tạm thời (TB nhu gì? mô) và tái cố định CO2 (TB bao bó mạch). + Chất nhận CO2 là PEP. + Sản phẩm đầu tiên là: AOA (C4) + Diễn ra 2 giai đoạn cố định CO2 (TB mô dậu) tạm thời và giai đoạn cố định CO2 theochu trình Canvin (TB bó mạch) - Ưu việt của TV C4 so với TV C3: Cường độ - Thực vật C4 có những gì ưu việt hơn so QH cao hơn; điểm bảo hòa ánh sáng cao hơn; nhu với TV C3? cầu nước thấp hơn;thoát hơi nước thấp hơn. => TV C4 có năng suất cao hơn TV C3 II.3. THỰC VẬT CAM 1. Đối tượng: Những loài mọng nước sống ở vùng khô hạn (Xương rồng, dứa,Thanh Long…) 2. Đặc điểm: a. Pha sáng: Giống thực vật C3, C4 * TT 4. - TV CAM gồm những đối tượng nào ? b. Pha tối: Bản chất hóa học giống với con - Pha tối ở thực vật CAM có những đặc điểm đường C4; điểm khác biệt với con đường C4 là về gì giống và khác so vowisTV C4? thời gian + TV C4 2 giai đoạn diễn ra ban ngày + TV CAM chu trình cố định CO2 tạm thời (vào ban đêm) và tái cố định CO2 (ban ngày) trong cùng loại tế bào nhu mô. Hoạt động 3: Tìm hiểu về ảnh hưởng của ngoại cảnh đến QH Mục tiêu: - Phân biệt được ảnh hưởng của cường độ ánh sáng và quang phổ đến quang hợp. - Mô tả được mối phụ thuộc của cường độ quang hợp vào nồng độ CO2. - Nêu được vai trò của nước đối với quang hợp. Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2018-2019

37


- Trình bày được sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến cường độ quang hợp. - Nêu được vai trò của các ion khoáng đối với quang hợp. - Trình bày được mối quan hệ giữa các yếu tố đến quang hợp PHT: Phiếu học tập số 1 Ánh sáng Cường độ quang hợp -Cường độ ánh sáng tăng +Cường độ ánh sáng dưới điểm bù +Cường độ ánh sáng đạt điểm no -Quang phổ ánh sáng +Tia đỏ +Tia xanh tím +Tia lục

Hoạt động của GV và HS * TT 1. Giáo viên: Giới thiệ về vai trò của ánh sáng đến quang hợp gồm cường độ ánh sáng và quang phổ. Cho học sinh quan sát sơ đồ hình 10.1, nghiên cứu mục I, kết hợp các kiến thức đã học ở lớp 10. ? Cường độ ánh sáng ảnh hưởng đến quang hợp như thế nào? Học sinh trả lời bằng cách điền các thông tin thích hợp vào phiếu số 1. Sau đó cho 1 em trình bày, các em khác nhận xét bổ sung. ? Phân biệt điểm bù và điểm no ánh sáng? Điểm bù và điểm no ánh sáng phụ thuộc vào những yếu tố nào ở các loài? Học sinh: trình bày GV bổ sung hoàn chỉnh Giáo viên: cho học sinh quan sát hình 10.2 ? Hãy mô tả thực nghiệm của Enghenman? Qua thực nghiệm này cho ta rút ra kết luận gì? Học sinh nêu được thành phần quang phổ ánh sáng có ảnh hưởng đến quang hợp của thực vật * TT 2. Giáo viên : Cho học sinh quan sát sơ đồ hình 10.3 và nghiên cứu mục II. ? Em có nhận xét gì về quan hệ giữa nồng độ CO2 và cường độ QH? Học sinh nêu được: + Nồng độ CO2 tăng thì cường độ quang hợp tăng.

Nội dung cần đạt III.1. ÁNH SÁNG 1.Cường độ ánh sáng - Khi nồng độ CO2 tăng, cường độ ánh sáng tăng, thì cường độ quang hợp cũng tăng. - Điểm bù ánh sáng: cường độ AS tối thiểu để cường độ quang hợp (QH) = cường độ hô hấp (HH). - Điểm no ánh sáng: cường độ ánh sáng tối đa để cường độ QH đạt cực đại.

2. Quang phổ ánh sáng.

- QH diễn ra mạnh ở vùng tia đỏ và tia xanh tím.

Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2018-2019

38


+ Ở các loài cây khác nhau thì khác nhau. ? Phân biệt điểm bù CO2 và điểm no CO2 ? Sau đó cho 1 em trình bày, các em khác nhận xét bổ sung. ? Bằng các kiến thức đã học, hãy nêu vai trò của nước đối với QH?

- Tia lục thực vật không QHợp - Tia xanh tím tổng hợp các axit amin, prôtêin. - Tia đỏ tổng hợp cacbohiđrat III.2. NỒNG ĐỘ CO2

Học sinh nêu được vai trò của nước đối với sinh Nồng độ CO2 tăng thì cường độ quang hợp trưởng, vận chuyển, điều hoà nhiệt từ đó tác tăng. động đến QH. Nước còn là nguyên liệu của QH + Điểm bù CO2 nồng độ CO2 tối thiểu để QH = HH * TT 3. Giáo viên : Cho học sinh quan sát sơ đồ hình 10.4,10.5 và nghiên cứu mục IV. + Điểm bảo hoà CO2 khi nồng độ CO2 tối đa ? Phân tích hình 10.4 và 10.5, từ đó rút ra nhận để cường độ QH đạt cao nhất. xét về ảnh hưởng của nhiệt độ đến quang hợp ở thực vật? Học sinh nêu được: + Quang hợp phụ thuộc vào nhiệt độ + Loài cây khác nhau thì phụ thuộc vào nhiệt độ cũng khác nhau. ? Muối khoáng có ảnh hưởng như thế nào đến quang hợp? Cho 1 ví dụ. III.3. NƯỚC Học sinh nêu được vai trò của muối khoáng, lấy - Nước là yếu tố rất quan trọng đối với QH được các ví dụ minh hoạ như: + Nguyên liệu trực tiếp cho QH với việc cung + Mg, N : tham gia cấu thành diệp lục. cấp H+ và điện tử cho phản ứng sáng. + K : điều tiết độ mở của khí khổng. + Điều tiết khí khổng nên ảnh hưởng đến tốc độ khuếch tán CO2 vào lục lạp và nhiệt độ của lá. + Môi trường của các phản ứng. IV. NHIỆT ĐỘ +Nhiệt độ tăng thì cường độ quang hợp tăng + Tối ưu 25- 350 C + QH ngừng ở 45- 500C V. MUỐI KHOÁNG. Dinh dưỡng khoáng có ảnh hưởng nhiều mặt đến quang hợp Hoạt động IV: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa QH với năng suất cây trồng Mục tiêu: - Chứng minh được quang hợp là quá trình quyết định năng suất cây trồng - Giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp khoa học kỹ thuật nâng cao năng suất cây trồng - Trình bày được triển vọng của năng suất cây trồng Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2018-2019

39


Hoạt động của GV và HS * TT 1. Học sinh nghiên cứu mục I.

Nội dung cần đạt IV1.. QUANG HỢP QUYẾT ĐỊNH NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG.

Sau đó nêu các khái niệm sinh học liên quan: + Cường độ quang hợp + Năng suất sinh học + Năng suất kinh tế

- Quang hợp tạo ra 90 - 95% chất khô trong cây.

?Vì sao nói quang hợp quyết định năng suất cây - 5 - 10% là các chất dinh dưỡng khoáng + Năng suất sinh học: Tổng lượng chất trồng? khô tích luỹ trong một ngày/ha gieo Học sinh nêu được chỉ có quang hợp mới tạo ra được trồng chất hữu cơ. + Năng suất kinh tế:Lượng chất khô tích Giáo viên cho học sinh quan sát hình 11.1? Dựa vào luỹ trong các cơ quan chứa sản phẩm có các khái niệm, em hãy tính năng suất sinh học, năng giá trị kinh tế suất kinh tế của cây hướng dương? Giáo viên gọi một học sinh lên tính. Giáo viên giữa năng suất cây trồng và quang hợp có mối liên hệ phụ thuộc vào các yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp. Do đó thông qua sự điều tiết quang hợp có thể nâng cao năng suất cây trồng. Giáo viên: Cho học sinh nghiên cứu mục II.1. ? Hãy giải thích vì sao tăng diện tích lá làm tăng năng suất cây trồng? Tăng bằng cách nào? Học sinh giải thích bằng cách nêu vai trò của lá trong quang hợp. Giáo viên giải thích thêm quang hợp phụ thuộc vào trị số diện tích lá (m2 lá/ m2 đất) Với cây lấy hạt trị số cực đại là: 30.000 - 40.000 m2 lá/ ha Với cây lấy củ và rễ trị số cực đại là: 40.000 IV.2. TĂNG NĂNG SUẤT CÂY 55.000 m2 lá/ ha TRỒNG THÔNG QUA SỰ ĐIỀU * TT 2. TIẾT QUANG HỢP. 1. Tăng diện tích lá. Cho học sinh nghiên cứu mục II.2. - Tăng diện tích lá hấp thụ ánh sáng là ? Biện pháp tăng cường độ quang hợp? tăng cường độ quang hợp dẫn đến tăng Học sinh nêu được các biện pháp như: tích luỹ chất hữu cơ trong cây, tăng năng + Làm cho bộ lá phát triển suất cây trồng. + Điều tiết quang hợp

2. Tăng cường độ quang hợp.

Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2018-2019

40


+ Chọn giống có khả năng quang hợp cao.

- Cường độ quang hợp thể hiện hiệu suất ? Những giống lúa có năng suất cao, bộ lá thường có hoạt động của bộ máy quang hợp (lá). đặc điểm như thế nào? - Điều tiết hoạt động quang hợp của lá - Nếu học sinh không trả lời được, cần gợi ý tăng diện bằng cách áp dụng các biện pháp kĩ thuật chăm sóc, bón phân, cung cấp tích lá trên diện tích đất nước hợp lý, tuỳ thuộc vào giống, loài (lá rộng bản, cứng, đứng, tạo 1 góc hẹp với thân) cây trồng. - Tuyển chọn và tạo mới các giống cây trồng có cường độ quang hợp cao. Hoạt động : Củng cố, trải nghiệm, sáng tạo

Mục tiêu: - Hệ thống hóa lại những kiến thức cơ bản của bài học. - Phát triển KN phân tích, tổng hợp, so sánh Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh So sánh quá trình QH ở 3 nhóm TV HS nhớ lại KT, trao đổi hoàn thành yêu cầu SO SÁNH PHA TỐI Ở TV C3, TV C4 VÀ TV CAM Chỉ số so sánh Nhóm thực vật

Chất nhận CO2

Quang hợp ở thực vật CAM Một số thực vật nhiệt đới và Những loài thực vật mọng cận nhiệt đới như: mía, rau nước dền, ngô, cao lương … Ribulôzơ 1 – 5 - PEP (phôtphoenolpiruvat) PEP (phôtphoenolpiruvat) diP APG (hợp chất AOA (hợp chất 4 cacbon) AOA (hợp chất 4 cacbon) 3 cacbon) Chỉ 1 giai đoạn Cả 2 giai đoạn đều vào ban Giai đoạn 1 vào ban đêm vào ban ngày ngày Giai đoạn 2 vào ban ngày Tế bào nhu mô Tế bào nhu mô và tế bào Tế bào nhu mô bao bó mạch Quang hợp ở thực vật C3 Đa số thực vật

Sản phẩm đầu tiên Thời gian cố định CO2 Các tế bào quang hợp của lá Các loại lục lạp Một

Quang hợp ở thực vật C4

Hai

Một

Hoạt động 5: Giao nhiệm vụ về nhà Mục tiêu: - Rèn luyện khả năng tư duy sáng tạo thông qua việc làm việc độc lập. - Ý thức trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao để nâng cao trình độ hiểu biết của bản thân. - Nâng cao tính tự giác, phát triển khả năng tự học của HS Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - So sánh pha sáng với pha tối QH - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2018-2019

41


- Làm câu hỏi SGK - Ghi những chuẩn bị cho bài sau. - Đọc lại bài hô hấp ở TV trong chương trình SH 10 IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………

Tiết PPCT 11

Số tiết

Tên bài/ chủ đề: KIỂM TRA 1 TIẾT

1

Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2018-2019

Ngày soạn:....../........./...... Ngày dạy:....../........../.......

42


Tiết PPCT

Số tiết

12

1

Tên bài/ chủ đề: Bài 12: HÔ HẤP Ở THỰC VẬT

Ngày soạn:.7./.11./..18 Ngày dạy:....../........../.......

phải: I. Mục tiêu: xong bài này họcc sinh ph 1. Kiến thức - Nêu được khái niệm hô hấp ở thực vật. - Viết được phương trình tổng quát hô hấp. - Trình bày vai trò của hô hấp đối với thực vật. - Phân biệt được hô hấpp hiếu khí vvới hô hấp kị khí. - Nêu khái niệm hô hấp sáng. - Trình bày được mối quan hệ giữa hô hấp với quang hợp và môi trường. 2. Kỹ năng ng so sánh quan sát, tư duy phân tích tổng hợp, kỹỹ nă năng hợp tác nhóm và - Rèn luyện kỹ năng làm việc độc lập. ự vậ vật hiện tượng qua quan sát thí nghiệm vềề hô hhấp. - Phát hiện sự biến đổi sự 3. Thái độ hành vi - Có ý thức trong việc bảo vệ môi trường. - Nâng cao ý thức trong việc trồng cây xanh. 4. Năng lực: Phát triển năng lực tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác. II. Chuẩn bị - Hình 12.1: Thí nghiệm về hô hấp ở thực vật. - Hình 12.2: Con đường hô háp ở thực vật. - Hình 12.2. III. Các hoạt động dạy và học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài củ. KHỞI ĐỘNG - Trò chơi: NGÓN TAY NHÚC NHÍCH

Giáo viên khái quát nội dung chính của bài học.


Hoạt động 1: Khái quát về hô hấp ở thực vật Nội dung: 1. Hô hấp là gì? 2. Phương trình hô hấp tổng quát. 3. Vai trò hô hấp đối với cơ thể thực vật. PHT SỐ 1: KHÁI QUÁT HÔ HẤP Ở THỰC VẬT 1. Mục tiêu: Nêu được khái niệm, phương trình phản ứng và vai trò của hô hấp đối với cơ thể thực vật. 2. Yêu cầu: Quan sát tranh tư liệu, đọc sách giáo khoa, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi từ 1 -8.

Thí nhgiệm

- TN 12.1A: Phát hiện sự thải khí CO2; - 12.1B: Phát hiện sự hấp thụ O2; - 12.1C: Phát hiện sự tăng nhiệt độ.

I. Quan sát thí nghiệm trả lời câu hỏi 1,2,3 TT Nội dung câu hỏi Vì sao nước vôi trong ống nghiệm bên phải bình chứa hạt nảy mầm (H 12.1A) 1 bị vẩn đục khi bơm hút hoạt động?

2

Trả lời 1. Nước vôi trong bình chứa hạt bị vẫn đục khi bơm hoạt động là do hạt nảy mầm thải ra CO2. → Hạt nảy mầm đã thải ra khí CO2. Giọt nước màu trong ống mao dẫn di 2. Đúng, giọt nước màu di chuyển sang phía trái, chuyển về bên trái (H 12.1B) có phải do chứng tỏ thể tích khí trong dụng cụ giảm vì oxi đã hạt nảy mầm hô hấp hútO2 không, vì được hạt nảy mầm (hô hấp) hút. → Hạt nảy mầm đã hấp thụ O2. sao?

Nhiệt kế trong bình (H 12.1C) chỉ nhiệt 3. Hạt nảy mầm đã sản sinh ra nhiệt lượng. 3 độ cao hơn nhiệt độ không khí ngoài bình chứng thực điều gì? II. Đánh dấu Đ vào nội dung đúng và S vào nội dung không đúng. Giải thích vì sao sai? Hô hấp là: Là quá trình oxi hóa sinh học nguyên liệu hô hấp (Glucôzơ) của tế bào 4 Đ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng (ATP + nhiệt). Phương trình hô hấp tổng quát: 5 Đ C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O + Năng lượng (ATP + nhiệt)


Vai trò của hô hấp đối với cơ thể thực vật: - Tạo ra năng lượng ATP sử dụng cho các hoạt động sống của cây. 6 - Tạo ra nhiệt năng duy trì nhiệt độ cho các hoạt động sống. Đ - Tạo các sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp khác trong cây. 7 Thực vật chỉ hô hấp vào ban đêm còn không hô hấp ban ngày S 8 Hô hấp chỉ diễn ra ở tế bào lá cây S Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh - Trình chiếu tranh mô tả TN hô hấp ở thực vật và - Quan sát tranh hướng dẫn cách bố trí thí nghiệm. - Thảo luận nhóm → hoàn thành PHT 1 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, hoàn thành PHT. - HS lên trả lời - Gọi đại diện nhóm trả lời - Yêu cầu HS lý giải vì sao câu 7, 8 không đúng. Kết quả: 1. Hô hấp là: Là quá trình oxi hóa sinh học nguyên liệu hô hấp (Glucôzơ) của tế bào thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng (ATP + nhiệt). 2. Phương trình hô hấp tổng quát:C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O + Năng lượng (ATP + nhiệt) 3. Vai trò của hô hấp đối với cơ thể thực vật: - Tạo ra năng lượng ATP sử dụng cho các hoạt động sống của cây. - Tạo ra nhiệt năng duy trì nhiệt độ cho các hoạt động sống. - Tạo các sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp khác trong cây. Hoạt động 2: Tìm hiểu về con đường hô hấp ở thực vật PHT SỐ 2: TÌM HIỂU CON ĐƯỜNG HÔ HẤP Ở THỰC VẬT 1. Mục tiêu: Phân biệt hô hấp hiếu khí với hô hấp kị khí 2. Yêu cầu: Quan sát tranh tư liệu, đọc sách giáo khoa, thảo luận nhóm điền những nội dung thích hợp vào ô trống.

NỘI DUNG

1. PHÂN GIẢI KỊ KHÍ

2. PHÂN GIẢI HIẾU KHÍ

Điều kiện

Vị trí Các giai đoạn và sản phẩm Hiệu quả năng lượng (ATP) Hoạt động của GV - Cho HS quan sát hình 12.2. Các con đường hô hấp ở thực vật. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm cặp đôi để hoàn thành PHT2. - GV gọi HS lên bào cáo. - GV nhận xét, đánh giá. Kết quả: Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2018-2019

Hoạt động của HS - Quan sát hình trên máy chiếu. - Thảo luận hoàn thành PHT2. - HS bóa cáo kết quả.

45


NỘI DUNG

1. PHÂN GIẢI KỊ KHÍ

2. PHÂN GIẢI HIẾU KHÍ

Điều kiện

Không có oxi

Có oxi phân tử

Vị trí

Tế bào chất

Tế bào chất và ti thể

Các giai đoạn và sản phẩm

Gồm 2 giai đoạn: - Đường phân: Tạo ra axit Piruvic và 2 ATP - Lên men: Tạo rượu êtilic + CO2 hoặc axit lactic

Gồm 3 giai đoạn: - Đường phân: Tạo axit Piruvic và 2 ATP - Chu trình Crep - Chuỗi chuyền e-: CO2, H2O, 36 ATP

Hiệu quả năng lượng (ATP)

2 ATP

38 ATP

Hoạt động 3: Tìm hiểu hô hấp sáng PHT SỐ 3: TÌM HIỂU HÔ HẤP SÁNG 1. Mục tiêu: Nêu được các đặc điểm của hô hấp sáng. 2. Yêu cầu: Quan sát tranh tư liệu, đọc sách giáo khoa, thảo luận nhóm đánh dấu Đ vào nhận định đúng, dấu S vào nhân định sai. Nếu sai điều chỉnh lại cho đúng.

TT Nôi dung Đáp án 1 Là quá trình hấp thụ O2 và thải CO2 ở ngoài sáng Đ 2 Xãy ra trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, tại lục lạp của thực vật C3, Đ lượng CO2 cạn kiệt, O2 tích lũy nhiều 3 Các giai đoạn liên tiếp theo thứ tự: (1) perôxixôm → (2) lục lạp → (3) ti thể. S 4 Hô hấp sáng xãy ra ở thực vật C4. S 5 Gây lãng phí quang hợp Đ 6 Tạo ra ATP S Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Đặt vấn đề: Hô hấp là quá trình phân giải chất hữu cơ và giải phóng năng lương. Tuy nhiên, có hình thức hô hấp nhưng không tạo ra ATP đó chính là hô hấp sáng. Vậy hô hấp sáng là gì? - GV yêu cầu HS đọc SGK hoàn thành PHT 2. - HS đọc SGK, thảo luận hoàn thành PHT. - GV gọi đại diện HS báo cáo kết quả - HS báo cáo kết quả. - Nhận xét, đánh giá, kết luận. Kết quả: 1. Khái niệm: Quá trình hấp thụ O2và giải phóng CO2 ở ngoài sáng. 2. Điều kiện: Cường độ ánh sáng cao, CO2 cạn kiệt, O2 tích lũy nhiều (chủ yếu xảy ra ở TV C3). 3.Vị trí: Tại lục lạp, peroxixom, ti thể 4. Đặc điểm: Xảy ra đồng thời với quang hợp, không tạo ATP, tiêu hao sản phẩm của QH (3050%)

Hoạt động 4: Quan hệ giữa hô hấp với quang hợp và môi trường. Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2018-2019

46


PHT SỐ 4: TÌM HIỂU MỐI QUAN HỆ GIỮA HÔ HẤP VỚI QUANG HỢP MÔI TRƯỜNG 1. Mục tiêu: - Nêu mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp - Đánh giá được ảnh hưởng của nước, nhiệt độ, nồng độ O2, CO2 tới h hấp. 2. Yêu cầu: Về nhà tự hoàn thiện các nội dung ghi trong phiếu.

1. Quan hệ giữa hô hấp và quang hợp Dựa vào kiến thức quang hợp và hô hấp, hãy chứng minh quang hợp là tiền đề cho hô hấp và ngược lại. 2. Quan hệ giữa hô hấp và môi trường a. Nước - Chứng minh nước cần cho hô hấp. b. Nhiệt độ. - Nêu mối quan hệ giữa nhiệt độ với cường độ hô hấp c. Nồng độ O2 - Hãy nêu vai trò của O2 đối với hôhấp của cây d. Nồng độ CO2. Kết quả: Các mối quan hệ Đặc điểm 1. Quan hệ giữa hô - Sản phẩm của quang hợp (C6H12O6 + O2) là nguyên liệu của hô hấp và chất oxi hoá trong hô hấp. hấp và quang hợp - Sản phẩm của hô hấp (CO2 + H2O) là nguyên liệu để tổng hợp nên C6H12O6 và giải phóng oxi trong quang hợp. a. Nước 2. Quan hệ giữa hô - Cần cho hô hấp, mất nước làm giảm cường độ hô hấp. hấp và môi trường: - Đối với các cơ quan ở trạng thái ngủ ( hạt), tăng lượng nước thì hô hấp tăng. - Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với hàm lượng nước trong cơ thể. b. Nhiệt độ - Khi nhiệt độ tăng thì cường độ hô hấp tăng đến giới hạn chịu đựng của cây. - Sự phụ thuộc của hô hấp vào nhiệt độ tuân theo định luật Van – Hop: Q10 = 2- 3 (tăng nhiệt độ thêm 10oC thì tốc độ phản ứng tăng lên gấp 2 - 3 lần) - Nhiệt độ tối ưu cho hô hấp khoảng 30 à 35oC. c. Nồng độ O2 - Trong không khí giảm xuống dưới 10% thì hô hấp bị ảnh hưởng, khi giảm xuống 5% thì cây chuyển sang phân giải kị khí à bất lợi cho cây trồng. d. Nồng độ CO2 : Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2018-2019

47


trường cao hơn 40% làm hô hấp bị ức chế chế. CO2 là sản - Trong môi tr ối cùng của hô hấp hiếu khí và lên men etilic. phẩm cuối ng chế độ ẩm của nông phẩm 3. Hô hấp và bảo + Khống ng chế nhiệt độ môi trường + Khống quản nông phẩm. ng chế thành phần khí của môi trường bảo quản + Khống

3. Củng cố, trải nghiệm.

4. Giao nhiệm vụ về nhà 1. Hoàn thành PHT 3. 2. Làm bài tập SGK trang 55. 3. Chuẩn bị cho bài thực hành - Lá xanh tươi (rau muốn, xà lách, sắn…) - Lá già có màu vàng. - Các loại củ: Cà rốt, nghệ. 5. Rút kinh nghiệm bài học.


Tiết PPCT

Số tiết

Tên bài/ chủ đề: Bài 13:

13

1

THỰC HÀNH: PHÁT HIỆN DIỆP LỤC VÀ CAROTENOIT

Ngày soạn:....../........./...... Ngày dạy:....../........../.......

I. Mục tiêu Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức - Quan sát được hốn hợp sắc tố rút ra từ lá và quan sát được diệpl ục - Củng cố kiến thức về các bài đã học có liên quan đế sắc tố 2. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng làm việc độc lập, tổ chức nhóm - Rèn lỹ năng thao tác với các dụng cụ và hoá chất thưc hành 3. Thái độ hành vi - Tính cẩn thận, khéo léo, có ý thức tổ chức kỉ luật - ý thức giữ gìn vệ sinh và đảm bảo an toàn lao động trong quá trình thực hành II. Chuẩn bị - Dụng cụ + Cốc thuỷ tinh 20 – 50 ml + Ống đong 20 – 50 ml có chia độ

+ Nước sạch + Cồn 90 - 960 - Mẫu thực vật để chiết sắc tố

+ Ống nghiệm. + Kéo học sinh + Hoá chất:

+ Lá có màu vàng + Các loại quả có màu vàng đỏ: gấc, hồng + Các loại củ có màu đỏ vàng: Cà rốt, nghệ.

III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động 1: Ổn định tổ chức, chia nhóm Mục tiêu: - Ôn lại những kiến thức được học Hoạt động của giáo viên GV ổn định tổ chức Chia nhóm

Hoạt động của học sinh

Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2018-2019

49


Hoạt động 3: Tìm hiểu cách tiến hành TN chiết rút DIỆP LỤC Hoạt động của GV Hoạt động củaa HS - GV hướng dẫn HS cách tiến hành TN: - HS quan sát TN → tiến hành làm TN theo + Tình chiếu quy trình tiến hành TN hướng dẫn của GV. + Tiến hành làm mẫu cho HS quan sát DỤNG CỤ

CÁCH TIẾN HÀNH

Hoạt động 2: Tìm hiểu cách tiến hành TN chiết rút diệp lục Hoạt động của GV Hoạt động củaa HS - GV hướng dẫn HS cách tiến hành TN: - HS quan sát TN → tiến hành làm TN theo + Tình chiếu quy trình tiến hành TN hướng dẫn của GV. + Tiến hành làm mẫu cho HS quan sát

Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viếtt Trung; Trung năm học 2018-2019

50


Hoạt động 4: Viết bài thu hoạch Mục tiêu: - Học sinh biết viết bài thu hoạch - Sản phẩm lấy điểm KT 15p Hoạt động của GV và HS Mỗi học sinh kẻ bảng trên vào vở thực hành, ghi kết quả quan sát được vào các ô ttương ứng ủ các sắc tố trong các dung môi (nước và cồn) ồ Rút ra nhận xét về : độ hoà tan của Trong mẫu thực vật nào có sắc tố gì Vai trò của lá xanh và các loài rau, hoa, quả trong dinh dưỡng của con người. nghiệm trước lớp. Các nhóm báo cáo kết quả thí nghi Bảng thu hoạch Giải thích câu hỏi

ẾT D DẠY IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễnn Vi Viết Trung; năm học 2018-2019

51


Tiết PPCT

Số tiết

Tên bài/ chủ đề: THỰC HÀNH: PHÁT HIỆN HÔ HẤP Ở THỰC

Ngày soạn:....../........./......

14

1

VẬT

Ngày dạy:....../........../.......

I. Mục tiêu Sau khi học xong bài này, học sinh phải có khả năng thực hiện các thí nghiệm 1. Kiến thức - Phát hiện hô hấp của thực vật qua sự thải CO2 - Phát hiện hô hấp ở thực vật qua sự hút O2 2. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng làm việc độc lập, tổ chức nhóm - Rèn lỹ năng thao tác với các dụng cụ và hoá chất thưc hành 3. Thái độ hành vi - Tính cẩn thận, khéo léo, có ý thức tổ chức kỉ luật - ý thức giữ gìn vệ sinh và đảm bảo an toàn lao động trong quá trình thực hành II. Chuẩn bị - Mỗi nhóm 5 - 6 học sinh cùng chuẩn bị dụng cụ và tiến hành thí nghiệm. + Mẫu vật : Hạt mới nhú mầm (hạt lúa, ngô hay các loại đậu). - Dụng cụ : Bình thuỷ tinh có dung tích 1 lít, nút cao su có khoan 2 lỗ vừa khít với ống thuỷ tinh hình chữ U - Phễu thuỷ tinh, ống nghiệm, cốc có mỏ ; - Bình thuỷ tinh có cỡ vừa nêu và có nút cao su không khoan lỗ + Hoá chất : Nước bari [Ba (OH)2] hay nước vôi trong [CA(OH)2] diêm. III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động 1: Ổn định tổ chức, chia nhóm Mục tiêu: - Ôn lại những kiến thức được học Hoạt động của giáo viên GV kiểm tra sĩ số Ổn định tổ chức Chia nhóm

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 2: Tìm hiểu về thí nghiệm 1- Phát hiện hô hấp qua sự thải CO2 Mục tiêu: - Phát hiện hô hấp của thực vật qua sự thải CO2 Hoạt động của GV và Nội dung cần đạt Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2018-2019

52


HS HS ghi lại các bước thực 1. Thí nghi nghiệm 1: Phát hiện hô hấp qua sự thải ải CO2 hiện thí nghiệm vào vở. Tiến hành thí nghiệm :

mần . Nút chặt bình - Cho vào bình thuỷ tinh 50g các hạt mớii nhú mầ bằng nút cao su đã gắn ống thuỷ tinh hình chữ U và phễu (hình 14. 1 ). HS tiến hành thí nghiệm Công việc này học sinh phải tiến hành trước giờ lên lớp ít nhất từ 1,5 theo sự chỉ dẫn của GV (chuẩn bị theo nhóm). Do hô hấp của hạt, ạt, CO2 tích luỹ lại trong 2 giờ (chu tại phòng thí nghiệm. bình CO2 nặng hơn không khí nên nó không thể khuếch khu tán qua ống ễ vào không khí xung quanh. và phễu - Vào thời điểm bắt đầu thí nghiệm, cho đầu ngoài của ống hình chữ U nghiệm có chứa nước bari (hay nướcc vôi) trong suốt. su Sau đó, vào ống nghi rót nư ước từ từ từng ít một qua phễu vào bình chứa ứ hạt. Nước sẽ đẩy không khí ra khỏi bình vào ống nghiệm. Vì không khí đó giàu CO2 nước bari ssẽ bị vẩn đục. - Để so sánh, llấy 1 ống nghiệm có chứa nước bari (hay nước vôi trong suốt) và thở bằng miệng vào đó qua 1 ống thuỷ tinh hay ống ẩn đục. đụ Học sinh tự rút nhựa. Nước vôi trong trường hợp này cũng bị vẩn

luận về hô hấp của cây. ra kết lu

p qua sự thải CO2 Hoạt động 2: Tìm hiểu vvề thí nghiệm 1- Phát hiện hô hấp Mục tiêu: - Phát hiện hô hấp của thực vậtt qua ssự hút O2 ần đạ đạt Hoạt động của GV và HS Nội dung cần ẹn thí nghi nghiệm 2. Thí nghiệm HS ghi lại các bước thực hiẹn m 2: Phát hiện hiệ hô hấp qua sự Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễnn Vi Viết Trung; năm học 2018-2019

53


hútO2 (hình 14.2) Lấy 2 phần hạt mới nhú mầm (mỗi phần : 50g). Đổ nước sôi lên một trong 2 phần hạt đó để giết chết hạt. Tiếp theo, cho mỗi phần hạt vào mỗi bình và nút chặt. Thao tác đó phải được học sinh

vào vở.

tự tiến hành trước giờ lên lớp từ 1,5 -2 giờ. HS tiến hành thí nghiệm theo sự chỉ dẫn của Đến thời điểm thí nghiệm, mở nút bình chứa hạt GV tại phòng thí nghiệm. sống (bình a) và nhanh chóng đưa nến (que diêm) đang cháy vào bình. Nến (que diêm) bị tắt ngay, vì sao ? Sau đó, mở nút của bình chứa hạt chết (bình b) và lại đưa nến hay diêm đang cháy vào bình, nến tiếp tục cháy, vì sao ?

Hoạt động 5: Bài thu hoạch Mục tiêu: - Rèn luyện khả năng tư duy sáng tạo thông qua việc làm việc độc lập. - Ý thức trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao để nâng cao trình độ hiểu biết của bản thân. - Nâng cao tính tự giác, phát triển khả năng tự học của HS Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Mỗi học sinh phải viết tường trình các thí - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. nghiệm trên, rút ra kết luận cho từng thí - Ghi những chuẩn bị cho bài sau. nghiệm và chung cho cả 2 thí nghiệm. Các nhóm báo cáo kết quả trước lớp. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………

Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2018-2019

54


Tiết PPCT

Tên bài/ chủ đề: Bài 15:

Số tiết

Ngày soạn:....../........./......

TIÊU HOÁ Ở ĐỘNG VẬT Ngày dạy:....../........../....... I. Mục tiêu Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức - Phân biệt được tiêu hoá và chuyển hoá nội chất nội bào. - Phân biệt được tiêu hoá nội bào và tiêu hoá ngoại bào và nêu được sự phức tạp trong cấu tạo của các cơ quan tiêu hoá ở động vật - Trình bày được đặc điểm cấu tạo của các cơ quan tiêu hoá thích nghi với chế độ ăn thịt và ăn tạp - Trình bày được cơ chế và quá trình hấp thụ các chất dinh dưỡng và con đường vận chuyển các chất hấp thụ. 2. Kỹ năng - Rèn luyện tư duy phân tích tổng hợp, kỹ năng hợp tác nhóm và làm việc độc lập 3. Thái độ hành vi Hiểu dược cơ sở khoa học của việc tiêu hoá thức ăn ở người và động vật II. Chuẩn bị - Tranh phóng to các hình từ 15.1 đến 15.6 sách giáo khoa - Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong - Bảng 15 trang 63 sách giáo khoa - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Mục tiêu: - Ôn lại những kiến thức…. Hoạt động của giáo viên Không kiểm tra, GV hệ thống lại kiến thức đã học, triển khai nội dung chương T trao đổi chất và NL ở ĐV

Hoạt động của học sinh

Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2018-2019

55


Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm tiêu hóa Mục tiêu: - Nêu được KN tiêu hóa ở ĐV - Khái quát quá trình TH ở ĐV Mở bài: Cây xanh tồn tại được là nhờ thường xuyên trao đổi chất với môi trường, thông qua quá trình hút nước, muối khoáng ở rễ và quá trình quang hợp diễn ra ở lá. Người, động vật, thực hiện trao đổi chất với môi trường như thế nào? Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Giáo viên cho học sinh quan sát các hình từ I. KHÁI NIỆM TIÊU HOÁ 15.1 đến 15.6, xem câu hỏi và đánh x vào a) Khái niệm : câu trả lời đúng về tiêu hoá? Tiêu hóa là quá trình biến đổi các chất dinh ? Từ đó cho biết tiêu hoá là gì? dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn Sau khi quan sát, thảo luận học sinh nêu giản mà cơ thể hấp thụ được. b) Các hình thức tiêu hoá : được: - Tiêu hoá là quá trình biến đổi và hấp thụ Tiêu hóa ở động vật gồm: thức ăn

- Tiêu hóa nội bào ( tiêu hoá trong tế bào ) - Tiêu hóa ngoại bào(tiêu hoá bên ngoài tế bào). Hoạt động 3: Tìm hiểu về

Mục tiêu: - Trình bày tiêu hóa ở ĐV đơn bào Hoạt động của GV Nội dung cần đạt và HS Giáo viên cho học II. Tiêu hóa ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa sinh quan sát hình - Đại diện : trùng roi, trùng giày, amip … 15.1 - Động vật chưa có cơ quan tiêu hoá ? Hãy mô tả quá trình tiêu hoá và hấp thụ - Hình thức tiêu hoá nội bào thức ăn ở trùng đế giày? - Học sinh sau khi quan sát mô tả được : + Thức ăn từ môi trường vào cơ thể hình thành không bào tiêu

- Quá trình tiêu hóa nội bào gồm 3 giai đoạn : + Màng tế bào lõm dẫn vào hình thành không bào tiêu hoá chứa thức ăn bên trong + Lizoxom gắn vào không bào tiêu hoá , các enzyme của lizoxom vào không bào tiêu hoá và thuỷ phân các chất dinh dưỡng phức tạp thành các chất đơn giản + Hấp thu chất dinh dưỡng đơn giản vào tế bào chất, phấn thức ăn không được tiêu hoá trong không bào được đưa ra khỏi tế bào chất theo kiểu xuất bào

Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2018-2019

56


hoá . + Tại đây nhờ enzim của lizôxôm được biến đổi thành chất đơn giản di vào tế bào chất + Chất cặn bả thải ra ngoài.

Hoạt động 4: Tìm hiểu về Mục tiêu: Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

III. Tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hóa - Động vật : Ruột khoang và Giun dẹp. - Cấu tạo túi tiêu hóa : Hình túi , túi tiêu hóa có một lỗ thông duy nhất (vừa là nơi thức ăn đi vào và chất thải tiêu hoá đi ra ), trên thành túi có nhiều tế bào tuyến tiết enzim tiêu hóa vào lòng túi tiêu hóa.

- Hình thức tiêu hoá : tiêu hoá ngoại bào →tiêu hoá nội bào . - Quá trình tiêu hoá : Khi thức ăn vào trong túi tiêu hoá, các tế bào tuyến tiết enzyme tiêu hoá → Thức ăn được tiêu hoá dở dang được vận chuyển vào trong tế bào bi thải được đưa ra lỗ thông trở lại môi trường . Hoạt động 4: Tìm hiểu về Mục tiêu: Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

III. Tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hóa - Động vật : Ruột khoang và Giun dẹp. - Cấu tạo túi tiêu hóa : Hình túi , túi tiêu hóa có một lỗ thông duy nhất (vừa là nơi thức ăn đi vào và chất thải tiêu hoá đi ra ), trên thành túi có nhiều tế bào tuyến tiết enzim tiêu hóa vào lòng túi tiêu hóa. Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2018-2019

57


- Hình thức tiêu hoá : tiêu hoá ngoại bào →tiêu hoá nội bào . - Quá trình tiêu hoá :

Khi thức ăn vào trong túi tiêu hoá, các tế bào tuyến tiết enzyme tiêu hoá để thuỷ phân → Thức ăn được tiêu hoá dở dang được vận chuyển vào trong tế bào biểu mô để tiến thải được đưa ra lỗ thông trở lại môi trường .

Hoạt động 5: Củng cố, trải nghiệm, sáng tạo Mục tiêu: - Hệ thống hóa lại những kiến thức cơ bản của bài học. - Vận dụng những kiến bài học ……. Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 6: Giao nhiệm vụ về nhà Mục tiêu: - Rèn luyện khả năng tư duy sáng tạo thông qua việc làm việc độc lập. - Ý thức trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao để nâng cao trình độ hiểu biết của bản thân. - Nâng cao tính tự giác, phát triển khả năng tự học của HS Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. - Yêu cầu HS chuẩn bị bài sau. - Ghi những chuẩn bị cho bài sau. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………

Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2018-2019

58


Tiết PPCT 16

Số tiết

Tên bài/ chủ đề: Bài 16:TIÊU HOÁ VÀ HẤP THỤ THỨC ĂN Ở ĐỘNG VẬT ĂN THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT ĂN THỊT

Ngày soạn:....../........./...... Ngày dạy:....../........../.......

I. Mục tiêu 1.Kiến thức: - Nêu được cấu tạo và chức năng của ống tiêu hoá thích nghi với thức ăn động vật và thực vật. - Trình bày được đặc điểm tiêu hóa ở động vật nhai lại. - So sánh cấu tạo và chức năng của ống tiêu hoá ở động vật ăn thực vật và động vật ăn động vật 2. Kỹ năng - Rèn luyện tư duy phân tích tổng hợp, kỹ năng hợp tác nhóm và làm việc độc lập 3. Thái độ hành vi - Hiểu dược cơ sở khoa học của việc tiêu hoá thức ăn ở người vàđộng vật II. Chuẩn bị - Hình 16.1 và 16.2 phóng to - Máy chiếu qua projecter - PHT: Đáp án phiếu học tập số 1 CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG ỐNG TIÊU HOÁ Ở ĐỘNG VẬT ĂN THỊT Bộ phận Miệng

Dạ dày Ruột

Cấu tạo Bộ răng: + Răng cửa hình nêm + Răng nanh nhọn + Răng hàm nhỏ Dạ dày đơn, to Ruột: + Ruột non ngắn + Ruột già ngắn + Manh tràng nhỏ

Chức năng

+ Chứa thức ăn + Tiêu hoá cơ học + Tiêu hoá hoá học + Tiêu hoá và hấp thụ thức ăn + Hấp thụ lại nước và thải bả + Hầu như không có tác dụng

Đáp án phiếu học tập số 2 CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG ỐNG TIÊU HOÁ Ở ĐV ĂN TV Bộ phận Miệng

Dạ dày

Cấu tạo Bộ răng: + Răng cửa to bản bằng + Răng nanh giống răng cửa + Răng hàm có nhiều gờ * Động vật nhai lại có 4 ngăn:

Chức năng + Giữ và giật cỏ

+ Nghiền nát cỏ

Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2018-2019

59


+ Dạ cỏ + Dạ tổ ong + Dạ lá sách + Dạ múi khế

Ruột

* Động ăn thực vật khác: + Dạ dày đơn Ruột: + Ruột non dài + Ruột già lớn + Manh tràng lớn

+ Chứa thức ăn, tiêu hoá sinh học nhờ các vi sinh vật + Tiêu hoá hoá học nhờ nước bọt + Tiêu hoá hoá học nhờ nước bọt, hấp thu bớt nước + Tiết ra pepxin và HCl tiêu hoá prôtêin có trong cỏ và vi sinh vật + Chứa thức ăn, tiêu hoá cơ học và hoá học + Tiêu hoá và hấp thụ thức ăn + Hấp thụ lại nước và thải bả + Tiêu hoá nhờ vi sinh vật, hấp thụ thức ăn

Đáp án phiếu học tập số 3 SO SÁNH CƠ QUAN TIÊU HOÁ CỦA ĐV ĂN TV VÀ ĐV ĂN THỊT Tên bộ phận

Răng

Dạ dày

Ruột

Manh tràng

Động vật ăn thịt + Răng cửa hình nêm: Gặm và lấy thịt ra + Răng nanh nhọn: Cắm và giữ con mồi + Răng hàm nhỏ: ít sử dụng Dạ dày đơn, to:

Động vật ăn thực vật + Răng cửa to bản bằng: Giữ và giật cỏ + Răng nanh giống răng cửa + Răng hàm có nhiều gờ Nghiền nát cỏ

* Động vật nhai lại: Dạ dàycó 4 ngăn (Dạ cỏ; Dạ tổ ong; Dạ lá sách; Dạ múi khế) + Chứa thức ăn + Chứa thức ăn, tiêu hoá sinh học nhờ các vi sinh vật + Tiêu hoá cơ học + Tiêu hoá hoá học nhờ nước bọt + Tiêu hoá hoá học + Tiêu hoá hoá học nhờ nước bọt, hấp thu bớt nước + Tiết ra pepxin và HCl tiêu hoá prôtêin có trong cỏ và vi sinh vật *Chim ăn hạt: dạ dày cơ, dạ dày tuyến + Ruột non ngắn + Ruột non dài ->Hấp thụ chất dinh ->Hấp thụ chất dinh dưỡng dưỡng + Ruột già lớn + Ruột già ngắn -> Hấp thụ nước và thải bả -> Hấp thụ nước và thải bả + Manh tràng nhỏ + Manh tràng lớn ->Hầu như không có tác ->Tiêu hoá nhờ vi sinh vật, hấp thụ thức ăn dụng

Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2018-2019

60


III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Phân biệt tiêu hoá nội bào và tiêu hoá ngoại bào? Cho ví dụ. - Cho biết những ưu điểm của tiêu hoá thức ăn trong ống tiêu hoá và tiêu hoá thức ăn trong túi tiêu hoá?

Hoạt động 1: Tìm hiểu về Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thịt Mục tiêu: - Nêu đặc điểm tiêu hóa ở động vật ăn thịt - Trình bày cấu tạo hệ tiêu hóa động vật ăn thịt phù hợp với chức năng tiêu hóa Mở bài: Động vật ăn động vật và động vật ăn thực vật đều có cơ quan tiêu hoá là ống tiêu hoá. Vậy cấu tạo của ống tiêu hoá ở hai nhóm động vật này có điểm nào giống và khác nhau? Hoạt động của GV và HS GV: Cho học sinh quan sát hình 16.1, đọc thông tin ở mục I. Hỏi: Cấu tạo của miệng, dạ dày và ruột phù hợp với chức năng tiêu hoá như thế nào?

Nội dung cần đạt

a. Miệng - Răng cửa nọn, sắc -> gặm và lấy thịt ra khỏi xương - Răng nanh nhọn, dài ->cắm chặt con mồi và dữ con mồi HS: trả lời bằng cách điền các thông tin - Răng cạnh vẳng ăn thịt lớn có nhiều mấu dẹt -> thích hợp vào cắt nhỏ thịt để dễ nuốt. - Răng hàm nhỏ ít sử dụng Phiếu số học tập số 1 CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG ỐNG b. Dạ dày và ruột TIÊU HOÁ Ở ĐV ĂN THỊT - Dạ dày to chứa nhiều thức ăn và tiêu hoá cơ học và hoá học - Ruột ngắn do thức ăn dễ tiêu hoá và hấp thụ. Bộ phận Cấu tạo Chức năng Miệng Dạ dày Ruột Sau đó Giáo viên gọi một học sinh trình bày, các học sinh khác bổ sung. Giáo viên bổ sung và hoàn chỉnh phiếu số 1

Hoạt động 3: Tìm hiểu về Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thực vật Mục tiêu: - Nêu đặc điểm tiêu hóa ở động vật ăn thực vật - Trình bày cấu tạo hệ tiêu hóa động vật ăn thịt phù hợp với chức năng tiêu hóa Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt GV: Cho học sinh quan sát hình 16.2, đọc a. Đặc điểm chung thông tin ở mục II. * Bộ răng: Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2018-2019

61


Hỏi: Cấu tạo của miệng, dạ dày và ruột phù hợp với chức năng tiêu hoá thức ăn thực vật như thế nào? HS: Trả lời bằng cách điền các thông tin thích hợp vào Phiếu học tập số 2 CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG ỐNG TIÊU HOÁ Ở ĐV ĂN THỰC VẬT

Bộ phận Miệng Dạ dày Ruột

Cấu tạo

Chức năng

Học sinh làm trong 5 phút GV: Gọi một học sinh trình bày, các em khác bổ sung hoàn chỉnh Hỏi: Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa cấu tạo của ống tiêu hoá với các loại thức ăn? Học sinh : Thức ăn khác nhau, cấu tạo ống tiêu hoá cũng thay đổi GV: Cho HS quan sát tranh quá trình tiêu hóa ở động vật nhai lại. Yêu cầu: Em hảy nêu đặc điểm qua trình tiêu hóa ở động vật nhai lại? HS: Trình bày dựa trên tranh vẽ và SGK GV: Nhận xét, kết luận Cấu tạo Chức năng Dạ cỏ Chứa thức ăn, tiêu hoá sinh học nhờ các vi sinh vật Dạ tổ ong Tiêu hoá hoá học nhờ nước bọt Dạ lá sách Tiêu hoá hoá học nhờ nước bọt, hấp thu bớt nước Dạ múi khế Tiết ra pepxin và HCl tiêu hoá prôtêin có trong cỏ và vi sinh vật

+ Răng cửa và răng nanh to bản bằng-> Giữ và giật cỏ + Răng hàm phát triển có nhiều gờ -> Nghiền nát cỏ * Dạ dày một ngăn hoặc bốn ngăn có vi sinh vật phát triển. * Ruột dài do thức ăn cứng khó tiêu hoá: Thức ăn qua ruột non trải qua quá trình tiêu hoá thành các chất đơn giản và hấp thụ. * Manh tràng phát triển có vi sinh vật phát triển. * Động vật ăn các loại thức ăn khác nhau nên ống tiêu hoá cũng biến đổi để thích nghi với thức ăn.

b. Tiêu hóa ở động vật nhai lại - B1: Thức ăn xuống dạ cỏ (tiêu hóa cơ học) - B2: Thức ăn đưa sang dạ tổ ong ựa lên nhai lại (TH hóa học và sinh học) - B3: Thức ăn đưa xuông dạ muối khế tiêu hóa nhờ VSV(tiêu hóa sinh học) - B4: Thức ăn chuyển sang dạ lá sách thực hiện tiêu hoaas hóa học

Hoạt động 5: Củng cố, trải nghiệm, sáng tạo Mục tiêu: - Hệ thống hóa lại những kiến thức cơ bản của bài học. - Vận dụng những kiến bài học Hoạt động của giáo viên - Hãy so sánh điểm giống và khác nhau giữa ống tiêu hoá của động vật ăn thực vật và động vật ăn thịt? Bằng cách điền vào Phiếu học tập số 3

Hoạt động của học sinh

Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2018-2019

62


SO SÁNH CƠ QUAN TIÊU HOÁ CỦA N THỰC VẬT ĐV ĂN THỊT VÀ ĐV ĂN ộ vật ăn Tên bộ Động vật Động thực vật phận ăn thịt Răng Dạ dày Ruột non Manh tràng

Hoạt động 6: Giao nhiệm vụ về nhà Mục tiêu: - Rèn luyện khả năng tư duy sáng tạo thông qua việc làm việc độc lập. Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễnn Vi Viết Trung; năm học 2018-2019

63


- Ý thức trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao để nâng cao trình độ hiểu biết của bản thân. - Nâng cao tính tự giác, phát triển khả năng tự học của HS Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Làm các bài tập, trả lời câu hỏi ở SGK. - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. * Nghiên cứu bài hô hấp ở động vật (bài 17): - Ghi những chuẩn bị cho bài sau. - Hô hấp là gì? - Các hình thức hô hấp ở động vật - Chiều hướng tiến hóa của cơ quan hô hấp ở động vật Phần bổ sung kiến thức: Em có biết vì sao thỏ lại ăn phân của mình? Vì trong viên phân có màu xanh là những viên phân chưa được tiêu hoá hết, mặt khác trong viên phân đó lại có chứa nhiều vi sinh vật cộng sinh. Vì vậy ăn những viên phân này hoàn toàn có lợi trong tiêu hoá của thỏ.

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………

Giáo án Sinh học 11- GV: Nguyễn Viết Trung; năm học 2018-2019

64


Tiết PPCT

Ngày soạn

Bài 17: HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT

Ngày dạy

19 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh : - Nêu được đặc điểm chung của bề mặt hô hấp của động vật. - Liệt kê được các hình thức hô hấp của động vật ở cạn và ở nước. - Phân tích được hiệu quả của sự trao đổi khí ở động vật. 2. Kỹ năng - Rèn luyện tư duy phân tích tổng hợp, kỹ năng hợp tác nhóm và làm việc độc lập 3. Thái độ hành vi - Thấy được vai trò của O2 đối với sự sống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh phóng to hình 17.1 đến 17.5 Sách giáo khoa - Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong - Phiếu học tập: Đặc điểm chung của các kiểu hô hấp. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI DẠY 1. Kiểm tra bài cũ: CH: Vì sao trong dạ cỏ của động vật nhai lại có nhiều vi sinh vật sống cộng sinh? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò

Nội dung kiến thức I. KHÁI NIỆM HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT - Hô hấp là: O2 * Hoạt động 1. Học sinh tham gia thảo luận các câu hỏi sau: Cơ thể Môi trường CO2 - Hô hấp là gì? Liệt kê các hình thức hô hấp của động vật ở nước và ở cạn? - Ở nước: mang Sau khi học sinh trả lời, GV giới thiệu nội dung của bài Ở cạn: phổi, da, ống khí học. * Hoạt động 2. Giáo viên cho học sinh đọc mục II ? Bề mặt trao đổi khí có tầm quan trọng như thế nào? ? Đặc điểm và nguyên tắc trao đổi khí qua bề mặt hô hấp? Học sinh sau khi thảo luận: - Phải nêu được 5 đặc điểm của bề mặt trao đổi khí. ? những đặc điểm trên của bề mặt trao đổi khí có tác dụng gì? Học sinh giải thích được: - Tăng độ hoà tan của chất khí. - Tăng diện tích tiếp xúc giữa máu với không khí..... * Hoạt động 3. Giáo viên cho học sinh đọc từ mục II đến mục V và quan sát từ hình 17.1 đến hình 17.5. ? Hãy điền các thông tin thích hợp vào phiếu học tập số 1 ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC KIỂU HÔ HẤP

II. BỀ MẶT TRAO ĐỔI KHÍ + Bề mặt trao đổi khí quyết định hiệu quả trao đổi khí. + Đặc điểm bề mặt: - Diện tích bề mặt lớn. Mỏng và luôn ẩm ướt. - Có rất nhiều mao mạch. - Có sắc tố hô hấp. - Có sự lưu thông khí + Nguyên tắc trao đổi khí: khuếch tán. III. CÁC HÌNH THỨC HÔ HẤP 1.Hô hấp qua bề mặt cơ thể

Kiểu hô hấp Hô hấp qua bề mặt cơ thể

Đặc điểm

Đại diện - Trao đổi khí qua da có đủ 5 đặc điểm của bề mặt hô hấp

1


Hô hấp bằng mang Hô hấp bằng hệ ống khí Hô hấp bằng phổi

- Đại diện giun đất

2.Hô hấp bằng hệ thống ống khí Sau đó Giáo viên cho 1 học sinh trình bày, các học sinh khác nghe và bổ sung. ? Vì sao da của giun đảm nhiệm được chức năng hô hấp? Học sinh nêu được vì da của giun có đầy đủ 5 đặc điểm của bề mặt hô hấp. ? Vì sao hệ thống ống khí trao đổi khí đạt hiệu quả cao? Học sinh : giải thích Hệ thống ống khí phân bố đến tận tế bào. ? Vì sao sự trao đổi khí ở cá xương lại đạt hiệu quả cao? Học sinh giải thích được: Ngoài 5 đặc điểm của bề mặt trao đổi khí ở cá còn có 2 đặc điểm: Mang à nắp mang hoạt động nhịp nhàng, tạo điều kiện cho dòng nước lưu thông Cách sắp xếp của mao mạch tạo điều kiện cho dòng nước và máu vận chuyển ngược chiều, tăng hiệu quả trao đổi khí. ? Tại sao mang cá thích hợp trao đổi khí ở nước nhưng không thích hợp trao đổi khí ở cạn? Học sinh vì mang chỉ trao đổi khí hoà tan trong nước và được lưu chuyển qua mang ? Vì sao phổi của thú trao đổi khí đạt hiệu quả cao, đặc biệt là ở chim? Học sinh : giải thích được cấu tạo của phổi đặc biệt là phổi người có nhiều túi phổi nên có diện tích bề mặt tiếp xúc rất lớn. Riêng ở chim nhờ có hệ thống túi khí ở phía sau phổi, nên cả hít vào và thở ra đều có không khí giàu oxi để trao đổi

Các ống khí phân bố đến tận tế bào. 3. Hô hấp bằng mang - Cấu tạo của mang + Gồm nhiều tia mang + Có mạng lưới mao mạch phân bố dày đặc + Phối hợp nhịp nhàng giữa miệng và xương nắp mang để tạo dòng nước lưu thông. - Đại diện: cá...

4.Hô hấp bằng phổi - Phổi gồm nhiều túi phổi nên bề mặt trao đổi khí rất lớn. - Ở chim nhờ có hệ thống túi khí ở phía sau phổi, nên cả hít vào và thở ra đều có không khí giàu oxi để trao đổi

IV. CỦNG CỐ *Phân biệt hô hấp ngoài với hô hấp trong? - Hô hấp ngoài: Trao đổi chất khí giữa cơ thể với môi trường. - Hô hấp trong: Trao đổi chất khí giữa tế bào với môi trường trongcơ thể và hô hấp tế bào - Sự vận chuyển chất khí trong cơ thể như thế nào? - Hô hấp ở động vật đã tiến hoá theo chiều hướng nào? ( Từ đơn giản đến phức tạp và ngày càng chuyên hoá) * Loài động vật nào sau đây có cơ quan trao đổi khí hiệu quả nhất? Câu trả lời đúng là: *A. Chim B. Bò sát C. Lưỡng cư D. Giun đất V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Chuẩn bị câu hỏi sách giáo khoa trang 73 - Đọc trước bài: Hệ tuần hoàn ở động vật. Phần bổ sung kiến thức: Em hãy cho biết vì sao một số loài cá như : cá trê, lươn, trạch có thể sống rất lâu trên cạn khi có đủ ẩm. Đáp án phiếu học tập số 1 ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC KIỂU HÔ HẤP Kiểu hô hấp Đặc điểm Hô hấp qua bề + Chưa có cơ quanhô hấp mặt cơ thể + Chất khí được trao đổi trực tiếp qua bề mặt cơ thể ẩm ướt

2

Đại diện Giun đất


Hô hấp bằng hệ + Cơ quan hô hấp là hệ thống ống khí ống khí + Chất khí trao đổi trực tiếp giữa tế bào với các ống nhỏ nhất Côn trùng Hô hấp mang Hô hấp phổi

+ Cơ quan hô hấp là mang bằng + Trao đổi khí diễn ra giữa các phiến mang với môi trường nước Cá bằng + Cơ quan hô hấp là phổi + Trao đổi khí diễn ra ở các phế nang

Động vât: lưỡng cư, bò sát, chim, thú, người

Đáp án phiếu học tập số 2 SO SÁNH TRAO ĐỔI KHÍ Ở THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT Nội dung Con đường vận chuyển Bộ phận thực hiện TĐK giữa cơ thể và môi trường Cơ chế thực hiện

Giống nhau

Thực vật Khuếch tán qua khoảng gian bào Chưa có cơ quan chuyên biệt. Trao đổi khí qua khí khổng và biểu bì Thụ động

Động vật

Máu Có cơ quan chuyên biệt. Trao đổi khí qua: da, mang, phổi

Chủ động, được điều hoà bằng thần kinh và thể dịch Đều là quá trình lấy ôxi từ ngoài vào cung cấp cho quá trình ôxi hoá các chất trong tế bào, tạo năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải khí cacbonnic ra khỏi cơ thể dựa trên sự khuếch tán và thẩm thấu các chất khí, bao gồm hô hấp ngoài và hô hấp trong.

VI. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY

3


Tiết PPCT

Số tiết

20

3

Tên bài/ chủ đề: TUẦN HOÀN MÁU VÀ CÂN BẰNG NỘI MÔI

Ngày soạn:....../........./...... Ngày dạy:....../........../.......

I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Phân biệt được tuần hoàn hở và kín. - Nêu được đặc điểm tuần hoàn máu của hệ tuần hoàn hở và kín. - Phân biệt được tuần hoàn đơn và kép đơ và tuần hoàn kép. - Nêu được ưu điểm tuần hoàn đơn tuần hoàn máu ở lưỡng cư, bò sát, chim và thú, đồng thời - Phân biệt được sự khác nhau trong tu nêu được sự tiến hoá của hệ tuần hoàn trong giới động vật. 2. Kỹ năng - Rèn luyện tư duy phân tích tổng ng hợ hợp, kỹ năng hợp tác nhóm và làm việc độc lập 3. Thái độ hành vi II. Chuẩn bị - Tranh phóng to hình 18.1 đếnn 18.4 Sách giáo khoa - Máy chiếu qua đầu nếu dùng bảnn trong - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy và học A. Ổn định lớp B. Kiểm tra bài cũ: Không C. Bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu về cấ tạo và chức năng của HTH Mục tiêu: - Nêu các thành phần cấu tạo của hTH - Trình bày chức năng của HTH Hoạt động của GV và HS - GV sử dụng máy chiếu giới thiệuu khái quát HTH ủa HTH - Yêu cầu HS trình bày thành phần của - HS quan sát -> hoàn thành yêu cầu

Nộii dung cần đạt I. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HỆ TUẦN HOÀN: 1. Cấu tạo chung th ớc - ĐV đơn bào, đaa bào có kích thư ần hoàn. nhỏ chưa có hệ tuần ần hoàn gồm có - ĐV đa bào hệ tuần những bộ phậnn chính sau: n ớc mô. + Dịch tuần hoàn: máu và nư ạch máu. + Tim và hệ thống mạch

ủ yếu yế của hệ tuần 2. Chức năng chủ hoàn Vận chuyển các chất


Hoạt động 2: Tìm hiểu về các HTH ở ĐV Mục tiêu: - Phân biệt HTH kín với HTH hở - Phân biệt HTH đơn, HTH hở Các bước tiến hành - GV yêu cầu HS đọc SGK, điền các dạng HTH tương ứng với các số 1-4 – HS ng SGK, thảo luận nhóm thực hiện yêu cầu - Chia lớp thành 2 nhóm Nhóm 1: Hoàn thành PHT 1- Phân biệt HTH kín với HTH hở Nhóm 2: Hoàn thành PHT 2- Phân biệt HTH đơnvới HTH kép - GV tổ chức cho lớp trao đổi hoàn thành PHT và yêu cầu các nhóm báo cáo KQ - HS báo cáo KQ - GV trình chiếu tư liệu khắc sâu kiến thức về HTH đơn, HTH kép Hoạt động của GV và HS II. Các dạng HTH ở ĐV

Nội dung cần đạt

PHT 1:

PHT 2:

Kết luận: GV sử dụng bản đồ tư day hệ thống hóa kiến thức nội dung tiết học

5


Hoạt động 3: Tìm hiểu về hoạt động của tim Mục tiêu: - Giải thích vì sao tim hoạt động tự động - phân tích được chu kì hoạt động của tim Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt - GV trình chiếu hình 19.1- Hệ dẫnn truy truyền tim, giới 1. Tính tự động của tim thiệu đặc điểm của các thành phần hệ dẫn truyền tim - Đặt câu hỏi 1, Hệ dẫn truyền tim hoạt động ntn 2, Vì sao tim hoạt động được 3,Tính tự động của tim có ý nghĩa gì - HS thảo luận trả lời câu hỏi - GV nhận xét, KL

- GV trình chiếu sơ đồ chu kì hoạt động của tim 2. Chu kì hoạt động của tim hỏi ? Quan sát hình cho biết chu kì tim là gì và mỗi chu kì gồm mấy pha? Thời gian ở mỗi pha? - HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi - GV nhận xét và kết luận bằng sơ đồ hỏi ? Lí giải vì sao tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi?


Hoạt động 4: Tìm hiểu về hoạt động của hệ mạch Mục tiêu: - Nêu thành phần và chức nawngcuar hệ mạch - Tóm tắt đường đi của máu trong hệ mạch - Nêu khái niệm của huyết áp, phân biệt huyết áp tối đa và huyết áp tối thiểu. ần đạ đạt Hoạt động của GV và HS Nội dung cần - GV yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo và chức 1. Cấu tạo của hệ mạch năng của hệ mạch - HS nhớ lại kiến thức trả lời câu hỏi - Máu chảy trong hệ mạch như thế nào? + GV cho HS quan sát tư liệu 2. Dườngđi của máu trong hệ mạch + Yêu cầu HS tóm tắt sơ đồ khuyết thiếu + HS quan sát, thảo luận hoàn thành kết quả + GV yêu cầu HS trình bày

- GV hỏi: 1. Huyết áp là gì? Phân biệt huyết áp tối đa với huyết áp tối thiểu. 2. Huyết áp trong mạch máu thay đổi khi nào 3. Tại sao tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và ýêu làm huýêt áp giảm? 4.Tại sao khi mất máu thì huyết áp giảm? - HS: Thảo luận trả lời câu hỏi - GV nhận xét, kết luận

3. Huyết áp Định nghĩa: Áp lực máu tác dụng lên thành mạch gọi là huyết áp. - Huyết áp tối đa (còn gọi là huyết áp tâm thu) ứng m máu vào động mạch (110với lúc tim co, tim bơm 120mmHg) - Huyết áp tối thiểu (còn gọi là huyết áp tâm trương) ứng với lúc tim dãn, máu không được bơm vào động mạch (70 – 80 mm Hg)

Ho Hoạt động 5: Cân bằng nội môi Mục tiêu: − Nêu KN cân bằng nội môi − Trình bày cơ chế cân bằng nội môi − Kể tên các yếu tố tham gia cân bằng b nội môi


1. Khái niệm cân bằng nội môi - GV lấy VD và yêu cầu HS trình bày KN cân Cân bằng nội môi là duy trì sự ổn định củamôi bằng nội môi trường trong cơ thể 2. Cơ chế duy trì cân bằng nội môi - GV cung cấp VD - GV yêu cầu HS điền thông tin vào sơ đồ và giải thích cơ chế duy trì cân bằng nội môi - HS trả lời câu hỏi - GV nêu thêm một số VD

GV yêu cầu HS về nhà nghiên cứu mục 3. D. Cũng cố- trải nghiệm Câu 1:

Câu 2:

3. Các thành phần tham gia cân bằng nội môi - Vai trò của thận - Vai trò của gan - Vai trò của hệ đệm


E. Nhiệm vụ về nhà

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT ẾT D DẠY


Tiết PPCT

Ngày soạn Lớp Ngày dạy

Bài 21:THỰC HÀNH : ĐO MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH LÝ Ở NGƯỜI

22

-

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Thực hành xong bài này, học sinh biết cách : đo nhịp tim, huyết áp, thân nhiệt người. 2. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng làm việc độc lập, tổ chức nhóm 3. Thái độ hành vi - Tính cẩn thận, khéo léo, có ý thức tổ chức kỉ luật - Ý thức giữ gìn vệ sinh và đảm bảo an toàn lao động trong quá trình thực hành II. CHUẨN BỊ - Huyết áp kế đồng hồ. - Nhiệt kế đo thân nhiệt. III NỘI DUNG VÀ CÁCH TIẾN HÀNH - Chia lớp thành 4 nhóm . Lấn lượt 2 thành viên trong nhóm được 3 thành viên khác trong nhóm đo đồng thời các trị số : nhịp tim, huyết áp tối đa và tối thiểu, thân nhiệt. Các trị số được đo vào các thời điểm sau : + Trước khi chạy nhanh tại chỗ (hoặc chống hai tay xuống ghế và nâng cơ thể lên vài chục lần). + Ngay sau khi chạy nhanh 2 phút tại chỗ. + Sau khi nghỉ chạy 5 phút. 1. Cách đếm nhịp tim + Cách 1 : Đeo ống nghe tim phổi vào tai và đặt một đầu ống nghe vào phía ngực bên trái và đếm nhịp tim trong 1 phút. + Cách 2 : Đếm nhịp tim thông qua bắt mạch cổ tay. Ấn ba ngón tay (ngón trỏ, ngón giữa và ngón đeo nhẫn) vào rãnh quay cổ tay (tay để ngửa) và đếm số lần mạch đập trong 1 phút. 2. Cách đo huyết áp - Người được đo nằm ở tư thế thoải mái hoặc ngồi và duỗi thẳng cánh tay lên bàn. - Kéo tay áo lên gần nách, quấn bao cao su bọc vải của huyết áp kế quanh cánh tay phía trên khuỷu tay (hình 2 1 SGK ). - Vặn chặt núm xoay và bơm khí vào bao cao su của huyết áp kế cho đến khi đồng hồ chỉ 160 - 180 mm Hgthì dừng lại - Vặn ngược từ từ để xả hơi, đồng thời nghe tim mạch để nghe thấy tiếng đập đầu tiên, đó là huyết áp tối đa. Tiếp tục nghe cho đến khi không có tiếng đập nữa là huyết áp tối thiểu 3. Cách đo nhiệt độ cơ thể - Kẹp nhiệt kế vào nách hoặc ngậm vào miệng 2 phút, lấy ra đọc kết quả III. THU HOẠCH - Mỗi học sinh làm một bảng tường trình, theo các nôi dung sau: + Hoàn thành bảng sau: Nhịp tim Huyết áp tối đa Huyết áp tối Thân (nhịp/phút) (mm Hg) thiểu (mm Hg) nhiệt Trước khi chạy nhanh tại chỗ Sau khi chạy nhanh Sau khi nghỉ chạy 5 phút Nhận xét kết quả? Giải thích tại sao các trị số lại thay đổi? VI. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY

10


Tiết PPCT

ƯƠ I BÀI TẬP CHƯƠNG

24

Ngày soạn Lớp Ngày dạy

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Ôn tập các kiến thức vềề dinh dưỡng khoáng và quang hợp ở thực vật. gi thích các hiện tượng và giải bài tập trắc ắc nghi nghiệm. - Vận dụng kiến thức đã học giải ăng quan sát, phân tích, so sánh, khái quát. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩĩ năng ế, bbảo vệ cây xanh và môi trường sống. 3. Thái độ : Liên hệ thực tế, II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, câu hỏi trắc nghiệm. 2. Học sinh:SGK, ôn tậpp các bài học trước. III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Quang hợp ở các nhóm thực vật. C DẠY DẠ HỌC. IV. TIẾN HÀNH TỔCHỨC ớp, kiểm ki tra sĩ số. 1. Ổn định lớp: Ổn định lớp, ệ pha sáng và pha tối trong quang hợp. p. Thực vật v C4 có ưu việt 2. Kiểm tra bài cũ : Phân biệt gì so với thực vật C3. 3. Bài mới: ỨC I. HỆ THỐNG HOÁ KIẾN THỨC

- GV sử dụng bản đồ tư duy hệ thống hóa kiến thức toàn bộ chương I

- Quan sát trên máy chiếu


II. CÂU HỎI - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ + Nhóm 1: PHT 1 + Nhóm 2: PHT 2 + Nhóm 3: PHT 3 + Nhóm 4: PHT 4 - GV phát PHT, chia nhóm, ra nhiệm vụ cho tứng nhóm thảo luận hoàn thành các PHT

- Nhận nhiệm vụ - Thảo luận nhóm - Hoàn thành PHT

Phiếu học tập 1: Quan sát hình vẽ mô tả quá trình hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ. Điền các thong tin vào các số còn trồng.

Phiếu học tập 2: Quan sát hình vẽ mô tả quá trình vận chuyển các chất trong thân hoàn thành PHT 2.

Phiếu học tập 3: Quan sát hình vẽ mô tả quá trình vận chuyển các chất trong thân hoàn thành PHT 2.

12


Phiếu học tập 4: Hoàn thành PHT

Các hình thức hô hấp

Đối tượng

Cơ chế hô hấp

1. Hô hấp qua bề mặt cơ thể 2. Hô hấp bằng hệ thống ống khí 3. Hô mang

hấp

bằng

4. Hô hấp bằng phổi III. Bài tập trắc nghiệm (đề thi THPTQG 2018)

1. 2.

Chuyển hóa VC và NL ở thực vật Câu 81: Ở thực vật sống trên cạn, nước và ion khoáng được hấp thụ chủ yếu bởi cơ quan nào sau đây? A. Thân. B. Hoa. C. Lá. D. Rễ. Câu 82: Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố đại lượng? 13


3. 4.

5.

6.

7.

8.

9.

10.

11.

12.

13.

14.

A. Nitơ. B. Sắt. C. Mangan. D. Bo. Câu 82: Cơ quan nào sau đây của cây bàng thực hiện chức năng hút nước từ đất? C. Hoa. D. Thân. A. Lá. B. Rễ. Câu 90: Ở thực vật, trong thành phần của phôtpholipit không thể thiếu nguyên tố nào sau đây? A. Magiê. B. Phôtpho. C. Clo. D. Đồng. Câu 83: Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố đại lượng? B. Môlipđen. C. Cacbon. D. Bo. A. Sắt. Câu 88: Ở thực vật sống trên cạn, loại tế bào nào sau đây điều tiết quá trình thoát hơi nước ở lá? A. Tế bào khí khổng. B. Tế bào mạch gỗ. C. Tế bào mô giậu. D. Tế bào mạch rây. Câu 83: Lông hút của rễ cây được phát triển từ loại tế bào nào sau đây? A. Tế bào mạch gỗ của rễ. B. Tế bào biểu bì của rễ. D. Tế bào C. Tế bào mạch rây của rễ. nội bì của rễ. Câu 92: Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố vi lượng? A. Phôtpho. B. Nitơ. C. Hiđrô. D. Sắt. Câu 102: Khi nói về pha sáng của quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong ATP và NADPH. II. Pha sáng diễn ra trong chất nền (strôma) của lục lạp. III. Pha sáng sử dụng nước làm nguyên liệu. IV. Pha sáng phụ thuộc vào cường độ ánh sáng và thành phần quang phổ của ánh sáng. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Chuyển hóa VC và NL ở động vật Câu 84: Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở phổi? A. Chim bồ câu. B. Giun tròn. C. Châu chấu. D. Cá chép. Câu 88: Trong hệ tuần hoàn của người, cấu trúc nào sau đây thuộc hệ dẫn truyền tim? A. Bó His. B. Động mạch. C. Tĩnh mạch. D. Mao mạch. Câu 83: Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kép? A. Châu chấu. B. Cá chép. C. Ốc sên. D. Chim bồ câu. Câu 92: Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở mang? A. Thỏ. B. Giun tròn. C. Cá chép. D. Chim bồ câu. Câu 98: Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở người, quá trình tiêu hóa prôtêin chỉ diễn ra ở ruột non. B. Ở động vật nhai lại, dạ cỏ tiết ra pepsin và HCl tiêu hóa prôtêin. 14


15.

16.

C. Ở thủy tức, thức ăn chỉ được tiêu hóa nội bào. D. Ở thỏ, một phần thức ăn được tiêu hóa ở manh tràng nhờ vi sinh vật cộng sinh. Câu 85: Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở? A. Rắn hổ mang. B. Châu chấu. C. Cá chép. D. Chim bồ câu. Câu 89: Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường được thực hiện qua da? A. Cá chép. B. Châu chấu. C. Giun đất. D. Chim bồ câu.

4. Củng cố: - Phân biệt quang hợp ở các nhóm thực vật. - Vì sao quang hợp đóng vai trò quyết định đối với sự sống trên trái đất? 5. Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc trước bài10, 11 VI. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY

15


Tiết PPCT

Ngày soạn Lớp Ngày dạy

CHƯƠNG II: CẢM ỨNG Phần A: CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT. Bài 23: HƯỚNG ĐỘNG

25

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được khái niệm và phân biệt được ứng động và hướng động - Trình bày được các dạng hướng động ở thực vật - Nêu được một số ứng dụng thực tiễn về hướng động 2. Kỹ năng - Rèn luyện tư duy phân tích tổng hợp, kỹ năng hợp tác nhóm và làm việc độc lập 3. Thái độ hành vi - Xây dựng được ý thức quan sát và giải thích hiện tượng trong tự nhiên II.THIẾT BỊ DẠY HỌC Tranh minh hoạ 22.1 đến 22.4 sgk III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: GV giới thiệu sơ bộ nội dung cơ bản của chương 2. 2. Nội dung bài mới: Hoạt động của Thầy và trò * Hoạt động 1. + Treo tranh 22.1 để học sinh quan sát ? Em có nhận xét gì về sự sinh trưởng của thân cây non ở các điều kiện chiếu sáng khác nhau? * Đ/K chiếu sáng khác nhau => cây non sinh trưởng khác nhau a. Cây non sinh trưởng về hướng ánh sáng b. Cây nọc vóng lên -> úa vàng c. Cây mọc thẳng, khoẻ, xanh (?) Thế nào là tính cảm ứng ở thực vật ? + GV nhận xét, bổ sung, kết luận: + Treo tranh 22.2 để học sinh quan sát ? Hướng động là gì? Các kiểu hướng động ? Ng/nhân gây ra tính hướng động ? + HS dựa vào tranh và sgk để xây dựng bài . + GV nhận xét, bổ sung và kết luận: * Hoạt động 2. +Treo tranh (từ 22.1 đến 22.4), Phát phiếu học tập số 1 + HS quan sát tranh và nghiên cứu sgk để điền vào phiếu học tập + GV cho 2 học sinh đọc kết quả ghi trên phiếu Phiếu học tập CÁC KIỂU HƯỚNG ĐỘNG Cơ Các kiểu hướng Khái Tác Vai chế động niệm nhân trò chung Hướng sáng

(?)

(?)

Hướng lực

(?)

(?)

trọng

Nội dung kiến thức I.K/N CHUNG VỀ HƯỚNG ĐỘNG (vận động định hướng hướng) 1. Khái niệm về tính cảm ứng ở thực vật: * Khả năng của thực vật (TV) phản ứng đối với kích thích gọi là tính cảm ứng. vận động, hướng tới, tránh xa kích thích (k/th)

2. Hướng động: * Là phản ứng sinh trưởng (S/T) không đều tại 2 phía của cây với kích thích. - S/T hướng tới nguồn k/th: hướng động dương(+) - S/T tránh xa k/th : hướng động âm(-) - Nguyên nhân: do sự phân bố không đều của auxin dưới tác động của kích thích II. CÁC KIỂU HƯỚNG ĐỘNG: * Tuỳ thuộc vào tác nhân kích thích, có các kiểu hướng động tương ứng: + Hướng sáng, + Hướng trọng lực( hướng đất), + Hướng hoá, +Hướng tiếp xúc Cơ chế chung: - Do tác nhân kích thích từ một phía gây nên sự tái phân bố au xin dẫn đến thay đổi tốc độ sinh trưởng theo hướng kích thích * Vai trò của hướng động: (theo đáp án) Giúp cơ thể thực vật thích nghi với môi trường

16


Hướng hoá

(?)

(?)

Hướng tiếp xúc

(?)

(?)

+ Đồng thời làm bài tập ( ): (?) Hướng động có vai trò như thế nào đối Với đời sống cây xanh ? + GV nhận xét , bổ sung và kết luận IV. CỦNG CỐ + Cảm ứng của thực vật là gì? + Hướng động của thực vật là gì? + Giải thích các hiện tượng hướng động ( hướng sáng, trọng lực, ...) + Vai trò của hướng động; ứng dụng ? Hãy chọn câu trả lời đúng: Rễ cây hướng tới vùng đất ẩm thuộc kiểu hướng động: A.hướng sáng B. hướng trọng lực *C. hướng hoá V. BÀI TẬP+Trả lời câu hỏi sgk + Đọc mục“ Em có biết.” Đáp án phiếu học tập CÁC KIỂU HƯỚNG ĐỘNG Các kiểu Khái niệm Tác nhân Cơ chế chung hướng động

Hướng sáng

Là sự phản ứng sinh trưởng của thực vật Ánh sáng đối với kích thích ánh sáng

D. hướng tiếp xúc

Vai trò

Tìm nguồn sáng để QH + Do tốc độ sinh Bảo đảm sự phát triển của trưởng không đồng bộ rễ đều của các TB ở 2 Thực hiện TĐ nước, MK phía cơ quan Cây leo lên theo vật tiếp +Tác nhân : gây nên xúc sự tái phân bố auxin

VI. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY

17


Tiết PPCT

Ngày soạn Lớp Ngày dạy

BÀI 24. ỨNG ĐỘNG

26

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức + Nêu được khái niệm về ứng động (ư/đ). + Phân biệt ứng động với hướng động. + Phân biệt được bản chất của ứng động không sinh trưởng (ƯĐKST) và ứng động sinh trưởng(ƯĐST) + Nêu một số ví dụ về (ƯĐKST) + Trình bày vai trò của ứng động trong đời sống thực vật 2. Kỹ năng - Rèn luyện tư duy phân tích tổng hợp, kỹ năng hợp tác nhóm và làm việc độc lập 3. Thái độ hành vi - Xây dựng được ý thức quan sát và giải thích hiện tượng trong tự nhiên II. THIẾT BỊ DẠY HỌC Tranh minh hoạ phóng to hình 23.1 đến 23.5 sách giáo khoa(SGK) III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Hãy kể những tác nhân gây ra hướng hoá ở thực vật? Giải thích? 2. Nội dung bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1. I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ ỨNG ĐỘNG: + GV treo tranh 23.1 và 23.2 cho h/s quan sát và làm (vận động cảm ứng) bài tập ( ): + Ứng động là sự v/đ thuận nghịch của các cơ (?) Tìm hiểu sự khác biệt trong phản ứng của cây quan có cấu tạo kiểu hình dẹp đối với sự biến đổi (h23.1) và vận động nở hoa (h23.2) của tác nhân khuếch tán của ngoại cảnh (A/S, t0...) ? Ứng động là gì ? + Hướng ư/đ không xác định theo hướng tác + Yêu cầu học sinh xác định được sự khác biệt đó nhân kích thích, mà phụ thuộc cấu trúc cơ quan là : + Xảy ra do sinh trưởng không đồng đều tại mặt * hướng trả lời kích thích trên, dưới, của cơ quan khi tác nhân kích thích - Hươngđộng: Theo hướng kthích biến đổi. - ứng động: không xác định theo hướng kích thích + Tuỳ tác nhân kích thích: chia mà phụ thuộc vào cấu trúc cơ quan ứng động thành nhiều kiểu: (sgk) * Cấu tạo cơ quan thực hiện : II. CÁC KIỂU ỨNG ĐỘNG - hướng động : hình trụ (thân, cành, rễ...) 1. Ứng động sinh trưởng - ứng động: dẹp, kiểu lưng bụng (lá, hoa) a.Đặc điểm chung * Hoạt động 2. - Là kiểu ứng động không liên quan đến sự st của + GV treo tranh h23.4 và 23.5: TB + h/s quan sát để hoàn chỉnh phiếu học tập sau: - NN: Ánh sáng, nhiệt độ đến từ moại phía * Đáp án trên phiếu học tập -Cơ chế: do sự sinh trưởng của TB ở 2 phía đối CÁC KIỂU HƯỚNG ĐỘNG: diện không đều nhau b.Các kiểu * quang ứng động Loại ứng Khái Nguyên Cơ Ví dụ VD: Hoa Bồ công anh: Sáng nở,chiều tối đóng lại động niệm nhân chế VD:Lá me khép lại vào chiều tối ứng * Nhiệt ứng động động VD:Hao Tulip giảm 1 độ C hoa khép, tăng 3 độ C sinh hoa nỡ trưởng 2. Ứng động không sinh trưởng ứng động không III. VAI TRÒ CỦA ỨNG ĐỘNG: sinh + Tạo sự thích nghi đa dạng cho TV,đối với sự trưởng thay đổi của môitrường để tồn tại và phát triển * Hoạt động3:

18


Học sinh thảo luận nhóm, nêu ý kiến của mình về vai trò của ứng động đối với đời sống TV? + GV kết luân: +Bài tập ( ): giải thích nguyên nhân của sự vận động cảm ứng của hoa và lá? + Yêu cầu h/s phân tích kỉ sự sinh trưởng không đồng đều 2 phía của cụm hoa, dẫn đến sự đống mở cụm hoa. IV. CỦNG CỐ * So sánh hướng động và ứng động ? bằng cáh lập bảng: Dấu hiệu Hướng động so sánh Khái niệm Là phản ứng sinh trưởng không đồng đều tại 2 phía đối diện nhau của cơ quan đói với sự kthích từ 1 phía ngoại cảnh Cơ chế Thay đổi tốc độ sinh trưởng tại 2 phía đối diện của cơ quan có cấu tạo hình trụ khi có tác nhân kích thích Biểu hiện Hướng tới tác nhân kích thích (hướng +) Tránh xa kích thích (hướng -) Vai trò Giúp cây thích nghi với sự biến

Ứng động Là sự vận động thuận nghịch của các cơ quan có cấu tạo kiểu hình dẹp đối với sự biến đổi của các tác nhân ktán của ngoại cảnh Thay đổi tốc độ sinh trưởng hoặc sức trương nước của cơ quan có kiểu hình dep khi có tác nhâ kích thích Đóng, mở của hoa Cụp, xoè của lá đổi của môi trường để tồn tại và phát triển

* Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu hỏi sau: 1/ Sự đóng mở của khí khổng thuộc dạng cảm ứng nào? A. Hướng hoá B .ứng động không sinh trưởng * C. ứng động sức trương D. ứng động tiếp xúc 2/ Đặc điểm cảm ứng ở thực vật là: A. xẩy ra nhanh , dễ nhận thấy * B. xẩy ra chậm , khó nhận thấy C. xẩy ra nhanh , khó nhận thấy D. xẩy ra chậm , dễ nhận thấy V. BÀI TẬP: + Trả lời câu hỏi sgk + Đọc mục“ Em có biết.” Đáp án phiếu học tập SO SÁNH HƯỚNG ĐỘNG VÀ ỨNG ĐỘNG Loại Nguyên ứng Khái niệm Cơ chế Ví dụ nhân động Là vận động cảm ứng do sự Do tốc độ sinh Ưng khác biệt về tốc độ sinh Do biến trưởng không động trưởng không đồng đều của đổi tác đồng đều tại 2 Nở hoa của cây Bồ công anh sinh các TB tại 2 phía đối diện nhân từ phía đối diện của trưởng các cơ quancó cấu trúc hình mọi phía cơ quan gây nên dẹt Tác nhân Do biến đổi hàm Ưng kích lượng nước trong động Là phản ứng của TV do thích TB chuyên hoá. Cụp lá của cây Trinh nữ, đóng không biến động của sức trương môi và sự xuất hiện mở của khí khổng sinh của tế bào chuyên hoá trường từ điện thế lan trưởng mọi phía truyền kích thích VI. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY

19


Tiết PPCT

Ngày soạn Lớp Ngày dạy

Bài 25: THỰC HÀNH HƯỚNG ĐỘNG

27

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Phân biệt được các hướng động chính Hướng đất Hướng sáng Hướng nước Hướng hoá 2. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng làm việc độc lập, tổ chức nhóm 3. Thái độ hành vi - Tính cẩn thận, khéo léo, có ý thức tổ chức kỉ luật - ý thức giữ gìn vệ sinh và đảm bảo an toàn lao động trong quá trình thực hành II. THIẾT BỊ DẠY HỌC + Dụng cụ : - Đĩa đáy sâu - Chuông thuỷ tinh - Nút cao su + Mẫu vật: - Hạt (Đậu) nẩy mầm III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra chuẩn bị của học sinh. 2. Nội dung bài mới: - Chia nhóm (4) - Các nhóm chuẩn bị trước mẫu vật thí nghiệm - GV hướng dẫn H/S làm thí nghiệm * Cách làm: - chọn hạt có rễ mầm mọc thẳng, dùng gim xuyên 2 hạt vừa chọn. cho rẽ nằm ở thế nằm ngang, cách mép cao su, - cắt tận cùng của rễ ở 1 hạt . Đặt nút cao su lên đáy của đĩa. - dùng giấy lọc phủ lá mầm, giấy nhúng vào nước trong đĩa - Đậy chuông và đặt vào buồng tối - sai 2 ngày , quan sát , nhận xét. IV. THU HOẠCH - H /S làm tường trình vè kết quả thí nghiệm - Báo cáo ( theo nhóm) - GV nhận xét, đánh giá VI. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY

20


Tiết PPCT

Bài 25: CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT.

Ngày soạn Lớp Ngày dạy

I. MỤC TIÊU + Nêu được khái niệm cảm ứng. + Mô tả được cấu tạo HTK dạng lưới và khả năng CƯ của ĐV có HTK lưới + Mô tả cấu tạo HTK chuổi hạch, khả năng CƯ của ĐV có HTK này. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC Tranh minh hoạ 25.1, 25.2 sách gk III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Phân biệt ƯĐST và ƯĐ không ST? Cơ chế chung của ứng động không sinh trưởng? 2. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy và trò

Nội dung kiến thức

* Hoạt động 1: Cho học sinh lấy vài ví dụ về cảm ứng ở động vật? (?) Từ đó cho biết cảm ứng là gì ? (?) làm bài tập ( ): Khi lỡ chạm tay vào chiếc gai nhọn trong bụi cây, thì rụt tay lại. ? Hãy xác định: - bộ phận tiếp nhận kích thích (?) - bộ phận phân tích, tổng hợp th/ tin (?) - bộ phận thực hiện phản ứng (?)

I. KHÁI NIỆM CẢM ỨNG Ở ĐV: Cảm ứng là khả năng nhận biết kích thích và phản ứng với kích thích đó. * Để có C/Ư, động vật cần có: - bộ phận tiếp nhận kích thích: thụ quan ở da - bộ phận phân tích, tổng hợp th/ tin hệ thần kinh - bộ phận thực hiện phản ứng cơ co

+ Gọi 2 học sinh trình bày bài làm của mình. + GV: nhận xét, bổ sung và kết luận: -->

* HTK đóng vai trò chủ yếu, quyết định mức độ cảm ứng.

*Hoạt động 2. + Treo tranh 25.1, 25.2 + HS tìm hiểu hình thức cảm ứng của thuỷ tức , Giun dẹp, Đỉa, Côn trùng (ở các mức độ có cấu tạo TK khác nhau). Đồng thời sử dụng phiếu học tập số 1 (cùng nhóm thảo luận để điền vào phiếu) + GV: cho đại diện các nhóm đọc kết quả ở phiếu, sau đó nhận xét, bổ sung và kết luận --> Phiếu học tập CÁC HÌNH THỨC CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT Đặc điểm tổ ưu điểm Nhóm động Hình thức chức nhược vật cảm ứng thần điểm kinh Động vật nguyên sinh Ruột khoang Động vật đối xứng 2 bên

II. CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT CÓ TỔ CHỨCTHẦN KINH KHÁC NHAU: 1. Cảm ứng ở động vật nguyên sinh co rút chất nguyên sinh. 2. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới * TK dạng lưới: phản ứng với kích thích Bằng toàn bộ cơ thể => tiêu tốn nhiều năng lượng 3. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh chuỗi hạch

* Hoạt động 3. + HS tham gia thảo luận câu hỏi sau: (?) Trong 2 dạng TK nêu trên( thần kinh lưới và chuỗi hạch ), dạng nào có ưu điểm hơn ? vì sao ? + Cho đại diện nhóm 1 và 2 trình bày kết quả:

21

* TK dạng chuỗi hạch: - nằm dọc chiều dài cơ thể - mỗi hạch điều khiển một vùng xác định, nên phản ứng chính xác, ít tiêu tốn năng lượng.

* Ưu điểm dạng TK chuỗi hạch: - Số lượng TBTK tăng ( nhất là hạch đầu ở côn trùng) - TBTK hạch nằm gần nhau-> hình thành mối liên hệ => khả năng phối hợp tăng cường. - Mỗi hạch TK điều khiển 1 vùng => P/Ư chính


+ GV: Bổ sung, củng cố và kết luận xác, tiết kiệm năng lượng. * Hoạt động 4. + HS làm bài tập ( ): trang 99- sgk: 5 phút và báo cáo kết quả (tất cả các nhóm) + Đáp án đúng: (ô1 ,ô2 , ô4) -> của sgk trang 99 IV. CỦNG CỐ + Nắm được k/n cảm ứng, các bộ phận cảm ứng. + đặc điểm cấu tạo, hoạt động của TK lưới, chuỗi hạch + ưu điểm của TK chuỗi hạch V. BÀI TẬP + Trả lời câu hỏi sgk + Đọc mục“ Em có biết.” + Hoàn thiện sơ đồ sau: Kích thích ---> Giun đất---> Cơ quan nhận ----> Cơ quan phân tích, tổng hợp ---> Cơ quan trả lời Đáp án phiéu học tập CÁC HÌNH THỨC CẢM ỨNG Ở ĐỘNGVẬT Nhóm động Đặc điểm tổ chức Hình thức cảm Ưu điểm nhược điểm vật thần kinh ứng Động vật Chưa có tổ chức thân Co rút chất nguyên Phản ứng chậm thiếu chính xác nguyên sinh kinh(TK) sinh Ruột khoang Hệ TK dạng lưới, các Phản ứng toàn thân tiêu tốn năng lượng, thiếu chính xác tế bào TK nằm rải rác trong cơ thể Động vật đối Hệ TK chuỗi hạch Phản ứng theo vùng Đỡ tiêu tốn năng lượng và chính xác hơn xứng 2 bên

22


Tiết PPCT

Ngày soạn

Bài 26: CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT (tiếp theo )

Lớp Ngày dạy I.MỤC TIÊU + Phân biệt hệ được hệ thần kinh dạng ống với hệ thần kinh lưới và hệ thần kinh dạng chuỗi hạch. + Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện + Trình bày được sự ưu việt trong hoạt động của thần kinh hình ống II. THIẾT BỊ DẠY HỌC Tranh minh hoạ hình 26.1 đến 26.3 sách gk) III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Phân biệt hình thứccảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới và hệ thần kinh dạng chuỗi hạch? 2. Nội dung bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1. 4. Cảm ứng ở ĐV có HTK hình ống: + HS quan sát hình 26.1 điền tên các bộ phận của a. cấu trúc của HTK ống: HTK ống vào các ô trống trên sơ đồ. * TK tập trung = ống (phía lưng) Từ đó cho biết HTK ống có cấu trúc như thế nào? * Cấu trúc gồm: GV nhận xét và bổ sung hoàn thiện--->kluận + TK trung ương: Gồm Não (gồm 5 phần) và tuỷ sống + TK ngoại biên: Dây TK và hạch TK * Hoạt động 2. Cho HS quan sát hình 26.2 và trả lời câu hỏi b. Hoạt động của HTK ống: hoạt động của HTK hình ống khác HTK dạng lưới * Theo ng/tắc p/xạ (giúp ĐV th/nghi). và dạng chuỗi hạch như thế nào? * Qua cung phản xạ. Có những loại phản xạ nào? * 2 loại: - Phản xạ đơn giản (ví dụ? ) Bài tập 1 - kim đâm-> ngón tay co lại (?) - Phản xạ phức tạp ( ví dụ? ) - Cung ph/xạ có những bộ phận nào(?) Cung phản xạ có 5 bộ phận: * Bài tập 2: - Bộ phận tiếp nhận k/th * Bạn đang đi, gặp con rắn ngay trước mặt (27.3) - Đường truyền về(sợi TK cảm giác ) + Phản ứng như thế nào (?) - Xử lý thông tin (Trung ương thần kinh) + Cho biết:- Bộ phận tiếp nhận kích thích (?) - Đường truyền ra (vận động) - Bộ phận xử lí thông tin và quyết định hành động - Bộ phận thực hiện (?) - Bộ phận thực hiện (?) - Là loại p/x có đ/k hay kđk? + Dành 10 phút cho các nhóm thảo luận . + Các nhóm phát biểu ý kiến của mình ( có thể minh hoạ trên sơ đồ) Kết luận: * Hoạt động 3. phát phiếu học tập số 1 so sánh phản * Đ/ V có HTK hình ống có thể thực hiện các xạ KĐK và CĐK phản xạ đơn giản và phức tạp ( ví dụ...) Phiếu học tập SO SÁNH PHẢN XẠ KĐK VÀ PHẢN XẠ CĐK * Nhờ đó ĐV thích nghi hơn với môi trường sống. Tiêu chí Phản xạ Phản xạ CĐK KĐK Khái niệm Tính chất Trung khu TKTƯ điều khiển Ý nghĩa + GV hướng dẫn học sinh làm bài tập 1,2,3 sgk.

23


IV. CỦNG CỐ So sánh đặc điểm tổ chức thần kinh và hình thức cảm ứng ở các nhóm động vật ? nhận xét ? Nhóm động vật

Đặc điểm tổ chức Hình thức cảm ứng thần kinh Động vật nguyên Chưa có tổ chức Co rút chất nguyên sinh sinh TK Ruột khoang Các tế bào TK nằm Phản ứng toàn thân rải rác trong cơ thể (hệ TK lưới) Động vật đối Hệ TK chuỗi hạch Phản ứng theo vùng xứng 2 bên

Ưu điểm nhược điểm phản ứng chậm thiếu chính xác Thiếu chính xác, tiêu tốn nhiều năng lượng Tiết kiệm năng lượng và chính xác hơn

Động vật có HTK Hệ TK ống Phản xạ Phản ứng nhanh, chính xác hình ống V. BÀI TẬP+ Trả lời câu hỏi sgk + Đọc mục“ Em có biết.” BÀI TẬP: SO SÁNH ĐẶC TÍNH CẢM ỨNG CỦA ĐỘNG VẬTVÀ THỰC VẬT Đặc điểm so sánh Tác nhân kích thích

Thực vật

Động vật

Môi trường ngoài hoặc trong

Môi trường ngoài hoặc trong

Cha có cơ quan chuyên trách Bộ phận thu nhận kích do TB các cơ quan sinh Hình thành cơ quan chuyên trách(...) hoặc thích dưỡng rễ , thân lá trực tiếp TB chuyên trách (...) thu nhận Cơ chế truyền thông tin Hoá học Hoá học và lan truyền điện Chưa có cơ quan chuyên Bộ phận phân tích và tổng trách.( rể ,thân . lá . Hoa - Có cơ quan chuyên trách hợp thông tin đảm nhận) Cơ quan trả lời kích thích Chưa có- thân . lá . Hoa đảm Có cơ quan chuyên trách nhận) ( cơ, tuyến) Đặc điểm Chậm, khó thấy Nhanh, dễ thấy Ý nghĩa

Tiêu chí Khái niệm

Tính chất

SV thích nghi

SV thích nghi

Đáp án phiếu học tập SO SÁNH PHẢN XẠ KĐK VÀ CĐK Phản xạ KĐK Phản xạ CĐK Là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích môi trường dưới tác dụng của tác nhân kích thích KĐK Bền vững, bẩm sinh, di truyền, mang tính chủng loại, số lượng hạn chế Trụ não,Tuỷ sống

TKTƯ điều khiển Ý nghĩa Hình thành tập tính,bản năng VI. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY

Là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích môi trường dưới tác dụng của tác nhân kích thích CĐK kết hợp với kích thích KĐK

Không di truyền, không bền vững, mang tính cá thể, số lượng không hạn định Có sự tham gia của võ não Hình thành tập tính, thói quen

24


Tiết PPCT

Ngày soạn Lớp Ngày dạy

Bài 28: ĐIỆN THẾ NGHỈ ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG VÀ SỰ LAN TRUYỀN XUNG THẦN KINH

I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức + Nêu được khái niệm điện thế nghỉ + Trình bày được cơ chế hình thành điện thế nghỉ 2. Kĩ năng 3.Thái độ II.THIẾT BỊ DẠY HỌC Tranh minh hoạ 27.1, 27.2, 27.3 sgk III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Phân biệt hệ thần kinh ống với hệ thần kinh lưới và hệ thần kinh chuỗi hạch ? 2. Nội dung bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1. GV cho học sinh nêu một số ví dụ về hưng phấn đã học ở I. KHÁI NIỆM HƯNG PHẤN VÀ lớp 8: HƯNG TÍNH - Khi hưng phấn TB cơ co lại - Khi tuyến mồ hôi bị kích thích gây hiện tượng bài tiết mồ 1. Khái niệm: Hưng phấn là sự biến đổi lí, hôi hoá, sinh, diễn ra trong TBkhi bị kích thích. - Vậy hưng phấn là gì? * Hoạt động 2. HS nghiên cứu mục2 và trả lời các câu hỏi: 2. Khái niệm: Hưng tính là khả năng nhận Hưng tính là gì? hưng tính của TB que và TB nón khác và trả lời kích thích của tế bào nhau như thế nào? + HS đọc phần I, cùng thảo luận với nhau trong nhóm để hoàn thiện phiếu học tập: Phiếu học tập Các khái niệm

Đặc điểm

Ví dụ

Hưng tính Hưng phấn + GV cho học sinh đọc kết quả. + Nhận xét, bổ sung và kết luận * Hoạt động 3. + GV đặt vấn đề: * TB sống có điện => cơ thể có điện ( điện sinh học) * Điện sinh học bao gồm: - Đ/thế nghỉ (điện tỉnh - Điện thế hoạt động. + Cho HS quan sát hình 27.1 + GV: giới thiệu cách đo (sgk)... + Các nhóm tham gia thảo luận các câu hỏi sau: (?) Kết quả đo cho ta thấy điều gì ? (?) Rút ra kết luận: Điện thế nghỉ ( ĐTN) là gì ? (?) Tìm hiểu một vài trị số ĐTN của một số TB (sgk) + Yêu cầu HS nêu được: Có sự chênh lệch điện thế giữa 2 bên màng TB ở 2 phía của màng TB có phân cực (trong tích điện âm , ngoài tích điện dương)

25

II. ĐIỆN THẾ NGHỈ. 1. Phương pháp đo điện thế nghỉ: + Cách đo (sgk) + Kết luận: ĐTN là sự chênh lệch về ĐT giữa 2 bên màng TB khi TB nghỉ. - ngoài màng tích điện (+) - Trong màng tích điện (-)


( quy ước : đặt dấu (-) trước các trị số ĐTN) GV kết kuận * Hoạt động 3. + GV: Treo bảng 27.1, h27.2 và 23.3 và bảng 27 + HS tìm hiểu cơ chế hình thành ĐTN +Điện thế nghỉ hình thành do nguyên nhân nào? (Thời gian 5 phút. Cho các nhóm báo cáo kết quả) + Đáp án: * Trong:(K+ lớn, Na+ bé), ngoài:(K+ bé, Na+ lớn) * K+đi từ trong ra ngoài màng ( qua cổng K+) Vì : - Màng TB có tính thấm cao với K+ - K+ trong cao so với ngoài * Mặt ngoài tích điện dương vì : - Khi K+ ra ngoài, mang theo điện (+) làm cho Trong màng trở nên (-) - K+ bị lực hút trái dấu tr/màng giữ lại, nên Không đi xa mà nằm lại sát mặt ngoài màng Làm cho mặt ngoài tích điện (+) Vai trò bơm Na - K: - Vận chuyển K+ từ ngoài trả vào trong - Duy trì nồng độ K+ trong cao hơn K+ ngoài + GV sau khi nhận xét, bổ sung và nhấn mạnh các điểm trọng tâm thì rút ra kết luận chung : --> * Hoạt động 4. Tìm hiểu về ĐTHĐ GV nêu rõ khi bị kích thích thì TBTK hưng phấn, xuất hiện ĐTHĐ Cho HS quan sát hình 28.1, nghiên cứu mục 1 sgk trả lời câu hỏi: ? ĐTHĐ gồm những giai đoạn nào? đặc điểm của từng giai đoạn? * Hoạt động 2 Học sinh quan sát hình 28.2 và nghiên cứu mục 2 trang 109 hoàn thành phiếu học tập số 1 Phiếu học tập số 1 CƠ CHẾ HÌNH THÀNH ĐTHĐ: Giai đoạn Mất cực

Cổng Na+

Cổng K+

Trong màng

Ngoài màng

phân

Đảo cực Tái phân cực Học sinh hoàn thành phiếu học tập, giáo viên kết luận về cơ chế hình thành điện thế hoạt động

III.CƠ CHẾ HÌNH THÀNH ĐTN: * Sự phân bố ion ở 2 bên màng TB và sự di chuyển của ion qua màng TB. * Tính thấm có chọn lọc của màng, cổng ion mở hay đóng. * Bơm Na+ - K+

IV. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG (ĐTHĐ) 1. Đồ thị điện thế hoạt động. ĐTHĐ gồm 3 giai đoạn: * Mất phân cực: chênh lệch đ/thế 2 bên màng giảm nhanh(-70 -> 0 mV) *Đảo cực: Trong màng trở nên(+) Ngoài màng tích điện (-) (+35 mV) * Tái phân cực:khôi phục lại chênh lệch điện thế 2 bên màng (về-70 mV) 2.Cơ chế hình thành ĐTHĐ: a/giai đoạn mất phân cực: Kích thích----thay đổi tính thấm màng >Na+ vào trong trung hoà điện âm=>mất phân cực b/giai đoạn đảo cực: Na+ tiếp tục vào gây thừa điiện tích dương phía trong màng => đảo cực c/giai đoạn tái phân cực: K+ đi từ trong ra ngoài màng=>ngoài màng tích điện dương=> tái phân cực * Cơ chế hình thành điện thế hoạtđộng là sự biến đổi rất nhanh điện thế ở màng TB từ phân cực sang mất phân cự, đảo cực và tái phân cực. V. LAN TRUYỀN CỦA ĐTHĐ TRÊN SỢI TK: 1. Lan truyền của điện thế hoạt động trên sợi thần kinh không có màng mielin

* Hoạt động 5. Tìm hiểu sự lan truyền ĐTHĐ trên sợi thần kinh. Cho học sinh quan sát hình 28.3 và 28.4 trả lời câu hỏi: Cấu trúc và sự lan truyền ĐTHĐ trên sợi thần kinh không có màng miêlin và sợi thần kinh có có sợi miêlin khác nhau như thế nào ? 2. Lan truyền của điện thế hoạt động trên Yêu cầu học sinh hoàn thành phiếu học tập số 2 sợi thần kinh có bao mielin Phiếu học tập số 2 LAN TRUYỀN CỦA ĐTHĐ

26


Loại sợi thần kinh Sợi không có miêlin

Đặc điểm cấu tạo

Cách lan truyền

Ưu nhược điểm

Sợi có miêlin IV. CỦNG CỐ Nhấn mạnh: + ĐTHĐ là sự biến đổi nhanh điện thế ở màng TB từ phân cực -> mất phân cực -> đảo cực -> tái phân cực. + Do lan truyền theo lối nhảy cốc -> tốc độ lan truyền của ĐTHĐ trên sợi TK Có bao Miêlin: rất nhanh. V. BÀI TẬP + Trả lời câu hỏi sgk + đọc mục“ Em có biết.” + Hoàn thành phiếu học tập: Cổng Na+ Cổng K+ Trong màng Ngoài màng Điện thế nghỉ ?(đóng) ?(mở) ? (-) ?(+)

ĐTHĐ

Mất phân cực ?(mở) ?(đóng) ? (trung hoà) Đão cực ?(mở) ?(đóng) ?(+) Tái phân cực ?(đóng) ?(mở) ?(-) Đáp án phiếu học tập số 1

Các khái niệm

Hưng tính

Hưng phấn

?(trung hoà) ?(-) ?(+)

Đặc điểm * Mọi TB đều có hưng tính. *Nhưng khác nhau ở mức tiếp nhận cường độ kích thích *TBTK có hưng tính cao nhất. * Hưng tính có thể thay đổi

Ví dụ -TB cơ: cường độ phải lớn -TBTK: cường độ nhỏ đả nhận được - Học liên tục 5 tiết: hưng tính giảm -nghỉ 10 phút: trở lại bình thường

-Đ/ thế nghỉ -> đ/th hoạt động. -Tăng sinh nhiệt, sử dụng O2 - Thải CO2

-TB cơ h/p -> co ngắn -TB tuyến- hưng phấn -> Tiết mồ hôi

CƠ CHẾ HÌNH THÀNH ĐTHĐ: Cổng K+ Cổng Na+ Cổng Na+ mở, Na+ từ Đóng ngoài vào trong màng Cổng Na+ tiếp tục mở, Na+ Đóng tiếp tục đi vào trong màng, trong màng tích điện dương phân Cổng Na+ đóng Mở, Ka+ đi phía ngoài màng

Giai đoạn Mất phân cực Đảo cực

Trong màng Ngoài màng Trung hòa Trung hòa về điện về điện Tích điện Tích điện âm dương

Tái cực

Tích âm

điện Tích điện dương

Đáp án phiếu học tập số 2 SỰ LAN TRUYỀN KÍCH THÍCH TREN SỢI THẦN KINH CÓ MIELIN VÀ KHÔNG CÓ MIELIN Loại sợi Đặc điểm cấu tạo Cách lan truyền Ưu nhược điểm thần kinh Sợi không Sợi thần kinh trần không Liên tục từ vùng này Chậm hơn sợi bao mielin có miêlin được bao bọc miêlin sang vùng khác kề bên

27


Sợi miêlin

có Sợi thần kinh có màng Nhảy cóc từ eo ranvie Lan truyền nhanh hơn sợi không miêlin bao bọc không liên này sang eo ranvie khác có bao mielin tục tạo thành các eo ranvie

VI. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY

28


Tiết PPCT

Bài 30:

TRUYỀN TIN QUA XINÁP

Ngày soạn Lớp Ngày dạy

I. MỤC TIÊU + Mô tả (vẽ) được cấu tạo của xináp + Trình bày được cơ chế lan truyền của xung TK qua xináp II. THIẾT BỊ DẠY HỌC Hình vẽ từ 29.1 sang 29.3 (theo SGK) III:TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. Bài cũ: a. Vẽ đồ thị (có chú thích) ĐTHĐ ? b. Cách lan truyền ĐTHĐ trên sợi TK có và không có Miêlin ? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò

Nội dung kiến thức

+ Đặt vấn đề: Khi hưng phấn đến cuối sợi trục, chuyển sang TB tiếp theo, qua 1 bộ phận: Xináp * Hoạt động 1. + GV treo tranh h29.1. HS quan sát và thảo luận. (?) Xi náp là gì ? (?) Có những kiểu xináp nào? +GV củng cố ý kiến thảo luận, bổ sung, kết luận ->

I. KHÁI NIỆM XINÁP: * Khái niệm: Xináp là diện tiếp xúc giữa TBTK với TB kế tiếp * Ba kiểu: - XN giữa TBTK với TBTK - XN giữa TBTK với TB cơ - XN giữa TBTK với TB tuyến

II.CẤU TẠO XINÁP: * Hoạt động 2. + Màng trước + Treo tranh h29.2, HS quan sát , kết hợp SGK trả lời + Màng sau : có thụ quan tiếp nhận câu hỏi xináp gồm những bộ phận nào ? Chất trung gian hoá học (TGHH) + GV nhận xét và đưa ra đáp án kết luận: + Khe xináp + Chuỳ xináp: (có túi chứa chất TGHH) III. QUÁ TRÌNH LAN TRUYỀN CỦA ĐTHĐ QUA XINÁP. * Hoạt động 3. + Treo tranh h29.3 + HS nghiên cứu tranh và thảo luận bài tập sau: Xung (Theo 3 bước) thần kinh truyền qua xináp qua những giai đoạn nào ? (?) Vì sao tốc độ lan truyền của ĐTHĐ qua xináp chậm Xung TK lan truyền đến chuỳ x/n hơn truyền trên sợi TK ? => kênh Ca++ mỡ -> Ca++ vào chuỳ Xináp. (?) Vì sao xung TK chỉ truyền 1 chiều từ màng trước ra Ca++ làm túi chứa chất TGHH vỡ ra, giãi màng sau xináp ? phóng chất TGHH vào khe Xináp + HS thảo luận theo nhóm (2 phút). Mổi nhóm cử một Chất TGHH gắn vào màng sau => mất phân đại diện trả lời nội dung 3 câu hỏi trên. cực => Xuất hiện ĐTHĐ => lan truyền tiếp + GV nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận cho từng câu hỏi như sau: * Lan truyền của ĐTHĐ qua Xináp theo 3 bước: -> * Vì trải qua nhiều giai đoạn. * Vì màng sau không có chất TGHH để đi về màng trước. Màng trước không có thụ thể tiếp nhận chất TGHH. + Đồng thời nhấn mạnh: * ở màng sau chất TGHH bị enzim phân huỷ thành chất không h/động (Axêtincôlin = Axêtin + côlin). * Hai chất này được tái hấp thụ vào màng trước và tổng hợp thành chất hoạt động (Axêtin + Côlin = Axê...)

29


IV. CỦNG CỐ Tìm phương án đúng trong các câu sau: Điện thế hoạt động lan truyền theo xináp từ màng trước xináp về màng sau xináp do: A. Cúc xináp có túi chứa axêtylcôlin. B. Màng trước xináp có thụ thể. C. Màng sau không có túi chứa axêtylcôlin. D. Cúc xináp không có túi chứa axêtylcôlin. V. BÀI TẬP + Vẽ sơ đồ cấu tạo Xináp + Trả lời câu hỏi SGK + Đọc, nghiên cứu bài sau. VI. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY

30


Tiết PPCT

Ngày soạn Lớp Ngày dạy

Bài 31: TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT

I. MỤC TIÊU + Nêu định nghĩa tập tính + Phân biệt tập tính bẩm sinh và tập tính học được + Nêu cơ sở thần kinh của tập tính. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC Các hình vẽ từ 30.1 đến 30.3 SGK III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. Bài cũ: + Vẽ và nêu rõ các thành phần của Xináp ? + Quá trình lan truyền của ĐTHĐ qua Xináp có chất TGHH ? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò

Nội dung kiến thức

* Hoạt động 1. + GV treo tranh (h30.1) cho ví dụ : - Nhện chăng lưới bắt mồi -Chim làm tổ, gà ấp trứng (?) Các ví dụ trên gọi là các tập tính động vật Vậy tập tính là gì ?

I. KHÁI NIỆM TẬP TÍNH: 1. Khái niệm: Tập tính là chuỗi những phản ứng của động vật trả lời lại những kích thích của môi trường. Nhờ đó động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại

* Hoạt động 2. +Tìm hiểu các loại tập tính (?) Tập tính có những loại nào ? + HS thảo luận ...và sử dụng phiếu h/tập số 1: Phiếu học tập Loại tập tính

Khái niệm

Cơ sở Tính chất thần kinh

Tập tính bẩm sinh Tập tính học được + GV nhận xét, nêu bổ sung và kết luận

Ví dụ

2. Tập tính bẩm sinh và học được: a. Tập tính bẩm sinh: * Được DT từ bố mẹ, đặc trưng cho loài * Bản năng là tập tính bẩm sinh phức tạp. b. Tập tính học được: hình thành nhờ quá trình học tập và rút kinh nghiệm (ví dụ - sgk) II. CƠ SỞ THẦN KINH CỦA TẬP TÍNH: * Cơ sở TK của tập tính: - Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. (kích thích -> thụ quan -> HTK -> Cơ quan thực hiện -> hành động)

IV. CỦNG CỐ + Cho học sinh đọc lại nội dung in trong khung (cuối sách) + Trong các ví dụ sau đây, tập tính nào thuộc tập tính học được và tập tính không học được: 1. Ong xây tổ 2. Hổ rình mồi 3. Nhện chăng lưới 4. Nai chạy trốn 5. Ếch nhái đẻ trứng ở nước 6. Mực ống phun mực khi có kẻ thù 7. Khỉ dùng gậy hái quả 8. Gà con nấp bụng mẹ khi có diều hâu

31


Đáp án của phiếu học tập Loại tập tính

Khái niệm

Cơ sở thần kinh

Tập tính bẩm sinh

Là những hoạt động Phản xạ không điều kiện bẩm sinh sinh ra đã có

Tập tính học được

Là tập tính được hình Phản xạ có điều kiện thành trong quá trình sống thông qua học tập và rút kinh nghiệm

V. BÀI TẬP: + Trả lời câu hỏi sgk + Đọc mục“ Em có biết.” VI. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY

32

Tính chất

Ví dụ

Bẩm sinh di Nhện dăng truyền, đặc trung tơ cho loài do gen quy định Không bền vững, Sự tự vệ dễ thay đổi


Tiết PPCT

Ngày soạn Lớp Ngày dạy

Bài 32: TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (tiếp theo)

I. MỤC TIÊU + Nêu được một số hình thức học tập chủ yếu của động vật. + Liệt kê, lấy ví dụ về một số dạng tập tính phổ biến của động vật + Đưa ra được một số ví dụ về ứng dụng hiểu biết tập tính động vật vào đời sống và sản xuất. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC Hình vẽ 31.1, 31.2 SGK III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: + Khác nhau của tập tính bẩm sinh và tập tính học được. ví dụ ? 2. Nội dung bài mới: Hoạt động của Thầy và trò

Nội dung kiến thức

* Hoạt động 1. + Dùng phiếu học tập số 1 (thời gian 10 phút) + HS nghiên cứu sgk để điền nội dung vào phiếu + Cho 3 HS báo cáo kết quả trên phiếu của mình+ GV bổ sung và đưa ra đáp án: Phiếu học tập số 1 MỘT SỐ HÌNH THỨC HỌC TẬP Ở ĐV Kiểu học tập Khái niệm Ví dụ

IV. MỘT SỐ HÌNH THỨC HỌC TẬP Ở ĐV: * Các hình thức học tập chủ yếu làm biến đổi tập tính của ĐV là quen nhờn, in vết, điều kiện hoá, học ngầm và học khôn.

Quen Nhờn In vết đ/k hoá đáp ứng Đ/k hoá Hành động Học Ngầm Học khôn * Hoạt động 2. + HS làm bài tập (trang 122-123) để củng cố mục IV + GV cho đại diện các nhóm trình bày ý kiến ... Sau đó nhận xét, bổ sung theo đáp án. * Hoạt động 3. + HS tự nghiên cứu mục V và sử dụng phiếu học tập số 2 để điền nội dung vào phiếu (3 phút) + GV gọi 2 Em đọc kết quả của mình. 2 Em bổ sung ý kiến của bạn. GV nêu đáp án và K/luận -> PHỔ V. MỘT SỐ DẠNG TẬP TÍNH + Nội dung phiếu học tập số 2: BIẾN Ở ĐV Phiếu học tập số 2 * là tập tính kiếm ăn, lảnh thổ, sinh sản, di cư, xã hội Loại tập tính Ví dụ Ứng dụng Kiếm ăn Lãnh thổ

(?) (?)

(?) (?)

Sinh sản

(?)

(?)

VI. ỨNG DỤNG NHỮNG HIỂU BIẾT VỀ TẬP TÍNH CỦA ĐV VÀO ĐỜI SỐNG, SẢN XUẤT * Ví dụ: - dạy chim, thú làm xiếc

33


Di cư Xã hội thứ bậc

(?) (?)

- Chó nghiệp vụ - Làm bù nhìn đuổi chim - Gọi trâu về chuồng

(?) (?)

(?) (?) Xã hội vị tha IV. CỦNG CỐ + Nhấn mạnh các kiến thức cơ bản cần nhớ + Quan sát hình vẽ 32.1 + Gợi ý làm bài tập sgk V. BÀI TẬP + Trả lời câu hỏi (1 -> 6 sgk tr126) + Đọc mục“ Em có biết.” Đáp án phiếu học tập số 1 MỘT SỐ HÌNH THỨC HỌC TẬP Ở ĐỘNG VẬT Kiểu học Khái niệm Ví dụ tập Khi thấy bóng đen ập xuống, gà con chạy đi nấp. Kế Quen nhờn * Đơn giản, ĐV phớt lờ, Không trả tiếp lặp lại nhiều lần mà không gây nguy hiểm gà lời không chạy nữa Ngay sau khi mới nở gà, vịt thường đi theo các vật In vết * ĐVnon đi theo“ vết mẹ” ở loài chuyển động mà chúng nhìn thấy khác, vật khác * Hình thành mối liên kết Mới trong Đ/k hoá TKTƯ dưới tác động của các kích đáp ứng thích đồng thời Đ/k hoá * Liên kết 1 hành vi của ĐV Với 1 hành động phần thưởng và phạt sau đó ĐV chủ động lặp lại Học Ngầm * Học không có ý thức. khi Cần kiến thức được tái hiện * Phối hợp kinh nghiệm cũ để tìm Học Khôn cách giải quyết tình huống mới

Loại tập tính Kiếm ăn Bảo vệ lãnh thổ Sinh sản Di cư Xã hội thứ bậc Xã hội vị tha

Bật đèn cho chó ăn, nhiều lần chỉ cần bật đèn chó tiết nước bọt Khi chạy chuột đạp phải bàn đạp thức ăn rời ra, ngẫu nhiên nhiều lần , Khi đói chuột chủ động ddapj vào bàn đạp để lấy thức ăn Trong tự nhiên ĐV hoang dã thường thăm dò được con đường để tìm thức ăn nhanh nhất Tinh Tinh dùng que chọc vào tổ kiến để bắt kiến

Đáp án phiếu học tập số 2 MỘT SỐ TẬP TÍNH ĐỘNG VẬT Ví dụ Ứng dụng Hổ, Báo săn mồ, vồ mồi; Nhện Nuôi thú săn mồi( chó săn,chim săn mồi, Rái cá săn giăng lưới bẫy côn trùng cá) Các loài thú rừng thường chiếm Biện pháp bảo vệ và khai thác các loài thú quý hiếm. vùng lãnh thổ riêng Nuôi ĐV giữ nhà Ve vãn, ấp trứng và đẻ trứng

Chăn nuôi

Các đàn chim Sếu di cư theo Săn bắt, bảo vệ chim thú mùa Các loài thú sống thành bầy đàn Khai thác, bảo vệ chim thú và có thứ bậc Ong thợ lao động để phục vụ Nghề nuôi Ong cho sự sinh sản của Ong chúa

VI. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY

34


Tiết PPCT

Ngày soạn Lớp Ngày dạy

Bài 33: THỰC HÀNH XEM PHIM VỀ TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT

I. MỤC TIÊU + Phân tích được các dạng tập tính của động vật II. THIẾT BỊ DẠY HỌC: + Đĩa CD về vài dạng tập tính của một loài động vật + Đầu CD, phòng chiếu III. NỘI DUNG VÀ CÁCH TIẾN HÀNH: 1. Một số câu hỏi trước khi xem phim: + ĐV săn mồi như thế nào? + Các biểu hiện của con đực với con cái trong mùa sinh sản + Làm thế nào để xác định được con đầu đàn + Cá thể trong đàn thông tin cho nhau như thế nào 2. Xem phim: + Sau khi xem tiến hành thảo luận theo nhóm theo câu hỏi IV. VIẾT THU HOẠCH Dưạ trên kết quả thảo luận, mỗi h/s viết 1 bản tóm tắt về những biểu hiện của từng dạng tập tính của ĐV( Có so sánh tập tính của nhiều loài) V. NHẬN XÉT, DẶN DÒ: Ôn tập chương I và II để kiểm tra viết VI. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY

35


Tiết PPCT

Ngày soạn Lớp Ngày dạy

ÔN TẬP

35

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) ( Khoanh tròn đáp án đúng của các câu hỏi sau): 1.Au xin hoạt động như sau: a. Kích thích rụng lá. b. Kích thích phát triển nụ bên. c. ức chế phát triển chiều dài. d. Kích thích phát triển chiều dài TB và phát triển rể. 2. Quá trình tiêu hoá cơ học là : a. Tiêu hoá nội bào. b. Tiêu hoá trong túi tiêu hoá. c. Tiêu hoá trong khoang miệng. d. Tiêu hoá trong ống tiêu hoá. 3. Ứng động không sinh trưởng là: a. Sự biến đổi hàm lượng nước trong khí khổng. b. Sự biến đổi hàm lượng nước trong cấu trúc phình các cấp của cuống lá(cây trinh nữ) c. Sóng lan truyền kích thích. d. Cả a, b, c đều đúng 4. Hưng tính là: a. Sự lan truyền luồng thần kinh. b. Khả năng nhận kích thích của tế bào. c. Sự trả lời kích thích của tế bào. d. Cả b, c đúng. 5. Điện thế nghỉ: Mặt ngoài của màng tế bào thần Kinh (ở trạng thái không hưng phấn) tích điện: a. Dương. b. Âm. c. Trung tính d. hoạt động. 6. ở giai đoạn mất phân cực và giai đoạn đảo cực, loại ion nào đi qua màng tế bào: a. Na+ b. K+ c. NH4+ d. H+

7. Điện thế hoạt động lan truyền qua xi napchỉ theo một chiều, từ màng trước sang màng sau mà không theo chiều ngược lại vì: a. Màng trước không có thụ thể để nhận chất trung gian hoá học b. Màng sau không có chất trung gian hoá học để đi về màng trước c. Vì ngăn cách bởi khe xi náp d. Vì điện thế phải đi qua khe xi náp e. a và b đúng 8. Cơ sở thần kinh của tập tính là: a. Các phản xạ. b. Các kích thích. c. Các phản xạ không điều kiện và có điều kiện. d. Sự di truyền từ Bố Mẹ 9. Điện thế hoạt động (điện động) được hình thành trải qua các giai đoạn: a. Phân cực, đảo cực, tái phân cực. b. Phân cực, mất phân cực, tái phân cực. c. Mất phân cực, đảo cực, tái phân cực. d. Mất phân cực, tái phân cực, phân cực 10. Những biểu hiện của tập tính sinh sản là gì a. Ve vản, khoe mẽ, giao hoan. b. Làm tổ chuẩn bị nơi đẻ, đẻ, ấp trứng, nuôi con. c. Đánh đuổi kẻ thù để bảo vệ con non, tha mồi về mớm cho con. d. Tất cả biểu hiện trên. 11. Cây mọc nơi tối có thân hướng ra phía Ngoài sáng là do : a. Thân hướng sáng âm, rể hướng sáng dương. b. Thân hướng sáng dương, rể hướng sáng âm. c. Thân hướng đất âm, rể hướng đất dương. d. Thân hướng đất dương, rể hướng hoá dương. 12. Hướng động là vận động sinh trưởng của cây: a. Hướng về phía tác nhân kích thích môi trường. b. Phản ứng trước thay đổi của môi trường. c. Chống lại các tác nhân của môi trường. d. Thích ứng với điều kiện sống của cây

36


B: PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm): 1. Quá trình biến đổi làm xuất hiện điện thế hoạt động ? Vẽ đồ thị điện thế hoạt động. 2. So sánh sự lan truyền xung thần kinh trong sợi trục có miêlin và không có miêlin? 3. Giải thích vì sao tốc độ lan truyền của điện thế hoạt động trên sợi thần kinh lại nhanh hơn qua xi náp ? 4. Điện thế hoạt động lan truyền qua xi náp như thế nào ? Tại sao điện thế hoạt động chỉ theo một chiều từ màng trước sang màng sau ? 5. Hãy cho biết ưu điểm và nhược điểm của tập tính sống bầy đàn ở động vật ? 6. Hãy cho biết ý nghĩa sinh học của tập tính phân chia thứ bậc đối với sự tồn tại của loài Ghi chú: * Đề chẵn làm các câu: A (1, 2, 3, 4, 5, 6), B (1, 3, 6) * Đề lẻ làm các câu: A (7, 8, 9, 10, 11, 12), B (2, 4, 5)

(Mã đề 132) Câu 1 : A. B. C. D. Câu 2 : A. B. C. D. Câu 3 : A. Câu 4 : A. B. C. D. Câu 5 : A. B. C. D. Câu 6 : A. Câu 7 : A. Câu 8 : A. B. C. D. Câu 9 : A. C. Câu 10 : A. B. C.

Ứng động (Vận động cảm ứng) là: Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không định hướng. Hình thức phản ứng của cây trước nhiều tác nhân kích thích. Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không ổn định. Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích lúc có hướng, khi vô hướng. Vận động theo chu ki sinh hoc là: Vận động của cơ thể theo thời gian trong ngày Vận động sinh trưởng về mọi phía của cơ thể thực vật. Vận động do sức trương nước Vận động do các chấn động bên ngoài Bộ phận nào trong cây có nhiều kiểu hướng động? Rễ. B. Hoa. C. Thân. D. Lá. Hướng động là: Hình thức phản ứng của một bộ phận của cây trước tác nhân kích thích theo nhiều hướng. Hình thức phản ứng của một bộ phận của cây truớc tác nhân kích thích theo một hướng xác định. Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích theo một hướng xác định. Hình thức phản ứng của cây truớc tác nhân kích thích theo nhiều hướng. Xinap là: Diện tiếp xúc giữa các tế bào ở cạnh nhau. Diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào tuyến. Diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào cơ. Diện tiếp xúc chỉ giữa các tế bào thần kinh với nhau hay với các tế bào khác (tế bào cơ, tế bào tuyến…). Sinh vật nào sau đây có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch: Châu chấu. B. Thủy tức. C. Cá . D. Ngựa. Hình thức học tập nào chỉ có ở động vật thuộc bộ Linh Trưởng? In vết. B. Học ngầm. C. Học khôn. D. Quen nhờn. Hệ thần kinh ống được tạo thành từ hai phần rõ rệt là: Não và thần kinh ngoại biên. Thần kinh trung ương và thần kinh ngoại biên. Tuỷ sống và thần kinh ngoại biên. Hệ thần kinh vận động điều khiển những hoạt động theo ý muốn và hệ thần kinh sinh dưỡng điều khiển những hoạt động không theo ý muốn. Khi tế bào ở trạng thái nghỉ ngơi cổng K+ và Na+ cùng mở. B. cổng K+ và Na+ cùng đóng. + + cổng K đóng, Na mở. D. cổng K+ mở, Na+ đóng. Điều kiện hoá đáp ứng là: Hình thành mối liên hệ mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của các kích thích liên tiếp nhau. Hình thành mối liên hệ mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của các kích thích rời rạc. Hình thành mối liên hệ mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của các kích thích trước 37


và sau. D. Hình thành mối liên hệ mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của các kích thích đồng thời. Câu 11 : Ứng động khác cơ bản với hướng động ở đặc điểm nào? A. Tác nhân kích thích không định hướng. B. Có sự vận động vô hướng C. Không liên quan đến sự phân chia tế bào. D. Có nhiều tác nhân kích thích. Câu 12 : Đặc điểm nào sau đây không thuộc ứng động sinh trưởng : A. Các tb ở 2 phía đối diện của cơ quan thực vật có tốc độ sinh trưởng khác nhau B. Các tb ở 2 phía đối diện của cơ quan thực vật có tốc độ sinh trưởng giống nhau. C. Vận động liên quan đến đồng hồ sinh học D. Vận động liên quan đến hoocmon thực vật Câu 13 : Vì sao trong điện thế hoạt động xảy ra giai đoạn mất phân cực? A. Do K+ đi vào làm trung hoà điện tích âm trong màng. B. Do K+ đi ra làm trung hoà điện tích trong và ngoài màng tế bào. C. Do Na+ đi vào làm trung hoà điện tích âm trong màng. D. Do Na+ đi ra làm trung hoà điện tích trong và ngoài màng tế bào. Câu 14 : Vì sao trong điện thế hoạt động xảy ra giai đoạn đảo cực? A. Do K+ đi ra nhiều, làm mặt ngoài màng tế bào tích điện dương, còn mặt trong tích điện âm. B. Do Na+ đi vào còn dư thừa, làm mặt ngoài màng tế bào tích điện dương, còn mặt trong tích điện âm. C. Do Na+ ra nhiều, làm mặt ngoài màng tế bào tích điện dương, còn mặt trong tích điện âm. D. Do K+ đi vào còn dư thừa, làm mặt trong màng tế bào tích điện dương, còn mặt ngoài tích điện âm. Câu 15 : Sự phân bố các ion Na+, K+ ở hai bên màng tế bào như sau A. bên trong tế bào, K+ có nồng độ cao hơn; Na+ có nồng độ thấp hơn B. bên trong tế bào, K+ có nồng độ thấp hơn; bên ngoài tế bào Na+ có nồng độ cao hơn C. bên trong tế bào, K+ và Na+ có nồng độ cao hơn D. bên trong tế bào, K+ và Na+ có nồng độ thấp hơn. Câu 16 : Ý nào không đúng đối với phản xạ? A. Phản xạ chỉ có ở những sinh vật có hệ thần kinh. B. Phản xạ được thực hiện nhờ cung phản xạ. C. Phản xạ được coi là một dạng điển hình của cảm ứng. D. Phản xạ là khái niệm rộng hơn cảm ứng. Câu 17 : Sự vận động bắt mồi của cây gọng vó là kết hợp của: A. quang ứng động và điện ứng động. B. nhiệt ứng động và thuỷ ứng động. C. ứng động tiếp xúc và hoá ứng động. D. ứng động tổn thường. Câu 18 : Hoa của cây bồ công anh nở ra lúc sáng và cụp lại lúc chạng vạng tối hoặc lúc ánh sáng yếu là kiểu ứng động: A. Nhiệt ứng động. B. Hóa ứng động. C. Tiếp xúc. D. Quang ứng động. Câu 19 : Kiến lính sẵn sàng chiến đấu và hy sinh thân mình để bảo vệ kiến chúa và bảo vệ tổ, đây là tập tính A. bảo vệ lãnh thổ. B. thứ bậc. C. vị tha. D. di cư. Câu 20 : Những tâp tính nào là những tập tính bẩm sinh? A. Ve kêu vào mùa hè, ếch đực kêu vào mùa sinh sản. B. Người thấy đèn đỏ thì dừng lại, ếch đực kêu vào mùa sinh sản. C. Ve kêu vào mùa hè, chuột nghe mèo kêu thì chạy. D. Người thấy đèn đỏ thì dừng lại, chuột nghe mèo kêu thì chạy. Câu 21 : Thầy yêu cầu bạn giải một bài tập di truyền mới, bạn giải được thì cho 10 điểm. Đây là một ví dụ về hình thức học tập: A. Điều kiện hoá đáp ứng. B. Điều kiện hoá hành động. C. Học ngầm. D. Học khôn. Câu 22 : Khi giun đốt bị kích thích bởi 1 vật nhọn thì : A. Điểm bị kích thích phản ứng. B. Toàn thân phản ứng. C. Không có phản ứng. D. Một vùng cơ thể phản ứng. Câu 23 : Hình vẽ dưới đây thể hiện một dạng cảm ứng của thực vật.

38


Đây là dạng cảm ứng gì? Giải thích cơ chế. thế hoạt động, các chữ số (I), (II), (III) thể hiện ện 3 giai đoạn của điện Câu 24 : Hình dưới đây mô tảả điện th thế hoạt động.

lần lượt là các giai đoạn: Các chữ số (I), (II), (III) lầ I. II. III. Câu 25. Hình dưới mô tả cấu trúc của xi náp

Điền thong tin thích hợp vào các số từ 1 đến 6 1

4

2

5

3

6

1 --- Hết ---


Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26

Câu

1 (4 điểm)

Bảng đáp án 20:47' Ngày 16/03/2017 132 133 A B A B A D A B D B A D C C B D B C D C A B B C C A B B A B C D C D D C C A A D D A A A B D D C D A Nội dung a. Sinh trưởng sơ cấp - Diễn ra ở TV 1 và 2 lá mầm - Diễn ra ở đỉnh thân, đỉnh chồi, đỉnh rễ và mắt ở thực vật 1 lá mầm - Làm tăng chiều dài của thân và rễ - Do hoạt động của mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh lóng (ở thực vật 1 lá mầm) tạo ra. b. Sinh trưởng thứ cấp - Chủ yếu diễn ra ở TV 1 và 2 lá mầm - Sinh trưởng thứ cấp là kiểu sinh trưởng làm gia tăng đường kính (bề dày) của thân và rễ do hoạt động nguyên phân của mô phân sinh bên tạo ra. Sinh trưởng thứ cấp chỉ có ở cây hai lá mầm. - Sinh trưởng thứ cấp tạo ra gỗ lõi, gỗ dác và vỏ

VI. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY

40

Điểm 2

2


Tiết PPCT

CHƯƠNG III: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN. A. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT. Ngày soạn Bài 34: SINH TRƯỞNG Ở THỰC VẬT. Ngày dạy

……/……/……… ……/……/………

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Nêu được khái niệm về sinh trưởng của thực vật. - Nêu được những mô phân sinh chung và riêng ở thực vật một lá mầm và hai lá mầm. - Phân biệt sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp. - Giải thích được sự hình thành vòng năm. - Nêu được yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của thực vật. 2. Kĩ năng : Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích , so sánh thông qua tranh vẽ. 3. Thái độ : Biết ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái để trồng cây cho đúng thời vụ tưới tiêu hợp lý. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC Tranh minh hoạ ( phóng to theo sgk) III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (GV giới thiệu hệ thống chương trình đã học) 2. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1. Treo hình 34.1.sgk cho học sinh I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ SINH TRƯỞNG quan sát (ST)CỦA THỰC VẬT (TV): ? Cho nhận xét về những thay đổi của cây đậu từ - Sinh trưởng là quá trình tăng không thuận khi nhú rễ đến khi xuất hiện cặp lá với 3 lá chét ? nghịch kích thước cơ thể thực vật do tăng số lượng và kích thước tế bào. Sinh trưởng là gì ? * Tăng kích thước - bao gồm: + Yêu cầu h/s tập trung thảo luận 3 vấn đề: - Tăng kích thước: (?) - Tăng chiều dài - Tăng khối lượng các cơ quan.( ?) - Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc. - Tăng thể tích - Dẫn đến làm tăng toàn bộ cơ thể. - Nêu khái niệm về sinh trưởng (?) + Giáo viên nhận xét , bổ sung và kết luận * Hoạt động 2. II. ST SƠ CẤP VÀ ST THỨ CẤP: Em hiểu như thế nào về tế bào phân sinh và mô 1.Các MPS và chức năng của chúng: phân sinh (MPS)? * TB phân sinh: TB thực hiện nhiều lần phân bào + Các nhóm thảo luận và xây dựng bài... * Mô phân sinh: nhóm TB chưa phân hoá, duy trì + GV nhận xét, bổ sung và kết luận --> khả năng phân chia nguyên nhiểm. +Treo tranh h34.2. h/s tìm hiểu về MPS. * Các loại mô phân sinh và chức năng của chúng + Sử dụng phiếu học tập số 1. (theo đáp án ở phiếu học tập) + Các nhóm thảo luận, ghi thông tin vào phiếu + GV cho đại diện 2 nhóm đọc kết quả, nhận xét - Mô phấn sinh đỉnh và bổ sung đáp án . - Mô phân sinh bên - Mô phân sinh lóng Phiếu học tập số 1 CÁC MÔ PHÂN SINH Ở TV Tên mô phân Có ở lớp Vị trí Chức sinh cây cụ thể năng MPS đỉnh MPS bên. (tầng Phát sinh) 2. Sinh trưởng sơ cấp MPS lóng - Nhờ sự phân bào nguyên nhiểm Hoạt động 3. - Làm cho cây kéo dài thân, rễ + Treo tranh h34.3 -> học sinh tìm hiểu tranh (?) Chỉ rõ vị trí, và kết quả của ST sơ cấp của thân và rễ ? (?) Rút ra kết luận: sinh trưởng sơ cấp là gì ? + Đại diện các nhóm xây dựng. GV kết luận--> * Hoạt động 4. 3. Sinh trưởng thứ cấp: 41


+ Quan sát h34.4 và cùng thảo luận: (?) ST thứ cấp là gì ? (?) Nhóm TV nào có ST thứ cấp, kết quả? (?) Các TB ngoài cùng (bần) của vỏ cây gỗ được sinh ra từ đâu ? + GV cho các nhóm thảo luận, bổ sung và KL: * Hoạt động 5. + Quan sát h 34.5 (?) Em hiểu gì về vòng năm của cây thân gổ ? + GV nhấn mạnh vai trò của đường xuyên tâm

- Làm cho cây lớn về chiều ngang, do hoạt động của mô phân sinh bên tạo ra. - Quá trình này tạo ra gỗ lõi, gỗ dác và libe thứ cấp. - Hoạt động của tầng phát sinh vỏ tạo ra :Vỏ cây (bao gồn: libe thứ cấp, tầng sinh bần, và bần) - Vòng năm là những vòng tròn, hình thành hàng năm trong cây thân gổ, bao gồm: + V/sáng (mạch ống rộng, vách mỏng) + V/tối (Mạch hẹp, vách dày) + ứng dụng : tính tuổi của cây

IV. CỦNG CỐ: HS dùng phiếu học tập số 2, ghi thông tin vào phiếu và báo cáo kết quả : Phiếu học tập số 2 CÁC KIỂU SINH TRƯỞNG Định nghĩa

Kiểu ST ST sơ cấp

Nguồn gốc

Loại cây

Kết quả

ST thứ cấp

V. BÀI TẬP : + trả lời câu hỏi sgk, + Đọc mục“ Em có biết.” Đáp án phiếu học tập số 1 CÁC LOẠI MÔ PHÂN SINH Tên mô sinh

phân

MPS đỉnh

MPS bên. (tầng Phát sinh)

MPS lóng

Có ở lớp cây

Vị trí cụ thể

Chức năng

1, 2

- Đỉnh chồi - Nách - Đỉnh rễ

Giúp cây s/trưởng (thân, rễ dài ra)

1, 2

1

Hình thành mô đỉnh(phân bố theo hình trụ)

Giúp cây ST thứ cấp

Phân bố tại các mắt (nơi gắn lá) Tăng chiều dài lóng, thân

VI. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY

42


Tiết PPCT

Bài 35: HOOCMÔN THỰC VẬT

Ngày soạn

……/……/………

Ngày dạy

……/……/………

I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Sau bài này học sinh phải: - Trình bày được khái niệm về hooc môn thực vật. - Kể tên 5 loại hooc môn thực vật, trình bày tác động đặc trưng từng loại hooc môn. - Nêu ứng dụng trong nông nghiệp đối với từng loại hooc môn. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỷ năng quan sát tranh, phân tích, tổng hợp. 3.Thái độ: - Biết cách ứng dụng vào sản xuất đạt kết quả cao. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC Tranh minh hoạ theo sgk III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ : ST là gì ? phân biệt ST sơ cấp và ST thứ cấp? 2. Nội dung bài mới:

Hoạt động 1: Tiềm hiểu khái niệm hooc môn thực vật Mục tiêu: - Nêu khái niệm HMTV - Trình bày các nhóm HMTV - Nêu đặc điểm chung HMTV Hoạt động của GV-HS TT1: GV cho HS quan sát H 35.2-TN xử lí GA ở cà rốt, nho, bắp cải -> Yêu cầu HS nhận xét -> là hoocmôn thực vật =>Vậy hoocmôn thực vật là gì ? TT 2: GV đặt câu hỏi: 1) Hãy kể tên 1 số hoocmôn thực vật mà em biết 2) Đặc điểm chung của các hoocmôn thực vật ? 3) HMTV được chia thành những nhóm nào? TT3: HS trả lời, GV bổ sung các ý kiến và kết luận

Hoạt động của học sinh I. KHÁI NIỆM: (Về hoocmôn TV) + Là chất hửu cơ do cây tiết ra. + Điều tiết hoạt động các phần của cây. + Được chia làm 2 nhóm - Nhóm kích thích (AIA, GA, XITÔKI NIN ) - Nhóm ức chế (a.APXIXIT, ÊTILEN) + Đặc điểm chung : Được tạo ra ở một nơi nhưng gây ra phản ứng ở một nơi khác trong cây. Trong cây, hoocmôn được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây. Với nồng độ thấp gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể. Tính chuyên hóa thấp hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật bậc cao.

Hoạt động 2: Tiềm hiểu khái niệm hooc môn thực vật Mục tiêu: - Phân biệt các nhóm HMTV Phượng tiện: PHT

43


Hoạt động của GV-HS Hoạt động của học sinh TT1: GV chia lớp thành 4 tổ, phát PHT II. CÁC NHÓM HOOCMÔN (Kết quả PHT) TT2: GV phân công nhiệm vụ cho từng tổ TT 3: Tổ chức cho HS thảo luận, hoàn thành nội dung PHT TT4: HS tiến hành thảo luận -> hoàn thành PHT TT5: GV gọi đại diện trình bày KQ TT6: GV đánh giá.

IV. CỦNG CỐ Câu 1 : Nhóm hoocmôn kích thích thích sinh trưởng tự nhiên ở thực vật bao gồm : A. AIA,GA, xitôkinin B. Êtilen, Axit abxixic, C. AA,GA, Axit abxixic D. AIA,GA, Êtilen Câu 2: Dùng mũi tên để nối hoocmôn với tác động của nó: Hooc môn Auxin

Thúc quả chín, tạo quả trái vụ

Giberelin

Nuôi cấy mô và tế bào thực vật

Xitôkinin Êtilen Axit abxixic

Phá ngủ cho củ khoai tây Kích thích ra rễ cành giâm Làm (rụng) lá cây

Ứng dụng

V. BÀI TẬP VỀ NHÀ + Trả lời câu hỏi sgk, + Đọc mục“ Em có biết.” + Làm bài tập sau đây:

HM AIA (Au xin) GA (Gibê relin)

Đáp án phiếu học tập CÁC HOOC MÔN KÍCH THÍCH SINH TRƯỞNG Nơi hình thành Vai trò (làm tăng) - Đỉnh thân, - K/thích ST, kéo dài TB - lá đang ST, - Hoạt động cảm ứng ở TV - tầng p/sinh bên, - nhị hoa (h/động, nẩy chồi, ra rễ phụ, ưu thế đỉnh...) - nguyên phân, kéo dài TB - Nây mầm củ, hạt chồi... - Lá, rễ (120 loại) - Phân giải tinh bột, - Tạo quả không hạt.

44


Xi tô ki nin

HM

1.Êtilen

2.Axit Abxixic (AAB)

- Tự nhiên. - nhân tạo

- Phân chia TB - Làm chậm q/trình già TB - Ph/ hoá chồi bên trong nuôi cấy mô Callus.

CÁC HOOC MÔN ỨC CHẾ SINH TRƯỞNG Nguồn gốc Tác dụng - ức chế ST chiều dài - Sinh ra ở các loại mô trong cơ - Tăng chiều ngang thể TV - khởi động tạo rễ, lông hút - Gây cảm ứng ra hoa, lá - Ra quả trái vụ - Thúc quả chín sớm - Chỉ có ở mô TV có mạch, có - Kích thích rụng lá hoa. - Ngủ của hạt, chồi cây (lục lạp, chóp rễ,) - Tương quan AAB/GA: điều tiết hoạt động ngủ, - Tích luỹ nhiều khi cây mất hoạt động của hạt, chồi nước

VI. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY

45


Tiết PPCT

Bài 36: PHÁT TRIỂN CỦA THỰC VẬT.

Ngày soạn

……/……/………

Ngày dạy

……/……/………

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: -Học sinh nêu được khái niệm về sự phát triển của thực vật. -Mô tả sự xen kẽ thế hệ trong chu trình sống của thực vật. -Trình bày được khái niệm và vai trò của phitocrôm trong sự phát triển của thực vật. 2. Kỹ năng:Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, làm việc độc lập với sách giáo khoa. 3. Thái độ: Học sinh thấy được mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC Tranh phóng to theo sgk III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. Bài cũ: + HM TV là gì? Đặc điểm chung của chúng? + Điều cần tránh khi sữ dụng HM TV là gì? vì sao? 2. Bài mới: GV nhận xét, bổ sung để chuyển tiếp vào bài mới: Hoạt động 1: Tiềm hiểu khái niệm phát triển Mục tiêu: - Nêu khái niệm phát triển Hoạt động của GV-HS Nội dung TT1: Gv cho HS quan sát VD về sự st ở TV. Hỏi I. PHÁT TRIỂN LÀ GÌ - Đoạn phim trên thể hiện quá trình gì của TV? Phát triển của cơ thể thực vật là toàn bộ những biến - Thế nào là phát triển của cơ thể thực vật? đổi diễn ra theo chu trình sống, bao gồm các quá trình TT2: HS trả lời câu hỏi. GV kết luận. liên quan với nhau: sinh trưởng, phân hóa và phát TT3: sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể (rễ, thân, lá, hoa, quả).

Hoạt động 2: Tiềm hiểu các yếu tố ảnh hưởng tới ra hoa Mục tiêu: - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới ra hoa Phương tiện: Phiếu học tập số 2 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG Các nhân tố Đặc điểm Tuổi của cây - Ở thực vật đến độ tuổi xác định thì cây ra hoa, không phụ thuộc vào điều kiện ngoại cảnh. Nhiệt độ thấp - Nhiều loài cây để chuyển sang trạng thái tạo hoa cần có tác động của nhiệt độ thấp (gọi là xuân hóa). Quang chu kì - Quang chu kỳ là sự ra hoa ở thực vật phụ thuộc vào tương quan độ dài ngày và đêm. - Cây dài ngày - Cây ngắn ngày - Cây trung tính - Phitocrôm là một loại sắc tố cảm nhận quang chu kỳ và là protein hấp thụ ánh Phitocrôm sáng. - Phitocrôm có vai trò kích thích sự ra hoa và nảy mầm. HM ra hoa

- Ở quang chu kỳ thích hợp Hoocmôn ra hoa được hình thành và làm cho cây ra hoa

Tiến trình:

46


Hoạt động của GV-HS TT1: GV yêu cầu HS đọc SGK, ghép đối các nội dung sao cho hợp lí. TT2: HS thảo luận hoàn thành yêu cầu. TT 3: GV hẹ thống lại kiến thức từng nội dung cho HS TT4: GV cung cấp các tư liệu liên quan đến các yếu tố ảnh hưởng tới ra hoa và tổ chức cho HS thảo luận. TT5: GV chôt lại nội dung trọng tâm

Nội dung II. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI RA HOA 1. Tuổi của cây. - Ở thực vật đến độ tuổi xác định thì cây ra hoa, không phụ thuộc vào điều kiện ngoại cảnh. 2. Nhiệt độ thấp và quang chu kỳ 2.1. Nhiệt độ thấp - Nhiều loài cây để chuyển sang trạng thái tạo hoa cần có tác động của nhiệt độ thấp (gọi là xuân hóa).

2.2. Quang chu kỳ: - Quang chu kỳ là sự ra hoa ở thực vật phụ thuộc vào tương quan độ dài ngày và đêm. - Cây dài ngày chỉ ra hoa trong điều kiện thời gian chiếu sáng/ngày nhiều hơn 12 giờ (mùa hè). - Cây ngắn ngày chỉ ra hoa trong điều kiện thời gian chiếu sáng/ngày ít hơn 12 giờ (mùa thu). - Cây trung tính ra hoa trong điều kiện cả ngày dài và ngày ngắn nếu như đã đến độ tuổi xác định. 2.3 Phitocrôm - Phitocrôm là một loại sắc tố cảm nhận quang chu kỳ và là protein hấp thụ ánh sáng. - Có 2 dạng: + Dạng hấp thụ ÁS đỏ (Pđ) +Dạng hấp thụ ÁS đỏ xa (Pđx) + Pđx tăng kích thích thực vật ngày dài ra hoa và nảy mầm. + Pđx giảm kích thích sự ra hoa thực vật ngày ngắn. - Phitocrôm có vai trò kích thích sự ra hoa và nảy mầm. 3. Hoocmôn ra hoa (Florigen) - Ở quang chu kỳ thích hợp Hoocmôn ra hoa được hình thành và làm cho cây ra hoa.

Hoạt động 3: Tiềm hiểu mối quan hệ st và phát triển ; ứng dụng kiến thức sinh trưởng phát triển Mục tiêu: - Mô tả mối quan hệ st và pt - Nêu ứng dụng của st,pt trong thực tế. Hoạt động của GV-HS Nội dung GV: hương dẫn HS về nhà nghiên cứu bằng hệ III. MỐI QUAN HỆ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN ; ỨNG DỤNG KIẾN THỨC VỀ SINH thoongscaau hỏi. TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN : - Nêu mối quan hệ st và pt, cho VD - Trình bày ứng dụng về kiến thức st và phát 1. Ứng dụng về kiến thức sinh trưởng. triển. - Trong trồng trọt: dùng HM. + Xử lý hạt giống để kích thích nảy mầm. + Điều khiển quá trình sinh trưởng. - Trong công nghiệp rượu bia. + Sử dụng Hoocmôn để chế biến nông sản. 2. Ứng dụng kiến thức về phát triển. - Dựa vào tác động của nhiệt độ và quang chu kỳ làm cơ sở gieo trồng đúng thời vụ.

47


IV. CỦNG CỐ : Câu 1: Cây ra hoa vào mùa hè là cây: a. ngày ngắn b. ngày dài c. trung tính d . ngày ngắn hoặc trung tính Câu 2: Phát biểu nào sau đây là không đúng a. một bộ phận của cây có thể sinh trưởng nhanh nhưng phát triển chậm b. một bộ phận của cây có thể sinh trưởng nhanh và phát triển nhanh c. một bộ phận của cây có thể sinh trưởng chậm và phát triển chậm d. một bộ phận của cây có hai quá trình sinh trưởng và phát triển độc lập, không tương tác nhau. V. BÀI TẬP : + Trả lời câu hỏi sgk + Đọc mục“ Em có biết.” + Tìm một số công thức trồng xen cây nông nghiệp ở địa phương em, và giải thích vì sao bà con nông dân trồng như vậy? VI. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY

48


Tiết PPCT

B. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT : Bài 37: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT.

Ngày soạn

……/……/………

Ngày dạy

……/……/………

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Khái niệm được sinh trưởng và phát triển ở động vật. - Phân biệt được phát triển qua biến thái và không qua biến thái ; phát triển qua biến thái hoàn toàn và không hoàn toàn. - Lấy được các ví dụ về sinh trưởng và phát triển không qua biến thái , qua biến thái hoàn toàn và không hoàn toàn. - Nêu khái niệm biến thái. 2. Kỹ năng : Rèn luyện các kỹ năng quan sát , so sánh, phân tích ,tổng hợp 3. Thái độ : Nhận thức được những nhu cầu mà cơ thể đòi hỏi trong từng giai đoạn ,có thể tác động hữu hiệu vì lợi ích bản thân sinh vật và con người. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC Tranh phóng to theo sgk III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. Bài cũ: + Hoocmôn thực vật là gì? Đặc điểm chung của chúng? 2. Bài mới: GV nhận xét, bổ sung để chuyển tiếp vào bài mới: Hoạt động của thầy và trò

Nội dung kiến thức * Hoạt động 1. I. KHÁI NIỆM SINH TRƯỞNG VÀ + HS trả lời câu hỏi sau: PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT: Cho ví dụ về sinh trưởng ở động vật ? - Sinh trưởng: tăng không thuận nghịch Cho ví dụ về phát triển ở động vật ? kích thước khối lượng cơ thể Thế nào là phát triển ? - Phát triển: Biến đổi cấu trúc, phát Dựa vào cơ sở nào để nói động vật đang sinh trưởng hay đang sinh hình thái, chức năng sinh lý (phát phát triển ? triển bao gồm sự sinh trtưởng phân hoá + Yêu cầu học sinh nêu được: và phát sinh hình thái chức năng sinh - Sinh trưởng và phát triển của động vật : từ khi hợp tử phân bào lý). đến trưởng thành - Sinh trưởng và phát triển: từ khi có - Động vật đẻ trứng: sinh trưởng và phát triển từ trong trứng -> hợp tử -> trưởng thành đẻ ra -> trưởng thành - Động vật đẻ con: từ khi mẹ mang thai -> đẻ ra -> trưởng thành. + Giáo viên bổ sung các ý kiến của học sinh và kết luận:--> * Hoạt động 2. II. PHÂN LOẠI SINH TRƯỞNG + Treo tranh h37.1, 2, 3 cho HS quan sát và cùng trong nhóm VÀ PHÁT TRIỂN thảo luận vấn đề sau đây: sinh trưởng và phát triển của động vật + Sinh trưởng và phát triển của động gồm những hình thức nào? đặc điểm của mỗi hình thức? vật gồm các hình thức: + Học sinh trình bày ý kiến. Giáo viên bổ sung, nhận xét và kết - Sinh trưởng và phát triển không qua luận biến thái - Sinh trưởng và phát triển qua biến * Hoạt động 3. + HS sử dụng phiếu học tập số 1 (theo nhóm) đồng thời nghiên thái : gồm có: + Biến thái hoàn toàn cứu sgk và tranh, cùng nhau thảo luận để hoàn thành phiếu + Cho các nhóm báo cáo kết quả tìm hiểu ghi trên phiếu của + Biến thái không hoàn toàn nhóm mình, và ý kiến bổ sung các nhóm khác. + GV nhận xét, bổ sung và kết luận III. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT Phiếu học tập CÁC KIỂU ST & PT Ở ĐV TRIỂN KHÔNG QUA BIẾN THÁI IV.SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT Các kiểu Sinh trưởng và phát Ví dụ Đặc điểm TRIỂN QUA BIẾN THÁI HOÀN triển TOÀN VÀ KHÔNG HOÀN TOÀN 49


( Học sinh nắm bài theo nội dung đáp án)

+ Không qua biến thái + Qua biến thái hoàn toàn + Qua biến thái không hoàn toàn

IV. CỦNG CỐ : + Nhấn mạnh sinh trưởng và phát triển qua biến thái, không biến thái + Gợi ý trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài. + Cho lớp suy nghỉ để trả lời câu hỏi sau : Những động vật sau đây: châu chấu, bọ rùa, cánh cam, có kiểu biến thái như thế nào: A. Không qua biến thái. B. Biến thái hoàn toàn. C. Biến thái không hoàn toàn. D. Tất cả A, B, C, đều sai. V. BÀI TẬP : + Trả lời câu hỏi sgk + Đọc mục“ Em có biết.” Đáp án phiếu học tập Các kiểu sinh trưởng Ví dụ Đặc điểm và phát triển - Con non có đặc điểm, hình thái, cấu tạo, sinh lí gần giống con + Không qua biến - Người trưởng thành. thái - Voi, Khỉ... - Con non PT dần lên mà không qua biến thái để trở thành con trưởng thành - Bướm - Ấu trùng (hoặc sâu), có hình thái, cấu tạo, sinh lí khác con + Qua biến thái hoàn - Tằm, muổi. trưởng thành. Qua nhiều lần lột xác và giai đoạn trung gian. ấu toàn trùng biến đổi thành con trưởng thành. - ấu trùng có có đặc điểm, hình thái, cấu tạo, sinh lí gần giống + Qua biến thái - Châu chấu con trưởng thành. Qua nhiều lần lột xác, ấu trùng biến đổi không hoàn toàn - Tôm, ... thành con trưởng thành. VI. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY

50


Tiết PPCT

Bài 38: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG LÊN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT

Ngày soạn

……/……/………

Ngày dạy

……/……/………

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Khái niệm được sinh trưởng và phát triển ở động vật. - Phân biệt được phát triển qua biến thái và không qua biến thái ; phát triển qua biến thái hoàn toàn và không hoàn toàn. - Lấy được các ví dụ về sinh trưởng và phát triển không qua biến thái , qua biến thái hoàn toàn và không hoàn toàn. - Nêu khái niệm biến thái. 2. Kỹ năng : Rèn luyện các kỹ năng quan sát , so sánh, phân tích ,tổng hợp 3. Thái độ : Nhận thức được những nhu cầu mà cơ thể đòi hỏi trong từng giai đoạn ,có thể tác động hữu hiệu vì lợi ích bản thân sinh vật và con người. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC Tranh phóng to theo sgk III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. Bài cũ: + Hoocmôn thực vật là gì ? Đặc điểm chung của chúng? + So sánh sinh trưởng và phát triển không biến thái và biến thái hoàn toàn 2. Bài mới: GV nhận xét, bổ sung để chuyển tiếp vào bài mới: Hoạt động của thầy và trò

* Hoạt động 1. Các nhóm tham gia thảo luận theo các câu hỏi sau : - Yếu tố DT nào quyết định sinh trưởng và phát triển của loài ? - Sự điều khiển của yếu tố DT thể hiện như thế nào? - Cho một số ví dụ? + GV gợi ý cho HS tập trung vào các nội dung trọng tâm sau: - Sinh trưởng và phát triển là một đặc trưng của cơ thể sống do DT quyết định (hệ gen) - DT của ĐV quyết định tốc độ lớn và giới han lớn. - Ví dụ: Gà công nghiệp lớn hơn Gà ri * Hoạt động 2. + Quan sát tranh 38.1, kết hợp nội dung sgk, điền nội dung phù hợp vào phiếu: + GV cho các nhóm đọc kết quả. Bổ sung và kết luận Phiếu học tập số 1 Tên HM Tuyến Vai trò với ST, tiết PT HMST

Nội dung kiến thức I. CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG: 1. Yếu tố di truyền:

Tirôxin Testostêron Ơstrôgen * Hoạt động 3. + Treo tranh h38.2 h/s quan sát để điền thông tin vào phiếu học tập số 2 + GV cho HS thảo luận. + Sau đó nhận xét, bổ sung và kết luận 51

- Hệ gen - Điều khiển tốc độ và giới hạn sinh trưởng

2. Các hoocmôn ảnh hưởng lên sinh trưởng và phát triển của động vật a. Các hoocmôn ảnh hưởng lên Sinh trưởng và phát triển của động vật có xương sống + Hoocmôn tuyến yên + Tyrôxin của tuyến giáp + Hoocmôn sinh dục + Testôstêron của tinh hoàn + Estrôgen của buồng trứng


Hoocmôn T. Yên (g/đ non) T. giáp (g/đ non) T.s/dục đực

Phiếu học tập số 2 Hàm lượng Tác động HMST ít HMST nhiều Thiếu Tirôxin Thiếu Testostêrôn

* Hoạt động 4. + HS nghiên cứu sgk và hình 38.3 sgk. điền nội dung vào phiếu (3 phút) + GV cho HS đọc kết quả. Bổ sung và kết luận Phiếu học tập số 3 Tác dụng với sinh trưởng và phát Loại HM b.Các Hoocmôn ảnh hưởng lên sinh trưởng và triển phát triển của Động Vật không Xương Sống Ecđisơn + Ecđisơn + Juvennin Juvennin + Hoocmôn não + Nhấn mạnh: - Sâu bướm lột xác nhiều lần - Sâu thành nhộng và bướm: 1 lần - ở ĐV có XS có hoạt động của HM não giống HM ST ở ĐV có XS IV. CỦNG CỐ : Câu 1. Biến thái là sự thay đổi : a. Đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lý trong quá trình ST và PT của động vật. b. Về hình thái, cấu tạo và sinh lý trong quá trình ST và PT của động vật. c. Đột ngột về hình thái, cấu tạo trong quá trình ST và PT của động vật. d. Đột ngột về hình thái, sinh lý trong quá trình ST và PT của động vật. Câu 2. Ở động vật , PT qua biến thái không hoàn toàn có đặc điểm là : a. Qua hai lần lột xác . b. Con non gần giống con trưởng thành c. Qua 3 lần lột xác . d.Con non giống con trưởng thành Câu 3. Những sinh vật nào sau đây phát triển không qua biến thái: a. Bọ ngựa, cào cào. b. Cánh cam , bọ rùa. c. Cá chép, Khỉ, Chó , Thỏ . d. Bọ xít, Ong, Châu chấu. Đáp án : 1.a ; 2.b ; 3. c V. BÀI TẬP : + Trả lời câu hỏi sgk + Đọc mục“ Em có biết.” Đáp án phiếu học tập số 1 Tên HM

T/ tiết

HMST

Yên

Tirôxin

Giáp

Testostêron Ơstrôgen

(đực) (cái)

Vai trò với ST, PT - k/t ph/chia TB - Tăng k/th TB qua tăng t/hợp Pr - k/th p/triển xương - K/th chuyển hoá TB - K/th q/trình ST b/th của cơ thể - K/th ST, PT mạnh g/đoạn dậy thì - > tăng PT xương -> phân hoá TB -> đặc điểm sd phụ t/c -> Testốtểon... tăng tổng hợp Pr Đáp án phiếu học tập số 2 52


Hoocmôn T. Yên (Giai đoạn non)

T. giáp (g/đ non) T.s/dục đực Loại HM

Hàm lượng HMST ít HMST nhiều

Tác động Người bé nhỏ Người khổng lồ

Chậm lớn, trí tuệ thấp Thiếu Tirôxin Thiếu Testostêrôn Gà trống phát triển không bình thường Đáp án phiếu học tập số 3 Tác dụng với sinh trưởng và phát triển

Ecđisơn

+ Gây lột xác sâu bướm + k/th sâu bướm biến thành nhộng và bướm

Juvennin

+ Phối hợp với Ecđi...-> lột xác... + ức chế sấu biến thành nhộng và bướm

VI. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY

53


Tiết PPCT

Bài 39: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG LÊN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT (tiếp theo)

Ngày soạn

……/……/………

Ngày dạy

……/……/………

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức + Nêu được vai trò của yếu tố di truyền lên sự sinh trưởng và phát triển ở động vật + Kể tên 1 số loại hoóc môn ảnh hưởng lên sự sinh trưởng và phát triển của động vật có xương sống và không có xương sống + Nắm được vai trò của hoóc môn đối với sinh trưởng và phát triển của động vật có xương sống và không có xương sống 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng hợp tác, thảo luận nhóm, quan sát. 3. Thái độ: Biết vận dụng các kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng ở thực tế. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC Phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. Bài củ: HM ảnh hưởng lên sinh trưởng và phát triển với ĐV không xương sống? 2. Bài mới: GV nhận xét, bổ sung để chuyển tiếp vào bài mới: Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1. + Học sinh thảo luận các câu hỏi sau đây: - Cho ví dụ về ảnh hưởng môi trường lên ST, PT ở ĐV ? - Giải thích vì sao ? + Các nhóm thảo luận + Đồng thời sử dụng phiếu học tập số 1 để ghi ý kiến thảo luận của nhóm mình vào phiếu (5-> 8 phút) + Cho các nhóm báo cáo kết quả, và một số nhóm bổ sung thêm + GV nhận xét, bổ sung, kết luận Phiếu học tập Các yếu tố Mức độ ảnh hưởng ảnh hưởng Thức ăn Nhiệt độ Ánh sáng Chất độc hại * Hoạt động 2. + HS làm bài tập (tr.156) - Tại sao thức ăn có thể ảnh hưởng mạnh lên sinh trưởng và phát triển của động vật ? - Tại sao khi nhiệt độ xuống thấp lại có thể ảnh hưởng mạnh lên sinh trưởng và phát triển của động vật biến nhiệt và đẳng nhiệt? - Hầu hết các loài chim đều ấp trứng - ấp trứng có tác dụng gì? + Giáo viên cho các nhóm thảo luân, nêu thêm ví dụ và phân tích. Sau đó bổ sung và kết luận chung. + Đáp án (câu 2)

54

Nội dung kiến thức YẾU TỐ BÊN NGOÀI

I. CÁC TRƯỜNG 1.Thức ăn: - Cấu tạo TB, cơ quan - Cung cấp NL 2. Nhiệt độ: - Cao, thấp => tiêu tốn NL - Hệ E rối loạn => chậm ST,PT 3. Ánh sáng: - Ả/ hưởng chuyển Ca = xương, bổ sung nhiệt khi trời rét 4. Chất độc hại: - ví dụ: (?) - Làm chậm ST, PT - Phát triển của bào thai

MÔI


* Nhiệt độ giảm -> thân nhiệt giảm => Chuyển hoá giảm (có thể rối loạn) => Sinh trưởng và phát triển chậm lại III. MỘT SỐ BIỆN PHÁP ĐIỀU KHIỂN * Hoạt động 3. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG + Các nhóm thảo luận câu hỏi sau đây: VẬT VÀ NGƯỜI : - Muốn động vật sinh trưởng và phát triển tốt cần chú + Cải tạo tính di truyền ý những điểm gì? + Giáo viên hướng h/s tập trung vào ba vấn đề sau: + Cải thiện môi trường sống - Cải tạo giống ( tính di truyền) + Điều khiển dân số thích hợp - Cải thiện môi trường sống - Chất lượng dân số ở người + Liên hệ thực tiển: - Sinh trưởng và phát triển tốt ở động vật - Cải thiện tuổi thọ nguời IV. CỦNG CỐ Câu 1.Những hoocmôn kích thích phân chia tế bào ,tăng kích thước tế bào , kích thích phát triển xương đó là : a .Hoocmôn Testostêrôn b.Hoocmôn Juvennin và Ecdisơn c. Hoocmôn sinh trướng d.Hoocmô Estrôgen và Testôstêrôn Câu 2.Hoocmôn của tuyến nào thiếu làm cho trẻ em chậm lớn ,trí tuệ kém . a. Tuyến giáp b. Tuyến sinh dục c. Tuyến yên d. Tuyến tụy + Trả lời câu hỏi sgk + Đọc mục“ Em có biết.” + Làm bài tập sau: * So sánh sự phát triển giữa thực vật và động vật? Đáp án phiếu học tập Các yếu tố ảnh hưởng

Mức độ ảnh hưởng

Thức ăn

- Cấu tạo TB, cơ quan - Cung cấp NL

Nhiệt độ

- Cao, thấp => tiêu tốn NL - Hệ E rối loạn => chậm ST,PT

ánh sáng Chất độc hại

- ảnh hưởng chuyển Ca = xương, - bổ sung nhiệt khi trời rét - Làm chậm ST, PT - Phát triển của bào thai

VI. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY

55


Tiết PPCT

Bài 43: THỰC HÀNH XEM PHIM VỀ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT

Ngày soạn

……/……/………

Ngày dạy

……/……/………

I. MỤC TIÊU + Trình bày được các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của một loài (hoặc một số loài) của động vật II. CHUẨN BỊ + Đĩa CD về sinh trưởng và phát triển của một số loài động vật + Đầu CD, phòng chiếu III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC: 1. Một số điều lưu ý trước khi xem phim: - Quá trình phân chia TB, hình thành các cơ quan ở giai đoạn phôi thai - Quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật đó thuộc loài nào (không qua biến thái, qua biến thái hoàn toàn, không hoàn toàn) - Các giai đoạn sinh trưởng và phát triển chủ yếu - Nêu thêm ví dụ cho mỗi hiện tượng trên 2. Xem phim - Chú ý: phim chỉ được chiếu lại một lần , do đó cần tập trung quan sát kỷ các chi tiết. 3. Thu hoạch: - Viết báo cáo tóm tắt về các giai đoạn sinh trưởng và phát triển chủ yếu của loài ĐV đó (hoặc một số loài ĐV) trong phim IV. ĐÁNH GIÁ NHẬN XÉT, - Thu bài viết - Rút kinh nghiệm và trả dụng cụ, vệ sinh - Nghiên cứu chương IV VI. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY

56


Tiết PPCT

CHƯƠNG IV. SINH SẢN A. SINH SẢN Ở THỰC VẬT BÀI 41: SINH SẢN VÔ TÍNH Ở THỰC VẬT

Ngày soạn

……/……/………

Ngày dạy

……/……/………

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được một số nhân tố môi trường và mức độ của chúng ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật. - Hiểu một số biện pháp điều khiển quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật và người, từ đó vận dụng vào thực tiễn. 2. Kỹ năng: Hiểu được các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật. Từ đó biết giải thích được một số hiện tượng sinh lý ở động vật và người 3. Thái độ: Biết một số biện pháp điều khiển sinh trưởng và phát triển ở động vật và người II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - Tranh phóng to các hình ở SGK: H41.1, H41.2, H41.3, bản trong, máy chiếu; các phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Giảng bài mới: Mở bài: Sinh sản (SS) là một trong các đặc trưng cơ bản của cơ thể sống. SS là gì? Có những hình thức SS nào và sinh sản có ý nghĩa gì đối với cơ thể sinh vật, ta sẽ nghiên cứu qua bài học hôm nay. Hoat động của giáo viên và học sinh * Họat động 1. GV: Em hãy lấy một số ví dụ về SS ở TV và ĐV? (có thể chiếu đoạn phim, cho xem ảnh, mẫu vật thật) sau đó ghi bảng: Ví dụ 1: Hạt đậu --> cây đậu Ví dụ 2: Dây khoai lang (hoặc củ) --> Cây khoai lang Ví dụ 3: Cua đứt càng mọc càng mới GV: trong 3 ví dụ trên thì VD nào là SS? HS: VD 1 và 2. GV: sinh sản là gì ? GV: Kiểu sinh sản ở ví dụ 1 khác ở ví dụ 2 như thế nào? HS: ở ví dụ 1 có sự hình thành giao tử đực và giao tử cái, có sự thụ phấn và sự thụ tinh. GV: TV có mấy kiểu sinh sản?

Nội dung kiến thức I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ SS 1. Ví dụ:

2. Khái niệm: Sinh sản là qúa trình tạo ra các cá thể mới đảm bảo cho sự phát triển liên tục của loài. 3. Các kiểu sinh sản: - Sinh sản vô tính (VD2) - Sinh sản hữu tính (VD1)

II. SINH SẢN VÔ TÍNH Ở THỰC VẬT 1. Khái niệm: Là kiểu sinh sản không có sự hợp nhất các giao tử đực và cái(không có sự tái tổ hợp di truyền), con cái giống nhau và giống mẹ * Hoạt động 2. GV: cho HS phân tích ví dụ 2 và nêu thêm một số 2. Các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật: ví dụ khác từ đó rút ra Khái niệm về sinh sản vô a. Sinh sản giản đơn: tính. b. Sinh sản bào tử: GV: - Chia học sinh thành các nhóm và phát phiếu c. Sinh sản sinh dưỡng: học tập số 1 cho học sinh: - Sinh sản SD tự nhiên - Sinh sản SD nhân tạo Phiếu học tập số 1 CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN VÔ TÍNH Ở THỰC VẬT Các hình thức SS Một số ví dụ Đặc điểm vô tính ở thực vật ở thực vật Giản đơn Bào tử Rễ Sinh Thân dưỡng Lá Nhận xét

Ưu điểm 3. Phương pháp nhân giống vô tính (nhân giống 57


sinh dưỡng) - Giữ nguyên các đặc tính di truyền của cây mẹ nhờ - Cho HS phân tích các hình thức sinh sản vô tính ở cơ chế nguyên phân. thực vật thông qua mẫu vật có chuẩn bị ở nhà như: - Rút ngắn được thời gian phát triển của cây, sớm rêu, dương xỉ, cỏ gấu, khoai lang, mía, cây thuốc cho thu hoạch. bỏng.....để hoàn thành phiếu hoc tập số 1. - GV: tổ chức cho HS thảo luận, sau đó giúp HS hoàn chỉnh phiếu học tập số 1. -GV: Cơ chế của sinh sản vô tính? * Hoạt động 3. a. Ghép chồi và ghép cành: GV: giới thiệu sinh sản sinh dưỡng nhân tạo còn gọi là nhân giống vô tính. - Cách tiến hành - Cơ sở sinh học và lợi thế của nhân giống sinh - Điều kiện dưỡng so với cây mọc từ hạt? - Chú ý: phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép …. (Vì sao muốn nhân giống cam, chanh và nhiều loại cây ăn quả khác người ta thường chiết, hoặc b. Chiết và giâm cành ; giâm cành chứ không trồng bằng hạt? ) - Cách tiến hành HS: …Giữ nguyên các đặc tính cây mẹ. Cây sớm -Ưu điểm: cho quả… + Giữ nguyên được tính trạng tốt mà ta mong GV: Phát phiếu học tập số 2 cho học sinh. Nếu muốn có điều kiện thì cho HS xem băng hình về giâm, + Cho sản phẩm thu hoạch nhanh. chiết, ghép.... Phiếu học tập số 2 c. Nuôi cấy tế bào và mô TV: ỨNG DỤNG SSVT Ở TV TRONG NHÂN - Cách tiến hành GIỐNG VT Cách thức tiến - Điều kiện Điều kiện hành - Cơ sở khoa học: dựa vào tính toàn năng của tế bào thực vật Ghép Chiết Giâm - Ý nghĩa: Nuôi cấy mô + Vừa bảo đảm được các tính trạng di truyền tế bào mong muốn vừa đưa lại hiệu quả kinh tế cao như Ưu điểm nhân nhanh với số lượng lớn cây giống nông lâm HS: Nghiên cứu SGK, hình 43, cùng sự hiểu nghiệp quí… biết của mình và thảo luận nhóm để hoàn thành + Tạo giống cây sạch bệnh. PHT sô 2 + Phục chế giống cây quí. GV: - Vì sao phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép? Vì sao phải buộc chặt mắt ghép? HS: - Giảm bớt sự thoát hơi nước nhằm tập 4. Vai trò của SSVT đối với đời sống TV và con trung nước nuôi các tế bào cành ghép, nhất là người. các tế bào mô phân sinh. a. Đối với thực vật: - Mô dẫn nhanh chóng nối liền nhau bảo đảm - Giúp cây duy trì nòi giống thông suốt cho dòng nước và chất dinh dưỡng Sống qua được mùa bất lợi ở dạng thân, củ, GV: Nêu những ưu điểm của cành chiết và thân, rễ, căn hành. cành giâm so với cành trồng từ hạt? - Phát triển nhanh khi gặp điều kiện thuận lợi GV: - Cách tiến hành, điều kiện, cơ sở khoa b. Đối với con người trong nông nghiệp: học của nuôi cấy mô tế bào thực vật? - Duy trì được các tính trạng tốt có lợi cho GV: - Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của con người phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật? - Nhân nhanh giống cây cần thiết trong thời gian ngắn. - Tạo giống cây sạch bệnh GV: Sinh sản vô tính có vai trò như thế nào đối - Phục chế được các giống cây trồng quí đang với đời sống thực vật? bị thoái hoá - Giá thành thấp, hiệu quả kinh tế cao. HS: ....... GV: Trong sản xuất nông nghiệp, sinh sản sinh dưỡng có vai trò như thế nào? IV. CỦNG CỐ - Cho học sinh đọc phần tóm tắt ở SGK. 58 Nhược điểm


- Đặc trưng của sinh sản vô tính ? vì sao nói SSVT ở TV là rường cột của nền nông nghiệp hiện đại? - Hãy nêu các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật? Các câu sau đây đúng hay sai ? A. Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự hợp nhất của các giao tử đực và cái. B. Trong sinh sản vô tính con cái sinh ra giống nhau và giống cơ thể mẹ. C. Sinh sản bào tử không phải là một hình thức sinh sản vô tính của thực vật. D. Từ hạt phấn không thể nuôi cấy trên môi trường dinh dưỡng thích hợp để hình thành cây được. E. Một trong những lợi ích của nhân giống vô tính là giữ nguyên được tính trạng di truyền mà con người mong muốn nhờ cơ chế nguyên phân. Đáp án: Các câu đúng: A, B, E, các câu sai: C, D. Đáp án phiếu học tập số 1 CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN VÔ TÍNH Ở THỰC VẬT Các hình thức SS vô tính ở thực vật Giản đơn Bào tử

Rễ Sinh dưỡng Thân tự nhiên

Lá Nhận xét

Đặc điểm

Một số ví dụ ở thực vật

Cơ thể mẹ tự phân thành các phần, Loài tảo Chlorella sp tế bào mẹ → 4 mỗi phần → cá thể mới tế bào con Cơ thể mới được sinh ra từ bào tử, bào tử lại được hình thành trong túi Rêu, dương xỉ bào tử từ thể bào tử. Khoai lang (rẽ củ) Thân củ (khoai tây), thân rễ (cỏ Cơ thể mới đựơc sinh ra từ một bộ gấu), thân bò (rau má), căn hành phận (rễ, thân, lá) của cơ thể mẹ (hành, tỏi...) Lá thuốc bỏng Ưu điểm: cơ thể con giữ nguyên tính di truyền của cơ thể mẹ nhờ quá trình nguyên phân. Nhược điểm: không có sự tổ hợp các đặc tính di truyền của bố mẹ nên cá thể con kém thích nghi khi điền kiện sống thay đổi.

Đáp án phiếu học tập số 2 ỨNG DỤNG SINH SẢN VÔ TÍNH Ở THỰC VẬT TRONG NHÂN GIỐNG VÔ TÍNH Cách thức tiến hành Điều kiện Ghép Dùng cành, chồi hay mắt ghép của Phần vỏ cành ghép và gốc ghép có các mô một cây này ghép lên thân hay gốc tương đồng tiếp xúc và ăn khớp với nhau. của một cây khác. Buộc chặt cành ghép hay mắt ghép vào góc ghép. - Hai cây cùng ghép cùng loài, cùng giống. Chọn cành chiết, cạo lớp vỏ, bọc đất Cạo sạch lớp tế bào mô phân sinh dưới lớp Chiết mùn quanh lớp vỏ đã cạo, đợi khi ra vỏ. rễ cắt rời cành đem trồng. Tạo cây mới từ một phần cơ quan Bảo đảm giữ ẩm và tuỳ loài cây mà kích Giâm sinh dưỡng (thân, rễ, củ) bằng cách thước đoạn thân, cành phù hợp. vùi vào đất ẩm. Nuôi cấy mô - tế Các tế bào -mô thực vật được nuôi Điều kiện vô trùng. bào dưỡng trong môi trường dinh dưỡng thích hợp → cây mới. Ưu điểm - Giữ nguyên được tính trạng tốt mà ta mong muốn - Cho sản phẩm thu hoạch nhanh. * Nuôi cấy mô - tế bào: sản xuất giống cây sạch bệnh, giữ được các đặc tính DT, tạo được số lượng lớn cây giống quí trong thời gian ngắn. VI. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY

59


Tiết PPCT

Bài 42:

ỮU TÍNH Ở THỰC VẬT SINH SẢN HỮU

Ngày soạn

……/……/………

Ngày dạy

……/……/………

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức hữ tính (SSHT) -Nêu được khái niệm sinh sảnn hữu ủa SSHT đối với sự phát triển của thực vật; -Trình bày được các ưu điểm của ực vật v có hoa. Sự - Mô tả được quá trình hình thành hạt phấn ,túi phôi và sự thụ tinh kép ở thực giống nhau và khác nhau trong quá trình hình thành hạt phấn và túi phôi. 2. Kĩ năng: - Biết thiết kế video mô tả sinh sản - Nâng cao kỹ năng thuyết trình, báo cáo. 3. Thái độ - Bảo vệ môi trường sống - Yêu bộ môn 4. Năng lực - Năng lực thuyết trình, báo cáo - Năng lực giải quyết vấn đề. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - Máy chiếu. HS chuẩn bị video báo cáo III. BÀI MỚI 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu HS nêu lại các vấn đề đã học ở bài sính sản vô tính - GV hệ thống nội dung bài học 3. Giảng bài mới:


Hoạt động của thầy và trò

Nội dung kiến thức

* Hoạt động 1. Tìm hiểu về sinh sản hữu tính - TT1: GV yêu cầu HS lên báo cáo bài tập về nhà bằng phim. - TT2: HS xem phim về sinh sản hữu tính ở TV - TT3: HS thuyết trình thảo luận kết quả đã chuẩn bị. - TT4: GV đánh giá, nhận xét và hệ thống lại các kiến thức liên quan bài học. - TT 5: GV vẽ sơ đồ khái quát mô tả quá trình sinh sản hữu tính ở TV có hoa.

I. Sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa 1. Hoa 2. Sự hình thành hạt phấn và túi phôi 3. Quá trình thụ phấn và thụ tinh 4. Sự hình thành hạt và quả

KẾT QUẢ: 1. Cấu tạo hoa: gồm 2 bộ phận chính: - Nhị : có cuống nhị, bao phấn ( chứa hạt phấn) - Nhuỵ: Đầu nhuỵ, vòi nhuỵ và bầu nhuỵ 2. Quá trình hình thành hạt phấn và túi phôi a- Hình thành hạt phấn: - Từ mỗi 1 TB mẹ trong bao phấn (2n) GP 4 tiểu bào tử đơn bội (4 TB con – n NST) . TB ống phấn (n) Mỗi TB con (n) NP Hạt phấn (n) TB sinh sản (n) TB sinh sản NP hai giao tử đực (tinh trùng) b-Sự hình thành túi phôi: Từ mỗi một tế bào mẹ của noãn giảm phân 4 TB con xếp chồng lên nhau (nNST), 3 TB dưới tiêu biến, 1 TB sống sót nguyên phân 3 lần liên tiếp cấu trúc gồm 7 tế bào và 8 nhân gọi là túi phôi chứa: noãn cầu đơn bội (TB trứng), nhân phụ (2n), 2 tế bào kèm, 3 tế bào đối cực. 3- Quá trình thụ phấn và thụ tinh: a-Thụ phấn : -Định nghĩa: thụ phấn là quá trình vận chuyển hạt phấn từ nhị đến đầu nhuỵ của hoa cùng loài. -Hình thức: tự thụ phấn và giao phấn. -Tác nhân: gió hoặc côn trùng. b-Thụ tinh : Thụ tinh là sự hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái tạo hợp tử. - Khi ống phấn qua lỗ noãn vào túi phôi - Nhân TB ống phấn tiêu biến - Nhân TBSS NP 2 giao tử đực (tinh trùng) Giao tử đực thứ nhất (n) + noãn (n) hợp tử (2n) phôi. Giao tử đực thứ hai (n) + nhân phụ (2n) phôi nhũ (3n) Sự thụ tinh như trên là thụ tinh kép và không cần nước. 4-Quá trình hình thành hạt và quả. - Noãn ( thụ tinh) hạt( vỏ, phôi, phôi nhũ) - 2 Loại hạt: + Hạt nội nhũ (hạt cây 1 lá mầm) : Nội nhũ chứa chất dinh dưỡng dự trữ. + Hạt không nội nhũ (hạt cây 2 lá mầm) : Chất dinh dưỡng dự trữ trong lá mầm. - Quả do bầu nhuỵ phát triển thành. - Quả đơn tính : Do noãn không thụ tinh và do xử lý thành quả không hạt : auxin, giberelin.

61


* Hoạt động 2. II. Ý nghĩa của sinh sản hữu tính - TT1: GV yêu cầu HS nêu hướng tiến hóa của các hình thức sinh sản ở TV. - TT2: HS trình bày - TT3: GV nhận xét, kết luận. Yêu cầu HS về nhà nêu các VD về ứng dụng của SSHT ở thực vật trong thực tế. 4. Củng cố

V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ -Đọc bài thực hành - Làm TN giâm cành, lá ở nhà ( TN1). Theo dõi TN và ghi kết quả vào bảng (ở trang 172) (Theo nhóm 6-7 HS) học tập bằng cách điền nội dung thích hợp vào ào những chỗ trống - Phiếu học tập: Hãy hoàn thành phiếu họ (.........) trong vòng đời của thực vậtt có hoa Phiếu học tập VI. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY


Tiết PPCT

Bài 43: THỰC HÀNH CÁC PHƯƠNG PHÁP NHÂN GIỐNG VÔ TÍNH

Ngày soạn

……/……/………

Ngày dạy

……/……/………

I. MỤC TIÊU Học sinh có khả năng: - Giải thích được cơ sở sinh học của phương pháp nhân giống vô tính: Chiết, giâm cành, ghép chồi (ghép mắt), ghép cành. - Thực hiện được các phương pháp nhân giống: Chiết, giâm cành, ghép chồi( ghép mắt), ghép cành. - Nêu được lợi ích của phương pháp nhân giống sinh dưỡng II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - Mẫu thực vật: cây lá bỏng, cây sắn, dây khoai lang, rau muống, rau ngót,... Cây xoài, cam, bưởi... - Dụng cụ: dao, kéo cắt cành, rạch vỏ cây, chậu trồng cây hay luống đất ẩm, túi nilông, dây nilông. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. Bài cũ : - Có những phương pháp nhân giống vô tính nào ? - Kiểm tra dụng cụ chuẩn bị của học sinh. 2. Bài mới : * Hoạt động 1. + GV cho học sinh nhắc lại phương pháp nhân giống vô tính( nhân giống sinh dưỡng) * Hoạt động 2. + GV nêu nhiệm vụ của bài thực hành:tiến hành làm các thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: tập giâm cành (hay lá) - Thí nghiệm 2: Kĩ thuật ghép cành - Thí nghiệm 3: Kĩ thuật ghép chồi ( mắt) + GV hướng dẫn cách làm của từng thí nghiệm: - Thí nghiệm 1: * Cắt cành thành từng đoạn (10-15cm), có số lượng chồi mắt bằng nhau. * Cắm nghiêng vào đất ẩm, một phần hom ở trên mặt đất. * Theo dõi sự nảy chồi và tốc độ sinh trưởng của cây mới sinh từ các hom (theo bảng ở sgk-167)-> * (thí nghiệm này chỉ làm tập, học sinh về nhà làm lại và theo dõi để báo cáo kết quả vào lần thực hành sau) - Thí nghiệm 2: (Treo tranh 43) * học sinh xem và nghe giáo viên hướng dẫn: * dao sắc cắt vát gon, sạch gốc ghép và cành ghép để cho bề mặt tiếp xúc thật áp sát. * cắt bỏ lá có trên cành ghép và 1/3 số lá trên gốc ghép * buộc chặt cành ghép với gốc ghép - Thí nghiệm 3: * rạch vỏ gốc ghép hình chử T ( ở đoạn thân muốn ghép) dài 2cm * chon chồi ngủ làm chồi ghép, dùng dao cát gon lớp vỏ kèm theo một phần gổ ở chân mắt ghép đặt mắt ghép vào chổ đả nạy vỏ ( cho vỏ gốc ghép phủ lên vỏ mắt ghép) * buộc chặt ( chú ý: không buộc đè lên mắt ghép) * Hoạt động 3. + Phân công, tổ chức thực hành: - Mỗi tổ học tập chia thành 2 nhóm ( tổ trưởng và tổ phó làm nhóm trưởng - Yêu cầu làm tốt thí nghiệm 2 và 3 tại lớp.Sữ dụng dao thật chuẩn xác, cẩn thận, tránh xẫy ra tai nạn * Hoạt động 4. Củng cố và hoàn thiện:

63


+ Học sinh làm bản tường trình về thí nghiệm và báo cáo kết quả trước lớp + GV thu một số thí nghiệm của các nhóm có kết quả tốt, khá, trung bình và chưa đạt yêu cầu để nhận xét trước lớp và rút kinh nghiệm * Hoạt động 5. + Nhận xét buổi thực hành và xếp loại giờ học + Bài tập về nhà: nghiên cứu phần B: sinh sản ở động vật VI. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY

64


Tiết PPCT

B-SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT Bài 44: SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT

Ngày soạn

……/……/………

Ngày dạy

……/……/………

I. MỤC TIÊU - Trình bày được khái niệm sinh sản vô tính - Nêu được các hình thức sinh sản vô tính. - Nêu được ưu điểm, nhược điểm của sinh sản vô tính ở động vật. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - Tranh (44.1-3), bản trong, máy chiếu. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. KT bài cũ : Hãy phân biệt sinh sản vô tính và hữu tính ở ĐV ? Và cho ví dụ? 2. Giảng bài mới : Giáo viên bổ sung ý kiến học sinh , kết luận để đi vào bài mới : Động vật có 2 hình thức sinh sản: * Vô tính : thường gặp ở động vật bậc thấp * Hữu tính: ở hầu hết ĐV không xương và có xương sống Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1. - GV cho học sinh làm bài tập lệnh số 1- SGK để rút ra khái niệm về sinh sản vô tính ( đáp án ý đầu tiên)

Trọng tâm kiến thức I. KHÁI NIỆM SINH SẢN VÔ TÍNH: - Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản trong đó một cá thể sinh ra một hay nhiều cá thể mới có bộ NST giống hệt nó, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng. II. CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT:

* Hoạt động 2. - GV phát phiếu học tập và treo tranh hình 44.1, 44.2, 44.3 - HS tự nghiên cứu mục II- SGK, quan sát tranh H44. cùng thảo luận nhóm để hoàn thiện phiếu học * Các hình thức sinh sản vô tính chủ yếu ở động tập. vật là: - Phân đôi Phiếu học tập CÁC HÌNH THỨC SSVT Ở ĐV HTSS Đặc điểm Đại diện - Nảy chồi 1. Phân đôi 2. Nãy chồi

- Phân mảnh

3. Phân mảnh - Trinh sản.

4. Trinh sản

* Điểm giống nhau của các hình thức sinh sản trên là: ? Hiện tượng thằn lằn tái sinh đuôi; tôm, cua tái sinh - Tạo cá thể mới có bộ NST giống cơ thể ban đầu. được chân và càng bị gãy có phải là hình thức sinh - Có ở động vật thấp sản vô tính không? Vì sao? - Dựa trên cơ sở nguyên phân để tạo ra cơ thể * Hoạt động 3. mới (không có sự kết hợp giữa tinh trùng và TB GV: - Cho biết những điểm giống nhau, khác nhau trứng) của các hình thức sinh sản vô tính? -Vì sao các cá thể trong sinh sản vô tính lại hoàn * Điểm khác nhau của các hình thức sinh sản trên toàn giống cơ thể bố mẹ ban đầu? là: (phần đặc điểm ở phiếu HT) - Cơ sở tế bào học của sinh sản vô tính là gì? - HS: quá trình nguyên phân (Vì: Cơ thể mới tạo thành dựa trên quá trình phân bào liên tiếp theo kiểu Điểm giống nhau

65


nguyên phân) * Hoạt động 4. - GV: Cho học sinh đọc sách giáo khoa trang 168 III. ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA SINH SẢN - SSVT có những ưu điểm, nhược điểm gì? VÔ TÍNH: - HS: Thảo luận theo nhóm, trả lời giáo viên bổ 1. Ưu điểm: - Cơ thẻ sống độc lập, đơn lẻ vẫn có thể tạo ra con sung kết luận. cháu, vì vậy có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp. - Tạo ra các cá thể mới giống nhau và giống cá thể mẹ về măt di truyền. - Tạo ra số lượng lớn con cháu giống nhau trong một thời gian ngắn - Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trường sống ổn định, ít biến động, nhờ vậy quần thể phát triển nhanh. 2/ Nhược điểm: Tạo ra các thế hệ con cháu giống nhau về mặt di truyền. Vì vậy, khi điều kiện sống * Hoạt động 5. - GV nêu một số hiện tượng nuôi cấy mô trong thực thay đổi, có thể dẫn đến hàng loạt cá thể bị chết, thậm chí toàn bộ quần thể bị tiêu diệt. tiễn cuộc sống, rồi đặt câu hỏi: - Nuôi cấy mô tế bào được thực hiện trong điều kiện IV. ỨNG DỤNG CỦA SINH SẢN VÔ TÍNH nào? Vì sao? TRONG NUÔI CẤY MÔ VÀ NHÂN BẢN VÔ - Ứng dụng của việc nuôi mô sống? TÍNH Ở ĐỘNG VẬT - Tại sao chưa thể tạo được cá thể mới từ tế bào 1. Nuôi mô sống - Cách tiến hành: Tách mô từ cơ thể động vật và hoặc mô của động vật có tổ chức cao? (Do tính biệt hóa cao của tế bào ĐV có tổ chức cao) nuôi cấy trong môi trường đủ dinh dưỡng. - Điều kiện: vô trùng và nhiệt độ thích hợp - Nhân bản vô tính có ý nghĩa gì đối với đời sống? - Ứng dụng trong y học ( -Nhân bản vô tính đối với động vật có tổ chức cao nhằm tạo ra những cá thể mới có bộ gen của cá thể 2. Nhân bản vô tính gốc - Cách tiến hành - Nhân bản vô tính để tạo ra các cơ quan mơí thay - Ý nghĩa của nhân bản vô tính đối với đời sống. thế các cơ quan bị bệnh, bị hỏng ở người) IV. CỦNG CỐ - Cho học sinh đọc để ghi nhớ phần in nghiêng trong khung - Tại sao các cá thể con trong sinh sản vô tính giống hệt cá thể mẹ? - Cho biết những điểm giống nhau và khác nhau giữa các hình thức sinh sản vô tính ở động vật? * Câu hỏi trắc nghiệm: các câu sau đây đúng hay sai? A. Các hình thức sinh sản vô tính ở động vật là: phân đôi, nảy chồi, phân mảnh, trinh sản. B. Trinh sản là hiện tượng các trứng không qua thụ tinh phát triển thành các cơ thể mới có bộ NST lưỡng bội. C. Một trong những ưu điểm của sinh sản vô tính là tạo ra các cá thể mới rất đa dạng về mặt di truyền. D. Chúng ta chưa thể tạo ra được cá thể mới từ tế bào hoặc mô của động vật có tổ chức cao vì do tính biệt hoá cao của tế bào động vật có tổ chức cao. Đáp án: các câu đúng: A, D; các câu sai: B, C. V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ So sánh sinh sản vô tính ở thực vật và động vật. Đáp án phiếu học tập Hình thức sinh sản Đặc điểm Đại diện Dựa trên phân chia đơn giản TBC và nhân ( bằng 1.Phân đôi ĐV đơn bào, giun dẹp cách tạo ra eo thắt) 2. nảy chồi 3. Phân mảnh

Dựa trên phân bào nguyên nhiễm nhiều lần để Bọt biển, ruột khoang tạo ra một chồi con Dựa trên mảnh vụn vỡ của cơ thể, qua phân bào nguyên nhiễm để tạo ra cơ thể mới Bọt biển, giun dẹp

66


4. Trinh sản

Dựa trên phân chia tế bào trứng (không thụ tinh) theo kiểu nguyên phân nhiều lần tạo nên cá thể Trứng thụ tinh -> thành ong mới có bộ NST đơn bội thợ và ong chúa. Không thụ tinh -> ong đực ( NST n)

VI. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY

67


Tiết PPCT

Bài 45: SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT

Ngày soạn

……/……/………

Ngày dạy

……/……/………

I. MỤC TIÊU - Nêu được định nghĩa sinh sản hữu tính - Nêu được 3 giai đoạn của quá trình sinh sản hữu tính - Phân biệt được thụ tinh ngoài với thụ tinh trong. - Nêu được ưu và nhược điểm của đẻ trứng và đẻ con. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - Hình 45.1, 45.2, 45.3. SGK. Bản trong, máy chiếu III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1.Kiểm tra bài cũ: - Sinh sản vô tính là gì? Nêu ưu và nhược điểm của sinh sản vô tính? - Phân biệt trinh sản với các hình thức sinh sản vô tính khác? 2. Giảng bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức *. Hoạt động 1. I. Sinh sản hữu tính là gì? - Cho ví dụ về vài loài động vật có sinh sản hữu tính? - Tại sao nói hình thức sinh sản của chúng là sinh - Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản tạo ra cơ sản hữu tính? thể mới qua sự hình thành và hợp nhất 2 loại giao tử Sau khi HS cho ví dụ, giải thích được chúng là đơn bội đực và cái để tạo ra hợp tử lưỡng bội, hợp những động vật sinh sản hữu tính Sinh sản hữu tử phát triển và hình thành cá thể mới. tính là gì? II. Các hình thức sinh sản hữu tính HS nêu khái niệm, GV bổ sung hoàn chỉnh. 1. Sinh sản hữu tính qua tiếp hợp: * Hoạt động 2. - Ví dụ: trùng đế dày, trùng cỏ. - Cơ chế: Hình thức sinh sản hữu tính đơn giản nhất là tiếp hợp. Hình thức sinh sản này có ở trùng đế dày, trùng cỏ. 2. Sinh sản hữu tính qua tự phối (tự thụ tinh) - Vì sao sự tiếp hợp ở trùng cỏ được xem là - Ví dụ: cầu gai SSHT? (có sự trao đổi vật chất DT) - Phân biệt cơ thể đơn tính với cơ thể lưỡng tính? - Có gì khác nhau trong sự phát sinh giao tử ở - Là hình thức sinh sản gặp ở các sinh vật lưỡng tính - có sự thụ tinh giữa tinh trùng và trứng của cơ thể đơn tính và cơ thể lưỡng tính? - Sự sinh sản HT ở các động vật lưỡng tính được cùng một cơ thể. 3. Sinh sản hữu tính qua giao phối diễn ra như thế nào? - Là hình thức sinh sản có sự tham gia của 2 cá thể đực và cái.... - Các động vật đơn tính sinh sản như thế nào? II. Quá trình sinh sản hữu tính - Trong các hình thức sinh sản hữu tính nêu trên, hình thức nào tiến hoá nhất? Vì sao? - Hình thành giao tử - Thụ tinh *. Hoạt động 3. - Phát triển phôi thai GV cho HS quan sát hình 45.1 SGK * Hình thành giao tử: -Sinh sản hữu tính gồm mấy giai đoạn? + Nguồn gốc: Buồng trứng và tinh hoàn. HS nêu được 3 giai đoạn + Cơ chế: Giao tử cái và giao tử đực có bộ NST đơn bội là nhờ quá trình giảm phân trong buồng trứng - Tinh trùng và trứng được hình thành ở bộ phận và tinh hoàn. * Thụ tinh là quá trình hợp nhất 2 loại giao tử đơn nào trong cơ thể? - Tại sao số lượng NST trong tinh trùng và trứng bội(n)đực và cái để tạo ra hợp tử lưỡng bội. giảm đi một nửa so với các loại tế bào khác trong cơ thể? - Thụ tinh là gì? Tại sao hợp tử có bộ NST lưỡng - Phát triển phôi thai là quá trình phân chia và phân bội?

68


HS nêu được khái niệm thụ tinh, giải thích được hoá tế bào để hình thành các cơ quan và cơ thể mới hợp tử có bộ NST lưỡng bội là do tổ hợp bộ NST đơn bội của giao tử đực và giao tử cái. III. Thụ tinh ngoài và thụ tinh trong - Tại sao từ một tế bào (hợp tử) lại có thể phát triển thành một cơ thể mới? HS giải thích, sau đó GV bổ sung hoàn chỉnh. *. Hoạt động 4. GV cho HS quan sát hình 45.2 và 45.3 SGK, đọc thông tin trong mục III - Điểm khác nhau trong sự sinh sản hữu tính của giun đốt với ếch? (HS:Giun đốt là ĐV lưỡng tính, thụ tinh trong. ếch là ĐV đơn tính, thụ tinh ngoài) - Vậy thụ tinh ngoài khác thụ tinh trong ở điểm nào? HS trả lời bằng cách điền các thông tin thích hợp vào phiếu học tập.

1.Thụ tinh ngoài - Là hình thức thụ tinh mà trứng gặp tinh trùng và thụ tinh ở bên ngoài cơ thể cái 2.Thụ tinh trong - Là hình thức thụ tinh mà trứng gặp tinh trùng và thụ tinh ở trong cơ quan sinh dục của con cái

Phiếu học tập số 1 Thụ tinh ngoài

Thụ tinh trong

Khái niệm Ưu điểm Nhược điểm

IV. Đẻ trứng và đẻ con - Đẻ con có nhiều ưu điểm hơn đẻ trứng + Thai được bảo vệ + Tỉ lệ sống cao … GV cho 1 HS trình bày, các em khác theo dõi bổ sung *. Hoạt động 5. - Hãy cho biết đẻ con có ưu điểm gì hơn đẻ trứng? HS trả lời bằng cách điền các thông tin thích hợp vào phiếu số 2 Phiếu học tập số 2 Đẻ trứng Đẻ con Ưu điểm Nhược điểm IV. CỦNG CỐ *Học sinh đọc và ghi nhớ phần in nghiêng trong khung ở cuối bài. * Trả lời các câu hỏi sau: 1. Sinh sản hữu tính có ưu điểm và nhược điểm gì? 2. Tại sao động vật sống ở trên cạn không thể tiến hành thụ tinh ngoài được? 3. Chiều hướng tiến hoá của sinh sản ở động vật? 4. Các câu sau đây đúng hay sai: a. Động vật đơn tính là động vật mà trên mỗi cá thể chỉ có cơ quan sinh dục đực hoặc cơ quan sinh dục cái. b. Động vật lưỡng tính là động vật mà trên mỗi cá thể có cả cơ quan sinh dục đực và cơ quan sinh dục cái. c. Một vài loài giun đốt là động vật lưỡng tính nên có hiện tượng tự thụ tinh. d. Ở bò sát đẻ con, phôi thai nhận đợc chất dinh dưỡng trực tiếp từ cơ thể mẹ. * Gợi ý đáp án câu hỏi: Đáp án câu 1: - Ưu điểm của sinh sản hữu tính +Tạo ra các cơ thể mới rất đa dạng về các đặc điểm di truyền vì vậy động vật có thể thích nghi và phát triển trong điều kiện sống thay đổi. +Tạo ra số lượng lớn con cháu trong thời gian ngắn. -Nhược điểm: Không có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp. Đáp án câu 2: -Những trở ngại liên quan sinh sản:

69


+Thụ tinh ngoài không thực hiện được vì không có môi trường nước. +Trứng đẻ ra sẽ bị khô và dễ bị các tác nhân khác làm hư hỏng, như nhiệt độ quá cao, ánh sáng mặt trời mạnh, vi trùng xâm nhập... -Khắc phục: +Thụ tinh trong +Đẻ trứng có vỏ bọc dày hoặc phôi thai phát triển trong cơ thể mẹ. Đáp án câu 3: - Về cơ quan sinh sản: Từ chưa có cơ quan sinh sản đến có cơ quan sinh sản, từ cơ quan SS đực cái còn nằm trên cùng một cơ thể cơ quan SS đực cái nằm trên hai cơ thể riêng biệt (từ lưỡng tính đơn tính) - Hình thức thụ tinh: từ tự thụ tinh thụ tinh chéo, từ thụ tinh ngoài thụ tinh trong. - Từ đẻ trứng đẻ con - Bảo vệ trứng, bảo vệ con và chăm sóc con ngày càng hoàn thiện. Đáp án câu 4: Câu đúng 1, 2; câu sai 3, 4. V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài theo các câu hỏi ở trên. - Sự sinh sản hữu tính ở động vật và thực vật có những điểm gì giống nhau? Sự giống nhau đó nói lên điều gì? Đáp án phiếu học tập số 1 Thụ tinh ngoài Thụ tinh trong - Là hình thức thụ tinh mà trứng gặp - Là hình thức thụ tinh mà trứng gặp tinh trùng và thụ tinh ở bên ngoài cơ tinh trùng và thụ tinh ở trong cơ quan Khái niệm thể cái sinh dục của con cái

Ưu điểm

Nhược điểm

- Con cái đẻ được nhiều trứng trong cùng 1 lúc - Không tiêu tốn nhiều năng lượng để thụ tinh - Đẻ được nhiều lứa hơn trong cùng khoảng thời gian so với thụ tinh trong. -Hiệu suất thụ tinh của trứng thấp - Hợp tử không được bảo vệ nên tỉ lệ phát triển và đẻ con thấp.

- Hiệu suất thụ tinh cao - Hợp tử được bảo vệ tốt, ít chịu ảnh hưởng của môi trường ngoài nên tỉ lệ hợp tử phát triển và đẻ thành con cao.

- Tiêu tốn nhiều năng lượng để thụ tinh- Số lứa đẻ giảm, lượng con đẻ ít.

Đáp án phiếu học tập số 2

Ưu điểm

Nhược điểm

Đẻ trứng - Không mang thai nên con cái không khó khăn khi tham gia các hoạt động sống. - Trứng thường có vỏ bọc chống lại các tác nhân môi trường như nhiệt độ, ánh sáng, VSV… - Khi môi trường bất lợi phôi phát triển kém và tỉ lệ nở thấp. - Trứng phát triển ngoài cơ thể nên dễ bị các động vật khác sử dụng làm thức ăn

VI. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY

70

Đẻ con - Ở động vật có vú, chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ qua nhau thai rất phong phú, nhiệt độ trong cơ thể mẹ thích hợp với sự phát triển của thai. - Phôi thai được bảo vệ tốt nên tỉ lệ chết thai thấp. - Mang thai gây khó khăn trong hoạt động sống của động vật. - Tiêu tốn nhiều năng lựng để nuôI dưỡng thai nhi. - Sự phát triển của phôi thai phụ thuộcvào sức khoẻ của cơ thể mẹ.


Tiết PPCT

Bài 46:CƠ CHẾ ĐIỀU HOÀ SINH SẢN

Ngày soạn

……/……/………

Ngày dạy

……/……/………

I. MỤC TIÊU HS nêu được: - Cơ chế điều hoà sản sinh tinh trùng - Cơ chế điều hoà sản sinh trứng II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - Hình 46.1, 46.2 SGK III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1.Kiểm tra bài cũ: - Quá trình sinh sản hữu tính gồm những giai đoạn nào?. - Cho biết ưu điểm và nhược điểm của sinh sản hữu tính? 2.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Đặt vấn đề: Tại sao sinh sản ở động vật diễn ra một cách bình thường theo chu kì? Đó là nhờ cơ chế điều hoà sinh sản chủ yếu là cơ chế điều hoà sản sinh tinh trùng và sinh trứng. Trong đó HTK, môi trường và đặc biệt là hoocmôn đóng vai trò quan trọng. *. Hoạt động1. GV: cho HS quan sát hình 46.1 SGK, đọc thông tin trong mục I.1 HS trả lời các câu hỏi: - Mô tả cơ chế sản sinh tinh trùng? (Tên các loại hoocmôn và tác dụng của chúng, nơi sản sinh ra hoocmôn?) HS trả lời bằng cách điền các thông tin thích hợp vào phiếu học tập số 1 Phiếu học tập số 1 Tên hoocmôn FSH LH Testostêron

Nơi sản sinh

Nội dung kiến thức * Quá trình sản sinh tinh trùng và trứng chịu sự chi phối của hệ nội tiết, hệ thần kinh và câc yếu tố môi trường, trong đó hệ nội tiết đóng vai trò quan trọng nhất. I. CƠ CHẾ ĐIỀU HOÀ SINH TINH 1.Vai trò của hoocmôn - Các hoocmôn sinh dục như FSH, LH của tuyến yên, testostêron của tinh hoàn và một số hoocmôn của vùng dưới đồi có vai trò chủ yếu trong quá trình sản sinh tinh trùng ở tinh hoàn

Tác dụng

GV cho một HS trình bày, các em khác bổ sung. * Hoạt động 2. GV cho HS đọc thông tin trong mục I.2 - HTK và môi trường ảnh hưởng tới quá trình sản sinh tinh trùng như thế nào? HS trả lời bằng cách hoàn thành phiếu học tập số 2 Phiếu học tập số 2 Vai trò của Hệ TK và MT sống đối với con đực Nhân tố ảnh hưởng Vai trò Hệ thần kinh - Sự thay đổi nhiệt độ, AS, thức ăn. - Thiếu ăn, suy dinh dưỡng. - Các chất kích thích (người nghiện thuốc lá, rượu…)

2.Vai trò của hệ thần kinh và môi trường - HTK tác động lên tinh hoàn thông qua tuyến yên. - Môi trường gây ảnh hưởng lên hoạt động của tinh hoàn thông qua HTKvà hệ nôi tiết. Ví dụ:

II. CƠ CHẾ ĐIỀU HOÀ SINH TRỨNG 1.Vai trò của hoocmôn - Các hoocmôn sinh dục như FSH, LH của tuyến yên, ơstrôgen và progestêron của buồng trứng và một số hoocmôn của vùng dưới đồi có vai trò chủ yếu trong quá trình phát triển, chín và rụng trứng ở buồng trứng.

*. Hoạt động 3.

71


GV cho HS quan sát hình 46.2 SGK, đọc thông tin trong mục II.1 - Tên các loại hoocmôn và tác dụng của chúng đến quá trình phát triển, chín và rụng của trứng, nơi sản sinh ra hoocmôn? Sau khi nghiên cứu, HS trả lời bằng cách điền các nội dung thích hợp vào phiếu học tập số 3 Phiếu học tập số 3 Tên hoocmôn FSH LH Ơstrogenvà prôgestêron

Nơi sản sinh

Tác dụng

GV gọi một HS lên trình bày, các em khác theo dõi và bổ sung. ? Tại sao phụ nữ uống viên thuốc tránh thai có thể tránh thai? Giải thích? *. Hoạt động 4. GV cho HS đọc thông tin trong mục II.2 Hoàn thành phiếu học tập số 4 Phiếu học tập số 4 VAI TRÒ CỦA HỆ TK VÀ MT SỐNG ĐỐI VỚI CON CÁI

2.Vai trò của hệ thần kinh và môi trường

- HTK và các yếu tố môi trường ảnh hưởng lên quá trình sản sinh trứng thông qua hệ nội tiết. - TK căng thẳng ảnh hưởng đến hệ nội tiết, dẫn đến rối loạn trong quá trình sinh trứng. - Sự hiện diện của con đực hoặc cái… - Nhiệt độ, thức ăn. * Tất cả các yếu tố đó đều tác động lên HTK, HTK tác động lên hệ nội tiết mà ảnh hưởng đến quá trình sản sinh trứng.

Nhân tố ảnh hưởng Vai trò Hệ thần kinh - Sự thay đổi nhiệt độ, AS, thức ăn. - Thiếu ăn, suy dinh dưỡng. - Các chất kích thích (người nghiện thuốc lá, rượu…) - HTK và môi trường có ảnh hưởng như thế nào đến quá trình sản sinh trứng? - TK căng thẳng ảnh hưởng đến hệ nội tiết, dẫn đến rối loạn trong quá trình sinh trứng. - Sự hiện diện của con đực hoặc cái… - Nhiệt độ, thức ăn. * Tất cả các yếu tố đó đều tác động lên HTK, HTK tác động lên hệ nội tiết mà ảnh hưởng đến quá trình sản sinh trứng. IV. CỦNG CỐ - Cho HS đọc phần đóng khung ở cuối bài trong SGK - Tại sao quá trình sinh trứng lại diễn ra theo mùa? * Câu hỏi trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng 1. Hoocmôn kích thích ống sinh tinh sản xuất ra tinh trùng là A. LH B. FSH C. Ơstrogen D. Progetron 1. Hoocmôn kích thích nang trứng chín và rụng trứng, duy trì thể vàng là A. Ơstrogen B. FSH C. Testosteron D. LH Đáp án câu hỏi trắc nghiệm: Câu đúng: 1B, 2D. V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

72


- Chuẩn bị các câu hỏi SGK Đáp án phiếu học tập số 1 Tên hoocmôn FSH LH Testostêron

Nơi sản sinh Tuyến yên Tuyến yên Tinh hoàn

Tác dụng Kích thích ống sinh tinh sản xuất ra tinh trùng Kích thích tế bào tuyến kẻ sản xuất ra testôstêrôn Kích thích phát triển ống sinh tinh và sản sinh tinh trùng

Đáp án phiếu học tập số 2 VAI TRÒ CỦA HỆ TK VÀ MT SỐNG ĐỐI VỚI CON ĐỰC

Nhân tố ảnh hưởng

Vai trò - Hệ TK ảnh hưởng lên hoạt động của tinh hoàn chủ yếu thông qua tuyến Hệ thần kinh yên. - Căng thẳng thần kinh kéo dài….giảm khả năng sản sinh tinh trùng. Môi trường sống Gây ảnh hưởng lên hoạt động của tinh hoàn gián tiếp qua hệ thần kinh và - Sự thay đổi nhiệt độ, AS, hệ nội tiết. thức ăn. - Ảnh hưởng quá trình sản sinh tinh trùng, gây hiện - Thiếu ăn, suy dinh tượng động dục. (ĐV hoang dã sống vùng lạnh) dưỡng. - Giảm khả năng sản sinh tinh trùng - Các chất kích thích (người nghiện thuốc lá, - Tinh hoàn giảm khả năng sản sinh tinh trùng. rượu…) Đáp án phiếu học tập số 3 Tên hoocmôn Nơi sản sinh FSH Tuyến yên LH Tuyến yên Ơstrôgen và Buồng trứng – thể vàng prôgestêron

Tác dụng Kích thích phát triển nang trứng Kích thích nang trứng chín và rụng trứng, duy trì thể vàng Làm niêm mạc tử cung dày lên

Đáp án phiếu học tập số 4 VAI TRÒ CỦA HỆ TK VÀ MT SỐNG ĐỐI VỚI CON CÁI Nhân tố ảnh hưởng Hệ thần kinh

Vai trò - Hệ TK ảnh hưởng lên hoạt động của buồng trứng chủ yếu thông qua tuyến yên. - Căng thẳng thần kinh kéo dài….gây rối loạn quá trình trứng chín và rụng. Lo âu, sợ hãi…kéo dài rối loạn chu kì kinh nguyệt ở phụ nữ. Môi trường sống Gây ảnh hưởng lên hoạt động của buồng trứng gián tiếp qua hệ thần kinh và hệ nội tiết. - Sự thay đổi nhiệt độ, AS, - Ảnh hưởng quá trình sinh trứng và hành vi sinh dục của con cái (ĐV thức ăn. hoang dã sống vùng lạnh) - Thiếu ăn, suy dinh dưỡng. - Giảm khả năng sản sinh tinh trùng - Các chất kích thích (người nghiện thuốc lá, rượu…) - Tinh hoàn giảm khả năng sản sinh tinh trùng.

73


Tiết PPCT

Bài 47: ĐIỀU KHIỂN SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT VÀ SINH ĐẺ CÓ KẾ HOẠCH Ở NGƯỜI

Ngày soạn

……/……/………

Ngày dạy

……/……/………

I. MỤC TIÊU Học sinh : - Trình bày được một số biện pháp làm tăng sinh sản ở động vật - Kể tên các biện pháp tránh thai và nêu cơ chế tác dụng của chúng II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - Bảng 47 SGK (các biện pháp tránh thai) - Một số dụng cụ tránh thai, và một số thuốc tránh thai III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1.Kiểm tra bài cũ: -Các hoocmôn FSH, LH được sản xuất ra ở đâu và vai trò của chúng trong quá trình sản sinh tinh trùng? - Cho ví dụ về vai trò của hệ thần kinh và môi trường sống đến quá trình sản sinh trứng. 2.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Đặt vấn đề: Tại sao cần tăng sinh sản ở động vật, nhưng cần giảm sinh đẻ ở người? GV cần giới thiệu để HS thấy được ở nhiều nước trong đó có Việt Nam, nhu cầu lương thực, thực phẩm của người dân chưa được đáp ứng đủ. Mặt khác, tăng dân số nhanh cũng gây áp lực lên nhiều mặt của đời sống, trong đó có việc cung cấp lương thực, thực phẩm. Vì vậy, một mặt cần nâng cao năng suất chân nuôi, cây trồng, mặt khác cần phải giảm dân số. *. Hoạt động 1. - Hãy cho biết một số kinh nghiệm làm tăng sinh sản trong chăn nuôi? HS có thể đưa ra một số kinh nghiệm ở địa phương như tạo điều kiện chăm sóc nuôi dưỡng tốt. I. CÁC BIỆN PHÁP LÀM TĂNG SINH SẢN Ở GV cho HS đọc mục I, ĐỘNG VẬT phát phiếu học tập. Phiếu học tập Tên biện pháp tăng sinh sản ở Tác dụng động vật giải thích Sử dụng hoocmôn hoặc Biện chất kích thích tổng hợp pháp Thay đổi yếu tố môi làm trường thay Nuôi cấy phôi đổi số Thụ tinh nhân tạo con Sử dụng hoocmôn Biện Tách tinh trùng pháp điều Chiếu tia tử ngoại khiển Thay đổi chế độ ăn … giới Xác định sớm giới tính tính phôi (thể Bar) - Hiện nay có những biện pháp nào làm tăng sinh sản ở động vật? - Tại sao sử dụng hoocmôn có thể làm tăng sinh sản ở động vật?

74

Thay đổi số con Gồm biện pháp: Điều khiển giới tính

1. Các biện pháp làm thay đổi số con a. Sử dụng hoocmôn hoặc chất kích thích tổng hợp b. Thay đổi các yếu tố môi trường c. Nuôi cấy phôi d. Thụ tinh nhân tạo 2. Các biện pháp điều khiển giới tính - Sử dụng hoocmôn - Tách tinh trùng - Chiếu tia tử ngoại


- Ý nghĩa của việc nôi cấy phôi? - Thay đổi chế độ ăn … HS trả lời bằng cách điền các thông tin thích hợp vào phiếu học tập. Sau đó GV cho sửa chữa, hoàn chỉnh. - Vì sao cần điều khiển giới tính ở vật nuôi? - Cơ chế của việc xác định giới tính ở động vật? *. Hoạt động 2. - Chủ trương của Nhà nước ta hiện nay một cặp vợ chồng nên có bao nhiêu con? Tuổi bao nhiêu thì mới sinh con? Khoảng cách giữa các lần sinh con là bao nhiêu? Từ sự trả lời của HS khái niệm SĐCKH - Vì sao phải sử dụng các biện pháp tránh thai? - Hãy điền tên các biện pháp tránh thai và cơ chế tác dụng của chúng giúp phụ nữ tránh thai vào bảng 47 SGK? GV cho HS điền trong 5 phút, sau đó gọi một HS trình bày.

II. SINH ĐẺ CÓ KẾ HOẠCH Ở NGƯỜI 1. Sinh đẻ có kế hoạch là gì? SĐCKH là điều chỉnh về số con, thời điểm sinh con và khoảng cách sinh con cho phù hợp... 2. Các biện pháp tránh thai: + Bao cao su + Dụng cụ tử cung + Thuốc tránh thai + Triệt sản nam và nữ + Tính vòng kinh + Xuất tinh ngoài âm đạo

IV. CỦNG CỐ - Tại sao không nên lạm dụng biện pháp nạo hút thai? - Tại sao nữ dưới 19 tuổi không nên dùng thuốc tránh thai? * Câu hỏi trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng Một trong những biện pháp thường được sử dụng để điều khiển giới tính ở vật nuôi là A. cho giao phối tự do B. chọn lọc trứng C. tách tinh trùng D. cho giao phối gần Đáp án đúng: C V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài theo các câu hỏi 1, 2, 3 SGK Đáp án phiếu học tập Tên biện pháp tăng sinh ở động vật Tác dụng - giải thích Sử dụng hoocmôn hoặc Kích thích trứng chín hàng loạt, rụng nhiều trứng- Sử dụng chất kích thích tổng hợp trứng để thụ tinh nhân tạo Thay đổi yếu tố môi Tăng số trứng/lần đẻ, đẻ sớm Biện pháp trường làm thay đổi - Cho nhiều con cái cùng mang thai và đẻ đồng loạt, tiện số con Nuôi cấy phôi chăm sóc - Tăng nhanh số lượng các động vật quí hiếm. Thụ tinh nhân tạo -Hiệu quả thụ tinh cao - Sử dụng hiệu quả các con đực tốt Sử dụng hoocmôn Tạo được giới tính 1 số laài theo yêu cầu sản xuất

Tách tinh trùng Biện pháp Chiếu tia tử ngoại điều khiển giới tính Thay đổi chế độ ăn …

Chọn loại tinh trùng mang NST X hay Y để thụ tinh với trứng tạo giới tính theo ý muốn Tạo giới tính vật nuôi theo ý muốn (tằm đực) Tạo giới tính vật nuôi theo ý muốn

Xác định sớm giới tính Giúp phát hiện sớm giới tính vật nuôi để giữ lại hay loại bỏ phôi (thể Bar)

75


Tiết PPCT

Bài 48: ÔN TẬP CHƯƠNG III VÀ IV

Ngày soạn

……/……/………

Ngày dạy

……/……/………

I. MỤC TIÊU Học sinh: - Phân biệt và trình bày được mối liên quan giữa sinh trưởng và phát triển, những điểm giống và khác nhau trong quá trình sinh trưởng, phát triển của thực vật và động vật. ý nghĩa của sinh trưởng, phát triển đối với sự duy trì và phát tán của loài. - Kể được tên các hoocmôn ảnh hưởng lên sinh trưởng và phát triển của thực vật và động vật. - Phân biệt sinh trưởng với phát triển qua biến thái hoàn toàn, biến thái không hoàn toàn và không qua biến thái. - Phân biệt được các hình thức sinh sản ở thực vật và động vật, rút ra được điểm giống nhau và khác nhau trong sinh sản giữa thực vật và động vật, cũng như hiểu được vai trò quan trọng của sinh sản đối với sự tồn tại và phát triển liên tục của loài. - Kể được tên các hoocmôn điều hòa sinh sản ở thực vật và động vật. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC -Tranh và bản trong hình phóng to về sinh trưởng, phát triển, sinh sản ở thực vật và ở động vật, máy chiếu. - Phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là sinh đẻ có kế hoạch? Hãy nêucác biện pháp tránh thai. 2. Bài mới: *Mở bài: Các em đã học các chương về sinh trưởng, phát triển và sinh sản ở thực vật và ở động vật. Bài hôm nay chúng ta sẽ ôn lại các kiến thức chủ yếu đã học thuộc các chương trên. A. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN 1. Sinh trưởng: - Khái niệm sinh trưởng - Đặc trưng sinh trưởng của thực vật, động vật. *Học sinh thực hiện lệnh mục I. 1 SGK. -Phân biệt những điểm giống nhau và khác nhau giữa chúng. - Các hoocmôn thực vật và ứng dụng của chúng? - Những điểm giống nhau và khác nhau của hoocmôn thực vật và động vật? 2. Phát triển: Là quá trình bao gồm sinh trưởng, phân hoá tế bào và phát sinh hình thái (hình thành các mô, cơ quan khác nhau trong chu trình sống của cá thể). *Học sinh thực hiện lệnh mục I.2 SGK *Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát sơ đồ sau để phân biệt các giai đoạn sinh trưỏng và phát triển ở TV

76


Dùng phiếu học tâp sau để giúp học sinh so sánh sự sinh trưởng và phát triển giữa TV và ĐV: Phiếu học tập Tiêu chí so sánh Biểu hiện của sinh trưởng Cơ chế của sinh trưởng Biểu hiện của phát triển Cơ chế của phát triển

Thực vật

Động vật

Phần lớn vô hạn(trừ TV ngắn ngày)

Phần lớn là hữu hạn

Phân chia và lớn lên của các TB ở mô phân sinh

Phân chia và lớn lên của cácTB ở mọi bộ phận cơ thể Liên tục

Gián đoạn

sinh trưởng,phân chia và phân hoá các TB nhưng sinh trưởng,phân chia và phân hoá TB quy trình đơn giản hơn nhưng quy trình phức tạp hơn Phi to hormome là chất điều hoà sinh trưởng của -Điều hoà sinh trưởng được thực hiện thực vật bao gồm 2 loại: Nhóm kích thích sinh bởi hormome sinh trưởng (HGH) và trưởng và nhóm kìm hãm sinh trưởng hormome tirôxin,n

Điều hoà sinh trưởng Phitocrom là sắc tố enjim có tác dụng điều hoà sự phát triển chất này tác động đến sự ra hoa, nảy -Đối với loại phát triển biến thái được mầm, tổng hợp sắc tố... điều hoà bởi hormome biến thái và lột xác Ecđixơn và Juvenin. -Đối với loại phát triển không qua biến thái được điều hoà bởi các hormome sinh dục Điều hoà phát triển

B. SINH SẢN: Học sinh hiểu được khái niệm về sinh sản và các hình thức sinh sản ở thực vật và ở động vật. Lưu ý về những điểm giống nhau và khác nhau trong sinh sản ở thực vật và động vật. Vai trò của hiện tượng sinh sản đối với sự phát triển của loài. Các hình thức sinh sản (vô tính, hữu tính) có cơ sở tế bào học là giống nhau. *Học sinh thực hiện lệnh mục II *Giáo viên hướng dẫn học sinh lập bảng sau: Bảng 2: Sinh sản ở thực vật và động vật Các hình thức Thực vật Động vật sinh sản Sinh sản vô tính Là sự hình thành cây mới có đặc tính -Là hình thức sinh sản chỉ cần một cá giống cây mẹ, từ một phần của cơ thể mẹ để tạo ra cá thể con quan sinh dưỡng Sinh sản hữu tính Là hình thức tạo cơ thể mới do có sự Là hình thức sinh sản tạo cá thể mới nhờ thụ tinh của hai giao tử đực và cái. có sự tham gia của giao tử đực và giao tử cái. Bảng 3: Ưu điểm và nhược điểm của sinh sản vô tính và hữu tính Sinh sản vô tính Sinh sdản hữu tính I. Ưu điểm: I. Ưu điểm: 1. ...................................................... 1 ................................................. 2. ..................................................... 2. ................................................ 3. ...................................................... 3. ................................................ .......................................................... .................................................... II. Nhược điểm II. Nhược điểm

77


Bảng 4: Các hoocmôn điều hòa sinh sản ở động vật và vai trò Hoocmôn ......................................................... 2....................................................... 3..................................................... ,......................................................

vai trò 1......................................................... 2....................................................... 3..................................................... ,......................................................

IV. CỦNG CỐ - HOÀN THIỆN:

78


Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.