Tr-êng thpt hËu léc 2
«n thi ®¹i häc chuyªn ®Ò ®iÖn ph©n
A. KiÕn thøc c¬ b¶n. I. Sự điện phân 1. Định nghĩa. Điện phân là sự thực hiện các quá trình oxi hoá - khử trên bề mặt điện cực nhờ dòng điện một chiều bên ngoài Quá trình điện phân được biểu diễn bằng sơ đồ điện phân. Ví dụ: Sơ đồ điện phân NaCl nóng chảy. t NaCln/c Na + Cl 0
Catôt (- ) Anôt ( + ) Na Cl Ở catôt: xảy ra quá trình khử. 2Na +2eNa Ở anôt: xảy ra quá trình oxi hoá. 2Cl - 2e Cl2 Phương trình điện phân NaCl nóng chảy: 2NaCl dpnc 2Na + Cl2 2. Điện phân hợp chất nóng chảy. Ở trạng thái nóng chảy, các tinh thể chất điện phân bị phá vỡ thành các ion chuyển động hỗn loạn. Khi có dòng điện một chiều chạy qua, ion dương chạy về catôt và bị khử ở đó, ion âm chạy về anôt và bị oxi hoá ở đó. Ví dụ: Điện phân KOH nóng chảy. t KOH n/c K + OH 0
Catôt (- ) K
Anôt ( + ) OH 2OH - 2e H2O +
2K +2e K
1 O2 2
Phương trình điện phân 2 KOH dpnc 2K + H2O +
1 O2 2
Điện phân nóng chảy xảy ra ở nhiệt độ cao nên có thể xảy ra phản ứng phụ giữa sản phẩm điện phân (O2, Cl2 ... ) và điện cực (anôt) thường làm bằng than chì. Ví dụ: điện phân Al2O3 nóng chảy (có pha thêm criolit 3NaF.AlF3) ở 1000oC t Al2O3 n/c 2Al 3 + 3O 2 0
Catôt (- ) Al 3
Anôt ( + ) O 2 3O 2 - 6e
2Al 3 +6e2Al Phương trình điện phân Al2O3 dpnc 2Al +
3 O2 2
t Phản ứng phụ: C +O2 CO2 0
Thầy giáo: Mai Tiến Dũng
--2--
3 O2 2