Tr−êng thpt hËu léc 2 Câu 1: Stiren (
tæng hîp h−u c¬
CH CH2
) có công thức tổng quát là:
A. CnH2n-6 Câu 2: Naphtalen (
B. CnH2n-8
C. CnH2n-10
D. CnH2n-4
) có công thức phân tử là:
A. C10H6
B. C10H10
Câu 3: Số phân tử Antraxen ( A. 0,011
C. C10H12
D. C10H8
) có trong 1,958 gam Antraxen là: B. 6,853.10
21
C. 6,624.1021
D. Tất cả đều sai
Câu 4: Phản ứng giữa Toluen với Kali pemanganat trong môi trường axit sunfuric xảy ra như sau: C6H5-CH3 + KMnO4 + H2SO4 → C6H5-COOH + MnSO4 + K2SO4 + H2O Hệ số cân bằng đứng trước các tác chất: chất oxi hóa, chất khử và axit lần lượt là: A. 5; 6; 9
B. 6; 5; 8
C. 3; 5; 9
D. 6; 5; 9
Câu 5: Với công thức phân tử C9H12, số đồng phân thơm có thể có là: A. 8
B. 9
C. 10
D. 7
Câu 6: Một học sinh phát biểu: “Tất cả các hợp chất Hiđrocacbon no (là các Hiđrocacbon mà phân tử của nó không có chứa liên kết đôi C=C, liên kết ba C≡C hay vòng thơm) thì không thể cho được phản ứng cộng”. Phát biểu này: A. Không đúng hẳn
B. Đúng hoàn toàn
C. Đương nhiên, vì hợp chất no thì không thể cho được phản ứng cộng D. (B) và (C) Câu 7: Cho hỗn hợp A gồm các hơi và khí: 0,1 mol Benzen; 0,2 mol Toluen; 0,3 mol Stiren và 1,4 mol Hiđro vào một bình kín, có chất xúc tác Ni. Đun nóng bình kín một thời gian, thu được hỗn hợp B gồm các chất: Xiclohexan, Metyl xiclohexan, Etyl xiclohexan, Benzen, Toluen, Etyl benzen và Hiđro. Đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp B trên, rồi cho hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi có dư, để hấp thụ hết sản phẩm cháy. Độ tăng khối lượng bình đựng nước vôi là: A. 240,8 gam
B. 260,2 gam
C. 193,6 gam
D. Không đủ dữ kiện để tính
Câu 8: A là một hiđrocacbon. Tỉ khối hơi của A so với Nitơ bằng 1,5. A không làm mất màu tím của dung dịch KMnO4. A là: A. Propan
B. Xiclopropan
C. Xiclobutan
D. Propilen
Câu 9: A có công thức dạng CnH2n -8. A có thể là: A. Aren đồng đẳng Benzen
B. Aren đồng đẳng Phenyl axetilen
C. Hiđrocacbon có hai liên kết đôi và một liên kết ba mạch hở D. Hiđrocacbon mạch hở có hai liên kết ba và một liên kết đôi
1