Trường Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm TP.HCM
Khoa Công Nghệ Kỹ Thuật Hóa Học
Cuvet có chiều
IA L
Bảng 3: Thể tích dung dịch tiêu chuẩn sắt Dung dịch tiêu chuẩn sắt (7.2.7), mL.
0
2,5
5
10
15
2
0
3
5
7
9
4 hoặc 5
0
0,5
1
2
20
25
11
13
OF F
1
IC
dài quang, cm.
3
4
5
Xử lý lượng mỗi bình như sau: Pha loãng dung dịch đến khoảng 60 mL (nếu cần) với nước và đưa pH đến khoảng 2 bằng dung dịch acid clohydric, kiểm tra
NH ƠN
pH bằng cách sử dụng giấy chỉ thị màu vàng. Thêm vào từng bình định mức thuốc thử sau theo trật tự và lắc đều sau mỗi lần thêm: 1 mL dung dịch acid ascorbic, 20 mL dung dịch đệm, 10 mL dung dịch 1,10-Phenanthrolin, sau đó pha loãng và định mức đến vạch bằng nước, lắc đều. Để yên khoảng 15 phút. Đo độ hấp thụ các dung dịch sử dụng thiết bị quang phổ tại bước sóng tại 510 nm và sử dụng cuvet có chiều dài quang phù hợp (Bảng 1), điều chỉnh quang kế
QU Y
về độ hấp thụ zero bằng dung dịch mẫu trắng. Dựng đường chuẩn độ hấp thu của dung dịch hiệu chuẩn theo microgram sắt có trong 100 mL dung dịch.
M
2.11.6.3. Phép xác định
Lấy 5 ml dung dịch thử đã được chuẩn bị (2.5) và chứa không quá 500 μg sắt
KÈ
trong 60 mL. Pha loãng đến thể tích 60 mL (nếu cần) và dùng dung dịch amoniac hoặc acid clohydric để điều chỉnh pH về khoảng 2 (thử bằng giấy pH). Chuyển toàn bộ dung dịch vào bình định mức 100 mL và thêm vào từng bình định mức
Y
thuốc thử sau theo trật tự và sau mỗi lần thêm vào lắc đều: 1 mL dung dịch acid
DẠ
ascorbic, 20 mL dung dịch đệm, 10 mL dung dịch 1,10-Phenanthrolin, sau đó pha loãng và định mức đến vạch bằng nước, lắc đều. Để yên khoảng 15 phút. Đo độ hấp thụ các dung dịch sử dụng thiết bị quang phổ tại bước sóng tại 510 nm 79