569 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM HÓA THPT ÔN THI TỐT NGHIỆP CÓ ĐÁP ÁN

Page 1

CHUYÊN ĐỀ 1 –CẤU TẠO NGUYÊN TỬ - BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC - LIÊN KẾT HÓA HỌC 1.

2.

3.

4. 5.

6.

Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Các nguyên tố X và Y lần lượt (biết số hiệu nguyên tử của nguyên tố : Na = 11; Al = 13; P = 15; Cl = 17; Fe = 26 là : A. Al và Cl B. Al và P C. Na và Cl D. Fe và Cl X là kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II (hay nhóm IIA). Cho 1,7 g hỗn hợp hồm kim loại X và Zn tác dụng với lượng dư dd HCl, sinh ra 0,672 lit khí H (ở đktc). Mặt khác, khi cho 1,9 g X tác dụng với lượng dư dd H2SO4 loãng , thì thể tích khí hidro sinh ra chưa đến 1,12 lit (ở đktc). Kim loại X là : A. Mg B. Ca C. Sr D. Ba 2 2 6 2 6 1 Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình elctron 1s 2s 2p 3s 3p 3s , nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết. B. ion C. cộng hoá trị D. kim loại A. Cho nhận + Dãy gồm các ion X , Y và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s22s22p6 là : A. K+, Cl-, Ar B. Li+, F-, Ne C. Na+, F-, Ne D. Na+, Cl-, Ar Anion X- và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s2, 3p6. vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học là : A. X có số thứ tự 17, chu kì 4, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kì 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II) B. X có số thứ tự 17, chu kì 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kì 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II) C. X có số thứ tự 18, chu kì 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kì 3, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II) D. X có số thứ tự 18, chu kì 3, nhóm VIA (phân nhóm chính nhóm VI); Y có số thứ tự 20, chu kì 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II) 1

7.

8.

9.

10.

11.

12.

13.

Trong hợp chất ion XY (X là kim loại, Y là phi kim), số electron của cation bằng số electron của anion và tổng số electron trong XY là 20. Biết trong mọi hợp chất, Y chỉ có một mức oxi hoá duy nhất. Công thức X A. AlN B. MgO C. LiF D. NaF Có 1,67 g hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kì liên tiếp thuộc nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II) tác dụng hết với dd HCl (dư), thoát ra 0,672 lit khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là A. Be và Mg B. Mg và Ca C. Sr và Ba D. Ca và Sr Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hidro là RH3. Trong oxit mà R có hoá trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là : A. S B. As C. N D. P Cho 1,9 g hỗn hợp muối cacbonat và hidrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dd HCl (dư), sinh ra 0,448 lit khí (ở đktc). Kim loại M là : A. Na B. K C. Rb D. Li 63 Trong tự nhiên, nguyên tố đồng có hai đồng vị là 29 Cu , 2965Cu . Nguyên tử khối trtung bình của đồng là 63,54. Thành phần phần trăm tổng số nguyên tử của đồng vị 2965Cu là :(CĐ A 2007) A. 27% B. 50% C. 54% D. 73% BÀI TẬP TỰ GIẢI Cho 4,4 g hỗn hợp hai kim loại nhóm IA ở hai chu kì liến tiếp tác dụng với dd HCl dư thu được 4,48 lit H2 (đktc) và dd chứa m g muối tan. Khối lượng m và hai kim loại là : A. 11 g; Li và Na B. 18,6 g; Li và Na C. 18,6 g; Na và K D. 12,7 g; Na và K Hoà tan hoàn toàn 2,84 g hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại phân nhóm IIA và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn bằng dd HCl, thu được dd X và 672 ml CO2 (ở đktc). a.Hai kim loại đó là : A. Be, Mg B. Mg, Ca C. Ca, Ba D. Ca, Sr b.Cô cạn dd X thì thu được số g muối khan là A. 2 g B. 2,54 g C. 3,17 g D. 2,95 g A, B là các kim loại hoạt động hoá trị II, thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Hoà tan 31,9 g hỗn hợp muối cacbonat của A và của B bằng dd HCl dư sau đó cô cạn và điện phân nóng chảy 2


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.